Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH MTV trương phú vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.02 MB, 90 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
----------

BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TRƯƠNG PHÚ VINH
Sinh viên thực tập : NGUYỄN LÊ VĨNH TRINH
Lớp

: C14E2C

MSSV

: 1410523063

GVHD

: Ths. BÙI THỊ TỐ LOAN

Niên khóa: 2014-2017


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH HẢI QUAN
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ
----------



BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TRƯƠNG PHÚ VINH
Sinh viên thực tập

: NGUYỄN LÊ VĨNH TRINH

Lớp

: C14E2C

MSSV

: 1410523063

GVHD

: Ths. BÙI THỊ TỐ LOAN

Niên khóa: 2014-2017


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập tại Khoa Kinh doanh quốc tế, Trường Cao đẳng
Tài Chính Hải Quan, và sau 2 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV
Trương Phú Vinh, em đã hoàn thành bài Báo cáo th ực tập tốt nghi ệp c ủa

mình với đề tài: “ Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa
ngun container bằng đường biển tại cơng ty TNHH MTV Tr ương
Phú Vinh”.
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghi ệp của mình em xin gửi l ời
cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong Trường và các anh ch ị trong
Cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến cô Bùi Thị Tố Loan, giáo viên
hướng dẫn tốt nghiệp của em. Cảm ơn cơ trong thời gian thực tập đã tận
tình chỉ bảo và hướng dẫn em những bước quan trọng trong quy trình,
giải đáp những thắc mắc về quy trình cũng như những đi ều cần bi ết v ề
việc viết báo cáo và đặc biệt cảm ơn cơ vì ln tận tâm tr ả l ời nh ững câu
hỏi của em bất cứ lúc nào để em hoàn thành t ốt bài báo cáo th ực t ập t ốt
nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh ch ị trong Công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh đã giúp đỡ em rất chu đáo và nhiệt tình,
ln sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và hướng dẫn cụ th ể v ề quy trình
xuất khẩu cũng như về Công ty cho em. Đặc bi ệt em xin c ảm ơn anh Ngơ
Thọ Trung đã tận tình, hướng dẫn giao việc cho em, để em th ấu hi ểu quy
trình xuất khẩu thạch dừa trong thực tế, giúp em khám phá cũng nh ư
học hỏi được nhiều bổ ích. Việc hịa mình vào cơng việc thực ti ến đã tạo
cho em phong thái tự tin và tự lập để em có th ể phát tri ển h ết kh ả năng
của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và h ọc tập g ần 3
năm tại trường và 2 tháng tìm tịi học hỏi tại cơng ty, song th ời gian có
hạn, chưa hiểu biết hết về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên đ ề
tài này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý
của


thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu bi ết hơn về

quy trình xuất khẩu này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
---------PHIẾU XÁC NHẬN SINH VIÊN THỰC TẬP
Đơn vị

: Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh

Xác nhận sinh viên : Nguyễn Lê Vĩnh Trinh
Lớ p

: C14E2C

Khoa

: Kinh doanh quốc tế

Trường

: Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan

Đã có thời gian thực tập từ ngày 13/02/2017 đến ngày 31/03/2017
Nhận xét của đơn vị thực tập:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày 31 Tháng 03 Năm 2017
Xác Nhận Của Đơn Vị Tthực Tập


Cao Đẳng Tài Chính Hải Quan

Cộng Hịa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Khoa KDQT

-----------PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên

: Nguyễn Lê Vĩnh Trinh

Lớ p

: C14E2C

Đơn vị thực tập

: Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh


Giáo viên hướng dẫn

: Bùi Thị Tố Loan

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tp.HCM, Ngày.....Tháng.....Năm 2017

Chữ Kí Của Giáo Viên Hướng Dẫn


DANH MỤC VIỂT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
XNK: Xuất nhập khẩu
DN: Doanh nghiệp
HQ: Hải quan
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
B/L: Bill of lading
L/C: Letter of credit
ASEAN: Association of South East Asian Nations

