NHẬP MÔN SINH HỌC TẾ BÀO
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Robert Hooke (1665) là cha đẻ của thuật ngữ “cell-tế bào”.
Anton Von Leeuwenhoek (1674) phát hiện “tế bào prokaryotes”.
Robert Brown (1831) xác định được “nhân” của tế bào eukaryote.
Mattias Scleiden (1838) và Theodor Schwann (1839) đã chứng minh: động vật và thực
vật đều có nguồn gốc từ “tế bào” nhưng chưa xác định được nguồn gốc tế bào từ đâu.
Rudolph Virchow (1858) chứng minh tất cả các tế bào được tạo ra từ tế bào trước đó.
Ơng là cha đẻ của “Thuyết phân bào” hay sự phân chia của tế bào.
Các học thuyết tế bào:
Tất cả các cơ thể sống được cấu tạo bởi tế bào và các thành phần của nó.
Tất cả các tế bào đều giống nhau về mặt cấu trúc hóa học.
Các tế bào mới được tạo ra từ sự phân chia của các tế bào đã có sẵn trước đó.
Hoạt động của cơ thể sống là tập hợp của các hoạt động và tương tác giữa các tế bào của
cơ thể.
Các thuộc tính của tế bào:
Tính vận động: sự vận động sinh học bao gồm cả nghĩa cơ học lẫn chuyển hóa, thay đổi
khơng ngừng các cấu trúc.
Tính sinh sản: là khả năng tạo ra những phiên bản mới với tính chất tương tự chính
mình. (Tế bào nào khơng có khả năng sinh sản ?)
Tính cảm ứng: là khả năng thu nhận thông tin từ tương tác với môi trường xung quanh
và tự mình biến đổi, đáp ứng với điều kiện của mơi trường.
Tính phức hợp: tế bào được cấu tạo từ nhiều bào quan khác nhau, mỗi bào quan lại được
cấu tạo từ các đơn phân khác nhau...
Tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng nhỏ nhất của cơ thể sống.
Câu hỏi lượng giá:
1. Tế bào trong cùng một cơ thể có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Tất cả các tế bào đều giống nhau về mặt cấu trúc hóa học.
B. Tất cả các tế bào đều giống nhau về thông tin di truyền.
C. Tất cả các tế bào đều giống nhau về số lượng bào quan.
D. Tất cả các tế bào đều có khả năng thu nhận và đáp ứng với tin từ môi trường xung
quanh.
2. Tế bào Eukaryote có các tính chất sau, trừ một:
A. Ln thay đổi cấu trúc.
E. Có khả năng tạo ra những phiên bản mới.
F. Có khả năng thu nhận thơng tin từ môi trường xung quanh.
G. Được cấu tạo từ sự hợp nhất của các tế bào Prokaryote.
3. Học thuyết tế bào có đặc điểm:
A. Chỉ đúng với tế bào người.
H. Chỉ đúng với Eukaryote.
I. Chỉ đúng với Prokaryote.
J. Không câu nào kể trên.
4. Thuyết phân bào có đặc điểm:
A. Là học thuyết của Theodor Schwann.
K. Tất cả các tế bào đều được tạo ra từ tế bào trước đó.
L. Tất cả các tế bào nào cũng có khả năng phân bào.
M. Tất cả các tế bào trong cơ thể người đều có khả năng phân bào tạo ra các tế bào
con.
5. Chọn thông tin mô tả đúng về tế bào Eukaryote:
A. Khơng phải tế bào nào cũng có khả năng phân chia.(như hồng cầu hoặc tế bào vào pha
G0)
N. Không phải tế bào nào cũng có đầy đủ các bào quan.
O. Các tế bào của các mô khác nhau của cùng một cơ thể có số lượng bào quan giống
nhau.
P. Mỗi loại tế bào trong cơ thể chỉ chứa tối đa một nhân.
MÀNG TẾ BÀO
1.Vai trị của màng:
Duy trì sự khác biệt giữa tế bào chất và môi trường ngoại bào.
Duy trì sự khác biệt giữa mơi trường bên trong mỗi bào quan và dịch tế bào chất.
Là thành phần quan trọng nhất trong quá trình tiến hóa của tế bào.
Tham gia trong nhiều hoạt động của tế bào: trao đổi chất, liên kết tế bào, truyền tín hiệu,
nhận diện tế bào, phân bào,...
2. Gorter and Grendel (1925): màng tế bào cấu tạo từ một lớp lipid kép.
2. Singer and Nicolson (1925): mơ hình cấu tạo của màng tế bào “thể khảm lỏng”.
2. Cấu tạo màng tế bào: protein, lipid, carbohydrate quyết định cho tính tự khép kín, tính
linh động, tính bất đối xứng,...
2. Cấu tạo lipid màng: gồm 3 thành phần: phospholipid, cholesterol, glycolipid.
a. Phospholipid: cấu tạo gồm 3 phần:
Phần đầu: gốc amin/ gốc acid phosphoric, điện ly tạo thành ion dương và
ion âm (thành phần “ưa nước”).
Phần đuôi: hai gốc acid béo không tan trong nước (thành phần “kỵ
nước”).
Phần thân: gốc glycerin liên kết thành phần ưa nước và kỵ nước.
b. Cholesterol:
Chỉ có ở màng tế bào eukaryote, xuất hiện ở cả hai lớp màng.
Chiếm tỉ lệ có khi lên đến 40% lipid của màng.
Có kích thước nhỏ hơn Phospholipid.
Tham gia trong chuyển động đổi chỗ giữa hai lớp lipid.
c. Glycolipid:
Chỉ chiếm tỉ lệ vài phần trăm (khoảng 2%) trong thành phần lipid của
màng.
Chỉ hiện diện ở lớp lipid ngoài của màng tế bào.
6. Chức năng lipid màng:
a. Giúp màng tạo thành một “hàng rào” giữa tế bào và mơi trường ngồi.
=> Tính bán thấm đối với các phân tử hòa tan, các ion và các phân tử sinh học.
b. Tham gia vào các chức năng của màng như:
Tính tự khép kín.
Tính lỏng (linh động). ví dụ như bạch cầu tạo chân giả nuốt vi khuẩn.
7. Protein màng:
Tỉ lệ về mặt khối lượng giữa protein/lipid màng khoảng 1:1, protein màng như những hòn
đảo trên đại dương chất béo.
Gồm protein xuyên màng và protein cận màng.
8. Mơ hình thể khảm lỏng: Màng được xem như dịch lỏng 2 chiều trong đó các protein
được chèn vào lớp lipid kép.
8. Đường của màng: có tính chất phân cực nên khơng nằm trong lớp lipid
=> chỉ có trên bề mặt và gắn với màng thơng qua liên kết hóa trị với lipid màng.
