Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác theo hướng sản xuất hàng hoá trên địa bàn huyện gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.35 MB, 115 trang )

....

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------

---------

PHẠM BÍCH TUẤN

” ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác theo
hướng sản xuất hàng hóa trên ñịa bàn
huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội ”

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP

Chun ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 62 16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Dung

HÀ NỘI - 2008

i


LII CAM OAN
OAN
Tôi xin cam đoan các kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực, do tôi thực hiện và cha sử dụng để bảo vệ một học


vị nào.
Các trích dẫn trong luận văn đợc ghi rõ tên tài liệu trích dẫn, tác giả
và nguồn gốc tài liệu đó. Mọi sự giúp đỡ đà đợc cảm ơn.

tác giả luận văn

Phạm bích tuấn

ii


LI CM N
Trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đợc sự hớng dẫn nhiệt tình, chu
đáo của UBND huyện Gia Lâm đà cung cấp đầy đủ tài liệu, số liệu phục vụ
cho luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới thầy giáo PGS. TS.
Nguyễn Văn Dung đà tận tình hớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo khoa Sau đại học,
khoa Tài nguyên và Môi trờng, trờng Đại học Nông Nghiệp Hà Nội đà nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin cảm ơn tập thể lớp cao học QLĐĐ K15, gia đình,
ngời thân đà quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi chân thành cảm ơn tất cả mọi sự giúp đỡ quý báu trên!

Tác giả luận văn

phạm bích tuÊn


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ .....................................................................viii
DANH MỤC CÁC ẢNH ............................................................................viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................... ix
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 4
2.1. ðất canh tác và tình hình sử dụng ñất canh tác .................................... 4
2.1.1. Khái quát về ñất canh tác .............................................................. 4
2.1.2. Sử dụng ñất canh tác theo quan ñiểm bền vững ............................ 6
2.2. Hiệu quả sử dụng ñất canh tác ............................................................. 7
2.2.1. Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất canh tác .................... 7
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác ..... 11
2.3. Xu hướng sử dụng ñất canh tác theo hướng hàng hóa........................ 14
2.3.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp..................................... 14
2.3.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm tới
..................................................................................................... 15
2.4. Xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa ................................... 16

iv



2.4.1. Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa .. 16
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp và
phát triển nơng nghiệp sản xuất hàng hố ..................................... 21
2.4.3. Một số định hướng phát triển nền nơng nghiệp sản xuất hàng hố
..................................................................................................... 26
2.5. Các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng ñất canh tác
và phát triển sản xuất nơng nghiệp hàng hóa ....................................... 28
2.5.1. Các nghiên cứu trên thế giới ....................................................... 28
2.5.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................... 30
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG , PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 34
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................... 34
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu ................................................................. 34
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................... 34
3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 34
3.2.1. ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử
dụng đất và sản xuất nơng sản hàng hoá ....................................... 34
3.2.2. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác trên 3 mặt: Kinh tế, xã hội,
mơi trường.................................................................................... 34
3.2.3. ðịnh hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng ñất theo hướng sản xuất hàng hóa.................................... 35
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 35
3.3.1. Phương pháp thống kê kinh tế..................................................... 35
3.3.2. Các phương pháp khác................................................................ 36
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ......................................................... 36
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................................... 38
4.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến sử dụng đất và sản
xuất nơng sản hàng hóa....................................................................... 38
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ...................................................................... 38

4.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội .............................................................. 42
4.2. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác theo hướng sản xuất hàng hóa
trên 3 mặt: kinh tế, xã hội, mơi trường ................................................ 48

v


4.2.1. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác .................................................. 48
4.2.2. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng ñất .................................. 53
4.2.4. Hiệu quả về xã hội theo các kiểu sử dụng ñất của các xã ñại diện61
4.2.5. ðánh giá hiệu quả môi trường..................................................... 66
4.3. ðịnh hướng và một số gải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng ñất canh tác huyện Gia Lâm theo hướng sản xuất hàng hóa........ 73
4.3.1. ðịnh hướng chung về sử dụng đất canh tác theo hướng sản xuất
hàng hóa ....................................................................................... 73
4.3.2. Một số ñề xuất sử dụng ñất canh tác theo hướng sản xuất hàng hóa
..................................................................................................... 74
4.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng ñất
canh tác theo hướng sản xuất hàng hóa......................................... 77
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ........................Error! Bookmark not defined.
5.1. Kết luận ...............................................Error! Bookmark not defined.
5.2. ðề nghị................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
A. Tiếng Việt........................................................................................ 82
B. Tiếng Anh........................................................................................ 87

