Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 huyện mường khương tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.58 MB, 134 trang )

....

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học Nông nghiệp hµ néi
---------------

NGUYỄN VĂN TRƯỜNG

ðÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ðẤT ðẾN NĂM 2010
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG TNH LO CAI

luận văn thạc sĩ nông nghiệp

Chuyên ngành: Quản lý ®Êt ®ai
M· sè : 60.62.16

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. Ngun Quang Häc

Hµ néi - 2011


LI CAM OAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và cha từng đợc sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ®oan r»ng mäi sù gióp ®ì cho viƯc thực hiện luận văn này
đ đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ đợc chỉ rõ
nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2011


Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trờng

Trng i hc Nụng Nghip H Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

i


LI CM N
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến ngời hớng dẫn khoa học TS.
Nguyễn Quang Học, giảng viên khoa Tài nguyên và Môi trờng - trờng Đại
học Nông nghiệp Hà Nội đ tận tình hớng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến
khoa học trong quá trình nghiên cứu và xây dựng luận văn này.
Tôi xin cảm ơn tập thể giảng viên khoa Tài nguyên và Môi trờng, Viện
Đào tạo sau Đại học - trờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội đ giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Quản lý Tài nguyên đất; phòng Đo
đạc và Bản đồ; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi
trờng tỉnh Lào Cai; UBND huyện Mờng Khơng; phòng Tài nguyên và Môi
trờng; phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; phòng Thống kê; Hạt
kiểm lâm huyện Mờng Khơng đ giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu, thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và những ngời thân đ động
viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Trờng


Trng i hc Nụng Nghip H Ni Lun văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ ..........................................................................ix
1. MỞ ðẦU .......................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................1

1.2.

Mục đích, u cầu của ñề tài .................................................................2

1.2.1. Mục ñích............................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu..............................................................................................................2
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ............................................3
2.1.

Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý ñất ñai...................................3


2.1.1. ðất ñai và chức năng của ñất ñai ....................................................................3
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất...................................................3
2.1.3. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất........................................................6
2.1.5. Chiếm dụng ñất ñai ..........................................................................................9
2.1.6. Các xu thế phát triển sử dụng ñất..................................................................10
2.2.

Quy hoạch sử dụng ñất ....................................................................... 13

2.2.1. Khái niệm và ñặc ñiểm quy hoạch sử dụng đất đai ....................................13
2.2.2. Các loại hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai....................................17
2.2.3. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng ñất ñai......................................20
2.2.4. Những căn cứ pháp lý của quy hoạch sử dụng đất đai ...............................22
2.3.

Tình hình triển khai Quy hoạch sử dụng ñất trong nước và
thực tiễn cơng tác quy hoạch sử dụng đất ở nước ngồi .................... 24

Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iii


2.3.1.

Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng đất trong nước............................24

2.3.2. Tình hình triển khai quy hoạch sử dụng đất ở nước ngồi.........................28
2.3.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lào Cai ...........................................30
3. ðỐI TƯỢNG, ðỊA ðIỂM, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ....................................................................................32
3.1.

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................... 32

3.2.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 32

3.2.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Mường Khương, tỉnh
Lào Cai............................................................................................................32
3.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai ...........................................................33
3.2.3. Biến ñộng sử dụng ñất giai ñoạn 2000-2010...............................................33
3.2.4. ðánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu phương án quy hoạch sử dụng
ñất và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010.........34
3.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 34

3.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập thơng tin .....................................................34
3.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh ....................................................................35
3.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp..................................................................35
3.3.4. Phương pháp chuyên gia ...............................................................................35
3.3.5. Phương pháp ñiều tra thực ñịa ......................................................................35
3.3.6. Phương pháp xử lý thống kê .........................................................................35
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................36
4.1.

ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường ........................................ 36


4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..........................................................................................36
4.1.2. Các nguồn tài nguyên.....................................................................................39
4.1.3. ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên..............42
4.2.

Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................... 42

4.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.................................................42

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

iv


4.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.......................................................44
4.2.3. Dân số, lao ñộng, việc làm và thu nhập .......................................................48
4.2.4. Thực trạng phát triển đơ thị và các khu dân cư nông thôn .........................49
4.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ..............................................................50
4.2.6. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ...........................................................55
4.3.

ðánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế, xã hội gây áp
lực lên đất đai...................................................................................... 56

4.4.

Tình hình quản lý đất đai.................................................................... 56

4.4.1. Tình hình thực hiện các văn bản pháp quy ..................................................56
4.4.2. Xác ñịnh ñịa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành

chính, lập bản đồ hành chính.........................................................................57
4.4.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng ñất và bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất ..............57
4.4.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ...................................................58
4.4.5. Quản lý việc giao ñất, cho th đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ......................................................................................................60
4.4.6. ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................................61
4.4.7. Cơng tác thống kê, kiểm kê đất đai...............................................................62
4.4.8. Tình hình quản lý tài chính về đất đai ..........................................................62
4.4.9. Tình hình quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng ñất trong
thị trường bất ñộng sản ..................................................................................63
4.4.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng ñất...........................................................................................................63
4.4.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về
ñất ñai và xử lý vi phạm pháp luật về ñất ñai ..............................................64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

v


4.4.12. Giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng ñất ñai ........................................................64
4.5.

Hiện trạng sử dụng và biến ñộng các loại ñất .................................... 65

4.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất.....................................................65
4.5.2. Phân tích đánh giá biến ñộng các loại ñất....................................................69

4.5.3. Quy luật biến ñộng ñất ñai.............................................................................78
4.5.4. ðánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường, tính hợp lý của việc
sử dụng đất ......................................................................................................79
4.6.

ðánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng ñất
và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 ....... 85

4.6.1. ðánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng ñất ................85
4.6.2. ðánh giá nguyên nhân tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử
dụng đất.........................................................................................................101
4.6.3. Phân tích những vấn đề tồn tại trong việc thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010........................................................102
4.7.

ðề xuất giải pháp thực hiện có hiệu quả phương án quy hoạch
giai ñoạn tiếp theo............................................................................. 104

4.7.1.

Giải pháp kinh tế .........................................................................................105

4.7.2. Giải pháp chính sách....................................................................................105
4.7.3. Giải pháp kỹ thuật ........................................................................................106
4.7.4. Giải pháp tổ chức, quản lý...........................................................................106
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................107
5.1.

Kết luận............................................................................................. 107


5.2.

Kiến nghị .......................................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................109
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FAO:

Tổ chức Nông - Lương thế giới

WTO:

Tổ chức thương mại thế giới

QHSDð:

Quy hoạch sử dụng ñất

ðCQHSDð:

ðiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất

GCNQSDð:


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

PNN:

Phi nơng nghiệp

BððC:

Bản đồ địa chính

BDHTSDð:

Bản đồ hiện trạng sử dụng ñất

BDQHSDð:

Bản ñồ quy hoạch sử dụng ñất

DT:

Diện tích

ðC:

ðiều chỉnh

KH:

Kế hoạch


TT:

Thứ tự

BTGPMB:

Bồi thường giải phóng mặt bằng

UBND:

UBND

HðND:

Hội đồng nhân dân

TN&MT:

Tài nguyên và môi trường

CSD:

Chưa sử dụng

CNH - HðH:

Công nghiệp hố - hiện đại hố

CN:


Cơng nghiệp

NN:

Nơng nghiệp

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TDTT:

Thể dục thể thao

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1.

Cơ cấu kinh tế của huyện Mường Khương qua một số năm.......43

Bảng 4.2.

Hiện trạng sử dụng ñất của huyện Mường Khương năm
2010 .............................................................................................65


Bảng 4.3.

So sánh biến ñộng sử dụng ñất qua các năm...............................70

Bảng 4.4.

Biến ñộng ñất nơng nghiệp từ năm 2000 đến năm 2010 của
huyện Mường Khương ................................................................73

Bảng 4.5.

Biến động đất phi nơng nghiệp từ năm 2000 đến năm 2010
của huyện Mường Khương..........................................................76

Bảng 4.6.

KÕt qu¶ thùc hiện các chỉ tiêu QHSDĐ đến năm 2005 ...............87

Bng 4.7.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ĐCQHSDĐ đến năm 2010..........94

Trng ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH


Số hình

Tên hình

Trang

Hình 01:

Cơ cấu kinh tế huyện Mường Khương qua một số năm ...............43

Hình 02:

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu QHSDð đến năm 2005.................86

Hình 03:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu QHSDð ñến năm 2005 của nhóm
đất nơng nghiệp .............................................................................90

Hình 04:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu QHSDð đến năm 2005 của nhóm
đất phi nơng nghiệp .......................................................................92

Hình 05:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu QHSDð ñến năm 2005 của nhóm
đất chưa sử dụng............................................................................93

Hình 06:


Kết quả thực hiện các chỉ tiêu ðCQHSDð đến năm 2010 ...........94

Hình 07:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu ðCQHSDð đến năm 2010 của
nhóm đất nơng nghiệp ...................................................................97

Hình 08:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu ðCQHSDð đến năm 2010 của
nhóm đất phi nơng nghiệp ...........................................................100

Hình 09:

Kết quả thực hiện chỉ tiêu ðCQHSDð đến năm 2010 của
nhóm đất chưa sử dụng................................................................100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là bộ phận hợp thành của
môi trường sống, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñịa bàn phân bố khu dân cư và tổ
chức các hoạt ñộng kinh tế - xã hội, an ninh quốc phịng.
Hiến pháp nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành năm
1992, tại chương 2, ñiều 17 quy ñịnh:”ðất ñai thuộc sở hữu tồn dân do Nhà

nước thống nhất quản lý”, tại điều 18 quy ñịnh:”Nhà nước thống nhất quản lý
ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo việc sử dụng đất đúng mục đích
và có hiệu quả”.(Hiến pháp 1992.
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nội dung quan
trọng của quản lý Nhà nước về ñất ñai. Trong thời gian qua, công tác lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp ln nhận được sự quan tâm chỉ đạo của
ðảng, Chính phủ, được triển khai rộng khắp trên phạm vi cả nước và ñã ñạt
ñược một số kết quả nhất ñịnh. Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 và kế
hoạch sử dụng ñất ñến năm 2015 của cả nước đã được Quốc hội thơng qua
ngày 15/6/2004 tại kỳ họp thứ 5, khoá IX. Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh ñã
triển khai ở 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quy hoạch sử dụng
ñất cấp huyện đã hồn thành tại 411 huyện, quận, thị xã, thành phố - chiếm
62% tổng số ñơn vị cấp huyện. Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã ñã triển khai
và hoàn thành tại 5.878 xã, phường, thị trấn - chiếm 55% tổng số đơn vị cấp
xã. (TS. Nguyễn ðình Bồng).
Huyện Mường Khương ñã xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất thời
kỳ 2001-2010 ñược UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại Quyết ñịnh số 1145/QðCT ngày 20/05/2003 và ñã ñược phê duyệt ñiều chỉnh quy hoạch, kế hoạch ñến
năm 2010 tại Quyết ñịnh số 07/Qð-UBND ngày 02/01/2008 của UBND tỉnh
Lào Cai, (Phịng TN-MT huyện Mường Khương). ðó là căn cứ quan trọng ñể
huyện triển khai thực hiện các chương trình phát triển KT-XH của huyện. Tuy

