Giải pháp CMCPortal
GIỚI THIỆU CMCPORTAL
Hà nội, 2008
Giải pháp CMCPortal
A. TỔNG QUAN VỀ PORTAL
1. Khái niệm portal
Một cách chung nhất, có thể định nghĩa Portal như sau: Portal là một phần mềm ứng dụng web
(web-based application) cung cấp một giao diện mang tính cá nhân hóa cho người sử dụng. Thông
qua giao diện này, người sử dụng có thể khai thác, tìm kiếm, giao tiếp với các ứng dụng, với các
thông tin, và với những người dùng khác.
Đứng trên khía cạnh công nghệ, Portal ngày nay được coi như là một giải pháp (frame work) mà
thông qua đó chúng ta có thể qui tụ nhiều nguồn thông tin (thông tin hoặc ứng dụng phần mềm)
khác nhau vào trong một thực thể phần mềm khung (frame work) duy nhất - phần mềm Portal.
DotNetNuke là một portal framework mã nguồn mở do DotNetNuke Coporation phát triển và
cung cấp miễn phí. Hiện nay cộng đồng người dùng DotNetNuke lên tới hơn 400.000 người, hàng
trăm trường đại học tiên tiến trên thế giới đang sử dụng framework này để phát triển các portal
riêng của mình, nhiều cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp đang ứng dụng rất hiệu quả.
CMCPortal, do Công ty Giải pháp phần mềm CMC (CMC Software) phát triển dựa trên hệ thống
phần mềm mã nguồn mở DotNetNuke, là giải pháp Portal (Cổng giao dịch điện tử) được thiết kế
đặc biệt dành cho các trường đại học, các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp có nhu cầu phát triển
hệ thống thông tin trên môi trường Web nhằm thực hiện các giao dịch trực tuyến và sử dụng
Internet như một công cụ thiết yếu trong các hoạt động, cung cấp thông tin, quản lý và.
Là công cụ cho phép các cơ quan tự định nghĩa và quản trị “Trang thông tin điện tử” của riêng
mình, tự quản nội dung thông tin và các dịch vụ trên mạng Internet.
Cho phép vận hành một qui trình xuất bản thông tin và áp dụng phần mềm trên quan điểm tích
hợp chúng vào trong một giao diện Website duy nhất.
2. Các đặc điểm chính của portal
Dưới đây là những đặc điểm chính của portal, và chính những đặc điểm này đã tạo nên sự khác
biệt lớn giữa công nghệ portal với các công nghệ website truyền thống.
• Cá nhân hóa giao diện của người sử dụng (Personalization): Đây là một trong những thuộc
tính quan trọng của portal. Một portal dứt khoát phải cung cấp cho người sử dụng một giao
diện nhất quán và giao diện này phải do chính người sử dụng lựa chọn.
• Tổ chức phân loại thông tin (Category): Để giảm thiểu tình trạng quá tải thông tin của
người sử dụng, thông tin được quản lý bởi Portal phải được phân loại và sắp xếp các theo
các chủ đề (topic) sao cho người sử dụng có thể nhanh chóng tìm thấy thông tin mà mình
cần. Các chủ đề thường được xây dựng theo cấu trúc hình cây, có nghĩa là mỗi chủ đề
(topic) có thể có nhiều chủ đề nhỏ hơn phía dưới (sub topic), và cứ như vậy tiếp tục triển
khai xuống các mức thấp hơn.
• Hỗ trợ khả năng tìm kiếm nhanh thông tin (Search): Một thuộc tính khác cũng có vai trò
rất quan trọng để giảm thiểu tình trạng quá tải thông tin là dịch vụ tìm kiếm thông tin
nhanh. Dịch vụ này thực hiện tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của người sử dụng, thông
qua mô tả thông tin cần tìm dưới dạng các từ khoá hoặc tổ hợp các từ khoá.
