Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Cập nhật chẩn đoán và xử trí điếc đột ngột theo AAOHNS 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.43 MB, 35 trang )

Cập nhật chẩn đốn và
xử trí điếc đột ngột
Ths. BS Lê Hồng Anh
Trưởng khoa Tai Thần Kinh
Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương



Khác biệt của Guideline 2019 so
với Guideline 2012
 Gồm 10 guidelines thực hành LS, 29 nghiên cứu
tổng quan mới & 36 thử nghiệm LS ngẫu nhiên
 Nhấn mạnh vai trò cấp tính của việc c/đốn & đtrị
ban đầu bằng việc nhấn mạnh thời gian từ khi
trchứng xuất hiện.
 Sử dụng thuật ngữ SSNHL có nghĩa là SSNHL ko
có ng/nhân để nhấn mạnh rằng > 90% SSNHL là
ko có ng/nhân.


Định nghĩa


Định nghĩa
 SHL là nghe kém khởi phát đột ngột ở 1 hoặc cả 2 bên
tai, có thể là nghe kém dẫn truyền (CHL) hoặc tiếp
nhận (SNHL) hoặc hỗn hợp
 SSNHL: là 1 loại của SHL mà (a): nghe kém tiếp nhận
tự nhiên, (b): xảy ra trong vòng 72h, (c): bao gồm giảm
sức nghe ≥ 30dB ở ít nhất 3 tần số liên tiếp.
 ISSNHL: SSNHL ko xác định được ng/nhân mặc dù đã


thăm dò đầy đủ.
 Đtrị cứu vớt: bất kỳ pp đtrị áp dụng 2 tuần sau khi xuất
hiện tr/chứng (thậm chí nếu pp đầu tiên là theo dõi)


Tổng quan
 Điếc đột ngột (SHL) là tr/chứng xảy ra đột ngột và
thường khiến BN phải đến gặp BS.
 Guideline này tập trung vào điếc tiếp nhận đột ngột
(SSNHL), phần lớn ko rõ ng/nhân, nếu ko được
phát hiện & xử trí kịp thời có thể dẫn đến nghe kém
& ù tai dai dẳng, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc
sống của BN.
 SSNHL ảnh hưởng 5-27/100,000 người mỗi năm,
với khoảng 66,000 ca mới mỗi năm ở Hoa Kỳ


Tổng quan
 SSNHL có ng/nhân: u dây VIII (schwanoma), đột
quỵ, u ác tính, CT, do thuốc hoặc tiếng ồn. Tuy
nhiên 90% là ko rõ ng/nhân.
 32-65% case tự hồi phục.
 Tiên lượng hồi phục phụ thuộc: tuổi, chóng mặt,
mức độ, dạng TLĐ, th/gian từ khi khởi phát
tr/chứng đến khi đtrị.
 Lựa chọn đtrị cho SSNHL rất đa dạng: steroid
toàn thân & tại chỗ, thuốc kháng vi-rút, oxy cao áp
(HBOT), thuốc lợi tiểu, thuốc khác, thảo dược,
các PP đtrị bổ sung, thay thế khác và TD.



Khuyến cáo
KAS 1 (Strong recommendation)

 Loại trừ nghe kém dẫn truyền
 Khi BN đến với biểu hiện nghe
kém đột ngột, cần phân biệt xem
đó là nghe kém tiếp nhận hay dẫn
truyền
 Dựa vào bệnh sử, khám và thính
lực đồ
 Test Weber và Rinne

(KAS) Key Action Statements


Khuyến cáo
KAS 2 (Recommendation)

 Các dấu hiệu chỉ điểm làm nghĩ đến ĐĐN có ng/nhân
 Các BS cần đánh giá BN qua bệnh sử + LS: nhìn vào
những dấu hiệu LS của BN nghĩ là bị SSNHL nhưng ẩn
dưới đó là 1 bệnh nền khác. ĐĐN hiếm khi bị 2 bên, tái
phát, hoặc kết hợp với các tr/chứng dấu hiệu TK chỉ điểm.
 Nghe kém đột ngột 2 bên: nhiễm trùng, bệnh lý tai trong tự
miễn, chấn thương, ngộ độc, bất thường gen, đột quỵ, HC
Cogan, khối u, sarcoid, HC tăng độ nhớt máu
 SSNHL dao động hoặc tái diễn: Meniere, bệnh lý tai trong
tự miễn, HC Cogan, HC tăng độ nhớt máu.
 Dấu hiệu thần kinh khu trú: đột quỵ, bệnh đa xơ cứng,

viêm màng não, chấn thương, khối u,..
(KAS) Key Action Statements


Khuyến cáo
KAS 2 (Recommendation)

