Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.86 KB, 164 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ: CÂY XANH VÀ LỢI ÍCH CỦA CÂY Tuần 1: Từ 10 -> 14/ 12/ 2012 Thứ 2 ngày 10 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 8/ 12/2012 Ngày dạy: 10/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG 1. Đón trẻ. - Cô đến trước 15 phút vệ sinh thông thoáng phóng học - Đón trẻ cho trẻ chơi tự do với đồ chơi của lớp. 2. Điểm danh - Cô điểm danh trẻ theo sổ giúp cho trẻ nhớ tên của mình, tên các bạn 3. Trò chuyện - Cô cho trẻ kể về 2 ngày nghỉ ở nhà trẻ đã làm gì giúp đỡ bố mẹ và được bố mẹ đã đi chơi những đâu?. - Cô cho 1-2 trẻ kể: - Cô khen trẻ đã làm được công việc nhỏ trẻ tự phục vụ bản thân mình và giúp đỡ bố mẹ - Cô giơi thiệu với trẻ về chủ điểm “ Thế giới thực vật” sẽ học trong tuần. - Trò chuyện về chủ điểm nhánh “Cây xanh và lợi ích của cây” - Cô nhắc trẻ đi học đều ngoan học giỏi để cuối tuần được cô phát phiếu bé ngoan. - Cô cho cả lớp hát bài: “mùa xuân” 4. Thể dục sáng. * Mục đích yêu cầu : - Trẻ tập đều đẹp các động tác. Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng - Trẻ chăm tập thể dục cho người khỏe mạnh . * Chuẩn bị : - Địa điểm : Trong lớp - Dụng cụ : Trang phục quần áo gọn gàng . * Tiến hành. + Mục đích: - Giúp trẻ thoải mái về tinh thần trước giờ học, phát triển thể lực cho trẻ. + Yêu cầu: - Trẻ tập tốt các động tác thể dục sáng theo yêu cầu của cô..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kết quả mong đợi đạt 90% + Chuẩn bị: - Cô thuộc các động tác thể dục sáng - Trẻ: Hào hứng tâm lý thoải mái + Tiến hành Phương pháp của cô 1. Hoạt động 1. Bé dạo chơi - Cô cho trẻ làm một đoàn tàu đi kết hợp các kiểu đi, nhanh chậm. - Tập chạy đội hình đội ngũ 2. Hoạt động 2: Bé tập thể dục +. BTPTC: - Hô hấp đt2: Thổi bóng - Tay vai đt3: Tay đưa ngang gập khuyủ tay. - Chân đt2: - Tay đưa ngang ra trước khụy ngối - Bụng đt3: - Tay đưa cao nghiêng người sang hai bên. - Bật đt2: - Bật tách khép chân. * Kết thúc - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 phút quanh sân.. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện các kiểu đi theo yêu cầu của cô.. - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp. - Trẻ đi nhẹ nhàng.. II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thể chất Hoạt động: Thể dục Đề tài: TRƯỜN SẤP KẾT HỢP TRÈO QUA GHẾ DÀI TC: KÉO CO I/ Mục đích yêu cầu - Kiến Thức: Trẻ biết trườn sấp trườn đúng tư thế. Khi trườn trèo trẻ biết phối hợp chân tay nhịp nhàng. - Kỹ năng: Ghi nhớ có chủ định. - Thái độ: Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học. II/ Chuẩn bị - Cô: 2 ghế thể dục . - Đồ dùng của trẻ giống của cô, 6 cái vòng. + NDTH: Phát triển nhận thức, Phát triển tình cảm xã hội III. Tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Bé vui chơi - Cô cho trẻ chơi trò chơi: Bóng tròn to - Đội hình 2 hàng dọc, điểm số, tách hàng. - Cho trẻ tập bài tập đội hình. 2. Hoạt động 2: Nào mình cùng tập. - Muốn có một cơ thể khoẻ mạnh chúng mình phải làm gì? + Động tác tay : ( đt 6) - Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy. Hoạt động của trẻ - Trẻ khởi động cùng cô - 2 hàng dọc, điểm số, tách hàng, bài tập đội hình - Trẻ trả lời (2 lần 8 nhịp). + Động tác chân: ( đt 1) - Ngồi xổm đứng lên, ngồi xuống liên tục + Động tác lườn: (đt 1) - Đứng quay thân sang bên 90 độ + Động tác bật: ( đt 1) - Cho trẻ bật nhảy tại chỗ. (2 lần 8 nhịp). (3 lần 8 nhịp). (2 lần 8 nhịp) 3. Hoạt động 3: Bé khéo. - Cô giới thiệu bài: Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục. - Đội hình 2 hàng ngang đối diện nhau - Bây giờ cô muốn xem bạn nào khéo, tài nhất muốn thực hiện được phần thi này các con hãy lắng nghe cô nói qua cách thực hiện nhé. - TTCB: Đứng trước vạch chuẩn bị, khi có hiệu lệnh “ Bắt đầu” trườn ép người xuống sàn mắt nhìn thẳng trườn lên phía trước phối hợp nhịp - Trẻ lắng nghe nhàng tay nọ chân kia, đến chỗ để ghế thì đứng dậy hai tay ôm ngang ghế ngực sát ghế lần lượt đưa từng chân qua ghế, xong rồi đi về cuối hàng. - Cho một trẻ lên thực hiện mẫu - 1 trẻ lên thực hiện ( Nếu trẻ không thực hiện mẫu được cô thực hiện mẫu và phân tích cách thực hiện) - Cô lần lượt trẻ lên thực hiện ( 2-3 lần).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho trẻ thi đua giữa tổ, cá nhân - Trong khi trẻ tập, cô chú ý nhắc nhở trẻ tập đúng động tác. *Củng cố: - Cô vừa cho lớp mình tập bài thể dục gì? - cô mời 1 trẻ lên thực hiện lại 4. Hoạt động 4: Bé vui chơi * Trò chơi “Kéo co” * Luật chơi: Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc * Cách chơi: Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch chuẩn trước là thua cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi: 2-3 lần. - Củng cố, giáo dục * Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng.. - Trẻ thực hiện - Thi đua - Trườn sấp kết hợp trèo qua ghế thể dục. - 1 trẻ thực hiện lại - Chơi trò chơi - Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng quanh sân. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây xanh xung quanh trường TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi với lá cây 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết quan sát các loại cây xanh xung quanh sân trường - Trẻ nhận biết từng đặc điểm của cây. - Giáo dục trẻ thường xuyên chăm sóc cây, tưới nước, nhổ cỏ…không bứt lá bẻ cành, 2. Chuẩn bị: - Sân trường rộng sạch - Trẻ quần áo gọn gàng 3. Tiến hành HĐCCĐ: Quan sát cây xanh - Cô tập trung trẻ và định hướng cho trẻ trước khi ra sân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho trẻ vừa đi theo cô vừa đọc: “ Cây dây leo” … - Đến nơi cô cho trẻ quan sát các loại cây xanh xung quanh trường - Cô đàm thoại và hỏi trẻ: - Các con vừa quan sát cây gì? - Cây xanh gồm có những bộ phận nào? - Đây là gì của cây? ( Cô chỉ vào gốc cây) - Lần lượt cô hỏi trẻ từ gốc cây đến lá cây - Cô cho trẻ nhận xét về cây xanh - Cô tóm lại giới thiệu cho trẻ biết đâu lá gốc cây, đâu lá thân cây và đâu là nhánh cây và đâu là lá cây… * Giáo dục trẻ: Ở nhà các con có trồng cây thì phải thường xuyên nhắc ba mẹ tưới nước cho cây được tươi tốt và nhớ bắt sâu nhổ cỏ, không bứt lá bẻ cành … - Cả lớp hát: “ Em yêu cây xanh” - Chi trẻ chơi trò chơi: “ Bỏ lá” - Cô giới thiệu cách chơi - luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần * Cho trẻ chơi với đồ vật: chơi với lá cây - Cô quan sát và nhắc nhở khi trẻ chơi - Cô bao quát - Tập trung trẻ nhận xét giờ học - Cho trẻ vào lớp IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây. I. Mục đích yêu cầu 1.Góc xây dựng: - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng công viên xanh. -Biết phân bố hợp lí khi xây dựng. -Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi một cách sáng tạo -Biết nhận xét sản phẩm, ý tưởng của mình khi xây. 2. Góc phân vai: -Trẻ biết chơi theo nhóm và phối hợp các hành động chơi trong nhóm một cách nhịp nhàng. - Biết cùng nhau bàn bạc thảo luận về chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi. - Biết liên kết các nhóm trong khi chơi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Góc nghệ thuật: - Trẻ biết cắt dán các loại cây xanh. II. Chuẩn bị: - Các vật liệu như: khối gỗ, một số cây xanh cắt bằng xốp màu, cây nhựa để trẻ xây công viên, một số loại rau cô cắt bằng xốp màu, bằng nhựa, giá hàng....để trẻ làm siêu thị rau. Giấy màu, keo dán, kéo cho góc nghệ thuật. III. Hướng dẫn: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Thảo luận: - Bạn nào giỏi cho cô biết, tuần này mình - Một số loại cây xanh học chủ đề gì? - Có những góc chơi nào? - Góc phân vai, nghệ thuật, xây dựng…. - Có những góc hoạt động nào? - Khi chơi các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong mình phải làm gì? 2. Quá trình chơi: - Cô cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận , phân vai chơi. - Cô bao quát chung, xử lí các tình huống, nếu trẻ nào còn lúng túng cô có thể tham - Trẻ chơi gia cùng chơi với trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực. 3. Nhận xét: - Trẻ lên giới thiệu công trình - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi: xây dựng khen ngợi kịp thời với những vai chơi tốt. - Cho trẻ tham quan góc xây dựng và nhận - Trẻ cất đồ chơi gon gàng, xét. ngăn nắp. - Tập trung trẻ, nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: CÂY XANH MỌC TRONG NHÀ * Chuẩn bị: Một đĩa nhỏ một củ cà rốt và vài hòn đá sỏi * Cách chơi: Cô cắt ngang đôi củ cà rốt, đặt nửa có cuống trên vào đĩa dùng những hòn sỏi xếp xung quanh giữ cho miếng cà rốt ở một chỗ đổ nước ngập các hòn đá - Hàng ngày cho trẻ quan sát, sau và ngày lá sẽ mọc lên rất đẹp. * Ôn chữ cái đã học VI. TRẢ TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Vệ sinh, nêu gương, cắm cờ, trả trẻ ******************************** Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 9/ 12/2012 Ngày dạy: 11/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Lvpt: Nhận thức Hoạt động: Toán Đề tài: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ PHÍA PHẢI, PHÍA TRÁI CỦA ĐỐI TƯỢNG. I. Mục đích yêu cầu. - Trẻ biết xác định vị trí phía phải, phía trái của đối tượng. - Trẻ biết định hướng chính xác các phía. - Trẻ có ý thức trong học tập. II. Chuẩn bị. - Mỗi trẻ một đồ chơi: quả cam, 1 búp bê, bông hoa, 1 khối vuông, 1 khối chữ nhật. - Cô: 1 quả cam, Búp bê, bông hoa, 1 khối vuông, 1 khối chữ nhật. - Tích hợp: Trò chơi: Trời nắng, trời mưa. III. Hướng dẫn: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Bé vui chơi. - Cô cho trẻ hát bài “ Quả”. - Trẻ hát - Đàm thọai về nội dung bài hát 2. Hoạt động 2: Bé thông minh. * Luyện tập xác định phía phải, trái của bạn khác, phía trước, phía sau của đối tượng khác. - Cho trẻ chơi trò chơi tiếng hát ở đâu. + Cô gọi 1 trẻ lên lấy khăn bịt mắt sau đó mời 2 trẻ khác ở dưới lên 1 trẻ hát và 1 trẻ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đứng bất kì ở một phía nào đó của bạn sau đó bạn hát sau khi bạn hát song trẻ đó đoán xem bạn vừa hát đứng phía nào của bạn. * Xác định phía phải, phía trái của đồ vật khác. - Cô đặt quả cam, búp bê, bông hoa đứng theo thứ tự hàng dọc rồi cho trẻ xác định xem phía trước, phía sau của từng đồ vật có những thứ gì? - Cô đặt tiếp 3 đồ vật theo hàng ngang cho trẻ xác định xem phía phải, phía trái của của từng đồ vật ( đổi thứ tự các hướng để trẻ tập xác định. - Cô đổi vị trí các phía để trẻ xác định - Cho trẻ lấy đồ chơi đặt theo yêu cầu của cô sau đó cô nói vị trí của đồ chơi, trẻ nói tên đồ chơi đó. * Luyện tập - Cô cho trẻ chơi trò chơi “ Hãy đứng đúng vị trí của cô” - Cô phổ biến luật chơi – Cách chơi - Cô hướng dẫn trẻ chơi vài lần - NX sau khi chơi * Kết thúc:. - Chơi trò chơi tiếng hát ở đâu.. - Trẻ lấy đồ chơi thực hiện cùng cô, xác định phía trước, phía sau. - Xác định phía phía phải, phía trái của đối tượng.. - Xác định các phía theo yêu cầu của cô. - Chơi trò chơi.. Tiết 2: Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: Văn học Đề tài: Truyện: CÂY TRE TRĂM ĐỐT I. Mục đích - Yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ nhớ tên truyện, hiểu nội dung truyện - Đánh giá được nhân vật: Anh nông dân là người chăm chỉ, thật thà. Tên nhà giàu tham lam, lừa gạt. 2. Kĩ năng. - Giúp trẻ có kĩ năng ghi nhớ có chủ định, kĩ năng so sánh. 3. Ngôn ngữ - Trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, mạch lạc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4. Giáo dục. - Đoàn kết gúp đỡ lẫn nhau, phải trung thực, thật thà. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa truyện - Hệ thống câu hỏi: - Cô vừa kể cho các cháu nghe câu chuyện gì? do ai kể lại? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Anh nông dân là người như thế nào? - Tên nhà giàu là người như thế nào? - Tên nhà giàu đã nghĩ ra kế gì để lừa anh nông dân? - Anh nông dân có tin vào lời của tên nhà giàu không? - Hết hạn 3 năm làm thuê tên nhà giàu gọi anh đến bảo gì? - Anh nông dân vào rừng có tìm được cây trẻ trăm đốt không? Ai đã giúp anh, giúp như thế nào? - Tên nhà giàu bị trừng phạt như thế nào * NDTH: Phát triển nhận thức, phát triển thẩm mĩ III. Hướng dẫn. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Cô và bé vui hát - Cô và trẻ cùng hát bài: “ Lá xanh” - Trẻ hát - Đàm thoại cùng trẻ về bài hát. - Đàm thoại cùng cô 2. Hoạt động 2: Bé nghe cô kể truyện. * Giới thiệu bài: Ngày xưa có một anh nông dân chăm chỉ, thật thà đi ở cho nhà giàu. Tên nhà - Nghe cô nói giàu bắt anh đi tìm cây trẻ có trăm đốt về cho lão thì lão mới gả con gái cho anh. Liệu anh nông dân có lấy được con gái nhà giàu không. Các cháu hãy nghe cô kể câu chuyện “ Cây trẻ trăm đốt”. - Nghe cô kề - Cô kể lần một giới thiệu tên bài, tên tác giả - Nghe cô kể, quan sát - Cô kể lần hai chỉ tranh. tranh 3. Hoạt động 3: Bé cùng tìm hiểu. - Cô vừa kể cho các cháu nghe câu chuyện gì? - Cây trẻ trăm đốt do ai kể lại? - Trong truyện có những nhân vật nào? - Trả lời cô => Trong truyện gồm có: Anh nông dân, tên địa chủ, ông già dâu tóc bạc. - Anh nông dân là người như thế nào? - Hiền lành, chăm chỉ => Anh nông dân là người hiền lành, thật thà, chăm chỉ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tên nhà giàu là người như thế nào? => Tên nhà giàu giả dối, thủ đoạn. - Tên nhà giàu đã nghĩ ra kế gì để lừa anh nông dân? => Hắn bảo anh làm thuê cho hắn trong vòng 3 năm rồi hắn gả con gái cho. - Anh nông dân có tin vào lời của tên nhà giàu không? => Anh tin và làm chăm chỉ làm cho tên nhà giàu đã giàu lại còn giàu thêm. - Hết hạn 3 năm làm thuê tên nhà giàu gọi anh đến bảo gì? => Hắn lừa anh vào rừng kiếm cây tre trăm đốt. - Anh nông dân vào rừng có tìm được cây trẻ trăm đốt không? Ai đã giúp anh, giúp như thế nào? => Anh tìm mãi không thấy cây tre nào có trăm đốt cả. Anh được ông bụt chỉ cho cách làm, cho các đốt trẻ dính lại với nhau. - Tên nhà giàu bị trừng phạt như thế nào? => Tên nhà giàu bị dính chặt vào cây tre, phải gả con gái cho anh nông dân. * Cô kể lần 3. 4. Hoạt động 4: Bé cùng kể chuyện - Trẻ kể lại theo cô từng đoạn * Củng cố - giáo dục. - Hỏi lại tên truyện. * Kết thúc: Chuyển hoạt động khác.. - Thủ đoạn, độc ác - Trả lời cô. - Có. - Trả lời cô - Ông bụt đã giúp anh. - Trả lời cô - Nghe cô kề - Trẻ kể theo cô. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây xanh xung quanh trường TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi với lá cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây ( đã soạn ngày 10/12/2012).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi học tập: HÃY NÓI NHANH I. Mục đích. - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị. III. Tiến hành. 1. Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi sẽ cho trẻ chơi. 2. Luật chơi: Phải nói được tên của các loại rau, quả, củ có chữ cái bắt đầu bằng chữ cái do người chơi yêu cầu. 3. Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, Nhóm nọ cách nhóm kia 5-6 bước chân 2 nhóm xếp thành hàng quay mặt vào nhau. Chọn một trẻ làm người điều khiển trò chơi đứng giữa 2 nhóm. người điều khiển trò chơi đưa ra một chữ cái ( Ví dụ chữ c 2 đội sẽ nói tên các loại rau, củ, quả có chữ c) đội nào nói nhanh và kể được nhiều nhất là thắng cuộc. 4. Nhận xét. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi song. VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ, vệ sinh, trả trẻ ********************************** Thứ 4 ngày 12 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 10/ 12/2012 Ngày dạy: 12/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Nhận thức Hoạt động: Khám phá khoa học Đề tài: CÂY XANH VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết cây xanh có nhiều ích lợi đối với đời sống con người và con vật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận biết được sự phong phú của thế giới thực vật - Nhận thức được tầm quan trọng của cây xanh đối với môi trường sống. - Nắm được các bước trồng cây. 2. Kỹ năng - Nhận biết, phân biệt một số cây dựa theo tác dụng đối với đời sống. - Rèn kỹ năng giao tiếp, trả lời đủ câu, rõ ý. - Luyện khả năng tập trung chú ý, quan sát, phán đoán trong giờ học. 3. Giáo dục - Có ý thức bảo vệ cây xanh: không ngắt lá. bẻ cành, không ngồi, dẫm lên thảm cỏ xanh… - Mong muốn được trồng nhiều cây xanh. II. Chuẩn bị - Tranh về một số loại cây xanh như: cây bàng, cây xoài, cây tre, cây mận... * NDTH: Trò chơi: Gieo hạt III.Tiến hành: Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt nảy mầm. - Đàm thoại trò chơi 2. Hoạt động 2: Thử tài của bé: - Giải câu đố về một số loại cây - Cô đọc câu đố về một số loại cây cho trẻ đoán + Con biết những cây gì? + Người ta trồng cây đó để làm gì? (Cây lương thực, cây rau, cây ăn quả làm thức ăn cho người và động vật) 3. Hoạt động 3: Cùng khám phá - Cô đưa chậu cây hoa, chậu cây cảnh thật vào lớp. + Ai biết tên của những cây này? + Hai cây này thường được trồng ở đâu? + Trồng để làm gì? - Cây xanh sống được nhờ có gì? - Vậy cây còn có tác dụng làm đẹp cho cuộc sống con người.. Hoạt động của trẻ - Trẻ chơi trò chơi.. - Giải câu đố. - Trẻ kể tên cây và trả lời câu hỏi của của cô.. - Trẻ nói tên cây hoa, tên cây cảnh. - Trẻ trả lời câu hỏi của cô..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Gọi trẻ lên đặt chậu hoa vào 2 vị trí trong lớp cho đẹp. => Tất cả các loại cây cô vừa cho lớp mình xem đều là cây xanh chúng đều có tác dụng đối với môi trường sống của chúng ta, cây xanh sống được nhờ có không khí, nước, ánh sáng, đất... - Trẻ chơi trò chơi theo + Cho trẻ chơi trò chơi: Gieo hạt hoặc hát bài yêu cầu của cô “Lá xanh”. 4. Hoạt động 4: Cùng suy luận và đoán: - Cô đưa tranh ra hành động và hậu quả của việc chặt phá rừng - Trẻ nói hành động và hậu quả của hành động đó.. - Trẻ nói hành động và hậu quả: Bão lũ xảy ra, hạn hán thiên tai.. - Hình ảnh 1: Chặt phá rừng - Hình ảnh 2: Đốt rừng. - Cây ngăn cản nước lũ từ rừng về đồng bằng, phòng chống thiên tai. *) Cô khái quát chung: Cây xanh có nhiều ích lợi đối với đời sống con người như: Tạo cho môi trường luôn xanh sạch đẹp, chống sói mòn, sạt lở, chống thiên tai... * Mở rộng: Ngoài các loại cây xanh ở đất liền ra ngoài vùng biển, hải đảo ccòn có rất nhiều cây xanh nữa ( Cho trẻ quan sát tranh một số cây xanh ở vùng biển, hải đảo). - Quan sát tranh. - Trẻ trả lời và nói ước *) Giáo dục: Muốn có nhiều cây xanh phải làm muốn của mình: trồng gì? Con sẽ làm gì để ngôi trường của chúng ta cây, bảo vệ cây, phủ luôn xanh, sạch, đẹp? xanh đồi núi trọc. 5. Hoạt động 5: Bé vui chơi - Trò chơi 1: “ Ai chọn đúng” Chọn một trong 4 hình ảnh nói lên tác dụng của cây xanh đối với môi trường sống. - Tổ thi đua xem tổ nào chọn đúng. - Trẻ chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trò chơi 2: “Bé trồng cây” - 3 tổ thi trồng cây cảnh vào chậu xem tổ nào trồng đúng và nhanh hơn. * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác. - Trẻ chơi theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây xanh xung quanh trường TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi với lá cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: AI NHANH HƠN * Mục đích: Rèn phản xạ nhanh, rèn cơ bắp * Chuẩn bị: Lô tô về một số loại rau, quả, 4- 5 vòng thể dục * Cách chơi: Cô đặt 5 vòng thể dục ở nhiều vị trí trong lớp mỗi vòng có kí hiệu về các loài rau, củ, quả khác nhau cho trẻ lên chơi mỗi trẻ cầm một lô tô rau, củ, quả vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trẻ có lô tô rau củ nào chạy nhanh về vòng tròn có rau củ đấy bạn nào nhanh là thắng cuộc, bạn nào không tìm được vòng hoặc nhầm vòng sẽ phải làm theo yêu cầu của các bạn trong lớp. - Cô hướng dẫn trẻ chơi 2 – 3 lần * Ôn toán: xác định vị trí phía phải, phía trái của đối tượng VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ, vệ sinh, trả trẻ ********************************* Thứ 5 ngày 13 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 11/ 12/2012.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày dạy: 13/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: LQCC Đề tài: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI L, M, N I. Yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng của chữ cái l, m, n. - Trẻ nhận ra chữ cái l, m, n trong tiếng và từ chọn vẹn - Trẻ so sánh sự khác nhau của chữ cái l, m, n 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh ghi nhớ có chủ định 3. Ngôn ngữ: - Rèn ngôn ngữ mạch lạc và mở rộng vốn từ cho trẻ - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô mạch lạc rõ ràng 4. Giáo dục: - Trẻ có ý thức trong giờ học, yêu thích môn học - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây cối II. Chuẩn bị : - Tranh: Quả lựu, quả na, quả cam. - Thẻ chữ cái l, m, n cho cô và trẻ. - Nội dung tích hợp: Phát triển nhận thức, phát triển thẩm mĩ. III. Hướng dẫn Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé cùng dạo chơi. - Nhắn tin nhắn tin ! Nghe tin các con học rất - Trẻ đi cùng cô đến mô giỏi bạn búp bê mời các con đến thăm nhà bạn hình cô đã chuẩn bị. búp bê, nào cô và các con cùng đến nhà bạn búp bê thăm bạn nào? - Đến nhà bạn búp bê rồi các con cùng chào - Chúng tôi chào bạn búp bạn búp bê nào? bê. - Các con nhìn xem nhà bạn búp bê trồng được những loại cây gì ? - Cây lấy gỗ, cây lấy hoa, - Cây lấy gỗ, cây lấy hoa, cây lấy quả, cây lấy cây lấy quả, cây lấy rau. rau... - Đúng rồi đó là cây lấy gỗ, cây lấy hoa, cây lấy quả, cây lấy rau... đấy, các cây này đều - Nghe cô nói.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> mang lại ích lợi cho con người, các con phải biết chăm sóc và bảo vệ chúng không được ngắt lá bẻ cành. 2. Hoạt động 2: Bé cùng khám phá. * Bé làm quen với chữ l - Các con ạ! Trong thiên nhiên có nhiều loài hoa thơm quả ngọt mà chúng ta chưa thể biết hết được để xem đó là những loại hoa quả gì nữa các con cùng đi quan sát tiếp nhé. + Các con nhìn xem quả gì đây? - Quả lựu có dạng hình gì? - Cô giới thiệu từ “ Quả lựu”. - Cô đọc 1 lần. - Cho cả lớp đọc 2 lần - Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ “ Quả lựu” - Mời 1-2 trẻ lên tìm và phát âm. - Cô giới thiệu chữ l trong từ ‘Quả lựu” - Cô cầm thẻ chữ l ra giới thiệu ( chữ l in thường, in hoa, viết thường, viết hoa) - Cô gắn chữ p lên bảng giới thiệu nét chữ. - Cô phát âm ‘ l ’ 2 lần. - Cho cả lớp phát âm 3-4 lần. - Cho 3 tổ thi đua, cá nhân phát âm. + Các cháu vừa làm quen với chữ gì? + Chữ l có mấy nét đó là những nét gì? * Cho trẻ chơi trò chơi: Ghép chữ. - Cô chia lớp thành 2 đội thi đua nhau ghép chữ “Hoa phong lan” mà các cháu vừa làm quen.( Thời gian theo một bài hát) - Trẻ chơi song cô và cả lớp cùng kiểm tra. * Làm quen với chữ m, n cô tiến hành tương tự “ Cho trẻ xem tranh: quả na, quả cam - Cho trẻ chơi trò chơi: Hái hoa tìm chữ, tìm chữ cái theo hiệu lệnh của cô - Trẻ chơi song cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Củng cố- giáo dục. * Kết thúc: chuyển sang hoạt động khác. - Nghe cô nói - Quả lựu - Hình tròn ạ - Nghe cô đọc - Lớp đọc từ quả lựu. - Tìm chữ : a, u, ư - Nghe cô giới thiệu. - Nghe cô phát âm - Cả lớp phát âm - Tổ, cá nhân phát âm. - Chữ l - Trả lời cô. - Chơi ghép chữ. - Chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 2: Lvpt: Thẩm mĩ Hoạt động: Tạo hình Đề tài: XÉ DÁN CÂY XANH ( mẫu) I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết được một số loại cây xanh, biết 1 số bộ phận của cây: rễ, thân, cành, tán lá… - Trẻ biết sử dụng kỹ năng xé nhích dần từng nhát 1, xé cong, xé xiên…, kỹ năng dán vào mặt trái của hình - Giáo dục trẻ yêu quý các loại cây xanh mong muốn được chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Sử dụng năng lượng tiết kiệm. Biết bỏ rác vào nơi quy định, bảo vệ môi trường sống xung quanh.Biết ơn người trồng cây. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh một số loại cây xanh . - Tranh mẫu của cô . - Giấy màu, Giấy a4, keo, khăn lau tay. - Giá treo sản phẩm. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cho trẻ hát bài “ Em yêu cây xanh” - Hát - Cô gợi hỏi trẻ kể tên một số loại cây xanh mà trẻ biết. - Cô cho trẻ xem tranh ảnh về 1 số loại cây xanh và gợi hỏi trẻ các bộ phận của cây. - Để cây có thể sinh trưởng và phát triển thì cần có những điều kiện nào? - Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ yêu quý các loại cây xanh mong muốn được chăm sóc và bảo vệ cây xanh, sử dụng năng lượng tiết kiệm trong quá trình trồng và chăm sóc cây. 2. Hoạt động 2: Cùng tìm hiểu - Cho trẻ xem tranh xé dán cây xanh và gợi hỏi trẻ: + Tranh có gì? Cây trong tranh có những bộ phận nào? - Trả lời + Thân cây có màu gì? Tán lá có màu gì?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Quả có màu gì? + Để có được bức tranh này cô sử dụng kỹ năng gì để xé? + Để xé thân cây cô dùng kỹ năng gì? + Cô dùng kỹ năng gì để dán vào giấy. Bố cục bức tranh như thế nào? - Cô xé dán mẫu + Cô sử dụng giấy màu nâu để làm thân cây. Cô sử dụng kỹ năng xé nhích dần và xé xiên, dùng hai ngón tay cái và ngón trỏ của hai bàn tay cầm tờ giấy và cô xé nhích dần - Quan sát cô xé mẫu và xé xiên để làm thân cây. + Cô sử dụng giấy màu xanh làm tán cây. Cô sử dụng kỹ năng xé nhích dần và xé tròn, dùng hai ngón tay cái và ngón trỏ của hai bàn tay cầm tờ giấy, cô xé nhích dần và xé tròn để làm tán cây. + Cô sử dụng giấy màu đỏ làm quả. Cô sử dụng kỹ năng xé nhích dần và xé tròn, dùng hai ngón tay cái và ngón trỏ của hai bàn tay cầm tờ giấy, cô xé nhích dần và xé tròn để làm quả. + Cô sắp xếp các phần của cây vào giữa tờ giấy và lấy từng phần để dán. Dùng kỹ năng dán vào mặt trái của hình. Đầu tiên cô đặt vào giấy lót, bôi hồ vào mặt trái của hình rồi dán vào tờ giấy. Sau đó cô dùng giấy lót đặt lên hình mới dán và vuốt nhẹ để lấy hết phần keo dư. Tiếp tục cho đến khi cô dán xong. 3. Hoạt động 3: Thi bé khéo - Cho trẻ thực hiện xé dán cây xanh, cô theo dõi, động viên, khuyến khích trẻ để có sản - Xé dán phẩm đẹp. nhắc trẻ bố cục bức tranh. - Cô chú ý giúp đỡ những trẻ còn yếu. 4. Hoạt động 4: Sản phẩm của bé - Cho trẻ treo sản phẩm lên giá. - Nhận xét tranh của bạn - Cô hướng dẫn trẻ quan sát, nhận xét tranh và kỹ năng xé dán của bạn: - Cô nhận xét chung, tuyên dương những.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tranh xé dán đẹp, động viên những trẻ xé dán chưa đẹp. * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây xanh xung quanh trường TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi với lá cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: KỂ ĐỦ 3 THỨ - Mục đích: Trao đổi và phát triển ngôn ngữ của trẻ, rèn phản xạ nhanh, khả Năng chú ý ghi nhớ của trẻ - Cách chơi: Cho trẻ ngồi theo vòng tròn dễ nhìn thấy hiệu lệnh của cô - VD: Cô nói Hoa và chỉ tay về phía trái trẻ kể đủ 3 thứ: Hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài. Cô nói quả trẻ phải kể được 3 thứ quả. - Cho trẻ chơi 2 -3 lần - Nhận xét sau khi chơi. VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ **************************** Thứ 6 ngày 14 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 12/ 12/2012 Ngày dạy: 14/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thẩm mĩ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động: Âm nhạc ĐT: DH: EM YÊU CÂY XANH (HOÀNG VĂN YẾN) VĐ: VỖ TAY NH: LÝ CÂY BÔNG TC: AI NHANH NHẤT I. Mục đích - yêu cầu: 1. kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, trẻ hát vận động nhịp nhàng. - Làm quen với giai điệu bài hát, bộc lộ cảm xúc khi nghe cô hát. 2. Kỹ năng: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, vận động phối hợp uyển chuyển. 3. Giáo dục: Trẻ thêm yêu cây xanh, biết chăm sóc bảo vệ cây xanh II. Chuẩn bị: 1. Cô: Thuộc lời bài hát hát đúng giai điệu bài hát dạy trẻ và bài hát cho trẻ nghe, nhạc bài hát. 2.Trẻ: Xắc xô, phách tre. 4. NDTH: Lĩmh vực phát triển ngôn ngữ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Cùng ngâm thơ - Cô và trẻ đọc thơ Xuân về nhớ Bác trồng cây - Đọc thơ Muôn hoa sắc thắm trái đan trĩu cành Cây xanh tươi tốt lớn nhanh Đơm hoa, kết trái, nhớ lời Bác răn - Thực hiện lời dạy của Bác Hồ hàng năm đến tết đầu xuân năm mới là chúng ta mở hội tết trồng cây, các con có muốn trồng nhiều cây xanh không? - Cho trẻ vào góc thiên nhiên trồng cây. - Trồng cây 2. Hoạt động 2: Cô và bé cùng trổ tài - Trả lời câu hỏi của cô - Cô thấy lớp mình vừa trồng được rất nhiều cây và có một bài háy ca ngợi các bạn nhỏ trồng cây đấy các con có muốn biết đó là bài hát gì không? - Có ạ - Vậy chúng mìng cùng nhua hát bài: Em yêu cây xanh của tác giả Hoàng Văn Yến - Hát cùng cô - Cô cho cả lớp đứng lên hát (Hát 2 lần) => Cô và các cháu vừa hát xong bài hát gì?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Do ai sáng tác? - Bài hát nói lên điều gì? - Bài hát "Em yêu cây xanh" Do nhạc sỹ Hoàng văn Yến sáng tác có giai điệu vui nhộn, nhịp nhàng nói về các bạn nhỏ rất thích trồng nhiều cây xanh vì cây xanh cho bóng mát khắp sân trường, cho sân chơi thêm mát... - Cho cả lớp hát 1- 2 lần - Tổ, cá nhân hát - để cho bài hát này hay hơn, sinh động hơn chúng mình cùng vỗ tay theo nhịp bài hát này nào - Cô vận động mẫu 1 lần. - Cả lớp vận động theo cô 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ vận động. (Cá nhân trẻ có thể vận động sáng tạo theo ý muốn của trẻ) - Hôm nay lớp mình đi trồng cây rất vui và giỏi nữa chứ. Giờ cô sẽ hát tặng lớp mình về một lọai cây nữa nhé. 3. Hoạt động 3: Bài ca tặng bé * NH: "Lý cây bông" - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 (Giới thiệu tên bài hát ,tên tác giả) - Cô hát lần 2 ( giới thiệu nội dung bài hát) => Bài hát "Lý cây bông" Dân ca nam bộ có giai điệu nhẹ nhàng cũng nói lên vẻ đẹp đặc trưng của một số loại hoa ở nam bộ đấy. - Cô hát lần 3 (Thể hiện động tác minh họa + Trẻ hát cùng cô) 4. hoạt động 4: Bé vui chơi * T/c: “Ai nhanh nhất” - Cô nói cách chơi, luật chơi. - Hình thức chơi: cô cho trẻ đi vòng tròn nghe cô hát, hát nhỏ thì đi thường, hát to thì nhảy vào vòng bạn nào không nhảy được vào vòng thừa ra ngoài thì sẽ phải nhảy lò cò. - Tổ chức cho trẻ chơi 3 - 4 lần.. - Nghe đàm thoại nội dung bài hát.. - Lớp hát - Tổ, cá nhân hát. - Xem cô vận động mẫu - Cả lớp hát vận động - Tổ, nhóm cá nhân hát vận động. - Vận động theo ý thích. - Trẻ nghe cô hát. - Nghe cô giới thiệu nội dung bài hát.. - Trẻ chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Nhận xét sau khi chơi. * Kết thúc - Chuyển sang hoạt động khác III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát cây xanh xung quanh trường TCVĐ: Bỏ lá CTD: Chơi với lá cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây ( đã soạn ngày 10/12/2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU - Ôn các bài đã học trong tuần. VI. TRẢ TRẺ - Vệ sinh cá nhân - Nêu gương, cắm cờ, trả trẻ. CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TỪ HẠT Tuần 2: Từ 17 -> 21/ 12/ 2012.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 15/ 12/2012 Ngày dạy: 17/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG 1. Đón trẻ. - Cô đến trước 15 phút vệ sinh thông thoáng phóng học - Đón trẻ cho trẻ chơi tự do với đồ chơi của lớp. 2. Điểm danh - Cô điểm danh trẻ theo sổ giúp cho trẻ nhớ tên của mình, tên các bạn 3. Trò chuyện - Cô cho trẻ kể về 2 ngày nghỉ ở nhà trẻ đã làm gì giúp đỡ bố mẹ và được bố mẹ đã đi chơi những đâu?. - Cô cho 1-2 trẻ kể: - Cô khen trẻ đã làm được công việc nhỏ trẻ tự phục vụ bản thân mình và giúp đỡ bố mẹ - Cô giơi thiệu với trẻ về chủ điểm “ Thế giới thực vật” sẽ học trong tuần. - Trò chuyện về chủ điểm nhánh “Cây xanh và lợi ích của cây” - Cô nhắc trẻ đi học đều ngoan học giỏi để cuối tuần được cô phát phiếu bé ngoan. - Cô cho cả lớp hát bài: “em yêu cây xanh” 4. Thể dục sáng. * Mục đích yêu cầu : - Trẻ tập đều đẹp các động tác. Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng - Trẻ chăm tập thể dục cho người khỏe mạnh . * Chuẩn bị : - Địa điểm : Trong lớp - Dụng cụ : Trang phục quần áo gọn gàng . * Tiến hành. + Mục đích: - Giúp trẻ thoải mái về tinh thần trước giờ học, phát triển thể lực cho trẻ. + Yêu cầu: - Trẻ tập tốt các động tác thể dục sáng theo yêu cầu của cô. - Kết quả mong đợi đạt 90% + Chuẩn bị: - Cô thuộc các động tác thể dục sáng - Trẻ: Hào hứng tâm lý thoải mái + Tiến hành Phương pháp của cô Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Hoạt động 1. Bé dạo chơi - Cô cho trẻ làm một đoàn tàu đi kết hợp các kiểu đi, nhanh chậm. - Tập chạy đội hình đội ngũ 2. Hoạt động 2: Bé tập thể dục +. BTPTC: - Hô hấp đt2: Thổi bóng - Tay vai đt3: Tay đưa ngang gập khuyủ tay. - Chân đt2: - Tay đưa ngang ra trước khụy ngối - Bụng đt3: - Tay đưa cao nghiêng người sang hai bên. - Bật đt2: - Bật tách khép chân. 3. Hoạt động 3. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 phút quanh sân.. - Trẻ thực hiện các kiểu đi theo yêu cầu của cô.. - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp. - Trẻ đi nhẹ nhàng.. II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thể chất Hoạt động: Thể dục Đề tài: LĂN BÓNG BẰNG 2 TAY VÀ ĐI THEO BÓNG. Trò chơi : Chạy tiếp cờ I. Yêu cầu. 1. Kiến thức: Trẻ biết lăn bóng bằng hai tay và bất bóng đi theo bóng không làm rơi bóng xuống đất. 2. Kỹ năng: Biết phối hợp chân, tay nhịp nhàng 3. Giáo dục: Trẻ có ý thức tổ chức kỷ luật. Trẻ dũng cảm tự tin. Trẻ yêu thích luyện tập. II. Chuẩn bị. - Sân bãi sạch sẽ - Bóng đủ cho trẻ, 2 ống cờ - Nội dung tích hợp: Phát triển thẩm mĩ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt đông 1: Bé đi thăm quan - Cho trẻ đi nhẹ nhàng ra ngoài sân quan sát - Khởi động. cây cỏ và đàm thoại cùng trẻ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cho trẻ điểm số tách hàng. - Tập bài tập đội hình. 2. Hoạt động 2: Bé cùng biểu diễn. + Động tác tay : - Hai tay đưa ngang gập bàn tay sau gáy + Động tác chân: - Ngồi xổm đứng lên, ngồi xuống liên tục + Động tác lườn: - Đứng quay thân sang bên 90 độ + Động tác bật: - Cho trẻ bật nhảy tại chỗ - Hôm nay cô sẽ cho lớp mình thử tài xem bạn nào giỏi nhất. Muốn biết được ai tà nhất chúng ta sẽ thử sức bằng cách nào? - Bây giờ cô sẽ cho lớp mình thử sức qua trò chơi: Lăn bóng bằng 2 tay, đi theo bóng và trò chơi chạy tiếp cờ. 3. Bé cùng thử sức. * Lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng. - Cô nói qua cách thực hiện mời 1 trẻ lên thực hiện mẫu. - Cho 2 trẻ ở đầu hàng lên thực hiện( Mỗi trẻ thực hiện 2-3 lần) - Cho 2 tổ thi đua xem tổ nào nhanh nhất. ( trong khi trẻ thực hiện cô quan sát sửa sai cho trẻ) - Cô nhận xét, củng cố. * Chạy tiếp cờ - Cô giới thiệu tên trò chơi - Phổ biến luật chơi, cách chơi. - Hướng dẫn trẻ chơi. * Củng cố, giáo dục. * Kết thúc.. - Điểm số, tách hàng. - Tập đội hình. - Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp. - 1 trẻ thực hiện. - Cả lớp thực hiện. - 2 tổ thi đua.. - Chơi trò chơi.. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát một số loại cây TCVĐ: Ai nhanh hơn CTD: Chơi với lá cây.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết quan sát các loại cây xanh xung quanh sân trường - Trẻ nhận biết từng đặc điểm của cây. - Giáo dục trẻ thường xuyên chăm sóc cây, tưới nước, nhổ cỏ…không bứt lá bẻ cành, 2. Chuẩn bị: - Sân trường rộng sạch - Trẻ quần áo gọn gàng 3. Tiến hành HĐCCĐ: Quan sát cây xanh - Cô tập trung trẻ và định hướng cho trẻ trước khi ra sân - Cho trẻ vừa đi theo cô vừa đọc: “ Cây dây leo” … - Đến nơi cô cho trẻ quan sát các loại cây xanh xung quanh trường - Cô đàm thoại và hỏi trẻ: - Các con vừa quan sát cây gì? - Cây xanh gồm có những bộ phận nào? - Đây là gì của cây? ( Cô chỉ vào gốc cây) - Lần lượt cô hỏi trẻ từ gốc cây đến lá cây - Cô cho trẻ nhận xét về cây xanh - Cô tóm lại giới thiệu cho trẻ biết đâu lá gốc cây, đâu lá thân cây và đâu là nhánh cây và đâu là lá cây… * Giáo dục trẻ: Ở nhà các con có trồng cây thì phải thường xuyên nhắc ba mẹ tưới nước cho cây được tươi tốt và nhớ bắt sâu nhổ cỏ, không bứt lá bẻ cành … - Cả lớp hát: “ Em yêu cây xanh” TCVĐ: Ai nhanh hơn - Cô giới thiệu cách chơi - luật chơi - Cô tổ chức cho trẻ chơi 3- 4 lần CTD: Chơi với lá cây - Cô quan sát và nhắc nhở khi trẻ chơi - Cô bao quát - Tập trung trẻ nhận xét giờ học - Cho trẻ vào lớp IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây. I. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1.Góc xây dựng: - Trẻ biết sử dụng các vật liệu khác nhau để xây dựng công viên xanh. -Biết phân bố hợp lí khi xây dựng. -Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi một cách sáng tạo -Biết nhận xét sản phẩm, ý tưởng của mình khi xây. 2. Góc phân vai: -Trẻ biết chơi theo nhóm và phối hợp các hành động chơi trong nhóm một cách nhịp nhàng. - Biết cùng nhau bàn bạc thảo luận về chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi. - Biết liên kết các nhóm trong khi chơi. 3.Góc nghệ thuật: - Trẻ biết cắt dán các loại cây xanh. II. Chuẩn bị: - Các vật liệu như: khối gỗ, một số cây xanh cắt bằng xốp màu, cây nhựa để trẻ xây công viên, một số loại rau cô cắt bằng xốp màu, bằng nhựa, giá hàng....để trẻ làm siêu thị rau. Giấy màu, keo dán, kéo cho góc nghệ thuật. III. Hướng dẫn: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Thảo luận: - Bạn nào giỏi cho cô biết, tuần này mình - Một số loại cây xanh học chủ đề gì? - Có những góc chơi nào? - Góc phân vai, nghệ thuật, xây dựng…. - Có những góc hoạt động nào? - Khi chơi các con phải như thế nào? - Trẻ trả lời - Chơi xong mình phải làm gì? 2. Quá trình chơi: - Cô cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận , phân vai chơi. - Cô bao quát chung, xử lí các tình huống, nếu trẻ nào còn lúng túng cô có thể tham - Trẻ chơi gia cùng chơi với trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực. 3. Nhận xét: - Trẻ lên giới thiệu công trình - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi: xây dựng khen ngợi kịp thời với những vai chơi tốt. - Cho trẻ tham quan góc xây dựng và nhận - Trẻ cất đồ chơi gon gàng, xét. ngăn nắp. - Tập trung trẻ, nhận xét chung và cho trẻ.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cất dọn đồ chơi V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: CÁNH CỬA KÌ DIỆU * Luật chơi: Chỉ được qua cửa khi nói đúng yêu cầu + Cách chơi: Cả lớp ngồi thành hình chữ u chọn 2 trẻ nhanh nhẹn đứng ở giữa lớp cầm tay nhau làm cánh cửa khi nào bạn nói đúngthì cánh cửa mở ra bằng cách giơ tay cao lên đầu cho bạn chui qua - Yêu cầu qua cổng: khi cô yêu cầu nói 1 từ ma chữ cái đầu tiên là chữ B tên một loại rau, củ hoặc quả “ Cửa thần ơi hãy mở ra đó là từ bầu” ai nói đúng sẽ đựoc qua cửa - Cô hướng dẫn trẻ chơi * Ôn các số đã học VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ *********************************** Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 16/ 12/2012 Ngày dạy: 18/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 Lvpt: Nhận thức Hoạt động: Toán Đề tài: SO SÁNH CHIỀU DÀI CỦA 3 ĐỐI TƯỢNG I. Mục đích, yêu cầu - Trẻ biết so sánh sắp xếp theo thứ tự về chiều dài của 3 đối tượng - Rèn kĩ năng so sanh, xắp xếp - Trẻ có ý thức trong giờ học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Chuẩn bị - 3 cái bút chì, 2 băng giấy có độ dài khác nhau - Mỗi trẻ có 3 băng giấy có độ dài khác nhau - Tập toán của trẻ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé đọc thơ - Cho trẻ đọc bài thơ:" Bắp cải xanh " - Đọc thơ - Đàm thoại nội dung bài thơ 2. Hoạt động 2: Bé thông minh nhanh trí - Cô đưa ra hai băng giấy màu cam và màu xanh rồi hỏi trẻ : - Cô có gì đây các con? - Băng giấy - Thế băng giấy này là những màu gì? - Cô làm động tác chồng hai băng giấy lên - Màu cam và màu xanh nhau và chỉ cho cháu thấy một đầu bằng nhau và một đầu dư ra rồi chỉ cho trẻ xem - Cả lớp chú ý thao tác của cô đầu dư ra - Hai băng giấy này có bằng nhau không các - Không băng nhau - Vì băng giấy màu cam có con ? phần dư ra nên băng giấy màu - Vì sao con biết không dài bằng nhau ? cam dài hơn băng giấy màu xanh - À đúng rồi băng giấy màu cam dài hơn - Cho cả lớp nhắc lại và vài cá băng giấy màu xanh vì cô đặt băng giấy chồng lên nhau thì băng giấy màu cam thừa nhân nhắc lại ra một đoạn so với băng giấy màu xanh - Cô gắn bảng mẫu có 3 cây bút chì có chiều dài khác nhau ( Trẻ thực hiện cùng cô) - Các con nhìn lên bảng xem cô có 3 cây bút - Màu đỏ, màu vàng, màu xanh chì có màu gì đây? - Thế các con biết bút chì nào dài nhất, bút - Bút chì đỏ dài nhất, chì xanh ngắn nhất chì nào ngắn nhất ? - Thế bút chì màu vàng như thế nào so với - Bút chì màu vàng ngắn hơn bút chì màu đỏ bút chì màu đỏ? - Cô làm động tác so sánh và hỏi trẻ - Vì sao con biết bút chì màu vàng ngắn hơn - Bút chì màu đỏ có phần thừa ra bút chì màu đỏ ? - Thế bút chì màu vàng như thế nào so với - Bút chì màu vàng dài hơn bút chì màu xanh bút chì màu xanh?.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Vì sao con biết bút chì màu vàng dài hơn bút chì màu xanh? - Cô làm động tác so sánh cả 3 cây bút chì: bút chì đỏ dài nhất, bút màu vàng ngắn hơn, bút chì màu xanh ngắn nhất. 3. Hoạt động 3: Học mà chơi, chơi mà học * T/c: Thi ai nhanh - Các con hãy lấy theo yêu cầu của cô - Lấy băng giấy ngắn nhất - Lấy băng giấy dài nhất - Lấy băng giấy ngắn hơn + Củng cố, giáo dục * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác. - Vì bút chì màu vàng có phần thừa ra - Cả lớp, cá nhân nhắc lại. - Trẻ lấy băng giấy theo yêu cầu của cô. Tiết 2 Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: Văn học Đề tài: Truyện SỰ TÍCH CÂY KHOAI LANG I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ nhớ tên truyện, tên tác giả, hiểu nội dung truyện. 2. Kỹ năng. - Rèn cho trẻ kỹ năng nghe, kể truyện. 3. Giáo dục. - Trẻ chú ý nghe cô kể truyện, có ý thức trong giờ học, biết trồng, chăm sóc một số loại cây. II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ truyện. + Hệ thống câu hỏi: - Cô vừa kể câu chuyện gì? - Câu truyện nói đến cây lương thực gì? - Trong truyện có mấy nhân vật? Đó là những ai? - Nhờ có ai giúp đỡ mà cậu bé và bà có được củ khoai lang ngon như vậy? - Tích hợp: Trò chơi: Ai đoán giỏi. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Hoạt động 1: Bé thử tài. - Cô cho trẻ chơi trò chơi. Ví dụ: Cô nói cây ăn quả hoặc cây lương thực trẻ sẽ nói tên cây đó: Như cây cam,… Cây lương thực: Cây lúa, cây ngô, cây khoai lang…. + Cô chốt lại. 2. Hoạt động 2: Bé nghe truyện. - Trong thiên nhiên có rất nhiều cây lấy gỗ, cây lương thực rất có ích đối với đời sống của chúng ta vì vậy mà có câu truyện nói về cây khoai lang đấy các con hãycùng lắng nghe qua câu truyện: Sự tích cây khoai. - Cô kể cho trẻ nghe kết hợp với tranh ở xung quanh lớp. * Giúp trẻ hiểu nội dung tác phẩm. - Cô vừa kể câu chuyện gì?. - Trẻ đoán tên cây lấy gỗ, cây lương thực.. - Nghe cô kể. - Quan sát tranh.. - Sự tích cây khoai lang.. - Câu truyện nói đến cây lương thực gì?. - Nói đến cây khoai lang.. - Trong truyện có mấy nhân vật? Đó là những ai? - Nhờ có ai giúp đỡ mà cậu bé và bà có được củ khoai lang ngon như vậy? - Cậu bé đã mang củ khoai lang trồng ở đâu? - Cô hướng dẫn trẻ kể từng đoạn truyện. (2-3 trẻ kể) * Cô chốt lại kết hợp giáo dục. 3. Hoạt động 3: Bé trồng cây. - Cô cho trẻ trồng những củ khoai lang vào vườn. - Củng cố - giáo dục. * Kết thúc. - Co 3 nhân vật: Bà, cậu bé, ông bụt. - Nhờ có ông bụt giúp. - Trẻ trả lời. - Trồng cây.. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát một số loại cây TCVĐ: Ai nhanh hơn CTD: Chơi với lá cây ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây. ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: Hái quả * Mục đích: rèn luyện khả năng nhanh nhẹn và khả năng chú ý của trẻ. * Chuẩn bị: Một số loại quả có đặc điểm giống và khác nhau, một số chướng ngại vật các hình khối, hai rổ đựng quả. * Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội chơi có số lượng bằng nhau, mỗi đội xếp thành một hàng dọc. Phía trước mỗi đội là chướng ngại vật rồi đến vườn cây cô yêu cầu trẻ gọi tên, đặc điểm các loại quả theo yêu cầu trẻ phải hái được quả có đặc điểm. VD: Quả có vỏ nhẵn. Khi có hiệu lệnh của cô hai trẻ đầu hàng của mỗi đội sẽ nhảy qua chướng ngại vật lên hái quả cos dặc điểm đó rồi chạy về để vào rổ của đội mình và bạn tiếp theo lại nhảy lên sau khi hết một bản nhạc đội nào nhanh là thanứg cuộc. * Cô nhận xét sau khi chơi. * Ôn các chữ cái đã học VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ ********************************** Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 17/ 12/2012 Ngày dạy: 19/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Nhận thức Hoạt động: KPKH Đề tài: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TỪ HẠT I. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Trẻ có biểu tượng về quá trình phát triển của cây từ hạt ( hạt nẩy mầm cây lớn lên cây trưởng thành cây ra hoa kết trái thu hoạch) - Trẻ thích gieo trồng, theo dõi, chăm sóc sự phát triển của cây. - Rèn luyện khả năng chú ý, ghi nhớ có chủ định phát triển óc sáng tạo của trẻ. - Nội dung tích hợp: Phát triển thẩm mĩ “Gieo hạt” - Phát triển ngôn ngữ: Truyện “Cây đỗ con” - Phát triển nhận thứcưcSố đếm trong phạm vi 6, so sánh kích thước. II Chuẩn bị: - Gieo hạt và tổ chức cho trẻ trồng cây, quan sát quá trình phát triển của cây từ hạt. - 2 mô hình phát triển của cây từ hạt (5 quá trình), hình mũi tên - Tranh vẽ rời các giai đoạn của quá trình phát triển của cây từ hạt - Số đếm (1- 5) - Cây ớt, cây cải. III.Tiến trình: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé ca hát - Hôm vừa rồi cô vừa dạy lớp mình bài hát - Hát vận động gieo hạt. Lớp mình cùng hát với cô bài hát này nhé! 2. Hoạt động 2: Cùng khám phá - A! Sau 1 đêm qua, 2 đêm qua không biết lớp mình có gì đặc biệt không? - Trẻ trả lời - A! đúng rồi. Hôm nay lớp ta có rất là nhiều cây xanh. Cô đố các con đó là những loại cây gì (cho trẻ xem chậu cây cải, cây đậu xanh, - Trẻ trả lời bằng kinh cây ớt…) nghiệm thực tế - Vậy muốn có các loại cây xanh này ta phải làm gì? - Đúng rồi đó các con, các cây này đều được gieo từ hạt, các hạt sẽ rơi xuống đất, đuợc con người chăm bón và nhờ ánh sáng, nước, đất và không khí các cây sẽ lớn lên, ra hoa kết quả. - Có loại thì cho chúng ra lá cải (cho trẻ xem cây cải). Với cây cải chúng ta có thể chế biến - Trẻ lắng nghe thành nhiều loại thức ăn, chúng ta ăn được những món nào từ cải? - Trẻ trả lời - Có loại thì cho chúng ta quả (cho trẻ xem.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> cây ớt) như cây ớt này, ớt khi ăn vào mùi vị nó sẽ ra sao? - Còn có một cây rất đặc biệt, cô đố cả lớp mình nhé! Hôm vừa rồi lớp mình cùng với cô trồng vây gì nhỉ? - Bây giờ lớp mình và cô nhớ lại quá trình mà chúng ta trồng cây đậu như thế nào nhé? + Công việc đầu tiên của chúng ta làm gì các con? ( cho trẻ xem hình gieo hạt) + Sau khi gieo hạt xong ta thấy điều gì lạ xảy ra? (cho trẻ xem hình cây nẩy mầm). - Có vị cay - Trẻ trả lời là cây đậu đen, đậu xanh. - Xới đất cho xốp, gieo hạt, tưới nước - Hạt xuất hiện cái mầm màu trắng. - Đúng rồi, sau khi gieo hạt xuống đất một thời gian thì hạt đậu bắt đầu to nứt nẻ ra như một mầm nhỏ có màu trắng cắm xuống đất. Đầu kia sẽ lú ra mầm xanh đẩy vỏ đậu và tách hạt đậu ra làm đôi. Đó là giai đoạn nẩy mầm. - Sau khi hạt nẩy mầm ta phải làm gì? - Trẻ trả lời phải chăm sóc tưới nước + Khi được chúng ra chăm sóc và tưới nước, - Lớn lên và vươn cao cây mầm như thế nào vậy con? thành cây đậu - Đúng đó các con, khi được chúng ta chăm sóc mầm trắng sẽ lớn ra và cắm xuống đất và đẩy hạt đậu ra và vươn cao lên thành thân và có hai chiếc lá. Đây là quá trình mà cây lớn lên. (cho trẻ xem hình cây con) - Khi cây con đã lớn, các con phải làm gì? - Chăm sóc - tưới nước - Đúng rồi đó các con, cây cũng như mình, cây cũng cần có người chăm sóc. Chúng ta thì có mẹ chăm sóc còn cây thì có con người chúng ta chăm sóc. - Nếu như bây giờ ta đem cây vào trong phòng kín lấy bao trùm lại thì vây sẽ như thế nào? - Cây sẽ chết - Đúng rồi, vì thế chúng ta phải cho cây tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, phải tưới nước, bón phân cho cây và để cây ra ngoài không khí. Như thế cây mới phát triển..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Bây giờ cô lại đố các con. Khi cây phát triển cây như thế nào? - Đúng rồi khi cây có nhiều lá và nhiều cành thì cũng là lúc cây trưởng thành ( cho trẻ xem hình cây trưởng thành) + Và khi cây trưởng thành cây sẽ cho chúng ta những gì vậy các con? - Cây lớn lên sẽ cho mình hoa và sẽ kết quả. - Vậy cây đậu của mình sẽ cho quả gì vậy con? - Như quá trình phát triển từ hạt đậu để cho quả đậu thì chúng ta phải qua rất nhiều giai đoạn: gieo hạt nẩy mầm cây lớn lên cây trưởng thành cây ra hoa kết trái thu hoạch) ( cho xem hình vòng tròn khép kín của cây đậu) - Vậy quá trình phát triển của cây đậu phải qua mấy giai đoạn? - Bây giờ bạn nào có thể nói lại quá trình phát triển của cây đậu từ hạt cho các bạn nghe? * Củng cố, giáo dục - Hạt đậu nẩy mầm và thành đậu là nhờ cái gì vậy? - Muốn cây đậu tươi tốt ra hoa kết quả thì mình phải làm gì? 3. Hoạt động 3: Bé vui chơi * TC: Thi ai nhanh - Chia lớp thành 3 nhóm (5 bạn/nhóm) để 3 nhóm thi Xếp tranh theo thứ tự từ lúc hạt cho đến lúc thành cây. 1. Yêu cầu trẻ vừa gắn vừa gọi tên 2. Yêu cầu trẻ xếp tranh theo yêu cầu của cô 3. Yêu cầu trẻ hoàn chỉnh tranh * Củng cố, giáo dục * Kết thúc: Chuyển sang hạot động khác III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Cây có nhiều lá và cành.. - Hoa, quả , hạt - Quả đậu. - Đếm và trả lời - Chỉ lên tranh và mô tả (mời 2-3 bạn) - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐCCĐ: Quan sát một số loại cây TCVĐ: Ai nhanh hơn CTD: Chơi với lá cây ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây. ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: Hãy nói nhanh I. Mục đích. - Rèn phản xạ nhanh, phát triển ngôn ngữ cho trẻ. II. Chuẩn bị. III. Tiến hành. 1. Giới thiệu trò chơi - Cô giới thiệu trò chơi sẽ cho trẻ chơi. 2. Luật chơi: Phải nói được tên của các loại rau, quả, củ có chữ cái bắt đầu bằng chữ cái do người chơi yêu cầu. 3. Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, Nhóm nọ cách nhóm kia 5-6 bước chân 2 nhóm xếp thành hàng quay mặt vào nhau. Chọn một trẻ làm người điều khiển trò chơi đứng giữa 2 nhóm. người điều khiển trò chơi đưa ra một chữ cái ( Ví dụ chữ c 2 đội sẽ nói tên các loại rau, củ, quả có chữ c) đội nào nói nhanh và kể được nhiều nhất là thắng cuộc. 4. Nhận xét. - Cô nhận xét sau khi trẻ chơi song. * Ôn toán: So sánh chiều dài 3 đối tượng VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ ****************************** Thứ 5 ngày 20 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 18/ 12/2012 Ngày dạy: 20/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: LQCC Đề tài: TẬP TÔ CHỮ CÁI L, M, N I. Yêu cầu: + KT: - Trẻ ngồi đúng tư thế và biết cách cầm bút tô chữ cái, trẻ biết tô chữ cái l, m, n + KN: - Trẻ tô đúng quy trình con chữ, biết chơi t/c với chữ cái + TĐ: - Trẻ chú ý học bài, tô đẹp II. Chuẩn bị: - Bàn ghế đúng quy cách, vở tập tô, bút chì màu, chì đen - Thẻ chữ rời : l, m, n - Tranh mẫu của cô - NDTH: ÂN: Phát triển thẩm mĩ III. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Cùng ca hát - Cho trẻ hát bài “Cá vàng bơi” - Trẻ hát - Đàm thoại nd bài hát 2. Hoạt động 2: Cùng vui chơi - Cô cho trẻ chơi t/c “ thi xem ai nhanh” - Cô giới thiệu tên trò chơi - Cô phổ biến luật chơi, cách chơi - Cô hướng dẫn trẻ chơi - Trẻ chơi t/c - Nhận xét sau khi trẻ chơi. - Các cháu chú ý lên đây xem cô có chữ cái gì đây? - Đây là chữ l in thường dùng để in sách báo, - Chữ l còn đây là chữ l viết thường để cho các cháu tập tô bây giờ đấy. - Chữ l này có một nét khuyết và nét hất. - Cho trẻ nhắc lại nét chữ viết thường - Trẻ nhắc lại - Chữ m, n cũng tiến hành tương tự 3. Hoạt động 3: Cô và bé trổ tài - Tô chữ l..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Bước 1: Cô tô mẫu + Cô tô chữ thứ 1: hoàn chỉnh + Cô tô chữ thứ 2: Phân tích - Chữ l cô tô là một nét khuyết và một nét hất + Chữ thứ 3 cô tô hoàn chỉnh * Bước 2: Cho trẻ xem vở tô mẫu của cô * Bước 3: Hướng dẫn trẻ ngồi và cách cầm bút và để vở để tô * Bước 4: Cho trẻ mở vở giống biểu tượng của cô * Bước 5: Cô hướng dẫn trẻ tô chữ l vào vở tập tô * Đối với chữ m,n cô cũng tiến hành tương tự chữ l 4. Hoạt động 4: Chúc mừng bé - Cho trẻ nhắc lại chữ cái vừa tô - Cô chọn 1 số bài đẹp cô tuyên dương khen trẻ * Củng cố, giáo dục * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác. - Quan sát cô tô mẫu. - Trẻ xem vở tập tô - Trẻ mở vở giống cô - Trẻ tô chữ l. - Trẻ trả lời. Tiết 2; Lvpt: Thẩm mĩ Hoạt động: Tạo hình Đề tài: IN LÁ CÂY (đt) I. Mục đích yêu cầu - KT: Trẻ biết đặt lá cây lên tờ giấy và in theo hình lá cây - KN: Rèn cho trẻ kĩ năng in - GD: Trẻ có ý thức trong giờ học, giữ gìn bảo vệ sản phẩm của mình và của bạn II. Chuẩn bị - Tranh in lá cây của cô 2- 3 tranh - Lá cây tre, lá cây đào, lá cây bàng..... - Giấy, bút - NDTH: Phát triển thẩm mĩ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 1. Hoạt động 1: Bé vui chơi - Cho trẻ hát bài: Em yêu cây xanh - Chúng mình vừa hát bài gì? - Trồng cây xanh để làm gì? - Cô đố các con biết cây xanh có những gì? => Cây xanh rất có ích đối với chúng ta cây cho ta gỗ để làm nhà, bàn ghế và còn cho ta cả bóng mát nữa 2. Hoạt động 2: Cùng khám phá - Các con quan sát xem cô có gì đây? - Tranh cô vẽ gì? + À đây là tranh cô in hình lá cây đấy các con thấy đẹp không? - Tranh này cô in hình lá cây gì đây? - Các con có biết cô làm thế nào để in được hình lá cây như thế này không? + Cô đặt lá cây lên tờ lên và cô dùng bút in theo hình lá cây này đấy * Với tranh 2 -3 cô cho trẻ quan sát và đàm thoại tương tự như tranh 1. - Các con có muốn in được tranh lá cây như cô không? 3. Hoạt động 3: Bé khéo - Cô phát bút, giấy, lá cây cho trẻ in - Cô hỏi trẻ cách in? cách cầm bút, tư thế ngồi - Cho trẻ in ( Trong khi trẻ thực hiện cô đến gần quan sát hỏi trẻ in hình lá cây gì và gợi ý giúp đỡ những trẻ chưa biết in) 4. Hoạt động 4: Triển lam tranh - Trẻ vẽ song cô cho trẻ mang tranh lên treo vào giá và nhận xét - Cho trẻ lên nhận xét: Con thích tranh nào? vì sao con thích? Bạn đã in hình lá cây gì? - Hỏi trẻ có tranh: Làm thế nào mà con có bức tranh in đẹp như vây? Con đã in hình lá cây gì? - Cô nhận xét chung, tuyên dương khen trẻ * Kết thúc: Thu dọn đồ dùng .. - Trẻ hát - Em yêu cây xanh - Để lấy gỗ, bóng mát - Có thân rễ lá - Lá cây tre - Trẻ trả lời - Tranh - Vẽ lá cây - Có ạ - Trẻ trả lời. - Có ạ - Trẻ nói cách in - Trẻ thực hiện in. - Nhận xét tranh.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát một số loại cây TCVĐ: Ai nhanh hơn CTD: Chơi với lá cây ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: cắt dán cây. ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Trò chơi: CHỌN RAU I. Mục đích. - Phân biệt một số đặc điểm đặc trưng nổi bật của một số loại rau. - Rèn luyện khả năng nhanh nhẹn và khả năng chú ý. II. Chuẩn bị. - mỗi trẻ một bộ tranh lô tô về một số loại rau: Su hào, xà lách, bắp cải,rau muông, dư chuột.... III. Tiến hành. 1. Giới thiệu trò chơi - Cô cho trẻ nhắc tên trò chơi mà trẻ thích sau đó cô giới thiệu trò chơi sẽ cho trẻ chơi. 2. Cách chơi: - Cho trẻ ngồi thành vòng cung mỗi trẻ có 5-6 loại rau cho trẻ xếp những loại rau đó ra trước mặ, khi cô nêu dấu hiệu cụ thể về màu sắc, hình dạng. thì trẻ chọn xếp nhanh những bông hoa có đặc điểm đó thành một nhóm. Ai chọn đúng và nhanh cô và cảlớp cùng khen và trò chơi lại tiếp tục với dấu hiệu khác. 3. Nhận xét. - Cô nhận xét khi trẻ chơi song. * Làm quen với bài hát: Lá xanh VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ Thứ 6 ngày 21 tháng 12 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 19/ 12/2012 Ngày dạy: 21/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thẩm mĩ Hoạt động: Âm nhạc ĐT: DH: LÁ XANH. VĐ: VỖ TAY NH: HOA TRONG VƯỜN T/C: AI NHANH NHẤT I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, hát thuộc bài hát.biết biểu diễn bài hát nhip nhàng. 2. Kỹ năng. - Trẻ được rèn kỹ năng ca hát và tai nghe cho trẻ. 3. Giáo dục. - Trẻ thích được ca hát, lắng nghe cô hát, yêu quý các loài cây II. Chuẩn bị. - Xắc xô, phách tre, ghế cho trẻ chơi trò chơi. - Tích hợp: Trò chơi: Cây cao, cỏ thấp. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé vui chơi. - Cô cho trẻ chơi trò chơi: cây cao, cỏ thấp. - Chơi trò chơi. - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Cây cao, cỏ thấp. - Trò chơi nói đến cây cỏ như thế nào? - Nói cây cao, cỏ thấp. - Trong thiên nhiên có rất nhiều cây cỏ các - Có ạ con có muốn ra ngắm cây cỏ không? 2. Hoạt động 2: Bé làm ca sĩ. - Cô cho trẻ đi cùng cô ra ngoài quan sát và đàm thoại cùng trẻ về cây cỏ. - Có một bài hát nói về lá của cây cỏ rất xanh tươi đấy muốn biết bài hát đó nói về cây cỏ như thế nào các con cùng lắng nghe nhé..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Cô hát cho trẻ nghe bài: Lá xanh của nhạc sĩ: Thái Cơ. - Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả. - Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cô. * Giúp trẻ hiểu nội dung bài hát. - Chúng mình vừa hát bài gì? của tác giả nào? - Bài hát nói đến cái gì? * Cô chốt lại, giảng nội dung bài hát. - Cho cả lớp hát 1-2 lần - Mời 1-2 cá nhân trẻ hát. * Vận động + Để cho bài hát được sinh động hơn cô mời các con cùng vỗ tay theo nhịp bài hát này nào. - Cô vỗ tay cho trẻ xem 1 lần. - Cho trẻ vỗ tay cùng cô 2-3 lần. - Cho trẻ vận động theo nhiều hình thức khác nhau. 3. Hoạt động 3: Bé cùng lắng nghe. - Cô hát cho trẻ nghe bài: Hoa trong vườn.( 23 lần) - Nếu trẻ thuộc mời trẻ hát cùng cô. * Giúp trẻ hiểu nội dung bái hát. 4. Hoạt động 4: Bé cùng vui chơi. - Cho trẻ chơi trò chơi: Ai nhanh nhất. - Cô giới thiệu trò chơi: - Phổ biến luật chơi, cách chơi - Cho trẻ chơi. * Củng cố, Giáo dục. * Kết thúc: Chuyển sang hoạt độgn khác. - Lắng nghe cô hát. - Hát cùng cô - Lá xanh của nhạc sĩ: Thái Cơ. - Lá xanh. - Cả lớp hát - Cá nhân trẻ hát. - Trẻ quan sát - Cả lớp cùng vỗ tay - Nghe cô hát.. - Chơi trò chơi.. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HĐCCĐ: Quan sát một số loại cây TCVĐ: Ai nhanh hơn CTD: Chơi với lá cây ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) IV.HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Siêu thị rau Góc xây dựng: Xây dựng công viên xanh Góc Nghệ thuật: Cắt dán cây..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> ( Đã soạn thứ 2 ngày 19/ 12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn một số bài trong tuần VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ. CHỦ ĐIỂM: THẾ GIỚI THỰC VẬT.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ Tuần 3: Từ 24 -> 28/ 3/ 2012 Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 22/ 12/2012 Ngày dạy: 24/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG 1. Đón trẻ. - Cô đến trước 15 phút vệ sinh thông thoáng phóng học - Đón trẻ cho trẻ chơi tự do với đồ chơi của lớp. 2. Điểm danh - Cô điểm danh trẻ theo sổ giúp cho trẻ nhớ tên của mình, tên các bạn 3. Trò chuyện - Cô cho trẻ kể về 2 ngày nghỉ ở nhà trẻ đã làm gì giúp đỡ bố mẹ và được bố mẹ đã đi chơi những đâu?. - Cô cho 1-2 trẻ kể: - Cô khen trẻ đã làm được công việc nhỏ trẻ tự phục vụ bản thân mình và giúp đỡ bố mẹ - Cô giơi thiệu với trẻ về chủ điểm “ Thế giới thực vật” sẽ học trong tuần. - Trò chuyện về chủ điểm nhánh “ Một số loại rau, củ” - Cô nhắc trẻ đi học đều ngoan học giỏi để cuối tuần được cô phát phiếu bé ngoan. - Cô cho cả lớp hát bài: “Hoa trường em” 4. Thể dục sáng. * Mục đích yêu cầu : - Trẻ tập đều đẹp các động tác. Biết phối hợp chân tay nhịp nhàng - Trẻ chăm tập thể dục cho người khỏe mạnh . * Chuẩn bị : - Địa điểm : Trong lớp - Dụng cụ : Trang phục quần áo gọn gàng . * Tiến hành. + Mục đích: - Giúp trẻ thoải mái về tinh thần trước giờ học, phát triển thể lực cho trẻ. + Yêu cầu: - Trẻ tập tốt các động tác thể dục sáng theo yêu cầu của cô. - Kết quả mong đợi đạt 90% + Chuẩn bị: - Cô thuộc các động tác thể dục sáng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Trẻ: Hào hứng tâm lý thoải mái + Tiến hành Phương pháp của cô 1. Hoạt động 1. Bé dạo chơi - Cô cho trẻ làm một đoàn tàu đi kết hợp các kiểu đi, nhanh chậm. - Tập chạy đội hình đội ngũ 2. Hoạt động 2: Bé tập thể dục +. BTPTC: - Hô hấp đt2: Thổi bóng - Tay vai đt3: Tay đưa ngang gập khuyủ tay. - Chân đt2: - Tay đưa ngang ra trước khụy ngối - Bụng đt3: - Tay đưa cao nghiêng người sang hai bên. - Bật đt2: - Bật tách khép chân. 3. Hoạt động 3. - Cô cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 phút quanh sân.. Hoạt động của trẻ - Trẻ thực hiện các kiểu đi theo yêu cầu của cô.. - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp - Trẻ tập 2lần 8 nhịp. - Trẻ đi nhẹ nhàng.. II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thể chất Hoạt động: Thể dục Đề tài ĐI BƯỚC DỒN NGANG TRÊN GHẾ THỂ DỤC TC: NHẢY TIẾP SỨC I. Mục đích yêu cầu - Bé biết đi bước dồn ngang trên ngế thể dục một cách mạnh dạng tự tin. - Trẻ hứng thú khi tham gia trò chơi. II. Chuẩn bị - Băng ghế, vòng thể dục, cờ.. - NDTH: Phát triển thẩm mĩ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Cùng dạo chơi - Cho trẻ đi vòng tròn hát “Em yêu cây xanh” tập các kiểu đi khác nhau theo nhịp - Cháu tập theo cô..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> bài hát. - Đội hình: 2 hàng dọc - Đội ngũ: Điểm số, tách hàng, quay phải, quay trái * Hoạt động 2: Cùng tập luyện + Bài tập phát triển chung: - Động tác tay: 2 tay gập trước ngực - Động tác chân: Ngồi xổm - Động tác bụng: Nghiêng người sang hai bên - Động tác bật: Bật tiến về trước + Vận động cơ bản: - Hôm nay cô sẽ dẫn các con đến thăm vườn rau nhà bạn Lan các con có thích không? - Đường đến vườn rau nhà bạn Lan rất khó đi phải qua một cây cầu, cây cầu này không có tay vịn nên rất khó đi muốn đến được vườn rau nhà bạn Lan thì các con phải luyện tập cho mình cách đi qua cầu. Hôm nay cô sẽ dạy các con đi qua cây cầu đó bằng cách đi bước dồn ngang trên ghế thể dục nhé! Cô làm mẫu lần 1. Cô làm mẫu lần 2: giải thích: - Hai tay chống hông đứng thẳng ở đầu ghế khi nghe hiệu lệnh của cô con bước chân lên ghế, con bước 1 chân phải sang ngang sau đó dồn chân trái sát chân phải mắt nhìn thẳng phía trước, đầu không cúi xuống cứ như vậy con bước dồn cho đến cuối băng ghế và bước xuống về chổ ngồi. Chọn 2 cháu khá thực hiện Cho cả lớp thực hiện (cô quan sát sửa sai) Lần 2 thi đua: cô chia lớp ra làm 2 đội, đội nào có nhiều bạn thực hiện đúng thao tác nhiều là thắng. + Trò chơi vận động: nhảy tiếp sức: * Cách chơi: Cô chia cháu thành 2 hàng, ở mỗi hàng đặt 3 vòng thể dục và một ống cờ, đặt ống cờ còn lại ở phía trên, khi nghe hiệu lệnh của cô bạn thứ nhất ở hai hàng bật liên. - Tập đội hình, đội ngũ. - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 3 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp - Tập 2 lần x 8 nhịp. - Quan sát cô làm mẫu. - 2 cháu lên thực hiện. - Cả lớp thực hiện - 2 đội thi đua.. - Cả lớp chơi (2 – 3lần).
