UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
BÌNH DƯƠNG – 2018
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
NGUYỄN THỊ THANH TRÚC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN NGỌC MINH
BÌNH DƯƠNG – 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế “Nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bình Dương” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tôi.
Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Thanh Trúc
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin cảm ơn các thầy cơ đã giảng dạy trong chương trình Cao
học chun ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học Thủ Dầu Một. Các
thầy cô đã truyền đạt, trang bị các kiến thức cần thiết đê tơi có thể hồn thành tốt
Luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phan Ngọc Minh đã trực tiếp tận
tình hướng dẫn cũng như có những đóng góp, ý kiến rất cần thiết cho luận văn
này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị cơng tác đã nhiệt tình giúp
đỡ tơi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
TÁC GIẢ
Nguyễn Thị Thanh Trúc
iii
TĨM TẮT ḶN VĂN
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều kênh đầu tư khác nhau với mức sinh
lợi và rủi ro khác nhau thì vẫn có rất nhiều người chọn hình thức gửi tiền tiết
kiệm. Tuy nhiên, lãi suất tiết kiệm chưa hấp dẫn đối với nguồn tiền nhàn rỗi. Hơn
nữa, sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các ngân hàng thương mại làm ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn, nhất là huy động tiền gửi tiết kiệm. Bài
nghiên cứu này nhằm đánh giá những yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền và
duy trì tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi Nhánh Bình Dương.
Luận văn đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích, đánh giá các vấn đề liên quan
đến mục tiên nghiên cứu. Từ kết quả nghiên cứu định tính, luận văn đã điều
chỉnh các thang đo lường cho phù hợp với thị trường tài chính hiện nay và đề
xuất mơ hình nghiên cứu. Đánh giá kết quả nghiên cứu định lượng thông qua các
phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
EFA, phân tích hồi quy tuyến tính, phân tích ANOVA.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV CN Bình Dương theo thứ tự
giảm dần như sau: “Sự hữu hình”, “Chất lượng dịch vụ”, “Hình thức chiêu thị”,
“Lợi ích tài chính” và “Độ tin cậy”. Dựa vào kết quả phân tích, tác giả đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao được lượng khách gửi tiền tiết kiệm tại BIDV CN
Bình Dương.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ....................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... xii
Chương 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
1.2
Tình hình nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................. 2
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3
1.5
Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
1.6
Các đề tài nghiên cứu liên quan................................................................ 3
1.7
Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 5
1.8
Bố cục đề tài ............................................................................................. 5
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................. 6
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ............ 6
2.1.1 Huy động vốn của ngân hàng thương mại .................................................... 6
2.1.1.1 Khái niệm huy động vốn ............................................................................ 6
2.1.1.2 Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại ...................... 6
2.1.2 Vai trò của huy động vốn .............................................................................. 9
2.2 Tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại ............................................... 10
2.2.1 Khái niệm .................................................................................................... 10
2.2.2 Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm .................................................................. 10
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người gửi tiền tiết kiệm .............. 12
2.3.1 Lãi suất tiết kiệm ......................................................................................... 12
v
2.3.2 Cơ sở vật chất và mạng lưới ngân hàng ...................................................... 13
2.3.3 Chất lượng dịch vụ ...................................................................................... 13
2.3.4 Hoạt động marketing ................................................................................... 14
2.3.5 Năng lực chuyên môn và khả năng phục vụ của nhân viên ngân hàng ...... 14
2.3.6 Hình ảnh thương hiệu .................................................................................. 15
2.3.7 Công nghệ thông tin .................................................................................... 15
2.4 Kinh nghiệm về nâng cao năng lực huy động tiền gửi tiết kiệm của một số
ngân hàng thương mại ở Việt nam. ...................................................................... 15
2.5 Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................................... 17
2.5.1 Các nghiên cứu trước đây ........................................................................... 17
2.5.2 Các giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 19
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 23
3.1 Nghiên cứu định tính và mơ hình nghiên cứu sơ bộ ...................................... 23
3.2 Nghiên cứu định lượng và mơ hình nghiên cứu chính thức........................... 27
3.2.1 Nghiên cứu định lượng................................................................................ 27
3.2.2 Mơ hình nghiên cứu chính thức .................................................................. 27
3.2.3 Mã hóa thang đo .......................................................................................... 28
3.2.4 Xây dựng bảng câu hỏi trong nghiên cứu ................................................... 29
3.2.5 Mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 29
3.2.6 Thu thập dữ liệu .......................................................................................... 29
3.2.7 Các kỹ thuật định lượng trong nghiên cứu .................................................. 30
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐO LƯỜNG QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG ......... 34
4.1Thực trạng huy động gửi tiền tiết kiệm tại BIDV CN Bình Dương ............... 34
4.1.1 Giới thiệu về BIDV CN Bình Dương ......................................................... 34
4.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV CN Bình Dương .............. 34
4.1.1.2 Cơ cấu tổ chức tại BIDV CN Bình Dương .............................................. 35
4.1.2 Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại BIDV CN Bình Dương ...................... 36
4.1.2.1Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm thông thường ......................................... 36
4.1.2.2 Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dự thưởng ............................................. 36
4.1.2.3 Các sản phẩm tiền gửi có mục đích ......................................................... 36
4.1.3 Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của BIDV CN Bình Dương ... 37
4.1.3.1 Tình hình huy động vốn ........................................................................... 37
4.1.3.2 Phân tích hoạt động huy động vốn của BIDV CN Bình Dương .............. 37
vi
4.1.3.3 Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại BIDV Bình Dương ............... 39
4.1.3.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Bình Dương về huy động tiền
gửi tiết kiệm ......................................................................................................... 41
4.2 Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................. 43
4.2.1 Thống kê mơ tả mẫu theo giới tính ............................................................. 43
4.2.2 Thống kê mô tả mẫu theo độ tuổi ............................................................... 43
4.2.3 Thống kê mơ tả mẫu theo trình độ học vấn................................................. 44
4.2.4 Thống kê mô tả mẫu theo nghề nghiệp ....................................................... 44
4.2.5 Thống kê mô tả mẫu theo số lượng ngân hàng đang giao dịch .................. 45
4.3 Kết quả nghiên cứu định lượng ...................................................................... 45
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha .......................... 45
4.3.2.1 Phân tích nhân tố đối với biến độc lập ..................................................... 48
4.3.2.2 Phân tích nhân tố đối các biến phụ thuộc................................................. 52
4.3.3 Kiểm định mơ hình hồi quy bội .................................................................. 53
4.3.3.1 Phân tích ma trận tương quan giữa các biến ............................................ 53
4.3.3.2 Kết quả phân tích hồi quy bội .................................................................. 54
4.3.3.3 Kiểm định giả thuyết ................................................................................ 55
4.3.3.4 Kiểm định sau hồi quy ............................................................................. 57
4.3.4 Kiểm định sự khác biệt về quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân theo từng nhóm ............................................................................................ 58
4.3.4.1 Theo giới tính ........................................................................................... 59
4.3.4.2 Theo độ tuổi ............................................................................................. 59
4.3.4.3 Theo trình độ ............................................................................................ 59
4.3.4.4 Theo nghề nghiệp ..................................................................................... 60
4.3.4.5 Theo số ngân hàng đang giao dịch ........................................................... 60
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 62
5.1 Kết luận nghiên cứu ....................................................................................... 62
5.2 Đề xuất một số giải pháp ................................................................................ 63
5.2.1 Nâng cao tính an tồn và uy tín trong giao dịch ......................................... 63
5.2.2 Sử dụng chính sách lãi suất huy động hợp lý.............................................. 63
5.2.3 Tăng cường hoạt động marketing và chăm sóc khách hàng ....................... 64
5.2.4
Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên phục vụ ............................ 66
5.2.5
Đa dạng hóa các loại hình sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ................... 67
5.2.6 Cải tiến quy trình cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng .................. 67
vii
5.2.7 Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................. 67
5.3
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 68
5.3.1 Những hạn chế của đề tài ............................................................................ 68
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 70
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 73
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
BIDV CN Bình
Dương
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Bình Dương
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
CN
Chi nhánh
CLDV
Chất lượng dịch vụ
CNTT
Công nghệ thông tin
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phịng giao dịch
QHKH
Quan hệ khách hàng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TGTK
Tiền gửi tiết kiệm
TMCP
Thương mại cổ phần
USD
Đô la Mỹ
VND
Việt Nam đồng
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
VIP
Khách hàng thân thiết
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
.
Bảng 4.1 : Thị phần huy động vốn của BIDV CN Bình Dương trên địa bàn.......... 37
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động huy động vốn của BIDV CN Bình Dương ............ 38
Bảng 4.3: Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn .................................................. 39
Bảng 4.4: Cơ cấu huy động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền ............................... 40
Bảng 4.5: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo giới tính ......................................... 43
Bảng 4.6: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo độ tuổi ............................................ 43
Bảng 4.7: Kết quả thống kê mơ tả mẫu theo trình độ học vấn ............................. 44
Bảng 4.8: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo nghề nghiệp ................................... 44
Bảng 4.9: Kết quả thống kê mô tả mẫu theo số lượng ngân hàng đang giao dịch45
Bảng 4.10: Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ................................ 46
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s .............................................. 48
Bảng4.12: Kết quả Eigenvalues và phương sai trích đối với biến độc lập .......... 48
Bảng 4.13: Kết quả ma trận xoay các nhân tố ..................................................... 49
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s .............................................. 50
Bảng 4.15: Kết quả Eigenvalues và phương sai trích đối với biến độc lập ......... 50
Bảng 4.16: Kết quả ma trận xoay các nhân tố ..................................................... 50
Bảng 4.17: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s .............................................. 52
Bảng 4.18: Kết quả Eigenvalues và phương sai trích đối với biến ...................... 52
Bảng 4.19: Kết quả ma trận xoay các nhân tố ..................................................... 52
Bảng 4.20: Ma trận tương quan giữa các biến ..................................................... 53
Bảng 4.0.21: Mơ hình tóm tắt (Model Summaryb) .............................................. 54
Bảng 4.22: Kết quả phân tích ANOVA ............................................................... 54
Bảng 4.23: Các thơng số của từng biến trong mơ hình hồi quy........................... 54
Bảng 4.24: Phân tích One - Way ANOVA theo giới tính.................................... 59
Bảng 4.25: Phân tích One - Way ANOVA theo độ tuổi ...................................... 59
Bảng 4.26: Phân tích One - Way ANOVA theo trình độ ..................................... 59
Bảng 4.27: Phân tích One - Way ANOVA theo nghề nghiệp ............................. 60
Bảng 4.28: Phân tích One - Way ANOVA theo số ngân hàng đang giao dịch ... 60
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 4. 1 Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn ..................................................... 57
Biểu Đồ 4.2: Đồ thị tần số Histogram ....................................................................... 60
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ Đồ 3. 1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 23
Sơ Đồ 3.2: Mơ hình nghiên cứu sơ bộ ............................................................................ 24
Sơ Đồ 3.3: Mơ hình nghiên cứu chính thức .................................................................... 27
Sơ Đồ 4.1: Sơ đồ tổ chức BIDV CN Bình Dương .......................................................... 35
xii
Chương 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình các ngân hàng thương mại trên thế giới du nhập nhiều vào thị
trường tín dụng tại Việt Nam, bên cạnh đó việc nở rộ các tổ chức tín dụng làm
cho thị trường tài chính ngày càng sôi động hơn. Sự cạnh tranh gây gắt làm cho
việc tìm kiếm nguồn vốn huy động ngày càng khó khăn hơn nên các Ngân hàng
thương mại đang cố gắng thay đổi phong cách phục vụ và việc chạy đua lãi suất
cũng được áp dụng cạnh tranh giữa các Ngân Hàng.
Ngày nay, muốn cạnh tranh với các ngân hàng nước ngồi thì ngân hàng
trong nước phải ngày càng mở rộng quy mô chiếm thị phần, phát triển dựa trên
cơ sở an tồn, bền vững và hiệu quảbở vì an tồn là nền tảng để ngân hàng lớn
mạnhvà phát triển. Tuy nhiên để làm được điều đó thì ngân hàng cần phải có một
lương lớn vốn đáng kể và lương vốn đó chủ yếu đước huy động từ trong dân cư,
tổ chức kinh tế và các doang nghiệp. Với lý do trên vấn đề cạnh tranh giành lấy
thị phần, thu hút vốn của các ngân hàng thương mại tương đối khó khăn mà công
cụ chủ yếu không chỉ là lãi suất mà cịn các chương trình khuyến mãi, các sản
phẩm tiền gửi và các chương trình chăm sóc khách hàng.
Trước tình hình cạnh tranh phân chia thị phần ngày càng diễn biến phức
tạp, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) cũng đang phải đối
mặt với những khó khăn về tình hình huy động tiền gửi, tìm kiếm khách hàng và
giữ chân khách hàng đang là một bài tốn khó cần được nhìn nhận và giải quyết
cấp thiết để có thể đảm bảo được thị trường cũng như khẳng định vị thế bán lẻ số
một tại hệ thống Ngân Hàng tại Việt Nam.
Với mong muốn đóng góp một phần vào sự phát triển của Ngân Hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bình Dương, tôi đã chọn đề
tài “Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bình Dương” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
1
1.2 Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, việc huy động vốn của các Ngân hàng TMCP và tổ chức tín
dụng (TCTD) vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Về thái độ phục
vụ, tuy không xảy ra phổ biến nhưng vẫn còn hiện tượng khách hàng phàn nàng
vê thái độ phục vụ, tac phong, tính chuyên nghiệp của nhân viên ngân hàng. Điều
này cũng phần nào làm cho khách hàng không muốn sử dụng dịch vụ của ngân
hàng nữa. Ngồi ra cịn một khó khăn nữa đặt ra cho các ngân hàng thương mại
trong nước là sự xâm nhập của các ngan hàng nước ngoài vào thị trường Việt
Nam. Điều này đặt ra thách thức cho các ngân hàng trong nước khi mà ngân hàng
nước ngoài vốn rất nhanh và nhạy trong việc đưa ra các loại hình dịch vụ, chiến
lược truyền thông, quản bá rầm rộ,….Các ngân hàng trong nước đứng trước nguy
cơ cạnh tranh về thị phần, dẫn đến huy động vốn càng trở nên khó khăn hơn.
Vì vậy, các ngân hàng trong nước cần có các biện pháp nâng cao và phát
triển các sản phẩm dịch vụ để khách hàng tín nhiệm nhiều hơn, giúp ngân hàng
có thể duy trì được khách hàng tiềm năng của mình.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu
-
Xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân.
-
Phân tích các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng các nhân tại BIDV CN Bình Dương.
-
Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiết kiệm của
BIDV CN Bình Dương.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
-
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại BIDV CN Bình Dương?
-
Mức độ tác động của từng yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại BIDV CN Bình Dương?
-
Chính sách nào cần được thực hiện để nâng cao khả năng huy động tiền
gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV CN Bình Dương?
2
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại BIDV CN Bình Dương.
-
Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại BIDV CN
Bình Dương.
-
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của
BIDV CN Bình Dương, trong khoảng thời gian từ năm 2014-2016 .
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Về phương pháp nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp định tính: được tiến hành khảo sát ý kiến các chuyên gia về
lĩnh vực tài chính ngân hàng và cán bộ cơng nhân viên có nhiều năm kinh
nghiệm làm việc trong công tác huy động vốn tại BIDV CN Bình Dương. Thơng
tin thu thập được dùng để phân tích chất lượng phục vụ và mong muốn của khách
hàng để kiểm định mơ hình nghiên cứu và thiết lập ra bảng câu hỏi phỏng vấn
trực tiếp khách hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: là nghiên cứu sử dụng các phương
pháp thống kê để đo lường, phản ứng mức độ hài lòng của khách hàng đối với
các sản phẩm, chất lượng dịch vụ, đo lường mức độ trung thành của khách hàng.
1.6 Các đề tài nghiên cứu liên quan
Theo luận văn nghiên cứu của tác giả Nguyễn Bạch hồng (2014), “ Hoàn
thiện hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi Nhánh Đà Nẵng” đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về
hoạt động tiền gửi tiết kiệm. Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng như: yếu tố kích thích
marketing, xã hội, nhận biết nhu cầu, dịch vụ sản phẩm, lãi suất,… Tác giả đã
phân tích theo phương pháp thống kê mô tả số liệu một cách rất chi tiết. Qua các
phương pháp phân tích, tác giả đã chỉ ra được nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đó là
chất lượng phục vụ và lợi ích tài chính mang lại cho khách hàng và từ đó đưa ra
một số giải pháp để nâng cao chất lượng phục vụ tại Ngân Hàng. Bên cạnh đó
luận văn cịn chưa phân tích được mức độ tin cậy của khách hàng đối với các sản
3
phẩm, dịch vụ của ngân hàng, qua đó chưa đánh giá được các nguyên nhân cốt
lỗi ảnh hưởng đến việc huy động tiền gửi tiết kiệm.
Luận văn “ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn
ngân hàng gửi tiền tiết kiệm trên địa bàn Thành phố Tuy Hòa , Tỉnh Phú Yên”
của tác giả Lê Thị Kim Anh (2015), cho thấy các biến số quan trọng nhất ảnh
hưởng đến sự lựa chọn của khách hàng là uy tín, giá cả và dịch vụ, sự thân thiện,
tự tin của nhân viên trong Ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ rõ sự liên hệ
mật thiết giữa chất lượng phục vụ và sự thỏa mãn và lòng trung thành của khách
hàng đối với Ngân hàng.
Nghiên cứu của Kaynak (1991) về “Lựa chọn ngân hàng thương mại ở
Thổ Nhĩ Kỳ” thì những yếu tố như: sự thân thiện của nhân viên, địa điểm chi
nhánh gần nhà của khách hàng, sự nhanh chóng và hiệu quả trong việc cung cấp
dịch vụ có ảnh hưởng đặc biệt quan trọng đến việc lựa chọn ngân hàng nói
chung, trong đó tác giả cũng nhấn mạnh dich vụ tiền gửi tiết kiệm cũng là một
dịch vụ trong ngân hàng nên cũng cần xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng.
Điểm mới của luận văn và những đóng góp
Điểm mới của luận văn:
Trong các cơng trình nghiên cứu trên, vấn đề về các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm tại các ngân hàng TMCP đã được thực hiện dựa trên
nhiều tiêu chí khác nhau, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cách thức
tập hợp số liệu, cách thức phân tích đánh giá thực trạng cũng khác nhau nên đề
xuất giải pháp cũng khác nhau. Bên cạnh đó, trong các nghiên cứu này chưa làm
rõ được nguyên nhân dẫn đến tồn tại hạn chế khả năng quyết định gửi tiền tiết
kiệm của các NHTM. Hơn nữa, việc phân tích, các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng quyết định gửi tiền tiết kiệm các NHTM dựa trên các tiêu chí đưa ra chưa
được đề cập và phân tích rõ ràng.
Những đóng góp của luận văn
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng gửi tiền tiết kiệm tại BIDV CN Bình Dương, từ đó đề ra các giải pháp
4
làm tăng lượng khách hàng cho BIDV CN Bình Dương, góp phần tăng quy mơ
và chất lượng nguồn vốn trong họat động của Chi nhánh nói riêng và của BIDV
nói chung.
1.7 Ý nghĩa của đề tài
Trong nghiên cứu này tác giả cũng đã đề cập những hạn chế tồn tại,
nguyên nhân của việc quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam chi nhánh Bình Dương, đánh giá chất lượng sản phẩm
dịch vụ qua nhiều khía cạnh khác nhau. Thơng qua một số kiết quả nghiên cứu và
phân tích độ tin cậy, chất lượng dịch vụ, lợi ích tài chính, hình thức chiêu thị, sự
hữu hình về việc sử dụng các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của BIDV CN Bình
Dương. Từ đó, đề xuất một số giải pháp làm tăng khả năng duy trì khách hàng
gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng.
1.8 Bố cục đề tài
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về hoạt động huy động vốn và tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng thương mại
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu đo lường quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàng BIDV – Chi nhánh Bình Dương
Chương 5: Kết luận và Kiến nghị
5
Chương 2 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN VÀ TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.1 Huy động vốn của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm huy động vốn
- Là hoạt động tạo nguồn vốn cho hoạt động của ngân hàng (trừ nguồn vốn chủ
sở hữu) dưới những hình thức khác nhau nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh của ngân hàng (Nghiệp vụ huy động vốn tại các ngân hàng thương mại –
ThS. Mai Thị Quỳnh Như).
- Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
NHTM. Các NHTM nhận vốn từ những người gửi tiền, các chủ thể cho vay để
phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của mình nên nguồn vốn này được xem như một
khoản nợ của Ngân hàng.
2.1.1.2 Các hình thức huy động vốn trong Ngân hàng thương mại
Phân loại căn cứ theo thời gian
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng vì nó
liên quan mật thiết đến tính an tồn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động
cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian hình thức huy động
chia thành:
Huy động ngắn hạn: Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các Ngân hàng
thương mại thông qua việc phát hành các công nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ
và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán… Phần lớn số này
được dùng để cho vay ngắn hạn (dưới 1 năm) hoặc được chuyển đổi kỳ hạn để
cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thấp, tính
ổn định kém.
Huy động trung hạn: Đây là nguồn huy động vốn Ngân hàng qua phát hành các
công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (1 năm
đến 5 năm). Vốn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng tương đối dài và thuận
tiện. Tuy nhiên lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn nguồn ngắn hạn.
Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để Ngân hàng thực hiện
6
các hoạt động đầu tư, thay đổi công nghệ và cho vay trung hạn, dài hạn với lãi
suất cao.
Huy động dài hạn: Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của Ngân hàng trên
thị trường vốn. Với nguồn huy động này Ngân hàng có thể sử dụng dễ dàng, có
tính ổn định cao (từ 5 năm trở lên). Do vậy lãi suất của Ngân hàng phải trả cũng
rất cao.
Phân loại theo đối tượng huy động
Huy động vốn từ dân cư: Đây là khu vực huy động đầy tiềm năng cho các Ngân
hàng. Ngân hàng huy động từ các khoản tiền nhàn rỗi của dân chúng và sau đó
chuyển đến cho những người cần vốn để mở rộng đầu tư và kinh doanh. Nguồn
huy động từ dân cư thường khá ổn định.
Huy động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế: Đây là nguồn huy động
được đánh giá rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời
gian và chi phí trong thanh tốn, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ hầu hết đều có
tài khoản trong Ngân hàng. Các doanh nghiệp khi bán được hàng hóa đều gửi
tiền vào Ngân hàng và rút ra khi cần. Chu kỳ rút tiền của doanh nghiệp và các tổ
chức trong xã hội khơng giống nhau. Vì vậy, Ngân hàng ln có trong tay một
khoản tiền lớn mà mình có thể sử dụng một cách tương đối thuận lợi. Tuy nhiên,
độ lớn của khoản tiền này phụ thuộc nhiều vào các dịch vụ, các tiện ích mà Ngân
hàng mang lại khi khách hàng sử dụng các dịch vụ. Điều này khiến cho việc huy
động vốn từ doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế gắn liền với việc mở rộng, cải
tiến các dịch vụ Ngân hàng.
Huy động vốn từ Ngân hàng và các Tổ chức tín dụng khác: Trong q trình hoạt
động, các Ngân hàng thường có các khoản tiền gửi lẫn nhau để thuận tiện trong
giao dịch, thanh tốn… Ngồi ra, việc vay lẫn nhau giữa các Ngân hàng cũng
làm tăng nguồn vốn huy động. Điều này tuy không thường xuyên song là cần
thiết trong hoạt động kinh doanh của mỗi Ngân hàng thương mại. Khi xuất hiện
việc thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh tốn bị đe dọa… các Ngân hàng thương
mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình vay là một thỏa thuận tín dụng giữa hai bên.
Q trình tăng vốn huy động này có thể được thực hiện trên thị trường nội tệ hay
7
thị trường ngoại tệ. Trong số những người cho Ngân hàng vay có một người đặc
biệt đó là Ngân hàng Trung ương. Ngân hàng Trung ương đóng vai trị là người
cho vay cuối cùng để cứu các Ngân hàng thương mại thoát khỏi các trục trặc xảy
ra. Huy động vốn từ các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác tuy cũng khá dễ
dàng nhưng số lượng thường không nhiều và chi phí huy động thường cao hơn.
Do vậy, hình thức huy động này các Ngân hàng sử dụng không nhiều.
Huy động vốn qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
Huy động tiền gửi không kỳ hạn: Đây là phần tiền huy động tương đối quan
trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cao. Mục
đích của các khoản tiền gửi này khơng phải là để lấy lãi mà chủ yếu dùng để
thanh toán. Khách hàng gửi tiền phần lớn là những tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp, các cá nhân làm ăn buôn bán phải thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ liên
tục. Người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào hoặc để trả cho người thứ ba.
Hình thức rút có thể là tiền mặt hay lấy qua hình thức thanh tốn bằng séc. Đặc
biệt người gửi tiền có thể khơng cần trực tiếp đến Ngân hàng lấy mà có thể rút
qua các máy rút tiền tự động. Ngân hàng thường bảo quản loại tiền gửi này trên
hai tài khoản: Tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai
Huy động tiền gửi có kỳ hạn: Là các tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân
gửi vào Ngân hàng và rút ra sau một thời hạn nhất định. Khoản này thường gắn
với các tổ chức kinh tế có chu kỳ kinh doanh gần như xác định, thời gian thanh
toán tiền ổn định, ít có sự biến động. Phần tiền gửi này Ngân hàng sử dụng dễ
dàng nên mức lãi suất mà Ngân hàng phải trả cũng cao hơn. Người gửi tiền ngồi
mục đích sử dụng các dịch vụ Ngân hàng cịn có mục đích kiếm lời. Do đó, sự
thay đổi lãi suất sẽ có tác động rất nhanh và rõ nét đối với nguồn vốn huy động
của Ngân hàng.
Huy động vốn qua phát hành các công cụ nợ
Ngân hàng được phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá
khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước (Điều 46 – Luật các tổ chức tín dụng).
8
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của Ngân hàng thương
mại. Trong quá trình hoạt động, ở những thời điểm nhất định, Ngân hàng thấy
cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn. Ngân
hàng huy động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. Ngân
hàng xác định rõ quy mô huy động vốn, loại tiền huy động và đưa ra mức hợp lý
làm cho việc tạo vốn của Ngân hàng thành công nhanh chóng.
Giấy tờ có giá là chứng nhận của Ngân hàng phát hành để huy động vốn
trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định,
điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa Ngân hàng và người mua.
2.1.2 Vai trò của huy động vốn
Đối với ngân hàng: Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp
vụ quan trọng và sôi nổi nhất diễn ra trong hoạt động của ngân hàng thương mại.
Việc huy động vốn giúp ngân hàng ổn định nền vốn trong kinh doanh, bảo đảm
khả năng thanh khoản, bảo đảm nguồn vốn tài trợ cho các hoạt động cấp tín dụng
trong ngân hàng. Thơng qua nghiệp vụ huy động vốn còn là cơ sở để đánh giá
mức độ tín nhiệm, uy tín, thị phần và mạng lưới hoạt động của ngân hàng.
Đối với nền kinh tế: thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà ngân hàng tập
trung thu hút các nguồn tiền nhàn rỗi của xã hội, biến nguồn vốn này với bản
chất là tích lũy thành nguồn vốn đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế trong tiến
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là nguồn vốn quan trọng để
đầu tư phát triển kinh tế bởi tính ln chuyển khơng ngừng của nguồn tiền.
Nghiệp vụ huy động vốn của các ngân hàng thương mại cịn giúp NHNN
kiểm sốt lượng tiền trong lưu thơng thơng qua việc sử dụng các chính sách tiền
tệ như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn, khống chế dư
nợ… nhằm kiểm sốt lạm phát bình ổn giá hàng hóa dịch vụ.
Đối với khách hàng: Đối với những khách hàng ưa thích sự an tồn thì
nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng là kênh cất giữ nguồn tiền tích lũy được
một cách an toàn và gia tăng thu nhập.
9
Đối với nhà đầu tư thì đây là kênh cất giữ và ký gửi vốn tạm thời nhàn rỗi
một cách tiện lợi và hiệu quả trong khi chờ đợi những cơ hội đầu tư trong tương
lai.
2.2 Tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại
2.2.1 Khái niệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền
gửi tiết kiệm, được hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (Điều
6.Quy chế về tiền gửi tiết kiêm số 1160/2004/QĐ-NHNN)
2.2.2 Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm
Mục đích của gửi tiền tiết kiệm là hưởng lãi suất, thuận tiện sử dụng các dịch vụ
khác như chuyển tiền, thanh toán,…
Là nguồn vốn tương đối ổn định, phát triển với tiềm năng lớn trong dân cư.
Là nguồn vốn rất nhạy cảm với lãi suất đặc biệt là vốn ngắn hạn
Đa dạng, phong phú về kỳ hạn tiền gửi (Ngắn hạn, trung hạn, và dài hạn), loại
tiền gửi (Việt nam đồng, ngoại tệ).
2.2.3 Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là một loại sản phẩm mà Ngân hàng
cung ứng để giúp khách hàng tích lũy dần những khoản tiền nhỏ để đáp ứng một
khoản chi tiêu nào đó trong tương lai mà vẫn được hưởng lãi. Khi mở tài khoản
này khách hàng có thể tùy ý gửi tiền hoặc rút tiền. Do các giao dịch này không
thường xuyên, chủ yếu là giao dịch gửi tiền và rút tiền trực tiếp nên chi phí của
Ngân hàng thấp. Hình thức này gần giống như huy động tiền gửi không kỳ hạn.
Tuy nhiên so với tiền gửi không kỳ hạn thì số dư của phần này ổn định hơn, ít
biến động hơn nên Ngân hàng phải trả lãi suất cao hơn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là loại hình tiết kiệm phổ biến nhất, quen
thuộc nhất ở nước ta. Người gửi tiền gửi vào Ngân hàng và rút ra sau những thời
hạn xác định: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng... Người gửi không được rút trước, nếu
rút trước hạn thì sẽ bị phạt. Đây là những khoản tiền có tính ổn định rất cao nên
Ngân hàng phải trả khách hàng với lãi suất gần như là cao nhất. Tuy nhiên, ở
10
nước ta hiện nay, để tăng sức cạnh tranh, thu hút được vốn các Ngân hàng đã rất
linh hoạt trong việc khách hàng rút ra trước thời hạn. Có Ngân hàng thì tính lãi
cho khách hàng với lãi suất khơng kỳ hạn, có Ngân hàng vẫn tính với lãi suất đó
với số ngày gửi thực tế...
Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn dài: Loại hình này khá phổ biến ở những
nước phát triển nhưng ở nước ta còn khá mới mẻ. Người gửi có thể gửi tiền vào
bất cứ lúc nào và chỉ được rút ra khi đến hạn (thời hạn tương đối dài). Loại hình
này giúp cho Ngân hàng có nguồn vốn ổn định để có thể đầu tư trung và dài hạn.
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm thông thường cung cấp nhiều sản phẩm tiết
kiệm với kỳ hạn gửi khác nhau tương ứng với các mức lãi suất khác nhau cho
từng kỳ hạn. Thông thường các kỳ hạn dưới 12 tháng thì thời gian gửi càng dài
thì lãi suất sẽ càng cao. Do đây là loại tiền gửi có xác định kỳ hạn rõ ràng nên
BIDV CN Bình Dương sẽ trả lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn, tuân
thủ theo biểu lãi suất và chỉ đạo của Hội sở chính. Khi khách hàng có nhu cầu rút
trước hạn một phần hoặc tất tốn trước hạn sẽ được hưởng lãi suất không kỳ hạn
cho tồn bộ phần tiền rút ra, phần tiền cịn lại vẫn tiếp tục hưởng lãi suất có kỳ
hạn như quy định.
Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dự thưởng: Đặc tính sản phẩm này tương tự
như các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm thông thường nhưng mức lãi suất thường
thấp hơn, bù lãi khách hàng có cơ hội tham gia các đợt quay số dự thưởng hoặc
bốc thăm may mắn tùy theo đặc điểm của các chương trình khuyến mãi dự
thưởng. Các chương trình tiết kiệm dự thưởng thường do Hội sở chính tổ chức,
được quay số trực tiếp và công khai trên các phương tiện truyền thông để đảm
bảo tính cơng khai minh bạch, các khách hàng trúng những giải thưởng lớn trong
các chương trình được quyền lựa chọn nhận hiện vật hoặc quy đổi giá trị tương
đương và chịu thuế theo quy định của nhà nước.
Các sản phẩm tiền gửi có mục đích: như tiền gửi tích lũy bảo an, tích lũy
dành cho trẻ em, tiết kiệm rút dần. Sản phẩm tích lũy bảo an dành cho khách
hàng muốn gửi một lượng tiền nhỏ, cố định hàng tháng để tiết kiệm mà không
cần phải giữ nhiều sổ tiết kiệm hay phải đến ngân hàng hàng tháng, sản phẩm
11
phục vụ cho khách hàng tính năng tự động trích nợ tài khoản thanh toán chuyển
sang gửi tiết kiệm vào ngày mà khách hàng mong muốn ký hợp đồng tiền gửi,
sản phẩm được hưởng lãi suất có kỳ hạn tùy theo thời gian gửi trong hợp đồng,
tối thiểu là một năm. Sản phẩm tích lũy dành cho trẻ em thì đặc tính tương tự sản
phẩm tích lũy bảo an nhưng tên tài khoản tiết kiệm là tên của trẻ em, các thơng
tin cịn lại là của người giám hộ, sản phẩm phù hợp cho các phụ huynh muốn tích
góp cho con, khi con đủ 18 tuổi thì trẻ có quyền thay đổi thơng tin và tồn quyền
sở hữu, sử dụng số tiền đã tích lũy trong tài khoản. Sản phẩm tiết kiệm rút dần thì
phục vụ cho khách hàng muốn tích góp cho các nhu cầu trong tương lai như mua
xe ô tô, sữa chữa nhà ở, du lịch, …khi có tiền nhàn rỗi thì khách hàng gửi tiền
vào tài khoản, khi có nhu cầu phát sinh thì khách hàng có thể rút dần một phần
tiền gửi để chi tiêu mà vẫn được hưởng lãi suất có kỳ hạn.
Ngồi ra, BIDV CN Bình Dương cịn cung cấp một số sản phẩm tiền gửi
chuyên biệt, đặc thù dành riêng cho tổ chức kinh tế và các loại hình định chế tài
chính khác nhau để đáp ứng được mục đích sử dụng vốn hiệu quả của các đối
tượng khách hàng này.
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của người gửi tiền tiết kiệm
2.3.1 Lãi suất tiết kiệm
Lãi suất là yếu tố chủ yếu kích thích các tổ chức và các cá nhân gửi tiền.
Lãi suất có vai trị quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi tiết kiệm và tiêu dùng
của người dân. Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát và khủng hoảng kéo dài như
hiện nay thì người gửi quan tâm tới lãi suất như một kênh đầu tư sinh lợi và an
tồn nhất. Do đó, các ngân hàng thương mại ấn định lãi suất dựa trên lãi suất trần
của NHNN để công bố mức lãi suất nhằm duy trì sự ổn định lượng tiền gửi của
khách hàng đồng thời đảm bảo sự cạnh tranh với các ngân hàng và tổ chức tín
dụng khác. Hiện nay, số lượng ngân hàng ngày càng được mở rộng, cộng với quy
định về nâng mức vốn tự có của các ngân hàng thương mại theo quy định của
NHNN khiến sự cạnh tranh trong công tác huy động vốn ngày càng gay gắt, việc
làm thế nào để thu hút được nguồn vốn là bài tốn khó đặt ra với nhà quản trị.
12