Giải pháp CMCPortal
• Thông tin được tích hợp từ nhiều nguồn khác nhau (Multi system intergration): Thông tin
hiển thị trên portal phải được tích hợp từ nhiều nguồn khác nhau, mà các nguồn tin này
nằm rải rác trên mạng toàn cầu Internet. Nguồn thông tin có thể là các cơ sở dữ liệu dạng
quan hệ, các văn bản phi cấu trúc, các dữ liệu hình ảnh, âm thanh, .v.v...
• Hỗ trợ mô hình làm việc cộng tác (Collaboration or virtual community): Portal phải bao
gồm các cộng cụ (tools) để tăng cường khả năng liên lạc, trao đổi thông tin, và năng suất
xử lý công việc của các nhóm làm việc hoặc của một cộng đồng. Thư điện tử (Email), diễn
đàn thảo luận (Forum), hỏi đáp (Q&A), .v.v… là những công cụ tiêu biểu để hỗ trợ các
nhóm làm việc.
• Hỗ trợ mô hình tự động xử lý công việc theo qui trình đã xác định từ trước (workflow): Cho
phép tích hợp trên portal các phần mềm áp dụng của mạng nội bộ Intranet, mà các áp
dụng này sẽ thiết lập một qui trình tự động để hoàn thành xử lý một công việc theo một
qui trình đã xác định từ trước.
• Đăng nhập hệ thống một lần duy nhất (Single Sign-On): Thuộc tính này cho phép người
dùng chỉ thực hiện đăng nhập hệ thống một lần duy nhất trước khi sử dụng tất cả các tài
nguyên (thông tin, dịch vụ, phần mềm áp dụng, ...) được cung cấp hoặc được tích hợp trên
portal.
3. Phân loại portal
ü Theo chiều sâu: chỉ tập trung vào một số lĩnh vực và đối tượng cụ thể. Ví dụ về một số
portal dạng này: MS Share Point, www.wine.com, ...
ü Theo chiều rộng: quan tâm đến toàn bộ cộng đồng người sử dụng trên Internet. Ví dụ:
Yahoo, AOL, …
ü Theo mục đích sử dụng:
- Consumer Portal: hướng vào cá nhân. VD: Yahoo, AOL, …
- Community Portal: hướng cộng đồng. VD: BabyCenter, College Club, …
- Business Portal: hướng kinh doanh. VD: Amazone, …
- Enterprise Portal:. VD: DotNetNuke, uPortal
B. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG
1. Mô hình hệ thống
Giải pháp CMCPortal
Tích hợp ứng dụng
Quản lý các công cụ
trao đổi thông tin
Quản lý nội dung
thông tin
Tìm kiếm thông tin
WEB SERVER
Các dịch vụ Web
EMAIL SERVER
N
g
ư
ờ
i
b
i
ê
n
t
ậ
p
N
g
ư
ờ
i
d
ù
n
g
CSDL DotNetNuke
CSDL chuyên
ngành
CSDL IU
N
g
ư
ờ
i
q
u
ả
n
t
r
ị
Quản lý và xác thực
người dùng
Xuất bản thông tin
G
i
ả
i
p
h
á
p
đ
ạ
i
h
ọ
c
t
h
ô
n
g
m
i
n
h
I
U
G
i
ả
i
p
h
á
p
E
l
e
a
r
n
i
n
g
CSDL Elearning
Cổng Thông tin Điện tử Học viện Ngân hàng
Giải thích mô hình:
Mô hình kiến trúc Cổng thông tin điện tử được xây dựng trên framework DotNetNuke bao gồm 3
tầng: tầng trình diễn, tầng ứng dụng và tầng cơ sở dữ liệu. Các phần dưới đây sẽ mô tả chi tiết vai
trò và các thành phần của mỗi tầng.