<span class='text_page_counter'>(47)</span> tiếp vào các vòng chạy lên lấy cờ và chạy nhanh về đưa cho bạn thứ hai, bạn thứ hai tiếp tục bật qua các vòng chạy lên đổi lấy cờ và chạy về đưa cho bạn kế tiếp, cứ như vậy lần lượt đổi màu cờ cho đến hết hàng, đội nào hết các bạn trước là thắng. - Củng cố, giáo dục * Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Đi hít thở nhẹ nhàng. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: Quan sát một số loại rau, củ, quả * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp Chơi tự do I. Mục đích, yêu cầu: - Thoả mãn nhu cầu vui chơi của trẻ - Mở rộng sự hiểu biết của trẻ, sự tìm tòi thích khám phá của trẻ - Trẻ được hít thở không khí trong lành, tạo tâm trạng thoải mái - Qua buổi quan sát giúp trẻ nắm rõ hơn, sâu sắc hơn về một số loại hoa - Trẻ biết chơi trò chơi và biết đoàn kết, hứng thú chơi. II. Chuẩn bị: - Vườn hoa ở sân trường - Trang phục gọn gàng III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. ổn định tổ chức: - Cho trẻ xếp hàng, kiểm tra sĩ số, xuống sân - Trẻ thực hiện theo yêu cầu 2. Nội dung chính: của cô + HĐCCĐ: Quan sát - Cô giới thiệu nội dung buổi hoạt động - Cho trẻ chơi trò chơi “Gieo hạt” 1 lần - Trẻ chơi - Hỏi qua nội dung trò chơi, giới thiệu, quan một số loại rau, củ, quả - Cho trẻ ra ngoài sân trường - Cho trẻ quan sát 2-3 phút rồi tự thảo luận, nhận xét về một số loại rau, củ, quả cô đã chuẩn bị sẵn - Cô hỏi trẻ: Chúng mình vừa quan sát các - Trẻ quan sát, thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> cháu thấy có những loại rau, củ, quả gì? - Gợi hỏi trẻ về từng tên gọi của rau, củ, quả, nhận xét về đặc điểm, cấu tạo, mầu sắc, hình dáng, lợi ích. * Chốt lại + Mở rộng phạm vi + Giáo dục trẻ không bẻ cành, ngắt lá, hoa... + TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp - Cô giới thiệu tên trò chơi - Trẻ chơi trò chơi 3-4 lần - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi - Hỏi tên trò chơi và nhận xét sau khi chơi + Chơi tự do: Trẻ chơi theo ý thích: Chơi - T0rẻ chơi tự do với đồ vật (Cô quan sát, hướng dẫn trẻ chơi Tập chung trẻ lại hỏi lại nội dung buổi hoạt động Nhận xét buổi chơi, kiểm tra sĩ số trẻ, đưa trẻ vào lớp IV. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán rau Góc thiên nhiên: chăm sóc vườn rau Góc Nghệ thuật: Nặn một số loại quả I. Mục đích yêu cầu 1. Góc thiên nhiên: - Trẻ biết sử dụng các đồ dùng như cuốc,... để cuốc đất nhổ cỏ, chăm sóc vườn rau - Biết sử dụng đồ dùng, đồ chơi một cách sáng tạo 2. Góc phân vai: - Trẻ biết chơi theo nhóm và phối hợp các hành động chơi trong nhóm một cách nhịp nhàng. - Biết cùng nhau bàn bạc thảo luận về chủ đề chơi, phân vai chơi, nội dung chơi. - Biết liên kết các nhóm trong khi chơi. 3. Góc nghệ thuật: - Trẻ biết nặn một số loại quả II. Chuẩn bị: - Các vật liệu như: Cuốc, một số loại rau cô cắt bằng xốp màu, bằng nhựa, giá hàng....để trẻ làm siêu thị rau. đất nặn cho góc nghệ thuật. III. Tiến hành.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hoạt động của cô 1. Thảo luận: - Bạn nào giỏi cho cô biết, tuần này mình học chủ đề gì? - Có những góc chơi nào? - Có những góc hoạt động nào? - Khi chơi các con phải như thế nào? - Chơi xong mình phải làm gì? 2. Quá trình chơi: - Cô cho trẻ về góc chơi và tự thoả thuận , phân vai chơi. - Cô bao quát chung, xử lí các tình huống, nếu trẻ nào còn lúng túng cô có thể tham gia cùng chơi với trẻ để giúp trẻ hoạt động tích cực. 3. Nhận xét: - Cô nhận xét ngay trong quá trình chơi: khen ngợi kịp thời với những vai chơi tốt. - Cho trẻ tham quan góc xây dựng và nhận xét. - Tập trung trẻ, nhận xét chung và cho trẻ cất dọn đồ chơi. Hoạt động của trẻ - Một số loại rau, hoa, củ, quả - Góc phân vai, nghệ thuật, thiên nhiên…. - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ cất đồ chơi gon gàng, ngăn nắp.. V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU Tổ chức trò chơi: CHỌN QUẢ I. Chuẩn bị - Mỗi trẻ 5 - 6 lô tô một số loại quả II. Tiến hành - Cách chơi: - Cho trẻ chơi cả lớp - Cách chơi: Cho trẻ ngồi thành vòng cung phát cho mỗi trẻ 5- 6 lô tô quả đã chuẩn bị cho trẻ xếp ra trước mặt khi cô nêu dấu hiệu về màu sắc, hình dạng thì trẻ chọn xếp nhanh những loại quả có đặc điểm như cô yêu cầu ra trước mặt xếp thành một nhóm. Ai chọn đúng và nhanh nhất là thắng. Cho trẻ chơi 2- 3 lần. * Cho trẻ ôn lại các chữ cái đã học VI. TRẢ TRẺ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Vệ sinh, nêu gương, cắm cờ. - Trả trẻ *********************************** Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 23/ 12/2012 Ngày dạy: 25/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Lvpt: Nhận thức Hoạt động: Toán Đề tài: SỐ 9 ( tiết 1). I . Mục đích yêu cầu 1 . Kiến thức. - Trẻ biết đếm đến 9 và tạo nhóm có số lượng trong phạm vi 9. Nhận biết số 9 2. Kĩ năng. - Củng cố kỹ năng tạo nhóm có 9 đối tượng, đếm đến 9 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánhm ghi nhớ có chủ định 3. Giáo dục - Phát huy khả năng tư duy toán học .. - Trẻ hứng thú tích cực, say mê với giờ học . - Trẻ biết lợi ích của rau quả, hoa biết yêu quí,chăm sóc và bảo vệ. II. CHUẨN BỊ :. * Đồ dùng của cô : - Hình ảnh một số loại rau quả có số lượng 4, 5, 6, 7 ,8 * Đồ dùng của trẻ: - Mỗi trẻ 9 hoa đỏ, 9 hoa vàng - Thẻ số 1..3.5.7, 9,bảng đề trẻ xếp - Mô hình vườn cây ăn quả( 1 cây 7 quả,1 cây 8 quả,1 cây 9 quả) - Thẻ số 7, 8, 9 - Tranh để trẻ tìm nối gạch, tô màu số lượng tương ứng ,bút màu.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> III. Tiến hành Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Trò chuyện - Cô cùng trẻ hát bài : “ăn quả ” - Trẻ hát cùng cô - Trò chuyện về rau quả - Trò chuyện - Cô hỏi trẻ về mộy số loại quả mà trẻ biết Lợi ích của việc ăn rau quả Cô hỏi trẻ muốn có nhiều rau quả đẻ ăn - Trẻ lắng nghe phải làm gì? (cô nhắc lại lời trẻ nhấn mạnh lợi ích của việc ăn rau quả và giáo dục trẻ biết chăm sóc, bảo vệ … rau,quả,Môi trường ) Cô nói, trẻ rất ngoan và giỏi bởi vậy cô Toan muốn dẫn chúng mình cùng đến thăm một khu vườn mà ở đó có rất nhiều điều để chúng mình cùng cô khám phá đấy 2. Hoạt động 2: Thi xem ai nhanh. - Cô giới thiệu chương trình : Chào - Trẻ lắng nghe mừng các bạn đến với khu vườn và chúng mình cùng cô xem khu vườn trồng những gì và có số lượng là bao nhiêu,tương ứng là số mấy chúng mình - Trẻ vỗ tay bước vào trò chơi - Ở mỗi phần chơi ai thực hiện tốt người đó sẽ là người thắng cuộc và người cùng đồng hành với các con trong khi chơi chính là cô đấy vậy chúng mình sẵn sàng chưa? Cô nói trò chơi thứ nhất: Thi xem ai nhanh. Trên bảng cô có hình ảnh, nhiệm vụ của các con phải quan sát , đếm nhanh các hình ảnh trên bảng . Sau đó giơ tay thật nhanh để được trả lời Câu hỏi của cô : - Trẻ trả lời + Đây là rau gì ? tương ứng là số.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> mấy ? + Có bao nhiêu cái? + Có bao nhiêu củ? + đây là hoa gì? Có mấy bông? + Tương ứng là số mấy ? + Chúng được trồng ở đâu ? + Cho trẻ đếm các loại rau củ,hoa và đọc số - Cô nhận xét phần thi và tặng trẻ rổ đồ chơi đề bước vào trò chơi thứ hai - Trẻ trả lời 3. Hoạt động 3: Thi xem ai giỏi. * Tạo nhóm có số lượng là 9. Đếm đến 9. Nhận biết số 9 - Trẻ thực hiện Thi xem ai giỏi. - Cô hỏi trẻ trong rổ đồ chơi có gì? cô nhắc lại lời trẻ và nói ngoài những loại rau, hoa chúng mình đã biết trong vườn mùa xuân còn có nhưng bông hoa đỏ, bông hoa vàng rất đẹp đấy - Chúng mình cùng xếp tất cả những bông hoa đỏ ra bảng theo hàng ngang từ trái qua phải nào ( 9 hoa ) - Trong vườn còn có cả hoa vàng nữa chúng mình cùng xếp 8 bông hoa vàng Trẻ xếp 8 bông hoa vàng ra bảng ( xếp 1: 1) và đếm ( 8 bông hoa vàng ) . - Số hoa đỏ và số hoa vàng như thế nào với nhau ? - Số hoa đỏ và số hoa vàng hoa nào ít hơn và ít hơn là mấy ? - Số hoa đỏ và số hoa vàng hoa nào nhiều hơn và nhiều hơn là mấy ? => Số hoa vàng ít hơn số hoa đỏ là 1, số hoa đỏ nhiều hơn số hoa vàng là 1. - Muốn số hoa đỏ và số hoa vàng bằng nhau các con phải làm như thế nào ?. - Trẻ xếp hoa đỏ - Trẻ xếp hoa vàng - Trẻ thực hiện và đếm - Không bằng nhau - Hoa vàng ít hơn, ít hơn là 1 - Số hoa đỏ nhiều hơn, nhiều hơn là 1 - Trẻ đếm - Thêm 1 hoa vàng - Là 9 hoa vàng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> - 8 hoa vàng thêm 1 hoa vàng là mấy ? => 8 bông hoa vàng thêm 1 bông hoa vàng là 9, 8 thêm 1 là 9 - Trẻ thêm 1 bông hoa . Đếm số hoa đỏ ( Cho 1 số cá nhân đếm ) - Bây giờ số hoa đỏ và số hoa vàng như thế nào với nhau? Cùng bằng mấy. Trẻ chọn số tương ứng .cô cho trẻ lên nhặt số tương ứng và đọc ( Số 9) - Cô giới thiệu số 9 - Số 9 được cấu tạo như thế nào Cho trẻ đọc : số ( Cả lớp , tổ , cá nhân ) - Cho trẻ đếm hai nhóm - Đem 2 bông hoa vàng về tặng mẹ( Cất 2 bông hoa vàng và đếm 7 bông hoa , chọn số ) - Lại 2 bông nữa vế tặng bà . Trẻ đếm 5 bông . Chọn số - 2 bông hoa nữa tặng cô giáo Trẻ cất 2 bông và đếm 3 bông lấy số tương ứng - Rồi chúng mình cùng hái hoa đỏ để trang trí ngày tết nào ( trẻ cất dần hoa đỏ vừa cất vừa đếm …( số 9) - Quan sát hình ảnh các loại rau quả có số lượng 9. - Cho trẻ đếm chọn số . - Cô nhận xét phần thi xem ai giỏi. - Trẻ thực hiện. - Trẻ quan sát - Tổ, nhóm, cá nhân đọc số - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. - Trẻ cất đồ dùng. 4. Hoạt đông 4: Bé vui chơi * Trò chơi 1: Về đúng cây ăn quả. - Trong vườn có 3 cây ăn quả (1cây có 7 - Trẻ chơiủtò chơi quả, 1 cây có 8 quả, 1 cây có 9 quả) * Lần 1: Chúng mình hãy tìm về đúng cây theo yêu cầu ( cô cho cá lớp đi xung quanh hát bài em yêu cây xanh khi bài hát kết thúc cô nói về cây có bao nhiêu quả ..trẻ sẽ tìm và về đúng cây ) cô bao.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> quat,kiẻm tra và cho trẻ đếm số quả trên cây xêm có đúng không và cùng trẻ nhận xét. *Lần 2: Cô phát cho trẻ mỗi tổ 1 thẻ số( 7,8,9) cũng tổ chức cho trẻ Đi xung quanh và hát bài Lý cây xanh khi bài hát kết thúc trẻ tìm về đúng cây có số quả tương ứng với thẻ số) cô bao quát và cùng trẻ nhận xét - Sau khi chơi cô cho trẻ xúm xit bên cô - Trẻ thực hiện cô nhận xét trẻ chơi, đông viên trẻ * Trò chơi 2: Gạch quả để được số lượng tương ứng. - Cô cho trẻ thảo luận cùng cô về cách chơi; (Quan sát chữ số ở mỗi hàng ngang để đếm số quả trong hàng và gạch số quả để được số lượng tương ứng) - Cô cho trẻ về bàn thực hiện cô đi bao quát, gợi mở, kết hợp hỏi trẻ đang làm gì? để trẻ thực hiện tốt * Kết thúc tiết học hát bài “ Mùa xuân đến rồi” Tiết 2: Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: Văn học Đề tài: Thơ: HOA KẾT TRÁI I. Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả bài thơ. - Trẻ cảm nhận được âm điệu êm dịu của bài thơ. - Cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên qua bài thơ. 2. Kĩ năng: - Trẻ thuộc bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ. - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. 3. Thái độ:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Trẻ biết yêu quí thiên nhiên, một số loài hoa. - Có ý thức tích cực trong hoạt động. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài thơ - NDTH: Phát triển thẩm mĩ - Bài thơ có tên là gì? - Bài thơ do ai sáng tác.? - Trong bài thơ có những hoa gì? - Hoa cà sẽ kết thành quả gì? - Cô đưa quả cà ra cho trẻ quan sát. - Con thấy quả cà như thế nào? - Hoa gì trong bài thơ có màu vàng? - Hoa mướp sẽ phát triển thành quả gì? - Hoa lựu chói chang được nhà thơ ví với gì? III. Tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Bé ca hát - Cô cùng trẻ hát vận động'' màu hoa'' . - Cô hỏi trẻ : + Con vừa hát bài gì? +Bài hát nói về những màu hoa gì? - Có một bài thơ nói về vẻ đẹp của các loài hoa kết thành quả, đó là bài thơ: hoa kết trái của tác giả Thu Hà . * Nội dung: 1. Bé nghe cô đọc thơ: - Cô đọc lần 1: đọc diễn cảm. - Bài thơ có tên là gì? - Bài thơ do ai sáng tác.? - Khi nghe tên bài thơ’’ hoa kết trái’’ các con liên tưởng đến điều gì? - Bài thơ hoa kết trải nói về mọt số loại hoa kết thành quả, Miền Nam gọi là trái , miền Bác gọi là quả nên tác giả Thu Hà đặt tên bài thơ là hoa kết trái. - Cô đọc lần 2: kết hợp với hình ảnh minh họa bài thơ trên máy tính. 2. Bé tìm hiểu bài thơ: - Trong bài thơ có những hoa gì? - Cô cho trẻ nhắc lại tên các loại hoa đồng thờ. Hoạt động của trẻ - Hát vận động.. - L¾ng nghe. - Quan s¸t.. - L¾ng nghe. - V©ng ¹. - L¾ng nghe.. - Hoa cµ, hoa míp, hoa lựu, hoa mận, hoa đỗ, hoa võng. - Qu¶ cµ..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> cho trẻ xem hình ảnh trên máy chiếu. - Cô đọc: Hoa cà tim tím . - Hoa cà sẽ kết thành quả gì? - Cô đưa quả cà ra cho trẻ quan sát. - Con thấy quả cà như thế nào? - Hoa gì trong bài thơ có màu vàng? - Tác giả Thu Hà đã dùng từ vàng vàng để nói lên vẻ đẹp dịu dàng của hoa mướp. - Hoa mướp sẽ phát triển thành quả gì? - Hoa lựu chói chang được nhà thơ ví với gì? - Hoa lựu cũng phát triển thành quả lựu, ăn rất ngon. - Còn những loại hoa nào nữa. - Cô giảng giải: Hoa mận rung rinh trước gió là sự chuyển động nhẹ nhàng của hoa mậm trong gió. - Bài thơ hoa kết trái nói về các màu hoa khác nhau, các loài hoa đều kết thành quả.Mỗi loại hoa có một hương sắc khác nhau.Hoa không những đẹp mà còn cho ta những quả ăn ngon và bổ. Vì vậy ở hai câu cuối của bài thơ tác giả đã khuyên các bạn nhỏ điều gì? - Giáo dục trẻ: không hái hoa , bẻ cành… 3. Bé đọc bài thơ: - Cô dạy trẻ đọc bài thơ, nhắc trẻ đọc thể hiện đúng tình cảm của bài thơ và ngắt nghỉ đúng: - Cô cho cả lớp đọc đồng thanh 2 - 3 lần. - Cho trẻ đọc theo tiết tấu to nhỏ, nhanh chậm: Khi cô đánh tay cao trẻ đọc nhanh, khi cô đánh tay thấp trẻ đọc nhỏ, khi cô đánh tay ngang người trẻ đọc giọng điệu bình thường . - Cô cho các tổ thi đua nhau đọc: cô đánh tay về phía tổ nào thì tổ đó đọc, khi cô đánh cả hai tay thì cả lớp cùng đọc. - Cho các nhóm đọc bài thơ. - Cô cho một vài cá nhân trẻ đọc bài thơ - Cô nhận xét về cách đọc bài thơ của trẻ. - Giáo dục trẻ thông nội dung bài thơ. * Kết thúc:. - Hoa míp.. - Hoa lựu nh đốm lửa.. - Không đợc hái hoa tơi.. - L¾ng nghe.. - Đọc đồng thanh. - §äc theo tiÕt tÊu.. - §äc th¬.. - L¾ng nghe. - Hát vận động..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Cñng cè néi dung bµi häc. - C« gi¸o dôc trÎ. - Cho trÎ h¸t bµi: Ra vên hoa. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: Quan sát một số loại rau, củ, quả * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp Chơi tự do ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán rau Góc thiên nhiên: chăm sóc vườn rau Góc Nghệ thuật: Nặn một số loại quả ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ ********************************* Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 24/ 12/2012 Ngày dạy: 26/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Nhận thức Hoạt động: KPKH Đề tài: MỘT SỐ LOẠI RAU, CỦ I. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm ích lợi của rau, củ 2. Kỹ năng - Phát triển óc quan sát, tính hiểu biết ghi nhớ của trẻ. 3. Thái độ - Giáo dục biết chăm sóc và bảo vệ rau. II. Chuẩn bị - Mô hình vườn rau - Một số loại rau thật - Tranh lô tô về rau. - NDTH: Phát triển ngôn ngữ, phát triển nhận thức III. Tiến hành Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Bé đọc thơ - Cho trẻ đọc bài thơ “Bắp cải xanh”. - Bài thơ nói về rau gì? - Ngoài bắp cải ra các con còn biết những loại rau gì? - Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại rau khác nhau, các con có muốn đi thăm quan xem vườn rau không? 2. Hoạt động 2: Cùng khám phá - Hỏi trẻ trong vườn rau có rau gì? - Muốn có nhiều rau thì phải làm gì? - Muốn có rau thì chúng mình phải chăm sóc và bảo vệ rau các con nhớ chưa? - Rau có rất nhiều loại, hôm nay cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu một số loại rau nhé! (Cho trẻ về chỗ) - Chúng mình vừa đi thăm vườn rau về. Bác nông dân có tặng cho lớp mình rất nhiều các loại rau các con xem bác tặng những loại rau gì nhé! * Rau ăn lá: - Cô đưa rau cải cho trẻ quan sát. + Hỏi trẻ rau cải có những gì? (thân, lá). Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ - Trẻ trả lời. - Tham quan. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Lá rau cải có màu gì? (xanh) + Rau cải có màu xanh. + Rau cải để làm gì? + Trong rau cải có những chất gì? + Rau cải thường có ở mùa nào? + Cô nhắc lại: Rau cải có nhiều vitamin, là nguồn thực phẩm có ích cho con người. Muốn có rau và để cơ thể mau lớn các con phải chăm ăn rau. * Mở rộng trong phạm vi hẹp: Ngoài loại rau cải này ra còn có những loại rau cải nào nữa? - Cô đưa rau bắp cải. + Rau bắp cải có màu gì? + Bắp cải có dạng gì? + Rau bắp cải để làm gì? + Trong rau bắp cải có những chất gì? + Rau bắp cải thường có ở mùa nào? + Cô nhắc lại: Rau bắp cải có nhiều vitamin, đường cũng là một nguồn thực phẩm rất tốt cho sức khoẻ nên các con phải ăn rau trong các bữa ăn. * Rau ăn củ: - Chúng mình xem cũng là rau củ bác còn tặng cho lớp mình rau ăn củ gì nhé! - Cô đưa củ su hào cho trẻ quan sát. + Các con nhìn xem đây là củ gì? + Củ su hào có màu gì? + Củ su hào có dạng gì? + Trước khi nấu su hào thì chúng ta phải làm gì? + Chúng mình thường được ăn món gì từ su hào? - Cô nhắc lại: Trước khi nấu su hào thì chúng ta phải gọt vỏ và thái nhỏ, có rất nhiều món ăn từ su hào như su hào luộc, linh xương, xào rất là. - Trẻ nghe. - Rau cải củ, rau cải ngọt.... - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe - Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ngon và bổ dưỡng các con phải chăm ăn rau nhé! - Cô đưa cà rốt cho trẻ quan sát. + Các con nhìn xem đây là củ gì? + Củ cà rốt có màu gì? + Củ cà rốt có dạng gì? + Trước khi nấu cà rốt thì chúng ta phải làm gì? + Cô nhắc lại: Trước khi nấu cà rốt thì chúng ta phải thái nhỏ và gọt vỏ, cà rốt có rất nhiều vitamin A giúp mắt sáng hơn, da đẹp hơn nên các con phải ăn nhiều cà rốt nhé! * Mở rộng trong phạm vi rộng: Ngoài những loại rau chúng mình vừa quan sát ra còn những laọi rau nào nữa? ( rau ngót, rau đay, rau bí......) * So sánh - Các loại rau, củ giống nhau ở điểm nào, khác nhau ở điểm nào? - Giống nhau: Đều là rau ăn - Khác nhau: Một loại là rau ăn củ, một loại là rau ăn lá * Củng cố: Hỏi lại tên bài 4. Hoạt động 4: Cùng vui chơi * Trò chơi: Chọn rau theo yêu cầu. Cách chơi: Trong rổ mỗi bạn có tranh vẽ về các loại rau. Cô yêu cầu xem rau nào các con chọn rau đó giơ lên và đọc tên rau đó lên nhé. - Tổ chức cho trẻ chơi: (Quan sát, sửa sai, động viên). - Cô thấy lớp mình học rất giỏi bây giờ cô muốn thưởng cho lớp mình một trò chơi nữa đó là trò chơi “Thi xem ai nhanh”. Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội hái một loại rau theo yêu cầu của cô, đội nào hái được nhiều và nhanh là đội đó thắng. (thời gian 3 phút).. - Trẻ trả lời. - Trẻ nghe. - Trẻ nghe. - Trả lời. - Trẻ nghe. - Trẻ chơi - Trẻ nghe. - Trẻ chơi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi. * Giáo dục - Hôm nay cô và các con đã tìm hiểu được một số loại rau và chúng mình biết không rau có - Trẻ nghe rất nhiều vitamin và khoáng chất rất tốt cho sức khoẻ nên các con phải ăn rau trong các bữa ăn nhé. * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: Quan sát một số loại rau, củ, quả * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp Chơi tự do ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán rau Góc thiên nhiên: chăm sóc vườn rau Góc Nghệ thuật: Nặn một số loại quả ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA + Luật chơi: Phải nhảy qua các nụ và hoa. + Cách chơi: Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm 4 - 5 trẻ 2 trẻ ngồi đối diện nhau 2 chân duỗi thẳng chạm vào bàn chân nhau bàn chân trẻ nọ trồng lên các ngón bàn chân của cháu kia những trẻ còn lại nhảy qua rồi lại nhảy về sau đó 1 trẻ lại trồng tiếp nắm tay lên ngón chân của tẻ kia làm nụ cứ như thế tay trẻ nọ trồng lên tay trẻ kia. Những trẻ nhảy nếu chạm vào nụ hoặc hoa sẽ phải thay trẻ ngồi. Nếu không trạm vào nụ thì được trẻ ngồi cõng chạy 1 vòng và trò chơi tiếp tục. - Cô quan sát hướng dẫn trẻ chơi VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ *******************************.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 25/ 12/2012 Ngày dạy: 27/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1: Lvpt: Ngôn ngữ Hoạt động: LQCC Đề tài: LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI H, K I. Yêu cầu. 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng của chữ cái h, k - Trẻ nhận ra chữ cái h, k trong tiếng và từ chọn vẹn - Trẻ so sánh sự khác nhau của chữ cái h, k 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng so sánh ghi nhớ có chủ định 3. Ngôn ngữ: - Rèn ngôn ngữ mạch lạc và mở rộng vốn từ cho trẻ - Trẻ trả lời các câu hỏi của cô mạch lạc rõ ràng 4. Giáo dục: - Trẻ có ý thức trong giờ học, yêu thích môn học - Trẻ biết chăm sóc và bảo vệ cây cối II. Chuẩn bị : - Tranh: Hoa huệ, cây khế - Thẻ chữ cái h, k cho cô và trẻ. - Nội dung tích hợp: Phát triển nhận thức, phát triển thẩm mĩ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt độnh 1: Bé cùng dạo chơi. - Nhắn tin nhắn tin ! Nghe tin các con học - Trẻ đi cùng cô đến mô hình rất giỏi bạn búp bê mời các con đến thăm cô đã chuẩn bị. nhà bạn búp bê , nào cô và các con cùng đến nhà bạn búp bê thăm bạn nào? - Đến nhà bạn búp bê rồi các con cùng chào - Chúng tớ chào bạn búp bê. bạn búp bê nào? - Các con nhìn xem nhà bạn búp bê trồng - Cây lấy gỗ, cây lấy hoa, được những loại cây gì ? cây lấy quả, cây lấy rau. - Cây lấy gỗ, cây lấy hoa, cây lấy quả, cây.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> lấy rau... - Đúng rồi đó là cây lấy gỗ, cây lấy hoa, cây lấy quả, cây lấy rau... đấy, các cây này đều mang lại ích lợi cho con người, các con phải biết chăm sóc và bảo vệ chúng không được ngắt lá bẻ cành. 2. Hoạt động 2: Bé cùng khám phá. * Bé làm quen với chữ h. - Các con ạ! Trong thiên nhiên có nhiều loài hoa thơm quả ngọt mà chúng ta chưa thể biết hết được, để xem đó là những loại hoa quả gì nữa các con cùng đi quan sát tiếp nhé. + Các con nhìn xem hoa gì đây? + Các con xem hoa huệ có màu gì ? + Trồng hoa để làm gì? - Cô giới thiệu từ “Hoa huệ”. - Cô đọc 1 lần. - Cho cả lớp đọc 2 lần - Cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ “ Hoa huệ” - Mời 1-2 trẻ lên tìm và phát âm. - Cô giới thiệu chữ g trong từ ‘Hoa huệ” - Cô cầm thẻ chữ h ra giới thiệu ( chữ h in thường, in hoa, viết thường, viết hoa) - Cô gắn chữ h lên bảng giới thiệu nét chữ. - Cô phát âm ‘ h’ 2 lần. - Cho cả lớp phát âm 3 - 4 lần. - Cho 3 tổ thi đua, cá nhân phát âm. + Các cháu vừa làm quen với chữ gì? + Chữ h có mấy nét đó là những nét gì? - Cô giới thiệu chữ in hoa, viết hoa, viết thường. * Cho trẻ chơi trò chơi: Ghép chữ. - Cô chia lớp thành 2 đội thi đua nhau ghép chữ “ Quả gấc” mà các cháu vừa làm quen. ( Thời gian theo một bài hát) - Trẻ chơi song cô và cả lớp cùng kiểm tra. * Làm quen với chữ k cô tiến hành tương tự như chữ h Cho trẻ xem tranh: Cây khế - Cho trẻ chơi trò chơi: Hái hoa tìm chữ.. -Nghe cô nói. - Nghe cô nói - Hoa huệ - Trẻ trả lời - Để làm đẹp - Nghe cô nói - Nghe cô đọc - Lớp đọc từ hoa huệ. - Tìm chữ : o, a, u, ê - Nghe cô giới thiệu. - Nghe cô phát âm - Cả lớp phát âm - Tổ, cá nhân phát âm. - Chữ h - Trả lời cô.. - Chơi ghép chữ..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Trẻ chơi song cô nhận xét, tuyên dương trẻ. * Củng cố- giáo dục. * Kết thúc.. - Làm quen với chữ h. - Chơi trò chơi.. Tiết 2: Lvpt: Thẩm mĩ Hoạt động: Tạo hình Đề tài: NẶN MỘT SỐ LOẠI QUẢ ( ĐT) I. Mục đích yêu cầu. - KT: - Luyện các kỹ năng đã học để nặn những loại quả dài - KN: - Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay, biết chia đất để nặn các loại quả - GD: - Trẻ biết giữ gìn sản phẩm do mình làm ra. II.Chuẩn bị: - Một số loại quả có dạng hình dài cô nặn mẫu . - Đất nặn, bảng con cho trẻ. - NDTH: Phát triển thẩm mĩ, Phát triển nhận thức III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Đố quả. - Các cháu ơi! có 1 bài hát nói về rất nhiều loại - Trẻ hát. quả, cô đố các cháu đó là những quả gì nhé - Cho trẻ hát bài: “Quả gì” - Đàm thoại nội dung bài hát. 2. Hoạt động 2: Cùng khám phá - Xung quanh chúng ta có rất nhiều các loại quả, quả tròn, quả dài...nhưng giờ học hôm nay cô cùng các cháu nặn những quả có dạng hình - Quả chuối dài nhé. - Các cháu quan sát xem cô nặn được quả gì - Hình dài đây? => Đúng rồi đây là Quả chuối đấy - Quả chuối cô nặn có dạng hình gì? => Đúng rồi quả chuối cô nặn có dạng hình dài, muốn nặn được quả chuối này cô lăn dọc viên đất sau đó cô vo nhỏ 1 đầu làm cuống và 1 đầu làm núm, khi nặn xong cô bẻ lại hơi cong vậy.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> là cô đã nặn được quả chuối đấy. * Các quả khác cô đàm thoại và hỏi tương tự: * Ngoài những loại quả cô vừa nặn có dạng hình dài ra các cháu còn biết những loại quả có dạng hình dài nào nữa? * Ngoài những loại quả cô vừa nặn có dạng hình dài ra còn có rất nhiều quả có dạng hình dài khác như quả bí đao, quả mướp... 3. Hoạt động 3: Bé cùng thi tài - Cô Hỏi trẻ cháu sẽ nặn quả gì? - Cô hướng dẫn trẻ cách làm mềm đất và cách chia đất để nặn. + Tiến hành cho trẻ nặn - Khi trẻ nặn cô hướng dẫn trẻ nặn - Cô gợi ý và giúp đỡ những trẻ yếu để trẻ hoàn thành sản phẩm của mình. 4. Hoạt động 4: Cửa hàng bán quả - Cô cho từng tổ trưng bày sản phẩm lên bàn. - Cô cho trẻ nhận xét bài của nhau. - Cô hỏi: - Cháu thích bài nặn nào nhất? - Cháu nặn được quả gì đây? ... - Cô nhận xét chung. * Củng cố - giáo dục: - Sản phẩm các cháu nặn đươc rất đẹp các cháu hãy bày sản phẩm của mình bày lên giá đồ chơi và giữ gìn cẩn thận. * Kết thúc: Chuyển sang hoạt động khác. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời. - Trẻ nặn. - Trẻ bày sản phẩm lên bàn. - Nhận xét bài.. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: Quan sát một số loại rau, củ, quả * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp Chơi tự do ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán rau Góc thiên nhiên: chăm sóc vườn rau Góc Nghệ thuật: Nặn một số loại quả ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Trò chơi: VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ - Vệ sinh, trả trẻ ******************************* Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2012 Ngày soạn: 26/ 12/2012 Ngày dạy: 28/12 /2012 I. ĐÓN TRẺ, ĐIỂM DANH, TRÒ CHUYỆN, THỂ DỤC SÁNG II. HOẠT ĐỘNG HỌC Lvpt: Thẩm mĩ Hoạt động: Âm nhạc Đề tài: DH: QUẢ VĐ: VỖ TAY NH: LÁ XANH T/C: BAO NHIÊU BẠN HÁT I. Mục đích, yêu cầu: 1. kiến thức: Trẻ biết tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, trẻ hát vận động nhịp nhàng. - Làm quen với giai điệu bài hát. 2. Kỹ năng: Trẻ hát đúng giai điệu bài hát, vận động phối hợp uyển chuyển. 3. Giáo dục: Trẻ thêm yêu vẻ đẹp các loại quả, biết chăm sóc bảo vệ các loại cây, hoa, quả II. Chuẩn bị: Cô: Thuộc lời bài hát hát đúng giai điệu bài hát dạy trẻ và bài hát cho trẻ nghe, nhạc bài hát. Trẻ: Xắc xô, phách tre. NDTH: LVPT ngôn ngữ III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Bé vui chơi..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> + Cô cho trẻ chơi trò chơi: Hái quả. - Các con vừa chơi trò chơi gì? - Các con hái được những loại quả gì? - Cô có 1 bài hát cũng nói về một số loại quả đấy các con có muốn biết bài hát đó nói về quả gì không? - Vậy các con hãy cùng lắng nghe qua bài hát: Quả gì nhé. 2. Hoạt động 2: Bé làm ca sĩ - Cô hát cho trẻ nghe lần 1. Giới thệu tên bài hát, tên tác giả - Cô cho cả lớp đứng lên hát (Hát 2 lần) => Cô và các cháu vừa hát xong bài hát gì? Do ai sáng tác? - Bài hát "Quả" Do nhạc sỹ Xanh xanh sáng tác có giai điệu trong sáng , vui tươi nói về các loại quả quen thuộc ở xung quanh chúng ta.... - Cô dạy trẻ hát 1-2 lần * Vận động vỗ tay theo nhịp bài hát. - Cô vận động mẫu 1 lần. - Cả lớp vận động theo cô 2-3 lần - Tổ, nhóm, cá nhân trẻ vận động. - Cho trẻ vận động theo nhiều hình thức 3. Hoạt động 3: Bài ca tặng bé NH: Lá xanh - Cô hát cho trẻ nghe lần 1 (Giới thiệu tên bài hát ,tên tác giả) - Cô hát lần 2 ( giới thiệu nội dung bài hát) - Cô hát lần 3 (Thể hiện động tác minh họa + Trẻ hát cùng cô) 4. Hoạt động 4: Bé vui chơi T/c: Bao nhiêu bạn hát - Cô nói cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần. - Nhận xét sau khi chơi. * Kết thúc. - Chơi trò chơi - Trò chơi hái quả - Có ạ. - Nghe cô hát - Cả lớp hát 2-3 lần - Nghe đàm thoại nội dung bài hát. - Trẻ hát - Xem cô vận động mẫu - Cả lớp hát vận động - Tổ, nhóm cá nhân hát vận động.. - Trẻ nghe cô hát - Nghe cô giới thiệu nội dung bài hát.. - Trẻ chơi trò chơi.. III. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * HĐCCĐ: Quan sát một số loại rau, củ, quả * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Chơi tự do ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) IV. HOẠT ĐỘNG GÓC Góc phân vai: Cửa hàng bán rau Góc thiên nhiên: chăm sóc vườn rau Góc Nghệ thuật: Nặn một số loại quả ( Đã soạn ngày 24/12/ 2012) V. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Ôn lại các bài trong tuần VI. TRẢ TRẺ - Nêu gương, cắm cờ, phát phiếu bé ngoan - Vệ sinh, trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> TUẦN 03: CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG MẤM NON – TẾT TRUNG THU. NHÁNH 2: LỚP. LÁ 1 CỦA BÉ. KẾ HOẠCH TUẦN 03 Từ ngày 17 / 09 / 2012 đến 21/ 09 / 2012. I-Yêu cầu: - Trẻ biết tên lớp. - Các khu vực trong lớp. - Công việc của cô giáo đang dạy trẻ. - Các bạn trong lớp: tên gọi, sở thích, đặc điểm riêng - Đồ dùng, đồ chơi trong lớp. - Các hoạt động ở lớp. - Lớp học là nơi trẻ được chăm sóc – dạy dỗ, được chơi đùa với các bạn. II-Kế hoạch tuần: Nội dung. TT Hoạt động. Đón trẻ, trò chuyện, - Đón trẻ: thể dục + Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ để đồ dùng cá nhân đúng nơi qui sáng định. Cùng trẻ chọn tranh trò chuyện về trường mẫu giáo Hoa Sen. Gắn tranh lên góc giới thiệu chủ đề. Nhắc trẻ mang đồ chơi đến cùng tạo bộ sưu tập đồ chơi. + Trẻ biết được đặc điểm đặc trưng về: Tên gọi, địa chỉ của trường.. Tên lớp.. 1. Các khu vực trong lớp. Cô giáo. Các bạn trong lớp: tên gọi, sở thích, đặc điểm riêng Đồ dùng, đồ chơi trong lớp. Các hoạt động ở lớp. Lớp học là nơi trẻ được chăm sóc – dạy dỗ, được chơi đùa với các bạn. -Thể dục sáng: a Khởi động : -Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về theo tổ tâp bài thể dục đồng diễn của trường: “Bình minh:” b.Trọng động:.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hô hấp: Gà gáy - Tay vai: Đưa 2 tay ra phía trước, sang ngang. - Lưng bụng : Đứng cúi gập người về trước - Chân: Khuỵu gối c.Hồi tĩnh: Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “ con công” Thứ hai 17/09/2012. PTNT -MTXQ: Một số đồ dùng, đồ chơi MG. .PTTM: Thứ ba 18/09/2012. -TẠO HÌNH : Nặn đồ chơi trong lớp tặng bạn PTTC -THỂ DỤC: Đập bóng xuống sàn và bắt bóng. TCVĐ: Cáo và thỏ. 2 Hoạt động học. Thứ tư 19/09/2012 Thứ năm 20/09/2012. Thứ sáu 21/09/2012. PTNN -LQCV: Làm quen O-Ô-Ơ PTNT -LQVT: -Ôn số lượng 3. Nhận biết số 3. Ôn so. sánh chiều rộng. PTTM -ÂM NHẠC: +Hát: Đường và chân. +VĐ: Tiết tấu chậm + NH: Đi học +TCAN: : Tiếng hát ở đâu?. *Yêu Cầu: - Trẻ biết hết các góc chơi trong lớp, chọn kí hiệu đặt ở góc chơi. - Biết góc chơi có đồ dùng, đồ chơi gì? Sử dụng đồ chơi nào? Thực hiện chơi ra sao? - Chọn chủ đề vai chơi. I/GÓC PHÂN VAI: “Cô giáo+ Gia đình” 1-Chuẩn bị: - Một số đồ dùng, đồ chơi “cô giáo”: Trống lắc, bàn ghế... - Một số đồ dùng, đồ chơi gia đình. - Một số loại rau, hoa quả... 2-Gợi ý hoạt động: Cho cháu chơi đóng vai cô giáo trong 1 hoạt động cụ thể ở trường mẫu giáo kết hợp với gia đình đưa con đi học, chăm sóc con..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 3. Hoạt động góc. II/ GÓC XÂY DỰNG-LẮP GHÉP: Xây “Trường mẫu giáo” 1-Chuẩn bị: - Khối gỗ các loại, hoa, cây xanh. - Các mô hình đồ chơi ngoài trời. 2-Gợi ý hoạt động: - Cho trẻ tả lại trường mẫu giáo. - Trẻ xây mô hình trường mẫu giáo với các lơp học, sân chơi, vườn trường, đồ chơi ngoài trời. III/GÓC TẠO HÌNH : 1-Chuẩn bị: - Giấy màu, chì màu, đất nặn, bảng con, giấy vẽ. 2-Gợi ý hoạt động: - Nặn, vẽ đồ chơi trong lớp tặng bạn IV/GÓC ÂM NHẠC : 1-Chuẩn bị: Nhạc cụ, mũ múa,… 2-Gợi ý hoạt động: - Hát múa về trường, lớp mẫu giáo. V/GÓC SÁCH, TRUYỆN: 1-Chuẩn bị: - Tranh truyện. -Tranh ảnh về trường mẫu giáo, lớp học mẫu giáo. - Rổ chữ cái, tập tô 2-Gợi ý hoạt động: - Chơi xem truyện tranh - Xem tranh ảnh và trò chuyện về trường mẫu giáo. - Chơi tô màu tranh, nối đường đứt khoảng, tập phát âm chữ cái O–Ô-Ơ. VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC: 1-Chuẩn bị: - Rổ chữ số, tập toán,… - Hạt hoa, chậu đất, cây xanh, bình tưới, nước, khăn lau. 2-Gợi ý hoạt động:. - Ôn số lượng 3. Nhận biết số 3. Ôn so sánh chiều rộng. - Chơi tô màu tranh, nhận dạng đồ dùng, đồ chơi có số lượng 3trong tranh, viết số 3, tô 3 chấm tròn… - Chơi tưới cây, chăm sóc cây. Thứ hai. -Quan sát: Tranh chủ điểm.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> 17/09/2012. Thứ ba 18/09/2012. Thứ tư 19/09/2012. 4. Hoạt động ngoài trời. Thứ năm 20/09/2012. Thứ sáu 21/09/2012. +Các con nhìn xem trong tranh chủ điểm hôm nay có gì mới? +Trong tranh vẽ gì? Các bạn trong tranh đang làm gì? +Trong lớp mình, các bạn hay làm gì? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ:Cáo và thỏ. +TCDG: Kéo co. -Quan sát: Quan sát đồ dùng, đồ chơi trong lớp +Các con xem đây là gì? +Trong lớp mình có những đồ dùng, đồ chơi nào? +Nó có màu gì? Hình dáng thế nào? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ:Cáo và thỏ. +TCDG: Kéo co. -Quan sát: Quan sát bầu trời-cây xanh +Các con thấy bâu trời hôm nay như thế nào? +Các đám mây như thế nào? +Cây xanh ở góc thiên nhiên chúng ta ra sao? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ:Cáo và thỏ. +TCDG: Kéo co. -Quan sát: Quan sát nhận xét các đồ chơi trong trường, trong lớp: +Ai giỏi nói cho cô biết con phát hiện xem đồ chơi nào có 1, có 2, có 3, có 4? Đồ chơi nào có nhiều? -Hoạt động tập thể: +TCVĐ:Cáo và thỏ. +TCDG: Kéo co. -Quan sát: Đường đến trường +Các con thấy trên đường đến trường hằng ngày có gì đẹp nè? +Cây xanh ở xung quanh như thế nào? +Con se làm gì để bảo vệ cây xanh? + Vào lớp học con sẽ làm gì để giữ vệ sinh lớp cho sạch sẽ? +Vẽ bằng phấn những hình ảnh vừa quan sát được mà cháu thích.. -Chơi tự do với các đồ chơi ngoài trời. -Nhặt lá rụng. -Chăm sóc góc thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 5. -Hoạt động tập thể: +TCVĐ:Cáo và thỏ. +TCDG: Kéo co. -Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ. -Cho trẻ đi vệ sinh Vệ sinh, -Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh nêu gương, -Trò chuyện trao đổi về tình hình của trẻ, chủ điểm ……. trả trẻ -Trước khi ra về kiểm tra điện nước và khoá cửa cẩn thận.. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ hai ngày 17 tháng 09 năm 2012. HỌP MẶT ĐẦU TUẦN: I/ YÊU CẦU: - Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ. - Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần - Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học. II/ TIẾN HÀNH: - Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét. - Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ. - Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm. - Đọc thơ : “Cháu hứa với cô” - Trẻ đoán thời tiết trong ngày? - Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy? - Hát bài “sáng thứ hai” - Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan: +Đi học đều, đúng giờ. +Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch. +Không xả rác trong lớp. +Chú ý lên cô. +Muốn nói biết giơ tay, không được nói leo. +Biết giúp cô lấy cất đồ dùng đồ chơi. - Hát “ Đường và chân”, “Vui đến trường” - Cô giới thiệu chủ điểm nhánh mới: “Lớp Lá 1 của bé”. Tiết : PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC Đề tài : MỘT. SỐ ĐỒ DÙNG, ĐỒ CHƠI Ở TRƯỜNG.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> MẪU GIÁO I/ YÊU CẦU: - Trẻ biết tên tên gọi và công dụng của một số đồ dùng, đồ chơi của trường mẫu giáo. - Biết đồ dùng đồ chơi ở lớp mẫu giáo và góc chơi mà bạn trai, bạn gái thích chơi. - Giáo dục trẻ biết gìn giữ, lấy cất đồ chơi gọn gàng, đúng nơi quy định. II/ CHUẨN BỊ: - 2 thùng đựng 1 số đồ dùng, đồ chơi ở trường mẫu giáo. - Các góc chơi trình bày đẹp. - Băng đĩa có bài hát về trường lớp mẫu giáo. - Tích hợp: AN, LQVH. III/-TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú - Cô cho trẻ hát kết hợp vận động minh họa bài : “Trường mẫu giáo yêu thương”. Các con vừa hát bài hát nói về gì? Trường mẫu giáo của con tên là gì? Các con có yêu trường của mình không? Tại sao con lại yêu trường mẫu giáo của con đến thế? Ở trường có những đồ dùng, đồ chơi nào? Con thích đồ chơi nào nhất? Tại sao? Thế còn lúc học con sử dụng những đồ dùng gì? Vậy hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về những đồ dùng, đồ chơi ở trường mẫu giáo nhé!. DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cả lớp hát và vận động cùng cô. - Trường mẫu giáo -………. - Trẻ trả lời theo suy nghĩ - (…). HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện về đồ dùng, đồ chơi ở trường mẫu giáo. Cốc! cốc! cốc!... Cô hiệu trưởng tặng lớp mình 2 thùng quà. Các con có muốn xem bên trong có gì không? Cô mở thùng ra, trong thùng có gì nào? Cô lấy búp bê ra hỏi:. - Đồ dùng, đồ chơi….