 Một số dấu hiệu gợi ý ĐĐN có nguyên nhân


Khuyến cáo
KAS 3 (Strong recommendation against)
 CT Scan: ko nên chụp CT sọ thường quy khi đ/giá ban
đầu các BN nghi ngờ SSNHL.
 CT sọ thường quy là CT sọ não có độ dày lát cắt 5mm => loại
trừ chảy máu nội sọ hoặc đột quỵ cấp tính
 Ở những BN ko tìm thấy ng/nhân gì qua bệnh sử và LS, hay
chỉ nghi ngờ SSNHL, thì CT sọ thường quy là 1 thăm dò g/trị
thấp mà giá thành cao + nhiễm xạ, nên ko được khuyến cáo.
 CĐ khi BN có dấu hiệu TK khu trú như ở KAS 2, TS chấn
thương hoặc bệnh tai mạn tính và khi CCĐ chụp MRI.
 CĐ CT ko đúng => ko đem lại g/trị gì. BN cịn nhiễm xạ + các
BC của tiêm cản quang.
 MRI & CT xương thái dương độ phân giải cao vẫn có thể đem
lại giá trị trong ch/đốn và đtrị ĐĐN


Khuyến cáo
KAS 4 (Recommendation)


 Chẩn đốn xác
định bằng thính
lực đồ
 Ở BN có biểu hiện
nghe kém đột ngột, BS
cần cho đo TLĐ càng
sớm càng tốt (trong
vòng 14 ngày khởi
phát tr/chứng) để xđ
ch/đoán SSNHL.


Khuyến cáo
KAS 5 (Strong recommendation against)
 Xét nghiệm CLS: Không nên tiến hành các XN
thường quy ở BN SSNHL
 Chưa đủ bằng chứng về việc các kết quả XN sẽ làm
thay đổi phác đồ đtrị hay kết quả đtrị.
 Bệnh Lyme: bệnh địa phương


Khuyến cáo
KAS 6 (Recommendation)

Bệnh lý sau ốc tai
 Nên đánh giá bằng MRI hoặc ABR để phát hiện bệnh lý
sau ốc tai.
 MRI có tiêm chất tương phản (gadolinium) là PP có độ
nhạy cao nhất, tiêu chuẩn vàng để chẩn đốn u dây VIII.
 ABR có thể bỏ qua khoảng 20% khối u

 Thông thường nên tiến hành đo ABR trước => nếu bất
thường => chụp MRI


Khuyến cáo
KAS 6 (Recommendation)

Vestibular Schwanoma
 U lành tính của dây VIII, có thể dẫn
đến nghe kém tiến triển, tổn thương
khả năng thăng bằng, tăng áp lực
nội sọ.
 10-20% biểu hiện nghe kém đột
ngột
 Phát triển chậm. 1/3-1/2 BN có khối
u ko phát triển khi được TD.


Khuyến cáo
KAS 7 (Strong recommendation)

Giáo dục sức khỏe:
 Nhấn mạnh vai trò của việc tư vấn & thảo luận với BN.
 Các thông tin cơ bản cần thảo luận với BN gồm: diễn biến tự nhiên
của bệnh, ch/đoán và các ng/nhân có thể, các PP đtrị hiện có, nguy
cơ và lợi ích với mỗi PP đtrị, hiệu quả giới hạn của các biện pháp
đtrị hiện nay => cùng BN xây dựng kế hoạch đtrị.
 Nhược điểm: mất nhiều thời gian, cần khả năng giao tiếp, BN có thể
cảm thấy lo lắng.



Khuyến cáo
KAS 8 (Option)

Đtrị ban đầu bằng corticoid
 BS nên CĐ corticoid là pp đtrị ban đầu đối với BN
SSNHL trong vịng 2 tuần khởi phát tr/chứng
 Có thể đtrị bằng đường tồn thân hoặc tiêm hịm nhĩ
 Lợi ích: có thể cải thiện sức nghe
 Nguy cơ, thiệt hại: Toàn thân: RL trục dưới đồi –
tuyến yên – thượng thận, Cushing, tăng đường
máu,..; Tiêm hịm nhĩ: ít TD phụ tồn thân, đau, tổn
thương màng nhĩ, chóng mặt, phải đến BV nhiều lần.


