Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.88 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6 Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Sự sụp đổ của chế độ A - pác – thai I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai) tên riêng (nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4) - Hiểu được ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giaó dục học sinh yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK câu hỏi trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai - HS nghe, nhắc lại đầu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - `GV đọc toàn bài ( Đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh; đoạn cuối bài đọc với - HS cả lớp đọc thầm cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen) - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn - HS nghe - HS đọc nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - GV ghi từ khó đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 - GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc - GV ghi bảng câu dài, khó đọc - Gọi HS đọc - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 3 - 3HS đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời - Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối sử như thế nào?. * Đoạn 1 : Nam Phi ...tên gọi A - pác - thai . * Đoạn 2 : ở nước này...dân chủ nào . * Đoạn 3 : Bất bình với ...bước vào thế kỉ XXI. - 3 HS đọc nối tiếp L1 - HS đọc từ khó: A- pác- thai, Nen- xơn Man - đêla, 1/5 … -HS đọc * Chế độ phân biệt chủng tộc/ xấu xa nhất hành tinh/ đã chấm dứt trước khi nhân loại bước vào thế kỉ XXI - 2HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc - 1HS đọc. - HS đọc - HS đọc và thảo luận - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được phân biệt chủng tộc? hưởng một chút tự do nào. - Vì sao cuộc đấu trnh chống chế độ a- pác- thai - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi Nam Phi? người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình - Bài văn cho em biết điều gì ? đẳng ... - HS trả lời theo SGK c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài * Ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi - HS tìm cách đọc hay và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người - GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn ( Bất bình với da màu. chế độ …bước vào thế kỉ XXI ) - 3HS đọc - HS nối tiếp nêu - HS nêu từ nhấn giọng , ngắt giọng(Bình đẳng, - GV đọc mẫu dũng cảm, ủng hộ, yêu chuộng tự do, công lí, thắng - HS đọc theo cặp lợi, buộc phảI huỷ bỏ sắc lệnh, đa sắc tộc,..) - Tổ chức thi đọc diễn cảm - HS nghe - GV nhận xét ghi điểm - HS đọc diễn cảm trong nhóm 3. Củng cố dặn dò - 3 đến5 HS thi đọc trước lớp * Liên hệ :Em hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập - Nhận xét cách đọc của bạn đọc này? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. nhận xét. * Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1 a. 1mm2 = 100 cm2 84 2 84 mm = 100 cm2 1 b. 1cm2 = 100 dm2 27 - GV nhận xét và cho điểm HS. 27cm2 = 100 dm2 2. Dạy – học bài mới - HS nghe. 2.1.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(nhóm đôi) - GV viết lên bảng phép đổi mẫu : 6dm235dm2 =...m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(cá nhân) - GV cho HS tự làm bài. - Đáp án nào là đáp án đúng ? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3( nhóm bàn) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi : 35 35 6 2 2 2 2 6m 35dm = 6m + 100 m = 100 m2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập( Bài 1a 2 số đo sau và 1b 2số đo sau dành cho HS khá giỏi) - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - HS nêu : 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh tròn vào B.. - HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta - Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó làm gì ? mới so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2dm2 7cm2 = 206cm2. 3m2 48dm2 < 4m2 300mm2 > 2cm2 289mm2. 61km2 > 610 hm2. ( Trên chuẩn) - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. làm của các phép so sánh. Bài 4(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc - Bài toán cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt :. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS,. Lát nền : 150 viên Viên ghạch : 40 cm Diện tích căn phòng : ...m2? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... .................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Tác phẩm của Si- le và tên phát xít I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng các tên người, nước ngoài trong bài; Si- le, pa- ri, Hít- le, lạnh lùng, Vin- hem Ten, Mét- xina, I- ta- li-a, Oóc- lê- ăng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh nhà văn Đức Si- le. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. kiểm tra bài cũ. - HS đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi Trả lời các câu hỏi trong SGK - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Truyện vui tác phẩm của Si- le và tên phát xít sẽ cho các em thấy một tên phát xít hống hách đã bị một cụ già thông minh, hóm hỉnh, dạy cho một bài - HS nghe học nhẹ nhàng mà sâu cay như thế nào. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc và tìm hiểu bài - GV đọc mẫu bài(Đọc với giọng to, rõ ràng; giọng cụ già : điềm đạm, hóm hỉnh, sâu cay; giọng tên - HS đọc thầm bài phát xít hống hách nhưng dốt nát, ngờ ngệch ) - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn 3 đoạn : * Đoạn 1: Trong thời gian ... “chào ngài” * Đoạn 2 : Tên sỹ quan … điềm đạm trả lời. - HS nối tiếp nhau đọc . * Đoạn 3 : Phần còn lại. - GV sửa lỗi phát âm - HS đọc nối tiếp - GV ghi bảng tên riêng phiên âm theo tiếng việt: - HS đọc tiếng khó : Si- le, Pa - ri, Hít- le, Vin SGK hem- ten, Mét- xi- na, I- ta -li -a, oóc- lê - ăng . - Yêu cầu HS đọc - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần2. - HS đọc nối tiếp lần 2 * - Ngài thử xem Si- le đã dành những tác phẩm của - GVHDHS đọc câu, đoạn dài khó đọc mình cho ai nào? Nhà văn đã viết Vin- hem Ten cho người Thuỵ Sĩ, Nàng dâu ở Mét- xi- na cho người I- ta- li- a, cô gái O óc - lê- ăng cho người Pháp,… - HS nêu chú giải -2 HS đọc chú giải(SGK) - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhúm 3 -3 HS đọc (2vòng) - 2 nhóm HS thi đọc nt bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Câu chuyện xảy ra ở đâu? bao giờ? + Xảy ra trên một chuyến tàu ở pa- ri thủ đô nước pháp trong thời gian bị phát xít Đức chiếm đóng. + Hắn bước vào toa tàu, giơ thẳng tay, hô to: hít- le - Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? muôn năm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Hít -le: là quốc trưởng đức từ năm 1934 đến năm 1945., hắn là kẻ gây ra chiến tranh thế giới lân thứ 2... - Tên sĩ quan đức có thái độ như thế nào đối với + Hắn rất bực tức ông cụ người pháp? - Vì sao hắn lại bực tức với cụ? + Vì cụ đáp lại một cách lạnh lùng , vì cụ biết tiếng Đức đọc được truyện đức mà lại chào hắn bằng tiếng pháp - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người pháp đánh + Cụ đánh giá ông là một nhà văn quốc tế chứ giá như thế nào? không phải là nhà văn Đức. - Em thấy thái độ của ông đối với người Đức như + Ông cụ căm ghét những tên phát xít Đức. thế nào? - Lời đáp của ông cụ cuối chuyện ngụ ý gì? + Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói GV: Những tên cướp ám chỉ bọn phát xít xâm lược với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. - Qua câu chuyện em thấy ông cụ là người như thế + Cụ là người rất thông minh và biết cách trị tên sĩ nào? quan .. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? * Ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc. - Đó chính là nội dung của bài - HS nhắc lại GV ghi bảng c) Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp đọc - 3 HS đọc toàn bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi tìm giọng đọc hay - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng : ngạc nhiên, - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 nào, Vin- hem- ten, Thuỵ sỹ, Pháp, ngây mặt, trả (Nhận thấy vẻ ngạc nhiên… Những tên cướp ) lời, những tên cướp,… + treo bảng phụ - HS đọc theo cặp + đọc mẫu - 5 HS thi đọc + HS luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò. - HS nối tiếp nhau nêu * Liên hệ: Phát biểu cảm nghĩ về cụ già trong chuyện? - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc trước bài sau. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Toán Héc – ta I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc -ta. - Biết quan hệ giữa héc- ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (Trong mối quan hệ với Héc - ta) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5phút) - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới(30phút) 2.1.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta tiếp tục học về các đơn vị đo dịên tích. 2.2.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. - Gv giới thiệu : + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc - ta. + 1 héc - ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha. - 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? - Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông? 2.3.Luyện tập - thực hành. Bài 1(4nhóm) - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó cho HS chữa bài. - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu. - Phần a: 2dòng sau; phần b cột hai( trên chuẩn) - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2(nhóm đôi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. * Điền dấu (>;<;=) a. 71dam2 25m2 = 7125 m2 12km2 5hm2 > 125hm2 b. 801cm2 < 8dm2 10mm2 58m2 = 580 dm2 - HS nghe.. + HS nghe và viết : 1ha = 1hm2. - 1hm2 = 10 000 m2. - 1ha = 10 000 m2. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột của một phần. - HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Ví dụ : * 4ha =...m2. Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 Nên 4ha = 40 000m2. Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 220 00 ha = 220 km2. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 220km2. và cho điểm HS. Bài 3(Trên chuẩn) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 - HS theo dõi GV làm mẫu. phần trước lớp. a) 85km2 < 850 ha. - 2 HS lên bảng làm bài. Vậy điền S vào b. 51ha >60 000m2 (Đ) - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó 7 4 gọi HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp. c. 4dm27cm2 = 10 dm2 (S) Bài 4( HS khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc - Bài toán cho ta biết gì? Yc làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Làm thế nào để tính được DT toà nhà chính? - GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò(3phút) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. thầm đề bài trong SGK. Tóm tắt : DT trường : 12ha 1 Toà nhà chính : 40 DT trường DT mảnh đất:...m2? - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với một từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 3 tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - 3 HS lên bảng nêu ví dụ về từ đồng âm và đặt câu - 3 HS làm với từ đồng âm đó - Lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS làm bài theo nhóm - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm và làm bài - GV nhận xét + Hữu có nghĩa là "bạn bè": hữu nghị, chiến hữu, - GV giải thích thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu + chiến hữu: tình bạn chiến đấu + Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu + thân hữu: bạn bè thân thiết tình, hữu dụng + hữu hảo: tình cảm bạn bè thân thiện + bằng hữu: tình bạn thân thiết + hữu ích: có ích + hữu hiệu: có hiệu quả + hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn - HS đọc yêu cầu + hữu dụng: dùng được việc - HS thảo luận Bài tập 2(Nhóm) - HS nêu: - HS đọc yêu cầu a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp nhất, - HS thảo luận nhóm hợp lực - HS trả lời b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi - GV tham khảo trong SGV hỏi..nào đó": hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp Bài tập 3(cá nhân) + hợp tác: cùng chung sức giúp đỡ nhau trong - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. một việc nào đó. - yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu + hợp nhất: hợp lại thành một tổ chức duy nhất. - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS + hợp lực: chung sức để làm một việc gì đó. - Yêu cầu HS đặt 5 câu vào vở. GV tham khảo trong SGV - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đặt câu: Bài tập 4(Nhóm) * Bố em và bác ấy là chiến hữu - Yêu cầu nêu nội dung bài * Đám cưới anh chị em có đủ bạn bè thân hữu. - HS thảo luận nhóm * Phong cảnh nơi đây thật hữu tình. - Gọi từng nhóm nêu * Công việc ấy phù hợp với tôi… Đặt câu - HS làm vào vở - Anh em bốn biển một nhà cùng nhau chống giặc - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Họ đã cùng kề vai sát cánh bên nhau. - HS thảo luận nhóm - Bố mẹ tôi luôn chung lưng đấu cật xây dựng gia - HS nêu: đình. + Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết 3. Củng cố dặn dò như người trong một nhà, thống nhất một mối - Nhận xét tiết học +Kề vai sát cánh: sự đồng tâm hợp lực , cùng chia - Dặn HS học thuộc các thành ngữ. sẻ gian nan giữa những người cùng chia sẻ +Chung lưng đấu cật: hợp sức nhau lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Khoa học BÀI 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn như: + Xác định khi nào nên dùng thuốc + Nêu những điểm khi dùng thuốc và khi mua thuốc * GD KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Các đoạn thông tin + hình vẽ trong SGK trang 24, 25 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Gọi HS trả lời câu hỏi + Nêu tác hại của thuốc lá? + Nêu tác hại của rượu bia? + Nêu tác hại của ma tuý? GV nhận xét - cho điểm 3. Bài mới: Dùng thuốc an toàn. * Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ" - GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị - GV hỏi: + Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - 3 HS lần lượt trình bày + Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em biết? - HS khác nhận xét - GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét thậm chí có thể gây chết người * Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng) -HS trả lời * Bước 1 : Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK * Bước 2 : Sửa bài - Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D... -GV chỉ định HS nêu kết quả -HS nêu kết quả GV kết luận : 1–d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 -.