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

TT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BVTV

Bảo vệ thực vật

2

CPTG

Chi phí trung gian

3

CAQ

Cây ăn quả

4

ðBSH

ðồng bằng Sông Hồng


5

FAO

Tổ chức Nông lương thế giới

6

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

7

GIS

Hệ thống thơng tin địa lý

8

GTGT

Giá trị gia tăng

9

GTSX

Giá trị sản xuất


10

IRRI

Viện Nghiên cứu lúa quốc tế

11

ISRIC

TT.TT Nghiên cứu đất quốc tế

12

KCN

Khu cơng nghiệp

13



Lao động

14

LUT

Loại hình sử dụng đất


15

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

16

USD

ðơn vị tiền tệ của Mỹ

17

NN-PTNT

Nơng nghiệp-Phát triển nông thôn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Phân tiểu vùng theo ñịa hình tương đối ........................................ 41
Bảng 4.2. Dân số lao động giai đoạn 2000-2006 .......................................... 43
Bảng 4.3. Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chính ................ 47
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác với các kiểu sử dụng ñất năm 2007
của vùng I, vùng II và vùng III ..................................................... 49
Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng I (xã ðặng Xá) ......... 54
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng II (xã Văn ðức)........ 56
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng ñất vùng III (xã ða Tốn)......... 58

Bảng 4.8. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các kiểu sử dụng ñất trên 3 xã..... 59
Bảng 4.9. Mức đầu tư lao động và thu nhập bình qn/ngày cơng................ 62
Bảng 4.10. So sánh mức đầu tư phân bón với tiêu chuẩn bón phân theo quy
trình cân đối và hợp lý .................................................................. 67
Bảng 4.11. Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên một số kiểu sử dụng đất
chính (cơng thức luân canh chính) ................................................ 71
Bảng 4.12. ðề xuất các kiểu sử dụng ñất ñại diện cho 3 vùng ...................... 76

DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu sử dụng các loại ñất huyện Gia Lâm năm 2007 ............ 42

DANH MỤC CÁC ẢNH
Ảnh 4.1. Cảnh quan ruộng chuyên rau.......................................................... 51
Ảnh 4.2. Cảnh quan ruộng lúa ...................................................................... 51
Ảnh 4.3. Cảnh quan ruộng trồng ñỗ.............................................................. 52
Ảnh 4.4. Cảnh quan ruộng trồng cà pháo...................................................... 52
Ảnh 4.5. Cảnh quan ruộng trồng mướp ........................................................ 53

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu điều tra nơng hộ ................................................................. 89
Phụ lục 2. Kết quả điều tra nơng hộ về mục đích sản xuất các cây trồng chính
..................................................................................................... 93
Phụ lục 3. Kết quả điều tra nơng hộ về khả năng tiêu thụ sản phẩm.............. 94
Phụ lục 4. Mức ñộ ñầu tư cho các loại cây trồng vùng I (xã ðặng Xá) ......... 95
Phụ lục 5. Mức ñộ ñầu tư cho các loại cây trồng vùng II (xã Văn ðức)........ 96
Phụ lục 6. Mức ñộ ñầu tư cho các loại cây trồng vùng III (xã ða Tốn)......... 97
Phụ lục 7. Giá cả một số mặt hàng chính năm 2007...................................... 98

Phụ lục 8. Kết quả điều tra nơng hộ về khả năng thích hợp của cây trồng hiện
tại với đất ñai................................................................................ 99
Phụ lục 9. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng I (xã ðặng Xá).................. 100
Phụ lục 10. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng II (xã Văn ðức) .............. 101
Phụ lục 11. Hiệu quả kinh tế các cây trồng vùng III (xã ða Tốn)................ 102
Phụ lục 12. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác với các kiểu sử dụng ñất năm
2007 xã ðặng Xá........................................................................ 103
Phụ lục 13. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác với các kiểu sử dụng ñất năm
2007 xã Văn ðức........................................................................ 104
Phụ lục 14. Hiện trạng sử dụng ñất canh tác với các kiểu sử dụng ñất năm
2007 xã ða Tốn .......................................................................... 104
Phụ lục 15. Tình hình sử dụng đất đai huyện Gia Lâm năm 2007 ............... 105

ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
ðất đai là tài nguyên quốc gia, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là nguồn nội
lực, nguồn vốn to lớn của ñất nước, là thành phần quan trọng của môi trường
sống, là ñịa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh, quốc phịng. Chúng ta biết rằng khơng có đất thì khơng
thể sản xuất, cũng khơng có sự tồn tại của con người và đất là vị trí đặc biệt
quan trọng với sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của lồi người và hầu hết
các nước trên thế giới ñều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển
nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn ñạp cho việc
phát triển của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức khai thác sử dụng nguồn
tài ngun đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho
nơng nghiệp phát triển bền vững.