WTO: Worldn Trade Organization


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xuất khẩu.....................9
Sơ đồ 1.2 Quy trình xuất khẩu hàng hóa................................................................ 11
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty.................................................... 20
Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh....................................................................................... 26
Sơ đồ 2.3 Quy trình khai báo hải quan điện tử................................................... 34
Sơ đồ 2.4 Kết quả phân luồng thông quan hàng hóa....................................... 45
Sơ đồ 2.5 Quy trình sửa tờ khai hải quan điện tử............................................. 46
Bảng biểu
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Trương
Phú Vinh giai đoạn 2014 – 2016................................................................................. 22
Bảng 2.2 Kim ngạch xuất khẩu thạch dừa từ 2014 – 2016l........................ 23
Bảng 2.3 Cơ cấu thị trường của công ty trong giai đoạn 2014- 2016.....24
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ xuất khẩu của doanh nghiệp qua các thị trường...25


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Ngun liệu thạch dừa................................................................................. 21
Hình 2.2 Dầu dừa............................................................................................................... 21
Hình 2.3 Thành phẩm...................................................................................................... 22
Hình 2.4 Giao diện khai hải quan điện tử.............................................................. 34
Hình 2.5 Giao diện đăng kí thơng tin doanh nghiệp......................................... 35
Hình 2.6 Đăng ký thơng tin doanh nghiệp............................................................. 36
Hình 2.7 Giao diện đăng ký tờ khai xuất khẩu.................................................... 36

Hình 2.8 Thơng tin chung............................................................................................... 37
Hình 2.9 Thơng tin đơn vị nhập khẩu...................................................................... 38
Hình 2.10 Thơng tin vận đơn....................................................................................... 39
Hình 2.11 Thơng tin hóa đơn........................................................................................ 39
Hình 2.12 Thơng tin thuế và bảo lãnh..................................................................... 40
Hình 2.13 Thơng tin vận chuyển................................................................................ 40
Hình 2.14 Thơng tin hợp đồng..................................................................................... 41
Hình 2.15 Thơng tin khác............................................................................................... 41
Hình 2.16 Thơng tin container..................................................................................... 42
Hình 2.17 Thơng tin danh sách hàng......................................................................... 43
Hình 2.18 Khai chính thức.............................................................................................. 44
Hình 2.19 Kết quả khai báo hải quan điện tử..................................................... 44
Hình 2.20 Mẫu C/O form B............................................................................................ 52


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, hoạt động xuất nhập khẩu là một vấn đề được quan tâm
hàng đầu trong lĩnh vực kinh doanh vì nó một phần khẳng định được vị
thế của đất nước ta trên thị trường quốc tế, ngoài ra nó cịn chiếm tỷ
trọng cao và là yếu tố không thể thiếu trong việc cân bằng cán cân
thương mại quốc gia, giúp tìm kiếm thị trường và phát triển kinh tế. Vị
thế của một quốc gia được khẳng định bởi sự phát tri ển kinh t ế, kinh t ế
phát triển là địn bẩy thúc đẩy xã hội, chính trị phát tri ển. Tuy nhiên, n ếu
muốn tồn tại và phát triển thì một quốc gia khơng th ể không m ở r ộng
quan hệ kinh tế đối ngoại, đa phương hóa, đa dạng hóa các m ối quan h ệ
quốc tế, tích cực hội nhập, tăng cường tìm kiếm thị trường trao đổi bn
bán hàng hóa giữa các quốc gia với nhau. Để có được các s ản ph ẩm của
chúng ta đến thị trường quốc tế và ngược lại được đến tận tay người
tiêu dùng đòi hỏi phải trải qua một s ố quy trình. Vì th ế quy trình xu ất
khẩu được diễn ra qua rất nhiều bước nghiệp vụ, để thúc đẩy xuất khẩu

thì cần cải tiến, nâng cao và hồn thiện chúng. Vì vậy, em đã ch ọn đ ề tài:
“Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa nguyên
container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Tr ương Phú
Vinh. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh,
trên nền tảng những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ kinh doanh xuất
nhập khẩu kết hợp cơ sở thực tiễn nhận thấy tại công ty, em xin đề ra
một số phương pháp tiếp cận như sau:
Thứ nhất, là phải nắm rõ được định nghĩa về xuất nhập khẩu, hợp
đồng xuất khẩu và quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container bằng
đường biển, những ưu điểm và nhược điểm ở Cơng ty đối với quy trình
này.
Thứ hai, nghiên cứu các nhân tố khách quan và ch ủ quan ảnh h ưởng
đến quy trình tổ chức thực hiện xuất khẩu.
Các phương pháp chủ yếu được sử dụng, kết hợp gồm: lý thuyết và
dựa trên quan sát thực tế, phương pháp so sánh, tổng hợp, tổng h ợp,
thống kê ý kiến của những anh(chị) trong ngành.