Khuyến cáo
KAS 8 (Option)

So sánh
Steroid toàn thân so với
giả dược

Steroid tiêm hịm nhĩ so
với giả dược

Steroid tồn thân so với
tiêm hòm nhĩ

Các nghiên cứu
Review của Cochrane (2006): 3 RCTs

- 2/3: ko có tác dụng rõ ràng.
- 1 nghiên cứu thấy 61% cải thiện ở
nhóm dùng steroid so với 32% ở
nhóm dùng giả dược.
- 1 RCT (Fillipo):
Nhóm tiêm steroid hịm nhĩ có sự hồi
phục nhanh hơn tuy nhiên ko có khác
biệt về hiệu quả dài hạn
Review của Cochrane: 6 RCRs
- 5/6: khơng có sự khác biệt
- 1 thử nghiệm của Battaglia cho thấy
hiệu quả tốt hơn của corti tiêm hòm
nhĩ so với đường toàn thân


Khuyến cáo
KAS 8 (Option)
Steroid tồn thân

Steroid tiêm hịm nhĩ

Thời gian Ngay lập tức, lý tưởng nhất là 14
điều trị
ngày đầu, lợi ích được báo cáo có
thể xảy ra trong thời gian lên đến 6
tuần sau khởi phát tr/chứng

- Ngay lập tức
- Đtrị cứu vớt sau đtrị
thất bại hoặc sau 2 tuần

khởi phát tr/chứng.

Liều
thông
thường

Prednisone uống 1mg/kg/ ngày
trong 10 -14 ngày.
Liều tối đa 60mg/ ngày prednisone
hoặc 48mg methylprednisolone
hoặc 10mg dexamethasone

Dexamethasone:
24mg/ml hoặc
10mg/ml;
Methylprednisolone:
40mg/ml hoặc 30mg/ml

Tần suất

Liều tối đa trong 7-10 ngày sau đó
giảm liều trong tuần tiếp theo

4 mũi/ 2 tuần

Kĩ thuật

Ko chia nhỏ liều

Bơm 0,4-0,8ml vào tai

giữa, cố định tai tiêm
trong 15-30ph


Khuyến cáo
KAS 8 (Option)


Khuyến cáo
KAS 9 (Option)

Đtrị ban đầu hoặc đtrị cứu vớt bằng oxy cao áp
 Đtrị với oxy cao áp có thể kết hợp với corticoid,
dùng như đtrị ban đầu trong 2 tuần đầu hoặc như
đtrị cứu vớt sau khi khởi phát tr/chứng 1tháng
 Lợi ích: cải thiện sức nghe
 Nguy cơ, thiệt hại: tốn kém, ko có sẵn, BN cần
quyết tâm, các BC liên quan đến áp lực oxy cao:
nhiễm độc oxy, làm nặng thêm bệnh đục thủy tinh
thể, mệt mỏi, co giật, và tử vong.


Khuyến cáo
KAS 9 (Option)

 Dùng oxy cao áp nghĩa là cho BN thở oxy 100% với áp
suất >1 atmosphere => cung cấp đủ oxy cho ốc tai.
 Dùng oxy cao áp như đtrị ban đầu: ko có tác dụng rõ rệt
 Dùng oxy cao áp như đtrị cứu vớt: có thể thấy hiệu quả
 10-20 chu trình, mỗi chu trình kéo dài 1-2h. Chi phí dự

kiến cho mỗi chu trình là 600-700 đô.


Khuyến cáo
KAS 10 (Recommendation)

Đtrị cứu vớt bằng tiêm
corticoid hòm nhĩ
 CĐ tiêm hòm nhĩ
corticoid như đtrị cứu
vớt khi BN hồi phục
ko hoàn toàn sau 2-6
tuần từ khi khởi phát
tr/chứng


Khuyến cáo
KAS 10 (Recommendation)

 Hầu hết các nghiên cứu tiến hành sau 7 ngày đtrị
toàn thân.
 1 nghiên cứu phân tích tổng hợp chỉ ra dùng
dexamethasone có outcome tốt hơn.
 4/5 RCTs: cho thấy hiệu quả hồi phục sức nghe tốt
hơn so với nhóm chứng với tỉ lệ hồi phục khoảng 3748%
 Tiêm hòm nhĩ đơn độc so với kết hợp tiêm hịm nhĩ
và steroid tồn thân: ko có sự khác biệt


Khuyến cáo

KAS 11 (Strong recommendation against)
Đtrị bằng các thuốc khác
 Ko nên kê đơn thường
quy các thuốc như: kháng
virus, thuốc tan huyết
khối, thuốc giãn mạch
hoặc vận mạch cho BN
 Lợi ích: tránh việc sử
dụng các thuốc ko cần
thiết, tránh các TD phụ,
tiết kiệm chi phí


×