Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 72 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN1:. Tiết 4:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. §1: CƠ THỂ CHÚNG TA. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức : Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng 2.Kỹ năng : HS khá, giỏi phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK, VBT III Các hoạt động dạy học: TG 1’ 32’. Nội dung 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: 3. Bài mới : Cơ thể chúng ta a. Giới thiệu bài:. b.Hoạt động 1: - Quan sát tranh tìm các bộphận bên ngoài cơ thể. c.Hoạt động 2: Quan sát tranh.. Hoạt động của GV - Cho cả lớp hát. - Kiểm tra đồ dùng của hs. * Nhìn từ bên ngoài các em có thể biết cơ thể chúng ta có những bộ phận nào không? Bài học TN và XH đầu tiên hôm nay sẽ giới thiệu chúng ta thấy được điều đó. - Ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát tranh tìm các bộphận bên ngoài cơ thể *Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể . * Cho HS hoạt động theo cặp. -GV đưa ra chỉ dẫn: Quan sát hình ở tr.4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - Gv theo dõi và giúp đỡ các em làm việc tích cực. - GV treo hình 4 SGK đã phóng to lên bảng, gọi HS bất kỳ lên bảng chỉ vào tranh nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Kết luận: GV cho HS nhắc lại tất cả các bộ phận bên ngoài của cơ thể. *Mục tiêu: Biết được cơ thể gồm 3 phần chính: đầu, mình, chân tay và 1 số cử động của 3 bộ phận đó. *Các bước tiến hành: Làm việc theo nhóm nhỏ. + Hướng dẫn HS đánh số các hình ở trang 5, SGK từ 1-11 theo thứ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát - HS hát. - Chú ý lắng nghe.. -HS hoạt động theo cặp lần lượt chỉ trên tranh và nói theo yêu cầu của GV. -Hoạt động theo lớp, 1 số em lên bảng chỉ vào tranh và gọi tên các bộ phận theo yêu cầu. Các em khác nghe, nhận xét bổ sung.. - HS thực hiện theo GV. - HS làm việc theo nhóm đôi - HS mỗi nhóm 2 em lên.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. + “Hãy quan sát các hình vẽ trong SGK và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?” “Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?” (HS K,G biết phân biệt bên trái, bên phải cơ thể) - GV đi đến từng nhóm giúp các em hoàn thành hoạt động này. Họat động cả lớp. - Gv gọi mỗi nhóm 2 HS lên trình bày. -Hỏi: “Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào?” - > Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần chính là đầu, mình và tay chân. Để cho cơ thể luôn khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn hàng ngày các em nên cần bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh thân thể và tập d. Hoạt động 3: thể dục thường xuyên. Tập thể dục. * Mục đích: Gây hứng thú để HS rèn luyện thân thể. -Gv hướng dẫn Hs học bài hát:Cúi mãi mỏi lưng ,viết mãi mỏi tay, thể dục thế này, là hết mệt mỏi” GV vừa hát vừa làm mẫu từng động tác. - Gv gọi 1 hs lên đứng trước lớp thực hiện các động tác tập thể dục Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. - Cho hs chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Cách tiến hành: + GV làm trọng tài bấm thời gian. - Gọi HS lên nói tên các bộ phận 4.Củng cố-dặn bên ngoài của cơ thể. 3’ dò : - Bạn nào kể được nhiều tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể và kể đúng sẽ thắng cuộc. - GV nhận xét tiết học . TUẦN 2: Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. nói và làm theo động tác của từng bức tranh. - HS vừa trả lời vừa chỉ và giải thích trên cơ thể mình: “Cơ thể gồm ba phần là đầu, mình, và tay chân”. - Chú ý lắng nghe.. - Cả lớp học bài hát.. - HS làm theo.. - HS thực hiện theo vừa tập vừa hát.. §2 : CHÚNG TA ĐANG LỚN. -.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. 2. Kỹ năng: Tự nhận thức được bản thân: cao/thấp, gầy/béo, mức độ hiểu 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 2 SGK III Các hoạt động dạy học: TG 1’ 3’. Nội dung 1.Ổn định: 2. Bài cũ:. Hoạt động của GV. - Cho HS hát - Cơ thể chúng ta - Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào? - Giáo viên nhận xét - Gv gọi 4 HS trong lớp Em béo 32’ 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: nhất, gầy nhất em cao nhất, em thấp nhất lên bảng. - Các em có nhận xét gì về hình dáng bên ngoài của các bạn? -GV:Chúng ta cùng lứa tuổi cùngcùnghọc một lớp. Song có em béo hơn, em gầy hơn, em cao hơn,em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài họchôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó? - Gv ghi đầu bài lên bảng. b.Hoạt động 1: *Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ Quan sát tranh thể, thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết * Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, * Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - GV gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình. -Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì? -Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì (nữa)? - Gv chỉ hình và hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa?” - > kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao về các hoạt. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - CẢ lớp hát. - Một HS nêu - Cơ thể gồm 3 phần là đầu mình chân tay.. - 4 HS lên bảng. - Trả lời: không giống nhau về hình dáng, bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp.. - HS nhắc lại. - HS hoạt động theo cặp cùng quan sát và trao đổi với nhau những gì quan sát được - HS trả lời các em khác bổ sung sửa sai. - Thể hiện em bé đang lớn. -Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. - Muốn biết đếm. Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C.Hoạt động 2:. d.Hoạt động 3:. 3’. 4. Củng cố- dặn dò.. TUẦN 3 :. động vận động (biết lẫy, bị, ngồi, ñi).. . * Nghỉ giữa giờ * Mục đích: KN tự nhận thức:Xác định được sự lớn lên của bản thân với caùc bạn trong lớp. Bước 1: - GV HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS và hướng dẫn cách đo: Lần lượt các cặp áp sát lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. -GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất, ... - GV kết luận: Sự lớn lên của các em không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống và điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau sẽ chóng lớn, khỏe mạnh. Làm thế nào để khỏe mạnh. Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh. Để có một cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hàng ngày các em cần làm gì?” Hỏi tiếp để các em nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khỏe. - Tuyên dương những em tích cực hoạt động - Nhận xét tiết học .. Tiết 4 :. -cho HS hát Thực hành theo nhóm nhỏ.. - HS hát giữa giờ. - HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm của mình. - Cả lớp quan sát và cho đánh giá xem kết quả đo đã chúng chưa.. - Không giống nhau. - Hs phát biểu về thắc mắc của mình.. - HS TL. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. §3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH. I. MỤC TIÊU:. - Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng)..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG. Hoạt đông của thầy. 1’. 1.Ổn định: - Cho Hs hát 2. Bài cũ: Chúng ta đang lớn. . Hỏi: Để có 1 cơ thể khỏe mạnh, mau lớn hằng ngày các em cần làm gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh. *Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp. - GV cho HS chơi trò chơi.. *Cách tiến hành: Dùng khăn sạch che mắt bạn, lần lượt đặt vào tay bạn 1 số vật đã như mô tả ở phần đồ dùng dạy học để bạn đó đoán xem đó là vật gì. Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc. Qua trò chơi, chúng ta biết ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó. - Gv ghi đầu bài lên bảng: Nhận biết các vật xung quanh. Hoạt động 1: Quan sát vật thật. - Quan sát tranh Mục đích: GDKNS: KN tự nhận thức: Hs mô tả được 1 số vật xung quanh. Cách tiến hành:. 5’. 32’. Hoạt động của trò - CẢ lớp hát. - Cần tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh thân thể, .... - 2, 3 HS lên chơi.. - HS nhắc lại. Quan sát và nói về màu sắc, hình dáng, kích cỡ: to, nhỏ, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn, dài, ... của 1 số vật xung quanh của Hs như: cái bàn, ghế, cặp, bút, ... và 1 số vật Hs mang theo. - Chú ý lắng nghe. - Hs hoạt động theo cặp, quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh hoặc do các em mang - GV gọi 1 số HS xung phong lên chỉ vào vật và theo.. nói tên 1 số vật mà em quan sát được. - Hs làm việc cả lớp. 1 số Hs phát Nghĩ giữa tiết biểu, Hs khác nghe, nhận xét, bổ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục đích: Hs biết các giác quan và vai trò của sung. nĩ trong việc nhận biết được các vật xung quanh. GDKNS: Phát triển KN hợp tác. Cách tiến hành:- Gv hướng dẫn Hs đặt câu hỏi để thảo luận nhóm: - Hs làm việc theo nhóm nhỏ + Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của vật ? (4Hs), thay nhau đặt câu hỏi trong + … hình daùng cuûa vaät. nhóm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3’. 1’. + …. muøi vò cuûa vaät + …. vị của thức ăn. +…một vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng?.. + ….nghe được tiếng chim hót, tiếng chó sủa. - Bạn nhận ra tiếng của các con vật như: tiếng chim hót, tiếng chó sủa ... bằng bộ phận nào? - Gv gọi đại diện nhóm đứng lên nêu một trong các câu hỏi mà nhóm thảo luận và chỉ định một Hs ở nhĩm khác trả lời và ngược lại - Các em hãy cùng nhau thảo luận câu hỏi sau đây: +Điều gì xảy ra nếu mắt chúng ta bị hỏng? + Điều gì xãy ra nếu tay (da) của chúng ta không còn cảm giác gì?. - Gọi 1 số Hs xung phong trả lời các câu hỏi đã thảo luận. - Tùy trình độ của Hs, Gv có thể kết luận hoặc cho Hs tự rút ra kết luận của phần này. Kết luận: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết ra các vật xung quanh. Nếu 1 trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải giữ gìn và bảo vệ các bộ phận của cơ thể. 4. Củng cố - dặn dò : Chơi trò chơi: Đoán vật. Mục đích: Hs nhận biết được các vật xung quanh.. - Các bước tiền hành: - Gv dùng 3 khăn bịt mắt 3 Hs cùng 1 lúc và lần lượt cho Hs sờ, ngửi, ... 1 số vật đã chuẩn bị. Ai đóan đúng tên sẽ thắng cuộc. : Gv nhận xét, tổng kết trò chơi đồng thời nhắc Hs không nên sử dụng các giác quan một cách tùy tiện, dễ mất an tòan. Chẳng hạn không sờ vào vật nóng, sắc... không nên ngửi, nếm các vật cay như ớt, tiêu, ... Nhận xét tiết học. - Cùng nhau thảo luận và tìm ra câu trả lời chung.. - HS làm việc theo nhóm nhỏ hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác. - Nhóm 1. - Nhóm 2.. - Hs làm việc theo lớp, một số Hs trả lời các em khác nghe, nhận xét, bổ sung.. - 3 Hs lên bảng, các em khác làm trọng tài cho cuộc chơi. - HS về nhà chuuẩn bị bài sau ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 TUẦN 4:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 4 : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. MỤC TIÊU:. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.(HS khá, giỏi đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ: bị bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai) II. CHUẨN BỊ:. - Các hình trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. 1’ 5’. 30’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: - Cho Hs hát 2. Bài cũ.: . Hỏi: Nhờ đâu các em nhận biết được các vật xung quanh? . Để nhận biết các vật xung quanh được đầy đủ chúng ta cần làm gì? - Nhận xét. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Cho lớp hát bài Rửa mặt như mèo để khởi động thay lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1: Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” hay “không nên”. Mục đích: Hs nhận ra những việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt và tai. Cách tiến hành: * Bước 1: Gv yêu cầu Hs: - Quan sát từng hình ở tr. 10 SGK và tập đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi cho từng hình. +Ví dụ: Chỉ bức tranh bên trái trong sách hỏi: . Bạn nhỏ đang làm gì? . Việc làm của bạn đó đúng hay sai? .Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? * Bước 2: - Gv chỉ định 2 Hs xung phong lên gắn các bức tranh phóng to ở tr. 10 SGK vào phần các việc nên làm và không nên làm. - Gv kết luận ý chính hoặc để Hs tự kết luận (tùy theo trình độ của Hs). Nghỉ giữa tiết *Hoạt động 2: QS tranh và tập đặt câu hỏi.. Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. GDKNS: KN ra quyết định. Cách tiến hành: -Gv hướng dẫn Hs quan sát từng hình ở tr.11 SGK và tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho từng hình.. Hoạt động của trò - CẢ lớp hát. - Nhờ mắt, mũi, tai, lưỡi, da. - Cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan. - CẢ lớp hát.. - Hs làm việc theo cặp (2Hs), 1 Hs đặt câu hỏi, Hs kia trả lời sau đó đổi ngược lại.. - Hs làm việc theo lớp: 1 Hs gắn tranh vào phần “nên”, 1 HS gắn tranh vào phần “không nên” - Hs khác theo dõi, nhận xét. - Hs khác đặt câu hỏi như ở phần thảo luận để 2 Hs đó trả lời..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3’. Ví dụ: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1, bên trái trong sách và hỏi: + Hai bạn đang làm gì? + Theo bạn việc đó đúng hay sai? + Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó bạn sẽ nói gì với hai bạn? - Cho Hs nhìn tiếp chỉ vào hình phía trên, bên phải của trang sách và hỏi: + Bạn gái trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? - Cho Hs chỉ vào hình phía dưới bên phải trang sách hỏi: + Các bạn trong hình đang làm gì? Việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao? + Nếu bạn ngồi đây bạn sẽ nói gì với những người nghe nhạc quá to?..... - Gv kết luận ý chính các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Hoạt động 3: Đóng vai.. Mục đích: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai. GDKNS: KN giao tiếp thông qua đóng vai. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau: - Nhóm 1: “Hùng đi học về thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?” - Nhóm 2: “Lan đang học bài thì bạn của anh Lan đến chơi và đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?” Bước 2: Tùy thời gian có được, Gv cho các nhóm lên trình diễn (ngắn gọn). -Cho Hs nh.xét về cách đối đáp giữa các vai. Kết luận: - Gv nhận xét khen ngợi các em xung phong đóng vai 4. Củng cố - dặn dò: - Hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ mắt và tai. - Gv khen những em biết giữ gìn vệ sinh tai và mắt. Nhắc nhở Hs chưa biết giữ gìn và bảo vệ tai, mắt. Đồng thời nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại Nhận xét tiết học.. - Hs làm việc theo nhóm nhỏ (4 Hs). - Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời theo hướng dẫn của Gv.. - Chú ý.. - Chú ý.. -Hs làm việc theo nhóm (4- 6). -Thảo luận về các cách xử lý và chọn ra cách xử lý hay nhất để phân công các bạn đóng vai.. -Tập đóng vai trong nhóm trước khi lên trình bày.. -Các nhóm lần lượt lên trình diễn. - Trả lời. - Chú ý lắng nghe. - Trả lời. - Chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 5:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 5: VỆ SINH THÂN THỂ I. MỤC TIÊU:. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể . - Biết cách rửa mặt, rửa chân tay sạch sẽ . - Biết cách đề phòng các bệnh về da .. II. CHUẨN BỊ:. - Các hình trong bài 5 SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG 1’ 3’. 32’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: - Cho Hs hát 2. Bài cũ: Bảo vệ mắt và tai. - Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta nên làm gì không nên làm gì để bảo vệ tai? -Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - Cho cả lớp hát bài - Gv: Cơ thể chúng ta có rất nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân, chúng ta luôn giữ gìn sạch sẽ. Để hiểu và làm được điều đó, hôm nay cô cùng các em học bài “Giữ vệ sinh thân thể”.. Hoạt động của trò - CẢ lớp hát. - Trả lời.. - CẢ lớp hát. - Lắng nghe.. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Mục đích: Giúp Hs nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. Cách tiến hành: - Gv chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 Hs. - Hs làm việc theo nhóm, từng Hs nói và bạn trong nhóm bổ sung. Cử nhóm trưởng. Gv nêu câu hỏi: . Hằng ngày các em đã làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? -Gv chú ý quan sát, nhắc Hs tích cực hoạt động. - Gv cho nhóm trưởng nói trước lớp. - Gọi Hs khác bổ sung. - Gọi Hs nhắc lại việc làm hàng ngày để giữ da sạch sẽ. Hoạt động 2: Q.sát tranh và trả lời câu hỏi. Mục đích: Hs nhận ra những việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Cách tiến hành: - Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì?. -Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đại tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép - 2 Hs nhắc lại.. - Hs quan sát các tình huống tr. 12 và 13 SGK. Trả lời câu hỏi: -Tắm, gội đầu, tập bơi, mắc áo..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5’. - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? -Hs trả lời: Vì sao? Bạn đang gội đầu. Đúng, vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, - Thời gian thảo luận (3’) đau đầu. - Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. -Gọi Hs nêu tóm tắt các việc nên làm và không Bạn đang tắm với trâu. Sai. Vì trâu bẩn nước ao bẩn sẽ bị ngứa. nên làm. Nghỉ giữa tiết. - Hs nêu kết quả. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. Mục đích: Hs biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, làm móng tay vào lúc cần làm việc đó. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. - Khi đi tắm chúng ta cần làm gì? - Gv ghi lên bảng: ■Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. ■Khi tắm: dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội - Hs trả lời. nước... - Hs khác bổ sung. ■Tắm xong: lau khô người. ■ Mặc qưần áo sạch. * Chú ý: tắm nơi kín gió. - Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? - Gv ghi lên bảng câu trả lời của H Bước 2: Kiểm tra kết quả họat động. - Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? + Rửa tay trước khi cầm thức ăn, Hoạt động 4: Thực hành. Mục đích: KN tự bảo vỆ: Hs biết cách rửa tay, sau khi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về. chân sạch sẽ, cắt móng tay. + Rửa chân trước khi đi ngủ, sau Cách tiến hành: khi ở ngoài vào nhà. Bước 1: hướng dẫn Hs dùng bấm móng tay. - Gv hướng dẫn Hs rửa tay, chân đúng cách và - Không đi chân đất, thường xuyên sạch sẽ. Liên hệ GDSDNLTK&HQ: tiết kiệm tắm rửa cắt móng tay. nước: Khi tắm thì trong khoảng thời gian vệ sinh không để vòi hoa sen chảy liên tục. - Theo dõi. Bước 2: Thực hành. - Theo dõi nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Hs lên bảng cắt móng tay và rửa - Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Gv nhắc Hs cĩ ý thức tự giác làm vệ sinh cá tay đúng quy trình bằng chậu nước và xà phòng nhân hàng ngày. - 3 Hs trả lời. - Nhận xét lớp học. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TUẦN 6:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 6: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG I. MỤC TIÊU:. - Hs biết cách giữ vệ sinh răng miệng để đề phòng sâu răng ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết chăm sóc răng đúng cách . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG 1’ 3’. 32’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2. Bài cũ.: . Vì sao chúng ta phải giữ gìn vệ sinh thân thể? . Kể những việc nên làm và không nên làm để giữa vệ sinh thân thể? - Nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cho Hs chơi “Ai nhanh, ai khéo” SGV, tr.34 - Ghi tựa bài lên bảng.. a/.Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. Mục đích: Biết thế nào là răng khỏe đẹp, răng bị sâu, sị sún hay thiếu vệ sinh. Cách tiến hành: * Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Gv hướng dẫn: + Hai bạn ngồi cùng bàn quay mặt vào nhỏ, lần lượt từng người quan sát và nhận xét xem răng của bạn như thế nào?(trắng đẹp hay bị sâu, bị sún)? - Gv quan sát Hs thảo luận. * Bước 2: Kiểm tra kết quả. - Nhóm nào xung phong nói cho cả lớp biết về kết quả làm việc của nhóm mình: Răng của bạn em có bị sún, bị sâu không? - Gv khen những em có răng khỏe, đẹp, nhắc nhở những Hs có răng bị sâu, bị sún phải chăm sóc thường xuyên. - Cho Hs quan sát mô hình hàm răng và nêu:. Hoạt động của trò. - Trả lời. - Trả lời.. - Hs làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của Gv.. - Một số nhóm trình bày về kết quả quan sát của mình. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát mô hình hàm răng.. Răng trẻ em có đầy đủ 20 chiếc gọi là răng. sữa sẽ bị lung lay và rụng. Khi đó răng mới mọc lên chắc chắn gọi là răng vĩnh viễn. khi các con thấy răng mình bị lung lay phải nhờ bố mẹ, anh chị, bác sĩ, ... nhổ ngay để răng mới mọc đẹp hơn. Vì vậy, việc giữ gìn vệ sinh và bảo vệ răng là rất cần thiết và quan trọng.. b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục đích: GDKNS: ra quyết đỊnh: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ răng. - Hs làm việc theo nhóm dưới sự Cách tiến hành: hướng dẫn của Gv. Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3’. - Chia nhóm, 4hs/nhóm. - Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở tr 14 –15 SGK và trả lời câu hỏi: Việc nào làm đúng, việc nào làm sai? Vì sao? Bước 2: - Gọi mỗi nhóm 1 Hs trả lời, các nhóm cùng hình bổ sung. - GV choát baøi Nghỉ giữa tiết c/.Hoạt động 3: Làm thế nào để chăm sóc và bảo vệ răng? Mục đích: GDKNS: KN tự bảo vệ: Hs biết cách chăm sóc và bảo vệ răng đúng cách. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. -Gv cho Hs quan sát 1 số tranh về răng (cả đẹp và xấu) và trả lời các câu hỏi. Gv ghi bảng: - Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? - Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt như kẹo, bánh sữa...? + Khi răng đau hoặc lung lay chúng ta phải làm gì? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi của Gv. 4. Củng cố - dặn dò: - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng? - Nhắc Hs về nhà phải thường xuyên xúc miệng, đánh răng, tiết sau mang theo bàn chải, kem để thực hiện . - Nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trả lời.. -Vào buổi sáng khi ngủ dậy và vào buổi chiều tối trước khi đi ngủ. Vì đồ ngọt, bánh kẹo, sữa dễ làm răng chúng ta bị sâu răng. - Đi khám răng.. - Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 TUẦN 7:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 7: THỰC HÀNH :ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I. MỤC TIÊU:. - Giáo dục Hs biết cách đánh răng và rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước. -GDKNS:+KN tự phục vụ bản thân: tự đánh răng rửa mặt. +KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đánh răng đúng cách + Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 1’ 3. 32’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2. Bài cũ: . Kể những việc em làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ răng? - Nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cho cả lớp hát bài “Mẹ mua cho em bàn chải xinh Như các anh, em đánh răng một mình Mẹ khen em bé mà vệ sinh Thật đáng yêu răng ai trắng tinh” -Gv: Em thấy em bé trong bài hát tự làm gì? Nhưng đánh răng rửa mặt đúng cách mới là tốt. Hôm nay cô trò mình cùng thực hành đánh răng và rửa mặt - Ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Thực hành đánh răng. Mục đích: GDKN tự phục vụ bản thân: HS biết đánh răng đúng cách. Cách tiến hành: * Bước 1: -GV đưa mô hình hàm răng cho Hs quan sát và nói đâu là: + Mặt trong của răng? + Mặt ngoài của răng? + Mặt nhai của răng? -Trước khi đánh răng , em phải làm gì? - Hằng ngày em chải răng như thế nào? (Gv gọi 5 hs lên thực hành trên mô hình hàm răng) -Gv NX - làm mẫu cho Hs quan sát: + Chuẩn bị cốc và nước sạch. + Lấy kem đánh răng vào bàn chải. + Chải theo hướng từ trên xuống dưới, từ dưới lên. + Lần lượt chải mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai của răng.. Hoạt động của trò - Trả lời.. - Cả lớp hát.. - Đánh răng. - Lắng nghe.. - HS quan sát, 1 – 2 em lên bảng chỉ và nói.. - Lấy bàn chải, kem đánh răng, ca nước. - Trả lời và thực hành, các Hs khác bổ sung nếu bạn làm sai. - Quan sát..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. + Súc miệng rồi nhổ ra (vài lần). + Rửa sạch và cất bàn chải đúng chỗ (cắm ngược bàn chải). * Bước 2: - Lần lượt từng Hs thực hành đánh răng theo chỉ dẫn của Gv (nếu điều kiện Vs đảm bảo gv cho Hs làm thật; nếu không có nước sạch, chổ để Hs súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu Hs làm các động tác)-Gv đến các nhóm hướng dẫn, giúp đỡ. Thư giaõn Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục đích: GDKNS: KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để rửa mặt đúng cách Bước 1: Hướng dẫn. Cách tiến hành: - Gọi 2-3 Hs lên bảng làm động tác hàng ngày. - Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? - Vì sao phải rửa mặt đúng cách? -Hằng ngày ai cũng phải rửa mặt. Nhưng không phải ai cũng làm đúng. Bây giờ các em chú ý nghe và quan sát cô làm (Gv vừa nói vừa làm): Chúng ta phải: ..... Bước 2: - Nếu đủ điều kiện vệ sinh, nước sạch, gv cho Hs từ 5 – 10em được thực hành tại lớp. - Nếu không có đủ điều kiện, gv yêu cầu Hs làm các động tác mô phỏng từng bước như hướng dẫn trong nhóm. 4. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: Chúng ta nên đánh răng và rửa mặt vào lúc nào? Kết luận:- Hàng ngày các em nhớ đánh răng và tửa mặt đúng cách, như vậy mới hợp vệ sinh. khi rửa mặt đánh răng nhớ tiết kiệm nước: Khi cần tới nước thì mở vòi, khi chưa cần thì khóa lại để tránh lãng phí nguồn tài nguyên nước. - Đối với vùng thiếu nước sạch và không có vòi chảy các em nên dùng chậu sạch, khăn mặt sạch và dùng nước tiềt kiệm song vẫn phải đảm bảo hợp vệ sinh - Nhận xét tiết học.. - Hs thực hành theo nhóm từ 5 – 10 em.. -Hs lên bảng làm, hs dưới lớp QS và nhận xét bạn làm đúng hay sai thì phải rửa mặt như thế nào. - Rửa mặt bằng nước sạch, rửa tay trước khi rửa mặt, rửa cả tay và cổ. - Để giữ vệ sinh. - Quan sát. - 5- 10hs thực hành tại lớp. Hs khác quan sát và nhận xét.. - Đánh răng trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi thức dậy. Rửa mặt lúc ngủ dậy và sau khi đi đâu về..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TUẦN 8:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 8: ĂN ,UỐNG HẰNG NGÀY I. MỤC TIÊU:. - HS biết được cần phải ăn , uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn và khỏe mạnh . -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước . - Biết tại sao không nên ăn vặt , ăn đồ ngọt trước bữa ăn . II. CHUẨN BỊ:. - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG 1’ 3’ 30’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Không kiểm tra.. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khám Phá: Giới thiệu bài: Trò chơi “Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang” - Cho Hs chơi trò chơi - Gv giới thiệu bài học mới. Ghi tựa. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống thường dùng hàng ngày. Mục đích: Hs nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày * Bước 1 Các em hãy kể tên những thức ăn đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày. - Gv ghi tên những thức ăn, đồ uống mà Hs nêu được lên bảng * Bước 2: - Gv cho Hs quan sát hình ở tr.18 SGK, sau đó chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình. + Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó? + Loại thức ăn nào các em chưa được ăn hoặc không thích ăn? + Vậy muốn mau lớn, khỏe mạnh, các em cần ăn nhiều loại thức ăn nào? *Kết luận: Muốn mau lớn và khỏe mạnh các em cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng, cua, rau, hoa quả ... để có đủ các chất đường, đạm, béo, chất khoáng, vitamin cho cơ thể. Hoạt động 2: Làm việc với SGK *Mục đích: Hs biết được vì sao phải ăn uống hàng ngày. GDKNS: Kỹ năng làm chủ bản thân Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - Chia nhóm, 4hs/nhóm. - Gv hướng dẫn: Hãy quan sát từng nhóm hình ở tr.19, SGK và trả lời các câu hỏi:. Hoạt động của trò - Cả lớp hát.. - Lắng nghe. - CẢ lớp chơi trò chơi.. - Hs suy nghĩ và lần lượt trả lời. - Quan sát tranh SGK. - Hs suy nghĩ và trả lời. - Cơm, thịt, cá, trứng, ..... - Mỗi nhóm 2Hs..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. + Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? +Các hình nào thể hiện các bạn có sức khỏe tốt? +Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày? - Gv đi tới các nhóm để giúp đỡ - Để cơ thể mau lớn, có sức khỏe và học tập tốt chúng ta phải làm gì? *Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hàng ngày để cơ thể mau lớn có sức khỏe và học tập tốt. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp *Mục đích: Hs biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào để có sức khỏe tốt. GDKNS: KN làm chủ bản thân. không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. Phát triển KN tư duy phê phán. *Cách tiến hành: -Gv lần lượt đưa ra các câu hỏi cho Hs thảo luận: + Chúng ta ăn, uống như thế nào cho đầy đủ? + Hàng ngày em ăn mấy bửa, vào lúc nào? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính? + Theo em ăn, uống như thế nào là hợp vệ sinh? - Gv gọi Hs trả lời câu hỏi. Kết luận: •Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. •Chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn như cơm, thịt, cá,... để có đủ chất đạm, béo, vitamin, chất khoáng. •Hằng ngày cần ăn ít nhất 3 bữa: buổi sáng, trưa, và chiều tối. • Không nên ăn quà vặt, đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng. • Ăn đủ chất và đúng bữa. 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn cơ thể mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải ăn uống như thế nào? - Nhận xét. - Nhắc Hs vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gia đình - Nhận xét tiết học.. -Hs quan sát các hình và trao đổi theo nhóm đôi. -1 số Hs phát biểu trước lớp theo câu hỏi GV. - Ăn uống đủ chất hàng ngày. -Lắng nghe.. - Hs suy nghĩ thảo luận theo từng câu.. -Hs trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe.. - Ăn uống đủ chất hàng ngày.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TUẦN 9:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 9: HOẠT ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> I . MỤC TIÊU:. - HS kể về những hoạt động mà em biết và em thích. - Nghỉ ngơi và giải trí đúng cách. - Biết tư thế ngồi học ,đi đứng có lợi cho sức khỏe . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Các hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG 1’ 3’. 30’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: + Muốn cơ thể khỏe mạnh mau lớn, chúng ta phải ăn uống như thế nào? - Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hằng ngày? - Gv nhận xét đánh giá. 3. Bài mới:. - Cả lớp hát. - Ăn uống đủ chất hàng ngày. - Cơm, thịt, cá. - Hs khác bổ sung. - Nhận xét.. Hoạt động 1: * Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi: “Máy bay đến, máy bay đi” - Quan sát, lắng nghe. -Gv hướng dẫn chơi, vừa nói vừa làm mẫu. - Hs tham gia trò chơi - Ai làm sai sẽ bị thua - Gv cho Hs chơi.. HoẠt động 2: - Các em có thích chơi không? Ngoài những lúc học tập chúng ta cần nghỉ ngơi bằng các hình thức giải trí. bài học hôm nay sẽ giúp các em biết nghỉ ngơi đúng cách. - Gv ghi tựa bài lên bảng. Thảo luận nhóm. Mục đích: Nhận biết được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe. + Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hàng ngày. - Gv mời 1 số em xung phong kể cho lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình. + Em nào nói cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì (hoặc có hại gì) cho sức khỏe? - Theo em nên chơi những trò chơi gì để có lợi cho sức khỏe? -Gv nhắc nhở Hs giữ an toàn trong khi chơi. /.Hoạt động 3: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Hiểu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe. Cách tiến hành: -Giao cho Hs quan sát h.20, 21 trong SGK theo từng nhóm 4 người, mỗi nhóm 1 hình: Nêu câu hỏi:. - Chú ý lắng nghe.. - Hs từng cặp cùng nhau trao đổi và kể tên các hoạt động hoặctrò chơi mà các em chơi hàng ngày. - Hs thảo luận và trả lời: Như đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi đều làm cho cơ thể chúng ta khéo léo, nhanh nhẹn khỏe mạnh hơn nhưng nếu đá bóng vào lúc giữa trưa trời đang nắng hoặc đi bơi khi trời lạnh, bơi lâu sẽ dễ làm cho chúng ta bị cảm, ốm. - Hs trả lời.. - Quan sát hình..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5’. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Nêu tác dụng của hoạt động đó.. - Gv gọi 1 số em trong các nhóm phát biểu. Kết luận: - Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mõi mệt, lúc đó cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ ngơi không đúng lúc không đúng cách sẽ có hại cho sức khỏe. - Vậy thế nào là nghỉ hơi hợp lý? Có nhiều cách nghỉ ngơi. Đi chơi hoặcv thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giản đúng cách sẽ mau lợi sức và hoạt động sẽ tốt và có hiệu quả hơn. .Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: KNS: KN tự nhận thức: tự nhận xét tư thế đi, đứng, ngồi học của bản thân. Nhận biết các tư thế đứng sai trong họat động hàng ngày. Bước 1: Gv hướng dẫn: + Quan sát các tư thế đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK. +Chỉ, nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế? Bước 2: - Gv mời đại diện vài nhóm phát biểu. - Cho Hs đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác. Kết luận: - Gv nhắc nhở Hs nên chú ý thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hàng ngày. - Nhắc nhở Hs có những sai lệch về tư thế ngồi học... cần chú ý khắc phục. 4. Củng cố - dặn dò: - Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? - Dặn Hs về nhà nghỉ ngơi đúng lúc, đúng chỗ.. - Hs trao đổi, thảo luận. - Hs phát biểu. - Lắng nghe. - Đi chơi, giải trí, thư giản, tắm biển.... - Quan sát. - Hs trao đổi theo nhóm nhỏ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm phát biểu - Cả lớp cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng nên học tập tư thế nào sai nên tránh. - Đóng vai và nêu cảm giác. - Lắng nghe. -Khi làm việc mệt hoặc hoạt động quá sức.. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 TUẦN 10:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài 10 : ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I . MỤC TIÊU:. - Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.. -Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TG 1’ 32’. Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. Bài mới: 1. Phần mở đầu: Khám phá: -Giới thiệu bài: Ghi tựa. 2. Phần hoạt động: Kết nối -Khởi động: Trò chơi: “Chi chi, chành chành” Mục đích: Gây hào hứng cho Hs trước khi vào học. Theo dõi, hướng dẫn hs chơi. .HoẠt động 1: Thảo luận cả lớp. Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. Cách tiến hành: Bước 1: -Gv nêu câu hỏi cho cả lớp: +Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? + Cơ thể người gồm mấy phần? +Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào? (Gv gợi ý: Cụ thể: nhận biết về màu sắc, hình dáng, mùi vị, nóng lạnh, ... bằng bộ phận nào?) +Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn như thế nào? Bước 2: - Cho Hs xung phong hoặc chỉ định các em trả lời từng câu hỏi. - Nếu Hs trả lời còn thiếu, gv bổ sung để các em nhớ lại. .Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về các hành vi vệ sinh hàng ngày, các hoạt động có lợi cho sức khỏe. Cách tiến hành: Bước 1: Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và yêu cầu các hs gắn tranh ảnh các em thu thập được về các hoạt động nên làm và không nên làm. Bước 2: - Gv cho các nhóm lên trình bày sản phẩm của mình, giới thiệu cho cả lớp nghe.. Kết thúc họat động: - Gv khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh, ảnh hoặc có những bức vẽ đẹp. Nghỉ giữa tiết. .Hoạt động 3: Kể về 1 ngày của em. Mục đích: Củng cố, khắc sâu hiểu biết về. Hoạt động của trò - Cả lớp hát.. -Cả lớp tham gia trò chơi.. - Chú ý lắng nghe.. -Hs xung phong trả lời câu hỏi. -Hs khác bổ sung.. -HS làm theo nhóm, dán tranh theo yêu cầu của GV. - Trình bày sản phẩm. -Các nhóm khác xem và nhận xét. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3’. các hành vi vệ sinh, ăn uống hoạt động nghỉ ngơi hàng ngày để có sức khỏe tốt . Hs tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe Cách tiến hành: Bước 1: - Gv yêu cầu hs nhớ và kể lại những việc làm trong 1 ngày của mình cho cả lớp nghe. - Gv có thể nêu câu hỏi gợi ý như sau: + Buổi sáng lúc ngủ dậy em làm gì? + Buổi trưa em thường ăn những gì? + Đến trường, giờ ra chơi em thường chơi những trò gì? Bước 2: GV mời 4-5HS kỂ. -Kết luận những việc nên làm và không nên làm hằng ngày để giữ vệ sinh và có một sức khỏe tốt. - Gv hoặc hs kết luận. 4. Củng cố - dặn dò: - Các em vừa học bài gì? - Các em nhớ thực hiện đúng như các hoạt động vừa ôn để có lợi cho sức khỏe. -Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. - Đánh răng, rửa mặt .... - Ăn cơm.. -Ôn tập con người và sức khỏe. -HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 TUẦN 11:. TỰ NHIÊN NVÀ XÃ HỘI. Bài 11: GIA ĐÌNH I . MỤC TIÊU: 1/.KiẾn thỨc:- Gia đình là tổ ấm của em, ở đâu có những người thân yêu nhất.. 2/.Kỹ năng: - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia ñình cuûa mình. 3/.Thái độ:- Yêu quyù gia đình và những người thân trong gia đình.