Vì thế, bài Báo cáo thực tập của em có bố cục gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quá trình xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩu hàng hóa ngun container bằng đường biển
Chương 2: Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng nguyên
container bằng đường biển tại Công ty TNHH MTV Trương Phú Vinh
Chương 3: Đánh giá chung và kiến nghị về hoạt động của Công ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HÓA
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ........................................................


1.1 Khái quát chung về
khẩu ...............................

1.1

1.1

1.1

1.2 Khái niệm hợp đồn

1.2

1.2

1.3 Cơ sở pháp lý.............
1.3.1 Nguồn luật quốc tế .....................................................................................

1.3

1.3

1.4 Quy trình thực hiện
container bằng đườ
CHƯƠNG 2 : QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG
NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MTV
TRƯƠNG PHÚ VINH ........................................................................................................
2.1 Lịch sử hình thành

2.1

2.1.2Quá trình phát triển ...................................................................................

2.2 Ngành nghề kinh do

2.2

2.2

2.2

2.3 Cơ cấu tổ chức, tình

2.3

2.3

2.3

2.3

2.4 Tình hình và kết qu


2.4.1 Thực trạng xuất khẩu của cơng ty...................................................37
2.4.2 Phân tích sự biến động của kim ngạch xuất khẩu thạch dừa
trong giai đoạn 2014 -2016.................................................................39
2.4.3 Cơ cấu thị trường của công ty............................................................40
2.5

Phân tích quy trình tại CT TNHH MTV Trương Phú Vinh...41


2.5.1 Quy trình xuất khẩu thạch dừa nguyên container tại cơng ty
TNHH MTV Trương Phú Vinh.............................................................42
2.5.2 Phân tích các bước trong quy trình..................................................42
2.5.2.1 Đàm phán, ký kết hợp đồng
2.5.2.2 Nhận và kiểm tra L/C
2.5.2.3 Lậpchứng từ (Commercial invoice, packing list)
2.5.2.4 Thuê phương tiện vận tải
2.5.2.5Đổi lệnh lấy container

42
43
45
47
48

2.5.2.6 Đóng hàng (đóng tại bãi)=> khai E-port để vào c ảng 48
2.5.2.7 Khai hải quan điện tử (ECUS5 – VNACCS)

50

2.5.2.8Mở tờ khai thơng quan hàng hóa..................................................62
2.5.2.9 Thanh lý hải quan giám sát và vô sổ tàu
2.5.2.10Làm và lấy vận đơn ( B/L)

64

2.5.2.11 Xin giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ

64


2.5.2.12Photo và gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu
2.5.2.13 Tập hợp bộ chứng từ đi thanh tốn
2.6

63

68
69

Nhận xét quy trình xuất khẩu thạch dừa tại công ty TNHH
MTV Trương Phú Vinh....................................................................69

2.6.1 Ưu điểm.......................................................................................................69
2.6.2 Nhược điểm...............................................................................................70
2.6.3 So sánh giữa thực tế và lý thuyết......................................................70
CHƯƠNG 3 : ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TRƯƠNG PHÚ
VINH.........................................................................................................................72
3.1Thuận lợi và khó khăn của CT TNHH MTV Trương Phú Vinh 72
3.1.1 Thuận lợi.....................................................................................................72
3.1.2 Khó khăn......................................................................................................72
3.1.3 Phương hướng hoạt động....................................................................73


3.2 Đề xuất một số giải pháp ......................................

3.2.1Giữ vững thị trường cũ

3.2.2Phát triển thị trường m

3.2.3Đảm bảo nguồn hàng

3.2.4Đào tạo nhân lực...........