=> gồm hai loại chính: glycoprotein và proteoglycan.
10. Glycocalyx: tạo thành bởi glycolipid và glycoprotein xuyên màng. Vai trò:
Bảo vệ bề mặt tế bào.( như tế bào biểu mô đường tiêu hóa).
Dùng để nhận diện, các tương tác giữa tế bào-tế bào.
Câu hỏi lượng giá:
6. Lipid màng có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Chuyển đổi flip-flop có tần suất 1 tháng/lần.
Q. Cholesterol chỉ có ở tế bào Eukaryote.
R. Liposomes là mơ hình cấu tạo màng tế bào.
S. Nhiều cholesterol làm giảm tính lỏng của màng.
7. Tính lỏng của màng có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Chuyển động quay quanh trục giảm làm tính lỏng giảm.
T. Chuyển động flip-flop tăng làm tính lỏng tăng.
U. Tỷ lệ cholesterol tăng làm tính lỏng tăng.
V. Nhiệt độ tăng làm tính lỏng tăng.
8. Màng tế bào có các tính chất sau, trừ một:
A. Mặt trong của màng tế bào khơng có glucid.
W. Mặt trong của màng khơng có protein.(=> mặt trong khơng có đường và
glycolipid.)
X. Một số bào quan có 2 lớp phospholipid.
Y. Tất cả các bào quan đều có glucid ở mặt ngoài của màng.
VẬN CHUYỂN VẬT CHẤT QUA MÀNG
1. Màng lipid kép là một hàng rào bảo vệ, ngăn cách đối với phân tử hịa tan trong nước.
2. Ln có sự chênh lệch nồng độ giữa chất hịa tan ở hai phía màng đặc trưng bằng một
vecto gọi là gradient nồng độ.
3. Để tồn tại, tế bào phải hấp thu cũng như loại bỏ một số chất ra khỏi tế bào qua màng.
4. Phân tử qua màng:
Phân tử chất tan (nhỏ): khuếch tán đơn giản qua màng.
Phân tử chất tan (lớn): protein màng.
Phân tử khối: kết hợp màng.
5. Khuếch tán: tự học.
5. Vận chuyển phân tử chất tan: gồm thụ động và chủ động.
a.
Phương tiên vận chuyển: protein màng (protein tải và protein kênh).
b.
Mơ hình vận chuyển:
Đơn vận: là vận chuyển vật chất qua màng một cách độc lập, không kèm
theo vận chuyển chất khác.
Hiệp vận: là hiện tượng hai phân tử khác nhau được đồng thời qua cùng
một vị trí trên màng, trong đó có một chất được vận chuyển ngược chiều
gradient.
7. Phân biệt protein tải và protein kênh:
Protein tải: thay đổi cấu hình khơng gian tâm gắn để “mở” về phía bên đối diện của
màng.
Protein kênh (channel): tạo thành “kênh” hay hầm xuyên qua màng.
=> phân tử cần vận chuyển có thể đi qua mà khơng cần phải tiếp xúc với nhóm lipid màng.
8. Vận chuyển phân tử khối lớn: gồm nhập bào và xuất bào:
8. Nhập bào: là vận chuyển các chất từ ngoại bào vào bên trong tế bào, có 3 kiểu:
Ẩm bào.
Nhập bào qua trung gian thụ thể.
Sử dụng protein (clathrin) để tạo lõm và túi mặc áo.
Là một cách để hấp thu nước.
Là phương thức vận chuyển không đặc hiệu. (do thu nhận nhiều vật chất khác
ngoài chất cần hấp thu.)
Thực bào. (bạch cầu nuốt vi khuẩn)
Là một dạng nhập bào đặc hiệu, được tế bào hấp thu qua cơ chế giả túc và nhập
màng.
Chỉ có đại thực bào và bạch cầu hạt trung tính mới có khả năng thực bào.
10. Xuất bào: là vận chuyển khối vật chất từ tế bào chất ra mơi trường ngoại bào, ngược lại
với nhập bào, có 2 kiểu:
Xuất bào liên tục.
Xuất bào có kiểm soát.
Câu hỏi lượng giá:
9. Protein tải và protein kênh giống nhau ở các đặc điểm sau, trừ một:
A. Chỉ vận chuyển khi có tín hiệu điều khiển.
Z. Là protein xun màng.
AA.
Vận chuyển được ion.
BB.
Vận chuyển thụ động được.
10. Đối vận:
A. Chỉ vận chuyển được phân tử trung hòa về điện.
CC.
Hoạt động khi có tín hiệu điều khiển.
DD.
Có 1 chất vận chuyển ngược chiều gradient nồng độ.
EE.
Không vận chuyển ion.
11. Tốc độ khuếch tán đơn giản qua màng chậm khi:
A. Độ phân cực cao.
FF.
Diện tích tiếp xúc lớn.
GG.
Tỷ lệ cholesterol nhiều.
HH.
Chênh lệch nồng độ cao.
TRUYỀN TIN TẾ BÀO
1. Phân tử ưa nước => protein xuyên màng => qua màng khó => khi vào tế bào chất thì có
tác dụng ngắn hạn.
2. Phân tử ưa dầu => lipid màng => qua màng dễ => khi vào tế bào chất thì có tác dụng lâu
dài.
3. Thụ thể của các phân tử ưa nước chính là các thụ thể màng tế bào.
4. Thụ thể của các phân tử ưa dầu là các thụ thể nằm bên trong tế bào.
5. Con đường truyền tin của phân tử ưa nước:
Bước 1: Giới thiệu phân tử ưa nước.
Bước 2: Phân tử ưa nước gắn đúng với phân tử protein xuyên màng của nó theo nguyên
tắc “chìa khóa nào thì gắn vào ổ khóa đó”.
Bước 3: Truyền tin nội bào. => tăng bội số của tín hiệu. (vì những tín hiệu của phân tử
ưa nước truyền tin vào bên trong tế bào chất sẽ bị hịa tan nhanh chóng nên phải truyền
tin qua các thể tác động).
Bước 4: Các phân tử tác động đóng vai trị như các yếu tố phiên mã, các yếu tố phiên mã
này sẽ lần lượt bám vào các vùng promoto các gen để giúp gen đó khởi động tiến hành
phiên mã và dịch mã cho ra protein có chức năng. => đáp ứng sinh học.
Bước 5: Ngừng đáp ứng khi các tín hiệu tế bào theo trục bị giảm xuống.
6. Con đường truyền tin của phân tử ưa dầu:
6. Các kiểu truyền tin tế bào:
Tương tác - phụ thuộc: đặc hiệu.
Cận tiết: phân tử truyền tin gọi chất dẫn truyền cục bộ. => tính chất tại chỗ.
