Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

báo cáo thí nghiệm hoá đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.77 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM TRƯỜNG ĐẠI
HỌC BÁCH KHOA

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA
ĐẠI CƯƠNG

GVHD : Đỗ Thị Minh Hiếu
SVTH :

TP.HCM, Ngày 3, Tháng 6, 2020


BÀI 2: NHIỆT PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Xác định nhiệt dung của nhiệt lượng kế

Ta có: m = 50 (g) ; c = 1 (cal/g.độ) ⇒ mc = 50 (cal/độ)

o

Nhiêt đô ( C)

Lần 1

t1

30

30

t2



71

70

t3

52

51

moco (cal/đô)

7,89

5,26

Lần 2

moco = 6,575 (cal/độ)
(Tính mẫu 1 giá trị moco )
Lần 1:

moco =
=

= 7,89 (Cal/độ)

Thí nghiệm 2: Xác định phản ứng nhiệt của phản ứng trung hoà HCl và NaOH


2


Nhiêt đơ o
(
C)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

t1

30

30

30

t2

30

31

30

t3


36

36,5

36

Q (cal)

342,78

342,78

342,78

Qtb (cal)

342,78

H (cal/mol)

-13711,2

Tính mẫu 1 giá trị:
Lần 1:



∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt


Thí nghiệm 3: Xác định nhiệt hồ tan CuSO4 - kiểm tra định luật Hess

3


o

Nhiêt đơ ( C)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

t1

30

30

30,5

t2

37

36,5

36,5


Q (cal)

420,91

390,85

360,78

H (cal/mol)

-16836,4

-15634

-14431,2

Htb (cal/mol)

-15633,87

Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H:
Lần 1:

= (5.88 + 50 +4)(37-30) = 420,91 (cal/mol)

 ∆H < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt

Thí nghiệm 4 : Xác định nhiệt hồ tan của NH4Cl


o

Nhiêt đô ( C)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

t1

30

30

30

t2

26

25,5

26,5

Q (cal)

-240,52


-270,59

-210,46

H (cal/mol)

3215,51

3617,45

2813,57

Htb (cal/mol)

3215,51
4


Tính mẫu 1 giá trị Q và ∆H:
Lần 1:

= (5.88 + 50 +4 )( 26 – 30) = -240,52 (cal)

 ∆H > 0 nên phản ứng thu nhiệt

II. Trả lời câu hỏi
1. ∆HTB của phản ứng HCl + NaOH → NaCl + H 2O sẽ được tính theo số
mol HCl hay NaOH khi cho 25ml ddHCl 2M tác dụng với 25 ml dd NaOH
1M. Tại sao?
Trả lời:

nNaOH = 1× 0,025 = 0,025 mol
nHCl = 2 × 0,025 = 0,05 mol

NaOH
0,025

+

HCl



NaCl

+

H2 O

0,05

Ta có:
→ HCl dư → ∆HTB được tính dựa trên số mol của NaOH. Vì lượng HCl
dư không tham gia phản ứng nên không sinh nhiệt.
2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO3 1M thì kết quả thí nghiệm có thay đổi
gì khơng?
Trả lời:
Nếu thay HCl bằng HNO3 thì thí nghiệm 2 Khơng có gì thay đổi vì HCl và
HNO3 đều là 2 axit mạnh phân ly hoàn toàn và HNO 3 tác dụng với NaOH là
phản ứng trung hoà
5



3. Tính ∆H3 bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh với kết quả thí
nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai số trong thí nghiệm này:
Mất nhiệt do nhiệt lượng kế
Do nhiệt thiết kế
Do dụng cụ đong thể tích hố chất
Do cân
Do sunphat đồng bị hút ẩm
Do lấy nhiệt dung riêng dung dịch sunphat đồng bằng 1 cal/mol.độ
Theo em sai số nào là quan trọng nhất, giải thích? cịn ngun nhân nào
khác khơng?
Trả lời:
Theo định luật Hess:
∆H3 = ∆H1 + ∆H2 = -18,7 + 2,8 = -15,9 (kcal/mol)
Theo em, mất nhiệt do nhiệt lượng kế là quan trọng nhất. Vì trong quá trình
làm thí nghiệm thao tác khơng chính xác, nhanh chóng dẫn đến thất thoát nhiệt
ra môi rường bên ngoài.
CuSO4 dễ bị hút ẩm, trong quá trình cân và đưa vào làm thí nghiệm không
nhanh khiến cho đồng sunphat bị hút ẩm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm

6


BÀI 4: XÁC ĐỊNH BẬC PHẢN ỨNG
I. Kết quả thí nghiệm
1. Bậc phản ứng theo Na2S2O3:

TN


Nông đô ban đầu
(M)

t1 (s)

t2 (s)

t3 (s)

ttb (s)

0.08

118

112

104

111,3

0.02

0.08

48

50

48


48,7

0.04

0.08

21

22

23

22

Na2S2O3

H2SO4

1

0.01

2
3

Từ thí nghiệm 1 và 2, ta có :

m1
Từ thí nghiệm 2 và 3, ta có :


m2
Bậc phản ứng theo Na2S2O3 =

= 1.169

7

1


2.

