UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐỖ THỊ KIM NGÂN
TÊN ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ MẪU GIÁO
THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TẠI THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
UẬN V N THẠC S
BÌNH DƢƠNG – 2018
UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
ĐỖ THỊ KIM NGÂN
TÊN ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ MẪU GIÁO
THEO QUAN ĐIỂM LẤY TRẺ LÀM TRUNG TÂM
TẠI THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114
UẬN V N THẠC S
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
HOA HỌC 1: TS. Đồng Văn Toàn
NGƢỜI HƢỚNG DẪN
HOA HỌC
TS. Trần Văn Trung
--------------------------------
BÌNH DƢƠNG – 2018
ỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình ghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là trung thực theo thực tế
nghiên cứu chƣa từng đƣợc bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.
Tác giả
Đỗ Thị Kim Ngân
i
ỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Thầy/cô
cán bộ quản lý, thầy/ cô giảng viên Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng
đã giúp đỡ, ý kiến nhận xét đóng góp, chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trƣờng Mẫu giáo Chánh Phú Hịa,
các cơ giáo của 3 trƣờng mầm non và chuyên viên Mầm Non Phòng Giáo Dục thị
xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Đồng Văn
Tồn - Phó trƣởng khoa Khoa học quản lý - Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một.
TS. Trần Văn Trung - Trƣởng phòng Khoa học - Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một,
tỉnh Bình Dƣơng, ngƣời thầy tâm huyết đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Bản thân đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận
văn song khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q Thầy/Cơ chỉ dẫn để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Đỗ Thị Kim Ngân
ii
MỤC ỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix
DANG MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ........................................................................ 4
3.1. Khách thể nghiên cứu........................................................................................... 4
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
7.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................................. 5
7.1.1. Quan điểm lịch sử - logic...........................................................................5
7.1.2. Quan điểm cấu trúc – hệ thống ..................................................................6
7.1.3. Quan điểm thực tiễn ...................................................................................6
7.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................................... 6
7.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ...............................................................6
7.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................6
7.2.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ................................................................8
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ Ý UẬN VỀ QUẢN Ý THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM ẤY
TRẺ ÀM TRUNG TÂM ........................................................................................ 9
1.1. ịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................. 9
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ............................................................................9
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ...........................................................................10
1. . Một số khái niệm cơ bản về quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm
non ............................................................................................................................ 13
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................13
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................18
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ..................................................................................19
iii
1.2.4. Chƣơng trình giáo dục .............................................................................21
1.3. ý luận về thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm................................................................... 22
1.3.1. Đặc điểm trƣờng Mầm non ......................................................................22
1.3.2. Vị trí, vai trị của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân ..................23
1.3.3. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục mầm non ...............................................24
1.3.4. Nội dung và phƣơng pháp giáo dục mầm non cho trẻ 5-6 tuổi ...............25
1.3.5. Yêu cầu về phƣơng pháp, hình thức giáo dục cho trẻ 5 - 6 tuổi theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................27
1.3.6. Nghiệp vụ quản lý trƣờng Mầm non .......................................................27
1.3.7. Chƣơng trình Giáo dục mầm non ............................................................28
1.4. ý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................... 29
1.4.1. Quản lý mục tiêu chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................................31
1.4.2. Quản lý thời gian thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ........................................................32
1.4.3. Quản lý nội dung giáo dục thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................................33
1.4.4. Quản lý đánh giá sự phát triển của trẻ trong thực hiện chƣơng trình giáo
dục mầm non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .............33
1.5. Nội dung quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .......................................................... 34
1.5.1. Xây dựng kế hoạch quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non
cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ....................................34
1.5.2. Tổ chức việc thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................................................35
1.5.3. Chỉ đạo việc thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ................................................................36
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá thực hiện chƣơng trình ..............................................42
1.5.5.Quản lý điều kiện thực hiện chƣơng trình ................................................43
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục
mầm non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .................... 46
1.6.1. Những yếu tố khách quan ........................................................................46
1.6.2. Những yếu tố chủ quan ............................................................................47
Chƣơng . THỰC TRẠNG QUẢN Ý THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẦM CON CHO TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM ẤY TRẺ
ÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON TẠI THỊ XÃ BẾN
CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................................................................... 51
iv
.1. hái quát về đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục mầm non tại
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................... 51
2.1.1. Đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội địa phƣơng ......................................51
2.1.2. Tình hình giáo dục mầm non tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .........52
. . Tổ chức nghiên cứu thực trạng ....................................................................... 53
2.2.1. Mục đích ..................................................................................................53
2.2.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu ...........................................................53
2.2.3. Nội dung khảo sát ....................................................................................53
2.2.4. Công cụ điều tra, khảo sát thực trạng ......................................................54
2.2.5. Tổ chức điều tra, khảo sát ........................................................................54
2.2.6. Quy ƣớc thang đo.....................................................................................55
.3. Thực trạng thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non trên địa bàn
thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ........................................................................... 56
2.3.1. Nhận thức về việc thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ
làm trung tâm của CBQL và GV tại các trƣờng MN cơng lập trên địa bàn thị xã
Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .................................................................................56
2.3.2. Kết quả thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ..............59
2.3.3. Những thuận lợi, khó khăn trong q trình thực hiện chƣơng trình
GDMN cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm .......................60
.4. ết quả thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non
công lập trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ...................................... 62
2.4.1. Thực trạng về lập kế hoạch thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm .................................................................................62
2.4.2. Thực trạng việc tổ chức thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho
trẻ 5 - 6 tuổi theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trƣờng mầm non trên
địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ..........................................................65
2.4.3. Thực trạng cơng tác chỉ đạo thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non
cho trẻ 5 - 6 tuổi theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trƣờng mầm non
trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ...................................................67
2.4.4. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chƣơng trình GDMN
cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm
non theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâmở các trƣờng MN trên địa
bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................70
2.4.5. Mối tƣơng quan thực trạng về việc thực hiện chƣơng trình GDMN cho
trẻ từ 5 - 6 tuổi theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại các trƣờng MN công
lập trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng .............................................73
v
.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thực hiện chƣơng trình giáo
dục mầm non cho trẻ từ 5-6 tuổi theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các
trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ....................... 75
2.5.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................................75
2.5.2. Yếu tố khách quan ...................................................................................78
.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị
xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ................................................................................. 80
2.6.1. Ƣu điểm ...................................................................................................80
2.6.2. Tồn tại ......................................................................................................82
2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ...............................................................82
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN Ý THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC MẦM NON CHO TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM ẤY TRẺ
ÀM TRUNG TÂM TRONG CÁC TRƢỜNG MẦM NON CƠNG ẬP TẠI
THỊ XÃ BẾN CÁT, TỈNH BÌNH DƢƠNG .......................................................... 85
3.1. Căn cứ xây dựng biện pháp............................................................................. 85
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non85
3.1.2. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non86
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng về quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non .....87
3. . Nguyên tắc xây dựng biện pháp ...................................................................... 88
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ..........................................................88
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..........................................................89
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................89
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................90
3.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục
mầm non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các
trƣờng mầm non ...................................................................................................... 90
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng của việc
thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm trong các trƣờng mầm non ................................................................90
3.3.2. Xây dựng kế hoạch thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non .....93
3.3.3. Triển khai, quán triệt giáo viên thực hiện đúng chƣơng trình giáo dục
mầm non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các
trƣờng mầm non .................................................................................................95
vi
3.3.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện chƣơng trình
giáo dục mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ...............................100
3.3.6. Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục nhằm huy động các nguồn lực và
tăng cƣờng sự phối hợp gữa các lực lƣợng trong thực hiện chƣơng trình giáo
dục mầm non ....................................................................................................102
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 104
3.5. hảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 106
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ..........................................................................106
3.5.2. Đối tƣợng khảo nghiệm .........................................................................106
3.5.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ....................................................................106
3.5.4. Đánh giá kết quả khảo nghiệm ..............................................................106
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................107
ẾT UẬN VÀ HUYẾN NGHỊ ....................................................................... 116
1. ết luận .............................................................................................................. 116
. huyến nghị ....................................................................................................... 117
2.1. Đối với Phịng GD&ĐT thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng ......................117
2.2. Đối với các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng
.........................................................................................................................118
2.3. Đối với giáo viên mầm non ......................................................................119
2.4. Đối với phụ huynh và các lực lƣợng xã hội khác .....................................119
TÀI IỆU THAM HẢO .................................................................................... 120
PHỤ ỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
CSGDMN
Cơ sở giáo dục mầm non
GD
Giáo dục
GV
Giáo viên
GVMN
Giáo viên mầm non
HS
Học sinh
KH
Kế hoạch
KHH
Kế hoạch hóa
KT
Kiểm tra
MN
Mầm non
QĐ
Quyết định
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tƣợng khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN...54
Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng và mức độ thực hiện
chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong
các trƣờng mầm non. .................................................................................................57
Bảng 2.3. Thực trạng kết quả lập kế hoạch thực hiện chƣơng trình GDMN ở các
trƣờng MN .................................................................................................................62
Bảng 2.4; Thực trạng việc tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN ở các trƣờng MN
trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng ............................................................65
Bảng 2.5. Kết quả cơng tác chỉ đạo thực hiện chƣơng trình GDMN ở các trƣờng
mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng............................................68
Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra, đánh giá thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu
giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non ở các trƣờng
mầm non mẫu giáo trên địa bàn thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng ............................71
Bảng 2.7 Mối tƣơng quan thực trạng về việc thực hiện chƣơng trình GDMN .........73
Bảng 2.8 Các yếu tố chủ quan ảnh hƣởng đến quản lý thực hiện chƣơng trình
GDMN .......................................................................................................................75
Bảng 2.9. Các yếu tố khách quan ảnh hƣởng ............................................................78
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý thực hiện
chƣơng trình GDMN ở các trƣờng mầm non ..........................................................107
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý thực hiện chƣơng
trình giáo dục mầm non ở các trƣờng mầm non .....................................................109
Bảng 3.3. Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi ........................111
ix
DANG MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô tả hệ thống cấu trúc hệ thống quản lý ................................................... 14
Sơ đồ:1.2. Mô tả mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ......................................... 17
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 105
x
MỞ ĐẦU
1. ý do chọn đề tài
Trong 6 năm đầu đời không phải là khoảng thời gian dài so với cuộc đời của
con ngƣời nhƣng 6 năm đầu lại có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển
nhân cách sau này. Giáo dục trẻ em giai đoạn này đƣợc ví nhƣ đặt viên gạch đầu
tiên để xây dựng nền móng nhân cách sau này cho cuộc đời của mỗi con ngƣời.
"Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai". Đầu tƣ cho trẻ em tức là đầu tƣ cho tƣơng lai
của nƣớc nhà. Chính vì vậy, mục tiêu của giáo dục mầm non (GDMN) là giúp trẻ
em phát triển tồn diện về thể chất, tình cảm, trí tuệ, ngơn ngữ, thẩm mỹ; hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1, xây dựng thế
hệ mới vừa hồng vừa chuyên cho đất nƣớc.
Muốn thực hiện đƣợc mục tiêu đó, cần phải có một chƣơng trình giáo dục
phù hợp. Đồng thời đẩy mạnh việc thực hiện tốt chủ trƣơng, chính sách của Đảng
và Nhà nƣớc, chú trọng đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
(CBQL) có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ giảng dạy, nghiên cứu khoa học và
quản lý. Sự thay đổi của ngành giáo dục trƣớc hết là phải tăng cƣờng quản lý giáo
dục (QLGD) nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và phát triển toàn diện ngành giáo
dục trong giai đoạn hiện nay, đồng thời phải có chiến lƣợc phát triển đúng hƣớng,
hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Để các mục tiêu giáo dục bậc học MN
đạt hiệu quả Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chƣơng trình Giáo dục mầm non
kèm Thơng tƣ số 17/2009/TTBGDĐT ngày 25 tháng 07 năm 2009, chƣơng trình
Giáo dục mầm non bao gồm: mục tiêu, các yêu cầu về nội dung, phƣơng pháp, các
điều kiện thực hiện chƣơng trình GDMN; chƣơng trình giáo dục nhà trẻ;
chƣơng trình giáo dục mẫu giáo. Đây là chƣơng trình mang tính chất khung phải
đƣợc thực hiện theo trình tự, chuẩn các chi tiết bao gồm cả nội dung, phƣơng pháp,
hình thức và cách tổ chức thực hiện. Theo thông tƣ 17/2009/TTBGDĐT “Mục tiêu
của giáo dục mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp
một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và
1
phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi,
khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở
các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời” [1, tr 2]. Qua quá trình triển khai
thực hiện các nội dung của chƣơng trình để hồn thành mục tiêu đã nhận thấy những
điểm tồn tại của chƣơng trình đối với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tế xã hội
trong và ngồi nƣớc, và nhằm để nâng cao chất lƣợng GDĐT cũng nhƣ đi trƣớc sự phát
triển của trẻ để kéo theo sự phát triển. Do đó, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Bộ Giáo
dục và Đào tạo cũng đã ban hành Thông tƣ số 28/2016/TTBGDĐT về sửa đổi, bổ
sung một số nội dung trong chƣơng trình GDMN kèm theo Thơng tƣ số
17/2009/TTBGDĐT. Thực tế, chƣơng trình mầm non (MN) sửa đổi có nhiều thay
đổi tiến bộ khác biệt so với chƣơng trình cũ về mục tiêu của từng độ tuổi ( mục tiêu
chung không thay đổi) cũng nhƣ các nội dung thực hiện cho cả hai lứa tuổi nhà trẻ
và mẫu giáo. Trong đó, mục tiêu của chƣơng trình GDMN theo TT28/2016 vẫn
không sửa đổi nhƣng nội dung thực hiện đã có nhiều chỉnh sửa để phù hợp với xu
thế phát triển phù hợp với xã hội hiện đại “Chƣơng trình là những nội dung cốt lõi,
cơ bản, phù hợp với độ tuổi; chƣơng trình có độ mở, cho phép linh hoạt nhằm tăng
cƣờng tính chủ động của giáo viên trong việc lựa chọn những nội dung giáo dục cụ
thể, phù hợp với kinh nghiệm sống và khả năng của trẻ, điều kiện thực tế của địa
phƣơng [1, tr 5]. Không cịn cứng ngắc, rập khn có sự linh hoạt để phù hợp với
đặc điểm địa lý, tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng, nhằm tạo điều kiện tốt nhất
cho việc thực hiện chƣơng trình GDMN đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra. Tuy nhiên,
trong quá triển khai thực hiện vẫn còn nhiều bất cập chƣa đồng bộ thống nhất từ các
cấp nên công tác quản lý giáo viên (GV) thực hiện chƣơng trình chƣa đạt, bản thân
GV cịn lúng túng, chƣa đủ sức "tải" đủ các lĩnh vực nội dung giáo dục và chƣa có
sự tác động dạy học tích cực cho trẻ khi thực hiện chƣơng trình nên không đạt đƣợc
mục tiêu và ý nghĩa mà chƣơng trình đã đề ra và cần đạt đƣợc trong mỗi độ tuổi. Vì
vậy, Hiệu trƣởng trƣờng mầm non gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý thực hiện
chƣơng trình. Thêm vào đó, xu thế hiện nay việc tiếp cận chƣơng trình chăm sóc
giáo dục rất quan trọng. Làm thế nào để việc thực hiện chƣơng trình có hiệu quả,
2
đặc biệt là việc thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
cho trẻ 5-6 tuổi nhƣ thế nào là điều rất cần thiết.
Tại thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng, việc thực hiện chƣơng trình GDMN
cũng nhƣ cơng tác quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ
làm trung tâm ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã cũng đã đƣợc chú ý nhiều.
Đƣợc sự chỉ đạo của Sở GD – ĐT, trong những năm qua các trƣờng mầm non trên
địa bàn thị xã Bến Cát đã có sự những đổi mới nhất định về quản lý công tác thực
hiện chƣơng trình GDMN với nhiều biện pháp xây dựng và duy trì nền nếp, kỷ
cƣơng, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục toàn diện học sinh (HS). Tuy nhiên,
việc thực hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện HS, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục vẫn cịn nhiều khó khăn, bất cập và tồn tại. Một trong các
ngun nhân dẫn đến tình trạng đó là nhận thức chƣa đầy đủ về vai trò, trách nhiệm
của CBQL đối với công tác quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm
lấy trẻ làm trung tâm. Mặt khác, các biện pháp quản lý của hiệu trƣởng đối với cơng
tác thực hiện chƣơng trình chƣa thật hợp lý trong bối cảnh xã hội nƣớc nhà.
Vấn đề thực hiện chƣơng trình GDMN cũng nhƣ cơng tác quản lý thực hiện
chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trƣờng MN trên
địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng cịn gặp nhiều khó khăn, bất cập. Chính
vì vậy, chúng tơi chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý thực hiện chương trình giáo
dục mầm non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại thị xã
Bến Cát, tỉnh Bình Dương”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục cho
trẻ MN, khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm
lấy trẻ làm trung tâm tại thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng. Từ đó, đề xuất một số
biện pháp quản lý đối với ban giám hiệu trƣờng MN đối với công tác tổ chức thực
hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ mẫu giáo
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục trẻ ở các trƣờng MN của địa phƣơng.
3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1.
hách thể nghiên cứu
Cơng tác quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu giáo theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm
trung tâm cho trẻ trẻ mẫu giáo tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ mẫu giáo theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm ở các trƣờng mầm non trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dƣơng trong những năm qua đã đạt đƣợc những thành tích trên những nội
dung công tác nhƣ: lập kế hoạch; tổ chức thực hiện đồng thời cịn hạn chế ở những
nội dung cơng tác nhƣ: chỉ đạo thực hiện; kiểm tra, đánh giá công tác quản lý hoạt
động đổi mới phƣơng pháp giáo dục, nâng cao nhận thức cho cán bộ giáo viên về
tầm quan trọng của thực hiện chƣơng trình GDMN ở trƣờng MN, công tác phối hợp
với các bậc cha mẹ học sinh nhằm huy động nguồn lực xã hội hóa chƣa đƣợc coi
trọng…
Nguyên nhân của thực trạng này có thể từ nhiều phía, trong đó cơng tác quản
lý việc thực hiện chƣơng trình cịn dàn trải, chƣa nắm bắt đƣợc những đổi mới về
nội dung cũng nhƣ chƣa đƣa ra những hình thức mới vào hoạt động chăm sóc ni
dƣỡng giáo dục trẻ chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, chƣa huy động đông đảo GV
thực hiện đổi mới PPGD, chƣa tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng kế hoạch
theo dạng mở, cũng nhƣ chỉ đạo kiểm tra còn mang nặng tính hình thức chƣa đi sâu
vào thực tiễn, tình hình đặc điểm của địa phƣơng.
Nếu khảo sát, đánh giá đúng thực trạng và xác định đƣợc nguyên nhân của
thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung
tâm trong các nhà trƣờng thì có thể đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý thực hiện
chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm đảm bảo tính cần thiết
và khả thi cao.
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN cho trẻ
mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
Khảo sát thực trạng thực hiện chƣơng trình GDMN và cơng tác quản lý việc
thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho
trẻ mẫu giáo tại các trƣờng MN công lập tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng;
Đề xuất một số biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi tại các trƣờng MN công lập
tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
HS.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơng tác quản lý thực hiện chƣơng
trình giáo dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ 5 - 6 tuổi tại các trƣờng
MN công lập trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng dƣới sự lãnh đạo, điều
hành của hiệu trƣởng nhà trƣờng.
- Về thời gian: Đề tài khảo sát thực trạng trong thời gian từ năm học 2015 –
2016 đến nay.
- Về địa bàn: Đề tài khảo sát thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình giáo
dục theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ 5 - 6 tuổi tại các trƣờng MN công
lập trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dƣơng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp luận
7.1.1. Quan điểm lịch sử - logic
Tiếp cận theo quan điểm lịch sử - logic cho phép ngƣời nghiên cứu nhìn nhận
khách quan và toàn diện các hiện tƣợng giáo dục, thấy đƣợc mối quan hệ của hệ
thống với các hiện tƣợng khác trong hệ thống lớn, từ đó xác định đƣợc các con đƣờng
tổng hợp tối ƣu để nâng cao chất lƣợng giáo dục. Quan điểm này giúp ngƣời nghiên
cứu tiếp cận các sự kiện lịch sử để minh họa chứng minh làm sáng tỏ các luận điểm
khoa học, các nguyên lý khoa học hay kết quả các cơng trình nghiên cứu. Dựa trên
5
quan điểm này giúp ngƣời nghiên cứu thiết kế mô hình các biện pháp quản lý thực
hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ 5 - 6 tuổi thiết
thực, hiệu quả.
7.1.2. Quan điểm cấu trúc – hệ thống
Khi nghiên cứu các hiện tƣợng giáo dục phải xem xét một các toàn diện, nhiều
mặt, nhiều mối liên hệ trong trạng thái vận động và phát triển với việc phân tích
những điều kiện nhất định để tìm ra bản chất và quy luật vận động của đối tƣợng.
Tiếp cận quan điểm này giúp ngƣời nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về quản lý
công tác tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
và việc thiết kế bảng hỏi cũng nhƣ bình luận thực trạng cũng đƣợc tiến hành trên cấu
trúc đã đƣợc thiết lập.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Công tác tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN và quản lý cơng tác tổ chức
thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho mẫu giáo
gắn với thực tiễn ở trƣờng MN. Việc nghiên cứu theo hƣớng tiếp cận thực tiễn giúp
cho ngƣời nghiên cứu xem xét mọi vấn đề, mọi họat động xuất phát từ ngƣời học,
ngƣời dạy, CBQL giáo dục những ngƣời có liên quan trực tiếp đến quá trình giáo
dục HS.
7. . Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích: Thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm làm rõ các
vấn đề lý luận của đề tài cần nghiên cứu.
Nội dung và cách tiến hành: Đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu cần thiết
phục vụ cho việc nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho việc triển khai và
nghiên cứu thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp quan sát
Mục đích: Nhằm kết hợp với các phƣơng pháp khác để thu thập thêm thơng
tin từ phía GV, trẻ mẫu giáo trong quá trình thực hiện chƣơng trình GDMN trong
các trƣờng MN tại thị xã Bến Cát tỉnh Bình Dƣơng.
6
Nội dung và cách tiến hành: Tham gia dự giờ một số hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ của GV để quan sát, ghi chép cách tổ chức thực hiện chƣơng trình GD
cho trẻ mẫu giáo nhƣ: đón trẻ, thể dục sáng – điểm danh, hoạt động ngoài trời, hoạt
động chung, hoạt động vui chơi, giờ ăn. Qua đó, làm cơ sở để xây dựng phiếu hỏi,
đánh giá một cách khách quan, đầy đủ mức độ thực hiện chƣơng trình GDMN theo
quan điểm lấy trẻ làm trung tâm qua đó xây dựng bảng khảo sát, đánh giá mức độ
thực hiện.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Nhằm kết hợp với phƣơng pháp chính để thu thập thêm thơng tin
từ phía CBQL, GV mầm non về những vấn đề liên quan đến đề tài.
Nội dung và cách tiến hành: Trao đổi, trò chuyện CBQL là hiệu trƣởng, phó
hiệu trƣởng quản lý chuyên môn, GV mầm non để thu thập những thông tin cần
thiết xoay quanh vấn đề nghiên cứu.
7.2.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích: Đây là phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu của đề tài. Phƣơng pháp
đƣợc sử dụng nhằm mục đích khảo sát thực trạng thực hiện chƣơng trình GDMN và
thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung
tâm cho trẻ mẫu giáo tại các trƣờng MN công lập trên địa bàn thị xã Bến Cát, tỉnh
Bình Dƣơng.
Nội dung và cách tiến hành: Xây dựng hệ thống câu hỏi dƣới dạng phiếu
thăm dò ý kiến gồm:
+ Bảng hỏi 1: Dành cho hiệu trƣởng, phó hiệu trƣởng quản lý chun mơn về
quản lý thực hiện chƣơng trình GDMN và những biện pháp quản lý thực hiện
chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ mẫu giáo.
+ Bảng hỏi 2: Dành cho GV mầm non thực hiện chƣơng trình giáo dục MN
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ mẫu giáo.
7.2.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động
Mục đích: Nhằm kết hợp với các phƣơng pháp khác để thu thập thêm thông
tin về những vấn đề liên quan đến đề tài thông qua các sản phẩm hoạt động mà
ngƣời cán bộ quản lý, giáo viên tạo ra (sổ sách, bài soạn, sản phẩm lao động...).
7
Nội dung và cách tiến hành: Thông qua các sản phẩm hoạt động (sổ sách, bài
soạn, sản phẩm lao động...) mà ngƣời CBQL, GV tạo ra, ngƣời nghiên cứu có thể
nhận ra đƣợc tƣ tƣởng, tình cảm, ý chí cũng nhƣ năng lực của họ.
7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Mục đích: Nhằm xử lý số liệu điều tra, từ đó làm cơ sở đƣa ra những nhận
định khách quan về thực trạng công tác tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN và
thực trạng các biện pháp quản lý cơng tác tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN
theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm cho trẻ 5 - 6 tuổi.
Nội dung và cách tiến hành: Sử dụng phƣơng pháp tốn thống kê để xử lý và
phân tích các số liệu từ các bảng hỏi thu thập đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị. Phụ lục tài liệu tham khảo, bảng
phân tích số liệu thống kê luận văn gồm 3 chƣơng sau:
Chƣơng I: Cơ sở lý luận về quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm
non cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
Chƣơng II: Thực trạng quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non
cho trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình
Dƣơng.
Chƣơng III: Biện pháp quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho
trẻ mẫu giáo theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm trong các trƣờng mầm non công
lập tại thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Bƣơng.
8
Chƣơng 1
CƠ SỞ Ý UẬN VỀ QUẢN Ý THỰC HIỆN CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ MẪU GIÁO THEO QUAN ĐIỂM
ẤY TRẺ ÀM TRUNG TÂM
1.1. ịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
GDMN là giai đoạn bản lề cần thiết cho trẻ bƣớc vào cuộc sống tƣơng lai.
Vấn đề về quản lý việc thực hiện chƣơng trình giáo dục đã đƣợc nhà nghiên cứu
giáo dục Nga M.I.Kondakop khẳng định rằng kết quả toàn bộ hoạt động quản lý của
nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý các hoạt động
giảng dạy của đội ngũ giáo viên [29].
Giai đoạn chuyển tiếp từ MN lên tiểu học (5-6 tuổi) đóng vai trị vô cùng
quan trọng trong cuộc đời đứa trẻ. Đây là khoảng thời gian trẻ phải đối mặt với
nhiều thay đổi và thách thức, đặc biệt những trẻ có hồn cảnh khó khăn [2], [7].
Giai đoạn chuyển tiếp này đƣợc cho là điểm khởi đầu cho việc học tập có
chủ đích. Sự khởi đầu thành cơng ở trƣờng học có mối liên hệ chặt chẽ với kết quả
học tập và nhận thức xã hội trong tƣơng lai của trẻ. Những trải nghiệm của trẻ trong
giai đoạn này sẽ có tác động lâu dài đến khả năng thích nghi đối với sự thay đổi của
trẻ. Việc hiểu cặn kẽ về giai đoạn chuyển tiếp giúp nhà trƣờng và gia đình có thể hỗ
trợ trẻ vƣợt qua giai đoạn này một cách nhẹ nhàng và hiệu quả [25], [26].
GDMN là mục tiêu quan trọng của giáo dục và đƣợc các nhà nghiên cứu
không ngừng quan tâm phát triển tìm các giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục của một số nƣớc phát triển phƣơng Tây, nhiều
trƣờng MN đã tiến hành tự túc xây dựng chƣơng trình giáo dục phù hợp và tiên tiến,
GV đƣợc phép chọn nội dung, cách thức và sự đánh giá phù hợp với trẻ của mình.
Trong đó có quan điểm của Spodek (1990), nhà giáo dục ngƣời Mỹ cho rằng
chƣơng trình học cho MN là không thể khiên cƣỡng, ngƣời lớn chúng ta khơng thể
quyết định dạy trẻ cái gì mà phải căn cứ hài hịa vào các yếu tố sẵn có để tạo nên
chƣơng trình phù hợp. Nội dung chƣơng trình, các quá trình học, các chiến lƣợc
9
giảng dạy, môi trƣờng và các chiến lƣợc đánh giá là những vấn đề qua lại và tạo nên
chƣơng trình GDMN (Brekdekamp, 1992) [ 32 ]
Ở New Zealand là một trong những nƣớc có nền giáo dục tiên tiến trên thế
giới. Mục tiêu lớn của GDMN là giúp trẻ tự tin vào bản thân khỏe mạnh về thể chất
và tâm hồn, có khả năng giao tiếp và tơn trọng tri thức. Trẻ MN ở New Zealand có
những kỹ năng học nhƣ đƣợc tự tìm điều mình quan tâm; biết chuyên tâm vào cơng
việc của mình; biết đối mặt với khó khăn và tìm cách giải quyết ở mức độ nhất
định; trẻ cần học cách thể hiện ý tƣởng và chịu trách nhiệm với ý tƣởng và chịu
trách nhiệm với ý tƣởng của mình. [33]
Ở Châu Á, thế kỉ 21 trong điều kiện hội nhập khu vực và thế giới, là điều
kiện để các quốc gia tiến hành cải thiện chất lƣợng GDMN bằng cách cải tiến các
phƣơng thức đào tạo GV mầm non và giới thiệu những hình thức ni dạy trẻ tốt
nhất đã đƣợc quốc tế thừa nhận mà vẫn phù hợp với văn hóa từng nƣớc.
Một số nƣớc nhƣ Singapore, Malaysia, Thái Lan đã áp dụng những phƣơng
pháp giáo dục của thế giới nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa riêng của từng dân
tộc và họ đƣa các chƣơng trình vào nhà trẻ và trƣờng mẫu giáo.
Lời mở đầu trong kế hoạch quốc gia về “Đổi mới hệ thống GDMN” từ năm
1997 của Hàn Quốc cũng đã ghi nhận rằng môi trƣờng giáo chuyển tiếp lên tiểu học
đóng vai trị thiết yếu trong việc xây dựng nền tảng phát triển tổng thể của con
ngƣời. Với ý nghĩa ấy, GDMN có thể đƣợc coi là lĩnh vực cần đầu tƣ tốt nhất và
hàng tháng các nhà trẻ tại đây đều đƣợc thanh tra về mọi mặt từ giảng dạy, thiết bị,
bếp ăn, vệ sinh… một cách nghiêm ngặt.
Tuy nhiên, đến nay vẫn chƣa có cơng trình nào nghiên cứu ở nƣớc ngồi nào
tập trung và sâu về cơng tác tổ chức thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non cho
trẻ từ 5 đến 6 tuổi một cách bài bản. Vì vậy, có thể khẳng định đề tài này đƣợc xem
nhƣ một nghiên cứu khả thi có nhiều nét mới.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội
nhập quốc tế, nguồn lực con ngƣời Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành cơng của công cuộc phát triển đất nƣớc. Giáo dục ngày càng có
10
vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ ngƣời Việt Nam
mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hộihóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí,
phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam". [20, tr.5]
Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của
Nhà nƣớc, nâng cao vai trò các tổ chức, đồn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong phát
triển giáo dục. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển. [20, tr.7]
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, có
vai trị đặc biệt quan trọng trong việc đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
của nhân cách con ngƣời. Giáo dục mầm non đặt nền móng cho sự phát triển về thể
chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Phát triển giáo dục mầm non
là trách nhiệm chung của các cấp, các ngành và toàn xã hội dƣới sự lãnh đạo của
Đảng và sự quản lý của Nhà nƣớc. Chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ là tiền đề quan
trọng để nhà trƣờng mầm non phát huy tầm ảnh hƣởng của mình đến với cộng
đồng. Chất lƣợng chăm sóc giáo dục của nhà trƣờng có đảm bảo, trẻ em có khỏe
mạnh và phát triển tốt thì vai trị của nhà trƣờng mới đƣợc phụ huynh và cộng đồng
thừa nhận. Vì vậy, nâng cao chất lƣợng chăm sóc ni dạy trẻ phải là vấn đề đƣợc
quan tâm hàng đầu ở các cơ sở giáo dục mầm non. Nói đến nâng cao chất lƣợng
chăm sóc giáo dục trẻ tức là nói đến nâng cao chất lƣợng thực hiện chƣơng trình
giáo dục trẻ. Chƣơng trình GDMN bao gồm việc ni dƣỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, giáo dục về thể chất, tình cảm nhận thức, ngơn ngữ
trên cơ sở thơng qua các hoạt động để phát triển tồn diện nhân cách học sinh.
Hiện nay GDMN ngày càng đƣợc nhận sự quan tâm của xã hội, của ban lãnh
đạo các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Nhiều tài liệu, cơng trình nghiên cứu,
11
nhiều bài viết liên quan đến việc phát triển GDMN đã ra đời khơng nằm ngồi tâm
huyết phát triển giáo dục mầm non nƣớc nhà. Có thể kể đến nhƣ:
- Tài liệu tập huấn nâng cao năng lực quản lý thực hiện chƣơng trình giáo
dục mầm non thí điểm (2009), Bộ Giáo dục và Đào tạo - Học viện quản lý giáo dục,
Hà Nội.
- “Một số giải pháp quản lý công tác bồi dƣỡng năng lực chuyên môn cho
giáo viên mầm non Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh” 2013, luận vănThạc sĩ khoa
học giáo dục của Nguyễn Thị Duyên Hồng, Đại học Vinh.
Tuy nhiên, các tài liệu trên chƣa đi sâu vào nghiên cứu thực trạng việc thực
hiện chƣơng trình Giáo dục mầm non tại các trƣờng mầm non, có tài liệu chỉ dừng ở
mức độ bồi dƣỡng kiến thức về quản lý thực hiện chƣơng trình.
Bƣớc vào thế kỷ 21, trƣớc những yêu cầu mới của đất nƣớc và của giáo dục
mầm non, chƣơng trình chăm sóc - giáo dục mẫu giáo ở Việt Nam đã bộc lộ một số
hạn chế bất cập về mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp chăm sóc - giáo dục trẻ. Điều
đó địi hỏi chƣơng trình cần có những cải tiến, đổi mới. Tại phiên họp Chính phủ
tháng 11 năm 2005, Chính phủ đã quyết định về Đề án phát triển giáo dục mầm non
giai đoạn 2006-2015, trong đó có nội dung đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng
pháp giáo dục mầm non. [tr.14, 30] Đây là tiền đề cho việc triển khai thực hiện thí
điểm chƣơng trình Giáo dục mầm non mới trong ngành giáo dục mầm non từ năm 2006.
Ngày 25 tháng 7 năm 2009, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành
Chƣơng trình giáo dục mầm non, kèm theo ký Thông tƣ số 17/2009/TT-BGDĐT.
[tr.1, 5]
Hơn nữa, tỉnh Bình Dƣơng đã từng bƣớc triển khai thực hiện chƣơng trình
Giáo dục mầm non mới với số lƣợng trƣờng lớp tăng dần lên theo từng năm học.
Đầu tiên, chƣơng trình Giáo dục mầm non mới đƣợc thực hiện thí điểm tại một số
trƣờng trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các trƣờng trọng điểm của từng huyện,
thị. Đến năm học 2007 - 2008 mở rộng thêm đối tƣợng là các trƣờng đạt danh hiệu
Tập thể Lao động xuất sắc, năm học 2008 - 2009 mở rộng thêm các trƣờng đạt danh
hiệu Tập thể Lao động tiên tiến và từ năm học 2009 - 2010 đƣợc thực hiện đại trà
trong tồn tỉnh. Hiện nay thì chƣơng trình giáo dục đã chính thức thực hiện trên
12
toàn quốc. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và nhận thấy tầm quan trọng
của bậc học Mầm non cùng những nghiên cứu dựa trên cơ sở khoa học trong và
ngoài nƣớc ngày 30 tháng 12 năm 2016 Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành
Thông tƣ số 28/2016/TTBGDĐT về sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong chƣơng
trình GDMN kèm theo Thơng tƣ số 17/2009/TTBGDĐT Sửa đổi bổ sung một số
điều của chƣơng trình GDMN: Sửa đổi bổ sung nhu cầu khuyến nghị năng lƣợng
cho trẻ/ ngày cập nhật theo quy định của bộ y tế; Sửa đổi bổ sung một số từ ngữ
diễn đạt tránh nhầm lẫn giữa nội dung và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục thể
chất, giáo dục phát triển nhận thức, giáo dục phát triển ngôn ngữ, giáo dục phát
triển thẩm mỹ; Sửa đổi bổ sung đánh giá sự phát triển của trẻ, làm rõ mục đích, nội
dung, phƣơng pháp, lƣu hồ sơ về sự đánh giá sự phát triển của trẻ; Hƣớng dẫn thực
hiện chƣơng trình để làm rõ tính chất của chƣơng trình khung quốc gia, các
CSGDMN phát triển chƣơng trình giáo dục phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa
phƣơng, của nhà trƣờng và khả năng của trẻ.
Vì vậy trong giai đoạn hiện nay, cơng tác quản lý việc thực hiện chƣơng trình
Giáo dục mầm non thật sự là vấn đề bức xúc rất cần đƣợc nghiên cứu, thảo luận để
việc thực hiện chƣơng trình đi vào chiều sâu. Do đó, các nhà nghiên cứu giáo dục
cần phải nghiên cứu việc quản lý thực hiện chƣơng trình Giáo dục mầm non đặc
biệt là chƣơng trình GDMN theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm nhằm tìm ra các
biện pháp chỉ đạo có hiệu quả nhất để góp phần nâng cao chất lƣợng thực hiện
chƣơng trình, nâng cao chất lƣợng chăm sóc giáo dục trẻ ở trƣờng mầm non, góp
phần phát triển giáo dục mầm non nƣớc nhà.
1. . Một số khái niệm cơ bản về quản lý thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm
non
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Quan điểm về quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt của đời sống xã hội loài ngƣời, nó xuất
phát từ những nhu cầu khách quan của cuộc sống con ngƣời, nhằm duy trì sự ổn
định và phát triển của một xã hội. Theo Frederich, W.Taylor tác giả của học thuyết
quản lý theo khoa học thì: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
13