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

1


nhiên, quá trình triển khai và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất vẫn bộc
lộ một số tồn tại nhất ñịnh. ðặc biệt sau khi quy hoạch sử dụng đất được phê
duyệt và đưa vào thực hiện, tình hình theo dõi, giám sát việc thực hiện quy
hoạch cũ nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc khơng điều

chỉnh kịp những biến động về sử dụng ñất trong quá trình thực hiện quy hoạch
tại ñịa phương.
ðể giúp Huyện ñánh giá kết quả ñã ñạt ñược và những tồn tại trong quá
trình thực hiện phương án quy hoạch và phương án ñiều chỉnh quy hoạch sử
dụng ñất đến năm 2010 một cách chính xác; từ đó đề xuất các giải pháp thực
hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng ñất;
với sự phân công của khoa Tài nguyên và Môi trường, ñược sự hướng dẫn trực
tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Quang Học, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài
“ðánh giá việc thực hiện quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010 huyện Mường
Khương, tỉnh Lào Cai”.
1.2. Mục đích, u cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích
- Phân tích những biến ñộng trong sử dụng ñất ñai huyện Mường Khương
(giai ñoạn 2000-2010), tìm ra những yếu tố tích cực, những hạn chế bất cập
trong quá trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực
hiện quy hoạch sử dụng đất.
1.2.2. u cầu
- ðánh giá chính xác thực trạng sử dụng các loại ñất trên ñịa bàn huyện
Mường Khương về số lượng, chất lượng, phân bố loại hình sử dụng, hiệu quả sử
dụng ñất, xu thế biến ñộng các loại ñất, mức ñộ ñáp ứng nhu cầu ñất ñai cho quá
trình phát triển KT-XH của huyện.
- ðề xuất ñiều chỉnh những bất hợp lý trong sử dụng ñất ñối với từng loại
hình sử dụng ñất cụ thể: ðất nơng nghiệp, đất phi nơng nghiệp và đất chưa sử
dụng theo phương án quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược phê duyệt.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

2



2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học cho việc sử dụng hợp lý ñất ñai
2.1.1. ðất ñai và chức năng của ñất ñai
“ðất ñai” về mặt thuật ngữ khoa học có thể hiểu theo nghĩa rộng như sau:
“ðất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả các cấu thành
của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu, bề mặt, thổ
nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước (hồ, sơng suối, đầm lầy…), các lớp trầm tích
sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn động vật
và thực vật, trạng thái ñịnh cư của con người, những kết quả hoạt ñộng của con
người trong quá khứ và hiện tại để lại (san hơ, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu
thốt nước, đường xá, nhà cửa…)” [4].
Các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản xuất và sinh tồn của xã
hội lồi người được thể hiện theo các mặt sau: sản xuất, môi trường sự sống; cân
bằng sinh thái; điều tiết khí hậu; tàng trữ và cung cấp nguồn nước; dự trữ
(nguyên liệu và khoáng sản trong lịng đất); kiểm sốt ơ nhiễm và chất thải;
khơng gian sự sống; bảo tồn - bảo tàng sự sống; phân dị lãnh thổ.
Theo ðào Châu Thu và Nguyễn Khang [11]: ðất ñai là tài nguyên cơ bản
cho kiểu sử dụng như: Sử dụng trên sơ sở sản xuất trực tiếp và gián tiếp; sử
dụng vì mục đích bảo vệ và sử dụng theo các chức năng ñặc biệt (ñường xá, dân
cư, cơng nghiệp, an dưỡng, du lịch sinh thái, đa dạng sinh học...). Như vậy, sử
dụng ñất ñai là những hoạt động sản xuất nơng, lâm nghiệp hoặc các hoạt ñộng
khác tạo ra các loại hình sử dụng ñất trên mỗi ñơn vị bản ñồ ñất ñai.
2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñất
- Nhân tố ñiều kiện tự nhiên
Khi sử dụng đất đai, ngồi bề mặt khơng gian gồm diện tích trồng trọt,
mặt bằng xây dựng... phải quan tâm ñến sự phù hợp với ñiều kiện tự nhiên và
sinh thái của ñất cũng như các yếu tố bao quanh mặt ñất, bao gồm nhiệt ñộ, ánh

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


3


sáng, lượng mưa, khơng khí và các khống sản dưới lịng đất. Trong nhân tố
điều kiện tự nhiên, khí hậu là yếu tố hạn chế hàng ñầu của việc sử dụng đất sau
đó là điều kiện đất đai và các nhân tố khác.
Q trình sử dụng đất đai cần phải chú ý đến các đặc tính và tính chất đất
đai ñể xác ñịnh yếu tố hạn chế hay tích cực cho việc sử dụng đất hợp lý. Các đặc
tính và tính chất đất đai có thể được chia làm 2 loại [13].
+ Yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp ñến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt
của con người. Trong hệ sinh thái đồng ruộng, nó cung cấp năng lượng chủ yếu cho
quá trình tạo thành chất hữu cơ mang lại năng suất cho cây trồng. Theo Lý Nhạc,
Dương Hữu Tuyền, Phùng ðăng Chính [7] thì tổng nhiệt độ cây cần trong một vụ
với cây ưa lạnh là 1.5000C - 1.7000C, cây ưa nóng là 2.5000C - 2.6000C, cây trung
gian là 1.6000C - 2.0000C. Việc ñánh giá sự phân bố của các yếu tố khí hậu và quy
luật hoạt ñộng của chúng kết hợp với nghiên cứu phân vùng khí hậu nơng nghiệp,
xác định hệ thống cây trồng phù hợp với ñiều kiện sinh thái ở mỗi vùng, tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể sử dụng tốt nhất nguồn lợi thiên nhiên, ñạt năng suất cao, ổn ñịnh,
hạn chế sự thiệt hại do ngoại cảnh gây ra là một việc làm rất quan trọng
+ ðiều kiện đất đai, q trình vận ñộng của trái ñất ñã tạo nên sự khác biệt
giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc, và hướng dốc, sự
bào mịn mặt đất và mức độ xói mịn... dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí
hậu làm ảnh hưởng tới sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp. ðịa hình và
độ dốc ảnh hưởng lớn đến phương thức sử dụng đất nơng nghiệp sẽ nảy sinh nhu
cầu về thủy lợi hóa và cơ giới hóa. ðiều kiện thổ nhưỡng, độ phì, độ dầy tầng
đất và tính chất đất có ảnh hưởng rất lớn ñến sản lượng và sinh trưởng của cây
trồng. ðối với ngành phi nơng nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hưởng tới giá trị
cơng trình, gây khó khăn cho thi cơng, tốn kém về kinh tế. Mỗi vị trí địa lý có
đặc thù điều kiện tự nhiên khác nhau, vì vậy trong thực tiễn sử dụng ñất cần phải

