Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Ổn định chuyển động thẳng và quay vòng của xe nhiều cầu chủ động (4x4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài

ỔN ĐỊNH QUAY VÒNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CỦA XE NHIỀU CẦU CHỦ
ĐỘNG (4X4)

SVTH: TRẦN THANH QUÂN
MSSV: 13145207
SVTH: HUỲNH KHỞI MINH
MSSV: 13145159
GVHD: TS. LÂM MAI LONG


Bố cục của đề tài

Chương 1: Tổng quan của đề tài
Chương 2: Cơ học lăn của bánh xe, góc lệch hướng, đặc tính hướng.
Chương 3: Sự truyền năng lượng trên xe nhiều cầu chủ động.
Chương 4: Lý thuyết về ổn định chuyển động thẳng và quay vịng.
Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định chuyển động.
Chương 6: Kết luận


Chương 1: Tổng quan của đề tài

Con người

Ơ tơ



Đường


Chương 2: Cơ học lăn của bánh xe, góc lệch hướng
Tải trọng pháp tuyến

Lực ngang

Bám

Bánh xe

Sự trượt dọc và ngang

Lực kéo
Lực phanh

Biến dạng

Góc lệch hướng


Chương 3: Sự truyền năng lượng trên xe nhiều cầu chủ động

Quy ước:





Trục e: trục quay nhanh hơn.
Trục i: trục quay chậm hơn

 

Vi sai đối xứng:

 

- Đối với vi sai không ma sát: =1
Phân phối công suất sử dụng vi sai



⇒=
Đối với si sai có ma sát: <1

⇒<


Chương 4: Lý thuyết về ổn định quay vòng
 

P
ω

 

R


 

 

Fk1
Mf2

 

Ff2

Mf1

Vc

Iz

β

v1



δ

 

 
 


Mz2

v2

Flt

Ff1

Mz1

 

a

b
L

 

=


Chương 4: Lý thuyết về ổn định quay vịng

Phương trình quỹ đạo chuyển động



 




Theo phương y:



Cân bằng mômen tại C:

Theo phương x:

=> , ψ


Chương 4: Lý thuyết về ổn định quay vịng



Hệ
phương trình xác định tọa độ trọng tâm ô tô:
 

Quỹ đạo chuyển động là một đường cong và được xác định bởi các vị trí liên
tiếp của trọng tâm ơ tơ C


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định chuyển động.



 


 Ta khảo sát ô tô chuyển động với:
⇒ Bán kính quay vịng lý thuyết

= 0,2 rad


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Cầu trước chủ động

- Càng tăng V
⇒ =tăng
⇒ Y tăng
⇒ góc lệch hướng tăng
⇒ Tăng tính quay vịng thiếu

 

-

 

Càng tăng V

⇒ Fk1 tăng
⇒ Độ trượt ngang tăng
⇒ 1 tăng


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định


Đồ thị đặc tính trượt tồn bộ của lực F k

Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của hệ số bám dọc và bám ngang theo độ
trượt


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Cầu sau chủ động

- Khi tăng V Thì R tăng

 

Càng tăng V

⇒ Fk2 tăng
⇒ Độ trượt ngang tăng
⇒ 2 tăng


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Hai cầu chủ động

- Khi tăng V Thì R tăng
- Xe có lực kéo ở cầu trước và cầu sau


Nhận xét chung






Ơ tơ càng tăng tốc độ => tính chất quay vòng thiếu càng thể hiện rõ nét hơn.
Lực ly tâm tăng sẽ làm tăng góc lệch hướng của các bánh xe trước sau
Lực kéo chủ động góp phần làm tăng góc lệch hướng ở cầu chủ động


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định

Vận tốc 20 m/s

Vận tốc 25 m/s

Vận tốc 30 m/s


Nhận xét chung



Nhận
xét chung:
 

- Cầu trước vừa dẫn hướng vừa chịu lực kéo Fk1 => α1 tăng lên nhiều

=>Bán kính quỹ đạo R tăng nhiều




Cầu sau chủ động => có lực kéo Fk2 => α2 tăng => (α1 - α2) là nhỏ nhất => R nhỏ nhất

- Hai cầu chủ động: Có cả Fk1 và Fk2 nên (α1 - α2) là trung gian => R là trung gian


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Trường hợp chuyển động thẳng

 

Quay vòng thiếu

Quay vòng thừa


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Trường hợp chuyển động thẳng





 

Phương trình cân bằng mơ men tại tâm xe:
Phương trình cân bằng lực theo phương y:
Từ đây ta có hệ PT sau:


=>

=>


Yw (N)

qT1

qT2

α1(rad)

α2(rad)

X1(N)

Z1(N)

X2(N)

Z2(N)

R(m)

Cầu trước chủ động
G/3 (8733,33)
0.60209

1


0.04341

0.02091

378.4

1441.4

0

11786

120.001

0.60209

1

0.0217

0.01045

378.4

1441.4

0

11786


240.001

0.60209

1

0.01628

0.0078

4

378.4

1441.4

0

11786

320.002

0.60209

1

0.01085

0.00523


378.4

1441.4

0

11786

480.003

G/6 (4366,67)

G/8 (3275)

G/12 (2183,33)

Cầu sau chủ động
G/3 (8733,33)
1

0.98181

0.1215

0.099

0

1441.4


417.81

11786

120.003

1

0.98181

0.06075

0.0495

0

1441.4

417.81

11786

240.006

1

0.98181

0.04556


0.03713

0

1441.4

417.81

11786

320.008

1

0.98181

0.03038

0.02475

0

1441.4

417.81

11786

480.013


G/6 (4366,67)

G/8 (3275)

G/12 (2183,33)

2 cầu chủ động
G/3 (8733,33)
0.696

0.98962

0.05144

0.02894

330.33

1441.4

264.267

11786

120.001

0.696

0.98962


0.02572

0.01447

330.33

1441.4

264.267

11786

240.001

0.696

0.98962

0.01929

0.01085

330.33

1441.4

264.267

11786


320.002

0.696

0.98962

0.01286

0.00724

330.33

1441.4

264.267

11786

480.004

G/6 (4366,67)

G/8 (3275)

G/12 (2183,33)


Chương 5: Lập mơ hình, tính tốn ổn định
Trường hợp chuyển động thẳng


- Khi Yw càng lớn thì R càng nhỏ
⇒ càng lệch hướng chuyển động thẳng


R

Việc bố trí các cầu chủ động khơng ảnh hưởng đến tính chất ổn định
chuyển động thẳng

Yw
Đồ thị bán kính quay vịng thực tế R(Yw)


Chương 6: Kết luận

-

.Vận

tốc chuyển động sẽ tỷ lệ thuận với bán kính quay vịng thực tế, vận tốc càng cao, bán kính quay vịng càng lớn, quỹ

đạo chuyển động càng lệch ra xa, tính chất quay vịng thiếu càng được thể hiện rõ ràng.

-

Xe có cầu trước chủ động sẽ có tính quay vịng thiếu lớn nhất, mất ổn định lớn nhất, cầu sau sẽ ổn định nhất và ở trường
hợp 2 cầu chủ động thì là trung tính.

-


Khi ta khảo sát ổn định chuyển động thẳng thì việc bố trí các cầu chủ động lại khơng có nhiều ảnh hưởng rõ rệt đến sự mất
ổn định.


Cảm ơn thầy và các bạn đã lắng nghe!



×