Synaptic: gặp ở tế bào thần kinh, chất dẫn truyền thần kinh tạo ra ở thân nơron,
truyền lên sợi trục noron, khi đến nút tận cùng, chất dẫn truyền thần kinh xuất bào
qua khe synaptic gắn vào thụ thể tế bào đích.
Nội tiết: chất truyền tin gọi là nội tiết tố hoặc hormone được tiết vào tuần hoàn
máu đến tế bào đích. => tính chất tồn thân.
Tự tiết: chất truyền tin tự gắn vào thụ thể của tế bào đã sinh ra nó.
8. Kiểu truyền tin tạo hiệu ứng cộng đồng: cận tiết và tự tiết.
8. Cơ chế của các tế bào ung thư: sau khi tế bào ung thư tạo nên các chất dẫn truyền thì
nó khơng truyền cho tế bào khác mà truyền cho chính nó. Vì thế, các tế bào ung thư có
khả năng phân bào rất mạnh (mỗi lần phân bào tín hiệu lại càng mạnh).
8. Cơ chế của tế bào miễn dịch: lúc ban đầu khi chưa có kháng ngun tiếp xúc thì các tế
bào miễn dịch chưa có nhiều tác động sinh học, sau khi tác động bởi kháng nguyên thì tế
bào miễn dịch đưa ra một chất truyền tin, chất truyền tin lại quay ngược trở lại tế bào
miễn dịch theo kiểu tự tiết và làm cho tế bào miễn dịch mạch hơn so với ban đầu.
8. Thụ thể bắt cặp protein G:
Gồm 3 cấu hình: thụ thể bất hoạt, các protein G bất hoạt, các enzyme bất hoạt.
(trước khi truyền tin cả 3 phân tử này đều bị bất hoạt).
Khi có một tín hiệu của phân tử ưa nước truyền tin vào (gắn lên thụ thể), thì
protein G bắt đầu được hoạt hóa bằng cách thay đổi cấu hình khơng gian. (lúc này
chỉ cịn enzyme chưa hoạt hóa).
Enzyme bắt đầu gắn vào phức hợp protein G, làm protein G hoạt hóa tiếp tục.
=> dẫn đến một con đường truyền tin nội bào.
12. Thụ thể enzyme protein - tyrosine kinase:
Protein xun màng đóng vai trị là những enzyme, khi có một phân tử ưa nước
truyền tin vào bên trong, làm protein xun màng đóng vai trị là những enzyme
hoạt động => những phân tử truyền tin nội bào tiếp theo sẽ được dẫn truyền.
Một kiểu khác: khi có một phân tử truyền tín hiệu gắn vào, sẽ làm cho 2 mảnh
ghép protein xuyên màng đóng vai trò là những enzyme gộp thành 1 cấu tử mới
=> dẫn đến một enzyme mới hoạt động theo.
13. Thụ thể liên quan đến kênh ion:
Khi chưa có phân tử ưa nước xuất hiện, kênh ion sẽ đóng, những ion sẽ nằm bên
ngồi tế bào chất.
Khi có một phân tử ưa nước đóng vai trị là chất truyền tin, sẽ gắn vào bên trong
cấu hình các protein xuyên màng đóng vai trị làm kênh, sẽ làm cho mở được
kênh => dòng ion di chuyển vào để thực hiện những đáp ứng sinh học tiếp theo.
(kiểu hoạt động này liên quan đến ion Calci.)
14. Con đường truyền tin nội bào:
Một thụ thể kích hoạt nhiều con đường truyền tin.
Nhiều thụ thể cùng kích hoạt một con đường.
Một phức hợp => mạng lưới truyền tin.
Tín hiệu truyền tin thứ 2 (cAMP):
ATP => enzyme adenylyl cylase => đóng vòng photphodieste => AMP vòng => phân hủy bởi
enzyme cyclic AMP phosphodiesterase => AMP => năng lượng => giúp các protein nội bào kích
hoạt làm tăng bội số tín hiệu.
Sự
phosphoryl hóa protein:
.
sau:
Đáp ứng tế bào đích: sau khi thực hiện đáp ứng sinh học xong, tế bào sẽ có 4 trường hợp
Tế bào tiếp tục di trì sự sống.
Tế bào tăng trưởng và tham gia quá trình phân bào.
Chuyển thành tế bào khác, phân bào, biệt hóa => cơ chế tế bào ung thư.
Chết queo.
Câu hỏi lượng giá:
12. Cận tiết xảy ra khi phân tử truyền tin:
A. Được tế bào đích tóm bắt ngay.
II. Bị enzyme ngoại bào thủy phân.
JJ.Phải đi vào máu.
KK.
Khơng cần có thụ thể.
13. Kiểu truyền tin nào tạo hiệu ứng cộng đồng:
A. Cận tiết.
LL.
Nội tiết.
MM.
Tự tiết.
NN.
Tự tiết và cận tiết.
14. Hiệu ứng cộng đồng của các tế bào cùng thực hiện chức năng nhờ cơ chế:
A. Synapse.
OO.
Liên kết khe.
PP.
Paracrine.
QQ.
Endocrine.
15. Hormone nào sau đây khởi đầu một chuỗi các phản ứng sinh học bằng cách xuyên
qua màng tế bào và sau đó gắn kết với thụ thể nội bào:
A. Glucagon.
RR.
Estradiol. (tiết ra từ buồng trứng nữ)
SS.
Acetylcholine.
TT.
Adrenaline.
16. Thụ thể của chất truyền tin steroid nằm ở:
A. Màng bào tương.
UU.
Màng nhân.
VV.
Màng bào quan.
WW.
Trong nhân.