<span class='text_page_counter'>(75)</span> + Tớ là ai? + Tớ được làm bằng gì? + Tớ dùng để làm gì? Chơi như thế nào? + Tớ thường để ở đâu trong lớp? + Ai thường chơi tớ? + Ở góc chơi đó còn có gì nữa? Tiếp theo cô lấy từng nhóm đồ dùng, đồ chơi ra để trên bàn và hỏi trẻ tương tự: Bóng, rổ, thẻ số - tập tạo hình, chì màu, bảng, đất nặn – phách tre – bình tưới… Trên bàn cô có rất nhiều đồ dùng, đồ chơi. Ai giỏi lên giúp cô chọn đồ dùng, đồ chơi ra để riêng nè? Cô nhấn mạnh: những đồ dùng đồ chơi này rất cần cho các hoạt động của các con ở lớp. vì thế khi chơi các con phải biết giữ gìn cẩn thận. Ngoài đồ dùng đồ chơi của lớp trường mẫu giáo còn có rất nhiều đồ chơi ngoài trời, mình cùng nhau đi quan sát nhé! Hát bài “khúc hát dạo chơi”, ra sân. Cô cháu cùng quan sát, cô hỏi trẻ con đã chơi với chúng như thế nào? Cô tóm ý, giáo dục trẻ cẩn thận trong khi chơi. HOẠT ĐỘNG 3:Trò chơi “Hãy kể nhanh” - Cách chơi: + Cô nêu công dụng của đồ dùng, đồ chơi- cháu nói nhanh tên đồ chơi đó + cô nêu tên góc chơi- cháu nêu tên đồ dùng và ngược lại (cô có thể mời cháu nói thay cô) + Góc nào bạn trai thích chơi? Góc nào bạn gái thích chơi? Góc nào cả bạn gái, bạn trai đều thích?. - Búp bê. - Làm bằng mũ. - Chơi phân vai…. - Trẻ tự trả lời theo suy nghĩ.. - Cô cùng trẻ ra sân trường…. -Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô.. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Đọc bài thơ “đồ chơi” Trẻ lấy những đồ chơi vừa quan sát cất lên kệ ngay ngắn. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tiết 1: PHÁT TRIỂN THẨM MĨ Đề tài : NẶN. ĐỒ CHƠI TRONG LỚP TẶNG BẠN. I/ YÊU CẦU: - Luyện cho trẻ một số kĩ năng nặn cơ bản. - Trẻ nặn được nhiều đồ chơi đơn giản theo khả năng và suy nghĩ của mình. - Phát triển khả năng sáng tạo, mạnh dạn, tự tin thể hiện qua sản phẩm tạo hình - Củng cố tình đoàn kết, thương yêu bạn bè. II/ CHUẨN BỊ: Mẫu gợi ý. Đất nặn, dĩa, bảng con, khăn lau tay cho trẻ Băng đĩa có bài hát về trường lớp mẫu giáo Tích hợp: AN, MTXQ. III/ TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú Hát “trường chúng cháu là trường mầm non” HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát tranh và trò chuyện - Các con vừa hát bài hát nói về gì? - Trường của các con có tên là gì? - Các con học lớp nào? Cô nào dạy các con? - Lớp mình có những đồ chơi nào? - Con có thích chơi với những đồ chơi này không? - Bạn nào cũng thích chơi với những đồ chơi này cả, vậy các con hãy nặn nhiều đồ chơi trong lớp tặng bạn mình nhé! - Để giúp cho các con có nhiều đồ chơi đẹp tặng bạn, cô cũng đã nặn sẵn nhiều đồ chơi. Các con xem nhé! - Các con xem cô đã nặn được đồ chơi gì đây? - Vậy trong dĩa của cô những loại đồ chơi này có những màu gì?. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ - Cả lớp hát và vận động cùng cô. -Trường Mẫu giáo… - Trẻ tự trả lời… -…… -……. - Bóng, chén, đũa, gạch… -……...
<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Những đồ chơi nào bạn gái thích, những đồ nào chơi bạn trai thích? - Nảy giờ con xem sản phẩm nặn đồ chơi tặng bạn của cô, vậy các con có dự định nặn gì tặng bạn mình chưa? - Cô mời vài trẻ đứng lên nói ý định của mình. - Con thích nặn tặng bạn nào trong lớp? - Con nặn tặng bạn những món quà nào? Con nặn như thế nào? - Khi nặn xong con nhớ miết sao cho bóng, lăn đất trong lòng bàn tay sản phẩm mới đẹp nhé! - Con ngồi nặn đất bằng tay nào? - Để cho đôi tay sạch nặn xong con làm gì? HOẠT ĐỘNG 3: Trẻ nặn Trẻ nặn, cô bao quát. Gợi ý, giúp đỡ những trẻ còn lúng túng. - Cô mở băng. HOẠT ĐỘNG 4: Tổ chức nhận xét sản phẩm Trẻ mang sản phẩm trưng bày lên bàn cho cả lớp xem chung. Cô mời vài cháu, gợi cho trẻ quan sát và tự nhận xét sản phẩm. Hỏi trẻ thích sản phẩm nào? Vì sao? Cô nhận xét tranh của trẻ.. -…….. - …….. - Trẻ trả lời theo suy nghĩ. -……….. -……….. -………. -Trẻ nặn.. - Trẻ xem sản phẩm - Nhận sản phẩm của bạn.. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Hát bài “trường em” đi về chỗ. Trẻ cất đồ dùng, đến góc nghệ thuật nặn, vẽ đồ chơi… ---------------------------------------------------------------------------. Tiết 2: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Đề tài : ĐẬP. BÓNG XUỐNG SÀN VÀ BẮT BÓNG. I/ YÊU CẦU: - Trẻ biết cầm bóng bằng 2 tay, đập mạnh bóng xuống sàn và bắt bóng bằng 2 tay khi bóng nảy lên. - Rèn cho trẻ khả năng nhanh nhẹn, tố chất khéo léo. - Rèn luyện sức khỏe, ý thức kỉ luật..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> II/ CHUẨN BỊ: - 2 quả bóng. - Một mũ cáo. - Băng nhạc, máy casset. - Sân rộng thoáng mát. - Tích hợp: MTXQ, AN. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung chú ý trẻ - Hát và vận động bài“Đường và chân” - Các con vừa hát bài hát nói về gì? - Hàng ngày trên con đường quen thuộc đi đến trường con cảm thấy gì nào? - Con đường đối với con nó giống như là gì nào? (cô giáo dục cháu không xả rác trên đường) - Ngoài ra, khi đến lớp con còn có những bạn thân nào nữa? - Con sẽ đối xử với bạn mình như thế nào để mình mãi có tình bạn thân thiết với nhau? - Cô tóm ý trẻ. - Và bây giờ chúng ta cùng nhau tập thể dục cho khỏe nhé! HOẠT ĐỐNG 2: Khởi động. Cho trẻ xếp thành 3 hàng dọc chuyển thành vòng tròn (kết hợp các kiểu đi, chạy) rồi di chuyển thành 3 hàng ngang dãn cách đều. HOẠT ĐỐNG 3: Trọng động. *Bài tập phát triển chung: - Tay vai 2: 2 tay ra phía trước, sang ngang (3x8) - Lưng bụng 1: Đứng cúi người về trước (2x8) - Chân 3: Đứng đưa chân ra các phía (2x8) (Tập kết hợp với bài hát “Bình minh”) *Vận động cơ bản: “Đập bóng xuống sàn & bắt bóng”: - Các con xem cô có gì nè? - Hôm nay cô sẽ cho các con chơi với quả bóng nữa nhé, các con có thích không?. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ - Trẻ vận động cùng cô. - ……. - Trẻ tự trả lời theo suy nghĩ. -…….. - Trẻ tự kể. - Trẻ tự trả lời theo suy nghĩ. - Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.. - Trẻ tập theo cô.. - Quả bóng. - Trẻ tự kể..
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ai nhớ hôm trước cô đã cho các con chơi trò chơi gì với quả bóng nè? - Hôm nay chúng ta không tung bóng nữa, mà sẽ cùng nhau thực hiện “đập bóng xuống sàn và bắt bóng” nhé ! - Cô làm mẫu lần 1 - Lần 2 phân tích: TTCB: Đứng tự nhiên, 2 tay cầm bóng ngang tầm vai về trước. Khi có hiệu lệnh cô đưa bóng lên cao và đập mạnh bóng xuống sàn, mắt nhìn theo hướng bóng, khi bóng nảy lên cô đón bóng bằng 2 tay, không ôm bóng vào người, tránh làm rơi bóng. (các con nhớ đập bóng thẳng hướng cho dễ bắt bóng nhé!) - Cô mời 1-2 trẻ khá thực hiện cho lớp xem - Cho lần lượt cả lớp thực hiện (mỗi lần 2 cháu). - Cô bao quát, động viên, sửa sai. - Mời trẻ yếu, trẻ khá tập lại. *Trò chơi vận động “cáo và thỏ”. - Tiếp theo các con sẽ được tham gia một trò chơi rất vui, trò chơi mang tên “cáo và thỏ”. Cách chơi như sau: Cách chơi: Một bạn sẽ đóng vai làm cáo, các bạn còn lại đóng vai làm thỏ. Các chú thỏ vừa đi kiếm ăn gần chỗ cáo đang ngủ, vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ. Cáo tĩnh dậy gừ thật to và đuổi bắt các chú thỏ, thỏ phải chạy thật về nhà của mình. Chú thỏ nào chậm chân bị cáo bắt thì phải ra ngoài một lần chơi. Trò chơi tiếp tục… Cho trẻ chơi vài lần. HOẠT ĐỘNG 4: Hồi tĩnh. Cho trẻ đi nhẹ nhàng kết hợp hít thở sâu. -. - Trẻ nhắc lại tên bài.. -Trẻ khá thực hiện cho bạn xem. -Trẻ thực hiện.. - Trẻ chơi vài lần.. - Trẻ đi nhẹ nhàng hít thở sâu và về chỗ ngồi.. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Cháu đi nhẹ nhàng, làm chim bay về chỗ ngồi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tiết 1: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ Đề tài : LÀM. QUEN O-Ô-Ơ. I/ YÊU CẦU : - Cháu nhận biết và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ - Nhận ra âm và chữ cái o-ô-ơ trong tiếng và từ trọn vẹn thể hiện nội dung chủ đề. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng cài có gắn chữ cái o, ô, ơ cho mỗi cháu - Mẫu chữ cái to O-Ô-Ơ cho cô - Hình ảnh và từ ghép: “Cô giáo”, “Lớp học”, “Cái nơ” - Bàn ghế, tập tô, chì màu, viết chì cho trẻ. - Tích hợp: AN, MTXQ, LQVH III/ TIẾN HÀNH : HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú - Cho trẻ hát bài: “Trường chúng cháu là trường mầm non” - Các con vừa hát bài hát nói về gì? - Trường các con có tên là gì? - Con học lớp nào? HOẠT ĐỘNG 2: Làm quen chữ cái O, Ô, Ơ *Làm quen chữ cái O: - Khi được đi học các con có vui không? vì sao? - À, khi được đi học thì trong lớp có rất nhiều đồ chơi. Các con xem cô có tranh gì đây? - Cô giới thiệu từ ghép “lớp học”, cô đọc - Cô lấy chữ cái “O”, đây là chữ cái đầu tiên cô cho các con làm quen. Cô đọc to 2 lần - Cô giới thiệu chữ cái O viết thường và chữ in thường - Các con xem chữ cái O có đặc điểm gì? *Làm quen chữ cái Ô: - Đọc bài thơ “Bàn tay cô giáo”. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ. -Trẻ hát. -Trẻ tự trả lời theo suy nghĩ. - Lớp học -Cháu đọc từ ghép “lớp học”. -Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ) -Có 1 nét cong tròn khép kín - Cháu đọc thơ..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Bài thơ nói về ai? - Cô có hình ảnh của ai đây? - Cô ghép từ, đọc từ 2 lần. - Trẻ tìm chữ cái vừa học. - Cô giới thiệu chữ Ô in thường, viết thường. - Cô giới thiệu thẻ chữ cái to và phát âm (cô sửa sai cho trẻ) -. Các con xem chữ cái Ô có đặc điểm gì?. *Làm quen chữ cái Ơ: - Nhìn xem, hôm nay bạn (…) có cài gì trên đầu nè? - Bạn cài nơ con thấy thế nào? - Cô có hình ảnh gì nè? - Cô ghép từ, đọc từ 2 lần. - Trẻ tìm chữ cái vừa học. - Cô giới thiệu chữ Ơ in thường, viết thường. - Cô giới thiệu thẻ chữ cái to và phát âm (cô sửa sai cho trẻ) -. Các con xem chữ cái Ơ có đặc điểm gì?. *So sánh: O – Ô – Ơ - Cô gắn 2 chữ cái to O-Ô lên bảng: + Chữ O-Ô giống nhau ở điếm nào? + Khác nhau ở điểm nào? -. Cô gắn chữ Ơ, cất chữ Ô. + Chữ O-Ơ giống nhau ở điếm nào? + Khác nhau ở điểm nào?. - Cô gắn 3 chữ cái lên cho trẻ đọc lại 1 lần. HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi với chữ cái. - Cho trẻ chơi: “Nghe phát âm tìm chữ cái” Cô nói cách chơi và cho trẻ chơi nhiều lần - Cho trẻ tìm chữ cái đã học xung quanh lớp.. - Cô giáo. - “cô giáo” - Trẻ tìm và đọc to “O” - Cháu đọc - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ - Có 1 nét cong tròn khép kín và 2 nét xiên ngắn trên đầu. - Cài nơ. - (…) - Cái nơ. - Cháu đọc từ ghép “cái nơ” - Trẻ tìm… - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ (cô sửa sai cho trẻ) -Có 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét móc bên phải - Trẻ đọc + Giống: đều có 1 nét cong tròn khép kín + Khác: Ô có thêm 2 nét xiên ngắn, O không có - Trẻ đọc. + Giống: đều có 1 nét cong tròn khép kín + Khác: Ơ có 1 nét móc bên phải, O không có. - Trẻ đọc. - Trẻ chơi theo yêu cầu của cô..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Trẻ qua bàn tô tranh trong quyển tập tô. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 TIẾT 1: PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC. ÔN SỐ LƯỢNG 3. NHẬN BIẾT SỐ 3. ÔN SO SÁNH CHIỀU RỘNG I/ YÊU CẦU: - Luyện tập nhận biết đồ vật có số lượng 3. - Nhận biết số 3. - Ôn so sánh chiều rộng. II/ CHUẨN BỊ: - Đồ dùng, đồ chơi có số lượng 3 để xung quanh lớp. - Cho trẻ: + Mỗi trẻ 4 băng giấy: 1 băng giấy rộng nhất. 2 băng giấy rộng bằng nhau 1 băng giấy hẹp nhất. + Mỗi trẻ 3 bông hoa, 3 con bướm + Thẻ số 1-2-3. + Thẻ chấm tròn, bảng con, phấn. III/ TIẾN HÀNH: HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG 1: Tập trung chú ý trẻ. - Cô cho trẻ hát kết hợp vận động minh họa bài : “ Vườn trường mùa thu” - Mùa thu có gì đặc biệt? - Cô tóm ý trẻ. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập nhận biết số lượng 3. - Các con tìm xem lớp học của chúng ta có những loại quả nào có số lượng là 3? - Chơi “vỗ tay đáp đúng theo yêu cầu của cô”.. DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ - Trẻ hát và vận động cùng cô. - Trẻ tự trả lời theo suy nghĩ.. - Trẻ tìm. - Trẻ chơi cùng cô..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Nhận biết số 3. Ôn so sánh chiều rộng. - Nhìn xem trong rổ các con có gì? - Lấy hết bông hoa xếp thành hàng ngang từ trái sang phải. - Lấy 2 con bướm xếp tương ứng với hoa. - Nhóm hoa và nhóm bướm như thế nào với nhau? Nhóm nào ít hơn? Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy? - Muốn 2 nhóm nhiều bằng nhau ta phải làm gì? - Đếm lại số lượng 2 nhóm. - Lúc này 2 nhóm đã bằng nhau chưa? Cùng bằng mấy? - Tìm đồ dùng trong lớp có cùng số lượng với hoa và bướm? - Giúp cô nói xem: Những đồ dùng con vừa tìm thấy và số lượng hoa, bướm có nhiều bằng nhau không? Cùng bằng mấy ? - Để chỉ nhóm có số lượng 3 người ta dùng thẻ số mấy? - Đây là thẻ số 3. cô đọc, lớp đọc. - Đặt số 3 vào nhóm hoa, bướm. - Cho trẻ đếm lại và cất đồ dùng từ phải sang trái. - Trong rổ các con còn có gì nữa? - Chúng rộng bằng nhau không? + Tìm cho cô băng giấy “rộng nhất”? + Con tìm xem băng giấy nào “hẹp nhất”? + Có mấy băng giấy “rộng bằng nhau”? - Vì sao con biết băng giấy đỏ rộng nhất? Bây giờ chúng ta cùng kiểm tra xem nhé! - Cô cháu cùng thực hiện: Đặt chồng 4 băng giấy lại với nhau thấy băng giấy đỏ có phần thừa ra nhiều nhất - Con thấy 2 băng giấy vàng thì sao? -. Còn băng giấy nào hẹp nhất? Vì sao con biết?. - (Hoa, bướm, băng giấy) - Trẻ xếp. -Không băng nhau… -Tìm1 con bướm đặt vào. - Trẻ đếm. - Bằng nhau, cùng bằng 3 - Trẻ tìm… -…cùng bằng 3. - Số 3. - Trẻ tìm thẻ số 3, đặt vào nhóm hoa, nhóm bướm. -Băng giấy màu đỏ, vàng, xanh. Không rộng bằng nhau - Băng giấy màu đỏ. - Băng giấy màu xanh. - 2 băng giấy, màu vàng. - (…) - Cô cháu cùng thực hiện. - 2 băng giấy vàng không có phần thừa ra, nó “rộng bằng nhau”. - Băng giấy xanh “hẹp nhất”. Vì nó nằm trong băng giấy vàng, đỏ. Nó không có phần.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> thừa ra. - Vậy có mấy băng giấy rộng hơn băng giấy xanh? -…….. - Cất đồ dùng. HOẠT ĐỘNG 4: luyện tập. - Cho trẻ hát bài “tập đếm” -Trẻ chơi vài lần. - Cho trẻ chơi “tìm nhà” - Cách chơi: xung quanh lớp có gắn hình các ngôi nhà, trên mỗi ngôi nhà có gắn các chấm tròn làm địa chỉ nhà, trên tay các con có các thẻ số làm số nhà. Các con đi chơi quanh lớp, khi có hiệu lệnh các con tìm về nhà của mình sao cho số trên tay tương ứng với số chấm tròn gắn trên ngôi nhà. * Kết thúc: Cho trẻ đến góc học tập làm quen với quyển toán. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Cháu đi nhẹ nhàng, làm chim bay đến bàn ngồi. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2011 Tiết : PHÁT TRIỂN THẨM MĨ Đề tài : ĐƯỜNG VÀ CHÂN I/ YÊU CẦU: - Trẻ biết vỗ tay gõ đệm theo tiết tấu chậm, biết hát thể hiện tâm trạng vui vẻ nhịp nhàng. - Trẻ nghe và cảm nhận được âm điệu vui tươi của bài hát. - Mở rộng hiểu biết, sự đồng cảm của trẻ với các bạn nhỏ dân tộc miền núi. - Qua nội dung bài đem đến cho trẻ tình yêu quê hương với những con đường đưa trẻ đến trường. - Thích chơi trò chơi. II/ CHUẨN BỊ: - Băng đĩa có bài hát: “Đường và chân”,“Đi học” Nhạc cụ. Mũ chóp kín..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tích hợp: LQVH, MTXQ. III/ TIẾN HÀNH: -. HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ. HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, giới thiệu bài Đọc thơ “Bàn tay cô giáo” Các con vừa đọc bài thơ nói về gì? Với đôi tay của mình cô giáo đã làm gì cho các con? Hàng ngày các con vui nhất là được làm gì? Ngày nào chân các con cũng bước trên con đường quen thuộc từ nhà đến trường, rồi từ trường về nhà cũng trên con đường ấy. Con cảm thấy thế nào? con đường có quen thuộc và gần gũi với con không? Và mối quan hệ giữa đường và chân giống như gì nào? HOẠT ĐỘNG 2: Dạy vận động “Vỗ tay theo tiết tấu chậm” Bài hát nào nói lên điều đó? Cô cháu cùng hát. Các con vừa hát bài gì? Nhạc và lời của ai? Bài hát nói về gì? Cô tóm ý, nêu nội dung: Bài hát cho ta thấy sự gắn bó giữa đường và chân như đôi bạn thân. Bây giờ chúng ta cùng hát lại bài hát này nhé! Cho cháu hát 1 lần Cả lớp hát nối nhau. Cô chú ý sửa sai. Để cho việc trình bày bài hát thêm phần sinh động chúng ta vừa hát vừa vận động nhé! Ai giỏi lên vận động nào? Cô mời 3-4 trẻ lên vận động tự do. Cô thấy các con bạn nào cũng hát và vận động rất hay. Ngoài những cách vận động của các con cô thấy cách vận động “vỗ tay theo tiết tấu chậm” rất phù hợp với giai điệu bài hát này. -. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Cả lớp đọc thơ cùng cô. - (…) - Trẻ tự trả lời.. - Như đôi bạn thân.. - Trẻ hát cùng cô. - (…) - Trẻ tự trẻ lời.. - Trẻ hát cùng cô - (…). - Trẻ xung phong..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> -. -. -. Vậy hôm nay mình cùng vỗ tay theo tiết tấu chậm bài hát này nhé! Cô làm mẫu 1 lần cho trẻ xem. Vỗ tay theo tiết tấu chậm là vỗ như thế nào? (nếu trẻ không trả lời được, cô giải thích lại cho trẻ nghe). - Trẻ xem cô vận động. - Trẻ tự trả lời: “…2 tay cô vỗ vào phách mạnh, vỗ liên tiếp 3 cái rồi mở tay ra vào phách nhẹ…cứ như thế cô vỗ cho đến hết bài hát”. Cả lớp vận động cùng cô. - Trẻ vận động cùng cô. Trẻ hát kết hợp vận động theo nhịp bằng nhiều - Trẻ vận động dưới nhiều hình thức: Vỗ tay, vỗ vai, kí chân… hình thức. Cô mời xen kẽ tổ, nhóm, cá nhân.(cô mở băng) Cô chú ý sửa sai. Nhắc lại tên bài hát, tên tác giả? Tên vận động? (…). HOẠT ĐỘNG 3: Nghe hát “Đi học”-Minh Chính -. -. & Bùi Đình Thảo Hàng ngày các con được đến trường đi học trên con đường bằng phẳng, sạch sẽ. Còn các bạn miền núi thì phải tự mình trèo đèo vượt suối để đến được trường học, tuy rất vất vả nhưng các bạn vẫn vui vì được quây quần vui chơi, ca hát bên cô giáo…biết được điều đó, nên chú Minh Chính và chú Bùi Đình Thảo đã sáng tác ra một bài hát rất hay, các con nghe nhé! - Trẻ chú ý lắng nghe cô hát Cô hát cháu nghe lần 1,đánh nhịp. và hưởng ứng cùng cô. Nêu nội dung. Lần 2, cho trẻ nghe băng. Cô múa minh họa.. HOẠT ĐỘNG 4: Trò chơi âm nhạc: “tiếng hát ở đâu”. - Và tiếp sau đây các con sẽ được tham gia trò chơi âm nhạc hết sức thú vị, trò chơi mang tên “ Tiếng hát ở đâu?” - Cách chơi: Cho trẻ nhắc lại cách chơi. Cô bổ - Cháu chơi vài lần. sung (nếu cần) - Cho cháu chơi 2-3 lần. IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Cho trẻ đến góc nghệ thuật biểu diễn lại bài hát.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> *NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN: -. -. -. Cho trẻ nêu gương cuối ngày xong. Cho trẻ nêu gương cuối tuần: Trẻ hát “ cả tuần đều ngoan” Nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần. Cô nhìn vào bình cờ đọc tên những trẻ có từ 3-5 cờ đứng lên, cô phát phiếu bé ngoan. Cả lớp hoan hô. Cô động viên các cháu ngoan luôn ngoan để luôn được khen. Nhắc nhở các cháu chưa ngoan cố gắn ngoan hơn để lần sau được khen. Hết giờ cô thu hoa lại, dán vào sổ bé ngoan cho cháu. Trả trẻ.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> KẾ HOẠCH TUẦN 4 Chủ đề nhánh:. CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG Từ 17/09/2012 đến 21/09/2012 Thứ hai 17/08/2012 Đón trẻ Điểm danh Thể dục sáng. Hoạt động học. Hoạt động ngoài trời. Hoạt động góc. Thứ ba 18/08/2012. Thứ tư 19/08/2012. Thứ năm 20/08/2012. Thứ sá 21/08/20. Đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định, gọn gàng, ngăn nắp Trò chuyện với trẻ về chủ đề giao thông. Điểm danh Thể dục sáng: - Hô hấp 1, Tay- vai 4, Chân 3, Bụng- lườn 1, Bật 4. PTTC VĐCB: Bật xa 50cm TCVĐ: Nhảy tiếp sức Quan sát tranh chủ đề TT: Làm quen chữ O, Ô, Ơ TC: Ô tô vào bến. PTNN. PTTM. Làm quen chữ O, Ô, Ơ. Bé cắt dán hình ô tô chở khách. Quan sát tranh chủ đề TT: Bé cắt dán hình ô tô chở khách TC: Ô tô vào bến. Quan sát tranh chủ đề TT: Luyện tập nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, số 2. Luyện tập so sánh chiều dài. TC:Ô tô và chim sẻ. PTNT PT TC – Luyện tập nhận biết đồ vật có số Các loại ph lượng 1, 2. Nhận tiện giao t biết số 1, số 2. Luyện tập so sánh chiều dài. Quan sát tranh chủ Quan sát đề chủ đ TT: Các loại Trẻ chơi t phương tiện giao thông TC: Ô tô và chim sẻ. Góc học tập: Xem tranh, xếp hột hạt, ghép tranh, chơi các trò chơi dân gian theo c đề.. Góc phân vai: Trẻ đóng vai tài xế lái xe chở khách, chở hàng hóa. Đóng vai chú c an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn PTGT phù hợp, biết cách sử dụng PTG chấp hành luật giao thông đường phố.. Góc nghệ thuật: Tô màu, vẽ, cắt xé dán các loại phương tiện giao thông, làm đồ c các loại PTGT từ các vật liệu đơn giản, làm sách, vẽ tranh về các loại PTGT. Chơi.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> hình, xếp hình về một số PTGT đơn giản… Góc thiên nhiên: Đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao tù cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây…. HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: Đi học đúng giờ có mang khăn tay, mang dép. Đến lớp chào cô, về nhà thưa cha mẹ. Để cặp, nón, dép đúng nơi quy định. * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 1. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” TTCB: Đứng thẳng khép chân, tay thả xuôi, đầu không cúi. TH: Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum miệng, vươn người về bên trái giả làm tiếng gà gáy ò ó o. Sau đó hạ tay x đưa chân trái về TTCB. Tiếp tục đổi bên và thực hiện như trên. 2. Trọng động: - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. CB: Đứng thẳng, 2 tay thả xuôi. + Nhịp 1: Đưa tay phải về phía trước, tay trái phía sau. + Nhịp 2: Đưa tay trái về phía trước, tay phải phía sau + Nhịp 3: Đưa 2 tay lẹn cao, ngang vai. + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. . - Chân 3: Đưa chân ra các phía CB: Đứng thẳng, 2 tay chống hông. + Nhịp 1: 1 chân làm trụ, chân kia đưa lên phía trước + Nhịp 2: Đưa chân về phía sau. + Nhịp 3: Đưa sang ngang. + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Nhịp 5,6,7,8: Đổi chân làm trụ thực hiện như trên. - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. CB: Đứng thẳng, 2 tay xuôi theo người. + Nhịp 1: Đứng 2 chân dang rộng bằng vai, 2 tay giơ cao quá đầu. + Nhịp 2: Cúi xuống, 2 chân thẳng, tay chạm đất + Nhịp 3: Đứng lên, 2 tay giơ cao. + Nhịp 4: Đúng thẳng, 2 tay xuôi theo người..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. - Bật 4: Bật tách khép chân CB: Đứng khép chân, tay thả xuôi + Nhịp 1: Bật 2 chân sang ngang, 2 tay đưa ngang. + Nhịp 2: Bật 2 chân khép, 2 tay thả xuôi người. + Nhịp 3: Như nhịp 1. + Nhịp 4: Như nhịp 2 Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” vài lần. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT ĐỀ TÀI: BẬT XA 50CM. 1. Mục đích yêu cầu: - Dạy trẻ biết bật xa 50cm một cách khéo léo. Khi bật trẻ biết bật bằng 2 chân và giữ thăng bằ khi tiếp đất. - Phát triển cơ chân và sự nhanh nhẹn của cơ thể. - Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô, có tinh thần thi đua giữa các nhóm, nhường nhịn bạn khi chơi. 2. Chuẩn bị: - Đàn, trồng lắc, 10 vòng thể dục. 3. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. * Cả lớp hát “em đi qua ngã tư đường phố” * Lớp hát. - Hằng ngày các con đi học bằng gì? Ai đưa các con đi * Trẻ nói. học? - Các con còn nhỏ, không nên đi học một mình mà phải nhờ cha, mẹ đưa đi như thế mới an toàn bởi xe cộ hàng ngày qua lại đông đúc, các con không cẩn thận sẽ rất nguy hiểm. - Các con có thích chạy xe đạp không? - Dạ thích. - Muốn chạy được xe đạp thì đôi chân các con phải rất khỏe mạnh. Muốn khỏe mạnh thì chúng ta phải như thế nào? - Tập thể dục. - Vậy chúng ta cùng tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh nha! 2. Hoạt động 2: a) Khởi động : - Chúng ta cùng lái xe đạp nào! Cô cho trẻ đi vòng tròn * Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. kết hợp các kiểu đi, chạy bằng mũi bàn chân đi bình thường đi bằng gót chân đi bình thường) Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> b) Trọng động: A. BTPTC: Bài thể dục sáng - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân Vận động cơ bản: * Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện. - Các con xem cô thực hiện trước bài tập này nhé! Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: - TTCB: Các con đứng khép chân trước vạch chuẩn, 2 tay thả xuôi. - TH: Tạo đà nhảy: hai tay đưa ra phía trước, lăng nhẹ xuống dưới, ra sau, đồng thời gối hơi khuỵu, người hơi cúi về phía trước, nhún 2 chân, bật qua vạch đối diện, tay hất đưa ra trước, khi chạm đất, gối hơi khuỵu, yêu cầu nhảy không chạm vào vạch, giữ được thăng bằng. * Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu. Cô nhận xét. * Trẻ thực hành: * Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần) * Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại. * Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau bật xa 50cm lên lấy 1 phương tiện giao thông mà trẻ thích mang về đội của mình. Hết một bài hát, đội nào mang về nhiều PTGT nhất đội đó chiến thắng. Trò chơi vận động: “Nhảy tiếp sức” - Luật chơi: Khi nhảy đến ống cờ phải đổi cờ rồi chạy về đưa cho bạn đứng đầu hàng. + Khi nhận được cờ bạn đầu hàng mới được nhảy tiếp. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm đều nhau (mỗi nhóm 5 bạn) xếp theo hàng dọc. Khi nghe thấy hiệu lệnh “hai, ba” của cô thì cháu thứ nhất (ở cả 2 hàng) nhảy liên tiếp lên phía trước lấy 1 lá cờ chạy nhanh về đưa cho bạn thứ 2. Khi cháu thứ 2 nhận được cờ thì tiếp tục nhảy lên đến ống cờ, đổi cờ khác chạy về đưa cho bạn thứ 3. Cháu nào nhảy xong xuống đứng ở cuối hàng. Cứ tiếp tục như thế cho đến hết. Tổ nào xong trước sẽ thắng cuộc. Nếu ai không nhớ đổi cờ sẽ mất lượt, phải nhảy lại 1 lần c) Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” (2 lần) * Nhận xét – cắm hoa.. * Trẻ tập 2l x 8n * Trẻ tập 4l x 8n * Trẻ tập 2l x 8n * Trẻ tập 4l x 8n. * Trẻ quan sát và lắng nghe cô giải thích.. * Trẻ thực hành. * Trẻ thi đua.. * Trẻ chơi.. * Hồi tỉnh. * Trẻ cắm hoa..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Mục đích yêu cầu: - Dạy trẻ làm quen với chữ cái “O, Ô, Ơ”; phát âm chính xác, biết được ñaëc ñieåm chữ cái v nhận biết chữ cái trong tranh từ - Luyeän kyõ naêng caàm vieát vaø toâ noái trùng khít các chữ cái, khoanh tròn chữ cái trong tô màu tranh theo đúng yêu cầu. - Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc và hoàn thành công việc được giao. 2. Chuẩn bị: - Tranh từ xe mô tô, cảnh sát giao thông, đường bộ - Thẻ chữ O, Ô, Ơ của cô và đủ cho từng trẻ. - Rối chú cảnh sát giao thông bằng bìa cứng, đàn, trống lắc. - 4, 5 lá cờ khác màu (cho cô). Mỗi trẻ có một lá cờ cùng các mẫu với cờ của cô giáo cho trẻ trò chơi. 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “đèn đỏ đèn xanh” * Lớp hát. - Hôm nay cô sẽ cho các con làm quen với các chữ cái mới đó - Dạ là chữ “O,Ô,Ơ” 2. Hoạt động 2: Bé học cùng cô! * Cô cho trẻ làm quen chữ “O”: * Cô treo tranh từ “cảnh sát giao thông” lên bảng. - Các con đọc theo cô “Tranh cảnh sát giao thông, từ xe cảnh sát giao thông “ * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Trẻ lên ghép. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “cảnh sát giao thông” có bao nhiêu chữ cái. * Trẻ đếm từ * Cô cho trẻ đọc lại từ “cảnh sát giao thông” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “o” và gắn thẻ chữ “o” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ o âm o” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : chữ o gồm cĩ 1 nét cong kín * Trẻ quan sát cô viết mẫu. * Cô giới thiệu chữ o viết thường và in hoa cho trẻ xem. * Gắn chữ “o” in thường lên góc trái bảng. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ô”: - Các con đọc theo cô “Tranh xe mô tô, từ xe mô tô” * Trẻ đọc theo cô. * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Trẻ ghép từ. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Trẻ đọc. * Cho trẻ đếm từ “xe mô tô” có bao nhiêu chữ cái. * Trẻ đếm..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> * Cô cho trẻ đọc lại từ “xe mô tô” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “ô” và gắn thẻ chữ “ô” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ô âm ô” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ô in thường gồm 1 nét cong kín và dấu mũ trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ ơ in thường lên góc trái bảng. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ơ”: - Các con đọc theo cô “Tranh đường bộ, từ đường bộ” * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “đường bộ” có bao nhiêu chữ cái. * Cho trẻ tìm chữ cái đã học (chữ ô) * Cô cho trẻ đọc lại từ “đường bộ” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “ơ” và gắn thẻ chữ “ơ” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ơ âm ơ” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ơ in thường gồm 1 nét cong kín và dấu móc trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ ơ in thường lên góc trái bảng. - Cô vừa dạy cho các con những chữ cái nào rồi? * cô cho trẻ đọc lại 3 chữ cái đã học. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ô tô vào bến” - Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ, trẻ làm ô tô, các ô tô có mùa sắc khác nhau. Cô nói các ô tô chuẩn bị về bến đỗ. Khi nhìn thấy cô giơ màu nào, thì ô tô có màu ấy sẽ vào bến. Cô cho trẻ chạy tự do trong phòng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước ngực như lái ô tô, vừa nói “bim bim bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo ra tín hiệu 1 lần. Khi cô giơ cờ màu nào thì ô tô màu ấy chạy về phía cô. Các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy như chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài 1 lần chơi.. * Trẻ đọc.. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu.. * Trẻ chơi..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC.. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nh - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, chơi đúng chủ đề “giao thông cho bé”. Thông qua vai ch biết được một số hoạt động của các phương tiện giao thông, hiểu được một số luật giao thôn biến. - Trẻ có ý thức trong khi chơi, không nói chuyện ồn ào, không tranh giành đồ chơi với nhau xong trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, các loại phương tiện giao thông, đất nặn vi viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, vé xe du lịch… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, xây dựng ngã tư đường phố - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. * Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện qua mô hình (tranh) chủ đề. - Các con nhìn xem, đây là mô hình gì? - Ngã tư đường phố. - Có những loại xe gì đây? * Trẻ kể. - Các loại xe này chạy ở đâu? Chạy như thế nào? * Trẻ trả lời. - Đã đến giờ vui chơi rồi, tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề mới đó là chủ đề “các loại phương tiện giao thông”.Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Các con chơi đóng vai tài xế lái xe chở hàng, chở khách. Đóng vai chú công an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn phương tiện giao thông phù hợp, biết cách xử dụng phương tiện giao thông và chấp hành luật lệ giao thông đường phố. Đóng vai cửa hàng bán xe, khách hàng đi mua xe, chọn xe mà mình thích. * Góc xây dựng: C/c sẽ xây dựng ngã tư đường phố, có đèn giao thông, có cảnh sát giao thông hướng dẫn khách qua đường. 2 bên đường có nhà cửa, lòng đường có vạch trắng dành cho người đi bộ. * Góc nghệ thuật: Các con làm biển báo giao thông, làm album ảnh về các loại phương tiện giao thông, làm các PTGT từ hộp giấy, hộp sữa. Tô màu, vẽ, cắt xé dán các.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> loại PTGT. Hát những bài hát theo chủ đề. * Góc học tập: Các con chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những phương tiện giao thông. Chơi các trò chơi theo chủ đề. * Góc thiên nhiên: Các con sẽ chơi đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao thông từ cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây xanh. - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào? - Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn… - Chơi xong, chúng ta phải làm sao? - Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn… 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia * Trẻ vui chơi. chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “chèo thuyền”. - Luật chơi: Tất cả ngồi quay về một phía và cùng phối hợp động tác. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất thành hàng dọc theo nhóm. Chân dạng vừa phải (chữ V), cháu nọ ngồi tiếp cháu kia, 2 tay bám vào vai bạn ngồi trước, hơi cúi người về trước, ngữa người ra phái sau, vừa đẩy vừa nói: “Chèo * Trẻ vui chơi. thuyền, chèo thuyền” (khoảng 10 lần) 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. * Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. * Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. * Trẻ cắm hoa. * Trẻ cất đồ chơi. NÊU GƯƠNG - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. - Động viên các cháu đạt 1 hoa - Hát “Đi học về”. ----------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: BẬT XA 50CM.. 1. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện cho trẻ cách bật xa 50cm một cách khéo léo. Khi bật trẻ biết bật bằng 2 chân và g thăng bằng khi tiếp đất..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Phát triển cơ chân và sự nhanh nhẹn của cơ thể. - Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô, có tinh thần thi đua giữa các nhóm, nhường nhịn bạn khi chơi. 2. Chuẩn bị: - Đàn, trồng lắc, 10 vòng thể dục. 3. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. * Cả lớp hát “em đi qua ngã tư đường phố” * Lớp hát. - Chúng ta cùng tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh nha! * Trẻ nói. 2. Hoạt động 2: a) Khởi động : - Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy bằng mũi bàn chân đi bình thường đi bằng gót chân đi bình thường) - Dạ thích. Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” b) Trọng động: A. BTPTC: Bài thể dục sáng - Tập thể dục. - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân Vận động cơ bản: * Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô. * Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện. Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích: - TTCB: Các con đứng khép chân trước vạch chuẩn, 2 tay thả xuôi. - TH: Tạo đà nhảy: hai tay đưa ra phía trước, lăng nhẹ xuống dưới, ra sau, đồng thời gối hơi khuỵu, người hơi * Trẻ tập 2l x 8n cúi về phía trước, nhún 2 chân, bật qua vạch đối diện, tay * Trẻ tập 4l x 8n hất đưa ra trước, khi chạm đất, gối hơi khuỵu, yêu cầu * Trẻ tập 2l x 8n * Trẻ tập 4l x 8n nhảy không chạm vào vạch, giữ được thăng bằng. * Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu. Cô nhận xét. * Trẻ thực hành: * Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần) * Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại. * Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau bật xa 50cm lên lấy 1 phương tiện giao thông mà trẻ thích mang * Trẻ quan sát và lắng nghe cô về đội của mình. Hết một bài hát, đội nào mang về nhiều giải thích. PTGT nhất đội đó chiến thắng..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trò chơi vận động: “Nhảy tiếp sức” - Luật chơi: Khi nhảy đến ống cờ phải đổi cờ rồi chạy về đưa cho bạn đứng đầu hàng. + Khi nhận được cờ bạn đầu hàng mới được nhảy tiếp. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm đều nhau (mỗi nhóm * Trẻ thực hành. 5 bạn) xếp theo hàng dọc. Khi nghe thấy hiệu lệnh “hai, ba” của cô thì cháu thứ nhất (ở cả 2 hàng) nhảy liên tiếp lên phía trước lấy 1 lá cờ chạy nhanh về đưa cho bạn thứ * Trẻ thi đua. 2. Khi cháu thứ 2 nhận được cờ thì tiếp tục nhảy lên đến ống cờ, đổi cờ khác chạy về đưa cho bạn thứ 3. Cháu nào nhảy xong xuống đứng ở cuối hàng. Cứ tiếp tục như thế cho đến hết. Tổ nào xong trước sẽ thắng cuộc. Nếu ai * Trẻ chơi. không nhớ đổi cờ sẽ mất lượt, phải nhảy lại 1 lần c) Hồi tỉnh: * Hồi tỉnh. * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” (2 lần) * Trẻ cắm hoa. * Nhận xét – cắm hoa. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: Đi học đúng giờ có mang khăn tay, mang dép. Đến lớp chào cô, về nhà thưa cha mẹ. Để cặp, nón, dép đúng nơi quy định. * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 1. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” 2. Trọng động: - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. . - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” vài lần.. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ĐỀ TÀI: LÀM QUEN CHỮ O, Ô, Ơ.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> 1. Mục đích yêu cầu: Dạy trẻ làm quen với chữ cái “O, Ô, Ơ”; phát âm chính xác, biết được ñaëc ñieåm ch và nhận biết chữ cái trong tranh từ Luyeän kyõ naêng caàm vieát vaø toâ noái trùng khít các chữ cái, khoanh tròn chữ cá trong từ, tô màu tranh theo đúng yêu cầu. Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc và hoàn thành công việc được giao. 2. Chuẩn bị: - Tranh từ xe mô tô, cảnh sát giao thông, đường bộ - Thẻ chữ O, Ô, Ơ của cô và đủ cho từng trẻ. - Rối chú cảnh sát giao thông bằng bìa cứng, đàn, trống lắc. 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “đèn đỏ đèn xanh” * Lớp hát. - Rối chú cảnh sát giao thông: Xin chào các cháu, tháng 9 này là tháng cả nước ta thực hiện an toàn giao thông. Các con hãy cho chú biết các con biết gì về luật giao thông? - Ngoài những điều mà các con biết thì còn rất nhiều luật lệ về an toàn giao thông các con cần phải nhớ. Hôm nay, chú sẽ nhờ cô giáo của các con giới thiệu cho các con nhé! Thôi các con vào học đi. Chú xin chào các con! - Cô: Chú công an đã nhờ cô dạy cho các con một số luật lệ giao thông, nhưng muốn học được những luật lệ này thì trước hết các con phải biết đọc. Vậy thì bây giờ cô sẽ dạy cho các - Dạ con làm quen chữ cái nhé! Hôm nay cô sẽ dạy cho các con chữ cái O, Ô, Ơ nha các con? 2. Hoạt động 2: Bé học cùng cô! - Chú cảnh sát giao thông * Cô cho trẻ làm quen chữ “O”: - Vừa rồi, các con đã trò chuyện với ai? * Cô treo tranh từ “cảnh sát giao thông” lên bảng. - Các con đọc theo cô “Tranh cảnh sát giao thông, từ xe cảnh * Trẻ lên ghép. sát giao thông “ * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Trẻ đếm từ * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “cảnh sát giao thông” có bao nhiêu chữ cái. * Cô cho trẻ đọc lại từ “cảnh sát giao thông” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “cảnh sát giao thông” đó là chữ cái “O” * Cô giới thiệu chữ cái mới “o” và gắn thẻ chữ “o” lên bảng. * Cả lớp đọc - Cô phát âm 3 lần “chữ o âm o” * Tổ đọc. * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Cá nhân đọc. * Tổ đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu. * Cá nhân đọc..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> * Phân tích nét : chữ o gồm cĩ 1 nét cong kín * Cô giới thiệu chữ o viết thường và in hoa cho trẻ xem. * Gắn chữ “o” in thường lên góc trái bảng. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ô”: - Hằng ngày ai đưa các con đi học? Đi bằng gì? - Cô có tranh gì đây? - Các con đọc theo cô “Tranh xe mô tô, từ xe mô tô” * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “xe mô tô” có bao nhiêu chữ cái. * Cô cho trẻ đọc lại từ “xe mô tô” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “xe mô tô” đó là chữ cái “Ô” * Cô giới thiệu chữ cái mới “ô” và gắn thẻ chữ “ô” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ô âm ô” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ô in thường gồm 1 nét cong kín và dấu mũ trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ x in thường lên góc trái bảng. * So sánh chữ “O” và “Ô” - Giống nhau: đều có một nét cong kín. - Khác nhau: Chũ “ô” có dấu mũ trên đầu, chữ “o” không có. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ơ”: - Các con nói cho cô biết xe mô tô chạy ở đâu? - Ngoài xe mô tô ra còn có xe nào chạy trên đường bộ nữa không? * Cô gắn tranh lên bảng. - Các con đọc theo cô “Tranh đường bộ, từ đường bộ” * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “đường bộ” có bao nhiêu chữ cái. * Cho trẻ tìm chữ cái đã học (chữ ô) * Cô cho trẻ đọc lại từ “đường bộ” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “đường bộ” đó là chữ cái “Ơ” * Cô giới thiệu chữ cái mới “ơ” và gắn thẻ chữ “ơ” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ơ âm ơ” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc.. - Cha, mẹ. Đi bằng xe mô tô - Xe mô tô * Trẻ đọc theo cô. * Trẻ ghép từ. * Trẻ đọc. * Trẻ đếm.. * Trẻ đọc.. * Trẻ so sánh.. - Chạy trên đường bộ * Trẻ kể. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Cá nhân đọc..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ơ in thường gồm 1 nét cong kín và dấu móc trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ ơ in thường lên góc trái bảng. - Cô vừa dạy cho các con những chữ cái nào rồi? * cô cho trẻ đọc lại 3 chữ cái đã học. 3. Hoạt động 3: Trò chơi củng cố Cho trẻ chơi trò chơi “úp lá khoai” chọn chữ cái theo yêu cầu của cô. “Úp lá khoai, 12 chong chóng. Đứa bận áo trắng, đứa bận áo xanh. Đứa xách lồng đèn, chạy vô chạy ra. Chạy tìm chữ cái…” - Cô yêu cầu trẻ chữ cái nào trẻ chọn đưa lên và đọc to chữ cái đó. Trò chơi “Thi xem ai nhanh?” - Caùch chôi: Treû thi ñua lấy những phương tiện giao thông hoạt động đường bộ về đội mình. Thời gian là 1 bài hát nếu đội nào lấy đúng và nhanh là thắng cuộc. - Luật chơi: Khi về phải chạm tay vào bạn tiếp theo, bạn tiếp theo mới được thực hiện. * Cô tuyên dương đội thắng cuộc * Nhận xét - cắm hoa. * Trẻ quan sát cô viết mẫu.. * Trẻ chơi.. * Trẻ đọc thơ “Bác Hồ của em” về chỗ thực hiện. * Trẻ cắm hoa.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết các bộ phận của ô tô, nói được công dụng, nhiên liệu, nơi hoạt động của chiếc - Rèn kỹ năng cầm kéo, cắt dán, phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay. - Giáo dục trẻ tính ham thích hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm và giúp đỡ bạn khi thực hiện. 2. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô đẹp, màu sắc tươi sáng. - Giấy màu, kéo, keo, tập tạo hình, những vật liệu khác như chỉ len, lá cây… - Rổ tạo hình, đàn, bàn ghế. 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “Đường em đi” - Các con nhìn xem cô có gì đây? - Một chiếc ô tô. - Các con có muốn mình cũng có một chiếc ô tô như thế - Dạ muốn! này không?.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Thế thì hôm nay cô sẽ dạy cho các con cắt xé dán ô tô chở khách nha! * Cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại với trẻ về nội dung tranh. * Tranh xe ô tô chạy trên đường. Trò chuyện với trẻ về * Trẻ nói theo suy nghĩ chiếc ô tô chở khách. 2. Hoạt động 2: Truyền thụ: * Cô làm mẫu * Cô cắt cho các cháu xem và mô tả cách làm. - Các con sẽ cắt giấy màu hình chữ nhật làm thân xe, cắt các hình vuông nhỏ làm cửa sổ, cắt vòng tròn làm bánh xe, mui xe các con cắt hình thang. - Sau đó các con dùng hồ keo, dán mặt sau của tờ giấy màu vào vở tạo hình. - Muốn cho bức tranh thêm đẹp thì các con vẽ thêm hoa lá, đường xe chạy, tô màu cho đều, đẹp, không cho lan ra ngoài. * Trẻ nêu ý tưởng. * Cô hỏi vài trẻ cho trẻ nêu lên ý tưởng của mình. Cô gợi ý thêm cho trẻ để trẻ hoàn thiện ý tưởng của mình. * Cô nhắc trẻ cách cầm bút, cách ngồi vẽ. * Trẻ thực hiện * Cho trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” cho trẻ về tổ thực hiện. * Cô quát sát, hướng dẫn, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm kéo, cầm bút… * Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ đem tranh treo lên giá. * Nhận xét tranh: Cô cùng trẻ chọn những tranh đẹp nhận xét. Hỏi trẻ thích tranh nào nhất? Vì sao? * Cô nhận xét sau cùng. * Trẻ chơi. * Cô góp ý những sản phẩm chưa thực hiện hoàn chỉnh. 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ô tô vào bến” - Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài 1 lần chơi. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ, trẻ làm ô tô, các ô tô có mùa sắc khác nhau. Cô nói các ô tô chuẩn bị về bến đỗ. Khi nhìn thấy cô giơ màu nào, thì ô tô có màu ấy sẽ vào bến. Cô cho trẻ chạy tự do trong phòng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước ngực như lái ô tô, vừa nói “bim bim bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo ra tín hiệu 1 lần. Khi cô giơ cờ màu nào thì ô tô màu ấy chạy về phía cô. Các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy như chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài 1 lần chơi..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC.. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nh - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, chơi đúng chủ đề “giao thông cho bé”. Thông qua vai ch biết được một số hoạt động của các phương tiện giao thông, hiểu được một số luật giao thôn biến. - Trẻ có ý thức trong khi chơi, không nói chuyện ồn ào, không tranh giành đồ chơi với nhau xong trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, các loại phương tiện giao thông, đất nặn viết ch màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, vé xe du lịch… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, xây dựng ngã tư đường phố - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. * Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện qua mô hình (tranh) chủ đề. - Các con nhìn xem, đây là mô hình gì? - Ngã tư đường phố. - Có những loại xe gì đây? * Trẻ kể. - Các loại xe này chạy ở đâu? Chạy như thế nào? * Trẻ trả lời. - Đã đến giờ vui chơi rồi, tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề mới đó là chủ đề “các loại phương tiện giao thông”.Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Các con chơi đóng vai tài xế lái xe chở hàng, chở khách. Đóng vai chú công an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn phương tiện giao thông phù hợp, biết cách xử dụng phương tiện giao thông và chấp hành luật lệ giao thông đường phố. Đóng vai cửa hàng bán xe, khách hàng đi mua xe, chọn xe mà mình thích. * Góc xây dựng: C/c sẽ xây dựng ngã tư đường phố, có đèn giao thông, có cảnh sát giao thông hướng dẫn khách qua đường. 2 bên đường có nhà cửa, lòng đường có vạch trắng dành cho người đi bộ. * Góc nghệ thuật: Các con làm biển báo giao thông, làm album ảnh về các loại phương tiện giao thông, làm các PTGT từ hộp giấy, hộp sữa. Tô màu, vẽ, cắt xé dán các loại PTGT. Hát những bài hát theo chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(103)</span> * Góc học tập: Các con chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những phương tiện giao thông. Chơi các trò chơi theo chủ đề. * Góc thiên nhiên: Các con sẽ chơi đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao thông từ cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây xanh. - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào? - Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn… - Chơi xong, chúng ta phải làm sao? - Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn… 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia * Trẻ vui chơi. chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “chèo thuyền”(chơi như thứ * Trẻ vui chơi. hai) 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. * Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. * Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. * Trẻ cắm hoa. * Trẻ cất đồ chơi. NÊU GƯƠNG Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. Động viên các cháu đạt 1 hoa Hát “Đi học về”. ------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: LÀM QUEN CHỮ O, Ô, Ơ 1. Mục đích yêu cầu: - Ôn cho trẻ làm quen với chữ cái “O, Ô, Ơ”; phát âm chính xác, biết được ñaëc ñieåm chữ cá nhận biết chữ cái trong tranh từ - Luyeän kyõ naêng caàm vieát vaø toâ noái trùng khít các chữ cái, khoanh tròn chữ cái trong tô màu tranh theo đúng yêu cầu. - Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc và hoàn thành công việc được giao. 2. Chuẩn bị: - Tranh từ xe mô tô, cảnh sát giao thông, đường bộ - Thẻ chữ O, Ô, Ơ của cô và đủ cho từng trẻ. - Rối chú cảnh sát giao thông bằng bìa cứng, đàn, trống lắc. 3. Tổ chức thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “đèn đỏ đèn xanh” - Sáng nay cô đã dạy cho các con học được những chữ cái nào rồi - Vậy thì bây giờ chúng ta sẽ cùng ôn lại các chữ cái O, Ô, Ơ nha các con! 2. Hoạt động 2: Bé học cùng cô! * Cô cho trẻ làm quen chữ “O”: * Cô treo tranh từ “cảnh sát giao thông” lên bảng. * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “cảnh sát giao thông” có bao nhiêu chữ cái. * Cô cho trẻ đọc lại từ “cảnh sát giao thông” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “o” và gắn thẻ chữ “o” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ o âm o” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : chữ o gồm cĩ 1 nét cong kín * Cô giới thiệu chữ o viết thường và in hoa cho trẻ xem. * Gắn chữ “o” in thường lên góc trái bảng. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ô”: * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. * Cho trẻ đếm từ “xe mô tô” có bao nhiêu chữ cái. * Cô cho trẻ đọc lại từ “xe mô tô” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “ô” và gắn thẻ chữ “ô” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ô âm ô” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ô in thường gồm 1 nét cong kín và dấu mũ trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ x in thường lên góc trái bảng. * So sánh chữ “O” và “Ô” - Giống nhau: đều có một nét cong kín. - Khác nhau: Chũ “ô” có dấu mũ trên đầu, chữ “o” không có. * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ơ”: * Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. * Cho trẻ đọc lại từ đã ghép.. Hoạt động của trẻ * Lớp hát. - Chữ cái O, Ô, Ơ. * Trẻ lên ghép. * Trẻ đếm từ. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu.. * Trẻ ghép từ. * Trẻ đọc. * Trẻ đếm.. * Trẻ đọc.. * Trẻ so sánh..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> * Cho trẻ đếm từ “đường bộ” có bao nhiêu chữ cái. * Cho trẻ tìm chữ cái đã học (chữ ô) * Cô cho trẻ đọc lại từ “đường bộ” cô cất tranh. * Cô giới thiệu chữ cái mới “ơ” và gắn thẻ chữ “ơ” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ơ âm ơ” * Cả lớp đọc * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Cá nhân đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu. * Phân tích nét : Chữ ơ in thường gồm 1 nét cong kín và dấu móc trên đầu * Cô giới thiệu chữ ơ viết thường và chữ ơ in hoa cho trẻ xem * Gắn chữ ơ in thường lên góc trái bảng. - Cô vừa dạy cho các con những chữ cái nào rồi? * cô cho trẻ đọc lại 3 chữ cái đã học. 3. Hoạt động 3: Trò chơi củng cố * Trẻ chơi. Cho trẻ chơi trò chơi “úp lá khoai” chọn chữ cái theo yêu cầu của cô. “Úp lá khoai, 12 chong chóng. Đứa bận áo trắng, đứa bận áo xanh. Đứa xách lồng đèn, chạy vô chạy ra. Chạy tìm chữ cái…” - Cô yêu cầu trẻ chữ cái nào trẻ chọn đưa lên và đọc to chữ cái đó. Trò chơi “Thi xem ai nhanh?” - Caùch chôi: Treû thi ñua lấy những phương tiện giao thông hoạt động đường bộ về đội mình. Thời gian là 1 bài hát * Trẻ đọc thơ “Bác Hồ của em” về chỗ thực hiện. nếu đội nào lấy đúng và nhanh là thắng cuộc. - Luật chơi: Khi về phải chạm tay vào bạn tiếp theo, bạn tiếp * Trẻ cắm hoa. theo mới được thực hiện. * Cô tuyên dương đội thắng cuộc * Nhận xét - cắm hoa -------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: Đi học đúng giờ có mang khăn tay, mang dép. Đến lớp chào cô, về nhà thưa cha mẹ. Để cặp, nón, dép đúng nơi quy định..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 1. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” 3. Trọng động: - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. . - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” vài lần.. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ĐỀ TÀI: BÉ CẮT DÁN HÌNH Ô TÔ CHỞ KHÁCH 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ nhận biết các bộ phận của ô tô, nói được công dụng, nhiên liệu, nơi hoạt động của chiếc - Rèn kỹ năng cầm kéo, cắt dán, phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay. - Giáo dục trẻ tính ham thích hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm và giúp đỡ bạn khi thực hiện. 2. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô đẹp, màu sắc tươi sáng. - Giấy màu, kéo, keo, tập tạo hình, những vật liệu khác như chỉ len, lá cây… - Rổ tạo hình, đàn, bàn ghế. 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “Đường em đi” * Cô đội mũ múa chú Thỏ trò chuyện với các cháu: Bài hát - Đường em đi là đường bên nói về điều gì thế? phải. Đường bên trái thì em không đi. - Đúng rồi, nhưng chúng ta ở nông thôn thì không có vỉa - Đi sát lề đường bên phải. hè, xe chạy thì nhiều. Vậy các con đi như thế nào? - Đúng rồi! Thế khi đi trên đường, các bạn có thấy những * Trẻ kể. phương tiện giao thông nào lưu thông trên đường không? - Các bạn hãy kể cho mình nghe xem những phương tiện * Xe ô tô chở khách. - Dạ rồi. nào có 4 bánh. - Dạ thích. - Trong lớp mình có bạn nào đã từng đi xe ô tô chưa? - Các bạn có thích đi xe ô tô không? - Thế các bạn có muốn có một chiếc ô tô cho riêng mình * Dạ muốn. * Trẻ kể: Được cô dạy đọc thơ không? kể chuyện, hát, vẽ…. - Thế thì chúng mình cùng nhờ cô giáo đi. * Cô: Các con muốn có một chiếc ô tô cho riêng mình đúng không? Thế thì hôm nay cô sẽ dạy cho các con cắt xé dán ô * Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> tô chở khách nha! * Cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại với trẻ về nội dung tranh. + Tranh 1: Tranh xe ô tô chạy trên đường. - Con có nhận xét gì về tranh ô tô của cô? - Ô tô có màu gì? - Ô tô chở gì? - Ô tô đang chạy ở đâu? - Ô tô có các bộ phận nào? - Bánh xe hình gì? - Thân xe hình gì? - Mui xe hình gì? - Để có được bức tranh như thế thì các con xem cô làm mẫu nha! 2. Hoạt động 2: Cô làm mẫu * Cô cắt cho các cháu xem và mô tả cách làm. - Các con sẽ cắt giấy màu hình chữ nhật làm thân xe, cắt các hình vuông nhỏ làm cửa sổ, cắt vòng tròn làm bánh xe, mui xe các con cắt hình thang. - Sau đó các con dùng hồ keo, dán mặt sau của tờ giấy màu vào vở tạo hình. - Muốn cho bức tranh thêm đẹp thì các con vẽ thêm hoa lá, đường xe chạy, tô màu cho đều, đẹp, không cho lan ra ngoài. * Trẻ nêu ý tưởng. - Thế con định cắt dán tranh ô tô chở khách của con như thế nào? - Ô tô chạy ở đâu? - Cảnh trên đường như thế nào? - Để cho bức tranh thêm đẹp con sẽ làm gì? * Cô hỏi vài trẻ cho trẻ nêu lên ý tưởng của mình. Cô gợi ý thêm cho trẻ để trẻ hoàn thiện ý tưởng của mình - Con cầm kéo cắt bằng tay nào? - Khi ngồi thực hiện các con ngồi như thế nào? - Cầm bút vẽ như thế nào? 3. Hoạt động 3: Trẻ thực hiện * Cho trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” cho trẻ về tổ thực hiện. * Cô quát sát, hướng dẫn, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm kéo, cầm bút… * Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ đem tranh treo lên giá. * Nhận xét tranh: Cô cùng trẻ chọn những tranh đẹp nhận xét. Hỏi trẻ thích tranh nào nhất? Vì sao?. * Trẻ nói theo suy nghĩ. - Bánh xe, thân xe, mui xe. - Bánh xe hình tròn - Thân xe hình chữ nhật. - Mui xe hình thang.. - Tay phải - Ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> * Cô nhận xét sau cùng. * Cô góp ý những sản phẩm chưa thực hiện hoàn chỉnh. * GDTT: Ô tô là xe dùng để chở khách, khi đi xe các con không được đùa giỡn, ngồi cho ngay ngắn, các con nhớ khi * Trẻ cắm hoa. gặp người lớn tuổi, người tàn tật thì các con phải nhường chỗ cho họ. Lên xuống xe cẩn thận, đi đường phải đi sát lề đường bên phải. * Nhận xét - cắm hoa HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Mục đích – yêu cầu: - Ôn nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. - Ôn nhận biết số 1, số 2. Luyện tập so sánh chiều dài - Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc, làm đúng theo yêu cầu của cô. 2. Chuẩn bị: - Quyển bé tập làm quen với Toán, viết chì, bút màu. - Bàn, ghế, đàn, trống lắc của cô. - Thẻ chữ số cho cô và trẻ. - Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2 để xung quanh lớp cho trẻ chơi trò chơi. - Vòng thể dục cho trẻ chơi trò chơi. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Ổn định - giới thiệu * Trẻ hát “tập đếm” * Trẻ hát. - Các con đã biết đếm đến bao nhiêu rồi? Cô mời 1 bạn lên đếm thử cho cô và các bạn cùng nghe! * Trẻ đếm - Hôm nay chúng ta cùng ôn luyện nhận biết những đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, số 2 và luyện tập so sánh chiều dài nha các con! 2. Hoạt động 2: Truyền thụ kiến thức. * Luyện tập nhận biết số 1, số 2; số lượng 1, 2; so sánh chiều dài. * Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đi cầu đi quán” chuyển đội hình chữ U * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ” - Mua cho cô tất cả xe ô tô! - Mua gì? Mua gì? * Trẻ lấy các xe ô tô đặt xuốn - Có bao nhiêu chiếc xe ô tô? sàn. - Tương ứng với thẻ số mấy? - Có tất cả 2 chiếc xe ô tô. - Các con lấy thẻ số 2 đặt cạnh 2 chiếc xe ô tô. - Thẻ số 2. * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ!” - Mua cho cô tất cả những chiếc thuyền có trong rổ! - Mua gì? Mua gì? - Trẻ lấy những chiếc thuyề.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Có bao nhiêu chiếc thuyền? đặt xuống nền. - Tương ứng với thẻ số mấy? - Các con lấy thẻ số 1 đặt cạnh chiếc thuyền. * Cô cho trẻ cất đồ dùng vào rổ. - Các con nhìn xem trong rổ còn có gì nữa? - Các con lấy băng giấy đặt cạnh nhau, băng giấy nào dài hơn? băng giấy nào ngắn hơn? * Cô cho trẻ thực hành 2 – 3 lần. Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện. * Củng cố. + Cô nói tên đồ dùng đồ chơi, trẻ nói rõ số lượng và giơ * Trẻ chơi. thẻ chữ số tương ứng lên. - Ví dụ: Xe ô tô Xe ngựa Chiếc thuyền… 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ô tô và chim sẻ” - Luật chơi: Khi nghe tiếng ô tô kêu “bim bim”, trẻ phải chạy sang 2 bên đường. - Cách chơi: Cô vẽ 2 cạnh phấn giới hạn làm đường ô tô, 2 bên là vỉa hè. Cô giả làm “ô tô” trẻ giả làm chim sẻ. + các con chim sẻ nhảy kiếm ăn trên đường ô tô, vừa nhảy vừa thỉnh thoảng ngồi xuống giả vờ mổ thóc ăn. Khi nghe tiếng ô tô kêu “bim bim” thì phải bay (chạy) nhanh lên các cây ven đường. + Khi ô tô đã đi qua rồi, chim sẻ lại xuống đường vừa nhảy vừa mổ thức ăn. Trẻ nhảy khoảng 30 giây thì “ô tô” xuất hiện. Cô giáo cầm vòng tròn quay như động tác lái “ô tô” và kêu “bim bim”. Các con chim sẻ chạy sang 2 bên đường. + Sau khi trẻ đã biết chơi, cô chọn 2, 3 cháu nhanh nhẹn làm ô tô. HOẠT ĐỘNG GÓC.. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nh - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, chơi đúng chủ đề “giao thông cho bé”. Thông qua vai ch biết được một số hoạt động của các phương tiện giao thông, hiểu được một số luật giao thôn biến. - Trẻ có ý thức trong khi chơi, không nói chuyện ồn ào, không tranh giành đồ chơi với nhau xong trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, các loại phương tiện giao thông, đất nặn vi viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> -. Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, vé xe du lịch… Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, xây dựng ngã tư đường phố Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. * Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện qua mô hình (tranh) chủ đề. - Các con nhìn xem, đây là mô hình gì? - Có những loại xe gì đây? - Các loại xe này chạy ở đâu? Chạy như thế nào? - Đã đến giờ vui chơi rồi, tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề mới đó là chủ đề “các loại phương tiện giao thông”.Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Các con chơi đóng vai tài xế lái xe chở hàng, chở khách. Đóng vai chú công an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn phương tiện giao thông phù hợp, biết cách xử dụng phương tiện giao thông và chấp hành luật lệ giao thông đường phố. Đóng vai cửa hàng bán xe, khách hàng đi mua xe, chọn xe mà mình thích. * Góc xây dựng: C/c sẽ xây dựng ngã tư đường phố, có đèn giao thông, có cảnh sát giao thông hướng dẫn khách qua đường. 2 bên đường có nhà cửa, lòng đường có vạch trắng dành cho người đi bộ. * Góc nghệ thuật: Các con làm biển báo giao thông, làm album ảnh về các loại phương tiện giao thông, làm các PTGT từ hộp giấy, hộp sữa. Tô màu, vẽ, cắt xé dán các loại PTGT. Hát những bài hát theo chủ đề. * Góc học tập: Các con chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những phương tiện giao thông. Chơi các trò chơi theo chủ đề. * Góc thiên nhiên: Các con sẽ chơi đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao thông từ cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây xanh. - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào? - Chơi xong, chúng ta phải làm sao? 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi. Hoạt động của trẻ. - Ngã tư đường phố. * Trẻ kể. * Trẻ trả lời.. - Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn… - Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn….