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -. Tranh minh họa SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. TG 1’ 2’. 8’. 8’. Hoạt động của thầy 1. Ổn định: Cho Hs hát 2. Bài mới: a. Phần mở đầu: Khám phá: * Giới thiệu bài: Cho Hs hát một bài “Cả nhà thương nhau” - Gv đặt vấn đề vào bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Phần hoạt động: Kết nối a-Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục đích: GDKNS: tự nhận thức, giúp HS biết được gia đình là tổ ấm của mình. Cách tiến hành: Bước 1: Gv nêu yêu cầu:Quan sát các hình ở bài 11 SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK: +Gia đình Lan có những ai? Lan và những người trong gia đình đang làm gì? + Gia đình Minh có những ai? Minh và những người trong gia đình đanh làm gì? Bước 2: - Gọi đại diện các nhóm chì vào tranh và kể về gia đình Lan và Minh. -Gv kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một ngôi nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương, chăm sóc cho nhau thì gia đình mới yên vui, hòa thuận. b-Hoạt động 2: Em vẽ về tổ ấm của em. Mục đích:Hs giới thiệu những người thân trong gia đình của mình cho các bạn Cách tiến hành: Bước 1: Gv nêu yêu cầu: Vẽ những người trong gia đình của em. Bước 2: Triển lãm tranh.. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. - Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - Chú ý.. - Lắng nghe. - Hs làm việc theo nhóm nhỏ, quan sát trả lời trong nhóm câu hỏi của Gv. - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác nghe, nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. - Hs làm việc cá nhân, từng em vẽ về những người trong gia đình. - Hs hoạt động theo nhóm, mang tranh mình lên giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gv chọn tranh đẹp để giơ lên cho cả lớp - Sau đó chọn tranh đẹp nhất giới thiệu xem và gọi tác giả vẽ tranh đẹp đó lên nhóm khác. giới thiệu về gia đình mình. - Chú ý lắng nghe. - Kết thúc hoạt động Gv khen các em tích cực làm việc và vẽ đẹp. 3’ 12’. -Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ, ông bà và anh chị em là những người thân yêu nhất của em. *Nghỉ giữa tiết. c.Hoạt động 3: Đóng vai. Mục đích: Giúp Hs ứng xử những tình huống thường gặp hằng ngày, thể hiện lòng yêu quý của mình với người thân trong gia đình. Cách tiến hành: Bước 1: - Gv giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng thảo luận và phân công đóng vai trong các tình huống sau đây. + Tình huống 1: Một hôm mẹ đi chợ về tay xách rất nhiều thứ. Em sẽ làm gì giúp mẹ lúc đó? + Tình huống 2: Bà của Lan hôm nay bị mệt. Nếu là Lan em sẽ làm gì, hay nói gì với bà để bà vui lòng và nhanh khỏi bệnh. +Gv đến từng bàn giúp đở động viên HS Bước 2: 2’ - Thu kết quả thảo luận. - GS gọi 2 cặp HS đại diện lên thể hiện tình huống của mình. - Kết thúc: Gv khen các em tích cực, 1’ mạnh dạn đặt biệt các HS đóng vai - Giaùo duïc HS phaûi bieát yeâu quyù gia ñình mình. C. Củng cố - dặn dò: - Các em vừa học bài gì? - Thế nào gọi là một gia đình? - Cho cà lớp hát bài đi học về - Nhận xét lớp học. *Ruùt kinh nghieäm:. - Chú ý - Lắng nghe. - HS làm việc theo cặp thảo luận tìm ra cách ứng xử hay. - Tổ 1 - 2 - 3Hs xử lý tình huống 1 - Tổ 4 – 5- 6 xử lý tình huống 2.. - Hs xung phong thể hiện tình huống. - Hs khác nhận xét bổ sung. - Gia đình. - Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 12. BÀI 12. :. NHÀ Ở. I . MỤC TIÊU: - Biết nhà ở là nơi sinh sống của mọi người trong gia đình. Có nhiều loại nhà ở khác nhau và mỗi nhà đều có địa chỉ. - Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình - Yêu qúy ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em.. II. CHUẨN BỊ: - Hs: Tranh vẽ ngôi nhà do các em tự vẽ. - Gv: Sưu tầm 1 só tranh ảnh về nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng và thành phố. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 1’ 3’. 1’ 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. A. Ổn định: - Cho Hs hát. - Cả lớp hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Tiết học Tự nhiên – Xã hội tuần trước các em - Gia đình. học bài gì? - Thế nào gọi là 1 gia đình? - Mọi người cùng sống chung trong một ngôi nhà - Trong gia đình ai là những người thân yêu nhất - Ông bà, bố mẹ, anh chị. của em. - Nhận xét – đánh giá. C. Dạy bài mới: 1. Phần mở đầu: Khám phá: - Giới thiệu – Ghi tựa bài lên bảng. - Chú ý. Nhắc lại tựa bài 2. Phần hoạt động: Kết nối a/. Hoạt động 1: Quan sát tranh. Mục đích: Giúp Hs biết được các loại nhà khác nhau ở các vùng, miền khác nhau. Cách tiến hành: Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở bài 12 SGK - Quan sát tranh SGK. và gơi ý Hs trả lời các câu hỏi: - HS làm việc theo cặp và trả lời + Ngôi nhà này ở đâu? nhau theo gợi ý của GV. +Nó thuộc nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? +Nhà của em gần giống ngôi nhà nào trong các nhà đó? -Gv theo dõi, giúp đỡ. Nếu các nhóm nêu chưa đúng, Gv gợi ý để Hs nêu đúng. Bước 2: - HS lên chỉ và nói các câu trả lời -Gv treo tất cả các tranh ở tr.26 đã chuẩn bị lên theo cặp. bảng, gọi 1 số HS lên chỉ và nói các câu trả lời ở phần làm việc theo cặp. -Gv giải thích thêm về các dạng nhà ở: nhà ở - Chú ý lắng nghe. nông thôn, nhà tập thể ở thành phố, các dãy phố, nhà ở miền núi (nhà sàn, nhà rông). Khi giải.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> thích gv có kèm tranh minh hoạ. - Kết thúc hoạt động: GV nêu câu hỏi nhà em thuộc loại nhà nào? - Gv nêu câu hỏi hướng hs trả lời phần kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình nên các em phải yêu quí ngôi nhà của mình, phải giữ sạch môi trường nhà ở. 7’ b/.Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ: Mục đích: Kể tên được những đồ dùng phổ biến trong nhà. Cách tiến hành: Bước 1: - Chia nhóm 4 em. - Giao nhiệm vụ: Mỗi nhóm 1 hình ở tr.27, SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình. - Gv có thể giúp Hs nếu đồ dùng nào các em chưa biết. Bước 2: -Gọi đại diện nhóm kể tên đồ dùng được vẽ trong hình đã được giao quan sát. -Gv gợi ý Hs liên hệ và nói tên các đồ dùng có trong nhà em. Kết luận: - Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng 3’ đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình. 12’ *Nghỉ giữa tiết. c/.Hoạt động 3: Ngôi nhà của em Mục đích: Hs giới thiệu cho các bạn trong lớp về ngôi nhà của mình Cách tiến hành: Bước 1: - Gv nêu yêu cầu: Mang các bức tranh về ngôi nhà của mình để giới thiệu với các bạn trong nhóm. - Nêu câu hỏi gợi ý: + Nhà của em ở nông thôn hay ở các dãy phố? + Nhà của em rộng hay hẹp? + Nhà của gia đình em có sân, vườn không? + Địa chỉ của nhà em ở đâu? Bước 2: - Gọi đại diện nhóm giới thiệu về nhà và địa chỉ nhà ở của mình cho lớp nghe. - Kết luận: Mỗi người đều mơ ước có nhà tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết. Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau. Các em cần nhớ địa chỉ của mình. Phải biết yêu quí, giữ gìn ngơi nh của mình. - HS lần lượt giơ tay phát biểu. - HS trả lời.. - Mỗi nhóm 4 em làm việc theo hướng dẫn của Gv.. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. - HS lần lượt kể đồ dùng trong nhà mình. - Chú ý lắng nghe.. - Chú ý. - HS trả lời theo nhóm 4. Đưa ra các tranh đã vẽ sẵn của mình giới thiệu cho các bạn cùng nhóm. - Nói địa chỉ của nhà mình cho các bạn cùng nhóm nghe. -Mỗi nhóm đại diện 1 HS giới thiệu nhà và địa chỉ. - Chú ý lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> vì nơi đó là nơi em sống hằng ngày với những người thân yêu. Biết ý thức giữ gìn nhà cửa sạch 2’ sẽ, ngăn nắp gọn gàng D.Củng cố - dặn dò: - Hỏi lại tựa bài. - Nhà là nơi để làm gì? 1’ -Nhà ở thường có những đồ dùng cần thiết gì? - Nhận xét tiết học. *Ruùt kinh nghieäm:. - Nhà ở. -Là nơi để sống và làm việc của mọi người .... - HS keå.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 13. BÀI 13:. CÔNG VIỆC Ở NHÀ. I . MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Kể tên được 1 số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và 1 số việc HS thường làm để giúp đỡ gia đình. 2-Kỹ năng:Hiểu mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình. -KNS:+ KN đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình. + KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vất vả với bố mẹ. +KN hợp tác: cùng tham gia làm việc nhà cùng các thành viên trong gia đình +KN tư duy phê phán nhà cửa bừa bộn. 3-Thái độ: Trách nhiệm HS ngồi việc học tập là cần phải làm việc giúp đỡ gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Các hình trong bài 13, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 1’ 3’. 1’ 7’. 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: Cho Hs hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi tựa bài cũ. - Nhà ở là nơi để làm gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Cả lớp hát.. - Nhà ở.. -Là nơi ở để sống và làm việc của mọi người - Các em phải biết làm gì đối với ngôi nhà của - Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi mình. -Nhận xét – đánh giá. nhà của mình. C. Dạy bài mới: 1. Phần mở đầu: Khám phá: - Giới thiệu – Ghi tựa bài lên bảng. - Chú ý. 2. Phần hoạt động: Kết nối a/.Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục đích: Thấy được 1 số công việc ở nhà của những người trong gia đình. GDKNS: KN giao tiếp Cách tiến hành: Bước 1: Gv nêu yêu cầu: - HS làm việc theo cặp, cùng + Quan sát hình ở tr.28 SGK và nói từng người quan sát và nói cho nhau nghe về trong mỗi hình đĩ đang làm gì? Tác dụng của mỗi nội dung hoạt động của từng bức công việc đó trong gia đình. tranh. Bước 2: Gọi 1 số HS chỉ vào hình trình bày trước - Đại diện nhóm trình bày nội lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình. Tác dung tranh dụng của công việc đó trong cuộc sống của mỗi gia - HS khác nhận xét bổ sung đình. - Kết luận: Gv nhấn mạnh: Ở nhà mỗi người đều có 1 công việc khác nhau. Những việc đó làm cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm giúp đỡ của mỗi thành viên trong gia đình với nhau. b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục đích: GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm, HS biết kể tên 1 số công việc các em thường làm để.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> giúp đỡ bố mẹ và công việc ở nhà của những người trong gia đình. Cách tiến hành: Bước 1: - Gv hướng dẫn làm việc theo cặp: Yêu cầu các em tập nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi tr.28, SGK. Bước 2: - Gv gọi 1 vài em nói trước lớp. Câu hỏi gợi ý: + Trong nhà em ai đi chợ ,nấu cơm, giặt quần áo, quét dọn nhà cửa, ….. + Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình? + Em cảm thấy thế nào khi quét nhà sạch sẽ? ... làm những việc có ích cho gia đình Kết luận: - Mỗi người trong gia đình đều phải tham gia làm 3’ việc tuỳ theo sức mình, sẽ tạo được không khí gia 10’ đình vui vẻ, đầm ấm. Nghỉ giữa tiết. c/.Hoạt động 3: Quan sát tranh. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được điều gì sẽ xảy ra khi trong nhà không có ai quan tâm dọn dẹp. GDKNS: KN hợp tác. Cách tiến hành: Bước 1: - Gv nêu yêu cầu: Quan sát tranh ở tr.29 SGK và trả lời câu hỏi: + Điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 căn phòng? + Em thích căn phòng nào? Tại sao? Bước 2: - Gv treo 2 tranh phóng to lên bảng và gọi 1 số HS lên trình bày phần làm việc của mình ở bước. Gv hỏi: Để có căn phòng gọn gàng em phải làm gì để giúp bố mẹ. - Gv nêu câu hỏi gợi ý để Hs đi đến kết luận: + Nếu mọi người đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ như thế nào? + Ngoài giờ học để có nhà ở gọn gàng, sạch sẽ mỗi HS chúng ta nên làm gì? - Kết luận: 2’ Gv nhắc lại kết luận và nói: Cô mong muốn từ hôm nay trở đi các em sẽ chăm chỉ làm việc hơn để cho nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ vui lòng. D.Củng cố - dặn dò: Nếu còn thời gian, GV cho HS vẽ tranh về góc học tập của mình. 1’ - Dặn HS về trang trí sắp xếp góc học tập của mình thật gọn gàng và đẹp. Bạn nào làm tốt sẽ mời cô đến thăm nhà.. - HS làm việc theo nhóm đôi - Hs nói trước lớp về những công việc thường ngày của người thân và bản thân.. - Quan sát tranh tr.29 - HS làm việc theo cặp quan sát và nói câu trả lời của mình cho nhau nghe. - HS làm việc theo lớp, 1 số bạn lên chỉ vào hình và nêu ý kiến của mình. - Các bạn khác nghe và bổ sung. - Nhiều HS trả lời, kể 1 – 2 việc phải làm. .... sẽ gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp. .... giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. - Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét lớp học. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 14 BÀI 14: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I/. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Kể tên một số vật trong nh cĩ thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng và cháy. 2.Kỹ năng: Học sinh biết được cách phòng tránh bị đứt tay, biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. -GDKNS:+KN ra quyết định: nên hay khơng nn lm gì để phịng trnh đứt tay, chân, bỏng, điện giật. +KN tự bảo vệ: ứng phĩ với cc tình huống khi ở nh. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3-Thi độ: Giáo dục HS ý thức giữ an toàn khi ở nhà . II/. CHUẨN BỊ : - Các mẫu , tranh. - Vở bài tập tự nhiên, sgk.. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1’ A. Ổn định: 3’ B.Bài cũ : - Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ gia đình . - Em cảm thấy thế nào khi giúp đỡ gia đình làm công việc đó ? - Nhận xét C. Bài mới: 1’ 1. Phần mở đầu: Khám phá: -Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa . 2. Phần hoạt động: Kết nối 12’ a/.Hoạt động 1 : Quan sát. Mục tiêu: -Biết cách phòng tránh đứt tay. -GDKNS: KN ra quyết định. Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS : Từng nhóm đôi QS hình trang 30 SGK: Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì? Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình ? Bước 2:-Yêu cầu các nhóm trình bày.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát . - HS tự kể. - Học sinh tự nêu .. -HS nhẮc lẠi tỰa bi.. - Quan sát tranh -Thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi GV vừa nêu.. -Từng nhóm trình bày trước lớp, một bạn hỏi, một bạn trả lời – -Kể thm một số vật sắc, nhọn dễ bị đứt tay. Nhận xét- bổ sung -Khi sử dụng vật sắc, nhọn các em cần chú ý điều gì ? - HS kể Kết luận: khi dùng dao hoặc những đồ dùng dễ vỡ và - Cẩn thận sắc, nhọn cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay. Những đồ dùng trên cần để xa tầm tay trẻ em. * Thư giãn 3’ b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 12’ Mục tiêu: Nên tránh chơi gần lửa và những chất gây cháy. Biết gọi người lớn khi có tai nạn xảy ra. GDKNS: KN tỰ bảo vỆ. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát các hình trang 31 SGK: + Nêu nội dung từng tranh và cho biết điều gì có thể.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> xảy ra đối với các cảnh trên ? + Trong từng trường hợp xảy ra như hình vẽ, em sẽ làm gì ? nói gì ? Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày - GV nêu câu hỏi: Trường hợp có lửa cháy em sẽ làm gì? - GV chốt ý và nhắc nhở HS nếu có xảy ra tai nạn nên gọi người lớn. Nên có ý thức giữ an toàn khi ở nhà 3’ D- Củng cố: - Nếu hoả hoạn em phải làm gì ? -Vì sao không nên chơi với các đồ vật dễ bắt lửa ? - Xem trước bài Lớp học 1’ - Nhận xét tiết học. *Rút kinh nghiệm:. -Mỗi nhóm 4 HS thảo luận theo yêu cầu GV.. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung. -HSTL: điện thoại cứu hỏa 114 - HS Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 15. BÀI 15: LỚP HỌC. I. MỤC TIÊU: - KỂ về các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học. - Nói được tên lớp, cô chủ nhiệm và một số bạn học cùng lớp. - Giáo dục HS kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn và yêu quý lớp học của mình. II. CHUẨN BỊ: GV: Nhiều tấm bìa, mỗi tấm ghi tên một đồ dùng trong lớp học. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T G 1’ 5’. 1’ 12’. 2’ 10’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A Khởi động: Hát B. Bài cũ: - Có nên sử dụng dao hoặc các đồ sắc nhọn không? Vì sao? Trường hợp trong nhà có lửa cháy em phải làm gì? - Nhận xét bài cũ. C. Bài mới: 1. Phần mở đầu: Khám phá: - Giới thiệu bài – ghi tựa 2. Phần hoạt động: Kết nối a/.Hoạt động 1: Quan sát Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm 2 HS thảo luận: Trong lớp học có những ai và những đồ dùng gì? Lớp học của em giống lớp nào trong hình? Em thích lớp học nào trong hình? Vì sao? Bước 2: Hs thảo luận - đại diện trình bày. -HS khá giỏi nêu nêu được một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK Bước 3: Gv hỏi: Kể tên cô và các bạn trong lớp? Trong lớp, em chơi với ai? Trong lớp có những thứ gì? Chúng dùng để làm gì? -Chốt lại: lớp học nào cũng có cô giáo và HS. Có bàn. ghế, tủ, bảng… Thư giãn: b/.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình Cách tiến hành: Bước 1: Gv yêu cầu HS thảo luận về lớp học. Bước 2: GV gọi 1,2 HS kể về trường, lớp mình. Chốt: Cần nhớ tên lớp, tên trường. các em phải biết yêu quý và giữ gìn lớp học của mình. Vì đó là nơi các em học hành ngày cùng các bạn. c/.Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh-ai đúng”.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát. - HS trả lời. - Hs thảo luận nhoùm ñoâi. - Đại diện Hs trình bày.. - Hs nêu cá nhân nhiều em. - Nhận xét.. - HS thảo luận theo caëp - HS kể cho cả lớp nghe..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV phát mỗi nhóm 1 bộ bìa. HS sẽ chọn một tấm bìa và ghi tên đồ đùng trong lớp có và đính lên bảng. Nhóm nào nhanh – nhóm đó thắng. Gv nhận xét – tuyên dương. 4’ D.Củng cố: - Em kể tên đồ dùng trong lớp. - Cần làm gì để sử dụng chúng lâu dài. 1’ E. Tổng kết, dặn dò. - Tô màu hình vẽ lớp học trong VBT - Chuẩn bị: Hoạt động ở lớp. - Nhận xét tiết học. *Ruùt kinh nghieäm:. Thi đua nhóm Chia lớp 2 nhóm - HS chọn và ghi tên vào tấm bìa rồi đính lên bảng.. - HS tự kể. - Không làm dơ, không phá, không làm hư….
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 16 BÀI 16: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I . MỤC TIÊU: - HS kể được một số hoạt động học tập ở lớp học. - HS biết được mối quan hệ giữa GV-HS, HS-HS trong từng hoạt động học tập. - HS có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động lớp học. Hợp tác, giúp đỡ, chia sẽ với các bạn trong lớp. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Khởi động: Hát B.Bài cũ: Kể tên một số đồ dùng có trong lớp học? Cô giáo dạy em tên gì?- Nhận xét. C.Bài mới: 1’ 1. Phần mở đầu: Khám phá: - Tiết này các em học bài lớp hoc. 2. Phần hoạt động: Kết nối 12’ a.Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết được các hoạt động trong lớp và mối quan hệ giữa GV – HS, HS – HS trong từng hoạt động học tập. - GV cho HS mở SGK - thảo luận về nội dung từng tranh. - Gọi HS trình bày. +Trong các hoạt động vừa nêu hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân trường? +Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS làm gì? * GV nhận xét - chốt: Ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau, trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học, nhưng cũng có những hoạt động được tổ chức ngoài trời. 3’ * Nghỉ giữa tiết. 10’ b/.Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Gv cho Hs nói về các hoạt động ở lớp học của mình? + Những hoạt động nào trong từng tranh ở bài 16/SGK có mà ở lớp học của mình không có? + Nêu các hoạt động mà em thích? + Em đã làm gì để giúp cá bạn trong lớp mình học tốt? - Gọi HS trình bày: HS khá giỏi có thể nêu các hoạt động khác như: học đàn, học vi tính. - GV nhận xét - chốt: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẽ với nhau trong các hoạt động học tập, có như vậy chúng ta mới tiến bộ và học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Hát - Trả lời.. - HS laøm việc nhoùm ñoâi - Nhiều em trình baøy trước lớp. HS thảo luận nhóm đôi đđđ. - Caù nhaân trình baøy.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> giỏi được. 4’ D. Củng cố. - GV cho HS hát: Lớp chúng mình đoàn kết. - Nhận xét lớp học *Ruùt kinh nghieäm:. -Cả lớp haùt.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 17 BÀI 17:GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU: 1-KiẾn thức: Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. -Liên hệ GDSDNLTK&HQ: GD Hs có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp học sạch đẹp. 2-KỸ năng: Bieát caùc công việc caàn phaûi laøm để giữ gìn lớp học sạch, đẹp. -GDKNS: +KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp. +KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp. +Phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. 3-Thái độ: Có ý thức giữ gìn lớp học sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ. HS: VBT, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. A. Khởi động: Hát B.Bài cũ: Em thường tham gia những hoạt động nào của lớp? Vì sao em thích tham gia những hoạt động đó? Nhận xét. C.Bài mới: 1’ 1. Phần mở đầu: Khám phá: - Tiết này các em học bài: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. 5’ 2. Phần hoạt động: Kết nối a.Hoạt động 1: Quan sát lớp học theo nhóm. Gv bắt bài hát: Chổi rơm. - Trong bài hát em đã dùng chổi để làm gì? - Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở. Vậy ở lớp, chúng ta làm gì để giữ vệ sinh lớp học? -Em quan sát xem lớp mình đã sạch đẹp chưa? - Kết luận: Chúng ta không nên để lớp học mất vệ sinh, cần giữ gìn lớp học sạch đẹp. 10’ b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Gv yêu cầu: Em hãy quan sát tranh trong bài, thảo luận: + Các bạn trong tranh đang làm gì? GV: Để lớp học sạch đẹp, các em phải biết làm những việc cần thiết để giữ gìn môi trường lớp học sạch đẹp. 5’ * Nghỉ giữa tiết. c/.Hoạt động 3: Thực hành giữ gìn lớp học sạch 15’ đẹp: *Mục tiêu: GDKNS: KN làm chủ bản thân, KN ra quyết định, phát triển KN hợp tác. GDSDNLTK&HQ: GD Hs có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp học sạch đẹp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’ 3’. - HS TrẢ lỜi. - Quét nhà.. - 2 HS ngồi gần thảo luận với nhau. - HS quan sát.. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi - Đại diện nhóm trình bày..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> *Cách tiến hành: -HS khá giỏi nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp. -GV mô tả các thao tác làm vệ sinh: Vẩy nước, dùng chổi quét, hốt rác đổ vào túi ni lông, cho vào thùng rác, dùng chổi lau nhà, lau từ cuối lớp lên. Sau đó, rửa sạch dụng cụ lau, rửa sạch tay chân. Khi thực hiện điều đó các em nên lưu ý: mỗi lần múc nước thì xô nước không nên múc đầy quá tránh tràn ra ngoài gây lãng phí, không đùa giỡn tránh đổ nước, khi lau ta nên đi thụt lùi để tránh phải lau đi lau lại nhiều lần tốn nhiều nước mà lại mất nhiều công. - HS thực hiện. -GV yêu cầu HS thực hành. -GV: Để giữ gìn lớp học em cần lau chùi thêm bàn - Chia lớp thành 3 nhóm. học của mình, không vứt rác, không vẽ bậy bừa bãi. 3’ D. Củng cố: - Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ xảy ra? hằng ngày - Gây ảnh hưởng đến sức khoẻ. chúng ta phải trực nhật vào lúc nào? - Nhận xét. E.Tổng kết dặn dò. 1’ - Nhận xét tiết học. - Chuaån bò baøi 18. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần 18. BÀI 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH. I. MỤC TIÊU: 1-Kiến thỨc: Biết được những hoạt động chính ở nông thôn, địa phương nơi mình ở. 2-KỸ năng: -Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở. -GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. +Phát triển KN hợp tác trong công việc. 3-Thái độ: Giáo dục HS có thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ. HS: SGK.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1’. A. Khởi động: Hát B. Bài cũ: Khoâng kieåm tra C. Bài mới: 1/.Phần mở đầu: Khám phá -Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh. 2/.Phần hoạt động: Kết nối: a/.Hoạt động 1: Tham quan xung quanh khu vực sân trường. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác. *Cách tiến hành: -GV cho HS tham quan khu vực quanh trường và nhận xét về quang cảnh trên đường (người, phương tiện giao thông). -Nhận xét 2 bên đường: Nhà cửa, cây cối, người dân sống bằng nghề gì? -GV phổ biến nội dung: Đi thẳng hàng, trật tự, nghe hướng dẫn của GV. - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết. b/.Hoạt động 2: Làm việc với SGK. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin. *Cách tiến hành: - GV treo tranh – tranh vẽ gì? Ở đâu? Taị sao em biết? - Con thích cảnh nào nhất? Vì sao? - Gv nhận xét. D. Củng cố: - Người dân nơi con ở họ sống bằng nghề gì?. 1’ 15’. 5’ 8’. 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS lẮng nghe.. - HS tham quan. - HS thảo luận nhoùm ñoâi. - HS hoạt động cá nhân - Nhiều em trả lời..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV nhận xét. 1’ E. Tổng kết dặn dò. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 19. BÀI 19: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2). I.MỤC TIÊU: 1-Kiến thỨc: HS biết quan sát và nói được một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. 