17. Phần lớn các con đường truyền tín hiệu gồm nhiều bước để giúp tế bào:
A. Tốn ít ATP
B. Tiêu phí hết năng lượng từ GTP
C. Hạn chế tác hại của tín hiệu
D. Tăng bội số một tín hiệu
18. Thuật ngữ “kiểm sốt ngược (negative feedback)” được dùng để chỉ:
A. Sản phẩm sau cùng làm tăng tốc độ sản xuất của chính sản phẩm ấy
E. Sản phẩm của một quá trình sẽ làm chậm hay thúc nhanh chính q trình ấy
F. Sự tích tụ sản phẩm của một con đường hóa học sẽ làm chậm chính con
đường đó
G. Sản phẩm của một q trình sẽ làm biến dưỡng các chất tham gia vào q
trình ấy
19. Đặc điểm chung của chuỗi chuyển electron hơ hấp ở mào ty thể và chuỗi truyền tín
hiệu tế bào là:
A. Không cần năng lượng cung cấp cho quá trình chuyển electron
H. Đều chuyển electron
I. Yếu tố ở trước làm thay đổi tính chất của yếu tố phía sau
J. Mỗi protein trong chuỗi làm thay đổi hình thể và chức năng của protein kế
tiếp
20. Nguyên lý tương tác giữa "dấu hiệu (ligand) - thế nhận (receptor)” có đặc điểm
sau:
A. Giúp các thành phần tế bào tới vị trí đúng
K. Giúp cho sự khuếch tán tự do của các đại phân tử protein trong tế bào chất
L. Giúp các phân tử protein dành cho ty thể đi vào chất nền ty thể (matrix)
M. Giúp các phân tử protein dành cho nhân tế bào đi qua cấu trúc lỗ nhân
21. Hormone steroid được sản xuất bởi buồng trứng để kích thích sự phát triển và duy
trì hệ thống sinh sản tính cái và các đặc điểm giới tính thứ cấp có liên quan đến
kiểu truyền tin tế bào này:
A. Truyền tin cận tiết
N. Truyền tin nội tiết
O. Truyền tin tự tiết
P. Truyền tin tự tiết và truyền tin cận tiết
22. Cho các dữ kiện sau:
1/ Truyền tín hiệu qua các thể tác động bên trong tế bào;
2/ Nhận biết kích thích;
3/ Ngừng đáp ứng;
4/ Đáp ứng;
5/ Truyền tín hiệu qua màng tế bào chứa thụ thể.
Sắp xếp các dữ kiện trên theo thứ tự đúng các bước của con đường truyền tín hiệu tế
bào:
A. 2 → 4 → 1 → 5 → 3
Q. 2 → 5 → 4 → 1 → 3
R. 2 → 5 → 1 → 4 → 3
S. 2 → 1 → 5 → 4 → 3
23. Tế bào lympho T phản ứng lại với sự kích thích của kháng nguyên bằng cách tổng
hợp ra các yếu tố tăng trưởng để tác động lên chính kích thích sự phân chia, bằng
cách đó làm gia tăng số lượng các tế bào T phản ứng và khuếch đại phản ứng miễn
dịch có liên quan đến kiểu truyền tin tế bào này:
T. Truyền tin tự tiết và truyền tin cận tiết
U. Truyền tin tự tiết
V. Truyền tin cận tiết
W. Truyền tin nội tiết
24. Hãy chọn chú thích phù hợp với dữ
kiện sau: "phản ứng của các tế bào
hệ thống miễn dịch ở động vật có
xương sống với các kháng nguyên lạ
có liên quan đến kiểu truyền tin tế
bào này":
A.
X.
Y.
Z.
Chú thích A
Chú thích B
Chú thích C
Chú thích D
25. Hãy chọn chú thích phù hợp với dữ kiện sau: "sự tăng trưởng khơng có kiểm sốt
của các tế bào lành tính phát triển thành các tế bào ung thư có liên quan đến kiểu
truyền tin tế bào này":
A. Chú thích A
AA. Chú thích B
BB. Chú thích C
CC. Chú thích
LƯỚI NỘI SINH CHẤT – BỘ MÁY GOLGI
A.
Bào quan có một màng bao bọc: tiêu thể, lưới nội sinh chất, bộ máy golgi,…
Bào quan có hai màng bao bọc: ty thể, nhân tế bào,…
Lưới nội sinh chất:
Gần nhân gọi là lưới nội sinh chất hạt, xa nhân là lưới nội sinh chất trơn, có một vùng
thuộc vào lưới hạt và tiếp xúc với lưới nội sinh chất trơn gọi là vùng chuyển tiếp.
Điểm giống nhau giữa lưới hạt và lưới trơn là hệ thống ống túi đan khắp tế bào chất.
Lưới nội sinh chất hạt
Lưới nội sinh chất trơn
- Trên bề mặt có gắn hạt ribosome.
- Khơng có.
- Gần nhân.
- Xa nhân.
- Có dạng túi dẹt.(do phụ thuộc hình
- Có dạng ống phân nhánh.
ảnh khơng gian của nhân tế bào).
- Tổng hợp lipid.
- Tổng hợp protein.
- Ribosome được tổng hợp trong nhân
con ra khỏi nhân qua lỗ nhân bám
vào lưới hạt.
Lưới nội sinh chất hạt
Lưới nội sinh chất trơn
Cấu tạo
- Hệ thống túi dẹt.
- Hệ thống ống chia nhánh.
Vị trí
- Gần nhân, nối với màng
- Xa nhân
ngồi nhân.
Ribosome
- Có
- Không
Chức năng
- Tổng hợp protein.
- Tổng hợp lipid.
- Tái tạo màng nhân khi phân
- Giải độc gan.
bào.
- Chuyển hóa thuốc: gắn nhóm
- Phần khơng hạt => đoạn
OH- vào thuốc: kỵ nước => ưa
chuyển tiếp => túi tiết.
nước.
B. Bộ máy golgi:
Golgi là một chồng túi dẹt, khơng có thơng nối với nhau, mỗi túi dẹt của golgi có
chứa các hoạt chất sinh học.
Mức độ tổ chức của golgi trong tế bào lần lượt là:
túi màng hoạt dịch => thể golgi => bộ máy golgi.
Chia làm 2 mặt:
+ Có 1 túi gần với nhân tế bào và lưới hạt hơn, gọi là mặt cis (mặt nhập). => cùng hướng.
+ Có 1 túi xa nhân gần với màng tế bào hơn, gọi là mặt trans (mặt xuất). => ngược hướng.
Hướng vận chuyển của bộ máy golgi là từ cis qua trans.
Chức năng của golgi:
+ Chức năng golgi mặt cis là cải dạng hóa học qua các tầng túi dẹt nhằm đóng gói sản phẩm và
giúp sản phẩm có thêm chức năng.
+ Chức năng golgi mặt trans là phân phối sản phẩm đến đúng địa chỉ sử dụng trong tế bào.
Câu hỏi lượng giá:
26. Lưới nội sinh chất hạt có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Gồm nhiều túi hình ống nối với nhau.
XX.
Có nhiều polysome bám ở mặt ngồi.
YY.
Thơng nối với khoang quanh nhân.
ZZ.
Số lượng thay đổi tùy theo tế bào.
27. Lưới nội sinh chất hạt có các đặc điểm sau:
A. Có nhiệm vụ tổng hợp lipid.
AAA.
Chia dịch bào tương thành nhiều khoang bằng nhau.
BBB.
Thông nối với tiêu thể.
CCC.
Lớp lipid bên trong khoang tương ứng với mặt ngoại bào của màng bào
tương.
28. Lưới nội sinh chất trơn có nhiệm vụ tổng hợp:
A. Các protein chế tiết.
DDD.
Các protein của màng.
EEE.
Các glucid của màng.
FFF.