<span class='text_page_counter'>(111)</span> và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia * Trẻ vui chơi. chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “chèo thuyền”. - Luật chơi: Tất cả ngồi quay về một phía và cùng phối hợp động tác. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất thành hàng dọc theo nhóm. Chân dạng vừa phải (chữ V), cháu nọ ngồi tiếp cháu kia, 2 tay bám vào vai bạn ngồi trước, hơi cúi người về trước, ngữa người ra phái sau, vừa đẩy vừa nói: “Chèo * Trẻ vui chơi. thuyền, chèo thuyền” (khoảng 10 lần) 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. * Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. * Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. * Trẻ cắm hoa. * Trẻ cất đồ chơi. NÊU GƯƠNG Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. Động viên các cháu đạt 1 hoa Hát “Đi học về”. ------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: BÉ CẮT DÁN HÌNH Ô TÔ CHỞ KHÁCH 1. Mục đích yêu cầu: - Rèn kỹ năng cầm kéo, cắt dán, phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay. - Giáo dục trẻ tính ham thích hoạt động, biết giữ gìn sản phẩm và giúp đỡ bạn khi thực hiện. 2. Chuẩn bị: - Tranh mẫu của cô đẹp, màu sắc tươi sáng. - Giấy màu, kéo, keo, tập tạo hình, những vật liệu khác như chỉ len, lá cây… - Rổ tạo hình, đàn, bàn ghế. 3. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “Đường em đi” - Sáng nay cô đã dạy các con làm gì? - Xé dán ô tô chở khách. - Thế thì chúng mình cùng nhờ cô giáo đi. - Ô tô có màu gì? - Ô tô chở gì? - Ô tô đang chạy ở đâu? - Ô tô có các bộ phận nào? - Bánh xe, thân xe, mui xe. - Bánh xe hình gì? - Bánh xe hình tròn.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Thân xe hình gì? - Thân xe hình chữ nhật. - Mui xe hình gì? - Mui xe hình thang. 2. Hoạt động 2: Trẻ thực hiện - Các con sẽ cắt giấy màu hình chữ nhật làm thân xe, cắt các hình vuông nhỏ làm cửa sổ, cắt vòng tròn làm bánh xe, mui xe các con cắt hình thang. - Sau đó các con dùng hồ keo, dán mặt sau của tờ giấy màu vào vở tạo hình. - Muốn cho bức tranh thêm đẹp thì các con vẽ thêm hoa lá, đường xe chạy, tô màu cho đều, đẹp, không cho lan ra ngoài. * Cho trẻ đọc thơ “Cô giáo của em” cho trẻ về tổ thực hiện. * Cô quát sát, hướng dẫn, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm kéo, cầm bút… * Trẻ thực hiện xong cô cho trẻ đem tranh treo lên giá. * Nhận xét tranh: Cô cùng trẻ chọn những tranh đẹp nhận xét. Hỏi trẻ thích tranh nào nhất? Vì sao? * Cô nhận xét sau cùng. * Cô góp ý những sản phẩm chưa thực hiện hoàn chỉnh. * GDTT: Ô tô là xe dùng để chở khách, khi đi xe các con không được đùa giỡn, ngồi cho ngay ngắn, các con nhớ khi gặp người lớn tuổi, người tàn tật thì các con phải nhường chỗ cho họ. Lên xuống xe cẩn thận, đi đường phải đi sát lề đường bên phải. * Trẻ cắm hoa. * Nhận xét - cắm hoa -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 20 tháng 09 năm HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: Đi học đúng giờ có mang khăn tay, mang dép. Đến lớp chào cô, về nhà thưa cha mẹ. Để cặp, nón, dép đúng nơi quy định. * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 1. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” 4. Trọng động: - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. . - Chân 3: Đưa chân ra các phía.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” vài lần.. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ĐỀ TÀI: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT ĐỒ VẬT CÓ SỐ LƯỢNG 1; 2. NHẬN BIẾT SỐ 2. LUYỆN TẬP SO SÁNH CHIỀU DÀI 1. Mục đích – yêu cầu: - Ôn nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. - Ôn nhận biết số 1, số 2. Luyện tập so sánh chiều dài - Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc, làm đúng theo yêu cầu của cô. 2. Chuẩn bị: - Quyển bé tập làm quen với Toán, viết chì, bút màu - Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2 để xung quanh lớp cho trẻ chơi trò chơi. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Ổn định - giới thiệu * Trẻ hát “tập đếm” * Trẻ hát. - Các con đã biết đếm đến bao nhiêu rồi? Cô mời 1 bạn lên đếm thử cho cô và các bạn cùng nghe! * Trẻ đếm * Trò chơi “Tìm đồ vật theo số lượng” - Lớp mình có rất nhiều đồ chơi, các con hãy tìm nhanh xem những đồ chơi nào có số lượng 1, 2. Cô mời 5 bạn lên chơi, ai tìm nhanh nhất là thắng. - Hôm nay chúng ta cùng ôn luyện nhận biết những đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, số 2 và luyện tập so sánh chiều dài nha các con! 2. Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết số 1, số 2; số lượng 1, 2; so sánh chiều dài. Cô làm mẫu - Xe ô tô. - Nhìn xem trên bảng cô có gì đây? - 2 xe ô tô. - Có tất cả bao nhiêu xe ô tô? - Cô sẽ chọn thẻ chữ số tương ứng đặt bên cạnh, vậy cô sẽ - Số 2. lấy thẻ chữ số mấy? - Chiếc thuyền. - Còn đây là gì? - Có 1 chiếc thuyền. - Có bao nhiêu chiếc thuyền? - Cô có 1 chiếc thuyền, cô sẽ lấy thẻ chữ số 1 đặt bên cạnh. - Những băng giấy. - Cô còn có gì nữa đây? - 2 băng giấy, màu đỏ, mà - Có bao nhiêu băng giấy? Các băng giấy màu gì? vàng không bằng nhau..
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Để chỉ 2 băng giấy con chọn thẻ số mấy? (Cô lấy thẻ số 2 - Số 2. gắn lên bảng) - Băng giấy nào ngắn hơn, băng giấy nào dài hơn? - Băng giấy màu đỏ ngắn hơn băng giấy màu vàng dài hơn? - Có mấy băng giấy màu đỏ, có bao nhiêu băng giấy màu - Có 1 băng giấy màu đỏ, có vàng? băng giấy màu vàng. - Để chỉ 1 băng giấy con chọn thẻ số mấy? (Cô lấy thẻ số 1 - Số 1. gắn lên bảng) * Cô cất đồ dùng. Trẻ thực hành. * Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đi cầu đi quán” chuyển đội hình chữ U - Mua gì? Mua gì? * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ” * Trẻ lấy các xe ô tô đặt xuốn - Mua cho cô tất cả xe ô tô! sàn. - Có tất cả 2 chiếc xe ô tô. - Có bao nhiêu chiếc xe ô tô? - Thẻ số 2. - Tương ứng với thẻ số mấy? - Các con lấy thẻ số 2 đặt cạnh 2 chiếc xe ô tô. - Mua gì? Mua gì? * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ!” - Trẻ lấy những chiếc thuyề - Mua cho cô tất cả những chiếc thuyền có trong rổ! đặt xuống nền. - Có 1 chiếc thuyền. - Có bao nhiêu chiếc thuyền? - Số 1. - Tương ứng với thẻ số mấy? - Các con lấy thẻ số 1 đặt cạnh chiếc thuyền. * Cô cho trẻ cất đồ dùng vào rổ. - Những băng giấy. - Các con nhìn xem trong rổ còn có gì nữa? - Các con lấy băng giấy đặt cạnh nhau, băng giấy nào dài - Băng giấy màu xanh dài hơ hơn? băng giấy nào ngắn hơn? băng giấy màu đỏ. * Cô cho trẻ thực hành 2 – 3 lần. Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện. * Trò chơi củng cố. + Cô nói tên đồ dùng đồ chơi, trẻ nói rõ số lượng và giơ thẻ chữ số tương ứng lên. - Có 2 xe ô tô. Số 2 - Ví dụ: Xe ô tô - Có 1 chiếc xe ngựa. Số 1 Xe ngựa - Có 1 chiếc thuyền. Chiếc thuyền… + Trò chơi “Tìm nhà”. Khi cô nói trời mưa trẻ có số nào phải về nhà có số đó. Đầu tiên cô đặt 2 thẻ số làm nhà ở 2 góc lớp. Sau mỗi lần chơi cô đặt 2 nhà đó ở 2 vị trí khác * Trẻ chú ý quan sát cô hướn nhau. Ví dụ: cô vừa cầm cả 2 thẻ chữ số vừa đi với trẻ, khi dẫn. cô hô “trời mưa”, cô đặt nhanh 2 thẻ số vào 2 vị trí mới (cho trẻ đổi thẻ số của mình trong quá trình chơi)..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 3. Hoạt động 3: Bé tập tô * Cô hướng dẫn trẻ tập thực hiện + Gọi tên và đếm từng số lượng đồ dùng trong tranh. Tô màu 1 chấm tròn. Tô viết số 1. Tô màu và nói công dụng của các loại đồ dùng (Trang 4) + Tô màu và gọi tên con vật, đồ vật, quả… có số lượng 1 trong bức tranh. (Trang 5) + Gọi tên và đếm từng số lượng và tô màu đồ vật, người, bàn tay có trong tranh. Tô màu 2 chấm tròn. Tô viết số 2. (Trang 6) + gọi tên và nối số đúng với số lượng từng loại đồ dùng và nói công dụng của chúng. Tô màu và gọi tên từng đồ dùng. (trang 7) * Cô nhắc trẻ cách cầm bút, cách ngồi khi thực hiện. * Hát bài “Em đi chơi thuyền” về chỗ thực hiện. * Trẻ cắm hoa * Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm bút. * Trẻ thực hiện xong cô chọn 3 sản phẩm đẹp nhận xét * Khuyến khích những trẻ chưa thực hiện xong. * Nhận xét – cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết có nhiều loại phương tiện giao thông. Biết tên, đặc điểm, nơi hoạt động của cá phương tiện giao thông. Biết công dụng, lợi ích của các loại phương tiện giao thông. - Trẻ biết so sánh phân biệt được điểm giống nhau của các loại PTGT. Hình thành và phát t trẻ khả năng giải câu đố, nghe và phán đoán. Rèn luyện ở trẻ khả năng trao đổi, thảo luận, bà phối hợp theo nhóm. - Trẻ vui thích khi được cùng nhau khám phá về các loại phương tiện giao thông và có ý th tham gia giao thông không ném đất đá vào phương tiện giao thông. 2. Chuẩn bị - Tranh to hoặc một số phương tiện gao thông đường bộ - Lô tô về một số phương tiện gao thông đường bộ 3) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định giới thiệu * Cô cho trẻ hát bài hát “Em tập lái ô tô ” * Trẻ hát - Các con có biết ô tô chạy ở đâu không? - Trên đường - Xe máy và xe đạp thì xe nào chạy nhanh hơn? Vì sao con - Xe máy. biết? -Ngoài những phương tiện đó ra các con biết những PTGT nào * Trẻ kể. nữa? - Buổi học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> một số loại phương tiện giao thông phổ biến nhé! 2. Hoạt động 2: Truyền thụ - Cô sẽ chia lớp mình thành 4 nhóm. * Cô yêu cầu: Có 4 phương tiện giao thông đựng trong 4 hộp kín nhiệm vụ của mỗi nhóm phải lấy 1 hộp về mở ra xem, trao đổi, thảo luận trong thời gian 30 giây xem phương tiện giao thông trong hộp của đội mình. Phương tiện của nhóm con có những đặc điểm gì? Nó hoạt động ở đâu? Khi chạy nó kêu như thế nào? Nó chạy bằng gì? Sau đó từng thành viên của mỗi đội sẽ nói về những gì mình vừa làm quen và thảo luận về phương tiện giao thông gì? Mà trẻ đang tìm hiểu. * Đàm thoại về các loại phương tiện giao thông: .Nhóm 1: Phương tiện giao thông đường bộ: Nhóm 2: Phương tiện giao thông đường sắt: Nhóm 3: Phương tiện giao thông đường thủy: .Nhóm 4: Phương tiện giao thông đường hàng không: So sánh phương tiện giao thông: * Cho trẻ chơi trò chơi PTGT nào biến mất, PTGT nào xuất hiện. * Máy bay-Tàu hỏa * Ô tô – Thuyền buồm. Các ptgt khác nhau về đặc điểm cấu tạo và nơi hoạt động. Nhưng chúng giống nhau ở điểm cùng là các loại ptgt dùng để chở người chở hàng hoá giúp chúng ta đến khắp mọi nơi trong nước cũng như trên thế giới để gặp gỡ người thân, bạn bè. + Ngoài ra các con còn biết các loại ptgt nào nữa? * Trẻ kể đến phương tiện nào cô đưa phương tiện đó ra và nói được nơi hoạt động của chúng ở các đường khác nhau. + Khi đi trên các phương tiện này các con phải như thế nào? 3. Hoạt động 3: Trò chơi “Ô tô vào bến” - Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ. Trẻ làm “ô tô”, các ô tô màu sắc khác nhau. Cô nói “các ô tô chuẩn bị về bến đỗ”. Khi nhìn thấy cô giơ cờ màu nào, “ô tô” có màu ấy sẽ vòa bến. + Cô cho trẻ chạy tự do trong phòng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước ngực như lái ô tô vừa nói “bim, bim, bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo đưa ra tín hiệu một lần. Khi cô giơ cờ màu nào, thì ô tô màu ấy chạy về phía cô (vào bến). Các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần chơi.. * Trẻ kể.. .. * Trẻ chơi. ..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> HOẠT ĐỘNG GÓC.. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nh - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, chơi đúng chủ đề “giao thông cho bé”. Thông qua vai ch biết được một số hoạt động của các phương tiện giao thông, hiểu được một số luật giao thôn biến. - Trẻ có ý thức trong khi chơi, không nói chuyện ồn ào, không tranh giành đồ chơi với nhau xong trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, các loại phương tiện giao thông, đất nặn vi viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, vé xe du lịch… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, xây dựng ngã tư đường phố - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. * Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện qua mô hình (tranh) chủ đề. - Các con nhìn xem, đây là mô hình gì? - Ngã tư đường phố. - Có những loại xe gì đây? * Trẻ kể. - Các loại xe này chạy ở đâu? Chạy như thế nào? * Trẻ trả lời. - Đã đến giờ vui chơi rồi, tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề mới đó là chủ đề “các loại phương tiện giao thông”.Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Các con chơi đóng vai tài xế lái xe chở hàng, chở khách. Đóng vai chú công an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn phương tiện giao thông phù hợp, biết cách xử dụng phương tiện giao thông và chấp hành luật lệ giao thông đường phố. Đóng vai cửa hàng bán xe, khách hàng đi mua xe, chọn xe mà mình thích. * Góc xây dựng: C/c sẽ xây dựng ngã tư đường phố, có đèn giao thông, có cảnh sát giao thông hướng dẫn khách qua đường. 2 bên đường có nhà cửa, lòng đường có vạch trắng dành cho người đi bộ. * Góc nghệ thuật: Các con làm biển báo giao thông, làm album ảnh về các loại phương tiện giao thông, làm các PTGT từ hộp giấy, hộp sữa. Tô màu, vẽ, cắt xé dán các loại PTGT. Hát những bài hát theo chủ đề..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> * Góc học tập: Các con chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những phương tiện giao thông. Chơi các trò chơi theo chủ đề. * Góc thiên nhiên: Các con sẽ chơi đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao thông từ cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây xanh. - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào? - Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn… - Chơi xong, chúng ta phải làm sao? - Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn… 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia * Trẻ vui chơi. chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “chèo thuyền”. - Luật chơi: Tất cả ngồi quay về một phía và cùng phối hợp động tác. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất thành hàng dọc theo nhóm. Chân dạng vừa phải (chữ V), cháu nọ ngồi tiếp cháu kia, 2 tay bám vào vai bạn ngồi trước, hơi cúi người về trước, ngữa người ra phái sau, vừa đẩy vừa nói: “Chèo * Trẻ vui chơi. thuyền, chèo thuyền” (khoảng 10 lần) 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. * Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. * Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. * Trẻ cắm hoa. * Trẻ cất đồ chơi. NÊU GƯƠNG Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. Động viên các cháu đạt 1 hoa Hát “Đi học về”. -----------------------------------------------------------HOẠT ĐÔNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT ĐỒ VẬT CÓ SỐ LƯỢNG 1; NHẬN BIẾT SỐ 1, SỐ 2. LUYỆN TẬP SO SÁNH CHIỀU DÀI 1. Mục đích – yêu cầu: - Ôn nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. - Ôn nhận biết số 1, số 2. Luyện tập so sánh chiều dài - Giáo dục trẻ thái độ học tập nghiêm túc, làm đúng theo yêu cầu của cô..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Chuẩn bị: - Quyển bé tập làm quen với Toán, viết chì, bút màu - Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2 để xung quanh lớp cho trẻ chơi trò chơi. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Ổn định - giới thiệu * Trẻ hát “tập đếm” * Trẻ hát. - Hôm nay chúng ta cùng ôn luyện nhận biết những đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, số 2 và luyện tập so sánh * Trẻ đếm chiều dài nha các con! 2. Hoạt động 2: Luyện tập nhận biết số 1, số 2; số lượng 1, 2; so sánh chiều dài. Cô làm mẫu - Xe ô tô. - Nhìn xem trên bảng cô có gì đây? - 2 xe ô tô. - Có tất cả bao nhiêu xe ô tô? - Cô sẽ chọn thẻ chữ số tương ứng đặt bên cạnh, vậy cô sẽ - Số 2. lấy thẻ chữ số mấy? - Chiếc thuyền. - Còn đây là gì? - Có 1 chiếc thuyền. - Có bao nhiêu chiếc thuyền? - Cô có 1 chiếc thuyền, cô sẽ lấy thẻ chữ số 1 đặt bên cạnh. - Những băng giấy. - Cô còn có gì nữa đây? - 2 băng giấy, màu đỏ, mà - Có bao nhiêu băng giấy? Các băng giấy màu gì? vàng không bằng nhau. - Để chỉ 2 băng giấy con chọn thẻ số mấy? (Cô lấy thẻ số 2 - Số 2. gắn lên bảng) - Băng giấy màu đỏ ngắn hơn - Băng giấy nào ngắn hơn, băng giấy nào dài hơn? băng giấy màu vàng dài hơn? - Có mấy băng giấy màu đỏ, có bao nhiêu băng giấy màu - Có 1 băng giấy màu đỏ, có băng giấy màu vàng. vàng? - Để chỉ 1 băng giấy con chọn thẻ số mấy? (Cô lấy thẻ số 1 - Số 1. gắn lên bảng) * Cô cất đồ dùng. Trẻ thực hành. * Cô cho trẻ đọc bài thơ “Đi cầu đi quán” chuyển đội hình chữ U - Mua gì? Mua gì? * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ” * Trẻ lấy các xe ô tô đặt xuốn - Mua cho cô tất cả xe ô tô! sàn. - Có tất cả 2 chiếc xe ô tô. - Có bao nhiêu chiếc xe ô tô? - Thẻ số 2. - Tương ứng với thẻ số mấy? - Các con lấy thẻ số 2 đặt cạnh 2 chiếc xe ô tô. - Mua gì? Mua gì? * Cô nói “Đi chợ! Đi chợ!”.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Mua cho cô tất cả những chiếc thuyền có trong rổ!. - Trẻ lấy những chiếc thuyề đặt xuống nền. - Có 1 chiếc thuyền. - Số 1.. - Có bao nhiêu chiếc thuyền? - Tương ứng với thẻ số mấy? - Các con lấy thẻ số 1 đặt cạnh chiếc thuyền. * Cô cho trẻ cất đồ dùng vào rổ. - Các con nhìn xem trong rổ còn có gì nữa? - Những băng giấy. - Các con lấy băng giấy đặt cạnh nhau, băng giấy nào dài hơn? băng giấy nào ngắn hơn? - Băng giấy màu xanh dài hơ băng giấy màu đỏ. * Cô cho trẻ thực hành 2 – 3 lần. Cô quan sát hướng dẫn trẻ thực hiện. * Trò chơi củng cố. + Cô nói tên đồ dùng đồ chơi, trẻ nói rõ số lượng và giơ thẻ chữ số tương ứng lên. - Ví dụ: Xe ô tô - Có 2 xe ô tô. Số 2 Xe ngựa - Có 1 chiếc xe ngựa. Số 1 Chiếc thuyền… - Có 1 chiếc thuyền. + Trò chơi “Tìm nhà”. Khi cô nói trời mưa trẻ có số nào phải về nhà có số đó. Đầu tiên cô đặt 2 thẻ số làm nhà ở 2 góc lớp. Sau mỗi lần chơi cô đặt 2 nhà đó ở 2 vị trí khác * Trẻ chú ý quan sát cô hướn nhau. Ví dụ: cô vừa cầm cả 2 thẻ chữ số vừa đi với trẻ, khi dẫn. cô hô “trời mưa”, cô đặt nhanh 2 thẻ số vào 2 vị trí mới (cho trẻ đổi thẻ số của mình trong quá trình chơi). 3. Hoạt động 3: Bé tập tô * Cô cho những trẻ thực hiện chưa hoàn thành tiếp tục thực hiện. * Cô nhắc trẻ cách cầm bút, cách ngồi khi thực hiện. * Hát bài “Em đi chơi thuyền” về chỗ thực hiện. * Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm bút. * Trẻ thực hiện xong cô chọn 3 sản phẩm đẹp nhận xét * Khuyến khích những trẻ chưa thực hiện xong. * Nhận xét – cắm hoa. * Trẻ cắm hoa -----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 21 tháng 09 năm HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: Đi học đúng giờ có mang khăn tay, mang dép..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Đến lớp chào cô, về nhà thưa cha mẹ. Để cặp, nón, dép đúng nơi quy định. * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 1. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” 2. Trọng động: - Tay vai 4 : Đánh chéo 2 tay ra 2 phía trước sau.. . - Chân 3: Đưa chân ra các phía - Bụng – lườn 1: Đứng cúi về trước.. - Bật 4: Bật tách khép chân 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” vài lần.. HOẠT ĐỘNG HỌC: HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI ĐỀ TÀI: CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết có nhiều loại phương tiện giao thông. Biết tên, đặc điểm, nơi hoạt động của cá phương tiện giao thông. Biết công dụng, lợi ích của các loại phương tiện giao thông. - Trẻ biết so sánh phân biệt được điểm giống nhau của các loại PTGT. Hình thành và phát t trẻ khả năng giải câu đố, nghe và phán đoán. Rèn luyện ở trẻ khả năng trao đổi, thảo luận, bà phối hợp theo nhóm. - Trẻ vui thích khi được cùng nhau khám phá về các loại phương tiện giao thông và có ý th tham gia giao thông không ném đất đá vào phương tiện giao thông. 2. Chuẩn bị - Tranh to hoặc một số phương tiện gao thông đường bộ - Lô tô về một số phương tiện gao thông đường bộ 3) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định giới thiệu * Cô cho trẻ hát bài hát “Em tập lái ô tô ” * Trẻ hát - Các con có biết ô tô chạy ở đâu không? - Trên đường - Hàng ngày ai đưa các con đến trường? - Bố mẹ. - Bố mẹ đưa các con đi bằng phương tiện gì? - Xe máy, xe đạp. - Xe máy và xe đạp thì xe nào chạy nhanh hơn? Vì sao con - Xe máy. biết? - Khi ngồi đằng sau xe các con phải ngồi như thế nào? - Ngồi trật tự. - Để không tai nạn giao thông thì khi đi xe máy chúng mình - Đội mũ bảo hiểm. phải làm gì? - Hằng ngày các con thấy ở trên đường làng của chúng ta có những loại phương tiện giao thông nào đi lại? * Trẻ kể. -Ngoài những phương tiện đó ra các con biết những PTGT nào.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> nữa? - Buổi học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số loại phương tiện giao thông phổ biến nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu trẻ khám phá: - Cô sẽ chia lớp mình thành 4 nhóm. * Cô yêu cầu: Có 4 phương tiện giao thông đựng trong 4 hộp kín nhiệm vụ của mỗi nhóm phải lấy 1 hộp về mở ra xem, trao đổi, thảo luận trong thời gian 30 giây xem phương tiện giao thông trong hộp của đội mình. Phương tiện của nhóm con có những đặc điểm gì? Nó hoạt động ở đâu? Khi chạy nó kêu như thế nào? Nó chạy bằng gì? Sau đó từng thành viên của mỗi đội sẽ nói về những gì mình vừa làm quen và thảo luận về phương tiện giao thông gì? Mà trẻ đang tìm hiểu. * Đàm thoại về các loại phương tiện giao thông: .Nhóm 1: Phương tiện giao thông đường bộ: * Cô giả làm bác đưa thư vừa cầm ghi đông xe đạp bằng bìa vừa hát kính coong..” - Các con có biết bác đưa thư đi bằng phương tiện gì không? - Xe đạp là PTGT đường gì? - Vậy nhóm 1 đã quan sát được phương tiện giao thông đường bộ nào? - Các con có thể nói gì về PTGT đó? - Để xe đạp hoạt động được các con phải dùng gì? - Các con nhận thấy sự khác biệt nào giữa xe máy và xe đạp? - Vì sao xe máy đi nhanh hơn xe đạp?. * Trẻ kể.. .. - Xe đạp. - Đường bộ.. - Xe máy, xe đạp. - Có 2 bánh, ghi đông, bàn đạp, yên xe... - Đạp bằng chân. - Xe gắn máy bánh to hơn chạy nhanh hơn - Vì xe máy chạy bằng độ cơ. - Để chở người. - Ô tô, xe ngựa, xe bò, xe * Trẻ kể - Chở người và chở hàng. - Trên đường bộ.. - Các loại phương tiện này dùng để làm gì? - Chúng mình còn thấy PTGT đường bộ nào nữa? - Ô tô có đặc điểm gì? - Ô tô con và ô tô khách dùng để làm gì? - Những loại phương tiện này chạy ở đâu? - Các con có biết vì sao nó chạy ở trên đường không? Vì nó có động cơ, có người điều khiển và điều đặc biệt là những chiếc lốp căng hơi giúp nó di chuyển được trên cả đường đá nữa, nếu không có hơi thì nó không chạy được. Nhóm 2: Phương tiện giao thông đường sắt: * Cô giả làm tiếng kêu của đoàn tàu “Tu tu xình xịch” Các con - Tàu hỏa. có biết đó là tiếng kêu gì đấy? - Nhiều toa chạy trên đườ - Nhóm 2 có ý kiến gì về chiếc tàu hỏa? sắt. - Tàu hỏa thường chở gì? - Chở hàng..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Tàu hỏa thường được phép dừng lại ở đâu? - Bánh tàu có được làm cao su và bơm hơi không? - Khi ngồi trên tàu các con phải như thế nào? Nhóm 3: Phương tiện giao thông đường thủy: * Cô cùng cả lớp hát bài “Em đi chơi thuyền”. - Các con đã được đi chơi thuyền bao giờ chưa? - Vậy thuyền chạy ở đâu? - Tại sao nó lại chạy được ở trên sông? - Thuyền dùng để làm gì? - Vậy thuyền là phương tiện giao thông đường gì? - Các con còn biết những PTGT đường thủy nào nữa? .Nhóm 4: Phương tiện giao thông đường hàng không: * Cô đọc câu đố “Chẳng phải chim Mà có cánh Giữa mây trời Bay khắp mọi nơi” - Các con có nhận xét gì về PTGT này? - Nó có những đặc điểm gì? - Dùng để làm gì? So sánh phương tiện giao thông: * Cho trẻ chơi trò chơi PTGT nào biến mất, PTGT nào xuất hiện. * Máy bay-Tàu hỏa * Ô tô – Thuyền buồm. Các ptgt khác nhau về đặc điểm cấu tạo và nơi hoạt động. Nhưng chúng giống nhau ở điểm cùng là các loại ptgt dùng để chở người chở hàng hoá giúp chúng ta đến khắp mọi nơi trong nước cũng như trên thế giới để gặp gỡ người thân, bạn bè. + Ngoài ra các con còn biết các loại ptgt nào nữa? * Trẻ kể đến phương tiện nào cô đưa phương tiện đó ra và nói được nơi hoạt động của chúng ở các đường khác nhau. + Khi đi trên các phương tiện này các con phải như thế nào? 3. Hoạt động 3: Bé vui chơi! * Trò chơi: Bé nào sửa đúng? * Cô đưa các đặc điểm đúng sai của các PTGT Ví dụ: Tàu hoả là ptgt đường bộ đúng hay sai? - Tàu thuỷ là ptgt đường sắt đúng hay sai? - Xích lô, xe đạp chạy bằng động cơ đúng hay sai? - Người lái tàu gọi là phi công đúng hay sai?... * Trò chơi 3: Ô tô vào bến:: - Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi.. - Ở ga. -Không, bánh xe làm bằng * Trẻ hát và vận động. * Trẻ trả lời. - Trên sông biển. - Vì có bánh lái. - Chở người và hàng hóa đánh cá. - Đường thủy. - Tàu thủy, ca nô..... - Máy bay * Trẻ nhận xét. * Để chở người.. * Trẻ so sánh. * Trẻ trả lời theo ý hiểu củ trẻ * Trẻ chơi..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ. Trẻ làm “ô tô”, các ô tô màu sắc khác nhau. Cô nói “các ô tô chuẩn bị về bến đỗ”. Khi nhìn thấy cô giơ cờ màu nào, “ô tô” có màu ấy sẽ vòa bến. + Cô cho trẻ chạy tự do trong phòng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước ngực như lái ô tô vừa nói “bim, bim, bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo đưa ra tín hiệu một lần. Khi cô giơ cờ màu nào, thì ô tô màu ấy chạy về phía cô (vào bến). Các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần chơi. * Nhận xét- cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự do theo ý thích của mình, giúp trẻ chủ động trong việc tổ chức trò chơi cùng các - Giáo dục trẻ tính đoàn kết, biết nhường nhịn bạn khi chơi. - Phát triển các tổ chức vận động khi trẻ chạy nhảy tự do. 2. Chuẩn bị - Các đồ chơi ngoài trời: quay vịt, cầu tuột, xích đu… 3. Cách tiến hành: * Cô tập trung trẻ lại hát “Trường chúng cháu là trường mầm non” * Cô giới thiệu các loại đồ chơi và chia nhóm cho trẻ chơi - Nhóm 1: Chơi cầu tuột - Nhóm 2: Chơi quay vịt - Nhóm 3: Chơi nhà banh HOẠT ĐỘNG GÓC.. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nh - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, chơi đúng chủ đề “giao thông cho bé”. Thông qua vai ch biết được một số hoạt động của các phương tiện giao thông, hiểu được một số luật giao thôn biến. - Trẻ có ý thức trong khi chơi, không nói chuyện ồn ào, không tranh giành đồ chơi với nhau xong trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng đúng nơi quy định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, các loại phương tiện giao thông, đất nặn vi viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, vé xe du lịch… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, xây dựng ngã tư đường phố - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu.. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> * Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Em đi qua ngã tư đường phố”. Sau đó cô cùng trẻ trò chuyện qua mô hình (tranh) chủ đề. - Các con nhìn xem, đây là mô hình gì? - Có những loại xe gì đây? - Các loại xe này chạy ở đâu? Chạy như thế nào? - Đã đến giờ vui chơi rồi, tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề mới đó là chủ đề “các loại phương tiện giao thông”.Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Các con chơi đóng vai tài xế lái xe chở hàng, chở khách. Đóng vai chú công an, gia đình đi du lịch, mua vé và lựa chọn phương tiện giao thông phù hợp, biết cách xử dụng phương tiện giao thông và chấp hành luật lệ giao thông đường phố. Đóng vai cửa hàng bán xe, khách hàng đi mua xe, chọn xe mà mình thích. * Góc xây dựng: C/c sẽ xây dựng ngã tư đường phố, có đèn giao thông, có cảnh sát giao thông hướng dẫn khách qua đường. 2 bên đường có nhà cửa, lòng đường có vạch trắng dành cho người đi bộ. * Góc nghệ thuật: Các con làm biển báo giao thông, làm album ảnh về các loại phương tiện giao thông, làm các PTGT từ hộp giấy, hộp sữa. Tô màu, vẽ, cắt xé dán các loại PTGT. Hát những bài hát theo chủ đề. * Góc học tập: Các con chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những phương tiện giao thông. Chơi các trò chơi theo chủ đề. * Góc thiên nhiên: Các con sẽ chơi đong đo xăng dầu, pha màu nước các loại, làm công trình giao thông từ cát. Lấy xe chở đất cát, trồng cây xanh. - Khi chơi, các con phải chơi như thế nào? - Chơi xong, chúng ta phải làm sao?. - Ngã tư đường phố. * Trẻ kể. * Trẻ trả lời.. - Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn… - Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn…. 2. Hoạt động 2: Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia * Trẻ vui chơi. chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “chèo thuyền”. - Luật chơi: Tất cả ngồi quay về một phía và cùng phối.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> hợp động tác. - Cách chơi: Cho trẻ ngồi xuống đất thành hàng dọc theo nhóm. Chân dạng vừa phải (chữ V), cháu nọ ngồi tiếp cháu kia, 2 tay bám vào vai bạn ngồi trước, hơi cúi người về trước, ngữa người ra phái sau, vừa đẩy vừa nói: “Chèo * Trẻ vui chơi. thuyền, chèo thuyền” (khoảng 10 lần) 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. * Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. * Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. * Trẻ cắm hoa. * Trẻ cất đồ chơi. NÊU GƯƠNG Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. Động viên các cháu đạt 1 hoa Hát “Đi học về”. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: CÁC LOẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG 1. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết có nhiều loại phương tiện giao thông. Biết tên, đặc điểm, nơi hoạt động của cá phương tiện giao thông. Biết công dụng, lợi ích của các loại phương tiện giao thông. - Trẻ biết so sánh phân biệt được điểm giống nhau của các loại PTGT. Hình thành và phát t trẻ khả năng giải câu đố, nghe và phán đoán. Rèn luyện ở trẻ khả năng trao đổi, thảo luận, bà phối hợp theo nhóm. - Trẻ vui thích khi được cùng nhau khám phá về các loại phương tiện giao thông và có ý th tham gia giao thông không ném đất đá vào phương tiện giao thông. 2. Chuẩn bị - Tranh to hoặc một số phương tiện gao thông đường bộ - Lô tô về một số phương tiện gao thông đường bộ 3) Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định giới thiệu * Cô cho trẻ hát bài hát “Em tập lái ô tô ” * Trẻ hát - Các con có biết ô tô chạy ở đâu không? - Trên đường - Xe máy và xe đạp thì xe nào chạy nhanh hơn? Vì sao con - Xe máy. biết? - Khi ngồi đằng sau xe các con phải ngồi như thế nào? - Ngồi trật tự. - Để không tai nạn giao thông thì khi đi xe máy chúng mình - Đội mũ bảo hiểm. phải làm gì? - Hằng ngày các con thấy ở trên đường làng của chúng ta có những loại phương tiện giao thông nào đi lại? * Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> -Ngoài những phương tiện đó ra các con biết những PTGT nào nữa? * Trẻ kể. - Buổi học hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu về một số loại phương tiện giao thông phổ biến nhé! 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu trẻ khám phá: - Cô sẽ chia lớp mình thành 4 nhóm. . * Cô yêu cầu: Có 4 phương tiện giao thông đựng trong 4 hộp kín nhiệm vụ của mỗi nhóm phải lấy 1 hộp về mở ra xem, trao đổi, thảo luận trong thời gian 30 giây xem phương tiện giao thông trong hộp của đội mình. Phương tiện của nhóm con có những đặc điểm gì? Nó hoạt động ở đâu? Khi chạy nó kêu như thế nào? Nó chạy bằng gì? Sau đó từng thành viên của mỗi đội sẽ nói về những gì mình vừa làm quen và thảo luận về phương tiện giao thông gì? Mà trẻ đang tìm hiểu. * Đàm thoại về các loại phương tiện giao thông: .Nhóm 1: Phương tiện giao thông đường bộ: Nhóm 2: Phương tiện giao thông đường sắt: Nhóm 3: Phương tiện giao thông đường thủy: .Nhóm 4: Phương tiện giao thông đường hàng không: So sánh phương tiện giao thông: * Cho trẻ chơi trò chơi PTGT nào biến mất, PTGT nào xuất hiện. * Máy bay-Tàu hỏa * Ô tô – Thuyền buồm. Các ptgt khác nhau về đặc điểm cấu tạo và nơi hoạt động. Nhưng chúng giống nhau ở điểm cùng là các loại ptgt dùng để chở người chở hàng hoá giúp chúng ta đến khắp mọi nơi trong nước cũng như trên thế giới để gặp gỡ người thân, bạn bè. + Ngoài ra các con còn biết các loại ptgt nào nữa? * Trẻ kể đến phương tiện nào cô đưa phương tiện đó ra và nói được nơi hoạt động của chúng ở các đường khác nhau. + Khi đi trên các phương tiện này các con phải như thế nào? 3. Hoạt động 3: Bé vui chơi! * Trò chơi: Bé nào sửa đúng? * Cô đưa các đặc điểm đúng sai của các PTGT Ví dụ: Tàu hoả là ptgt đường bộ đúng hay sai? - Tàu thuỷ là ptgt đường sắt đúng hay sai? - Xích lô, xe đạp chạy bằng động cơ đúng hay sai? - Người lái tàu gọi là phi công đúng hay sai?... * Trẻ chơi. * Trò chơi 3: Ô tô vào bến:: - Luật chơi: Ô tô vào đúng bến của mình. Ai đi nhầm phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Cô phát cho mỗi trẻ một lá cờ. Trẻ làm “ô tô”,.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> các ô tô màu sắc khác nhau. Cô nói “các ô tô chuẩn bị về bến đỗ”. Khi nhìn thấy cô giơ cờ màu nào, “ô tô” có màu ấy sẽ vòa bến. + Cô cho trẻ chạy tự do trong phòng, vừa chạy các cháu vừa quay tay trước ngực như lái ô tô vừa nói “bim, bim, bim”. Cứ khoảng 30 giây cô giáo đưa ra tín hiệu một lần. Khi cô giơ cờ màu nào, thì ô tô màu ấy chạy về phía cô (vào bến). Các ô tô khác vẫn tiếp tục chạy nhưng chậm hơn. Ai nhầm bến phải ra ngoài một lần chơi. * Nhận xét- cắm hoa. .
