Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.01 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA : 45 PHÚT – HÓA HỌC 11. Họ và tên :............................................................................................................................................... Cho biết : Ba = 137 ; Ca = 40 ; P =31 ; O = 16; Fe =56; S =32; Mg =24; Cu =64; Al=27;K=39;Na=23 ;H=1 . I. TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn các phương án đúng Câu 1: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75 . Đun nóng X một thời gian trong bình kín ( có bột Fe làm xúc tác ), thu được hỗn hợp khí Y có có tỉ khối so với hiđro bằng 12,5 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là : A.86%. B. 84%. C. 45%. D. 75% .. Câu 2: Cho 200 ml dung dịch NH4NO3 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH ( t-0) . Thể tích khí thoát ra ( đo ở đktc ) là : A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,448 ml. D. 0,224 ml .. Câu 3 : Cho 300 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M ; (NH4)2SO4 0,2M tác dụng với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M; NaOH 1M . Sau khi đun nóng thấy có V lít khí thoát ra (đktc ) và thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là : A. 23,3 gam. B. 34,95 gam. C. 29,72 gam. D. 23,91 gam .. Câu 4 : Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH(dư)rồi thêm tiếp dung dịch NH 3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 4.. B. 1.. C. 3.. D. 2.. Câu 5 : Nung 6,72 gam Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,56 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 1 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2,0 B. 2,8 C. 1,4 D. 3,7 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28. B. 19,44. C. 18,90. D. 21,60. Câu 7 : Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 106,38.. B. 97,98.. C. 76,59.. D. 81,54.. Câu 8 : Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,35M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,9m gam hỗn hợp bột kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A.12,32 . B. 11,20. C.14,00. D.10,08. Câu 9: Trên một bao bì phân bón NPK có kí hiệu bằng những chữ số như sau : 20.10.10 . Hàm lượng của nguyên tố P trong mẫu phân bón trên là : A. 10%. B. 25%. C. 4,4%. D. 8,3% .. Câu 10: Nung hoàn toàn 27 gam một muối nitrat X thì được 12 gam chất rắn Y . Thể tích khí ( đo ở đktc ) là : A.10,5 lít. B. 7,56 lít. C.8,4 lít. D. 2,38 lít ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II.TỰ LUẬN : Bài 1 : Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất , hãy phân biệt các dung dịch sau : NaNO3 ; NH4NO3 ; (NH4)2SO4 ; Na2SO4 ; Ba(NO3)2 . Bài 2: Chia m (gam) P2O5 thành 2 phần bằng nhau : -. Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì được 46,5 gam chất kết tủa . Phần 2 : Cho vào 200 gam dung dịch NaOH 9%. Kết thúc các phản ứng , thì được dung dịch X , cô cạn dung dịch X được a gam chất rắn . Tính : m, a ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA : 45 PHÚT – HÓA HỌC 11 Họ và tên :............................................................................................................................................... Cho biết : Ba = 137 ; Ca = 40 ; P =31 ; O = 16; Fe =56; S =32; Mg =24; Cu =64; Al=27;K=39;Na=23 ;H=1 . I. TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn các phương án đúng Câu 1 : Cho 150 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch KOH ( t-0) . Thể tích khí thoát ra ( đo ở đktc ) là : A. 0,672 lít. B. 0,336 lít. C. 0,672ml. D. 1,344 lít .. Câu 2 : Cho 300 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,1M ; (NH4)2SO4 0,2M tác dụng với 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M; NaOH 1M . Sau khi đun nóng thấy có V lít khí thoát ra (đktc ) và thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là : A. 29,72 gam. B. 23,91 gam .. C. 23,3 gam. D. 34,95 gam. Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 18,90. B. 21,60. C. 17,28. D. 19,44. Câu 4 : Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 76,59.. B. 81,54.. C. 106,38.. D. 97,98.. Câu 5 : Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,6M và Cu(NO3)2 0,7M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,95m gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của). Giá trị của m là A. 14,0.. B. 11,2.. C. 25,2.. D. 16,8.. Câu 6 : Trên một bao bì phân bón NPK có kí hiệu bằng những chữ số như sau : 20.10.10 . Hàm lượng của nguyên tố N trong mẫu phân bón trên là : A. 8,3%. B. 4,4%. C. 50%. D. 10% .. Câu 7 : Nung hoàn toàn 27 gam một muối nitrat X thì được 12 gam chất rắn Y . Thể tích khí ( đo ở đktc ) là : A.8,4 lít. B. 2,38 lít .. C.10,5 lít. D. 7,56 lít. Câu 8 : Nung 6,72 gam Cu(NO3)2 ; Fe(NO3)3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,56 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 1 lít dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2,8 B. 2,0 C. 3,7 D. 1,4 . Câu 9 : Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro bằng 3,6 . Đun nóng X một thời gian trong bình kín ( có bột Fe làm xúc tác ), thu được hỗn hợp khí Y có có tỉ khối so với hiđro bằng 4 . Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH 3 là : A.20%. B. 25%. C. 45%. D. 75% .. Câu 10 : Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH(dư)rồi thêm tiếp dung dịch NH 3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 3.. B. 2.. C. 4.. D. 1..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II.TỰ LUẬN : Bài 1: Chia m (gam) P2O5 thành 2 phần bằng nhau : -. Phần 1 : Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì được 60,1 gam chất kết tủa . Phần 2 : Cho vào 200 gam dung dịch KOH 14%. Kết thúc các phản ứng , thì được dung dịch X , cô cạn dung dịch X được a gam chất rắn . Tính : m, a .. Bài 2 : Chỉ dùng thêm một thuốc thử duy nhất , hãy phân biệt các dung dịch sau : Na3PO4 ; NH4NO3 ; (NH4)3PO4 ; NaNO3 ; Ba(NO3)2 ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>