Các lipid của màng.
29. Các nang vận chuyển sản phẩm vào golgi:
A. Hòa màng với golgi ở mặt trans.
GGG.
Chiều di chuyển từ trans sang cis.
HHH.
Sản phẩm được cải dạng hóa học qua các tầng túi dẹt.
III.Nhằm phân loại và đóng gói tùy theo trọng lượng phân tử của sản phẩm.
30. Hãy chọn chú thích phù hợp với dữ kiện sau: "bào quan này có vai trị trong q
trình phân loại các protein và gửi chúng đến các điểm khác nhau trong tế bào, hay
cải tạo protein để tái sử dụng":
A. Chú thích A
JJJ.
KKK.
LLL.
Chú thích B
Chú thích C
Chú thích D
31. Bào quan này nối liền với màng
ngoài của màng nhân:
A. Peroxisome
MMM. Lưới nội sinh chất
NNN. Tiêu thể
OOO.
Bộ máy Golgi
32. Hai bào quan này có liên hệ trực tiếp về mặt cấu trúc:
A. Thể Golgi - lưới nội sinh chất trơn
PPP.
Thể Golgi - lưới nội sinh chất hạt
QQQ. Màng tế bào - thể Golgi
RRR.
Lưới nội sinh chất hạt - lưới nội sinh chất trơn
33. Thể Golgi có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Không liên hệ với lưới nội sinh chất hạt
SSS.
Thường thu nhận và phóng thích các bóng màng nhỏ
TTT.
Ở gần nhân tế bào
UUU. Được tạo bởi một chồng túi dẹt
34. Sắp xếp theo trật tự từ nhỏ đến lớn về mặt cấu trúc:
A. Thể Golgi → túi dẹt → bộ máy Golgi
VVV.
Thể Golgi → bộ máy Golgi → túi dẹt
WWW. Bộ máy Golgi → thể Golgi → túi dẹt
XXX. Túi dẹt → thể Golgi → bộ máy Golgi
35. Bào quan này là hệ thống các khoang chứa biệt lập với dịch bào tương nhờ một lớp
màng bao bọc kín, chúng thông lẫn nhau và đan khắp tế bào chất:
A. Tiêu thể
YYY.
Lưới nội sinh chất
ZZZ.
Thể Golgi
AAAA. Bộ máy Golgi
36. Bộ máy Golgi có các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Có chức năng phân loại và điều vận các sản phẩm đến đúng nơi sử dụng
BBBB. Nhờ có bào quan này mà tế bào tổng hợp các cấu trúc màng mới
CCCC. Có các túi chế tiết và các tiêu thể sơ cấp, bên trong chứa đầy các sản phẩm
đã chế biến và cơ đặc
DDDD. Sản phẩm được cải dạng hóa học qua các tầng túi dẹt
37. Nếu dùng đồng vị phóng xạ đánh dấu acid amin và theo dõi sự di chuyển của
protein do tế bào tuyến tụy sản xuất, ta sẽ thấy con đường di chuyển của protein này
là các protein chế tiết sẽ theo hướng sau đây:
A. Lưới nội sinh chất hạt → thể Golgi → màng tế bào
EEEE. Màng tế bào → thể Golgi → lưới nội sinh chất trơn
FFFF. Lưới nội sinh chất trơn → thể Golgi → màng tế bào
GGGG. Nhân tế bào → tế bào chất → màng tế bào
38. Mức độ nhỏ nhất của bộ máy Golgi:
A. Túi màng chứa dịch
HHHH. Dictyosome
IIII.
Bóng vận chuyển
JJJJ.
Thể Golgi
39. Hãy chọn chú thích phù hợp với
dữ kiện sau: "các tế bào của
tinh hoàn và buồng trứng (nơi
tổng hợp và chế tiết hormone
steroid) thì có rất nhiều bào
quan này": *
A. Chú thích A
KKKK. Chú thích B
LLLL. Chú thích C
MMMM.
Chú thích D
TIÊU THỂ – PEROXISOMES
A. Tiêu thể (lysosome):
1. Là bào quan có màng bao bọc, bên trong chứa nhiều enzyme thủy phân.
2. Là bào quan “phân hủy” của tế bào: có khả năng phân hủy các polymer
sinh học: protein, acid nucleic, lipid, carbonhydrate.
3. “Đổi mới” cơ quan, thủy phân những bào quan hư cũ…
4. Dấu hiệu đặc trưng nhận diện tiêu thể là: pH thấp trong chất nền. (pH =
4.5- 5.5).
5. Một số tế bào có nhiều tiêu thể như: tế bào dòng máu, limpho bào, đại
thực bào.
6. Trong tiêu thể có khoảng 50 loại enzyme thủy phân khác nhau.
7. Màng tiêu thể là màng đơn lipid kép. Protein vận chuyển màng được
glycosyl hóa => làm tăng sự vững chắc của các protein này trong tiêu thể.
8. Ví dụ:
+ Protein SYD7: bơm H+ bên trong tiêu thể ra bên ngoài.
+ Protein NPC1: bơm cholesterol ra tế bào.
+ Cân V-type H+ ATPase: dùng năng lượng ATP chuyển thành ADP, chuyển H+ vào
trong tiêu thể để duy trì nồng độ pH tiêu thể ở mức 4.5 - 5.5.
9. Chức năng tiêu thể:
+ Chức năng chính của tiêu thể là phân hủy vật chất thu nhận từ bên ngồi tế bào thơng
qua con đường nhập bào.
+ Tiêu thể còn được gọi là các túi “tự tử” một quá trình tự đổi mới các bào quan hư cũ
mất chức năng chính của tế bào.
+ Cân bằng nội bào, duy trì sự ổn định của tế bào.
10. Bệnh Tay-Sachs:
Thiếu gen tổng hợp enzyme hexosaminidase A (nằm trong tiêu thể của tế bào
thần kinh), là enzyme quan trọng giúp thủy phân glycolipid.
Glycolipid này tích lũy và ứ đọng làm suy giảm dần các tế bào thần kinh.
Gây hiện tượng chậm phát triển, rối loạn tâm thần, ảnh hưởng đến khả năng hoạt
động tâm thần và thể chất.
Bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường số 15, qui định tổng hợp gen tạo
hexosaminidase A
Tính chất: mù, điếc, khơng thể nuốt, bại liệt… tử vong trước khi lên 4 tuổi.
11. Sự hình thành tiêu thể:
+ Bước 1: tiền enzyme được tạo ra trên mạng lưới nội sinh chất.
+ Bước 2: tiền enzyme kết hợp với mannose 6-phosphat tạo bộ golgi.
+ Bước 3: tiền enzyme mannose 6-phosphat kết hợp với thụ thể mannose 6-phosphat ở
bóng chồi.