3.2.5Nâng cấp cơ sở hạ tần

3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước và Cơ quan chứ

3.3.1Kiến nghị với Nhà nướ

3.3.2Kiến nghị với Cơ quan


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG
HÓANGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 Khái quát chung về hợp đồng xuất khẩu và hoạt động xuất
khẩu
1.1.1 Khái niệm hoạt động xuất khẩu
Xuất khẩu là việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở
dùng tiền tệ làm phương thức thanh toán. Cơ sở của hoạt động xu ất
khẩu là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa (hàng hóa h ữu hình và
hàng hóa vơ hình) trong nước. Khi sản xuất phát tri ển và trao đ ổi hàng
hóa giữa các quốc gia có lợi, hoạt động này mở rộng phạm vi ra ngoài
biên giới của quốc gia hoặc thị trường nội địa và khu chế xu ất ở trong
nước.
1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Đối với nền kinh tế tồn cầu
- Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngo ại
thương và là hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có
vai trị đặc biệt quan trọng trong quá trình phát tri ển kinh t ế c ủa t ừng

quốc gia cũng như trên tồn thế giới.
- Xuất khẩu hàng hố nằm trong lĩnh vực lưu thơng hàng hố là m ột
trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu n ối giữa s ản
xuất và tiêu dùng của nước này với nước khác. Sự phát tri ển của xuất
khẩu sẽ là một trong những động lực chính để thúc đẩy sản xuất.
Đối với nền kinh tế mỗi quốc gia
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn chính cho nhập khẩu, phục vụ cho cơng
cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Sự tăng trưởng kinh tế
của mỗi quốc gia địi hỏi phải có 4 điều kiện: nhân lực, tài nguyên, vốn và
kỹ thuật. Song không phải quốc gia nào cũng có đủ 4 đi ều ki ện đó và đ ể
giải quyết tình trạng này buộc họ phải nhập từ bên ngoài những y ếu tố
mà trong nước chưa có đủ khả năng đáp ứng.
- Tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện tr ợ
thì khơng ai có thể phủ nhận được. Nhưng khi sử dụng những nguồn vốn
này thì những nước đi vay phải chấp nhận những thiệt thòi nhất định và


dù bằng cách này hay cách khác cũng phải hoàn l ại v ốn cho n ước ngoài.
Bởi vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà mỗi quốc gia có th ể trông ch ờ là
vốn thu được từ hoạt động xuất khẩu. Vì vậy, xuất khẩu là ho ạt đ ộng
chính tạo tiền đề cho nhập khẩu, quyết định đến quy mô và sự tăng
trưởng của nhập khẩu.
- Ở các nước kém phát triển, điều cản trở sự tăng trưởng kinh tế là
thiếu tiềm lực và vốn. Ngoài vốn huy động từ nước ngồi được coi là cơ
sở chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay nợ từ nước ngoài và các tổ
chức quốc tế chỉ tăng lên khi chủ đầu tư và người cho vay th ấy kh ả năng
xuất khẩu của các nước đó, vì đây là nguồn chính đảm bảo nước đó có
thể trả nợ được. Xuất khẩu góp phần vào q trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát tri ển. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ
giúp các nước kém phát triển chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghi ệp

sang công nghiệp, phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thế gi ới.
Đối với sự phát triển của một doanh nghiệp
- Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia và
tiếp cận với thị trường thế giới. Nếu thành công đây sẽ là cơ sở để các
doanh nghiệp mở rộng thị trường và khả năng sản xuất của mình.
- Xuất khẩu kết hợp với nhập khẩu trong điều kiện nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần sẽ góp phần đẩy mạnh liên doanh liên kết gi ữa các
doanh nghiệp trong và ngoài nước một cách tự giác, mở rộng quan h ệ
kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả các ngu ồn lực hi ện có, gi ải
quyết cơng ăn việc làm cho người lao động.
- Sản xuất hàng hóa xuất khẩu giúp doanh nghiệp giúp doanh nghiệp
thu hút được nhiều lao động vào làm việc tạo ra thu nhập ổn định, tạo ra
ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất hàng hóa,
đáp ứng cho nhu cầu thị trường.
- Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các doanh nghi ệp
vào một mơi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tồn tại và
phát triển được thì địi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất


lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố
thúc đẩy.
1.1.3 Hình thức xuất khẩu chủ yếu


Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà trong đó các nhà

sản xuất,doanh nghiệp, nhà xuất khẩu, trực tiếp kí kết hợp đồng mua
bán trao đổi hàng hóa với các đối tác nước ngồi.
Ưu điểm:
- Doanh nghiệp có thể gặp trực tiếp khách hàng để bàn bạc, th ảo luận và

ký kết hợp đồng mà không cần thơng qua trung gian, ít xảy ra hi ểu l ầm
đáng tiếc.
- Giảm được chi phí trung gian, nhiều khi chi phí này rất lớn, phải chia s ẻ
lợi nhuận.
- Giao dịch trực tiếp sẽ có điều kiện xâm nhập thị trường, kịp thời tiếp
thu, ý kiến của khách hàng, khắc phục thiếu sót.
- Chủ động trong việc chuẩn bị nguồn hàng, phương tiện vận tải để thực
hiện hoạt động xuất khẩu và kịp thời điều chỉnh thị trường tiêu thụ,
nhất là trong điều kiện thị trường nhiều biến động.
Nhược điểm:
- Đối với thị trường mới chưa từng giao dịch thường gặp nhiều bỡ ngỡ, dễ

gặp sai lầm, bị ép giá trong mua bán.
- Địi hỏi cán bộ cơng nhân viên làm công tác kinh doanh xu ất kh ẩu ph ải có

năng lực hiểu biết về nghiệp vụ ngoại thương, ngoại ngữ, văn hóa của thị
trường nước ngồi.
- Khối lượng giao dịch mặt hàng phải lớn mới có thể bù đắp được các chi

phí trong giao dịch như: giấy tờ, đi lại, nghiên cứu thị trường,…



Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác): là hình thức bán hàng thơng qua

trung gian nước ngồi, hình thức này khơng địi hỏi có sự ti ếp xúc gi ữa
người bán và người mua. Xuất khẩu ủy thác gồm 3 bên: bên ủy thác xu ất
khẩu, bên nhận ủy thác xuất khẩu và bên nhập khẩu.
Ưu điểm:



- Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tìm nguồn đầu ra cho sản

phẩm của mình.
- Tận dụng sự am tường hiểu biết của bên nhận ủy thác trong nghi ệp

vụ kinh doanh xuất khẩu từ khâu đóng gói, vận chuyển, thuê tàu, mua
bảo hiểm,…sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được tiền, thời gian đầu tư
cho việc thực hiện xuất khẩu.
- Giúp cho hàng hóa doanh nghiệp dễ dàng thâm nhập,tránh được rủi ro

khi thâm nhập một thị trường mới.
Nhược điểm:
Lợi nhuận của doanh nghiệp không được cao do phải chia sẻ lợi
nhuận.
- Doanh nghiệp có sự lệ thuộc vào trung gian, mất đi sự liên kết với thị
trường nước ngồi.
 Bn bán đối lưu: là một trong những phương thức giao dịch trong
xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người
mua, lượng trao đổi có giá trị tương đương. Trong phương thức xuất
khẩu này, mục tiêu thu về là một lượng hàng hóa có giá tr ị tương đ ương,
do đó phương thức này cịn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên k ết
hay hàng đổi hàng.
Đặc điểm:
-

Việc mua sẽ làm tiền đề cho việc bán và ngược lại.

-


Vai trò của đồng tiền sẽ bị hạn chế đi rất nhiều.

-

Mục đích trao đổi là giá trị sử dụng chứ không phải giá trị.

Ưu điểm:
- Tránh được sự kiểm soát của Nhà nước về vấn đề ngoại tệ và loại trừ
sự ảnh hưởng của biến động tiền tệ.
-

Khắc phục được tình trạng thiếu ngoại tệ trong thanh tốn.

- Có nhiều loại hình bn bán đối lưu nhưng có thể kể đến hai loại hình
bn bán đối lưu hay được sử dụng đó là: hàng đổi hàng và trao đ ổi bù
trừ.
-

Yêu cầu trong bn bán đối lưu:

 Phải đảm bảo bình đẳng tôn trọng lẫn nhau.