<span class='text_page_counter'>(129)</span> KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN CHỦ ĐỀ NHÁNH:TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH. I . Đón trẻ Yêu cầu :Trẻ đến lớp ngoan lễ phép, biết chào cô và cha mẹ khi vào lớp. Phòng học gọn gàng sạch sẽ thoáng mát. Tiến hành: - Cô đón trẻ với thái độ ân cần, vui vẻ niềm nở. - Cô cho trẻ tự phục vụ,cất nón, dép, cặp vào đúng nơi quy định. 1) Trò chuyện, điểm danh: Yêu cầu: - Cô trò chuyện về chủ điểm Bản thân - Cô cho trẻ tự điểm danh và phát hiện ra những trẻ vắng, cô điểm danh lại và ghi vào sổ theo dõi. - Cô cho trẻ nhận biết các tiêu chuẩn bé ngoan để trẻ nhớ và thực hiện tốt hơn. 2) Thể dục buổi sáng: Yêu cầu : trẻ biết tập thể dục buổi sáng cho cơ thể khỏe mạnh. - Trẻ tập theo cô các động tác phát triển chung. Động tác hô hấp: gà gáy . Động tác tay: Hai tay đưa ra phía trước đứa lên cao. Động tác chân: hai tay chống hông, khụy gối. Động tác bụng: hai tay giơ lên cao , gập người về phía trước. Động tác bật: Hai tay chống hông, bật chân chân trước chân sau. II. Hoạt động chung: Yêu cầu: - Cô chuẩn bị giáo án , đồ dùng dạy học của cô, của trẻ trước khi lên lớp. Thứ hai: Môn :Phát triển thể chất : Bât xa 45 cm ném xa bằng một tay Môn :Phát triển ngôn ngữ: Truyện “ai đáng khen nhiều hơn”. Thứ ba : Môn: Phát triển tình cảm xã hội: Trò truyện đàm thoại bé lớn lên như thế nào? Thứ tư : Môn :Phát triển thẩm mỹ: Cắt quần áo cho bé Thứ năm: Môn: Phát triển nhận thức: Xác định phía trên – dưới- trước – sau của đối tượng có sự định hướng.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Thứ sáu :Môn: Phát triển nhận thức : Làm quen với chữ cái a; ă; â. Môn: Phát triển thẩm mỹ: Dạy hát bài: “Em là bông hồng nhỏ” * Hoạt động ngoài trời: Chơi tự do: cô cho trẻ chơi tựdo ở ngoài trời, cô bao quát trẻ nhắc nhở khi cần thiết. III. Hoạt động góc -Góc phân vai: Trẻ đóng vai các thành viên trong gia đình, bác sỹ, người bán hàng thể hiện được nét đặc trưng của vai chơi. - Góc xây dựng: Xếp hình ngôi nhà, đường đi , công viên, ghép hình bạn, hình bé.Trẻ biết chọn vật liệu phù hợp và công trình có bố cục cân đối hợp lí. - Góc nghệ thuật: Cắt dán một số hình ảnh về bản thân bên ngoài của bé.Tô vẽ , nặn hoa,quả, đồ chơi. Trẻ hứng thú với vai chơi và thể hiện hứng thú với vai chơi và thể hiện tốt vai chơi. - Góc học tập: Tô vẽ ,xé dán làm ảnh tặng bạn, trẻ biết làm việc đến nơi đến chốn. IV. Nêu gương: - Cô chuẩn bị cờ bé ngoan cho trẻ cắm. - Tiến hành cô gợi ý cho trẻ tự nhận xét lẫn nhau , sau đó cô bổ xung. - Cho từng trẻ ngoan lên cắm cờ và khen trẻ. - Cô khuyến khích nhắc nhở trẻ chưa ngoan lần sau cố gắng hơn. V. Trả trẻ: - Cô sửa soạn quần áo đầu tóc gọn gàng cho trẻ, trẻ tự lấy cặp, nón, khăn, dép và chuẩn bị ra về. - Cô trả trẻ tận tay phụ huynh. Thứ hai ngày3 tháng 10 năm 2011 MÔN PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG BẬT XA 45CM, NÉ M XA BẰNG HAI TAY I. YÊU CẦU : - Cháu thực hiện được bài tập bật xa 45 cm ném xa bằng hai tay được theo sự hướng dẫn của cô. - Cháu biết đưa tay để ném xa và bật đúng tư thế và thẳng hướng. - Giáo dục cháu trật tự trong giờ học, chờ tới lượt và thực hiện theo lệnh của cô. II. CHUẨN BỊ : - 4 túi cát..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Vạch chuẩn. III. TIẾN TRÌNH: Hoạt động Cô Hoạt động Trẻ Hoạt động 1. Khởi động : Đi vòng tròn kết hợp các kiểu chân. Trẻ đi Hoạt động 2. Trọng động : a. Bài tập phát triển chung : Trẻ tập cùng cô *Bài tập phát triển chung: - Đội hình 4 hàng ngang, tập theo cô + Động tác hô hấp - Gà gáy ò ó o + Động tác tay: - Tay đưa trước , đưa cao + Động tác chân: Trẻ thực hiện 2 lần - Đứng đưa một chân ra phía trước , lên cao + Động tác bụng: - Cúi gập người về trước ngón tay chạm mu bàn chân + Động tác bật: b. Vận động cơ bản : - Cô làm mẫu 2 lần - lần 2 kết hợp phân tích bật xa 45cm : Đứng chân trước, chân sau, hai tay cầm túi cát đưa cao lên đầu, dùng sức của thân và tay để ném đi xa. Ném liên tục 2 - 3 túi cát, đi nhẹ nhàng về chỗ. - Mời cháu khá xung phong. - Lần lượt 2 trẻ thực hiện đến hết lớp. (Cô chú ý sửa sai). - Luyện tập cho cháu yếu. - Cháu khá thi đua. - Trò chơi vận động: “ Thỏ tìm chuồng” Hoạt động3 . Hồi tĩnh : Đi nhẹ hít thở sâu. MÔN PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ TRUYỆN: AI ĐÁNG KHEN NHIỀU HƠN I. YÊU CẦU : - Cháu biết chú ý lắng nghe cô kể chuyện, tập nói những lời thoại trong chuyện, chơi được các trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Thông qua truyện trẻ biết yêu thương những người gần gũi, biết trách nhiệm của mỗi người trong gia đình. - Trật tự chú ý và hứng thú khi chơi. II. CHUẨN BỊ : - Cô kể diễn cảm - Đồ chơi – tranh vẽ nội dung truyện - NDKH: Tập kể lại nội dung truyện III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1. Ổn định tổ chức gây hứng thú : Trẻ đọc thơ - Lớp đọc thơ: Làm anh. - Cô đưa tranh giới thiệu chuyện. Trẻ chú ý nghe Hoạt động 2. Kể chuyện - Cô kể diễn cảm, thể hiện cử chỉ điệu bộ, giọng điệu. Trẻ trả lời - Cô kể, trẻ nghe trọn vẹn một lần - Cô kể tóm tắt. - Cô kể lần 2: Cô vừa cho trẻ xem tranh truyện vừa trò chuyện về tranh, tập nói lời thọai trong truyện như lời Trẻ chơi hai anh em thỏ. Hoạt động 3: Chích dẫn giảng giải và làm rõ ý: - Thỏ em luôn tỏ ra ngoan hơn thỏ anh trích từ đầu đến hết câu “ song thỏ em đi ngược lại…” - Thẻ em yêu thương quan tâm đến mẹ nhưng chưa biết giúp đỡ người khác “ Trích đoạn đối thoại giữa thỏ mẹ và thỏ em” - Thỏ anh chẳng những yêu thương mẹ và em mà còn giúp đỡ mọi người “ trích đoạn đối thoại giữa thỏ mẹ và thỏ anh” - Mọi người phải biết yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau “ trích đoạn cuối” * Đàm thoại nội dung truyện: - Gia đình thỏ có những ai? Thỏ em yêu thương mẹ như thế nào? - Thỏ em có biết giúp đỡ người khác không? - Tại sao thỏ anh về chậm? - Thỏ anh yêu mẹ, thương em và giúp đỡ mọi người như thế nào? - Nếu cháu là thỏ em, cháu sẽ làm gì khi gặp sóc và nhím? - Ai đáng được khen nhiều hơn? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> * Cô giáo dục trẻ qua bài. Cô cho trẻ tập kể lại nội dung chuyện 2 đến 3 lần. Hoạt động 4. Trò chơi : - Chim bay - Lộn cầu vồng. Hoạt động 5. Kết thúc nhận xét tuyên dương.. Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011 MÔN PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI TRÒ TRUYỆN, ĐÀM THOẠI BÉ LỚN LÊN NHƯ THẾ NÀO I. YÊU CẦU: - Trẻ hiểu được trẻ lớn lên nhờ ăn, vận động. - Trẻ lớn lên từ trong bụng mẹ, khi mẹ mới sinh ra gọi là sơ sinh – biết ngồi – biết đi – biết nói – đi học. - Sự yêu thương chăm sóc của những người thân - Giáo dục: Biết yêu thương mọi người trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh để minh họa III. TIẾN TRÌNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Gây hứng thú Trẻ hát Cô cho trẻ hát bài “bé quét nhà” - Cô trò chuyện giới thiệu bài Hoạt động 2: Khám phá bé lớn lên như thế nào? Trẻ trả lời - Các con vừa hát bài nói về ai? - Ai sẽ sinh ra các con? - Các con có biết lúc cac con chưa sinh ra các con nằm ở đâu không? - Khi mới sinh ra gọi là gì? - Em bé biết làm gì? - Vậy các con lớn lên được là nhờ ai chăm sóc hàng ngày, các con ăn gì để lớn lên? - Cha mẹ các con thường cho các con ăn các món gì? - Cô cho trẻ biết lợi ích của việc ăn ngủ….. - Khi các con bị bệnh thấy người mình như thế nào? - Không bị bệnh thì biểu hiện như thế nào? Trẻ xem tranh.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Ở nhà ai đã quan tâm và chăm sóc các con? - Cô cho trẻ xem một số tranh về gia đình và sự lớn Trẻ nghe cô giáo dục lên của trẻ. * Cô giáo dục trẻ: Trẻ chơi trò chơi Hoạt động 3: Trò chơi “ Bạn đang nói về ai” - Cô hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cô cho trẻ chơi 3 – 4 lần. - Kết thúc : Cô nhận xét tuyên dương. HOẠT ĐỘNG GÓC I.YÊU CẦU: - Góc phân vai: Trẻ đóng vai các thành viên trong gia đình, bác sỹ, người bán hàng thể hiện được nét đặc trưng của vai chơi. - Góc xây dựng: Xếp hình ngôi nhà, đường đi , công viên, ghép hình bạn, hình bé.Trẻ biết chọn vật liệu phù hợp và công trình có bố cục cân đối hợp lí. - Góc nghệ thuật: Cắt dán một số hình ảnh về bản thân bên ngoài của bé.Tô vẽ , nặn hoa,quả, đồ chơi. Trẻ hứng thú với vai chơi và thể hiện hứng thú với vai chơi và thể hiện tốt vai chơi. - Góc học tập: Tô vẽ ,xé dán làm ảnh tặng bạn, trẻ biết làm việc đến nơi đến chốn. II. CHUẨN BỊ: - Bút sáp màu, bút chì… - Đồ chơi lắp ghép nhà , gạch, cây , hoa.. - Giấy A4, chữ cái, số…. III. TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1 : Thỏa thuận trước khi chơi. - Cô cho trẻ đọc thơ « Bé ơi » - Bài thơ nói lên điều gì ? - Lớp mình đang hoạt động chủ điểm nào ? Trẻ trả lời. - Cô nhắc lại chủ điểm « Bản thân » - Hôm nay cô sẽ cho các chơi ở các góc, lớp mình có 4 góc. + Góc phân vai : Các con sẽ tập làm các thành viên trong gia đình.... Cô hỏi : - Gia đình gồm có những ai ? - Chơi bán hàng, bán những thứ thứ gì ? + Góc xây dựng : Xếp hình ngôi nhà, xây đường đi, xây công viên, các con chọn vật liệu để xây, có thể xây thêm hàng rào, cổng vào..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> + Góc nghệ thuật : Các con sẽ cắt dán một số hình ảnh về bản thân bên ngoài của bé. + Góc học tập : Cắt, vẽ, nặn người, rau củ quả. - Cô cho trẻ về góc chơi của mình Hoạt động 2 : Quá trình chơi. - Cho trẻ tự chọn góc chơi. - Từng nhóm thỏa thuận vai chơi, phân vai và bầu nhóm Trẻ về góc chơi trưởng. - Trẻ xắp xếp đồ chơi, đồ dùng ngăn nắp. - Cô tham gia vào nhóm chơi khi trẻ chơi lúng túng. - Tạo điều kiện cho trẻ trao đổi bằng ngôn ngữ trò chơi, đồng thời lồng ghép chủ điểm vào các góc chơi. - Cô tạo tình huống cho trẻ liên kết các góc đồng thời bao quát sử lí tình huống xảy ra trong quá trình chơi. - Cô gợi ý cho trẻ phát triển trò chơi theo ý tưởng sáng tạo của trẻ. - Khuyến khích động viên trẻ đúng vai chơi. Hoạt động 3 : Nhận xét hành động qua vai chơi. - Cô nhận xét các nhóm cơi, nhận xét từng vai chơi. - Cô nhận xét thái độ từng vai ở các góc. - Nhận xét công việc cháu hoàn thành và chưa hoàn thành. - Khen trẻ chơi tốt , động viên trẻ chơi tích cực. Hoạt động 4 : Nhận xét buổi chơi, kết thúc hoạt động góc. - Cô tập chung trẻ về góc chơi tốt để tuyên dương, rút kinh nghiệm góc chưa tốt. - Nhắc nhở trẻ cất dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng vào các góc.. Thư tư ngày 5 tháng 10 năm 2011 MÔN PHÁT TRIỂN THẨM MĨ CẮT QUẦN ÁO CHO BÉ I. YÊU CẦU: - Biết sử dụng kéo hồ dán. Cắt theo hình vẽ mẫu. - Trẻ biết quan tâm tới bạn bè. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh để minh họa - Giấy có hình vẽ mẫu, kéo, hồ dán. III. TIẾN TRÌNH: Hoạt động của cô Hoạt động 1: Gây hứng thú. Hoạt động của trẻ.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Cô: cho trẻ hát bài “ Cả nhà thương nhau” - Cô trò chuyện về bài hát giới thiệu bài xắp học Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ ? - Cô: cho xem tranh mẫu - Cô có tranh gì đây? - Tranh này cô cắt từ mảnh giấy hình vuông hình chữ nhật thành những cái quần cái áo quần áo này dùng để cho em bé đấy cô cắt xong cô dùng hồ dán vào sổ các con nhìn có đẹp không? - Cô: vậy hôm nay cô cho lớp mình cắt quần áo cho em bé nhé - Cô catư mẫu cho trẻ xem - Cầm kéo băng tay phải cầm bằng ba ngón tay cái, trỏ, giữa và cắt theo đường kẻ - Cô: hướng dẫn trẻ tự cắt theo những đường vẽ trên tranh. - Cô: hướng dẫn những trẻ yếu Hoạt động 3: Cô cho trẻ chưng bày sản phẩm cô cho cá nhân nhận xét những bức tranh đẹp - Cô động viên trẻ làm chư đẹp.. -Trẻ hát - Trẻ xem tranh mẫu. -Trẻ cắt , dán theo hướng dẫn của cô. - Trẻ chưng bày sản phẩm. Bụ sung hoạt động góc ; 1 , Góc phân vai ; bán đồ dùng đồ chơi cá nhân 2 . Góc xây dựng ; xây dựng khu vui chơi 3 . Góc nghệ thuật ; vẽ về bản thân, xem tranh 4 . Góc học tập ; Tô màu , làm ảnh tặng bạn. Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011. MÔN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC XÁC ĐỊNH PHÍA TRÊN, PHÍA DƯỚI, TRƯỚC, SAU CỦA ĐỐI TƯỢNG I/ Mục đích yêu cầu : -Kiến thức : Trẻ biết xác định được phía trên – dưới, trước – sau của đối tượng.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> -Kỹ năng : Biết phân biệt rõ phía trên – dưới, trước – sau. -Thái độ : Chăm phát biểu trật tự chú ý II/ Chuẩn bị : Cô : búp bê lớn, và các con vật nuôi Trẻ : búp bê nhỏ và các con vật bằng nhựa III/Tiến trình: Hoạt động của cô Hoạt động của cháu Hoạt động 1: ổn định gây hứng thú. Hát bài “ Em thêm một tuổi” * Luyện tập nhận biết phía phía trên – dưới, của -Trẻ giơ tay theo yêu cầu bản thân trẻ và của bạn khác. - Cho trẻ chơi trò chơi “giấu tay”, -Trẻ thực hiện theo yêu cầu + Cho trẻ vỗ tay bên phải, bên trái (2-3 lần) -Cho trẻ đứng và tìm bên phải trẻ có đồ vật gì? Phía trên – dưới, có đồ vật gì? -Trẻ xác định nhiều lần theo Hoạt động 2: Nhận biết phía trước – sau ; trên – nhiều hướng dưới của đối tượng. -Cô cho trẻ lấy rổ đồ chơi và chú ý lên cô -Có bạn búp bê đến chơi lớp mình, búp bê chào các con bằng tay nào? búp bê chào cô bằng tay nào? -Bây giờ búp bê ở phía bên nào của các con? + Trước - sau của búp bê ở phía bên nào của các con? + Đó là khối gì ? đặt ở phía bên nào của búp bê? -Trẻ quan sát cô Hoạt động 3: Luyện tập -Cho trẻ chơi trò chơi “Hãy đứng bên tôi” và đoán xem tiếng kêu được phát ra từ hướng nào. -Trẻ chơi theo hướng dẫn của cô -Cô hướng dẫn cháu chơi -Cháu chơi vài lần -Nhận xét – kết thúc -Cháu chơi 3-4 lần. Bụ sung hoạt động góc ; 1 , Góc phân vai ; bán đồ dùng đồ chơi cá nhân 2 . Góc xây dựng ; xây dựng khu vui chơi 3 . Góc nghệ thuật ; vẽ về bản thân, xem tranh 4 . Góc học tập ; Tô màu , làm ảnh tặng bạn. Thư sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 MÔN PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC LÀM QUEN CHỮ CÁI A, Ă, Â.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> I.YÊU CẦU 1. Kiến thức - Dạy trẻ phát âm đúng chữ a, ă, â - Nhận ra chữ a, ă, â trong từ có nghĩa. - Nhận biết và phân biệt được đặc điểm của chữ 2. Kỹ năng - Trẻ phát âm đúng chữ cái - Chọn đúng chữ cái trong từ 3. Thái độ - Biết yêu thương , giúp đỡ gia đình… - Trẻ hứng thú học bài - Tích cực tham gia trò chơi - Biết đoàn kết, nhường nhịn bạn trong khi chơi II.CHUẨN BỊ: -Bảng gắn chữ , các chữ cái a, ă, â in thường -Nét chữ rời cho trẻ dùng trong trò chơi ghép nét. III.TIẾN HÀNH: Hoạt động của cô. Hoạt động của trẻ. Hoạt động1: Ổn định tổ chức và gây hứng thú Cô và trẻ cùng hát “ Bé quét nhà” Hoạt động 2: Làm quen với chữ . Làm quen chữ a: - Đây là hình cái gì? - Đây chính là hình cái ca . Trẻ trả lời - Dưới hình ảnh có từ “ Cái ca ”, cô đọc từ một lần và cho cả lớp đọc từ một lần - Cô giới thiệu chữ cái “ a ” Trẻ tìm và đọc - Cô đọc mẫu 3 lần .Cô nhắc trẻ cách phát âm - Cả lớp đọc 2-3 lần - Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái đọc - Cá nhân trẻ đọc(Từ 10-12 trẻ) cô chú ý sửa sai. Cả lớp đọc - Cả lớp đọc Nhóm đọc - Phân tích nét chữ a . Cá nhân trẻ đọc + Ai biết chữ a có đặc điểm gì? Cả lớp đọc Chữ a có một nét cong hở phải và một nét móc Cả lớp đọc lại lần nữa Trẻ nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Làm quen với chữ “ ă,â ” Tương tự như chữ a Xem tranh cái khăn và cái ấm So sánh chữ a và chữ ă, â Cô cho đọc lại hai chữ và cho trẻ nhận xét : - Đặc điểm giống nhau? - Đặc điểm khác nhau? - Chữ a và chữ ă, â giống nhau ở điểm hai chữ này đều Trẻ đọc và nhận có một nét cong hở phải và một nét móc xét * Giới thiệu Chữ in thường và viết thường - Chữ viết thường có ở đâu? - Cô chỉ và cho trẻ đọc Hoạt động 3 : Trò chơi củng cố : Trò chơi 1: “ Chữ gì đang bay” Cô sẽ cho chữ cái đó bay nhảy và nhiệm vụ của các con là phải thật nhanh mắt nhìn và đọc to chữ cái đó. Trò chơi 2: “Nhìn nhanh, tìm đúng” Trẻ trả lời Trò chơi 3: “Ghép nét” Các con là dùng những nét chữ này ghép thành chữ a; Trẻ đọc ă;â mà các con vừa được làm quen. -Trẻ ghép xong cô đến từng bàn gọi cá nhân trẻ đọc Cho cả lớp đọc. Trẻ cùng chơi Kết thúc.Cô cho trẻ đọc bài thơ “ Bé ơi”.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> TUẦN 9 . Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 HỌP MẶT ĐÓN TRẺ Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi. Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề giao thông Điểm danh.. TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: o Giờ học chú ý chăm phát biểu. o Vâng lời cô, giúp đỡ công việc nhỏ cùng cô. * Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày. THỂ DỤC SÁNG 3. Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi. - Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…” TTCB: Đứng thẳng khép chân, tay thả xuôi, đầu không cúi. TH: Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum trước miệng, vươn người về bên trái giả làm tiếng gà gáy ò ó o. Sau đó hạ tay xuống, đưa chân trái về TTCB. Tiếp tục đổi bên và thực hiện như trên. 4. Trọng động: - Tay vai 2 : Đưa tay ra phía trước, đưa lên cao.. CB: Đứng thẳng, khép chân, 2 tay thả xuôi. + Nhịp 1: Bước chân trái sang bên 1 bước rộng bằng vai, tay đưa ra phía trước, lòng bàn tay sấp. + Nhịp 2: 2 tay đưa lên cao, lòng bàn tay hướng vào nhau + Nhịp 3: 2 tay đưa ra phía trước (như nhịp 1) + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. . - Chân 5: Bước khụy chân trái sang bên, chân phải thẳng CB: Đứng thẳng, tay thả xuôi. + Nhịp 1: Bước chân trái sang bên trái 1 bước rộng, tay đưa ngang (lòng bàn tay sấp) + Nhịp 2: Khuỵu gối trái, chân phải thẳng, 2 tay đưa trước (lòng bàn tay sấp) + Nhịp 3: Như nhịp 1 + Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị. Nhịp 5,6,7,8: Đổi chân làm trụ thực hiện như trên. - Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang 2 bên. CB: Đứng thẳng, tay thả xuôi theo người. + Nhịp 1: Bước chân trái sang bên 1 bước, 2 tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau). + Nhịp 2: Nghiêng người sang 2 bên trái (tay thẳng trên cao).
<span class='text_page_counter'>(141)</span> + Nhịp 3: Như nhịp 1 + Nhịp 4: Về TTCB Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. - Bật 2: Bật tách khép chân CB: Đứng khép chân, tay thả xuôi + Nhịp 1: Bật 2 chân sang ngang, 2 tay đưa ngang. + Nhịp 2: Bật 2 chân khép, 2 tay thả xuôi người. + Nhịp 3: Như nhịp 1. + Nhịp 4: Như nhịp 2 Nhịp 5,6,7,8: thực hiện như trên. 3. Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “uống nước” vài lần. HOẠT ĐỘNG HỌC:. PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT ĐỀ TÀI: BO CHUI QUA CÔNG TCVĐ: TAO DANG. I. Mục đích yêu cầu: - Dạy trẻ biết ném trúng đích nằm ngang. Khi ném trẻ biết đứng chân trước, chân sau, tay cầm tú cát cùng phía với chân sau, tay đưa ngang tầm mắt và ném vào đích. - Phát triển cơ tay và khả năng địn hướng trong không gian. - Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô, có tinh thần thi đua giữa các nhóm, nhường nhịn bạn khi chơi. Tập cho trẻ sự tự tin khi thực hiện bài tập. II. Chuẩn bị: - Đàn, trồng lắc, vạch mức. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. * Cả lớp hát “đèn đỏ đèn xanh”. * Lớp hát. - Nội dung bài hát nói về điều gì? - Khi gặp đèn tín hiệu màu đỏ thì dừng lại, màu xanh thì được đi. - Các con đã biết gì về luật lệ giao thông kể cho cô và cả lớp cùng nghe đi? - Trẻ kể - Sắp tới các con sẽ được tham gia cuộc thi an toàn giao thông, trong cuộc thi có nhiều trò chơi thi đua rất hấp dẫn, trong đó có trò chơi “ném bóng vào chậu” rất vui. Hôm nay cô sẽ dạy cho các con chơi tốt trò chơi này thông qua bài tập “ném trúng đích nằm ngang” nhé!.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> 2. Hoạt động 2: a) Khởi động : * Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy bằng mũi bàn chân đi bình thường đi bằng gót b) Trọng động: BTPTC: Bài thể dục sáng “Những quả bóng màu” - Động tác 1 : Thổi bóng (4-6 lần) CB: Đứng 2 chân song song ngang vai, tay giơ cao ngang vai, 2 bàn tay khum trước miệng. Tập: Trẻ hít vào thật sâu (lấy hơi thổi bóng), thở ra từ từ kết hợp với khép cánh tay lại, 2 bàn tay mở rộng (làm quả bóng to). Nghỉ 2-3 giây, sau đó thổi bóng tiếp. - Động tác 2 : Bắt bóng (4-6 lần) CB: Đứng 2 chân chụm lại, tay duỗi thẳng. Tập: 2 tay giơ cao qua đầu, vỗ vào nhau kết hợp với kiễng chân, trở về tư thế ban đầu. - Động tác 3 : Nhặt bóng (4-6 lần) CB: Đứng 2 chân dang rộng, 2 tay giơ cao. Tập: Trẻ cúi xuống, tay chạm đất. Trẻ đứng lên, tay duỗi thẳng. - Động tác 4 : Đá bóng (4-6 lần) CB: Đứng thoải mái, tay duỗi thẳng. Tập: Đá bóng, từng chân đưa về phía trước. - Động tác 5 : Bóng nảy (6-7 lần) CB: 2 chân đứng chụm, 2 tay chống hông. Tập: Nhảy bật tại chỗ. Vận động cơ bản: * Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện. - Các con xem cô thực hiện trước bài tập này nhé! Cô làm mẫu lần 1 không giải thích. Cô làm mẫu lần 2 giải thích: - TTCB: Các con đứng chân trước, chân sau, sau vạch chuẩn, 1 tay cầm túi cát, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau. - TH: Khi nghe hiệu lệnh, các con cầm túi cát đưa cao ngang tầm mắt, nhằm đích và ném vào đích. * Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu. Cô nhận xét. * Trẻ thực hành: * Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần) * Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.. * Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô.. * Trẻ quan sát và lắng nghe cô giải thích.. * Trẻ thực hành..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> * Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau ném túi cát vào đích. Trẻ nào khi ném trúng vào đích sẽ được cô thưởng một phương tiện giao thông. Hết thời gian, đội nào nhiều phương tiện giao thông nhất đội đó thắng cuộc. 3. Hoạt động 3: Trò chơi vận động: “Người tài * Trẻ chơi. xế giỏi” - Luật chơi: + Tài xế đưa xe đi và về đúng tín hiệu. + Ai làm đổ hàng phải ra ngoài một lần chơi. - Cách chơi: Phát cho mỗi cháu một túi cát. Các cháu làm “ô tô” đi chở hàng. “Ô tô” đứng cách bến 3-4m, khi có hiệu lệnh “ô tô đi chở hàng”, tất cả các cháu đặt túi cát lên đầu đi xung quanh lớp vừa đi vừa làm động tác lái “ô tô” và kêu “bim, bim, bim”, đi cẩn thận sao cho hàng không bị rơi. Khi nghe hiệu lệnh “chở hàng về kho” thì các “ô tô” đi nhanh về bến để đổ hàng xuống (trên đường đi, ai không bị rơi túi cát được công nhận là người tài xế * Hồi tỉnh. giỏi). Sau đó lại cầm túi cát đội lên đầu và trò chơi * Trẻ cắm hoa. tiếp tục Hồi tỉnh: * Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” (2 lần) * Nhận xét – cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG GÓC. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, thông qua vai chơi trẻ biết được một số hoạt động, vai trò của bản thân. - Trẻ biết thỏa thuận chọn vai chơi, biết liên kết các góc chơi với nhau. Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo, tinh thần tập thể, vui chơi ngoan, không ồn ào, không tranh giành đồ chơi với bạn, chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. - Lớp hát “tay thơm, tay ngoan” - Các con nhìn xem! Hôm nay lớp chúng mình có thêm 1 bạn mới vào học chung với các con. Bây giờ các con hãy lắng nghe bạn ấy giới thiệu về mình nha! - Rối: Chào các bạn! Mình tên là bé Na. Mình rất vui, hôm nay được chơi chung với mọi người. Mình rất thích vui chơi, kết bạn. Ước mơ sau này mình sẽ trở thành cô giáo. Lúc nãy mình nghe các bạn hát gì mà hay thế? - Tay là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta. Vậy ngoài tay ra thì cơ thể chúng ta còn có những bộ phận nào nữa? - Ngoài tay ra thì còn nhiều bộ phận khác trên cơ thể chúng ta nữa, mỗi bộ phận có những chức năng khác nhau. Như tay chân giúp chúng ta cầm nắm, đi lại, tay để nghe, mắt để nhìn… Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. - Để mừng ngày bé Na được đến học cùng các bạn, bé Na sẽ nhờ cô giáo giới thiệu cho các bạn chơi nhiều trò chơi vui nhé! - Các con ơi! Hôm nay vui chơi, chúng ta sẽ chơi theo chủ đề “bản thân” 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Chơi phòng mạch của Bác sĩ, bác sĩ khám bệnh, ra toa, y tá tiêm thuốc, lấy thuốc. Chơi nấu ăn cho gia đình, dọn buổi tiệc mừng sinh nhật cho bé và dẫn bé đến bệnh viện khám sức khỏe. Chơi cửa hàng bán các loại thức ăn, có dinh dưỡng… * Góc xây dựng: Xây dựng ngôi nhà của bé, có hàng rào lối đi, có đồ dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân. * Góc nghệ thuật: Nặn búp bê, Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. Trang trí bánh sinh nhật, hát những bài hát về chủ đề. * Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh về chủ đề bản thân. Đọc, kể những câu chuyện về chủ đề. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây, nhặt lá vàng. * Cô nhắc các cháu chơi ngoan, không giành đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng. Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc.. Hoạt động của trẻ - Lớp hát.. - Tay thơm tay ngoan. - Trẻ kể.. * Trẻ vui chơi..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 5 trẻ chơi “trời mưa” - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô xếp 4 cái ghế thành hình vòng cung. Cái nọ cách cái kia 30cm. Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây (là 1 cái ghế). Trẻ vừa đi vừa hát, khi cô giáo ra hiệu lệnh “trời mưa” và gõ trống dồn dập, trẻ phải chạy nhanh để tìm một mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không tìm được “gốc cây” sẽ bị loại. * Trẻ vui chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. - Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. - Trẻ cất đồ chơi. * Trẻ cắm hoa. NÊU GƯƠNG - Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan. - Chấm vào sổ cho các cháu đạt 2 hoa. - Động viên các cháu đạt 1 hoa - Hát “Đi học về”. ----------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: ------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2012 HỌP MẶT ĐÓN TRẺ TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG HỌC:. PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ ĐỀ TÀI: THƠ “THO BÔNG BI ÔM” I. Mục đích yêu cầu: Dạy trẻ thuộc thơ, hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ kể về chú thỏ Bông II. Chuẩn bị: - Tranh từ xe đạp, trực thăng, xe cần cẩu. - Thẻ chữ A, Ă, Â của cô và đủ cho từng trẻ..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Rối bác đưa thư bằng bìa cứng, đàn, trống lắc. - Tập bé tập tô, bút chì, bàn chế… III. Tổ chức thực hiện:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu: * Cả lớp hát “Bác đưa thư vui tính” - Rối Bác đưa thư: Chào các cháu! Hôm nay bác mang thư đến đưa cho cha mẹ các cháu, cha mẹ các cháu có ở đây không? - Thôi được rồi! Thế thì bác sẽ đưa thư cho các cháu mang về đưa cho cha mẹ mình nhé! Ở đây bác có 3 bức thư, trên 3 bức thư có 3 chữ cái, các con có biết đọc những chữ cái này chưa? - Ồ! Thế thì bác sẽ nhờ cô giáo dạy cho các con những chữ cái này, để các con nhìn vào những bức thư các con còn biết thư gửi cho ai và không đưa nhầm nhé! 2. Hoạt động 2: Bé học cùng cô! * Cô cho trẻ làm quen chữ “A”: - Vừa rồi, các con đã trò chuyện với ai? - Bác đưa thư đi bằng phương tiện gì? Cô treo tranh từ “xe đạp” lên bảng. - Các con đọc theo cô “Tranh xe đạp, từ xe đạp” - Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. - Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. - Cho trẻ đếm từ “xe đạp” có bao nhiêu chữ cái. - Cô cho trẻ đọc lại từ “xe đạp” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “xe đạp” đó là chữ cái “A” - Cô giới thiệu chữ cái mới “a” và gắn thẻ chữ “a” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ a âm a” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ a in thường gồm có 1 nét cong kín và 1 nét thẳng đứng - Cô giới thiệu chữ a viết thường và chữa a in hoa cho trẻ xem. - Cô gắn thẻ chữ “ a” lên 1 góc bảng. Hoạt động của trẻ * Lớp hát. - Dạ không!. - Dạ chưa - Dạ - Bác đưa thư. - Xe đạp. * Trẻ lên ghép. * Trẻ đếm từ. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu..