+ Bước 4: thụ thể mannose 6-phosphat tái vận chuyển đến golgi, thì trên túi nội bào đó
bấy giờ chỉ cịn tiển enzyme, gọi là tiêu thể sơ cấp.
12. Bệnh Gaucher:
Golgi thiếu enzyme phosphotransferase (gắn kết các tiền enzyme và mannose 6phosphat, làm bộ đôi này không kết hợp lại được với nhau.)
=>khi ra vùng bóng chồi thì các thụ thể khơng nhận diện được bộ đôi này.
=> dẫn đến tiêu thể thiếu enzyme chuyên biệt.
Bệnh chia làm 3 loại:
+ Loại I: ảnh hưởng đến tế bào gan, lách, xương, làm tế bào gan, lách phình to ra, xương
dài bất thường, các khớp bị chật ra, xương sọ biến đổi. Các đứa trẻ có thể sống được.
+ Loại II: ảnh hưởng đến tế bào thần kinh, trẻ có thể chết ở bào thai.
+ Loại III: là sự kết hợp giữa loại I và II, biểu hiện bệnh tùy loại nào chiếm ưu thế hơn.
Tiêu thể không nhận được các enzyme glucocerebrosidase nên bị mất chức năng.
Không thể phân hủy và xử lí glucosylceramide cho tế bào.
Tế bào tích tụ glucosylceramide ngày càng nhiều sẽ biểu hiện ra bên ngoài cơ thể
thông qua các triệu chứng.
13. Tiêu thể thứ cấp = tiêu thể sơ cấp + túi thực bào hay túi tự thực.
14. Túi thực bào: hình thành do sự bắt lấy các vật thể lạ từ bên ngoài tế bào.
15. Túi tự thực: được tạo thành do mạng lưới nội chất bao lấy các bào quan
hư cũ.
16. Bệnh bụi phổi:
Người bệnh hít bụi phổi trong quá trình làm việc, bụi này có bản chất vơ cơ, khi
nó vào cơ thể thì khơng có tế bào nào có khả năng phân hủy được nó, lắng động ở
phổi.
Làm phổi xẹp đi
17. Bệnh pompe:
Tiêu thể khơng có enzyme GAA (acid alpha glucosidase), glycogen tích tụ càng
nhiều trong tế bào cơ.
Tiêm vào tĩnh mạch thuốc có bản chất là GAA giúp phá vỡ glycogen trong tế bào.
18. Hướng điều trị bệnh do tiêu thể:
+ Giảm vật chất lắng đọng: liệu pháp giảm cơ chất, phẫu thuật loại bỏ,…
+ Tăng enzyme tiêu thể thiếu hụt: liệu pháp gen, liệu pháp thay thế enzyme (enzyme tái
tổ hợp, tế bào gốc), liệu pháp cảm ứng enzyme (thuốc).
B. Peroxisomes:
1. Bao bọc bởi một màng đơn, lipid kép, hình cầu.
2. Chứa các enzyme oxy hóa như: acid oxidase, catalase và ureate oxidase…
liên quan đến hoạt động trao đổi chất đa dạng, trao đổi năng lượng.
3. Có khả năng tự phân chia.
4. Khơng có bộ gen riêng.
5. Thường thấy ở gan, thận,…
6. Chức năng:
+ Oxy hóa một loạt các cơ chất đa dạng bao gồm acid uric, acid amin, purine, methanol
hay các axit béo, phenol, acid formaldehyde và rượu để giải độc cho tế bào.
+ Ngoài ra, liên quan đến việc tổng hợp các lipid, acid amin, lysine, cholesterol và
dolichol.
+ Tạo ra các axit mật ở trong mơ gan.
+ Peroxisome cịn chứa các enzyme cần cho sự tổng hợp của plamalogen là thành phần
quan trọng cấu tạo một số màng ở tim và não.
7. Thực hiện các phẩn ứng oxy hóa gốc hữu cơ nó, khó hấp thu, tạo ra sản
phẩm hydrogen peroxide (H2O2).
Vì H2O2 gây hại cho tế bào.
Các enzyme catalase dùng để phân hủy các H2O2 thành nước.
Hoặc sử dụng các H2O2 này để oxy hóa các thành phần hữu cơ khác.
8. Q trình hình thành Peroxisome:
Liên quan đến hai nhóm protein:
Peroxin (Pex3 và Pex19), được cố định trên các bóng chồi.=> vỏ peroxisome.
Peroxin khác được dịch mã trên các ribosome bào tương và nhập bào vào bên trong
các peroxisome.
9. Bệnh do Peroxisome:
Những rối loạn trong việc tổng hợp các chất trong peroxisome
=> Hội chứng ZellWeger:
+ Là do sự đột biến xảy ra ở ít nhất 10 gen khác nhau của các protein nhập bào vào
peroxisome.
+ Xảy ra trong vòng 10 năm đầu đời.
+ Một trong những loại protein này đã được xác định là gen mã hóa cho thụ thể tín
hiệu peroxisome PTS1
=> Q trình phát sinh bệnh:
+ Đột biến ít nhất 10 gen nhập vào peroxisome.
+ Protein không thể nhập bào vào peroxisome.
+ Số lượng peroxisome giảm hoặc biến mất hoàn tồn trong tế bào.
+ Ảnh hưởng q trình oxy hóa loại bỏ các chất độc hại trong tế bào.
+ Gây bệnh.
=> Đặc điểm hội chứng Zellweger:
+ Trán nhô, mặt phẳng.
+ Xương bánh chè nhô cao.
+ Giảm trương lực cơ, dị dạng cơ quan sinh dục.
Câu hỏi lượng giá:
40. Tiêu thể có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Bệnh bụi phổi dẫn đến xơ phổi.
NNNN. Bệnh Tay-Sachs là do di truyền.
OOOO. Phân hủy axit béo để cung cấp năng lượng.
PPPP.
Chứa men thủy phân.
41. Peroxisome có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Dung hợp với túi thực bào để tạo ra không bào tiêu hóa.
QQQQ. Chứa men catalase và urate oxidase
RRRR. Khơng có bộ gen riêng.
SSSS.
Tạo ra H2O2
42. Tiêu thể có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Gồm hai loại: sơ cấp và thứ cấp.
TTTT.
Là những bào quan hình cầu và gần cầu.
UUUU. Có hai loại tiêu thể sơ cấp: khơng bào tiêu hóa và khơng bào tự thực.
VVVV. Bên trong chứa enzyme thủy phân.
43. Bệnh Tay-Sachs có đặc điểm sau:
A. Do ứ đọng bụi vơ cơ khơng tiêu hóa được.
WWWW. Phản ứng viêm kéo dài dẫn đến xơ phổi.