tuân thủ quy luật tự nhiên, phát huy những lợi thế, khắc phục hạn chế ñể việc sử
dụng ñất mang hiệu quả cao nhất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

4


- Nhân tố kinh tế - xã hội
Các ñiều kiện kinh tế - xã hội bao gồm chế ñộ xã hội, thể chế, chính sách
mơi trường, chính sách đất đai, thực trạng phát triển các ngành, dân số và lao ñộng,
sức sản xuất và trình ñộ phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, các điều
kiện về cơng nghiệp, nơng nghiệp, thương mại dịch vụ, điều kiện cơ sở hạ tầng
(giao thơng, thủy lợi, xây dựng, trình độ dân trí, đời sống văn hóa, xã hội...). ðiều
kiện kinh tế quyết ñịnh ñối với việc sử dụng ñất ñai, các ñiều kiện tự nhiên là cơ sở
ñể xây dựng phương án sử dụng ñất. Phương hướng sử dụng ñất ñược quyết ñịnh
bởi khả năng của con người và các ñiều kiện kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật
hiện có. Trong mỗi vùng lãnh thổ hoặc mỗi quốc gia, thường có sự khác biệt khơng
nhiều về điều kiện vật chất tự nhiên của ñất ñai, nhưng với ñiều kiện kinh tế - xã
hội là có khác nhau sẽ quyết ñịnh hiệu quả sử dụng ñất cũng khác nhau.
Trình độ sử dụng đất phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội
và khoa học công nghệ là địn bẩy, là động lực để phát triển nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường, ñất ñược dùng ñể xây dựng cơ sở hạ tầng ñều
dựa trên ngun tắc hạch tốn kinh tế, thơng qua việc tính tốn hiệu quả kinh
doanh sản xuất. Do đó, phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế - xã
hội ñể nghiên cứu, xử lý mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã
hội trong lĩnh vực sử dụng ñất ñai.
ðiều kiện tự nhiên của ñất ñai chỉ tồn tại khách quan, việc khai thác sử
dụng ñất ñai vẫn do con người quyết ñịnh, việc sử dụng đất có hiệu quả phải kết
hợp tổng hợp giữa ñiều kiện tự nhiên, khoa học kỹ thuật và con người mới phát
huy mạnh tiềm lực của ñất, biến những điều kiện bất lợi thành có lợi cho phát

triển kinh tế, từ đó ổn định được cuộc sống của người dân, ñảm bảo trật tự xã
hội. Như vậy, các ñiều kiện kinh tế - xã hội tác ñộng rất lớn ñến việc sử dụng ñất
ñai, căn cứ vào yêu cầu của thị trường và của xã hội, xác ñịnh mục ñích sử dụng
ñất, kết hợp yêu cầu sử dụng ñất với lợi thế của tài nguyên ñất ñai sẽ mang lại
hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

5


- Nhân tố khơng gian
Tính chất khơng gian của đất đai có đặc tính vĩnh cửu, bao gồm: vị trí địa
lý, địa hình, địa mạo, diện tích, cố định vị trí khi sử dụng. ðất đai khơng thể di
dời từ nơi này ñến nơi khác, phải khai thác tại vị trí cố định của nó, vì vậy khơng
gian là yếu tố quan trọng mang tính chất quyết định hiệu quả của việc sử dụng
đất đai. Với đặc tính này sẽ dẫn đến những lợi thế hoặc khó khăn đối với từng
vùng, từng lãnh thổ, hạn chế khả năng mở rộng khơng gian và chi phối giới hạn
thay đổi cơ cấu đất đai.
Theo ðồn Cơng Quỳ, Vũ Thị Bình, Nguyễn Thị Vòng, Nguyễn Quang
Học và ðỗ Thị Tám [9]: “Trên sườn dốc, khi độ dốc tăng lên thì chi phí nhiên
liệu tăng lên 1,5% và hiệu quả sử dụng máy móc giảm ñi 1%”. ðây là nguyên
nhân chủ yếu của sự chênh lệch giữa các vùng miền kinh tế, ñời sống văn hóa,
kinh tế - xã hội cũng khác nhau. Tài ngun đất đai có hạn, giới hạn về khơng
gian, đây là hạn chế lớn nhất ñối với việc sử dụng ñất, cần phải thực hiện ñúng
nguyên tắc sử dụng ñất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả, kết hợp bảo vệ tài ngun
đất và mơi trường ở mọi quốc gia trên thế giới.
2.1.3. Những lợi ích khác nhau về sử dụng ñất
ðất ñai là ñiều kiện vật chất chung nhất ñối với mọi quá trình sản xuất
trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt ñộng của con người; vừa là đối
tượng lao động cho mơi trường để tác động như xây dựng nhà xưởng, bố trí