Tầng trình diễn
Tầng trình diễn chịu trách nhiệm về cung cấp giao diện cho nhiều loại người dùng khác nhau, có
nhiệm vụ tiếp nhận các yêu cầu, dữ liệu từ người dùng, có thể định dạng nó theo những qui tắc
đơn giản (dùng các ngôn ngữ Script) và gọi các component thích hợp từ tầng Business Logic để xử
lý các yêu cầu. Kết quả sau xử lý được trả lại cho người dùng.
Tầng ứng dụng và Web server
Là môi trường hoạt động của Cổng thông tin điện tử doanh nghiệp, tổ chức, là nơi chứa phần
mềm trang thông tin điện tử. Là đầu mối tiếp nhận và xử lý yếu cầu của người dùng đầu cuối,
phân tích, tiền xử lý yêu cầu và chuyển yêu cầu đã xử lý cho phần ứng dụng tương ứng xử lý.
Giải pháp CMCPortal
Tầng cơ sở dữ liệu
Bao gồm các hệ thống CSDL lưu trữ dữ liệu chính của DotNetNuke Portal, các CSDL chuyên ngành,
CSDL Elearning, CSDL IU phục vụ cho các hoạt động truy cập, xử lý, kết xuất và trình diễn thông
tin ở các tầng trên. Cụ thể:
ü CSDL DotNetNuke: gồm hệ thống CSDL chính của Cổng thông tin điện tử phục vụ lưu trữ
các thông tin dữ liệu về cấu hình, các tham số của hệ thống, dữ liệu người dùng, dữ liệu
bản tin, các thông tin, dữ liệu phục vụ,…
ü CSDL chuyên ngành: là hệ thống các CSDL phục vụ quản lý một lĩnh vực hoặc đối tượng
đặc thù của Đơn vị. Đây cũng chính là hệ thống CSDL Quốc gia phục vụ một ngành dọc
liên quan đến Đơn vị. Khi có yêu cầu, hệ thống sẵn sàng cho việc kết xuất và tổng hợp
thông tin để cung cấp cho Cổng thông tin điện tử.
ü CSDL Elearning: đây là hệ CSDL phục vụ việc lưu trữ dữ liệu của hệ thống Elearning.
ü CSDL IU : đây là hệ CSDL của phần mềm đại học thông minh.
2. Công nghệ nền tảng
Giải pháp CMCPortal được phát triển trên các công nghệ tiên tiến, các công cụ và ngôn ngữ lập
trình mạnh, phần dưới đây tóm lược các công nghệ, ngôn ngữ lập trình và môi trường phát triển
của CMCPortal:
ü Framework mã nguồn mở DotNetNuke.
ü Công nghệ và ngôn ngữ lập trình: .Net, XML, Web services,…
ü Hệ điều hành : Windows family
ü .Net Framework: 2.0
ü Hệ quản trị CSDL: MySQL, MS SQL Server, Oracle, …
ü Trình duyệt web: MS Internet Explorer 6, Nescape 5 trở lên.
3. Giải pháp tích hợp, trao đổi thông tin và ứng dụng
ü Tích hợp dữ liệu: đọc và hiển thị dữ liệu có trong các Database thuộc nhiều ứng dụng,
trên nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ điều hành khác nhau. Cho phép khai báo nguồn
dữ liệu và lưu trữ các khai báo này. Dữ liệu truy vấn từ Database được định nghĩa động
bằng câu truy vấn trên từng nguồn dữ liệu theo cấu trúc SQL chuẩn, định nghĩa các tham
số truyền vào thực thi câu truy vấn về kiểu, tiêu đề hiển thị, tùy chọn: do người dùng tự
nhập hay có hỗ trợ tự động từ phía hệ thống cho việc chọn giá trị cho các tham số.
• Kết xuất dữ liệu
• Biên tập dữ liệu đã được tạo thành thông tin của Cổng thông tin điện tử
• Xuất bản thông tin
• Xem, tra cứu thông tin
• Tích hợp ứng dụng: gồm các hệ ứng dụng giải pháp đại học thông minh IU,
Elearning, giải pháp thư viện điện tử iLib, ứng dụng thư tín điện tử.