Hội nghị Trung ương 5 khố VII đã chỉ ra: “Cần phát triển tồn diện
nơng nghiệp - cơng nghiệp và kinh tế nơng thơn, coi đó là nhiệm vụ cấp
bách”. Thực hiện đường lối đổi mới của ðảng, nơng nghiệp nước ta ñã ñạt
ñược nhiều thành tựu to lớn và quan trọng, góp phần đáng kể vào việc phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nơng nghiệp nước ta cơ bản đã chuyển
sang sản xuất hàng hố, phát triển tương đối tồn diện, tăng trưởng khá (bình
qn năm 4,3%), sản lượng lương thực tăng 5,2%/năm, gấp hơn 2 lần tỷ lệ
tăng dân số. Nơng nghiệp đóng góp 19-20% tổng GDP tính theo giá trị hiện
hành và đóng góp tới 70% GDP ở khu vực nông thôn. Tỷ trọng nơng nghiệp
hàng hố chiếm hơn 70% sản lượng nơng nghiệp nói chung, nhiều nơng sản
có giá trị hàng hố lớn như lương thực (50% là hàng hố, trong đó 20% là
xuất khẩu), các loại cây công nghiệp (90-97%) [38]. Kim ngạch xuất khẩu

1


nông sản chiếm 30-40% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước [5]. Cùng với tăng
trưởng sản lượng và sản lượng hàng hố là q trình đa dạng hố các mặt
hàng nông sản trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh từng vùng.
Tuy nhiên, nền nông nghiệp Việt Nam vẫn mang dáng dấp của nền
nông nghiệp sản xuất nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp khơng cịn phù hợp với kinh
tế thị trường ñang mở cửa, nhất là sau khi ñã gia nhập WTO. Trong ñiều kiện
các nguồn tài nguyên ñể sản xuất có hạn, mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng
đất canh tác theo hướng hàng hố là hết sức cần thiết, tạo ra giá trị lớn về kinh
tế ñồng thời tạo ñà cho phát triển nông nghiệp bền vững và bảo vệ mơi sinh...
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển của đất nước, tốc độ
đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa của nước ta diễn ra rất nhanh. Diện tích đất
canh tác để sản xuất nông nghiệp bị thu hẹp, trong khi lực lượng lao ñộng lại
tăng rất nhanh do nhu cầu về việc làm của các khu công nghiệp, khu chế xuất.
Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp bước đầu đã gắn phương thức truyền thống với

phương thức cơng nghiệp hố và đang từng bước giảm bớt tính tự cấp, tự túc,
chuyển dần sang sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng nông sản hàng hóa.
Tập trung vào sản xuất nơng sản hàng hố theo nhóm ngành hàng, nhóm
sản phẩm, xuất phát từ cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông sản trong
nước, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của các vùng.
Xác ñịnh cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước ño ñể xác ñịnh
cơ cấu, tỷ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch đối với từng nơng sản
hàng hố.
Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ
trọng lao động nơng nghiệp xuống cịn 50%, tăng quỹ đất nơng nghiệp bình
qn trên một lao động nơng nghiệp. ðồng thời đẩy mạnh cơng nghiệp hoá,

2


phát triển ngành nghề cơng nghiệp, dịch vụ ngồi nơng nghiệp. Mặt khác, cần
phải phát triển mạnh các ngành nghề, dịch vụ trong nơng nghiệp để giải quyết
lao động nơng nhàn.
Gia Lâm là một huyện đồng bằng ven sơng Hồng, là một huyện ngoại
thành cách trung tâm Hà Nội khoảng 13 Km về phía đơng Bắc. Tồn huyện
có 22 xã với tổng dân số 219.450 người (trong đó lao động nông nghiệp
chiếm khoảng 80% so với tổng dân số). Huyện có nhiều khu cơng nghiệp lớn,
vừa và nhỏ của thành phố Hà Nội, nhiều nhà máy chế biến tập trung, nhiều
hợp tác xã chuyển dịch sản xuất theo hướng sản xuất hàng hóa cung cấp cho
thị trường...
Hiện nay, sản xuất nơng nghiệp của huyện khơng cịn là độc canh cây
lúa mà từng bước cải thiện theo hướng sản xuất sản phẩm cung cấp cho thị
trường thành phố Hà Nội và các khu cơng nghiệp đã và đang phát triển.

Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi diễn ra hầu hết các xã trong huyện,
tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao và góp phần hình thành
một nền kinh tế mới. ðó là kinh tế hàng hóa. Vì vậy, việc phát triển nơng
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng ñất
canh tác là mục tiêu ñể chọn ñề tài nghiên cứu: “ðánh giá hiệu quả sử dụng
ñất canh tác theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Gia Lâm,
thành phố Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác nhằm góp phần giúp người
dân lựa chọn phương thức sử dụng ñất phù hợp trong ñiều kiện cụ thể của
huyện.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đáp ứng
u cầu phát triển nơng nghiệp bền vững theo hướng sản xuất hàng hoá.

3


2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. ðất canh tác và tình hình sử dụng đất canh tác
2.1.1. Khái qt về ñất canh tác
ðất canh tác là ñất ñược xác ñịnh chủ yếu ñể sử dụng vào sản xuất nông
nghiệp như trồng trọt, chăn ni hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp.
Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con
người cịn thấp, cơng năng chủ yếu của ñất là tập trung vào sản xuất vật chất,
đặc biệt trong sản xuất nơng nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp ñể phục
vụ việc ăn, ở, mặc... Khi con người biết sử dụng ñất ñai vào cuộc sống cũng
như sản xuất thì ñất ñai đóng vai trị quan trọng cho hiện tại và tương lai.
Từ thế kỷ XVIII và nhất là từ thế kỷ XX, việc phát triển công nghiệp và
khoa học kỹ thuật ñã ñem lại thành tựu kỳ diệu là thay ñổi hẳn bộ mặt trái ñất
và cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ khơng

có một chiến lược phát triển chung nên ñã gây ra hậu quả tiêu cực: Thối hóa
đất và ơ nhiễm mơi trường. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai
bị hoang mạc hố [30]. Theo kết quả ñiều tra của UNDP và trung tâm thông
tin nghiên cứu ñất quốc tế (ISRIC) ñã cho thấy cả thế giới có khoảng 13,4 tỷ
ha đất thì đã có 2 tỷ ha bị thối hóa ở các mức độ khác nhau trong đó Châu Á
và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích đất bị thối hố [31]. Số
liệu trên cho thấy đất đai bị thối hố tập trung ở các nước ñang phát triển và
chưa phát triển.
Theo FAO (1990) [56] đất có 5 chức năng chính: Một là duy trì vịng
tuần hồn sinh hố và địa hố học, hai là phân phối nước, ba là tích trữ và
phân phối vật chất, bốn là tính đệm và năm là phân phối năng lượng. Những
chức năng này trợ giúp khả năng ñiều chỉnh cân bằng hệ sinh thái. Tuy nhiên,
con người ñã tác ñộng lên các hệ sinh thái làm thay ñổi vượt khả năng tự ñiều

4


chỉnh của đất là ngun nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong đất, làm
suy thối đất. Ngồi ra con người cịn tác động đến khí quyển làm thay ñổi
cân bằng nhiệt lượng, làm suy giảm nguồn nước, mực nước biển dâng lên.
Trong nông nghiệp, việc lạm dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực
vật làm hỏng kết cấu và làm nhiễm độc đất...Vì vậy, nhằm hạn chế, cải tạo
mơi trường đất đai, đảm bảo sự sống hiện tại và tương lai của lồi người thì
cần có chiến lược bảo vệ mơi trường đất.
Trong lịch sử phát triển của thế giới bất cứ nước nào dù phát triển hay
đang phát triển thì việc sản xuất nơng nghiệp đều có vị trí quan trọng trong
nền kinh tế, tạo ra sự ổn ñịnh xã hội và mức an tồn lương thực quốc gia. Sản
phẩm nơng nghiệp cũng là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế mà
mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm cơng nghiệp
để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân.

Hàng năm mức sản xuất so với yêu cầu sử dụng lương thực vẫn thiếu
hụt từ 150-200 triệu tấn, nhưng vẫn có 6-7 triệu ha đất nơng nghiệp bị loại bỏ
do xói mịn. Trong 1200 triệu ha đất bị thối hố có tới 544 triệu ha đất canh
tác bị mất khả năng sản xuất do sử dụng không hợp lý (World Bank, 1992).
Ngày 28/02/2007, Bộ Tài nguyên và Mơi trường đã phê duyệt cơng bố
tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam năm 2005 là 3.312.115,9 ha, trong đó đất
nơng nghiệp có 2.482.256,0 ha; dân số là 80.902,4 triệu người, bình qn diện
tích đất nơng nghiệp là 3.068 m2/người (Tổng Cục thống kê năm 2005). So
sánh với 10 nước khu vực ðơng Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam
xếp thứ 2, bình quân diện tích đất tự nhiên trên đầu người của Việt Nam đứng
vị trí thứ 9 trong khu vực.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nhằm thoả mãn nhu cầu
cho xã hội về nơng sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn
nhất của người quản lý và sử dụng ñất.