máy móc...; vừa là phương tiện lao động cho cơng nhân nơi đứng, dùng để
gieo trồng, chăn ni... ðiều này có nghĩa - thiếu khoảnh đất thì khơng một
ngành nào có thể bắt đầu cơng việc và hoạt động được; nói khác đi - khơng có
đất sẽ khơng có sản xuất đối với mọi ngành cũng như khơng có sự tồn tại của
chính con người.
- ðối với việc sử dụng ñất trong các ngành nơng nghiệp
ðất đai giữ vai trị tích cực trong q trình hoạt động sản xuất nơng
nghiệp và q trình sản xuất nơng nghiệp ln ảnh hưởng đến độ phì và quá
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

6


trình sinh học tự nhiên của đất. Lợi ích của việc sử dụng đất trong các ngành
nơng nghiệp rất đa dạng, song có thể chia thành 3 nhóm lợi ích cơ bản sau: làm
tư liệu sản xuất, tư liệu sinh hoạt ñể thỏa mãn nhu cầu sinh tồn, phát triển của
con người; làm cơ sở sản xuất, môi trường hoạt ñộng và ñất cung cấp không
gian môi trường cảnh quan mỹ học cho việc hưởng thụ tinh thần.
- ðối với việc sử dụng đất trong các ngành phi nơng nghiệp
Trong các ngành phi nơng nghiệp, đất đai giữ vai trị thụ động, có chức
năng là cơ sở khơng gian và vị trí để hồn thiện q trình lao động, là kho tàng
dự trữ trong lịng đất (các ngành khai thác khống sản). Q trình sản xuất và
sản phẩm được tạo ra khơng phụ thuộc vào đặc điểm, độ phì nhiêu của đất, chất
lượng thảm thực vật và các tính chất tự nhiên của ñất.
2.1.4. Sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường
Trong thời kỳ ñiều kiện cuộc sống xã hội phát triển ở mức cao, việc sử
dụng đất ln hướng tới mục tiêu kinh tế, nhằm ñạt ñược lợi nhuận tối ña trên
một ñơn vị diện tích đất nhất định (xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất,
chuồng trại chăn nuôi quy mô lớn...). Bên cạnh đó, một phần diện tích đất khơng
nhỏ ñược sử dụng ñể phục vụ nhu cầu sinh hoạt, ăn ở cũng như thoả mãn ñời

sống tinh thần của con người (xây dựng nhà cửa, hệ thống giao thông, các cơng
trình dịch vụ thể thao, văn hố xã hội...).
Tuy nhiên, trong q trình sử dụng đất, các mục đích sử dụng đất nêu trên
ln nảy sinh mâu thuẫn làm cho mối quan hệ giữa người và ñất ngày càng căng
thẳng, những sai lầm liên tục của con người trong q trình sử dụng đất (sai lầm có ý
thức hoặc vơ thức) dẫn đến huỷ hoại mơi trường sinh thái nói chung và mơi trường
đất nói riêng (các thảm hoạ sinh thái như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, xạt lở đất... liên
tục xảy ra với quy mơ ngày càng lớn và mức ñộ ngày càng nghiêm trọng), làm cho
một số chức năng của ñất bị yếu ñi. Việc sử dụng ñất như một thể thống nhất tạo ra
ñiều kiện ñể giảm thiếu những xung ñột, tạo ra hiệu quả sử dụng cao và liên kết ñược
sự phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ và nâng cao môi trường.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

7


Những xung đột giữa ba lợi ích kinh tế, xã hội và mơi trường rất đa dạng:
đất sản xuất nơng nghiệp đối lập với q trình đơ thị hố; phát triển thuỷ lợi với
việc phân chia các nguồn tài nguyên nước cho đơ thị và phát triển cơng nghiệp;
phát triển kinh tế - xã hội vùng biển với việc bảo vệ hệ sinh thái ven biển; bảo vệ
các giá trị sinh thái với nhu cầu về thực phẩm hoặc nông sản khác; các chủ sử
dụng ñất nhỏ mâu thuẫn với việc canh tác quy mơ lớn...
* Sử dụng đất và mục tiêu kinh tế
ðất do tự nhiên sinh ra, xuất hiện trước loài người và tồn tại ngoài ý muốn
của con người, như một vật thể lịch sử tự nhiên. Các Mác cho rằng, đất là một
phịng thí nghiệm vĩ ñại, là kho tàng cung cấp các tư liệu lao ñộng, vật chất, vị
trí ñịnh cư, nền tảng của tập thể. Mác khẳng định: “Lao động khơng phải là
nguồn duy nhất sinh ra của cải vật chất và giá trị tiêu thụ”. William Petti đã nói:
“Lao động chỉ là cha của của cải vật chất, cịn đất là mẹ”.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, sự gia tăng

nhanh về dân số kéo theo nhu cầu sử dụng đất càng cao, cơng năng của đất từng
bước ñược mở rộng, sử dụng ñất cũng phức tạp hơn. Con người ñã áp dụng
những tiến bộ của khoa học vào sử dụng ñất nhằm khai thác triệt ñể, nâng cao
hiệu quả sử dụng ñất, tạo ra lương thực, thực phẩm phục vụ cho cuộc sống.
Nhưng việc sử dụng ñất càng triệt ñể sẽ ñồng nghĩa với việc ñất mất dần chất
dinh dưỡng, nếu khơng được bảo vệ, cải tạo, bồi bổ thì đất đai ngày càng suy
thối, thậm chí bị huỷ hoại gây ảnh hưởng khơng tốt đến việc sử dụng ñất trong
tương lai. Như vậy, sử dụng ñất và các mục tiêu kinh tế có ý nghĩa rất lớn trong
việc sử dụng ñất hợp lý, ñảm bảo lợi ích tồn xã hội.
* Sử dụng đất và mục tiêu xã hội
Sử dụng ñất liên quan ñến nhu cầu thiết yếu của con người sống trên
mảnh đất đó, đây là mục tiêu xã hội nhằm tạo ra các ñiều kiện giúp thoả mãn
những nhu cầu sinh sống. Khi xã hội phát triển mạnh, sự gia tăng dân số nhanh
ñã gây nên áp lực lớn ñối với ñất ñai, nhu cầu sử dụng ñất ngày càng tăng ñể tạo
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