XXXX. Là loại bệnh lý của peroxisome.
YYYY. Thiếu gen tổng hợp hexosaminidase A.
TY THỂ
1. Chỗ nào có tế bào, chỗ đó có ty thể. Đa phần, ty thể có hình con nhộng
hay elip.
2. Ty thể thường xuyên thay đổi hình dạng, số lượng, tùy vào vị trí và nhu
cầu sử dụng của tế bào, ví dụ:
+ Ở tim, cụ thể là cơ tim, số lượng ty thể nhiều, nằm xen kẽ giữa các sợi cơ tim, hình dài,
trịn cong vì nó có tính chất thay đổi…
+ Ở tinh trùng, phần đuôi tinh trùng, cần nhiều ty thể, ty thể có dạng dài quấn dọc đi
tinh trùng.
3. Ty thể có cấu trúc màng kép, có nhiều hình dạng, thường hình trứng.
4. Từ ngồi vào trong:
màng ngoài => khoang gian màng => màng trong => chất nền.
5. Màng trong không liên tục mà gấp nếp sâu vào trong, các nếp gấp đó gọi
là mào ty thể => tăng diện tích tiếp xúc, tăng sự trao đổi, tạo nhiều năng
lượng hơn.
6. Số lượng nếp gấp tùy thuộc nhu cầu sử dụng ATP của tế bào.
7. Màng của mào ty thể: 25% lipid, 75% protein.
8. Màng ngoài:
+ Cấu trúc màng ngoài gồm 2 lớp phospholipid.
+ Màng ngoài chứa nhiều phân tử Porin, protein xuyên màng.
+ Thấm tự do đối với các ions và phân tử nhỏ hơn 5000 Da.
+ Chứa nhiều protein khác để thực hiện chức năng khác của ty thể như Mitochondrial
fusion, Mitochondrial fission,…
9. Màng trong:
+ Khơng có Porin nên khơng có tính thấm đối với các phân tử nhỏ và ions.
+ Chứa enzyme tổng hợp ATP, nơi sản xuất toàn bộ ATP cho tế bào.
+ Màng trong gấp nếp sâu vào chất nền tạo thành mào ty thể.
+ Có nhiều phức hợp đa men để vận chuyển electron.
+ Là nơi tổng hợp ATP và xảy ra chu trình Kreps.
10. Chất nền:
+ Chứa DNA ty thể (mtDNA), RNA và ribosomes.
=>Ty thể sinh sản và tổng hợp protein độc lập với nhân.
+ Chứa phức hợp F0F1.
+ Có sự khác biệt giữa DNA ty thể và DNA nhân tế bào.
11. DNA ty thể:
+ Nằm ở chất nền ty thể.
+ Kích thước, cấu trúc và khả năng mã hóa DNA ty thể khác nhau ở từng cơ quan.
12. Khiếm khuyết DNA ty thể - bệnh LHON:
+ Mất thị lực trung tâm ở 2 mắt, không đau, 13-35 tuổi.
+ LHON gây bởi đột biến mtDNA mã hóa một vài protein thiết yếu giải phóng năng
lượng.
+ Mẹ truyền gen bệnh cho con.
13. Chức năng ty thể: (Chức năng chính:)
+ Chuyển hóa năng lượng.
+ Động năng ty thể.
+ Vận chuyển Calci.
+ Điều hòa sự chết tế bào.
14. Chuyển hóa năng lượng: gồm 4 giai đoạn:
Thủy phân glucose.
+ Trong tế bào chất.
Glucose => pyruvate.
Acid béo => acyl CoA béo.
+ Vào ty thể thông qua Porin.
+ Tạo ra ATP và NADH.
Chu trình acid citric = Chu trình Kreps = Chu trình acid tricarboxylic (TCA).
Chuỗi vận chuyển electron hơ hấp.
Tổng hợp ATP.
15. Động năng ty thể:
+ Năng động và dẻo => thường xun di chuyển, nhiều hình dạng.
+ Tính hợp nhất (fusion) và phân chia (fission).
16. Hình thái ty thể thay đổi:
+ Bệnh mất mylelin mãn tính ở sợi trục thần kinh thị giác, số lượng và hình dạng ty thể
thay đổi.
+ Ty thể khi đó hình trịn, thể tích tăng lên, chất nền nhiều hơn, mào ty thể mất tính liên
tục, đứt gãy rải rác.
17. Vận chuyển Calci:
+ Canxi vận chuyển từ lưới nội bào vào ty thể.
+ Bình thường Canxi cần cho hoạt động của ty thể.
+ Khi nồng độ Canxi tăng cao quá mức sẽ kích hoạt sự chết tế bào.
18. Sự chết tế bào.
19. Bệnh ty thể:
+ Có tính di truyền.
+ Là bệnh mạn tính.
+ Có thể xuất hiện lúc sơ sinh hoặc bất cứ độ tuổi nào.
+ Ảnh hưởng cơ quan cần nhiều năng lượng (tế bào não, thần kinh, cơ, mắt, thận,…)
NHÂN TẾ BÀO GIAN KỲ
1. Hầu hết tế bào người đều chứa một nhân. Tuy nhiên có một số ngoại lệ, như:
+ Khơng có nhân: hồng cầu,…
+ Nhân phân thùy: bạch cầu trung tính,…
+ Có nhiều nhân: tế bào gan, tế bào cơ vân, hủy cốt bào,…
2. Nhân có dạng hình cầu, trịn, trụ, đường kính 6µm.
3. Hình dạng của nhân phụ thuộc vào hình dạng tế bào.
4. Vị trí của nhân phụ thuộc vào từng loại tế bào:
+ Nằm ở vị trí trung tâm tế bào: Lympho bào,…
+ Nằm ở lớp đáy: Biểu mô trụ đơn,…
+ Nằm ở ngoại vi: tế bào cơ vân,…
5. Nhân là một bào quan đặc biệt: chứa thơng tin di truyền và kiểm sốt mọi hoạt
động sống.
6. Cấu trúc nhân:
+ Màng nhân: là màng khơng liên tục (vì có lỗ nhân):
_Màng ngồi: nối với màng mạng lưới nội chất nhám.
_Màng trong: gắn với lamina nhân và những cấu trúc khác.
=> Chức năng: hàng rào ngăn cách và là nơi trao đổi chất giữa nhân – bào tương.
Điểm khác giữa màng nhân và màng tế bào:
+ Màng nhân khơng có khả năng phục hồi.
+ Một số protein thấm vào tế bào qua màng sinh chất nhưng không vào được nhân.
+ Màng nhân không liên tục: lỗ nhân.
7. Protein đi vào nhân nhờ tín hiệu định vị nhân (NLS).
8. NLS được nhận biết bởi importin – là những protein thuộc karyopherin chuyên
vận chuyển vật chất qua nhân.