5


2.1.2. Sử dụng ñất canh tác theo quan ñiểm bền vững
ðất đai là nguồn tài ngun có hạn trong khi nhu cầu của con người về
các sản phẩm ñược lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nơng nghiệp ngày
càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác mà chủ yếu cho phát
triển cơng nghiệp. Vì vậy, sử dụng đất canh tác ở nước ta cần hướng tới mục
tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở ñảm bảo an ninh lương thực,
thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu.
Sử dụng ñất canh tác trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc
những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng ñược tối ña lợi thế so sánh
về ñiều kiện sinh thái và khơng làm ảnh hưởng xấu đến mơi trường là những
nguyên tắc cơ bản và cần thiết ñể ñảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững
tài nguyên ñất ñai. Do ñó ñất canh tác cần ñược sử dụng theo nguyên tắc “ñầy

ñủ và hợp lý”.
* Quan ñiểm sử dụng ñất canh tác bền vững:
Thuật ngữ “sử dụng ñất bền vững” ñược dựa trên các quan ñiểm sau:
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ tài ngun tự nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất và nước.
- Có hiệu quả lâu bền.
- ðược xã hội chấp nhận [30]
Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng ñất canh tác bền vững,
nếu sử dụng ñất canh tác ñảm bảo các nguyên tắc trên thì ñất canh tác ñược
bảo vệ và sử dụng cho phát triển nơng nghiệp bền vững.
ðể duy trì sự sống cịn của con người, nhân loại ñang phải ñương ñầu
với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ơ nhiễm
và suy thối mơi trường, mất cân bằng sinh thái...Nhiều nước trên thế giới ñã
xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan ñiểm nông nghiệp bền vững.

6


Nơng nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho ñịnh cư lâu dài. Một
trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập
ñược các hệ thống sử dụng ñất hợp lý. Về vấn đề này cho rằng: nền tảng của
nơng nghiệp bền vững là chế ñộ ña canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là:
tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh
và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro... Quan ñiểm ña canh và đa dạng hố nhằm
nâng cao sản lượng và tính ổn định này được ngân hàng thế giới đặc biệt
khuyến khích ở các nước nghèo (World Bank 1992 [58])
Phát triển nơng nghiệp bền vững sẽ vừa đáp ứng nhu cầu của hiện tại,
vừa ñảm bảo nhu cầu của các thế hệ tương lai (Phạm Vân ðình và ðỗ Kim
Chung, 1998 [13]). Một quan niệm khác cho rằng: Phát triển nông nghiệp bền

vững là sự quản lý và bảo tồn sự thay ñổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm ñảm
bảo thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cả cho hiện tại và mai
sau (FAO, 1997 [57]). ðể phát triển nông nghiệp bền vững ở nước ta trước
hết cần nắm vững mục tiêu về tác dụng lâu bền của từng mơ hình, để duy trì
và phát triển ña dạng sinh học.
2.2. Hiệu quả sử dụng ñất canh tác
2.2.1. Khái quát hiệu quả và hiệu quả sử dụng ñất canh tác
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con
người còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một.
Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta nhận ra sự
khác nhau giữa kết quả và hiệu quả.
Theo trung tâm từ điển ngơn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu
của việc làm mang lại.
Kết quả hữu ích của một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con
người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác ñịnh. Do tính chất mâu
thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con

7


người mà người ta phải xem xét kết quả ñược tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ
ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay khơng?
Chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất khơng chỉ dừng lại ở việc đánh
giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất lượng các hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh tạo ra sản phẩm đó. ðánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh
doanh là nội dung ñánh giá hiệu quả.
Sử dụng đất canh tác có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật ni là một trong những vấn ñề ñược quan tâm hiện nay của hầu hết
các nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa
học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn

là mong muốn của cả nhà nơng - những người trực tiếp tham gia vào q trình
sản xuất nơng nghiệp.
Căn cứ vào nhu cầu thị trường, thực hiện ña dạng hố cây trồng vật
ni trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó
nghiên cứu áp dụng cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
tranh cao, là một trong những ñiều tiên quyết ñể phát triển nền nông nghiệp
hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững.
Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác ñịnh ñúng khái niệm,
bản chất của hiệu quả sử dụng ñất phải xuất phát từ luận ñiểm triết học của
Mác và những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải ñược xem
xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [44].
2.2.1.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới
nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác.
Vì thế hiệu quả kinh tế phải ñáp ứng ñược 3 vấn ñề:
- Một là, mọi hoạt ñộng của con người ñều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”.

8


- Hai là, hiệu quả kinh tế phải ñược xem xét trên quan ñiểm của lý luận
hệ thống.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của
hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ
cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế phải ñược tính bằng tổng giá trị trong một giai ñoạn,
phải trên mức bình qn của vùng, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi xuất
tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải ñạt tiêu chuẩn tiêu thụ
trong và ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do

thiên tai, sâu bệnh...
Hiệu quả kinh tế ñược hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Kết
quả ñạt ñược là phần giá trị thu ñược của sản phẩm ñầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về
phần so sánh tuyệt ñối và tương ñối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ
giữa 2 ñại lượng đó.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. ðiều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và
giá trị đều tính ñến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nơng
nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả
phân bổ mới có ñiều kiện cần chứ chưa phải là ñiều kiện ñủ cho ñạt hiệu quả
kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực ñạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật
và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: bản chất của hiệu quả kinh tế
sử dụng đất là: với một diện tích đất đai nhất ñịnh sản xuất ra một khối lượng
của cải vật chất nhiều nhất với một lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao ñộng
tiết kiệm nhất nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.

9


2.2.1.2. Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ
mật thiết với nhau, chúng là tiền ñề của nhau và là một phạm trù thống nhất.
Hiệu quả xã hội trong sử dụng ñất hiện nay là phải thu hút ñược nhiều
lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc ñẩy xã hội phát triển, nội
lực và nguồn lực của ñịa phương ñược phát huy; ñáp ứng nhu cầu của hộ
nông dân về ăn, mặc, và nhu cầu sống khác. Sử dụng ñất phù hợp với tập

quán, nền văn hố của địa phương thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngược
lại sẽ khơng được người dân ủng hộ.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995) [47], hiệu quả về mặt xã hội sử dụng
ñất canh tác chủ yếu ñược xác ñịnh bằng khả năng tạo việc làm trên một diện
tích đất canh tác.
2.2.1.3. Hiệu quả về môi trường
Hiệu quả môi trường ñược thể hiện ở chỗ: loại hình sử dụng ñất phải
bảo vệ ñược ñộ mầu mỡ của ñất ñai, ngăn chặn sự thối hố đất, bảo vệ mơi
trường sinh thái. ðộ che phủ tối thiểu phải đạt ngưỡng an tồn sinh thái
(>35%). ða dạng sinh học biểu hiện qua thành phần lồi [21].
Trong thực tế tác động của mơi trường diễn ra rất phức tạp và theo
chiều hướng khác nhau. Cây trồng ñược phát triển tốt khi phát triển phù hợp
với đặc tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong q trình sản xuất dưới tác
động của các hoạt động sản xuất, quản lý của con người hệ thống cây trồng sẽ
tạo nên những ảnh hưởng rất khác nhau ñến mơi trường.
Hiệu quả mơi trường được phân theo ngun nhân gây nên gồm: hiệu
quả hố học mơi trường, hiệu quả vật lý môi trường và hiệu quả sinh học môi
trường, trong đó hiệu quả hóa học và hiệu quả sinh học mơi trường có tác
động mạnh nhất đến bảo vệ mơi trường đất đai.

10


Trong sản xuất nơng nghiệp hiệu quả hố học mơi trường được đánh
giá thơng qua mức độ hố học hố trong nơng nghiệp. ðó là việc sử dụng
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh
trưởng tốt, cho năng suất cao mà khơng gây ơ nhiễm mơi trường đất.
Hiệu quả sinh học mơi trường được thể hiện qua mối tác động qua lại
giữa cây trồng với ñất, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình
sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hố chất trong nơng nghiệp mà vẫn

ñạt ñược mục tiêu ñặt ra.
Hiệu quả vật lý mơi trường được thể hiện thơng qua việc lợi dụng tốt
nhất tài ngun khí hậu như ánh sáng, nhiệt độ, nước mưa của các kiểu sử
dụng ñất ñể ñạt sản lượng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào.
2.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác
- Cơ sở ñể lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng
ñất canh tác:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác.
+ Nhu cầu của ñịa phương về phát triển hoặc thay ñổi loại hình sử dụng
ñất canh tác.
- Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng ñất
canh tác:
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ
thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải ñảm bảo tính
so sánh có thang bậc [25], [41], [44], [45].
+ ðể đánh giá chính xác, tồn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản
biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và ñúng ñắn theo quan ñiểm
và tiêu chuẩn ñã chọn, các chỉ tiêu bổ sung ñể hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản, làm
cho nội dung kinh tế biểu hiện ñầy ñủ hơn, cụ thể hơn [23], [44], [45].
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với ñặc điểm và trình độ phát triển nơng