8


ra cơ sở vật chất công cộng, y tế, giáo dục, việc làm, thu nhập, giải trí... bên
cạnh đó cịn tạo ra ý thức về công bằng xã hội.
Mâu thuẫn giữa các thế hệ về sử dụng ñất cũng là mối quan tâm quan
trọng. Những sai lầm của con người trong q trình sử dụng đất và khai thác
cộng với sự tác động của ngoại cảnh có thể làm huỷ hoại mơi trường đất làm cho
chức năng của đất bị suy giảm. ðất là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể các thế hệ
tiếp theo tồn tại và sản xuất, do đó cơng năng của đất cần được nâng cao theo
hướng đa dạng, khơng ngừng bồi dưỡng để truyền lại lâu dài cho các thế hệ mai
sau. Vấn ñề tổ chức và sử dụng ñất theo quan ñiểm sinh thái và phát triển bền
vững ngày càng trở nên quan trọng và mang tính tồn cầu.
* Sử dụng đất và mục tiêu mơi trường

Mơi trường khơng chỉ có nghĩa là một hệ thống các chỉ tiêu về hoá học mà
bao gồm cả đất, nước, khơng khí, tài ngun thiên nhiên có giá trị... vấn đề mơi
trường là mối quan tâm đặc biệt ñể phát triển một xã hội bền vững. Mỗi quốc gia
trên thế giới ñều ñưa ra các tiêu chuẩn và mục tiêu về môi trường, bảo vệ môi
trường là vấn ñề chung của mọi quốc gia. ðể giải quyết triệt để vấn đề ơ nhiễm
mơi trường thì nhà nước phải có chính sách hợp lý, đầu tư cơng nghệ, giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường chung cho cộng đồng. Những vấn đề về mơi trường có
thể giải quyết hiệu quả nếu nó được thực hiện kết hợp với mục tiêu kinh tế và
công bằng xã hội.
2.1.5. Chiếm dụng ñất ñai
Cùng với sự phát triển của xã hội loài người trải qua các thời kỳ khác
nhau, kết hợp với sự tăng trưởng dân số và phát triển nhanh chóng của kinh
tế, kỹ thuật, văn hoá và khoa học, diện tích đất đai được sử dụng tăng lên
nhanh chóng, ý nghĩa kinh tế của ñất ñai cũng gia tăng, quy mơ, phạm vi và
chiều sâu của việc sử dụng đất ngày một nâng cao, giá trị của ñất ñai ngày
càng ñược khẳng ñịnh. Song với sự phát triển sử dụng ñất, quan hệ giữa
người với người trong lĩnh vực sử dụng ñất cũng ngày càng trở nên phức tạp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

9


Có rất nhiều mâu thuẫn thực tế và tiềm tàng về đất giữa những người có liên
quan đến việc sử dụng ñất, một bên là những người sử dụng ñất thực tế khác
nhau, một bên là những cộng ñồng và những người khác có ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất.
2.1.6. Các xu thế phát triển sử dụng ñất
Sử dụng ñất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hồ mối quan hệ người ñất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ
vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết ñịnh phương hướng chung và
mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài ngun đất, phát huy tối đa cơng dụng của đất

nhằm ñạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế và xã hội cao nhất. Vì vậy, việc sử dụng
đất thuộc phạm trù hoạt ñộng kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương thức sản
xuất cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của ñất ñai.
Với ý nghĩa là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử
dụng ñất ñược thể hiện theo bốn mặt sau:
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế khơng
gian sử dụng đất;
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất;
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mơ
kinh tế sử dụng đất;
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp, hình thành việc sử dụng ñất một cách
kinh tế, tập trung, thâm canh.
Hiện nay, xu thế sử dụng ñất ñược phát triển theo các hướng sau:
* Sử dụng ñất phát triển theo chiều rộng và tập trung
Lịch sử phát triển của xã hội lồi người chính là lịch sử biến đổi của q
trình sử dụng đất. Khi con người cịn sống bằng phương thức săn bắn và hái
lượm, chủ yếu dựa vào sự ban phát của tự nhiên, vấn ñề sử dụng ñất hầu như
không tồn tại. Khi xuất hiện ngành trồng trọt với những công cụ sản xuất thô sơ,
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