9. Quá trình vận chuyển vật chất qua nhân được điều hịa bởi RAN.
10. Protein đi ra khỏi nhân nhờ tín hiệu xuất nhân (NES).
11. NES được nhận biết bởi exportin – là những protein thuộc karyopherin chuyên
vận chuyển vật chất qua nhân. Được điều hòa bởi RAN.
12. Lamina nhân:
+ Là một mạng lưới dày, cấu tạo từ siêu sợi trung gian và protein kết hợp màng.
+ Gồm 3 loại: A, B và C.
+ Có vai trị cơ học, giữ cho màng nhân ổn định.
+ Tạo liên kết giữa màng nhân và các chromatin ngoại vi.
13. Thụ thể Emerin: được mã hóa bởi gen EMD, nằm trên cánh dài, vị trí 28, NST
giới tính X ( Xq28). Khi gen này bị đột biến, thì lamina khơng đính được vào thụ
thể Emerin bên trong nhân, làm màng nhân lỏng lẻo, dễ vỡ, dẫn đến bệnh loạn
dưỡng cơ Emery-Dreifuss.
14. Bệnh loạn dưỡng cơ Emery-Dreifuss:
+ Bệnh liên quan đến NST giới tính X (1966).
+ Biến dạng, cứng khớp cổ, khuỷu tay, gót chân dẫn đến mất vận động.
+ Triệu chứng bệnh rõ khi 10 tuổi, tiến triển chậm đến 20 tuổi, có vấn đề về tim mạch.
15. Chức năng của lamina nhân:
+ Phân lập, cách ly NST khỏi bào tương.
+ Giữ màng nhân ổn định.
+ Thực hiện chức năng trao đổi chất giữa nhân và bào tương.
+ Tham gia vào chức năng tổng hợp và chuyên chở các chất (tham gia tổng hợp
ribosome).
+ Tham qua vào quá trình phân chia tế bào.
16. Chất nhiễm sắc:
+ Dị nhiễm sắc: là chỗ đóng xoắn DNA, gồm 2 loại vĩnh viễn và tạm thời.
+ Đồng nhiễm sắc: là chỗ DNA tháo xoắn.
17. Chất nền: là một hỗn hợp protein: kiểm soát chức năng nhân (sao chép DNA,
phiên mã, vận chuyển RNA,…)
18. Hạch nhân: là phần bắt màu đậm ở trung tâm nhân, có 1 hoặc 2 hạch nhân. Thấy
rõ nhất ở kì trung gian, biến mất trong suốt kì giữa và tái xuất hiện trong suốt kì
cuối.
19. Hạch nhân: là phần phụ, khơng có màng bao bọc. Gồm 3 phần:
+ Tâm sợi: bắt màu nhạt chứa DNA.
+ Thành phần sợi: bắt màu đậm chứa rRNA đang tổng hợp.
+ Thành phần hạt: bắt màu nhạt hơn, chứa protein ribosome.
20. Chức năng hạch nhân: là nơi tổng hợp ribosome RNA (rRNA). Vùng tổ chức hạch
nhân có chứa gen mã hóa rRNA.
Câu hỏi lượng giá:
44. Lỗ nhân có các tính chất sau, trừ một:
A. Kiểm soát sự trao đổi chất giữa nhân và bào tương.
ZZZZ.
Các phân tử nhỏ có thể qua lại lỗ nhân khá dễ dàng.
AAAAA. Có tác dụng sàng lọc các hạt đi qua tùy theo kích thước hạt.
BBBBB. Các tiểu đơn vị ribosome di chuyển qua lỗ nhân dễ dàng.
45. Chất nào sau đây được vận chuyển qua lỗ nhân theo chiều từ trong ra ngoài:
A. DNA – polymerase.
CCCCC. RNA – polumerase.
DDDDD. Tiểu đơn vị ribosome.
EEEEE. Ribosome.
46. Thành phần cấu tạo lõi nucleosome bao gồm:
A. Histon H1, H2B, H3, H4
FFFFF. Histon H1, H2A, H2B, H4
GGGGG. Histon H1, H2A, H2B, H3
HHHHH. Histon H2A, H2B, H3, H4
47. Dị nhiễm sắc (heterochromatine) có các đặc điểm sau, trừ một:
A. Là vùng có cấu trúc ngưng tụ đậm đặc.
IIIII.
Có thể nhưng tụ đậm đặc ở mọi loại tế bào trong cơ thể.
JJJJJ.
Có thể tạo thành tâm NST.
KKKKK. Nơi có chất nhiễm sắc ngưng tụ lõng lẻo, bắt màu kém.
48. Hạch nhân có các tính chất sau đây, trừ một:
A. Tập trung các gen lắp ráp của rRNA.
LLLLL. Chứa các loại tiền ribosome.
MMMMM.
Chứa các rRNA đang tổng hợp.
NNNNN. Chứa các mRNA.
TỰ SAO DNA – SỬA LỖI VÀ TÁI TỔ HỢP
1. DNA người có khoảng 3.3 tỉ cặp base.
2. Trình tự DNA của người giống nhau đến 99.9% - chỉ khác biệt duy nhất ở 0.1%.
3. Frederick Griffith (1928) phát hiện ra có một yếu tố trong vi khuẩn gây bệnh, làm vi
khuẩn vô hại thành gây hại.
4. Rosalind Franklin (1952) ảnh chụp tia X để nghiên cứu DNA.
5. Watson and Crick (1953) mô tả cấu trúc phân tử DNA từ các nghiên cứu của Franklin.
6. Cấu trúc DNA (quá dễ tự coi).
7. Sao chép DNA diễn ra khi kỳ trung gian, trước khi tế bào phân bào.
8. Các enzyme tham gia sao chép DNA:
STT
1
2
3
Enzyme
Topoisomerase
Helicase
DNA polymerase
Chức năng
Tháo xoắn DNA.
Phá vỡ liên kết hidro.
Xúc tác sự gắn kết các nucleotide để tạo thành chuỗi DNA bổ
sung theo chiều 5’ đến 3’.
4
DNA primase
Xúc tác sự hình thành các đoạn RNA mồi (RNA primer)
5
DNA ligase
Xúc tác sự gắn kết giữa hai đoạn Okazaki.
9. DNA polymerase chỉ có thể tạo ra chuỗi mới theo chiều 5’ đến 3’.
10. Mỗi lần DNA sao chép xảy ra một vài lỗi, nguyên nhân:
+ Do tia cực tím.
+ Do tiếp xúc với hóa chất.
+ Do sản phẩm hoạt động của tế bào (các gốc oxy tự do).
11. Một số kiểu biến đổi của DNA: