MÔN HĐTN LỚP 2
1. Một trong những quan điểm xây dựng Chương trình HĐTN và thiết kế SGK
HĐTN là quan điểm mở, linh hoạt. Điều đó có ý nghĩa gì?
A. Nhà trường và giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, không
gian, thời gian hoạt động phù hợp với hồn cảnh và điều kiện của mình trên ngun
tắc bảo đảm mục tiêu giáo dục và các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực đối với
mỗi lớp học, cấp học
B. Học sinh tự chủ, tự lập kế hoạch hành động và thực hiện
C. HĐTN được tiến hành ngoài giờ học, khi Nhà trường và GV sắp xếp được
thời gian phù hợp
2. Bản chất của HĐTN và HĐTN HN trong chương trình giáo dục phổ thơng
A. HĐTN được đưa vào nội dung Sinh hoạt dưới cờ và các CLB học sinh với
những quy trình hoạt động được thiết kế kĩ lưỡng, có hệ thống
B. HĐTN là hoạt động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng
dẫn thực hiện, tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích
cực, khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của
các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết những vấn đề
của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với lứa tuổi; thơng qua đó,
chuyển hố những kinh nghiệm đã trải qua thành tri thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng
mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và khả năng thích ứng với cuộc sống, môi
trường và nghề nghiệp tương lai
C. HĐTN là những hoạt động trải nghiệm thực địa, tạo điều kiện đưa HS đến
gần với cuộc sống, học đi đôi với quan sát và thực hành
3. Hãy sắp xếp thứ tự các thời điểm của HĐTN
A. Gợi lại kinh nghiệm cũ – Tiến hành HĐ trải nghiệm- Khái quát hoá kiến
thức, kỹ năng mới- Nhiệm vụ ứng dụng
B. Gợi lại kinh nghiệm cũ - Khái quát hoá kiến thức, kỹ năng mới- Tiến hành
HĐ trải nghiệm - Nhiệm vụ ứng dụng
C. Tiến hành HĐ trải nghiệm - Gợi lại kinh nghiệm cũ - Khái quát hoá kiến
thức, kỹ năng mới- Nhiệm vụ ứng dụng
4. Nêu cách mạch nội dung hoạt động chính trong chương trình HĐTN 2
A. Hoạt động hướng vào bản thân; Hoạt động hướng đến xã hội; Hoạt động
hướng đến tự nhiên
B. Hoạt động hướng vào bản thân; Hoạt động hướng đến xã hội; Hoạt động
hướng đến tự nhiên; Hoạt động hướng nghiệp
C. Hoạt động hướng vào bản thân; Hoạt động hướng tới xã hội; Hoạt động xây
dựng Đội TNTP Hồ Chí Minh; Hoạt động bảo vệ mơi trường
5. Dạng nhiệm vụ nào khơng có hoặc hạn chế sử dụng trong SGK HĐTN 2?
A. Trò chơi
B. Quan sát, thảo luận
C. Xem tranh và lựa chọn hành động đúng, sai theo nội dung các tình huống giả
định được mơ tả trong tranh
D. Hoạt động theo dự án chung của nhóm, tổ
6. Hoạt động nào GV cần tiết chế, khơng lạm dụng trong quá trình tổ chức HĐTN
A. Sử dụng phương pháp tương tác tích cực, đa dạng, tập trung tạo động lực
hành động ở từng HS
B. Tổ chức môi trường sư phạm cho hoạt động trải nghiệm, phương pháp tạo
“khu vực tâm lí thoải mái” cho HS
C. Nắm vững và áp dụng một số kĩ thuật quan trọng của việc tổ chức HĐTN:
Kĩ thuật đặt câu hỏi thảo luận, kĩ thuật kiểm soát lớp, kĩ thuật phản hồi và nhận phản
hồi…
D. Tích cực sử dụng các công cụ kĩ thuật, công nghệ; luôn luôn soạn kịch bản
hoạt động trên file powpoint để trình chiếu cho HS
7. Để tạo động lực tham gia hoạt động ở lớp và hành động ở nhà cho HS, GV nên
lưu ý tránh thực hiện việc làm nào?
A. Bám sát thực tế cuộc sống của học sinh; sử dụng các đạo cụ, giáo cụ trực
quan được lấy từ cuộc sống thực tế
B. Khuyến khích, lắng nghe các phản hồi của HS sau khi tiến hành trải nghiệm
thực tế nhằm hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, chia sẻ các cảm xúc cả tích cực lẫn tiêu
cực nảy sinh trong q trình hành động
C. So sánh kết quả HĐTN của từng cá nhân HS sau mỗi tiết HĐTN, vinh danh,
khen thưởng cá nhân HS thực hiện tốt
8. Những điểm nổi bật đáng chú ý, tạo được sự khác biệt cho SGK HĐTN 2
A. Nhiều hình ảnh trong SGK thể hiện các tình huống khác nhau để HS lựa
chọn phương án đúng hoặc sắp xếp thứ tự các hoạt động theo nội dung HĐTN
B. Chú trọng các việc làm cụ thể, thực tế, khơng nói chung chung, khơng học
qua tranh ảnh, lý thuyết – Từ đó, những khó khăn nảy sinh cũng rất thực tế, mỗi HS,
mỗi vùng miền, địa phương sẽ có vấn đề riêng của mình
C. Tính đa dạng trong các phương thức HĐTN được đề xuất trong SGK nhằm
gây được bất ngờ, tạo tò mò, thú vị, cảm hứng tham gia cho HS, tạo điều kiện tiếp cận
thực tế cuộc sống ở mức cao nhất có thể. Đó là các phương thức: Phương thức thể
nghiệm tương tác (biểu diễn, sân khấu hóa, diễn tương tác); Phương thức nghiên cứu,
đo lường, thí nghiệm: Phương thức cống hiến – đóng góp sức mình vào các HĐ xã hội,
có ảnh hưởng đến người xung quanh; Phương thức khám phá, tìm hiểu thực tế
D. Phương án B, C cùng lúc
9. Phương pháp nào không khuyến khích sử dụng trong q trình GV đánh giá
kết quả HĐTN của từng cá nhân HS
A. Phương pháp quan sát. Giáo viên theo dõi, lắng nghe học sinh trong quá
trình tiến hành HĐGDTCĐ và SHL, sử dụng phiếu thu hoạch, nhật ký ghi chép lại các
biểu hiện của học sinh để sử dụng làm minh chứng đánh giá quá trình tham gia HĐTN
cùng tập thể và HĐTN sau giờ học của cá nhân
B. Phương pháp vấn đáp thông qua những phản hồi HĐTN trong các tiết Sinh
hoạt lớp và qua việc đặt câu hỏi để HS chia sẻ theo từng nội dung trải nghiệm
C. Dùng bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm
D. GV đánh giá theo hoạt động chung, dự án chung của tổ, lớp về mức độ và
thái độ tham gia, chất lượng hồn thành cơng việc (đánh giá tập thể cũng là đánh giá
cá nhân), từ đó đưa ra nhận xét về năng lực thích ứng cuộc sống, năng lực thiết kế và
tổ chức hoạt động của nhóm, tổ và ở từng HS
10. Làm thế nào sử dụng các đề xuất trong SGK và SGV để tổ chức hoạt động
Sinh hoạt dưới cờ (SHDC) một cách linh hoạt, tích cực và hiệu quả?
A. Đọc kĩ quy trình các hình thức tổ chức SHDC được trình bày trong SGV có
kèm kịch bản mẫu, từ đó Nhà trường và GV trực ban đưa ra phương án của mình về
nội dung, hình thức phù hợp với nội dung giáo dục của nhà trường vào thời điểm đó
B. Nhà trường phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các nội dung SHDC đã đề xuất
trong SGK để có sự đồng bộ, thống nhất với nội dung HĐTN của tuần
C. Hồn tồn khơng cần tham khảo nội dung đề xuất cho SHDC của SGK và
SGV, Nhà trường và GV có thể tiến hành theo cách của mình đề phù hợp với điều kiện
cơ sở vật chất và nội dung giáo dục của trường, địa phương
MƠN TỐN LỚP 2
1. Đặc điểm đổi mới căn bản về cấu trúc SGK Toán 2 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các chương, mục như SGK Toán 1 hiện hành
B. Thiết kế nội dung theo các chủ đề, mỗi chủ đề biên soạn theo các bài học,
mỗi bài học có thể có nhiều tiết học. Cấu trúc bài học rõ ràng, thuận lợi cho cả GV và
HS khi sử dụng
C. Thiết kế nội dung các mạch kiến thức đan xen vào nhau trong cả năm học
D. Thiết kế nội dung mỗi bài học là 1 tiết học
2. Ngoài đặc điểm đổi mới về cấu trúc nêu trên, SGK Tốn 2 có những điểm mới
chủ yếu nào dưới đây?
(1) Nội dung luôn được gắn với thực tiễn; hỗ trợ đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá; lồng ghép, tích hợp nội dung nội mơn, liên
mơn,...
(2) Xây dựng tuyến nhân vật xuyên suốt.
(3) Minh hoạ sách được đặc biệt chú trọng.
(4) Xây dựng hệ thống bài tập mẫu để HS thực hành, luyện tập.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3).
3. Dạy học phần Khám phá trong SGK Toán 2 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới
B. Ơn tập, hệ thống hố kiến thức đã học
C. Luyện tập, củng cố kiến thức
D. Kiểm tra bài đã học
4. Dạy học phần Hoạt động trong SGK Toán 2 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Thực hành vận dụng kiến thức bổ sung (ngoài kiến thức ở phần Khám phá)
B. Giúp HS thực hành vận dụng kiến thức ở mức độ cơ bản (vận dụng trực tiếp
kiến thức ở phần Khám phá)
C. Thực hành vận dụng kiến thức tổng hợp của chủ đề.
D. Thực hành vận dụng nâng cao kiến thức.
5. Dạy học phần Trò chơi trong tiết học ở SGK Toán 2 nhằm những mục tiêu cơ
bản nào sau đây?
(1) Củng cố kiến thức đã học. Gây hứng thú học tập cho HS.
(2) Tăng sự tương tác giữa HS và HS, giữa GV và HS.
(3) Giúp đỡ HS yếu kém.
(4) Hỗ trợ GV đổi mới hình thức tổ chức dạy học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
6. Dạy học phần Luyện tập trong SGK Toán 2 nhằm những mục tiêu cơ bản nào
sau đây?
(1) Phần Luyện tập (sau phần Hoạt động của cùng một bài học) giúp HS củng
cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức trong bài học thông qua hệ thống các bài tập từ cơ
bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(2) Phần Luyện tập (trong bài Luyện tập chung, sau một chùm bài, sau mỗi chủ
đề hoặc trong Ơn tập cuối học kì) giúp HS ơn tập, củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến
thức của một phần chủ đề đã học, hoặc của cả chủ đề thông qua hệ thống các bài tập từ
cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết bài toán thực tiễn cuộc sống.
(3) Chủ yếu là giúp HS khám phá chiếm lĩnh kiến thức mới.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
7. Những ưu, nhược điểm cơ bản của hai tiết dạy minh hoạ (qua xem băng hình)
là gì?
(1) Cả hai tiết dạy đều đã đạt được mục tiêu bài học (Tiết 1 giúp HS hình
thành biểu tượng, nhận biết được khối lập trụ, khối cầu và vận dụng, nhận biết các đồ
vật trong thực tế có dạng khối trụ, khối cầu; Tiết 2 giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức,
rèn kĩ năng tính nhẩm phép cộng, trừ (qua 10) trong phạm vi 20 qua các dạng bài tập
khác nhau và thực hiện Trị chơi trong SGK Tốn 2).
(2) Tiết 1, đưa thêm Trò chơi vào để củng cố kiến thức là hơi nặng so với đại
trà, Bài tập 3 chưa khai thác được tính tích hợp (gọi tên các bộ phận của con người).
Tiết 2, GV chưa thật quan tâm đầy đủ tới các đối tượng HS.
(3) Cả hai tiết dạy đều khơng đạt u cầu.
(4) Trong cả hai tiết dạy: Hình thức tổ chức dạy học phong phú, đa dạng,
nhiều hoạt động, tạo sự hấp dẫn của bài học, gây hứng thú học tập và phát huy được
tính tích cực, chủ động của HS. GV chỉ đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn, HS được hoạt
động nhiều. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học của GV phù hợp với loại hình
bài học đặc trưng.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
8. Các loại hình kiểm tra, đánh giá và mục tiêu của mỗi loại hình đó trong
việc đánh giá kết quả học tập của HS đối với Toán 2 là gì?
(1) Có hai loại hình kiểm tra, đánh giá về học tập là Đánh giá thường xuyên
và Đánh giá định kì.
(2) Đánh giá thường xun cung cấp thơng tin phản hồi cho GV và HS nhằm
hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, thúc đẩy sự tiến bộ của HS theo mục tiêu đánh giá vì sự
tiến bộ trong học tập của HS. Đánh giá định kì nhằm xác định mức độ kết quả đạt
được của HS so với Chuẩn kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực và công nhận thành
tích học tập của HS sau một giai đoạn học tập, rèn luyện.
(3) Đánh giá định kì ở lớp 2 có 4 bài kiểm tra mơn Tốn vào: giữa học kì 1,
cuối học kì 1, giữa học kì 2, cuối năm học.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2)
B. (2), (3)
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3)
9. Xây dựng kế hoạch bài học để dạy tốt SGK Toán 2 cần đạt những yêu cầu cơ
bản nào?
(1) Làm rõ vị trí của tiết dạy trong chủ đề, bài học (trước đã học gì, sau sẽ học
gì); xác định rõ mục tiêu, yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, phát triển năng lực.
(2) Lựa chọn hình thức tổ chức dạy học phù hợp với điều kiện thực tế của lớp,
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, tự tin, hứng thú học tập của HS, đạt hiệu quả,
tránh áp đặt, hình thức.
(3) Lựa chọn thiết bị, đồ dùng dạy học,... phù hợp và dự kiến phương án sử
dụng.
(4) Tất cả các tiết dạy học đều phải tổ chức học nhóm, sử dụng cơng nghệ
thông tin và phương tiện dạy học hiện đại.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
10. Cần lưu ý gì khi khai thác thiết bị, học liệu trong quá trình tổ chức dạy học?
(1) Sử dụng thiết bị, học liệu cần linh hoạt, đúng lúc, đúng chỗ, hiệu quả.
(2) Khuyến khích GV, HS sáng tạo, bổ sung đồ dùng học tập phù hợp với đối
tượng HS và thực tế địa phương.
(3) Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học,... trong tất cả các tiết dạy học.
(4) Tạo điều kiện cho HS được thực hành, trải nghiệm, tự tin, thích thú.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (4)
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
1. Cấu trúc sách ở tập một và tập hai được thiết kế như thế nào?
A. Các tuần đều có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ơn tập
B. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; mỗi học kì có ơn giữa kì và ơn cuối
kì
C. Các tuần đều có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết, cuối mỗi học kì có ơn tập; trật
tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong mỗi tuần linh hoạt
D. Mỗi tuần có 2 bài, bài 4 tiết và bài 6 tiết; trật tự bài 4 tiết và bài 6 tiết trong
mỗi tuần linh hoạt
2 Cấu trúc bài học ở tập một và tập hai được thiết kế như thế nào?
A. Cấu trúc bài 4 tiết và bài 6 tiết ở 2 học kì khơng thay đổi
B. Cấu trúc bài 4 tiết và bài 6 tiết ở học kì 2 nâng cao đáng kể so với học kì 1
C. Cấu trúc bài 4 tiết và bài 6 tiết ở học kì 2 có phần nâng cao hơn so với học kì
1
D. Cấu trúc bài 4 tiết và bài 6 tiết ở học kì 2 linh hoạt hơn do yêu cầu phát triển
kĩ năng đọc, viết, nói và nghe cho HS
3. Tỉ lệ ngữ liệu thuộc các thể loại, loại VB trong Tiếng Việt 2 như thế nào?
A. Chia đều 3 phần: 1) Thơ, 2) VB thông tin, 3) Truyện và các thể loại văn học
khác
B. Truyện và các thể loại văn học khác nhiều nhất, sau đó là thơ, cuối cùng là
VB thông tin
C. Thơ nhiều nhất, sau đó là truyện và các thể loại văn học khác, cuối cùng là
VB thơng tin
D. Truyện và thơ có tỉ lệ tương đương, VB thơng tin có phần ít hơn
4. Cấu trúc bài học có ngữ liệu là truyện khác có gì khác so với bài học có ngữ
liệu thuộc các thể loại hay loại VB khác?
A. Khác biệt không đáng kể
B. Khác biệt đáng kể
C. Khơng có gì khác biệt
D. Giống với bài học có ngữ liệu là thơ, khác với bài học có ngữ liệu thuộc thể
loại hay loại VB khác
5. Các chủ điểm trong bộ sách được sắp xếp như thế nào?
A. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5
tuần
B. Mỗi tập có 4 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 5 tuần
C. Tập 1 có 4 chủ điểm, tập 2 có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4
tuần
D. Mỗi tập có 5 chủ điểm; mỗi chủ điểm kéo dài từ 2 đến 4 tuần
6. Hoạt động thực hành nghi thức lời nói được thực hiện chủ yếu ở phần nào của
bài học?
A. Ở phần luyện tập theo VB đọc
B. Ở phần thực hành Nói và nghe
C. Ở phần luyện tập của bài 6 tiết
D. Ở phần luyện tập của bài 4 tiết
7. Mục tiêu CƠ BẢN của hoạt động mở đầu (Khởi động) trong các bài học của
Tiếng Việt 2 là gì?
A. Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng từ bài học cũ để học bài học mới
B. Huy động hiểu biết, trải nghiệm vốn có của HS vào việc học văn bản mới
C. Giúp HS ôn tập bài cũ, kết nối bài học cũ với bài học mới
D. Khơi gợi trí tị mị của HS
8. Hoạt động đọc trong Tiếng Việt 2 có gì khác so với Tiếng Việt 1?
A. Có thêm hoạt động khởi động trước khi đọc VB
B. Có thêm yêu cầu học thuộc lòng một hai khổ thơ đối với bài có ngữ liệu là
thơ
C. Hệ thống câu hỏi đọc hiểu đa dạng hơn
D. Ngữ liệu đọc có thêm văn bản thông tin
9. Kĩ năng viết được rèn luyện, phát triển chủ yếu thông qua những hoạt động
nào trong Tiếng Việt 2?
A. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, làm bài tập chính tả, viết đoạn
B. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, làm bài tập chính
tả, viết đoạn
C. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
D. Tập viết chữ hoa, nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, làm bài tập chính
tả, viết đoạn và một số hoạt động luyện viết khác
10. Kĩ năng viết đúng chính tả của HS được rèn luyện thông qua những hoạt
động nào?
A. Nghe – viết chính tả, làm bài tập chính tả, luyện từ và câu, viết đoạn
B. Làm bài tập chính tả, Nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, viết đoạn
C. Những hoạt động có u cầu HS viết (dưới những hình thức khác nhau)
D. Nghe – viết chính tả, nhìn – viết chính tả, làm bài tập chính tả, luyện từ và
câu, viết đoạn
MƠN ĐẠO ĐỨC LỚP 2
1. Đặc điểm cơ bản nhất của SGK Đạo đức 1 là gì?
A. Thiết kế theo định hướng tiếp cận nội dung
B. Thiết kế theo định hướng phát triển năng lực
C. Hình thức đẹp
D. Có tính phân hóa cao
2. Hoạt động khởi động trong SGK Đạo đức 1 nhằm mục đích gì?
A. Giúp HS khám phá tri thức mới
B. Giúp HS nhớ lại kiến thức cũ
C. Tạo tâm thế tích cực, khơi gợi suy nghĩ, hứng thú của HS để vào bài mới
D. Cả A, B, C
3. Hoạt động Khám phá trong SGK Đạo đức 1 nhằm mục đích gì?
A. Ơn lại tri thức cũ
B. Chiếm lĩnh tri thức mới
C. Thực hành những điều đã học
D. Liên hệ thực tiễn
4. Hoạt động Luyện tập trong SGK Đạo đức 1 nhằm mục đích gì?
A. Ơn luyện tri thức
B. Rèn kĩ năng
C. Tìm hiểu nội dung bài học
D. A và B
5. Hoạt động Vận dụng trong SGK Đạo đức 1 nhằm mục đích gì?
A. Áp dụng những điều đã học vào khơng gian mới, tình huống mới
B. Nhận xét, đánh giá hành vi của người khác
C. Bày tỏ thái độ
D. Ghi nhớ những điều đã học
6. Điều quan trọng nhất để dạy tốt dạng bài GD kĩ năng sống là gì?
A. Chuẩn bị tốt các phương tiện, đồ dùng dạy học cho HS thực hành
B. Tăng cường các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
C. Dạy quy trình cụ thể để thực hiện một kĩ năng và cho HS tập theo quy trình
đó
D. Tăng cường các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực
7. Kết quả quan trọng nhất của giáo dục đạo đức là gì?
A. Giáo dục được hành vi và thói quen đạo đức cho HS
B. HÌnh thành được nhận thức đúng đắn cho HS
C. Hình thành được niềm tin cho HS
D. Phát triển được năng lực tư duy cho HS
8. Phương pháp dạy học nào được sử dụng phổ biến nhất trong dạng bài giáo dục
kĩ năng sống?
A. Kể chuyện
B. Đàm thoại
C. Thảo luận nhóm
D. Tập luyện theo mẫu hành vi
9. Phương pháp kiểm tra, đánh giá nào có ý nghĩa nhất trong mơn Đạo đức?
A. Kiểm tra đánh giá qua lời nói của HS
B. Kiểm tra, đánh giá qua bài viết của HS
C. Kiểm tra, đánh giá qua quan sát hành động, việc làm của HS
D. Kiểm tra, đánh giá qua nhận xét của cha mẹ HS
10. Nên sử dụng sách Giáo viên Đạo đức 1 như thế nào?
A. Xây dựng kế hoạch bài học một cách linh hoạt, sáng tạo trên cơ sở những
gợi ý của sách
B. Sách mang tính pháp lệnh, chỉ cần dạy học theo sách
C. Không cần thiết phải sử dụng sách vì sẽ triệt tiêu sự sáng tao của GV
D. Có thể sử dụng sách nhưng khơng được thay đổi vị trí các chủ đề/bài học
MƠN TNXH LỚP 2
1. Năng lực đặc thù trong môn Tự nhiên và Xã hội bao gồm các thành phần nào?
A. Nhận thức tự nhiên, tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh, vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
B. Nhận thức khoa học, tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội, vận dụng kiến
thức, kĩ năng đã học.
C. Nhận thức khoa học; tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh;
vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
D. Nhận thức khoa học, tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh,
vận dụng kiến thức đã học.
2. Mục tiêu của giai đoạn Khám phá trong một bài học môn Tự nhiên và Xã hội
lớp 2 là HS được
A. khởi động vào bài mới
B. trải nghiệm và tương tác đề hình thành kiến thức, kĩ năng mới
C. trải nghiệm trong môi trường xung quanh
D. vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
3. Mục tiêu của giai đoạn Thực hành trong một bài học mơn Tự nhiên và Xã hội
lớp 2 là gì?
A. HS được thực hiện các thao tác tay chân
B. HS được trải nghiệm để khám phá ra kiến thức mới
C. HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã được khám phá
D. HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
4. Mục tiêu của giai đoạn Vận dụng trong một bài học môn Tự nhiên và Xã hội
lớp 2 là gì?
A. HS được học bên ngồi mơi trường để vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
B. HS được trải nghiệm để khám phá ra kiến thức mới.
C. HS được củng cố các kiến thức, kĩ năng đã được khám phá
D. Học sinh sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào các tình huống học tập mới
hoặc vào thực tiễn
5. Các phẩm chất cần được hình thành và phát triển cho HS là:
A. nhân ái, yêu đồng bào, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
B. yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
C. yêu nước, nhân ái, chăm làm, trung thực, trách nhiệm
D. yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, thật thà, trách nhiệm
6. Trong các quan điểm biên soạn sau, quan điểm nào KHÔNG phải là quan điểm biên
soạn SGK TNXH 2?
A. đảm bảo phát triển phẩm chất và năng lực người học
B. kết nối tri thức với cuộc sống thực của các em
C. Coi trọng việc ghi nhớ, tái hiện kiến thức khoa học
D. hỗ trợ các phương pháp tổ chức học tập theo hướng HS được chủ động, tích
cực
7. Số bài học và số tiết trong sáchTự nhiên và Xã hội 2 là
A. 31 bài và 70 tiết
B. 26 bài và 70 tiết
C. 28 bài và 80 tiết.
D. 20 bài và 60 tiết
8. Việc xây dựng tuyến nhân vật xun suốt KHƠNG nhằm mục đích?
A. Gây hứng thú cho HS
B. Làm cho các kiến thức khoa học trở nên gần gũi, thiết thực với HS
C. Gợi ý các hoạt động học tập
D. Tăng tính tương tác giữa HS
9. Cấu trúc của bài học lần lượt diễn ra theo thứ tự là các hoạt động nào?
A. Mở đầu, khám phá, thực hành, liên hệ
B. Mở đầu, khám phá, vận dụng, thực hành
C. Mở đầu, khám phá, thực hành, vận dụng
D. Kiểm tra bài cũ, khám phá, thực hành, vận dụng
10. Các năng lực chung cần được hình thành và phát triển cho HS là
A. tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
B. tự chủ; giao tiếp; giải quyết vấn đề và sáng tạo
C. tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề
D. tự học; hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo
MÔN ÂM NHẠC LỚP 2
1. Quan điểm và những ý tưởng biên soạn Âm nhạc 2 là gì?
A. Bám sát chương trình mơn Âm nhạc lớp 2 mới , vận dụng có độ mở
B. Chú trọng hoạt động thực hành giúp phát triển phẩm chất và năng lực chung
và năng lực đặc thù môn học học sinh
C. Tiếp cận với các nền giáo dục âm nhạc tiên tiến thế giới, lựa chọn nội dung
nhẹ nhàng ,hấp dẫn ,phù hợp với học sinh đại trà trên mọi vùng miền
D. Cả 3 phương án trên
2. Cấu trúc SGK Âm nhạc 2 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có bao nhiêu chủ
đề? Các chủ đề được xây dựng theo mơ hình thế nào?
A. Có 8 chủ đề. Mơ hình: Bài hát ,đọc nhạc,thường thức âm nhạc, vận dụng
sáng tạo
B. Có 8 chủ đề. Mơ hình: Bài hát, nhạc cụ,thường thức âm nhạc, vận dụng sáng
tạo
C. Có 8 chủ đề. Mơ hình: Bài hát ,Nghe nhạc ,đọc nhạc ,vận dụng sáng tạo
D. Cả 3 phương án trên
3. Các nội dung dạy học chủ yếu được thiết kế trong SGK Âm nhạc 2 gồm các
mạch nội dung nào?
A. Hát, Nghe nhạc, Đọc nhạc, Thường thức âm nhạc
B. Hát, Nghe nhạc, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Lí thuyết âm nhạc
C. Hát, Nghe nhạc, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc
D. Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Lí thuyết âm nhạc, Thường thức âm nhạc
4. Đánh giá phẩm chất và năng lực và năng lực đặc thù môn học học sinh là hoạt
động được diễn ra như thế nào?
A. Đánh giá định tính và định lượng
B. Đánh giá định kì ,cuối năm
C. Đánh giá thường xuyên và định kì
D. Đánh giá thường xuyên
5. Nội dung Đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 2 được thực hiện chủ yếu theo phương
pháp nào?
A. Đọc nhạc theo nốt nhạc trên khng
B. Đọc nhạc bằng kí hiệu bàn tay kết hợp nốt nhạc trên khuông
C. Đọc nhạc theo lối truyền khẩu hoặc đọc theo đàn
D. Cả 3 phương án trên
6. Nội dung Nhạc cụ gõ trong SGK Âm nhạc 2 được thiết kế gồm các nội dung
nào?
A. Luyện tập, thực hành nhạc cụ gõ các mẫu tiết tấu đơn giản và gõ đệm cho
bài hát
B. Luyện tập, thực hành vận động cơ thể và gõ đệm cho bài hát
C. Luyện tập, thực hành nhạc các mẫu tiết tấu đơn giản, vận động cơ thể và gõ
đệm cho bài hát
D. Gõ đệm cho bài hát
7. Dạy học Câu chuyện âm nhạc ( mạch nội dung Thường thức âm nhạc) trong
SGK Âm nhạc 2 cần lưu ý những điều gì?
A. Kể câu chuyện theo cách riêng của mình
B. Lồng ghép âm thanh/ âm nhạc trong câu chuyện và vận động theo nhạc
C. Học sinh kể chuyện theo tranh,tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm và hồ
mình vào trong câu chuyện
D. Cả 3 phương án trên
8. Quy trình tổ chức hoạt động dạy học bao gồm những bước nào?
A. Khởi động. Hình thành kiến thức mới. Luyện tập, thực hành. Vận dụng/ sáng
tạo
B. Khởi động. Trò chơi vận động. Luyện tập, thực hành. Vận dụng sáng tạo
C. Khám phá, khởi động. Hình thành kiến thức mới. Luyện tập, thực hành. Vận
dụng sáng tạo
D. Khởi động . Hình thành kiến thức mới. Luyện tập, thực hành. Vận dụng/
sáng tạo, biểu diễn
9. Khi xây dựng Kế hoạch bài dạy, GV cần phải lưu ý những điểm nào?
A. Đảm bảo phù hợp đối với đối tượng học sinh và tình hình của địa phương
B. Cố gắng thể hiện sự sáng tạo trong dạy học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của
chương trình âm nhạc lớp 2
C. Cần xây dựng nội dung bài học một cách linh hoạt,mang tính mở, khơng gị
bó, cứng nhắc theo sách giáo khoa
D. Cả 3 ý kiến trên
10. Sau khi dự tập huấn, bạn đã có thể dạy sách giáo khoa Âm nhạc 2
A. Dạy được
B. Chưa dạy được
C. Khơng thể dạy được
D. Dạy được nhưng cịn phải tiếp tục nghiên cứu
MÔN MĨ THUẬT LỚP 2
1. SGK Mĩ thuật 2 có cấu trúc như thế nào?
A. Bao gồm: Hướng dẫn sử dụng sách, Lời nói đầu, Mục lục, Nội dung, Một số
thuật ngữ dùng trong sách.
B. Bao gồm: Mục lục, Lời nói đầu, Nội dung, Một số thuật ngữ dùng trong
sách.
C. Bao gồm: Mục lục, Nội dung, Một số thuật ngữ dùng trong sách.
D. Bao gồm: Lời nói đầu, Nội dung, Một số thuật ngữ dùng trong sách.
2. SGK Mĩ thuật 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có những điểm mới
trong thực hành sáng tạo như thế nào?
A. Dạng bài 2D
B. Dạng bài 3D
C. Đa chất liệu
D. Cả 3 phương án trên
3. Cấu trúc một chủ đề trong SGK Mĩ thuật 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc
sống được thể hiện như thế nào?
A. Các chủ đề đều đưa ra khung hoạt động, không đưa nội dung.
B. Bao gồm các hoạt động: Quan sát, Thể hiện, Thảo luận, Vận dụng.
C. Kết hợp nhiều hình thức tổ chức dạy học khác nhau.
D. Bao gồm khung hoạt động và các hình thức tổ chức dạy học.
4. Câu lệnh “Sử dụng nét màu để trang trí một đồ vật mà em yêu thích” được thể
hiện ở chủ đề mấy trong SGK Mĩ thuật 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
5. Mục tiêu trong sách giáo viên Mĩ thuật 2 được biên soạn gồm có những mục
nào?
A. Kiến thức – Kĩ năng – Thái độ
B. Kĩ năng – Năng lực – Phẩm chất
C. Kiến thức – Năng lực – Phẩm chất
D. Năng lực – Phẩm chất
6. Hãy cho biết những chủ đề nào thuộc dạng bài hình thành khái niệm trong
SGK Mĩ thuật 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
A. Chủ đề 1,3,6,8,9
B. Chủ đề 1,2,4,5,8
C. Chủ đề 2,3,4,5
D. Chủ đề 1,3,4,6,7,8
7/ Hãy cho biết những chủ đề nào thuộc dạng bài sử dụng khái niệm trong SGK
Mĩ thuật 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Chủ đề 4,6,8,9,10
B. Chủ đề 5,6,8,9,10
C. Chủ đề 6,7,8,9,10
D. Chủ đề 4,6,7,9,10
8. Phương pháp dạy học môn Mĩ thuật lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc
sống như thế nào?
A. Phương pháp dạy học theo phân môn.
B. Phương pháp dạy học theo chủ đề.
C. Phương pháp dạy học tích hợp.
D. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học.
9. Đánh giá môn Mĩ thuật theo những mức độ nào?
A. Đạt yêu cầu và chưa đạt yêu cầu
B. Tốt – Khá – Trung bình – Yếu
C. Giỏi – Khá – Trung bình – Yếu
D. Hồn thành tốt – Hoàn thành – Chưa hoàn thành
10. Đánh giá môn Mĩ thuật từ năm học 2021 – 2022 theo thông tư nào?
A. Thông tư 27
B. Thông tư 22
C. Thơng tư 30
D. Thơng tư 22,30
MƠN GDTC LỚP 2
1. SGK mơn Giáo dục thể chất 2 có nội dung mới nào?
A. Chăm sóc sức khoẻ và thể thao tự chọn
B. Vệ sinh, dinh dưỡng
C. Thể thao tự chọn
D. Thi đấu thể thao tự chọn
2. Dạy học nội dung Kiến thức chung trong SGK GDTC 2 bao gồm những nội
dung nào?
A. Vệ sinh cá nhân
B. Trang phục và đầu tóc
C. Đảm bảo an toàn trong tập luyện
D. Vệ sinh cá nhân và Đảm bảo an toàn trong tập luyện
3. Dạy phần vận động cơ bản trong SGK GDTC 2 bao gồm những nội dung nào?
A. Đội hình đội ngũ
B. Bài tập thể dục; Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
C. Đội hình đội ngũ; Bài tập thể dục; Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
D. Đội hình đội ngũ; Tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
4. Trong chủ đề Thể thao tự chọn, SGK GDTC 2 chỉ đưa 2 mơn thể thao (Bóng rổ
và Bơi). Khi dạy học về Thể thao tự chọn trong SGK GDTC 2 Giáo viên có thể
A. Được linh hoạt về nội dung hoặc lựa chọn môn thể thao phù hợp với địa
phương
B. Không được linh hoạt về nội dung hoặc mơn thể thao
C. Được tuỳ thích linh hoạt về nội dung hoặc môn thể thao
D. Phải dạy môn thể thao theo SGK đã chọn
5. Dạy học tích hợp trong mơn GDTC 2 được hiểu như thế nào?
A. Tích hợp về kiến thức và phương pháp
B. Tích hợp nội mơn và liên mơn
C. Tích hợp nội mơn
D. Tích hợp với tất cả các mơn
6. Phương pháp dạy học cần thay đổi thế nào cho phù hợp với Chương trình Giáo
dục phổ thơng 2018?
A. Giáo viên phải là người thiết kế, tổ chức
B. Giáo viên phải là người cố vấn, trọng tài
C. Giáo viên phải là người hướng dẫn, tạo môi trường học tập thân thiện
D. Cả 3 đáp án trên
7. Kiểm tra, đánh giá trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 có một số
điểm giúp giáo viên được linh hoạt hơn, trong đó giáo viên cần phải:
A. Căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu cần đạt
B. Căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu cần đạt và tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực
theo độ tuổi
C. Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực theo độ tuổi
D. Căn cứ vào yêu cầu cần đạt
8. Xem băng hình 1 tiết dạy học theo SGK GBTC 2 giúp ích gì cho thầy/cơ?
A. Thiết kế giáo án
B. Tổ chức hoạt động môn Giáo dục thể chất cho học sinh
C. Thiết kế giáo án, dạy học và gợi ý cách tổ chức hoạt động GDTC cho học
sinh
D. Khơng giúp được gì
9. Xây dựng giáo án và diễn tập giúp ích gì cho thầy/cơ trong dạy học môn GDTC
2?
A. Điều chỉnh được cách dạy và cách học
B. Điều chỉnh được cách dạy học
C. Điều chỉnh được các hoạt động ngồi giờ
D. Khơng có ích gì
10. Ngồi việc chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ dạy học mơn GDTC 2, để dạy học
tốt và có hiệu quả, thầy/cơ cần làm gì?
A. Thực hiện theo chỉ đạo của nhà trường, tham khảo thêm hướng dẫn và các
tài liệu liên quan thông qua nhiều phương tiện, kênh thông tin chính thống
B. Thực hiện theo chỉ đạo của nhà trường
C. Không cần phải tham khảo tài liệu, chỉ cần dạy theo thói quen,n, kinh
nghiệm
D. Khơng cần chuẩn bị gì