 Cân bằng trong buôn bán đối lưu:
 Cân bằng về mặt hàng: nghĩa là hàng quý đổi lấy hàng quý, hàng
tồn kho khó bán đổi lấy hàng tồn kho khó bán.
 Cân bằng về trị giá và giá cả hàng hoá: tổng giá tr ị hàng hoá trao
đổi phải cân bằng và nếu bán cho đối tác giá cao thì khi nh ập cũng
phải nhập giá cao và ngược lại.
 Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF thì nhập

phải CIF, nếu xuất khẩu FOB thì nhập khẩu FOB.
Hình thức gia cơng quốc tế: là hình thức trong đó người đặt gia



cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ li ệu hoặc bán
thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia cơng trong
nước tổ chức q trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu. Toàn b ộ sản
phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để
nhận tiền công.
- Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương
của nhiều nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ l ợi
dụng được giá rẻ về nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia
công. Đối với bên đặt gia công phương thức này giúp họ gi ải quy ết công
ăn việc làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhận được thi ết bị
hay cơng nghệ mới về nước mình nhằm xây dựng một nền công nghi ệp
dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức này
mà có
được một nền công nghiệp hiện đại chẳng hạn như: Hàn Quốc, Thái Lan,
Singapore…
- Hiện nay trên thế giới có các hình thức gia công quốc tế:
- Xét theo sự quản lý nguyên vật liệu:


Gia công quốc tế bán nguyên vật liệu – mua sản phẩm: Bên đặt gia

công bán đứt nguyên vật liệu cho bên nhận, sau th ời gian s ản xu ất,
chế tạo sẽ mua lại thành phẩm.





Gia công quốc tế giao nguyên liệu nhận sản phẩm: Bên đặt gia

công sẽ giao nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia
công,


sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ thu hồi thành phẩm và trả phí gia
cơng.
Xét theo giá gia cơng:



Gia cơng theo giá khốn: Trong đó người ta xác định m ột mức giá

định mức cho mỗi sản phẩm bao gồm chi phí định mức và thù lao đ ịnh
mức.


Gia cơng theo giá thực tế : Trong đó bên nhận gia cơng thanh tốn

với bên đặt gia cơng tồn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với
tiền thu lao gia cơng.


Xuất khẩu tại chỗ: là hàng hố do các doanh nghiệp (bao gồm cả

các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) sản xuất tại Việt Nam bán
cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghi ệp khác t ại

Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.
- Doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ: là doanh nghiệp bán hàng cho th ương
nhân nước ngoài. Doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ là doanh nghiệp nhận
hàng hoá từ doanh nghiệp xuất khẩu theo chỉ định của thương nhân
nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu và doanh nghiệp nhập khẩu phải
ký hợp đồng mua bán với thương nhân nước ngoài, trong h ợp đ ồng ph ải
nêu rõ hàng được giao nhận tại Việt Nam và tên, địa chỉ doanh nghiệp
giao, nhận hàng hố.


Hình thức tạm nhập tái xuất: Là việc xuất khẩu trở lại nước

ngồi những hàng hố trước đây đã nhập khẩu về nước nhưng chưa hề
qua gia công chế biến, cải tiến lắp ráp.
1.2 Khái niệm hợp đồng xuất khẩu
- Hợp đồng xuất khẩu là sự thỏa thuận giữa hai bên có trụ sở kinh doanh
ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán (bên xuất kh ẩu)
có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua (bên
nhập khẩu) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa, bên mua có nghĩa v ụ
nhận hàng và thanh toán tiền.
Đặc điểm:


 Hàng hóa- đối tượng của hợp đồng được di chuyển ra khỏi biên
giới quốc gia.
 Đồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ.
 Chủ thể hai bên của hợp đồng có đủ tư cách pháp lý.
 Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hóa đƣợc phép mua bán theo
quy định pháp luật.
Về hình thức thực hiện hợp đồng có các loại

 Hình thức văn bản
 Hình thức miệng
 Hình thức mặc nhiên
Các điều kiện giao dịch trong bn bán quốc tế
 Điều kiện tên hàng (Commodity)
 Điều kiện phẩm chất (Quanlity)
 Điều kiện số lượng (Quantity)
 Điều kiện bao bì (Packing)
 Điều kiện giá cả (Price)
 Điều kiện giao hàng (Shipment)
 Điều kiện vận tải (Delivery)
 Điều kiện trả tiền (Payment)
 Điều kiện khiếu nại (Claim)
 Điều kiện bảo hành (Warranty)
 Điều kiện về trường hợp miễn trách nhiệm (Force Majure)
 Điều kiện trọng tài (Abitration)
1.2.1 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.
- Hợp đồng ngoại thương là căn cứ để bảo vệ các nguồn và lợi ích hợp
pháp của các bên khi có tranh chấp xảy ra.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý, trung tâm của hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu đồng thời là cơ sở để các bên ký kết các h ợp đồng
khác, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo lãnh…


- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở quan trọng của cơ quan nhà nước: cơ
quan thuế, hải quan,…thực hiện các chức năng quản lý nhà n ước trong
các lĩnh vực liên quan.
- Hợp đồng ngoại thương là cơ sở pháp lý quy định quyền và nhiệm vụ
của các bên trong trao đổi hàng hóa.
1.2.2 Nội dung của hợp đồng xuất khẩu hàng hóa.