TN

Bậc phản ứng theo H2SO4
Nơng đơ ban đầu (M)
Na2S2O3

t1

t2

t3

ttb

H2SO4

1


0.02

0.04

52

50

52

51,3

2

0.02

0.08

48

46

47

47

3

0.02


0.16

47

46

47

46,7

Từ thí nghiệm 1 và 2, ta có:

n1

= 0,126

Từ thí nghiệm 2 và 3, ta có:

n2

=0,0092

Bậc phản ứng theo H2SO4 =

= 0.0676

0

II. Trả lời câu hỏi

1. Trong thí nghiệm trên nồng độ của Na2S2O3 và H2SO4 đã ảnh hưởng
thế nào đến vận tốc phản ứng?Viết lại biểu thức tính vận tốc phản
ứng? Xác định bậc phản ứng?
Trả lời:
[Na2S2O3] tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng
[ H2SO4 ] hầu như không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng
Biểu thức tính vận tốc phản ứng
Bậc phản ứng: 0,0676 + 1,169 = 1.2366
Bậc phản ứng bậc 1

8


2. Cơ chế của phản ứng có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3
H2S2O3

Na2SO4 + H2S2O3

H2SO3 + S

(1)
(2)

Dựa vào kết quả thí nghiệm có thể kết luận phản ứng (1) hay phản ứng
(2) là phản ứng quyết định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm
nhất không? Tại sao? Lưu ý trong các TN trên, lượng axit H 2SO4 luôn luôn
dư so với Na2S2O3
Trả lời:
TN 1 là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ xảy ra rất nhanh

TN 2 là phản ứng tự oxy hóa khử nên tốc độ xảy ra chậm
- Phản ứng (2) quyết định vận tốc và là phản ứng xảy ra chậm nhất ( vì bậc của
phản ứng là bậc 1 )
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp thí nghiệm thì vận tốc xác định được
trongcacs thí nghiệm trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức
thời?
Trả lời:
Ta có :
Vì C

v=
nên v = vtt ( vận tốc tức thời )

4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi
hay khơng? Tại sao?
Trả lời:
Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng không thay đổi
Vì ở TN1 nhiệt độ xác định , bậc chỉ phụ thuộc bản chất hệ ( nồng độ, nhiệt độ,
áp suất, diện tích bề mặt) mà không phụ thuộc thứ tự chất phản ứng.

9


BÀI 8: PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
I. Kết quả thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1 : Xác định đường cong chuẩn độ HCl bằng NaOH
VNaOH
(ml)

pH


0

2

4

6

8

9

9.2

9.4

9.6

9.8

10

11

0,96

1,14

1,33


1,59

1,98

2,38

2,56

2,73

3,36

7,26

10,5
6

11,7
0

Xác định:
+ Điểm pH tương đương là 7
+ Bước nhày pH: từ pH 3.36 đến pH 10.56
10

12

11,9
7


13

12,0
1


2. Thí nghiệm 2:
Lần

VHCL

VNaOH (ml)

1

10

10,35

2

10

CNaOH (M)

CHCl (M)

Sai số


0,1

0,1035

0,0025

10,3

0,1

0,103

0,0025

CHCl = 0.10325
3. Thí nghiệm 3:
Lần

VHCL

VNaOH(ml)

CNaOH(M)

CHCL(M)

Sai số

1


10

10,2

0.1

0,102

0,001

2

10

10,4

0.1

0,104

0,001

4. Thí nghiệm 4
Chất chỉ thị

Lần

VCH3COOH(ml) VNaOH(ml)

CNaOH(M) CCH3COOH(M)


Phenol

1

10

10,35

0.1

0,1035

phtalein

2

10

10,4

0.1

0,104

Metyl da

1

10


4,8

0.1

0,048

cam

2

10

4,85

0.1

0,0485

II. Trả lời câu hỏi
1. Khi thay đổi nồng độ HCL và NaOH , đường cong chuẩn độ có thay
đổi hay không? Tại
sao? Trả lời:
- Khi thay đổi HCL và NaOH , đường cong chuẩn độ có thay đổi
-Vì thể tích khơng thay đổi khi thay đổi nồng độ
2. Việc xác định nồng độ HCl ở thí nghiệm 2 hay 3 cho kết quả nào
chính xác hơn? Tại sao?
11



Trả lời:
-Thí nghiệm 2 chính xác hơn
-Vì phenol phtalein xác định màu tốt ,có pH thuộc (6,8) gần với điểm của hệ là 7
3. Từ kết quả thí nghiệm 4 , việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng
chỉ thị màu nào chính xác hơn? Tại sao?
Trả lời:
- Việc xác định nồng độ axit CH3COOH bằng chỉ thị Phenol phtalein chính xác
hơn
- Do pH tương đương của Metyl cam là 4.4 , lệch xa hơn của hệ là 7, còn phenol
phtalein là khoảng từ 6 đến 8 nên nó xấp xỉ gần đúng hơn.
4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì thay
đổi kết quả không? Tại sao?
Trả lời:
- Không, do bản chất phản ứng không đổi

12



×