10


diện tích đất đai được sử dụng tăng lên nhanh chóng, năng lực sử dụng và ý
nghĩa kinh tế của ñất ñai cũng gia tăng. Tuy nhiên, trình ñộ sử dụng đất cịn rất
thấp, phạm vi sử dụng cũng rất hạn chế, mang tính kinh doanh thơ, đất khai phá
nhiều nhưng thu nhập rất thấp.
Với sự tăng trưởng của dân số và phát triển của kinh tế, kỹ thuật, văn hố
và khoa học, quy mơ, phạm vi và chiều sâu của việc sử dụng ñất ngày một nâng

cao. Yêu cầu sinh hoạt vật chất và tinh thần của người dân ngày càng cao, các
ngành nghề cũng phát triển theo xu hướng phức tạp và ña dạng dần, phạm vi sử
dụng ñất càng mở rộng (từ cục bộ một vùng ñã phát triển trên phạm vi cả thế
giới, thậm chí kể cả những vùng đất trước đây khơng thể sử dụng ñược). Cùng
với việc phát triển sử dụng ñất theo không gian, trình độ tập trung cũng sâu hơn
nhiều. ðất canh tác cũng như đất sử dụng theo các mục đích khác ñều ñược phát
triển theo hướng kinh doanh tập trung, với diện tích đất ít nhưng hiệu quả sử
dụng cao. ðể nâng cao sức sản xuất và sức tải của một đơn vị diện tích, địi hỏi
phải liên tục nâng mức ñầu tư về vốn và lao ñộng, thường xuyên cải tiến kỹ
thuật và công tác quản lý.
* Sử dụng ñất phát triển theo hướng phức tạp hoá và chuyên mơn hố
Khoa học kỹ thuật và kinh tế của xã hội phát triển, sử dụng đất từ hình thức
quảng canh chuyển sang thâm canh, kéo theo xu thế từng bước phức tạp hố và
chun mơn hố cơ cấu sử dụng ñất. Khi kinh tế phát triển, nhu cầu của con
người về vật chất, văn hố, tinh thần và mơi trường ngày càng cao sẽ trực tiếp
hoặc gián tiếp địi hỏi yêu cầu cao hơn ñối với ñất ñai. Khi ñời sống ñã nâng cao,
chuyển sang giai ñoạn hưởng thụ, vấn ñề sử dụng ñất ngoài việc sản xuất vật chất
thoả mãn được nhu cầu vui chơi, giải trí, văn hố, thể thao và mơi trường trong
sạch... đã làm cho cơ cấu sử dụng ñất trở nên phức tạp hơn.
Trước ñây, việc sử dụng ñất rất hạn chế do kinh tế và khoa học kỹ thuật
cịn ở trình độ thấp, chủ yếu sử dụng bề mặt của đất đai, nơng nghiệp ñộc canh,
ñất lâm nghiệp, ñồng cỏ, mặt nước ít ñược khai thác, khai thác khống sản hạn
Trường ðại học Nơng Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

11


chế, xây dựng chủ yếu chọn ñất bằng. Khi khoa học kỹ thuật hiện ñại phát triển,
ngay cả ñất xấu cũng được khai thác triệt để, hình thức sử dụng ña dạng, ruộng
nước phát triển... ñã làm cho nội dung sử dụng ñất ngày càng phức tạp hơn theo

hướng sử dụng tồn diện, triệt để các chất dinh dưỡng, sức tải, vật chất cấu
thành và sản phẩm của ñất ñai để phục vụ lợi ích con người.
Hiện đại hố nền kinh tế quốc dân và phát triển kinh tế hàng hố, dẫn đến sự
phân cơng trong sử dụng đất theo hướng chun mơn hố. Do đất đai có đặc tính
khu vực rất mạnh, sự sai khác về ưu thế tài nguyên hết sức rõ rệt, phương hướng và
biện pháp sử dụng ñất của các vùng cũng rất khác nhau. ðể sử dụng hợp lý ñất ñai,
ñạt ñược sản lượng và hiệu quả kinh tế cao nhất cần có sự phân cơng và chun
mơn hố theo khu vực. Cùng với việc ñầu tư, trang bị và ứng dụng các công cụ kỹ
thuật, cơng cụ quản lý hiện đại sẽ nẩy sinh u cầu phát triển các vùng sản xuất
nơng nghiệp có quy mơ lớn và tập trung, đồng thời cũng hình thành các khu vực
chun mơn hố sử dụng đất khác nhau về hình thức và quy mơ.
* Sử dụng đất phát triển theo hướng xã hội hố và cơng hữu hố
ðất đai là cơ sở vật chất và cơng cụ ñể con người sinh sống và xã hội tồn
tại. Vì vậy, việc chun mơn hố theo u cầu xã hội hố sản xuất phải đáp ứng
nhu cầu của xã hội hướng tới lợi ích cộng đồng và tiến bộ xã hội. Ngay cả ở xã
hội mà mục tiêu sử dụng đất chủ yếu vì lợi ích của tư nhân, những vùng ñất ñai
hướng sử dụng cộng ñồng như: nguồn nước, núi rừng, khống sản, sơng ngịi...
vẫn có những quy định về chính sách thực thi hoặc tiến hành cơng quản, kinh
doanh... của Nhà nước nhằm ngăn chặn, phòng ngừa việc tư hữu tạo nên những
mâu thuẫn gay gắt của xã hội.
Xã hội hố sử dụng đất là sản phẩm tất yếu và là yêu cầu khách quan của
sự phát triển xã hội hố sản xuất. Vì vậy, xã hội hố sử dụng đất và cơng hữu
hố là xu thế tất yếu. Muốn kinh tế phát triển và thúc ñẩy xã hội sản xuất cao
hơn, cần phải thực hiện xã hội hố và cơng hữu hố sử dụng đất.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

12



2.2. Quy hoạch sử dụng ñất
2.2.1. Khái niệm và ñặc ñiểm quy hoạch sử dụng ñất ñai
* Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất
Về mặt thuật ngữ khoa học, “Quy hoạch” là việc xác ñịnh một trật tự nhất
ñịnh bằng những hoạt động như: phân bố, bố trí, sắp xếp, tổ chức... ñất ñai là
một thành phần lãnh thổ nhất ñịnh (vùng ñất, khoanh ñất, vạt ñất, mảnh ñất,
miếng đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với những tính chất tự nhiên hoặc mới
tạo thành (đặc tính thổ nhưỡng, địa hình, địa chất, thủy văn, chế độ nước, nhiệt
độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính chất lý hóa tính...) tạo ra những điều kiện
nhất định cho việc sử dụng theo các mục đích khác nhau. Vì vậy, ñể sử dụng ñất
cần phải làm quy hoạch, ñây là q trình nghiên cứu, lao động sáng tạo nhằm
xác định ý nghĩa mục đích của từng thành phần lãnh thổ và ñề xuất một trật tự
sử dụng ñất nhất ñịnh [4].
Quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống các biện pháp quản lý, kỹ thuật và
pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, có hiệu quả cao
thơng qua việc phân phối và tái phân phối quỹ ñất cả nước, tổ chức sử dụng ñất
như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với ñất
nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường [13].
Bản chất của quy hoạch sử dụng ñất là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể
hiện ñồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật, pháp chế. Trong đó cần hiểu:
- Kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng ñất ñai.
- Kỹ thuật: gồm ñiều tra, khảo sát, xây dựng bản ñồ, khoanh ñịnh, xử lý
dữ liệu, bố trí sử dụng đất.
- Pháp chế: là việc xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng
ñất theo quy hoạch nhằm ñảm bảo sử dụng quản lý đất đúng pháp luật.
Cơng tác quy hoạch sử dụng ñất ñai cần phải nắm vững hệ thống các biện
pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của Nhà nước và tổ chức quản lý sử dụng ñất
ñai một cách ñầy ñủ, hợp lý, khoa học, có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..


13


bổ quỹ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất... Quy hoạch sử dụng
ñất ñảm bảo các mục tiêu sau:
Tính đầy đủ: mọi loại đất ñều ñược ñưa vào sử dụng theo các mục ñích
nhất ñịnh.
Tính hợp lý: ñặc ñiểm tính chất tự nhiên, vị trí, diện tích phù hợp với u
cầu và mục đích sử dụng.
Tính khoa học: áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
Tính hiệu quả: đáp ứng đồng bộ cả 3 lợi ích kinh tế - xã hội - môi trường.
Như vậy, về thực chất “Quy hoạch sử dụng ñất ñai” là quá trình hình
thành các quyết ñịnh nhằm tạo ñiều kiện ñưa ñất ñai vào sử dụng bền vững để
mang lại lợi ích cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: ñiều chỉnh các mối
quan hệ ñất ñai và tổ chức sử dụng ñất như tư liệu sản xuất ñặc biệt nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và mơi trường [8].
Quy hoạch sử dụng đất cịn là biện pháp hữu hiệu của Nhà nước nhằm tổ
chức lại việc sử dụng đất theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí
đất đai, tránh tình trạng sử dụng tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng quỹ đất
nơng, lâm nghiệp; ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lấn chiếm, hủy hoại đất, phá
vỡ cân bằng sinh thái, gây ơ nhiễm mơi trường, dẫn đến những tổn thất về kinh tế,
bất ổn về chính trị, quốc phịng an ninh ở từng ñịa phương [4].
Quy hoạch sử dụng ñất ñai theo hướng bền vững là một hệ thống các cơng
nghệ, chính sách và hoạt ñộng nhằm liên hợp các nguyên lý kinh tế, xã hội với sự
quan tâm về môi trường ñể ñồng thời duy trì nâng cao sức sản xuất của ñất, giảm
rủi ro trong sản xuất, bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa q trình
thối hóa mơi trường đất, có hiệu quả lâu dài và ñược xã hội chấp nhận [13].
* ðặc ñiểm của quy hoạch sử dụng đất đai
- Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử

dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

14


hội thể hiện theo 2 mặt: lực lượng sản xuất (là mối quan hệ giữa người với sức
hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất và quan hệ sản xuất (là quan hệ giữa
người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng đất ln nảy
sinh quan hệ giữa người với ñất ñai - là sức tự nhiên (như ñiều tra, ño ñạc, khoanh
ñịnh, thiết kế…) cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản
về sở hữu và quyền sử dụng ñất giữa những người chủ ñất - GCNQSDð). Quy
hoạch sử dụng ñất thể hiện ñồng thời là yếu tố thúc ñẩy phát triển lực lượng sản
xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, nên nó ln là một bộ phận
của phương thức sản xuất xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp,
quy hoạch sử dụng đất mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa
và nặng nề về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu
ñất ñai: phân chia tập trung ñất ñai ñể mua, bán, phát canh thu tô…).
Ở nước ta, quy hoạch sử dụng ñất phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất
và quyền lợi của tồn xã hội, góp phần tích cực phát triển quan hệ sản xuất ở
nơng thơn, nhằm sử dụng bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, quy hoạch sử dụng ñất góp phần giải
quyết các mâu thuẫn của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nảy sinh
trong quá trình sử dụng đất.
- Tính tổng hợp
Trong quy hoạch sử dụng ñất ñai thường liên quan ñến việc sử dụng ñất
của cả 3 loại ñất chính - theo Luật ðất ñai năm 2003 [6]: ðất nông nghiệp, ñất
phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng ñất
biểu hiện chủ yếu ở 2 mặt: ñối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ... tồn bộ tài ngun đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế

quốc dân. Do đó quy hoạch chịu trách nhiệm tổng hợp tồn bộ nhu cầu sử dụng
đất đai, điều hịa các mâu thuẫn về ñất ñai giữa các ngành, các lĩnh vực, xác ñịnh
và ñiều phối các phương hướng, phân bố sử dụng ñất phù hợp ñảm bảo nền kinh
tế quốc dân phát triển bền vững.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………..

15


×