11


nghiệp ở nước ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ ñối
ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hướng tới xuất khẩu [44].
+ Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học [44]
và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng ñất canh tác:
Bản chất của hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả và chi phí. Mối quan

hệ này có thể là quan hệ hiệu số hoặc quan hệ thương số nên dạng tổng quát
của hệ thống chỉ tiêu hiệu quả là: H = K - C hoặc H = K/C
H=

K−C
C

hoặc

H=

K1 − K 0
C1 − C 0

Trong đó:
H: hiệu quả; K: Kết quả; C: Chi phí; 1 và 0 là chỉ số về thời gian.
* Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 ha ñất canh tác
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ ñược tạo ra trong một kỳ nhất ñịnh (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG) là tồn bộ các khoản chi phí vật chất
thường xuyên bằng tiền mà chủ thể bỏ ra ñể thuê và mua các yếu tố đầu vào
và dịch vụ sử dụng trong q trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và CPTG, là giá trị
sản phẩm xã hội ñược tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất ñó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên một ñồng CPTG, bao gồm GTSX/CPTG và
GTGT/CPTG ñây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao ñộng (Lð) quy ñổi, bao gồm:

GTSX/Lð và GTGT/Lð. Thực chất là ñánh giá kết quả ñầu tư lao ñộng sống

12


cho từng kiểu sử dụng ñất và từng cây trồng, làm cơ sở để so sánh với chi phí
cơ hội của người lao động.
Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá ñịnh lượng (giá trị tuyệt ñối) bằng
tiền theo thời giá hiện hành và đánh giá bằng định tính (giá trị tương đối)
được tính bằng mức độ cao, thấp. Các chỉ tiêu đạt được mức càng cao thì hiệu
quả kinh tế càng lớn [12].
* Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả xã hội
Theo Hội khoa học ñất Việt Nam (2000) [22], hiệu quả xã hội được
đánh giá bằng phân tích các chỉ tiêu sau:
- ðảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân.
- ðáp ứng ñược mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân.
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hố, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
* Các chỉ tiêu hiệu quả mơi trường
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất
canh tác là rất phức tạp. Xét về khía cạnh bảo vệ mơi trường thì đáng quan
tâm nhất là tiêu chuẩn các giới hạn tối ña cho phép của dư lượng hóa chất bảo
vệ thực vật trong đất (TCVN 5941 - 1995). Tiêu chuẩn này quy ñịnh mức tối
ña cho phép nồng độ các dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong đất,
dùng để kiểm sốt và đánh giá mức độ nhiễm bẩn hóa chất bảo vệ thực vật
của đất.
Trong nơng nghiệp sử dụng phân hóa học với mục đích canh tác, tăng
năng suất cây trồng nhưng mặt trái của nó là ơ nhiễm đất do ñộ không trong
sạch và làm ô nhiễm nguồn nước do tăng độ phì bởi các ngun tố N, P, K ...

Các loại thuốc trừ sâu và diệt cỏ hiện nay là các chất bền vững dễ bị hấp thụ
vào ñất, phá hủy cây trồng và xâm nhập vào chuỗi dinh dưỡng, cản trở hoạt

13


ñộng sống của nhiều sinh vật.
2.3. Xu hướng sử dụng ñất canh tác theo hướng hàng hóa
2.3.1. Những xu hướng phát triển nông nghiệp
Theo ðường Hồng Dật (1994) [9], trên con đường phát triển nơng
nghiệp, mỗi nước chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
khác nhau, nhưng phải giải quyết các vấn ñề chung sau:
- Không ngừng nâng cao năng suất chất lượng nông sản, nâng cao năng
suất lao động trong nơng nghiệp, nâng cao hiệu quả ñầu tư.
- Mức ñộ và phương thức ñầu tư vốn, lao động, khoa học vào q trình
phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung là phấn đấu giảm lao động chân
tay, đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao ñộng quản lý và
tổ chức.
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường
Từ những vấn ñề chung nêu trên mỗi nước lại có chiến lược phát triển
nơng nghiệp khác nhau, có thể chia thành 2 hướng:
+ Nơng nghiệp cơng nghiệp hố: dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ
thuật, hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp.
+ Nông nghiệp sinh thái: nhấn mạnh các yếu tố sinh học, các yếu tố tự
nhiên, có chú ý hơn đến các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên. Tuy nhiên,
trong nhiều trường hợp nơng nghiệp sinh thái khơng đảm bảo hiệu quả cao.
Gần ñây nhiều nhà khoa học ñã nghiên cứu nền nơng nghiệp bền vững.
ðó là một dạng nơng nghiệp sinh thái với mục tiêu là sản xuất nông nghiệp đi
đơi với giữ gìn và bảo vệ mơi trường sinh thái đảm bảo cho nơng nghiệp phát
triển bền vững, lâu dài.