2-KỸ năng: - Nhận biết xung quanh chúng ta có những hoạt động nào. -GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh cuộc sống ở thành thị và nông thôn. +Phát triển KN hợp tác trong công việc. 3-Thái độ: Giáo dục HS có ỳ thức gắn bó, yêu mến quê hương. II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ. HS: VBT, bút màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Khởi động: Hát B. Bài mới: 1’ - Tiết này các em học bài: Cuộc sống xung quanh tiết 2. 10’ a/.Hoạt động 1: Làm việc SGK. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin, phát triển KN hợp tác. * Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh, thảo luận: Nói về những gì em thấy. Bước 2: Hỏi: T/38, 39 vẽ cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ? Tranh 40, 41 vẽ cuộc sống ở đâu ? Vì sao em biết ?. 3’ 14’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS quan sát. - Nông thôn. Vì có cảnh trồng rau, trồng lúa. - Thành phố, vì có xe chạy nhiều, nhà cửa san sát nhau, có chợ………... HS khá giỏi nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn vaø thaønh thò *Kết luận: T 38, 39 vẽ cuộc sống ở nông thôn. T 40, 41 vẽ cuộc sống ở thành phố. Dựa vào đặc điểm nổi bật ở từng địa phương đó khi được nghe và thấy. *Thö giaõn b/.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. *Mục tiêu: GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí - Thaûo luaän nhoùm đôi thông tin, phát triển KN hợp tác. * Cách tiến hành. Bước 1: Em nói về cuộc sống ở địa phương - Đại diện nhóm trình bày. em ở?.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 5’. 1’. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - HS nhận xét. Kết luận: Qua các bài hát, đặc điểm về văn hoá, ta cuõng nhận ra được địa phương đó. Do đó, cần giữ gìn bản chất văn hoá dân tộc của từng địa phương góp phần làm giàu đẹp nước nhà. C. Củng cố: Thi đua: Diễn tả vài đặc điểm văn hoá của - Neâu yù kieán địa phương mà em biết – Nhận xét. - GV giới thiệu vài đặc điểm văn hoá dân tộc Việt Nam D. Tổng kết dặn dò. Chuẩn bị: An toàn trên đường đi học. Nhận xét tiết học.. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 20. BÀI 20: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức- Xác định một số tình huống nguy hiểm cĩ thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. 2.KỸ năng: - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè. -GDKNS:+KN tư duy phê phán: những hành vi sai, có thể gây nguy hiểm trên đường đi học. +KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo an toàn trên đường đi học . +KN tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống trên đường đi học. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3.Thái độ: Có ý thức chấp hành về qui trình trật tự an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong bài 20 SGK. - Chuẩn bị những tình huống cụ thể có thể xảy ra trên đường phù hợp với địa phương mình. - Các tấm bìa tròn màu đỏ, xanh và các tấm bìa vẽ hình trên máy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1’ A.OÅn ñònh: Cho HS hát đầu giờ. 3’ B.Bài cũ:Hãy nêu một số hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương em? - Nhaän xeùt C. Bài mới: 1’ 1.Phần mở đầu: Khám phá - Giới thiệu bài: 2/.Phần hoạt động: Kết nối: 10’ a/.Hoạt động 1: Thảo luận tình huống. *Mục tiêu: - Biết một số tình huống có thể xảy ra trên đường đi học. GDKNS: KN tự bảo vệ. - Chia nhóm (Tình huống GV chuẩn bị theo tranh SGK tr 42). - Mỗi nhóm thảo luận một tình huống và trả lời theo câu hỏi gợi ý: + Điều gì có thể xảy ra? + Đã có khi nào em có hành động như tình huống đó không? +Em đã khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào? -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. -HS khá giỏi phân tích được tình huống nguy hiểm xảy ra nếu không làm đúng quy định khi đi các loại phương tiện. KL: Để tránh xảy ra các tai nạn trên đường, mọi người phải chấp nhận những qui định về trật tự. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát. - Trả lời cá nhân. - Thaûo luaän nhoùm 4. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> an toàn giao thông. chẳng hạn như: Không chạy lao ra đường, không bám bên ngoài ô tô, không thò tay, chân, đầu ra ngoài ô tô khi đang ngồi trong xe… * Thö giaõn 3’ b/.Hoạt động 2: Quan sát tranh. *Mục tiêu: -Biết qui định về đi bộ trên đường. 8’ GDKNS: KN tư duy phê phán. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn: + Đường ở tranh thứ nhất khác với đường ở tranh thứ hai (SGK tr 43) + Người đi bộ ở tranh thứ nhất, đi ở vị trí nào trên đường. - Gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp. KL: Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè, cầu phải đi sát mép đường về bên tay phải của mình, còn trên đường có vỉa hè thì người đi bộ phải đi trên vỉa hè. c/.Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh đèn đỏ. 8’ *Mục tiêu: Thực hiện đi lại trên đường theo đèn hiệu GDKNS: KN ra quyết định -GV quy định đeøn hiệu: đeøn đỏ, đeøn xanh. -Yêu cầu HS đóng vai: đeøn hiệu, người đi bộ, xe máy. -Ai vi phạm luật sẽ bị phạt. D. Nhaän xeùt- daën doø: 1’ -Thực hiện đúng luật Giao thông. *Ruùt kinh nghieäm:. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. - Biết thực hiện đúng về an toàn giao thông. - Laéng nghe.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 21. ÔN TẬP: XÃ HỘI. BÀI 21 I. MỤC TIÊU: - Keå veà về gia đình, lớp học, cuộc sống nôi caùc em sinh soáng. - Biết yêu quí gia đình, lớp học và nơi em đang sinh sống. - Có ý thức và biết giữ cho nhà, lớp học, nơi các em sống sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Cạy hoa dân chủ, câu hỏi, phần thưởng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nói quy định của người đi bộ trên đường? - Trả lời. - Nhận xét, đánh giá. B. Phần hoạt động: 1’ -Giới thiệu bài: Ôn tập – Ghi tựa. - Lặp lại. 29’ Tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” * Gv ghi câu hỏi gợi ý: +Kể về các thành viên trong gia đình bạn. +Kể cho các bạn nghe về hoạt động của gia đình bạn? +Nói về những người bạn yêu quý. + Kể về ngôi nhà của em? + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ. + Hãy kể về cô giáo (thầy giáo) của em. +Trên đường đi học em phải chú ý đến những điều gì? +Kể lại những gì nhìn thấy trên đường đến trường. +Kể tên 1 nơi công cộng và nói về họat động ở đó. + Kể về 1 ngày của em. * Cách tiến hành: -GV gọi lần lượt từng HS lên “Hái hoa” -Từng HS “Hái hoa” và -HS nào trả lời đúng, rõ ràng cả lớp vỗ tay, khen thưởng. trình bày trước lớp. HS khá giỏi kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học 2’ 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị các lọai rau cải để học tiết sau. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 22 CÂY RAU BÀI 22 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS kể tên vaø neâu ích lợi của moät soá cây rau. 2.Kỹ năng: - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây rau. -GDKNS: Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch. +KN ra quyết định: Thường xuyên ăn rau, ăn rau sạch. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây rau. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 3.Thái độ: Cĩ ý thực thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và HS đem cây rau đến lớp. - Tranh minh họa các lọai rau trong bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra: Không kiểm tra B.Dạy bài mới: 5’ Giới thiệu bài: Khám phá -GV và HS giới thiệu cây rau của mình. -GV nói tên cây rau và nơi sống của cây rau mà mình đem tới lớp: +Đây là cây rau dền. Nó được trồng trong vườn. -GV hỏi HS: + Cây rau em mang đến lớp tên là gì? + Nó được trồng ở đâu? - Các lọai rau vừa nêu gọi chung là cây rau. Giới thiệu bài – Ghi tựa “Cây rau” 10’ a/.Hoạt động 1: Quan sát cây rau. * Mục đích: HS biết các bộ phận cây rau, phân biệt được các loại rau khác nhau. GDKNS: KN nhận thức, KN tìm kiếm và xử lí thông tin. - Gv chia lớp làm 6 nhóm. -Hướng dẫn các nhóm quan sát cây rau và trả lời + Hãy chỉ và nói rễ, thân, lá của cây rau em mang đến lớp. Trong đó bộ phận nào ăn được. -Gọi đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp. -HS khá giỏi kể được tên các loại rau ăn lá, ăn thaân, aên cuû, aên quaû, aên hoa… - GV kết luận: Có nhiều loại rau khác nhau, kể tên các loại rau mà HS mang đến lớp: +Các cây rau đều có: rễ, thân, lá. +Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách. +Các loại rau ăn lá và thân: rau muống, cải ... +Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt… +Các loại rau ăn thân: su hào. +Các loại rau ăn hoa: bông cải (su lơ), thiên lí ... +Các loại rau ăn hỏa: cà chua, bí, dưa leo. 3’ * Nghỉ giữa tiết. 9’ * Họat động 2: Làm việc SGK.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Hs tự giới thiệu cây rau của mình... 4 – 5 HS giới thiệu tên rau và nơi trồng.. - Lớp chia làm 6 nhóm. - Quan sát cây rau của nhóm mình. Thảo luận.. - Đại diện nhóm trình bày kết quả..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 5’. 3’. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. - Chia nhoùm 2 HS - Nhoùm ñoâi quan sát đọc và - GV giúp đỡ các nhóm yếu. -Yêu cầu 1 số cặp hỏi và trả lời nhau trước lớp. trả lời câu hỏi SGK - GV nêu câu hỏi: - 1 HS đọc, 1 HS trả lời. + Các em thường ăn loại rau nào? - Nhaän xeùt boå sung + Tại sao ăn rau lại tốt? +Trước khi ăn rau phải làm gì? - Ăn rau rất ngon, bổ. - Ăn rau có lợi cho sức khỏe. * Kết luận: Ăn rau có lợi cho sức khỏe, giúp ta - Phải rửa sạch rau bằng nước tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. sạch Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất, bụi và còn được bón phân, vì vậy cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. *Hoạt động 3: Trò chơi “Đố bạn rau gì?” Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học. - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm khăn bịt mắt. - HS lên tham gia trò chơi - GV đưa cho mỗi em 1 cây rau và yêu cầu các em đứng thành hàng ngang trước xem đó là rau gì? lớp. - Ai đoán nhanh, đúng thắng cuộc.. - HS sờ vào và có thể ngắt lá 3. Củng cố– dặn dò: để ngửi đóan là rau gì? - Khi ăn rau cần chú ý điều gì?. - Dặn các em thường xuyên ăn rau, nhắc các em - Trả lời. phải rửa rau sạch trước khi ăn. - Chuẩn bị 1 số loại cây hoa.. *Ruùt kinh nghieäm:. Tuần 23. CÂY HOA I. MỤC TIÊU:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. - HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. GDKNS:+KN tư duy phê phán: hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và Hs đem cây hoa đến lớp. - Hình ảnh các cây hoa trong bài 23 SGK. - Khăn bịt mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: -Cây rau có những bộ phận nào? - Vì sao chúng ta phải ăn nhiều rau ?. - Khi ăn rau cần chú ý điều gì? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cây hoa – ghi tựa. 10’ * Họat động 1: Quan sát cây hoa. + Mục đích: HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Phân biệt các lọai hoa khác nhau. Bước 1: - Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Hướng dẫn các nhóm quan sát cây hoa mình mang tới lớp. + Hãy chỉ rõ các bộ phận của cây hoa. + Vì sao ai cũng thích ngắm hoa? Bước 2: - GV gọi HS thực hiện theo yêu cầu. Keát luaän:Các cây hoa đều có rễ, thân, lá hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có màu sắc, hình dáng khác nhau, ... có loại hoa có màu sắc đẹp, có lọai hoa có sắc lại không có hương, có lọai hoa vừa có sắc đẹp vừa có hương thơm. 3’ Nghỉ giữa tiết 10’ *Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết lợi ích của việc trồng hoa. Bước 1: - Chia nhóm 2 HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sách GK. Bước 2: - Gv yêu cầu 1 số cặp lên hỏi và trả lời nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cây rau -…Rễ, thân, lá - ... ăn nhiều rau bổ, có lợi cho sức khỏe. - Trả lời.. - HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận theo yêu cầu của GV.. - HS trả lời caù nhaân – Nhận xét, bổ sung.. - Từng cặp quan sát tranh SGK. - 1HS hỏi, 1 Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 5’. 2’. trước lớp. Bước 3: - Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Kể tên các lọai hoa có trong bài? + Kể tên các lọai hoa khác mà em biết? + Hoa được dùng để làm gì? - HS khá giỏi kể được một số cây hoa theo mùa: ích lợi, màu sắc, hương thơm * Kết luận: - Các lọai hoa trong bài SGK: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. - GV kể tên 1 số hoa địa phương. - Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa (VD: Hoa hồng). - GD hoïc sinh khoâng ngaét hoa beû caønh * Hoạt động 3: Trò chơi. “ Đố bạn hoa gì?” - Củng cố những hiểu biết về cây hoa. - GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch. - GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và đóan xem đó là hoa gì? - Ai đoán nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. 