-

Một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa có hai phần:

-

Những điều cần trình bày (Representations) :
 Số hợp đồng (Contract No.)


Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng

 Tên và địa chỉ hai bên mua bán
 Những điều khoản và điều kiện (Terms and Conditions)
 Các điều khoản thương phẩm: tên hàng, số lượng, phẩm chất,
bao bì,…
 Các điều khoản tài chính: giá cả và cơ sở giá cả, thanh toán, trả
tiền hàng, chứng từ thanh toán,…
 Các điều khoản vận tải: điều kiện giao hàng, thời gian và địa
điểm giao hàng,…
 Các điều khoản pháp lý: luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại,
trường hợp bất khả kháng, trọng tài,…
1.3 Cơ sở pháp lý
1.3.1 Nguồn luật quốc tế
Công ước Viên 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế (cịn gọi là Cơng
ước
CISG – United Nations Convention on Contracts for the International Sales
of Good) được kí ngày 11/4/1980 tại Viên.
- Công ước Lahay ngày 15/6/1955 về luật áp dụng đối với hợp đồng
mua bán hàng hóa quốc tế.

- Công ước Rome ngày 19/6/1980 về luật áp dụng đối với các nghĩa vụ
phát sinh từ hợp đồng.
1.3.2 Nguồn luật quốc gia


-

Luật Dân sự

-

Luật Thương mại 2005

-

Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014, số 54/2014/QH13

-

Luật Doanh nghiệp 2005

-

Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 06 năm 2005

- Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 1 năm 2015 của Chính ph ủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan v ề th ủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- Nghị định 187/2013/NĐ – CP quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lýmua, bán, gia công và q cảnh hàng hóa với nước ngồi.

- Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Quyết định về việc ban hành quy định thủ tục hải quan đối với hàng
xuất khẩu, nhập khẩu số 1996/QĐ - TCHQ
- Thơng tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính Quy định
về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất kh ẩu, thu ế
nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.3.3 Tập quán quốc tế
- Incoterms (International Commercial Terms ) do phòng Thương mại
quốc tế ICC ban hành năm 1936.
Quy tắc chung về tập quán và thực hành tín dụng chứng từ (UCP
600).


1.4 Quy trình thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa ngun

container bằng đường biển

Sơ đồ 1.1 Quy trình tổ chức hoạt động kinh doanh xu ất khẩu

Nghiên cứu thị trường và tìm kiếm khách hàng
- Ngồi việc nắm vững tình hình trong nước và đường lối chính sách liên
quan đến hoạt động kinh tế đối ngoại, doanh nghiệp cần phải nhận bi ết
hàng hóa kinh doanh, nắm vững thị trường và lựa chọn khách hàng.
- Nhận biết hàng hóa là phải hiểu rõ về giá tr ị công dụng, các đ ặc tính,
quy cách phẩm chất, những yêu cầu của thị trường về quy cách ph ẩm
chất bao bì, cách trang trí bên ngồi, lựa chọn phân loại.
- Nắm vững thị trường nước ngồi về điều kiện chính trị - thương mại

chung, luật pháp và chính sách bn bán, đi ều ki ện về ti ền t ệ và tín
dụng, điều kiện vận tải và tình hình giá cước.
 Xây dựng kế hoạch kinh doanh xuất khẩu
Trên cơ sở kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu ti ếp cận thị
trường, các doanh nghiệp lập phương án kinh doanh cho mình như sau:
- Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân, phát họa tổng quát về
hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn.
- Lựa chọn mặt hàng và phương thức kinh doanh phải mang tính thuyết
phục trên cơ sở phân tích tình hình có liên quan.
- Đề ra mục tiêu cụ thể như sẽ bán được bao nhiêu hàng, giá bán, thâm
nhập vào thị trường nào.


×