Trong thực tế phát triển theo những dạng tổng hợp, ñan xen các xu
hướng vào nhau ở nhiều mức ñộ khác nhau[59].
Thay ñổi giống có tiềm năng năng suất cao.

14


Tăng đầu tư bên ngồi: Sử dụng nhiều nước, nhiều phân hóa học và
thuốc bảo vệ thực vật.
- Xu thế chung của sản xuất nông nghiệp hiện nay là: Thay ñổi cách
quản lý cây trồng ñất, nước và dinh dưỡng; cụ thể giảm ñầu tư và giảm giá
thành sản xuất: ví dụ giảm giống, giảm nước, giảm đầu tư phân bón nhưng
vẫn tăng thu nhập cho người dân, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường tăng q
trình biến đổi sinh học ñất.
- Tại Việt Nam ñáp ứng xu hướng trên Bộ Nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn đã đưa ra chiến lược 3 giảm, 3 tăng trong sản xuất hàng hóa.
2.3.2. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm tới
Những năm gần đây cơ cấu kinh tế nơng nghiệp nước ta bước ñầu ñã
gắn phương thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và đang từng
bước giảm bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và
hướng mạnh ra xuất khẩu
Trên cơ sở thành tựu kỹ thuật nông nghiệp của gần 20 năm ñổi mới, dựa
trên những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào ñiều kiện cụ thể, phương
hướng chủ yếu phát triển nông nghiệp Việt Nam trong những năm tới sẽ là:
- Tập trung vào sản xuất nông sản hàng hố theo nhóm ngành hàng,
nhóm sản phẩm [14], xuất phát từ cơ sở dự báo cung cầu của thị trường nông
sản trong nước, thế giới và dựa trên cơ sở khai thác tốt lợi thế so sánh của các
vùng [53].
- Xác ñịnh cơ cấu sản phẩm trên cơ sở các tiềm năng tự nhiên, kinh tế,
xã hội của từng vùng, lấy hiệu quả kinh tế tổng hợp làm thước ño ñể xác ñịnh

cơ cấu, tỷ lệ sản phẩm hợp lý về các chỉ tiêu, kế hoạch ñối với từng nơng sản
hàng hố [14]
- Chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng ngành chăn
nuôi, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, rau quả so với cây lương thực. Giảm tỷ

15


trọng lao động nơng nghiệp xuống cịn 50% [14], tăng quỹ đất nơng nghiệp
bình qn trên một lao động nơng nghiệp [53]. ðồng thời đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, phát triển ngành nghề cơng nghiệp, dịch vụ ngồi nơng nghiệp.
Mặt khác, cần phải phát triển mạnh các ngành nghề, dịch vụ trong nơng
nghiệp để giải quyết lao động nơng nhàn.
- Tiếp tục hồn thiện cơ chế chính sách phù hợp với u cầu cao hơn
của cơng nghiệp hố [14]. ðể khuyến khích sản xuất nơng sản hàng hố,
khuyến khích các sản phẩm xuất khẩu, cần tiếp tục tạo lập ñồng bộ các yếu tố
của kinh tế thị trường và từng bước hồn thiện nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa. ðặc biệt là thị trường ruộng ñất, tạo ra sự lưu
chuyển đất nơng nghiệp nhằm tạo ra các doanh nghiệp sản xuất nơng nghiệp
hàng hố với quy mơ thích hợp [1].
- ðẩy mạnh ứng dụng khoa học cơng nghệ trong nơng nghiệp. Cần ứng
dụng đồng bộ các yếu tố khoa học công nghệ vào sản xuất nông sản hàng hố,
nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ trong sản xuất, chế biến, lưu thông tiếp
thị nông sản hàng hố.
Sản phẩm làm ra chứa đựng một lượng tri thức khoa học - kỹ thuật và
tổ chức quản lý cao để khơng ngừng nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá
thành sản phẩm [45] và tiếp cận tích cực nhất với kinh tế tri thức đang diễn ra
trên tồn cầu.
2.4. Xây dựng nền nơng nghiệp sản xuất hàng hóa
2.4.1. Sự cần thiết phải xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa

Nơng nghiệp là một hoạt động sản xuất mang tính chất cơ bản của mỗi
quốc gia [25]. Nhiều nước trên thế giới có nền kinh tế phát triển, tỉ trọng của
sản xuất công nghiệp và dịch vụ trong thu nhập quốc dân chiếm phần lớn, nông
nghiệp chỉ chiếm một phần nhỏ, nhưng những khó khăn, trở ngại trong nơng
nghiệp đã gây ra khơng ít những xáo động trong ñời sống xã hội và ảnh hưởng

16


×