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh. + Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc. -GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng thuốc an toàn và tận dụng giá trị dinh dưỡng của thức ăn Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vita-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống? GV nhận xét - chốt - GV hỏi: + Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào? + Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào? GV chốt - ghi bảng GV nhắc nhở HS: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên không có tác dụng phụ. 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học. b -Lắng nghe - Hoạt động lớp - HS trình bày sản phẩm của mình - Lớp nhận xét. - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min - Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại - HS nghe. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Luyện tập làm đơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. * GD KNS: -Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). -Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn quy định trình bày đơn ở trang 60 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. kiểm tra bài cũ - HS làm việc theo yêu cầu của GV - Thu chấm vở của 3 HS phải viết lại bài văn tả cảnh - Thu chấm vở của 3 HS phải làm lại bảng thống kê - HS lắng nghe kết quả học tập trong tuần của tổ - Nhận xét ý thức học tập của HS ở nhà B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài + Phải viết đơn khi chúng ta trình bày một ý kiên, - Khi nào chúng ta phải viết đơn? nguyện vọng nào đó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hãy kể tên những mẫu đơn mà các em đã học? GV: Trong tiết tập làm văn hôm nay các em cùng thực hành viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( nhóm) - HS đọc bài Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng. - Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì?. - Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? - Ở địa phương em có người nhiễm chất độc màu da cam không? Em thấy cuộc sống của họ ra sao? - Em đã từng biết và tham gia phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? Bài 2(Cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết? - Mục Nơi nhận đơn em viết những gì? - Phần lí do viết đơn em viết những gì?. - Yêu cầu HS viết đơn -Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn - Gọi 5 HS đọc đơn đã hoàn thành - Nhận xét bài của HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. + Đơn xin phép nghỉ học, Xin cấp thẻ HS, Xin gia nhập đội TNTPHCM - HS nghe. - HS đọc bài sau đó 3 HS nêu ý chính của bài Đ1: Những chất độc Mĩ đã rải xuống Miền nam Đ2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá môi trường. Đ3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người. + Cùng với bom đạn và các chất độc khác, chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn hai triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loại muông thú, gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái họ như ung thư, nứt cột sống, thần kinh, tiểu đường, sinh quái thai, dị tật bẩm sinh... Hiện cả nước có 70 000 người lớn, từ 200000 đến 300 000 trẻ em là nạn nhân của chất độc màu da cam. + Chúng ta cần động viên, thăm hỏi giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện, vẽ.. để động viên họ + HS nêu + HS nêu : ủng hộ tiền, kí tên vụ kiện Mĩ,... - HS đọc - HS nối tiếp nhau trả lời: + Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. + Kính gửi: ban chấp hành hội chữ thập đỏ trường tiểu học Chiềng Li + HS nêu những phần mình viết: - Sau khi tìm hiểu về nội dung và cách thức hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam của hội chữ thập đỏ trường tiểu học Chiềng Li , em thấy các hoạt động và việc làm của đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa. Đội đã giúp đỡ được nhiều nạn nhân ..... Em cũng đã cùng gia đình ủng hộ đồ dùng, tiền cho các nạn nhân.....Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của đội. Vì vậy, em viết đơn này bày tỏ nguyện vọng được là thành viên của đội tình nguyện để mang những đóng góp của mình góp phần vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. - HS làm bài - HS quan sát - HS đọc - HS nhận xét bài của bạn. @ Rút kinh nghiệm:................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ................................................................................................................................................................ Khoa học BÀI 12: PHÒNG BỆNH SỐT RÉT II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: HS biết nguyên nhân, và cách phòng tránh bệnh sốt rét. * GD KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình vẽ trong SGK/26, 27 -Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” - GV nêu câu hỏi: - 2 HS trả lời + Thuốc kháng sinh là gì? - HS tiến hành chơi + Để đề phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì? GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới “Phòng bệnh sốt rét” * Hoạt động 1: Trò chơi “Em làm bác sĩ” - GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa - HS trả lời theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. - Qua trò chơi, yêu cầu HS cho biết: a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi - GV nhận xét, chốt: Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng truyền sang người lành. gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. * Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận - GV treo tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-no-phen” - Hoạt động nhóm, cá nhân - HS quan sát phóng to lên bảng. - Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen? Vòng đời - 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). của nó? - Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự - Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện phát triển sinh sôi của muỗi, các em cùng tìm hiểu trên hình vẽ. - HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. nội dung tiếp sau đây: - GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. HS thảo - Nhắc lại ghi nhớ SGK trang 27 -Lắng nghe luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?” - GV gọi một vài nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - GV nhận xét chung: Các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh. 3.Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. nhận xét. * Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 7ha = 70 000 m2 1 km2 = 100 ha - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 2600ha = 26 km2 2 2. Dạy – học bài mới 700 000 m = 70 ha 2.1.Giới thiệu bài - Trong tiết học này các em cùng làm một số bài toán với các số đo diện tích. - HS nghe. 2.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( Nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Lớp thảo luận nhóm đôi - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 3 HS lần lượt nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ - GV có thể yêu cầu HS nêu rõ cách làm của một số xung. phép đổi. Bài 2( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả 2 2 2 2m 9dm > 29 dm . lớp làm bài vào vở bài tập. 8dm2 5cm2 < 810 cm2 790ha < 79 km2. - GV chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm bài. 5 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4cm2 5mm2 = 100 cm2. Bài 3 ( Lớp) - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài cho ta biết gì? Yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn HS kém. Các câu hỏi hướng dẫn làm bài là : + Diện tích của căn phòng là bao nhiêu mét vuông. + Biết 1m2 gỗ hết 280 000 đồng, vậy lát cả căn phòng hết bao nhiêu tiền ? - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(HS khá, giỏi) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. Tóm tắt : Chiều dài : 6m Chiều rộng : 4m 1m2 gỗ : 280 000 đồng ? Hỏi tốn bao nhiêu tiền để lát sàn ?. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. bài tập.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Luyện từ và câu Dùng từ đồng âm để chơi chữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III); đặt câu với một cặp từ đồng âm theo yêu cầu của BT2. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu Hổ mang bò lên núi: (rắn) hổ mang (đang) bò lên núi. Hổ mang bò lên núi (con) hổ (đang) mang (con) bò lên núi. - 3 tờ phiếu phô tô phóng to nội dung BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. kiểm tra bài cũ - 3 HS lên - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt một câu với 1 thành ngữ ở bài 4 tiết trước - Gọi HS dưới lớp đọc 3 từ có tiếng hợp nghĩa là gộp lại - Lần lượt 3 HS nêu 3 từ có tiếng hợp nghĩa là đúng với yêu cầu 3 từ có tiếng hữu có nghĩa là bạn bè - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Trong tiếng việt có rất nhiều cách chơi chữ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách dùng từ đồng âm để chơi chữ - HS nghe 2. Hướng dẫn tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc phần nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo gợi ý: + tìm từ đồng âm trong câu - HS đọc + xác định các nghĩa của từ đồng âm - Gọi HS trả lời - HS thảo luận nhóm Hổ mang bò lên núi: (con) hổ ( đang) mang ( con) bò lên núi ( rắn) hổ mang ( đang) bò lên núi. GV: câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách: con rắn hổ mang đang bò lên núi hoặc con hổ đang bò lên núi. Sở dĩ như vậy là do người viết đã sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhiều cách hiểu. các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang là tên một loại rắn đồng âm với danh từ hổ (con hổ) và động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò(con bò) - Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ âm để chơi chữ? đồng âm để chơi chữ. + Dùng từ đồng âm để chơi chữ là dựa vào - Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì? hiện tượng đồng âm để tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa. 3. Ghi nhớ + Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra những - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ câu nói nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho 4. Luyện tập người nghe. Bài 1(nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - 3 HS đọc ghi nhớ - Tổ chức HS hoạt động nhóm - Gọi HS trình bày KL: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trong văn và trong lời - HS đọc yêu cầu bài tập nói hằng ngày tạo ra những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ, thú vị cho người nghe. - HS thảo luận nhóm Bài 2(cá nhân) - HS trình bày - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS lên bảng làm - 1 HS đọc thành tiếng - HS đọc câu vừa làm - HS làm bài - Nhận xét , ghi điểm . - 3 HS lên làm bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc thuộc ghi nhớ. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Chính tả Ê- mi- li, con... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết được tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẵn trên bảng lớp (2 bản). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết - Đọc viết các từ: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, vào nháp các tiếng có nguyên âm đôi ua/ uô cuộn - HS nhận xét tiếng bạn vừa viết - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanhở các - Lớp nhận xét tiếng trên bảng? + Các tiếng có nguyên âm đôi ua không có âm cuối , dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của âm chính - GV nhận xét ghi điểm + Các tiếng có nguyên âm uô có âm cuối , dấu B. Bài mới thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ nhớ - viết lại đoạn cuối trong bài Ê- mi- li, con... và luyện tập cách ghi dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ - Gọi hS đọc thuộc lòng đoạn thơ H: Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Thu , chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2( lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập GV gợi ý HS gạch chân dưới các tiếng có chứa ưa/ ươ - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - HS nghe. - 1, 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Chú muốn nói với Ê- mi- li về nói với mẹ rằng: Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn. - HS tìm và nêu: Ê- mi-li, sáng bùng, ngọn lửa, nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn, sáng loà.... - HS đọc cho cả lớp nghe. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, các học sinh khác làm bài vào vở. - Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảnh + các từ chứa ưa: lưa thưa, mưa, giữa + Các từ chứa ươ: tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng: mưa, lưa, thưa, không được đánh dấu GV kết luận: các tiếng có nguyên âm đôi ưa không thanh vì mang thanh ngang, riêng tiếng giữa dấu có âm cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu của thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. âm chính. Các tiếng có nguyên âm đôi ươ có âm - Các tiếng: tưởng, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cuối, dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm cái thứ 2 của âm chính, tiếng tươi không được đánh chính. dấu thanh vì mang thanh ngang. Bài 3(nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hS tự làm bài vào vở - HS đọc - Gọi HS trả lời - HS làm vào vở - GV nhận xét kết luận câu đúng + Cầu được ước thấy: Đạt được đúng điều mình thường mong mỏi, ao ước. - Yêu cầu hS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành + Năm nắng mười mưa: Trải qua nhiều khó khăn ngữ trên. vất vả - Gọi hS đọc thuộc lòng trước lớp + Nước chảy đá mòn: Kiên trì, kiên nhẫn sẽ thành công 3. Củnh cố dặn dò + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều - Nhận xét tiết học kiện thử thách và rèn luyện con người - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ .Học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... .................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luỵên tập về các số đo diện tích đã học và giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1( lớp) - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2(nhóm đôi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3:(học sinh khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Em hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 1000 nghĩa là như thế nào? - Để tính được dịên tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính gì - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(học sinh khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để tìm đáp án đúng, trước hết chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách tính diện tích của miếng bìa. Có thể tính diện tích của miếng bìa theo nhiều cách. - GV yêu cầu HS tính diện tích miếng bìa theo cách mình đã tìm ra. 3. Củng cố – dặn dò GV tổng kết tiết học, dặn dò HS .. Hoạt động của Học sinh - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Tỉ lệ bản đồ là 1: 1000 có nghĩa là nếu số đo trong thực tế gấp 1000 lần số đo trên bản đồ. - Để tính được diện tích của mảnh đất trong thực tế, trước hết chúng ta phải tính được số đo các cạnh của mảnh đất trong thực tế. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS tính và nêu : Diện tích miếng bìa là : 224cm2. Vậy ta khoanh vào đáp án C.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... .................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Địa lí Đất và rừng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít: + Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bổ ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; phân bổ ở vùng đồi núi. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về động vật, thực vật của rừng Việt Nam . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh nêu - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? - Vai trò của biển đối với khí hậu và đời sống và sản xuất? - 1 học sinh trả lời Gv nhận xét và cho điểm 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 6: Đất và rừng - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách b) Hướng dẫn : Đất ở nước ta - Kể tên và chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta? - Điền nội dung phù hợp: - Quan sát H1+2+3 và chỉ - Gv chốt ý. - Học sinh làm theo nhóm * Vai trò của rừng - GV đưa 1 số tranh ảnh về TV và ĐV của rừng + Vai trò của rừng đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân Các nhóm trình bày, nhóm khác dân? nhận xét, bổ sung. + Để bảo vệ rừng ta cần làm gì? - GV kết luận, chốt ý. - Học sinh quan sát - Nêu bài học - Học sinh trả lời, học sinh khác 3. Củng cố, dặn dò: nhận xét, bổ sung. - Nêu bài học - Bài sau : Ôn tập - 3- 4 học sinh nhắc lại. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... .................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích(BT1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ, đầm... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này - HS mang vở để GV KT ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu - HS nghe của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1( Nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong bài - Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển nước nào? + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? màu của trời mây + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắ tuỳ theo sắc mây - Câu văn nào cho em biết điều đó? trời" - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây những gì và vào những thời điểm nào? mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió. - Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. miêu tả? - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng + khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết thú vị nào? buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. - Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? Đoạn văn b: - Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? - Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?. + Nhà văn miêu tả con kênh + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? - HS đọc Bài tập 2(cá nhân) - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Lớp nhận xét bài của bạn - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước - Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được 1 câu chuyện (được chứng kiến, tham gia hoặc đã nghe, đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về 1 nước được biết qua truyền hình, phim ảnh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nước để gợi ý cho HS kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. kiểm tra bài cũ HS kể chuyện em đã nghe hoặc được đọc ca ngợi - 2 HS kể hoà bình, chống chiến tranh B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc - HS nghe làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - 1 HS đọc đề bài H: Đề bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề - HS nêu lựa chọn - Yêu cầu của đề bài là việc làm như thế nào? - Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình - Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta hữu nghị? với các nước. - Đó là cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh ủng hộ phong trào chống chiến tranh, tham - Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai? gia thư quốc tế UPU, giúp đỡ người nước ngoài đang sinh sống tại VN... - Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì? - Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti-vi, đọc báo, hoặc là chính em. - Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK - Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, nhữnh - Em chọn đề tài nào? Hãy kể cho các bạn cùng sự vật con người của nước đó đã để lại ấn tượng nghe? trong em..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể - 2 HS đọc b) Thực hành kể chuyện - HS nối tiếp nhau trả lời + HS kể chuyện theo cặp + Thi kể trước lớp - HS làm theo yêu cầu GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc làm của nhân vật... - 2 HS kể cho nhâu nghe - Yêu cầu lớp nhận xét - HS thi kể - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - lớp nhận xét - Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe Xem trước bài sau. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh các phân số. - Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Giải bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu: Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức - HS nghe. chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1(lớp ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, - HS đọc thầm đề bài trong SGK. trước hết chúng ta phải làm gì? - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, - 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 khác mẫu số. phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 - GV yêu cầu HS làm bài. phân số khác mẫu số. - Gv chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài cho điểm HS. vào vở bài tập. Bài 2(4 nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu: + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các rút gọn kết quả về dõi và bổ xung ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> phân số tối giản. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 ( HS khá, giỏi)) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên abngr lớp. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS làm vào vở - Thu 5vở chấm. - Nhận xột bài trờn bảng. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................ Lịch sử Bài 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đuòng cứu nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình minh hoạ SGK: Chân dung Nguyễn Tất Thành .Phiếu học tập cho hs. Tranh tư liệu. Máy tính và máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh - A Kiểm tra. 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét. - Gọi hs thuật lại phong trào Đông Du. - Vì sao phong trào thất bại. - Nghe và đánh giá. Nêu ý kiến. B. Bài mới. Nghe và nhận xét, bổ sung. Mở đầu. - Gọi hs : Nêu những phong trào chống thực dân Pháp cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 Thảo luận và nêu ý kiến. - Nêu kết quả cuả các phong trào đó? Nghe và bổ sung. - (Đều bị thất bại vì chưa có một con đường đúng đắn để cước nước). Hoạt động 1. Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành - Cho hs thực hiện thảo luận theo nhóm : Nghe. + Chia sẻ thông tin, tư liệu về thời niên thiếu và quê hương cuả Nguyễn Tất Thành mà em đã tìm hiểu được. + Ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - Cho các nhóm trình bày sản phẩm. - Nhận xét và kết luận: Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5- 1890 trong một gia đình nhà nho.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghèo yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh. Hoạt động 2. Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. Có lòng yêu nước, thương dân, có chí đánh đuổi thực dân Pháp. - Cho hs đọc sgk và trả lời : +Mục đích ra nước ngoài cuả Nguyễn Tất Thành là gì? + Nguyễn Tất Thành đi về hướng nào? Vì sao không đi theo các bậc tiền bối yêu nước? - Cho hs nêu kết quả và nhận xét kết luận: Mục đích: Ra nước ngoài tìm đường cứu nước phù hợp. Chọn đường đi về phương Tây chứ không đi theo phương đông như Phan Bội Châu ...vì các con đường đó đều thất bại. Hoạt động 3. ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước. - Cho hs đọc sgk và thảo luận theo nhóm nhỏ rồi trình bày ý kiến. - Kết luận: Khó khăn: Đi một mình rất mạo hiểm, nhất là khi ốm đau, không có tiền. Vì vậy người đã giải quyết khó khăn bằng cách rủ anh Tư Lê đi cùng nhưng anh Tư Lê không đủ can đảm để đi. Người nhận làm bất cứ việc gì để sống và để đi. (nhận làm phụ bếp trên tàu một công việc nặng nhọc và nguy hiểm ) Qua đó thấy ý chí quyết tâm cao vì người rất dũng cảm dám đương đầu với khó khăn. Người ra đi từ bến cảng Nhà Rồng trên con tàu đô đốc La-tu-xơ tơle-vin Như vậy với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Cho hs dùng các ảnh tư liệu kể lại sự kiện NTT ra đi tìm đường cứu nước. C. Củng cố, dặn dò. - Cho đọc nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. Đọc SGK. Làm việc theo nhóm và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung... Đọc sgk, thảo luận câu hỏi và trình bày ý kiến.. Bổ sung.. Nghe và bổ sung.. Trình bày. Đọc nội dung bài. Nghe.. @ Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................... ................................................................................................................................................................. Duyệt của Ban giám hiệu ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ......................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ..................................................................................... ..................................................................................... ..................................................................................... ................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span>