<span class='text_page_counter'>(147)</span> * Cô cho trẻ làm quen chữ “Ă”: - Đố gì? Đố gì? - Cô đố! Cô đố! “ Thân giống chuồn chuồn Nhưng to gấp vạn Chẳng giống lũ bạn Phải có đường băng Tôi đây lên thẳng Hạ cánh khắp nơi Việc gì khẩn cấp Có tôi, có tôi” - Máy bay trực thăng Là gì ? - Phương tiện giao - Máy bay trực thăng là phương tiện giao thông thông đừng thủy. đường gì? - Trẻ đọc theo cô. - Trẻ ghép từ. - Các con đọc theo cô “Tranh trực thăng, từ trực - Trẻ đọc. thăng” - Trẻ đếm. - Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. - Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. - Cho trẻ đếm từ “trực thăng” có bao nhiêu chữ cái. - Cô cho trẻ đọc lại từ “trực thăng” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “trực thăng” đó là chữ cái “Ă” * Trẻ đọc. - Cô giới thiệu chữ cái mới “ă” và gắn thẻ chữ “ă” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ ă âm ă” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ ă in thường gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng và dấu mũ ngược trên đầu * Trẻ so sánh. - Cô giới thiệu chữ a viết thường và chữa a in hoa cho trẻ xem. * So sánh chữ “A” và “Ă” - Giống nhau: đều có một nét cong kín và một nét thẳng đứng. - Khác nhau: Chữ “ă” có dấu mũ ngược trên đầu, chữ “a” không có. * Cô cho trẻ làm quen chữ “”: - Cả lớp đọc thơ “xe cần cẩu”.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Cô gắn tranh lên bảng. - Các con đọc theo cô “Tranh xe cần cẩu, từ xe cần cẩu” - Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh. - Cho trẻ đọc lại từ đã ghép. - Cho trẻ đếm từ “xe cần cẩu” có bao nhiêu chữ cái. - Cô cho trẻ đọc lại từ “xe cần cẩu” cô cất tranh. - Hôm nay cô sẽ cho các con học thêm một chữ cái mới trong từ “xe cần cẩu” đó là chữ cái “” - Cô giới thiệu chữ cái mới “â” và gắn thẻ chữ “â” lên bảng. - Cô phát âm 3 lần “chữ â âm â” * Cho cả lớp đọc lại theo cô. * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Phân tích nét : Chữ â in thường gồm 1 nét cong kín, 1 nét thẳng đứng và dấu mũ trên đầu Cô gắn thẻ chữ â lên 1 bảng - Cô vừa dạy cho các con những chữ cái nào rồi? * Cô cho trẻ đọc lại 3 chữ cái đã học. Trò chơi “úp lá khoai” chọn chữ cái theo yêu cầu của cô. “Úp lá khoai, 12 chong chóng. Đứa bận áo trắng, đứa bận áo xanh. Đứa xách lồng đèn, chạy vô chạy ra. Chạy tìm chữ cái…” - Cô yêu cầu trẻ chữ cái nào trẻ chọn đưa lên và đọc to chữ cái đó. Trò chơi “Thi xem ai nhanh?” - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 đội, mỗi đội 4 trẻ. Đội 1 lấy những phương tiện giao thông có chữ a. Đội 2 lấy phương tiện giao thông có chữ cái â. Thời gian kết thúc 1 bài hát, đội nào thực hiện nhanh, chính xác đội đó thắng cuộc. - Luật chơi: Khi về phải chạm tay vào bạn tiếp theo, bạn tiếp theo mới được thực hiện. 3. Hoạt động 3: Bé tập tô. - Cô hướng dẫn trẻ dùng viết chì tô trùng khít các chữ cái a, ă, â. Tô trùng khít các chữ “. * Cả lớp đọc * Tổ đọc. * Cá nhân đọc. * Trẻ quan sát cô viết mẫu. - Chữ a, ă, â. * Trẻ chơi.. * Trẻ cắm hoa..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Chọn 3 quyển trẻ thực hiện tốt nhận xét tuyên dương, động viên các cháu thực hiện chưa hoàn chỉnh. * Nhận xét - cắm hoa HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG GÓC. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, thông qua vai chơi trẻ biết được một số hoạt động, vai trò của bản thân. - Trẻ biết thỏa thuận chọn vai chơi, biết liên kết các góc chơi với nhau. Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo, tinh thần tập thể, vui chơi ngoan, không ồn ào, không tranh giành đồ chơi với bạn, chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. - Lớp hát “tay thơm, tay ngoan” - Các con nhìn xem! Hôm nay lớp chúng mình có thêm 1 bạn mới vào học chung với các con. Bây giờ các con hãy lắng nghe bạn ấy giới thiệu về mình nha! - Rối: Chào các bạn! Mình tên là bé Na. Mình rất vui, hôm nay được chơi chung với mọi người. Mình rất thích vui chơi, kết bạn. Ước mơ sau này mình sẽ trở thành cô giáo. Lúc nãy mình nghe các bạn hát gì mà hay thế? - Tay là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta. Vậy ngoài tay ra thì cơ thể chúng ta còn có những bộ phận nào nữa? - Ngoài tay ra thì còn nhiều bộ phận khác trên cơ thể chúng ta nữa, mỗi bộ phận có những chức năng khác nhau. Như tay chân giúp chúng ta cầm nắm, đi lại, tay để nghe, mắt để nhìn… Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. - Để mừng ngày bé Na được đến học cùng các bạn, bé Na sẽ nhờ cô giáo giới thiệu cho các bạn chơi nhiều trò chơi vui nhé! - Các con ơi! Hôm nay vui chơi, chúng ta sẽ chơi theo chủ. Hoạt động của trẻ - Lớp hát.. - Tay thơm tay ngoan. - Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> đề “bản thân” 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Chơi phòng mạch của Bác sĩ, bác sĩ khám bệnh, ra toa, y tá tiêm thuốc, lấy thuốc. Chơi nấu ăn cho gia đình, dọn buổi tiệc mừng sinh nhật cho bé và dẫn bé đến bệnh viện khám sức khỏe. Chơi cửa hàng bán các loại thức ăn, có dinh dưỡng… * Góc xây dựng: Xây dựng ngôi nhà của bé, có hàng rào lối đi, có đồ dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân. * Góc nghệ thuật: Nặn búp bê, Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. Trang trí bánh sinh nhật, hát những bài hát về chủ đề. * Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh về chủ đề bản thân. Đọc, kể những câu chuyện về chủ đề. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây, nhặt lá vàng. * Cô nhắc các cháu chơi ngoan, không giành đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng. Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi * Trẻ vui chơi. và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 5 trẻ chơi “trời mưa” - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô xếp 4 cái ghế thành hình vòng cung. Cái nọ cách cái kia 30cm. Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây (là 1 cái ghế). Trẻ vừa đi vừa hát, khi cô giáo ra hiệu lệnh “trời mưa” và gõ trống dồn dập, trẻ phải chạy nhanh để tìm một mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không tìm được “gốc cây” sẽ bị loại. * Trẻ vui chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. - Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. - Trẻ cất đồ chơi. * Trẻ cắm hoa. NÊU GƯƠNG -------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 24 tháng 10 năm 2012 HỌP MẶT ĐÓN TRẺ TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG HỌC: . PHÁT TRIỂN THẨM MĨ ĐỀ TÀI: NẶN BÚP BÊ (MẪU). 1 Mục đích yêu cầu: - Trẻ biết tên bài dạy hát, nghe hát, thuộc bài hát, hiểu nội dung bài hát và hát đúng giai điệu với tâm trạng vui vẻ. - Nhớ tên bài hát được nghe và biết hát theo cô. - Trẻ hứng thú chơi trò chơi âm nhạc, nắm được cách chơi, luật chơi. - Giáo dục trẻ thực hiện đúng luật giao thông, 2. Chuẩn bị: - Tranh bài hát “em đi chơi thuyền”. Mô hình ngã tư đường phố - Nhạc nền bài hát “em đi chơi thuyền”, “em đi qua ngã tư đường phố” - Đàn organ. Trống lắc 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ 1. Hoạt động 1: Ổn định giới thiệu. - Cô đố! Cô đố! - Đố gì? Đố gì? “Làm bằng gô Nổi trên sông Có buồm dong Nhanh tới bến?” - Chiếc thuyền - Chiếc thuyền lá phương tiện giao thông đường gì? - PTGT đường thủy. - Những PTGT nào là PTGT đường thủy? - Xuồng, bè, mủng, ca nô… - Các con đã từng đi chơi thuyền chưa? - Có một bạn nhỏ cũng được mẹ cho đi chơi thuyền, để xem mẹ bạn ấy căn dặn bạn ấy như thế nào khi đi chơi, cô mời các con lắng nghe bài hát “em đi chơi thuyền” của chú Trần Kiết Tường.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> nhé! 2. Hoạt động 2: Dạy hát * Cô hát cho trẻ nghe lần 1. * Giảng nội dung + treo tranh: Bài hát nói về 1 bạn nhỏ được mẹ cho đi chơi thuyền trong thảo cầm viên. Trong thảo cầm viên có rất nhiều loại thyền, nào là thuyền con rồng, nào là thuyền con vịt…Mẹ bạn nhỏ dặn bạn phải ngồi im. Đi chơi thuyền rất vui nên bạn nhỏ muốn được đi chơi vào ngày hôm sau. * Cô hát lần 2: Khuyến khích trẻ hát theo * Đàm thọai: - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát do ai sáng tác? - Bài hát “Em đi chơi thuyền” nói đến điều gì? * Cả lớp hát * Nhóm hát * Tổ hát * Cá nhân hát 3. Hoạt động 3: Nghe hát “em đi qua ngã tư đường phố” - Các con học rất ngoan, để thưởng cho các con cô sẽ hát tặng cho các con một bài hát. Đó là bài hát “em đi qua ngã tư đường phố” nhé! * Cô hát cả bài 1 lần. - Giảng nội dung: Các bạn chơi giao thông trên sân trường, đèn đỏ thì các bạn dừng lại, đèn xanh thì các bạn đi nhanh qua đường. * Cô hát lần 2. * Trò chơi âm nhạc : “Nghe giai điệu đoán tên bài hát” - Cách chơi : Chia trẻ thành 2 đội, mỗi đội 5 bạn. Cô phát cho trẻ nghe giai điệu của một số bài hát, trẻ nào đoán được tên bài hát thì giơ tay xin trả lời. * Cho lớp chơi vài lần * Nhận xét cắm hoa.. * Trẻ lắng nghe cô hát.. - Trẻ hát cùng cô. - Cả lớp hát. - Em đi chơi thuyền. - Chú Trần Kiết Tường. * Cả lớp hát * Nhóm hát * Tổ hát * Cá nhân hát. * Trẻ nghe cô hát. * Cả lớp tham gia vui chơi.. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI HOẠT ĐỘNG GÓC. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, thông qua vai chơi trẻ biết được một số hoạt động, vai trò của bản thân..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Trẻ biết thỏa thuận chọn vai chơi, biết liên kết các góc chơi với nhau. Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo, tinh thần tập thể, vui chơi ngoan, không ồn ào, không tranh giành đồ chơi với bạn, chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. - Lớp hát “tay thơm, tay ngoan” - Các con nhìn xem! Hôm nay lớp chúng mình có thêm 1 bạn mới vào học chung với các con. Bây giờ các con hãy lắng nghe bạn ấy giới thiệu về mình nha! - Rối: Chào các bạn! Mình tên là bé Na. Mình rất vui, hôm nay được chơi chung với mọi người. Mình rất thích vui chơi, kết bạn. Ước mơ sau này mình sẽ trở thành cô giáo. Lúc nãy mình nghe các bạn hát gì mà hay thế? - Tay là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta. Vậy ngoài tay ra thì cơ thể chúng ta còn có những bộ phận nào nữa? - Ngoài tay ra thì còn nhiều bộ phận khác trên cơ thể chúng ta nữa, mỗi bộ phận có những chức năng khác nhau. Như tay chân giúp chúng ta cầm nắm, đi lại, tay để nghe, mắt để nhìn… Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. - Để mừng ngày bé Na được đến học cùng các bạn, bé Na sẽ nhờ cô giáo giới thiệu cho các bạn chơi nhiều trò chơi vui nhé! - Các con ơi! Hôm nay vui chơi, chúng ta sẽ chơi theo chủ đề “bản thân” 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Chơi phòng mạch của Bác sĩ, bác sĩ khám bệnh, ra toa, y tá tiêm thuốc, lấy thuốc. Chơi nấu ăn cho gia đình, dọn buổi tiệc mừng sinh nhật cho bé và dẫn bé đến bệnh viện khám sức khỏe. Chơi cửa hàng bán các loại thức ăn, có dinh dưỡng… * Góc xây dựng: Xây dựng ngôi nhà của bé, có hàng rào lối đi, có đồ dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân. * Góc nghệ thuật: Nặn búp bê, Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. Trang trí bánh sinh nhật, hát những bài hát về chủ đề.. Hoạt động của trẻ - Lớp hát.. - Tay thơm tay ngoan. - Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(154)</span> * Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh về chủ đề bản thân. Đọc, kể những câu chuyện về chủ đề. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây, nhặt lá vàng. * Cô nhắc các cháu chơi ngoan, không giành đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng. Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi * Trẻ vui chơi. và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 5 trẻ chơi “trời mưa” - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô xếp 4 cái ghế thành hình vòng cung. Cái nọ cách cái kia 30cm. Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây (là 1 cái ghế). Trẻ vừa đi vừa hát, khi cô giáo ra hiệu lệnh “trời mưa” và gõ trống dồn dập, trẻ phải chạy nhanh để tìm một mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không tìm được “gốc cây” sẽ bị loại. * Trẻ vui chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. - Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. - Trẻ cất đồ chơi. * Trẻ cắm hoa. NÊU GƯƠNG ----------------------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG CHIỀU: ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: -------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 25 tháng 10 năm 2012 HỌP MẶT ĐÓN TRẺ TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG HỌC:. HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC ĐỀ TÀI: NHẬN BIÊT MÔI QUAN HÊ HƠN KEM TRONG PHẠM VI 6. THÊM BƠT, TẠO NHOM CO SÔ LƯƠNG 6.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> I. Mục đích – yêu cầu: - Trẻ biết đếm đến 6, nhận biết các nhóm đồ vật có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6. - Rèn kỹ năng đếm, phát huy tính tích cực, phát triển tư duy cho trẻ. Rèn kỹ năng cầm bút, tô màu tranh một cách khéo léo - Giáo dục trẻ biết chăm chỉ học tập, thực hiện đúng yêu cầu của cô. II. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một bộ thẻ chữ số từ 1 – 6, mỗi trẻ 5 ô tô, 5 chiếc thuyền bằng thẻ lô tô. - Các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng 1 – 5 đặt xung quanh lớp. - Đồ dùng của cô giống đồ dùng của trẻ nhưng kích thước to hơn. - Quyển bé tập làm quen với Toán, viết chì, bút màu 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. 1. Hoạt động 1: Ổn định - giới thiệu - Trẻ hát “nhà của tôi” - Trẻ hát. - Nhà của con có những ai? - Trẻ kể. - Hằng ngày ai đưa con đến trường? - Cha, mẹ. - Các con đi bằng phương tiện giao thông gì? - Con đi bằng xe máy. Con đi bằng xe đạp… - Đến trường các con được cô giáo dạy những gì? - Trẻ kể. - Cô giáo còn dạy các con học làm toán nữa, hôm nay cô sẽ dạy cho các con đếm đến 6, nhận biết các nhóm đồ vật có 6 đối tượng, nhận biết chữ số 6. 2. Hoạt động 2: * Phần 1: Luyện tập nhận biết nhóm đồ vật có số lượng là 5. * Trò chơi “Tìm đồ vật theo số lượng” - Trẻ chơi. - Lớp mình có rất nhiều đồ chơi, các con hãy tìm nhanh xem những đồ chơi nào có số lượng 5. Cô mời 5 bạn lên chơi, ai tìm nhanh nhất là thắng. - Cô phân thắng thua - Các con hãy tìm xung quanh lớp những đồ chơi, đồ dùng nào có số lượng 5. - Những đồ chơi nào có số lượng 5? - Trẻ tìm. - Tìm cho cô phương tiện giao thông nào có 5 cái? - Hãy chọn cho cô 5 phương tiện giao thông đường thủy? * Phần 2: Tạo nhóm có 6 đồ vật. Đếm đến 6. Nhận biết số 6..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi. - Cô đưa ra câ đố: “Có một đồ dùng Ở trong gia đình, Khi đi xe máy Thực hiện đúng luật An toàn giao thông Bạn nhớ mang theo? Là cái gì?” - Đúng rồi! Để thực hiện tốt an toàn giao thông thì khi đi xe gắn máy chúng ta phải đội mũ bảo hiểm. - Cô cho trẻ xếp hình người cùng cô. - Gia đình cô rủ nhau đi siêu thị mua nón bảo hiểm, gia đình cô mua được 5 chiếc mũ (cô xếp dưới mỗi người 1 chiếc mũ bảo hiểm) - Các con đếm lại xem có đúng là 5 chiếc mũ bảo hiểm không? - B¹n nµo thö nhËn xÐt xem : Sè ngêi vµ sè mũ nh thÕ nµo víi nhau? - Sè nµo nhiÒu h¬n ? Sè nµo Ýt h¬n ? - Sè ngêi nhiÒu h¬n sè mũ lµ mÊy? - Sè mũ Ýt h¬n sè ngêi lµ mÊy? - Chúng mình cùng đếm lại số ngời trong gia đình cô nhÐ? - ThÕ lµ cã 6 ngêi mµ chØ cã mÊy 5 chiếc mũ. Vậy có bao nhiêu người cha cã mũ? - Muèn sè mũ b»ng sè ngêi vµ b»ng 6 th× ph¶i lµm nh thÕ nµo ?( c« lÊy thªm 1 mũ ) - Mỗi ngời trong gia đình cô đã có đủ số mũ cha ? (đếm l¹i sè mũ ) - B©y giê sè ngêi vµ sè mũ nh thÕ nµo ? - §Õm sè lîng ngêi vµ mũ . * NhËn biÕt sè 6 - §Ó chØ nhãm sè lîng lµ 6 ngêi vµ 6 mũ c« sÏ dïng thÎ sè 6 cho 2 nhóm. Bạn nào đã biết số 6 rồi có thể lên tìm và g¾n sè 6 cho 2 nhãm gióp c« nµo ? - Bạn tìm rất đúng đây là số 6 . Cô cháu mình cùng đọc sè 6 nµo! - Ph©n tÝch sè 6 (gåm nöa nÐt cong trªn vµ nÐt cong trßn khÐp kÝn ë phÝa díi ) - Bây giờ gia đình cô tạm biệt lớp học của chung mình để về trớc nhé! - 6 người về 1 cßn mÊy ?. - Mũ bảo hiểm. - Trẻ đếm. - Không bằng nhau. - Số người nhiều hơn số mũ. - Nhiều hơn 1 - Ít hơn 1. - Trẻ đếm. - 1 người. - Bằng nhau.. - Trẻ tìm. - Còn 5. - Còn 4. - Còn 3.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> - 5 người về 1 cßn mÊy ? - 4 người về 1 cßn mÊy ? - 3 người về 1 cßn mÊy ? - 2 người về 1 cßn mÊy ? - 1 ghÕ bít 1 cßn mÊy ? * Phần 3: ¤n luyÖn trong ph¹m vi 6 + Trß ch¬i 1: T¹o nhãm có sè lîng 6 - C¸ch ch¬i : Khi h¸t xong mét bµi h¸t th× c¸c con sÏ t¹o nhóm có 6 ngời giống gia đình nhà cô nhé! + Trò chơi 2 : Tìm các món ăn và xếp đúng số lợng 6 - C¸ch ch¬i: Trong siªu thÞ cã rÊt nhiÒu phương tiện giao thụng, các gia đình phải mua đủ xe có số lợng 6 cùng loại để chạy về nhà và để thẻ số 6 vào rụ̉ của nhúm mỡnh. Sau một bản nhạc kết thúc đội nào mua đợc nhiều phương tiện giao thụng có số lợng 6 thì đội đó sẽ chiến th¾ng 3. Hoạt động 3: Bé tập tô - Cô hướng dẫn trẻ tập thực hiện + Gọi tên và đếm từng số lượng từng con vật trong tranh. Tô màu 6 chấm tròn. Tô viết số 6. Tô màu những con có cánh (Trang 14) + Gọi tên và nối số đúng với số lượng từng con vật trong tranh. Tô màu đỏ các con biết bơi. Tô màu xanh những con có 2 chân (Trang 15) - Cô nhắc trẻ cách cầm bút, cách ngồi khi thực hiện. - Hát bài “Em đi chơi thuyền” về chỗ thực hiện. - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ thực hiện, nhắc nhở trẻ cách ngồi, cách cầm bút. - Trẻ thực hiện xong cô chọn 3 sản phẩm đẹp nhận xét - Khuyến khích những trẻ chưa thực hiện xong. * Nhận xét – cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - Còn 2. - Còn 1. - Còn 0. -Trẻ chơi. - Trẻ chơi.. - Trẻ chú ý quan sát cô hướng dẫn.. * Trẻ cắm hoa. HOẠT ĐỘNG GÓC. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, thông qua vai chơi trẻ biết được một số hoạt động, vai trò của bản thân. - Trẻ biết thỏa thuận chọn vai chơi, biết liên kết các góc chơi với nhau. Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo, tinh thần tập thể, vui chơi ngoan, không ồn ào, không tranh giành đồ chơi với bạn, chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. - Lớp hát “tay thơm, tay ngoan” - Các con nhìn xem! Hôm nay lớp chúng mình có thêm 1 bạn mới vào học chung với các con. Bây giờ các con hãy lắng nghe bạn ấy giới thiệu về mình nha! - Rối: Chào các bạn! Mình tên là bé Na. Mình rất vui, hôm nay được chơi chung với mọi người. Mình rất thích vui chơi, kết bạn. Ước mơ sau này mình sẽ trở thành cô giáo. Lúc nãy mình nghe các bạn hát gì mà hay thế? - Tay là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta. Vậy ngoài tay ra thì cơ thể chúng ta còn có những bộ phận nào nữa? - Ngoài tay ra thì còn nhiều bộ phận khác trên cơ thể chúng ta nữa, mỗi bộ phận có những chức năng khác nhau. Như tay chân giúp chúng ta cầm nắm, đi lại, tay để nghe, mắt để nhìn… Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. - Để mừng ngày bé Na được đến học cùng các bạn, bé Na sẽ nhờ cô giáo giới thiệu cho các bạn chơi nhiều trò chơi vui nhé! - Các con ơi! Hôm nay vui chơi, chúng ta sẽ chơi theo chủ đề “bản thân” 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Chơi phòng mạch của Bác sĩ, bác sĩ khám bệnh, ra toa, y tá tiêm thuốc, lấy thuốc. Chơi nấu ăn cho gia đình, dọn buổi tiệc mừng sinh nhật cho bé và dẫn bé đến bệnh viện khám sức khỏe. Chơi cửa hàng bán các loại thức ăn, có dinh dưỡng… * Góc xây dựng: Xây dựng ngôi nhà của bé, có hàng rào lối đi, có đồ dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân. * Góc nghệ thuật: Nặn búp bê, Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. Trang trí bánh sinh nhật, hát những bài hát về chủ đề. * Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh về chủ đề bản thân. Đọc, kể những câu chuyện về chủ đề. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho. Hoạt động của trẻ - Lớp hát.. - Tay thơm tay ngoan. - Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> cây, nhặt lá vàng. * Cô nhắc các cháu chơi ngoan, không giành đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng. Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi * Trẻ vui chơi. và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 5 trẻ chơi “trời mưa” - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô xếp 4 cái ghế thành hình vòng cung. Cái nọ cách cái kia 30cm. Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây (là 1 cái ghế). Trẻ vừa đi vừa hát, khi cô giáo ra hiệu lệnh “trời mưa” và gõ trống dồn dập, trẻ phải chạy nhanh để tìm một mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không tìm được “gốc cây” sẽ bị loại. * Trẻ vui chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. - Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. - Trẻ cất đồ chơi. * Trẻ cắm hoa.. NÊU GƯƠNG -------------------------------------------------------------------- HOẠT ĐÔNG CHIỀU ÔN LUYỆN KIẾN THỨC: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 26 tháng 10 năm 2012 HỌP MẶT ĐÓN TRẺ TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN: THỂ DỤC SÁNG HOẠT ĐỘNG HỌC:. PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM- XÃ HỘI ĐỀ TÀI: TÔI BIÊT LAM GI GIOI?.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> I. Mục đích yêu cầu: Trẻ làm quen với một số luật lệ giao thông đờng bộ phổ biến: Các phơng tiện giao thông đi dới lòng đờng và đi đúng phần đờng của mình. Các PTGT đi theo sự chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, các biển báo và sự chỉ dẫn của cảnh sát giao thông. Ngời đi bộ đi trên vỉa hè, khi sang đờng phải đi vào đờng dành cho ngời đi bộ và trẻ em sang đờng phải có ngời lớn dắt. - Phân nhóm các biển báo giao thông theo đặc điểm và công dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát, ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ biết chấp hành đúng các luật lệ giao thông cơ bản khi tham gia giao th«ng. II. Chuẩn bị: - 1 sụ́ tranh các phơng tiện giao thông đang lu thông trên đờng phố. - Đàn, tranh ngã t đờng phố và các biển báo giao thông cho trẻ chơi trũ chơi. - 3 Bức tranh về giao thông để trẻ chơi chọn những hành vi phạm luật giao th«ng. - Rối bé trai. III. Tiến hành hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định- Giới thiệu: C« cho trÎ h¸t bµi h¸t “Bác đưa thư vui tính” - Nh©n vËt Bo xuÊt hiÖn: Th¶o luËn mét sè t×nh huèng giao th«ng. - §Ó gióp c¸c con biÕt thªm vÒ luËt lÖ giao th«ng, h«m nay c« ch¸u m×nh cïng nhau t×m hiÓu “Mét sè luËt lÖ giao thông đờng bộ” nhé! - ThÕ Bo cã muèn tham gia cïng líp Lá 1 kh«ng? - Bo ! cã ạ! VËy chóng m×nh cïng chó ý theo dõi tình huống này nhÐ (Cho trÎ xem tranh vÒ giao th«ng cã ph¬ng tiÖn vµ ngêi đang tham gia giao thông trên đờng phố) 2. Hoạt động 2: Bé tìm hiểu luật lệ giao thông. + Tìm hiểu về nơi hoạt động của các PTGT đờng bộ. - C¸c con ph¸t hiÖn thÊy nh÷ng g×? - Đó là những PTGT đờng gì? - C¸c PTGT nµy ®i l¹i ë ®©u? -> Cô khái quát: Có rất nhiều PTGT đang đi ở trên đờng phố. Các PTGT đi ở dới lòng đờng, đi về phía phải và tuân theo đèn tín hiệu. + Tìm hiểu về cột đèn tín hiệu giao thông. - Cô đố! Cô đố! §Ìn g× ë trªn cao §Ìn g× ë gi÷a. Hoạt động của trẻ - TrÎ h¸t cïng c«. - TrÎ tr¶ lêi.. - TrÎ xem tranh cã thÓ tù do trao đổi nhỏ trong khi xem. - TrÎ tù do ph¸t biÓu - TrÎ chó ý l¾ng nghe. - Đố gì? Đố gì?.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ §Ìn chi cuèi cïng? - Câu đố đó nói về loại đèn gì ? - Đèn tín hiệu. - Các màu xanh đỏ vàng đợc sắp xếp nh thế nào trên cột đèn tín hiệu? - Đỏ, vàng, xanh. - Các con thấy cột đèn tín hiệu ở đâu? - Cho trẻ xem cảnh ngã t đờng phố, để trẻ tự phát hiện ra các phơng tiện giao thông và tín hiệu đèn nh thế nào? - Đèn tín hiệu dùng để làm gì? - Để điều khiển các phương tiện giao thông. - Vì sao mà các phơng tiện đều dừng lại? - Vì có đèn đỏ. - §Ìn xanh bËt lªn b¸o hiÖu ®iÒu g× ? - Cho phép đi. - Tại sao ngời ta sử dụng đèn giao thông ở nơi ngã ba, ngã t đờng phố? -> Các con ạ! Ngời ta sử dụng đèn giao thông ở nơi ngã ba, - Trẻ chú ý lắng nghe ngã t đờng phố để giúp cho ngời tham gia giao thông đi lại trật tự theo tín hiệu đèn, tránh gây lộn xộn, ùn tắc giao thông và tránh gây tai nạn đấy! - Cả lớp đọc thơ: “§á nhÊt xin dõng l¹i, Xanh mêi b¹n cø ®i, ĐÌn vµng cßn nhÊp nh¸y, B¹n ¬i xin h·y chê”. - Vậy khi không có tín hiệu đèn giao thông ở nơi giao nhau, c¸c PTGT ph¶i tu©n theo sù chØ dÉn cña ai? - Các con ạ ! Khi không có tín hiệu đèn các PTGT phải đi - Cảnh sỏt giao thụng. theo sù ®iÒu khiÓn cña chó CSGT. Chó CSGT chØ tay vÒ phía nào thì các phơng tiện GT phía đó đợc đi. Các chú CSGT đã phải làm việc rất vất vả để đảm bảo an toàn GT đờng phố đấy! - Đố các con biết khi đi trên đờng ngời đi bộ phải đi ở ®©u? + Ở nh÷ng n¬i kh«ng cã vØa hÌ, ngêi ®i bé ph¶i nh thÕ - Đi trên vỉa hè nµo? - Khi đi trên đờng phố, ngời đi bộ phải đi trên vỉa hè, còn ở - Đi bờn lề phải. những nơi không có vỉa hè ngời đi bộ phải đi sát lề đờng phÝa tay ph¶i. - Cho trẻ xem cảnh ngời lớn dắt trẻ sang đờng có biển báo ( N¬i cã v¹ch ph¶i ®i theo v¹ch s¬n ) - Vì sao trẻ em sang đờng phải có ngời lớn dắt ? - Tại vì xe cô đông đúc. - Khi sang đờng phải chú ý điều gì? - Các con nhớ nhé, trẻ em khi sang đờng phải có ngời lớn dắt, đi đúng phần đờng dành cho ngời đi bộ và tuân theo tín.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ hiệu của đèn giao thông, đèn xanh mới đợc đi. - Nh÷ng ngêi tham gia giao th«ng khi ngåi trªn xe g¾n m¸y ph¶i nh thÕ nµo nhØ? - Đội mũ bảo hiểm. - Các con ạ! Tất cả những ngời khi ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đấy! 3. Hoạt động 3: Trò chơi * Trß ch¬i thø nhÊt: G¾n c¸c biÓn b¸o giao th«ng vµo - TrÎ ch¬i. đúng nơi qui định. - Cách chơi: Chia trẻ làm 5 đội. Cụ chuẩn bị tranh về ngã t đờng phố, các biển báo giao thông. Nhiệm vụ của các con là tìm biển báo giao thông gắn vào bức tranh ngã t đờng phố sao cho phù hợp, đúng qui định. * Trò chơi thứ hai: Thi xem đội nào nhanh - LuËt ch¬i: Ch¬i theo luËt tiÕp søc + Khi b¹n ch¬i tríc quay vÒ ®Ëp vµo tay b¹n tiÕp theo thì bạn đó mới đợc chạy lên. - TrÎ høng thó tham gia + Mçi b¹n chØ cÇm 1 dÊu g¹ch chÐo khi ch¬i ch¬i. - Cách chơi: Chia lớp làm 3 đội, mỗi đội chơi có một bức tranh về giao thông, trong đó có các hành vi phạm luật lệ an toµn giao th«ng. Khi cã hiÖu lÖnh b¾t ®Çu, b¹n ®Çu hµng ch¹y lªn cÇm 1 dÊu g¹ch chÐo t×m lçi sai vµ g¾n vµo đó rồi chạy về đập vào tay bạn tiếp theo, bạn đó lại chạy lên, cứ tiếp tục nh vậy cho đến hết một bản nhạc, đội nào gắn đợc nhiều biển báo đúng thì đội đó sẽ thắng. * Nhận xét – cắm hoa. - Trẻ cắm hoa. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ chơi tự do theo ý thích của mình, giúp trẻ chủ động trong việc tổ chức trò chơi cùng các bạn. - Giáo dục trẻ tính đoàn kết, biết nhường nhịn bạn khi chơi. - Phát triển các tổ chức vận động khi trẻ chạy nhảy tự do. II. Chuẩn bị - Các đồ chơi ngoài trời: quay vịt, cầu tuột, xích đu… III. Cách tiến hành: * Cô tập trung trẻ lại hát “Cái mũi” * Cô giới thiệu các loại đồ chơi và chia nhóm cho trẻ chơi - Nhóm 1: Chơi cầu tuột - Nhóm 2: Chơi quay vịt - Nhóm 3: Chơi nhà banh HOẠT ĐỘNG GÓC..
<span class='text_page_counter'>(163)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ hiểu nội dung các góc chơi, thông qua vai chơi trẻ biết được một số hoạt động, vai trò của bản thân. - Trẻ biết thỏa thuận chọn vai chơi, biết liên kết các góc chơi với nhau. Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo, tinh thần tập thể, vui chơi ngoan, không ồn ào, không tranh giành đồ chơi với bạn, chơi xong biết cất dọn đồ chơi đúng nơi qui định. II. Chuẩn bị: - Nghệ thuật: giấy, giấy màu, kéo, hồ dán, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát. - Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng gia đình, đồ dùng cá nhân… - Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh, - Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …. III. Tổ chức hoạt động:. Hoạt động của cô 1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu. - Lớp hát “tay thơm, tay ngoan” - Các con nhìn xem! Hôm nay lớp chúng mình có thêm 1 bạn mới vào học chung với các con. Bây giờ các con hãy lắng nghe bạn ấy giới thiệu về mình nha! - Rối: Chào các bạn! Mình tên là bé Na. Mình rất vui, hôm nay được chơi chung với mọi người. Mình rất thích vui chơi, kết bạn. Ước mơ sau này mình sẽ trở thành cô giáo. Lúc nãy mình nghe các bạn hát gì mà hay thế? - Tay là một bộ phận trên cơ thể của chúng ta. Vậy ngoài tay ra thì cơ thể chúng ta còn có những bộ phận nào nữa? - Ngoài tay ra thì còn nhiều bộ phận khác trên cơ thể chúng ta nữa, mỗi bộ phận có những chức năng khác nhau. Như tay chân giúp chúng ta cầm nắm, đi lại, tay để nghe, mắt để nhìn… Vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn và bảo vệ. - Để mừng ngày bé Na được đến học cùng các bạn, bé Na sẽ nhờ cô giáo giới thiệu cho các bạn chơi nhiều trò chơi vui nhé! - Các con ơi! Hôm nay vui chơi, chúng ta sẽ chơi theo chủ đề “bản thân” 2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi. * Góc phân vai: Chơi phòng mạch của Bác sĩ, bác sĩ khám bệnh, ra toa, y tá tiêm thuốc, lấy thuốc. Chơi nấu ăn cho gia đình, dọn buổi tiệc mừng sinh nhật cho bé và dẫn bé đến bệnh viện khám sức khỏe. Chơi cửa hàng bán các loại thức ăn, có dinh dưỡng… * Góc xây dựng: Xây dựng ngôi nhà của bé, có hàng rào lối đi, có đồ dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân.. Hoạt động của trẻ - Lớp hát.. - Tay thơm tay ngoan. - Trẻ kể..
<span class='text_page_counter'>(164)</span> * Góc nghệ thuật: Nặn búp bê, Vẽ chân dung bạn trai, bạn gái mà trẻ thích. Trang trí bánh sinh nhật, hát những bài hát về chủ đề. * Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh về chủ đề bản thân. Đọc, kể những câu chuyện về chủ đề. * Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh, tưới nước cho cây, nhặt lá vàng. * Cô nhắc các cháu chơi ngoan, không giành đồ chơi, chơi xong cất đồ chơi gọn gàng. Quá trình chơi. * Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi * Trẻ vui chơi. và phân công công việc. * Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu. * Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 5 trẻ chơi “trời mưa” - Luật chơi: Ai không tìm được gốc cây sẽ bị loại. - Cách chơi: Cô xếp 4 cái ghế thành hình vòng cung. Cái nọ cách cái kia 30cm. Khi có hiệu lệnh “trời mưa”, mỗi trẻ phải trốn vào 1 gốc cây (là 1 cái ghế). Trẻ vừa đi vừa hát, khi cô giáo ra hiệu lệnh “trời mưa” và gõ trống dồn dập, trẻ phải chạy nhanh để tìm một mình “một gốc cây” trú mưa (ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không tìm được “gốc cây” sẽ bị loại. * Trẻ vui chơi. 3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi. - Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi. - Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa. - Trẻ cất đồ chơi. * Trẻ cắm hoa.. .
<span class='text_page_counter'>(165)</span>