3. Củng cố– dặn dò: - Gọi Hs nêu lợi ích của cây hoa.. *Ruùt kinh nghieäm:. - Hs trả lời câu hỏi GV. - Mỗi tổ 1 bạn tham gia chơi đứng hàng ngang trước lớp.. - HS dùng tay sờ và dùng mũi ngửi, đoán xem đó là hoa gì?.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 24. CÂY GỖ. I. MỤC TIÊU: - HS kể được tên và nêu lợi ích của một số cây gỗ. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. - HS ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành ngắt lá. GDKNS: KN kiên định: từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá. +KN phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin về câyô4. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh các cây gỗ trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T G 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu lợi ích của cây hoa. - Nêu các bộ phận cây hoa. - GV nhận xét cho điểm 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cây gỗ - Ghi tựa lên bảng. 12’ * Họat động 1: Quan sát cây gỗ * HS nhận ra cây nào là cây cây gỗ và phân biệt các bộ phận chính cây gỗ. - GV tổ chức cho cả lớp ra sân trường, dẫn các em đi quanh sân và yêu cầu các em chỉ xem cây nào là cây gỗ - nói tên cây đó là gì? - GV cho HS dừng lại bên 1 cây gỗ và cho các em quan sát để trả lời các câu hỏi sau: + Cây gỗ này tên là gì? + Hãy chỉ các bộ phận của cây? Em có nhìn thấy rễ không? + Thân cây này có đặc điểm gì? (cao hay thấp, to hay nhỏ, cứng hay mềm so với cây rau, cây hoa đã học) * Kết luận: Giống như các cây đã học, cây gỗ cũng có rễ, thân, lá và hoa. Nhưng gỗ thân cao và to cho ta gỗ để dùng. Cây gỗ còn có nhiều cành lá xum xuê làm bóng mát 3’ * Thö giaõn 12’ * Họat động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. Biết đặt câu hỏi và trả lời dựa vào. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS trả lời.. - Cả lớp ra sân quan sát cây gỗ. - Cá nhân quan sát, trả lời câu hỏi GV. - HS khác bổ sung. - Quan sát trả lời.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> 6’. 1’. các hình SGK. Bước 1: - Chia nhóm 2 em quan sát tranh. trả lời câu hỏi SGK - GV giúp đỡ và kiểm tra họat động của HS. Bước 2: - GV gọi HS trả lời các câu hỏi sau: + Cây gỗ được trồng ở đâu ? + Kể tên 1 số cây gỗ thường gặp ở địa phương mình. + Kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng gỗ? + Cây gỗ có ích lợi gì? - Giaùo duïc HS bieát troàng caây, chaêm soùc caây. * Kết luận: Cây gỗ trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích 10 năm trồng cây. Vì lợi ích trăm năm trồng người” *Hoạt động 3: Trò chơi. Mục tiêu: HS được củng cố những hiểu biết về cây gỗ - GV cho HS lên tự làm cây gỗ, 1 số HS hỏi câu hỏi. - HS trả lời đúng, nhanh, thắng cuộc được tuyên dương. 3. Nhaän xeùt – dặn dò: - Chuẩn bị 1 số loại caù. *Ruùt kinh nghieäm:. - Từng nhóm đôi thảo luận. - Một em hỏi 1 em trả lời. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe.. - Một số HS lên làm cây gỗ. VD: Hỏi: Bạn tên gì? Bạn trồng ở đâu? Bạn có lợi ích gì?....
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần 25. CON CÁ I. MỤC TIÊU: - HS kể tên và nêu ích lợi của cá. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay vật thật. - Ăn cá giúp cơ thể khỏe mạnh và phát triển tốt. - Hs cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. -GDKNS: +KN ra quyết định: Ăn cá trên cơ sở nhận thức được ích lợi của việc ăn cá. +KN tìm kiếm và xử lí thông tin về cá. +Phát triển KN giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ảnh trong bài 25, SGK. - Gv và Hs đem đến lớp lọ đựng cá. Mỗi nhóm 1 lọ và cá. - Phiếu học tập hoặc bộ đờ chơi câu cá bằng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T G 3’. 1’ 7’. 8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi của cây gỗ. - Nhận xét – Ghi điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con cá – Ghi tựa. * Họat động 1: Quan sát con cá được mang đến lớp. + Mục tiêu: Hs nhận ra các bộ phận của con cá. Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào. Bước 1: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Hướng dẫn các nhóm làm việc theo gợi ý: các em cần quan sát con cá kĩ và trả lời câu hỏi: + Tên của con cá? + Chỉ và nói tên các bộ phận mà em nhìn thấy ở cá. + Cá sống ở đâu? + Nó bơi bằng bộ phận nào? + Cá thở như thế nào? Bước 2: - Gv gọi đại diện mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. * Kết luận: Cá có đầu, mình, đuôi và vây. Cá bơi bằng đuôi, vây và thở bằng mang. Họat động 2: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS trả lời được các câu hỏi trong SGK: Biết một số cách bắt cá. Biết ích lợi của cá. Bước 1: - Chia nhóm 2 em.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs trả lời. -Thảo luận nhóm đôi. - Chú ý. - HS làm việc theo nhóm. - HS trả lời. - Các nhóm khác bổ sung.. - Từng nhóm đôi. - Quan sát tranh SGK: 1 HS hỏi, 1.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV cho HS quan sát tranh SGK đọc và trả lời các câu hỏi. Bước 2: - GV gọi HS đọc câu hỏi và trả lời. Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình 53SGK? + Em biết những cách nào để bắt cá? + Em thích ăn loại cá nào? - HS khá giỏi biết kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn. + Ăn cá có lợi gì? * Kết luận: Có nhiều cách bắt cá: đánh cá bằng lưới trên tàu, thuyền, kéo vó (như ảnh chụp 53, SGK) hoặc dùng cần câu để câu cá. Ăn cá có nhiều chất đạm, rất tốt cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển tốt. 3’ * Nghỉ giữa tiết 10’ Hoạt động 3: Thi vẽ cá và mô tả con cá mình vẽ.. Mục tiêu: HS củng cố hiểu biết các bộ phận của con cá. Gọi tên được con cá mà mình vẽ. Bước 1: - Gv cho Hs mang giấy vẽ, chì màu. Bước 2: - GV gọi 1 vài HS lên giới thiệu con cá của mình. - GV tuyên dương 1 số em. 5’ 3. Củng cố– dặn dò: - Trò chơi “Đi câu” - Gv chuẩn bị 1 số con cá bằng bìa và 3 cần câu. - Đội nào câu nhiều cá sẽ thắng. - Khen Hs học tốt. *Ruùt kinh nghieäm:. Tuần 26. CON GÀ. HS trả lời. - Trả lời cá nhân. - HS mang giấy vẽ và bút màu. - Vẽ con cá vào vở bài tập. - HS chỉ và nói được tên cá, các bộ phận của con cá.. - HS chia làm 3 đội chơi tiếp sức, lần lượt các HS trong đội lên câu – Mỗi HS chỉ câu 1 con rồi tiếp bạn sau mình..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. MỤC TIÊU: - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. - HS có ý thức chăm sóc gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình phóng to SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Con cá gồm những bộ phận nào? - Ăn cá có lợi ích gì? - Nhận xét – đánh giá. 2. Dạy bài mới: 1’ Giới thiệu bài - Gv đọc câu đố - Hs nghe và trả lời. Con gì mào đỏ Lông mượt như tơ Sáng sớm tinh mơ Gọi người thức dậy (Là con gì) Nói: Đúng rồi đó các em, vậy con gà có những bộ phận nào, có đặc điểm và lợi ích ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài Con gà. - Ghi tựa bài: Con gà. 15’ * Họat động 1: Thảo luận nhóm đôi. + Mục tiêu: HS biết các bộ phận bên ngoài của con gà. HS biết phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Cho Hs mở SGK, tr.54 . Yeâu caàu HS thảo luận nhóm đôi tranh 1, 2 tr.54: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ và nói đâu là gà mái, gà trống, gà con. Tại sao em biết? (theo dõi và giúp đỡ hoạt động của HS) thời gian 3’. - Gv dán tr.1 (gà trống). . Em nào hãy lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà. (Gv có thể đặt câu hỏi gợi mở). * Chốt: (vừa chỉ tranh vừa nói) Các bộ phận bên ngoài của con gà là: đầu, cổ, mình, 2 cánh, 2 chân; toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn và cứng để mổ thứcăn; 2 chân gà có ngón và móng sắc giúp gà di chuyển và đào bới; 2 cánh gà có lông dài giúp gà bay được nhưng không bay cao và xa như chim. - Dán tiếp tranh 2, tranh 3 (gà mái). HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đầu, mình, đuôi và vây - Có nhiều chất đạm…. - Nghe và trả lời.. - Con gaø. - Thaûo luaän nhoùm ñoâi. - Mở SGK quan saùt tranh. - Đại diện nhóm lên bảng chỉ và nói (các em khác nghe bổ sung).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> . Em nào hãy lên chỉ và nói: Con nào là gà trống, con nào là gà mái. Tại sao em biết? => Gv nhận xét. . Các em đã phân biệt được hình dạng bên ngoài của gà trống, gà mái (dán tiếp tranh gà con). Cô đố các em đây là con gì? . Tại sao em biết? => GV nhận xét: Gà con nhỏ, nở từ trứng, mào có nhưng rất nhỏ, nó có bộ lông tơ óng mượt. - Vậy 3 con gà này con nào gáy được? . Thế nó gáy ra sao? . Cho HS laøm tieáng keâu con gaø maùi vaø gaø con . Gv nói: Con gà mái không biết gáy nhưng cá biệt có 1 vài con nó gáy được nhưng thông thường thì nó không biết gáy. - Các em đã tìm được sự khác nhau của 3 con gà: trống, mái, con. Vậy chúng còn có những đặc điểm gì giống nhau? * Chốt ñieåm gioáng vaø khaùc nhau cuûa gaø troáng, maùi vaø gaø con Nghỉ giữa tiết 3’ Họat động 2: Thảo luận nhóm . 10’ Mục tiêu: Nêu ích lợi của việc nuôi gà.. Ăn thịt gà và trứng gà có lợi cho sức khoẻ. - HS có ý thức chăm sóc gà (nếu nhà em nuôi gà). - Các em quan sát tranh 3, 4, 5, xem tranh vẽ gì? Người ta nuôi gà để làm gì? Trong thời gian 2’. - GV lần lượt dán tranh 3,4 : . Tranh vẽ gì? - Choát: Gà nuôi nhiều, nhốt chuồng trại lớn lớn như thế này gọi là gà nuôi công nghiệp. Gaø nuoâi thả ngoài vườn gọi là gà thả vườn . Thường người ta cho gà ăn gì? . Theo em người ta nuôi gà để làm gì? * Chốt: Người ta nuôi gà để bán, ăn thịt, lấy trứng,... . Ăn thịt gà và trứng gà cung cấp cho ta gì? Nói: Ăn thịt gà và trứng gà phải là gà khoẻ mạnh, không ăn gà bệnh, gà chết. Các em biết tại sao không? * Chốt: ý thức phòng chống dịch cúm AH5N1 - Nuôi gà: Phải tiêm chích ngừa đầy đủ. - Nếu gà bệnh phải báo ngay cho cơ quan thú ý xử lý. . Nếu nhà mình có nuôi gà mình phải biết làm gì?. - 1 HS lên bảng chỉ và nói (các em khác nghe bổ sung) - Gaø con. - Gà trống gáy được - Laøm tieáng gaø troáng gaùy - Laøm tieáng keâu gaø maùi vaø gaø con. - Đầu, mình, cổ, cánh, 2 chân.. -Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu nội dung tranh. - Cho ăn lúa, thức ăn - Để bán, ... - Trả lời cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Choát: caùch chaêm soùc vaø veä sinh chuoàng traïi 3. Củng cố– dặn dò: 4’ - Trò chơi bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con. Cả lớp hát bài đàn gà trong sân - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước bài Con mèo. *Ruùt kinh nghieäm:. - Cá nhân trả lời. - Cả lớp cùng chơi.. Tuần 27. CON MÈO I. MỤC TIÊU: - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật. - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Hs có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh con mèo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> T G 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Ổn định: - Hát.. 3’. 2. Bài cũ: Con gà. - Con gà có những bộ phận nào bên ngoài? - Nguời ta nuôi gà để làm gì? - Nhận xét kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Con mèo. Ghi tựa 1’ * Họat động 1: Quan sát con mèo. + Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa 13’ trên việc quan sát con mèo. Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Hướng Hs quan sát tranh con mèo. + Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận tranh SGK: . Mô tả màu lông, kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo; mèo di chuyển bằng gì? + Gọi đại diện nhóm lên trình bày.. - Đầu, cổ, mình, hai cánh và 2 chân. - Để ăn thịt và lấy trứng... - Từng nhóm quan sát và thảo luận theo yêu cầu của GV (3’).. - HS từng nhóm trình bày kết quả + Quan sát bạn trình bày, em có nhận xét gì về thảo luận. lông con mèo? - Nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tòan thân mèo phủ bởi 1 lớp lông như thế - Lông mèo có nhiều màu sắc khác nào? nhau. * Gv kết luận: Lông mèo có nhiều màu sắc: - ..... Lớp lông mịn. vàng, mướp ... Tòan thân mèo phủ bởi lớp lông mịn. Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn chân. + Hỏi lại các bộ phận của mèo? + Đuôi của mèo như thế nào? + Mèo di chuyển bằng gì? + Bước đi mèo như thế nào? - Gv tóm lại các ý trên. - 2 Hs trả lời. - Hỏi: Mèo có tài gì? - Đuôi mèo dài. b/ Họat động nối tiếp: - Bằng 4 chân. - Chuyển ý. - Bước đi nhẹ nhàng. - GV đính tranh đầu mèo. - Bắt chuột và leo trèo. + Đây là bộ phận đầu mèo. +Các em quan sát đầu mèo gồm có những cơ quan nào? - HS quan sát. + Mắt mèo như thế nào? Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn mở to trong bóng tối (nhìn rõ con mồi) thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng. + Mũi và tai mèo để làm gì? Mũi và tai mèo rất thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khỏang cách xa. Ria mèo dài. Răng rất sắc để xé thức ăn.. - 2 HS chỉ bảng trình bày: mắt, mũi, tai. mồm và ria. - Tròn và sáng.. - Mũi để ngửi..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Thư giãn. Họat động 2: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Ích lợi của việc nuôi mèo. Biết mô tả hoạt động săn bắt mồi của mèo. 3’ - Cho HS quan sát các hình tr.57, SGK 10’ . Hình nào mô tả con mèo ở tư thế săn mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo? - Gọi HS tả lại hình dáng của mèo lúc săn mồi. *HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm. - Em có nên trêu chọc làm mèo tức giận không? Vì sao? - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Em nuôi mèo cho nó ăn gì và chăm sóc như thế nào? * Gv kết luận: Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh. Giảng thêm. 4. Củng cố– dặn dò: - Nêu các bộ phận bên ngoài của mèo. - Mèo di chuyển bằng gì? - Người ta nuôi mèo để làm gì? - Giáo dục HS. * Trò chơi: Đính chữ vào các bộ phận của mèo. - Chuẩn bị trước bài Con muỗi. 4’. - Tai để nghe.. - Hoạt động cá nhân. - H1: kết quả săn mồi. - H2: tư thế đang săn mồi. - Mắt mở to, thu hình lại nhìn rất dữ. - Trả lời caù nhaân - Nuôi mèo để bắt chuột. - Trả lời.. - 7 em: 7 thẻ chữ đính vào các bộ phận của mèo. *Ruùt kinh nghieäm: Tuần 28. CON MUỖI I. MỤC TIÊU: - Nêu một số tác hại của muỗi - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ - HS có ý thức tham gia diệt trừ muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. -GDKNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về con muổi. +KN tự bảo vệ: tìm kiếm các lựa chọn và xác định cácjh phòng tránh muỗi đốt thích hợp. +KN làm chũ bản thân: đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Các hình trong bài 28, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 3’. 1. Kiểm tra bài cũ: Con mèo. - Giờ trước học bài gì? - Hãy kể các bộ phận bên ngoài của con mèo? - Nêu ích lợi của việc nuôi mèo. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Con muỗi. Ghi tựa a* Họat động 1: Quan sát con muỗi. + Mục tiêu: Hs biết nói được tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. - GV nêu yêu cầu: Quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. + Gv bao quát lớp, giúp đỡ hs. - Treo tranh con muỗi gọi 1 số Hs trả lời. + Hỏi thêm: muỗi to hay nhỏ? + Con muỗi dùng vòi để làm gì? + Con muỗi di chuyển như thế nào? * Kết luận: Muỗi là loài sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.. 1’ 10’. 10’. b/ Họat động 2: Làm việc với phiếu bài tập. Mục tiêu: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và 1 số cách diệt muỗi. - Gv chia 3 nhóm, mỗi nhóm khỏang 8 – 10 Hs. Đặt tên nhóm, phát phiếu thảo luận (3’). * Câu 1: Muỗi thường sống ở: Các bụi rậm Cống rãnh Nơi khô ráo, sạch sẽ Nơi tăm tối Câu 2: Các tác hại do bị muỗi đốt là: Mất máu, ngứa và đau Bị bệnh sốt rét Bị bệnh tiêu chảy Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiễm khác Câu 3:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Đầu, mình, đuôi và 4 chân.. - Thảo luận nhóm đôi và chỉ tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi (3’). - Hs trả lời nội dung vừa thảo luận. - Hs trả lời.. - Thảo luận nhóm đôi. Điền dấu (x) vào ô trống các em chọn. Câu 1: Nhóm 1. Câu 2: Nhóm 2. Câu 3: Nhóm 3..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> 8’. 3’. Người ta diệt muỗi bằng cách: Làm vệ sinh nơi ở Phun thuốc trừ sâu Khơi thông cống rãnh Phun thuốc diệt muỗi - Gv đọc kết quả đúng từng câu. - Tổng kết điểm từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm việc tốt. - Đánh dấu đúng 1 ô là 1 điểm; sai - Kết luận: Hỏi: trừ 1 điểm. . Muỗi thường sống ở đâu? . Nêu tác hại do muỗi đốt? . Người ta diệt muỗi bằng cách nào? - Trả lời cá nhân - Gv tóm ý đúng. c. Họat động 3: Hỏi đáp về cách phòng chống muỗi khi ngủ (HS khá giỏi) Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tránh muỗi khi ngủ. - Gv nêu câu hỏi: Khi ngủ các em làm gì để không bị muỗi đốt? * Kết luận: Khi ngủ chúng ta phải mắc màn - Hs nêu cá nhân. cẩn thận tránh bị muỗi đốt. - Nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố– dặn dò: Gv nhắc Hs: Muỗi là lọai côn trùng có hại cho sức khỏe, vì thế chúng ta tìm cách tiêu diệt muỗi. Cấn chú ý vệ sinh môi trường, phát hoang bụi rậm, ... Về nhà quan sát nhà mình đảm bảo vệ sinh chưa, nếu chưa cùng gia đình dọn dẹp để muỗi không còn chổ sống. - Gv tổng kết tiết học. - Tuyên dương Hs tích cực hoạt động.. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tuần 29 Tiết 29. NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật - Có ý thức bảo vệ cây cối và chăm sóc con vật có ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ảnh trong bài 29 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi? Muỗi sống ở đâu? - Người ta diệt muỗi bằng cách nào? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nhận biết các cây cối và các con vật – Ghi tựa. 13’ * Họat động 1: Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật - Cho HS thảo luận nhóm đôi: + Chỉ và kể tên một số loại cây rau, cây hoa, cây gỗ mà em biết. Nêu ích lợi của chúng ? + Chỉ và nói tên các con vật có ích, các con vật có hại ? Gv đến từng nhóm giúp đỡ. - Gọi nhóm trình bày - Gv nhận xét trao đổi của các nhóm. tuyên dương nhóm làm tốt. * HS khá giỏi nêu điểm giống( hoặc khác) nhau giữa một số cây hoặc giữa một số con vật . - Gv kết luận: Có nhiều loại cây: rau, hoa, gỗ. Chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, .... nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa. Có nhiều động vật: khác hình dáng, kích thước, nơi sống; nhưng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển. 10’ Họat động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” - Gv nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3’. - Hs nêu (2 –3 em) - Nhận xét.. - Nghe yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày nội dung vừa thảo luận. - Lắng nghe. - Chơi thử. - Cho các em chơi theo nhóm hoặc cá.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> nhân. - Gv nhận xét. - Tổng kết trò chơi. - Phân thắng bại. 5’ 3. Củng cố– dặn dò: - Gọi 1 số Hs trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị trước bài “Trời nắng, trời mưa” *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 30 Tiết 30. TRỜI NẮNG – TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. - Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới nắng, dưới mưa. -GDKNS: +KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa. +KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân khi thời tiết thay đổi. +Phát triển Kn giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3’. 1. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên 1 số cây rau, hoa, gỗ mà em biết? - Hs kể. - Kể tên 1 số con vật có ích, 1 số con vật có hại? - Nhận xét kiểm tra, đánh giá. 2. Bài mới: - Nhận xét, bổ sung. Giới thiệu bài: Trời nắng – Trời mưa. Ghi 1’ tựa * Họat động 1: Nhận biết được dấu hiệu 14’ chính của trời nắng, trời mưa. - Thảo luận nhóm bàn - Yêu cầu Hs các nhóm quan saùt tranh ảnh trong SGK hình nào là trời nắng, trời mưa. - Thảo luận nhóm bàn Vì sao em bieát ? 3’ - Lần lượt Hs trong nhóm quan saùt nêu lên dấu hiệu trời nắng và trời mưa. Sau đó mô tả về bầu trời nắng, mưa - Gv yêu cầu đại diện nhóm trình baøy - Đại diện nhóm trình baøy * Kết luận: Khi trời nắng bầu trời trong - Nhaän xeùt xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói, ... Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám, không nhìn thấy mặt trời, ... - Cho HS xem một số tranh về trời nắng, mưa *Họat động 2: Hs có ý thức bảo vệ sức - Chỉ tranh trời nắng, trời mưa 10’ khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo theo câu hỏi SGK (3’) . Tại sao khi ta đi dưới trời nắng bạn phải - Thảo luận nhóm đôi (1 em hỏi, 1 -.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> 5’. nhớ đội nón? . Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn nhớ phải làm gì? - Gv gọi một số nhóm trình bày. * HS khá giỏi nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng mưa đối với đời sống con người. * Gv kết luận: đồng ý với những ý kiến của các em. Nhớ đi nắng đội nón kẻo bị ốm. Đi mưa phải mặc áo mưa, không bị ướt, bị cảm.. 3. Củng cố: - Cho Hs chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa. + Nêu tên trò chơi. + Hướng dẫn cách chơi: Tìm tranh trời nắng, trời mưa đính tranh theo yêu cầu GV. + Chia 2 đội chơi - GV điều khiển 4. Nhận xét dặn dò: - Nhận xét lớp học. - Tuyên dương Hs học tốt. - Chuẩn bị trước bài “Thực hành quan sát bầu trời”. 2’. *Ruùt kinh nghieäm:. em trả lời).. - Từng nhóm trình bày. - Lắng nghe.. - Mỗi đội 3 HS tham gia chơi.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 31. TIẾT 31. THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI. I. MỤC TIÊU: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa. - HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên phát huy trí tưởng tượng. -GDKNS: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VỞ BT TNXH. - Bút màu, giấy vẽ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? - Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? - Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho Hs hát bài “Bầu trời xanh” 1’ - Giới thiệu – Ghi tựa. * Họat động 1: Hs biết quan sát, nhận xét để mô tả bầu trời và mây. 15’ - Gv nêu nhiệm vụ: + Quan sát bầu trời. . Em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không? . Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? có màu gì? chúng đứng yên hay chuyển động? + Quan sát cảnh vật xung quanh: . Sân trường, cây cối, mọc vật ... lúc này khô ráo hay ướt át? . Em có trông thấy ánh nắng vàng hay không? - Gv cho Hs vào lớp thảo luận: . Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? * HS khá giỏi nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, ngày có mưa, bão lớn. - Kết luận: ... Cho chúng ta biết trời đang nắng, râm mát hay trời sắp mưa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3’. - Hs trả lời.. - Cả lớp hát. - Tập hợp ngoài sân. - Hs lắng nghe. - Thực hành quan sát.. - Hs trở vào lớp. - Thảo luận nêu ý kiến.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Họat động 2: Hs biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát. - Nêu yêu cầu: Vẽ bầu trời và cảnh vật 14’ xung quanh. - Hs vẽ xong giới thiệu bức vẽ của mình với người ngồi bên cạnh. - Hs vẽ trong VBT - Gv chọn 1 số bức vẽ đẹp trưng bày trước lớp. - Giới thiệu bức vẽ. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương Hs học tốt. 2’. * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần 32 Tiết 32. GIÓ I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. - Biết mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK. - Hs làm chong chóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Giới thiệu bài. - Các em có biết gì sao cành cây, lá cây có lúc đung đưa gay không? - Gv giới thiệu, ghi tựa bài: Gió. 14’ 2. Dạy bài mới: * Họat động 1: Nhận biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh qua tranh ảnh. - Gv hướng dẫn Hs quan sát 5 hình bài 32, tr.16, SGK. - Chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 em) quan sát theo câu hỏi gợi ý 5’. . Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió? Vì sao? . Gió các hình đó có mạnh không? Có gây nguy hiểm không? - Gv gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh trả lời câu hỏi. * HS khá giỏi nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người. VD: phơi khô, hóng mát, thả diều, thuyền buồm, cối xay gió… - Gv treo 1 số tranh ảnh gió to và bão cho Hs quan sát và hỏi: . Gió trong mỗi tranh này như thế nào? . Cảnh vật ra sao khi có gió như thế? - Gv chỉ tranh và nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão, bão rất nguy hiểm cho con người có thể làm đổ nhà, gẫy cây, ... - Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng yên, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cành lá nghiêng ngã nhất là bão. Họat động 2: Hs mô tả được cảm giác khi gió thổi vào mình. 5’ - Cho Hs cầm quạt giấy quạt vào mình và. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1’. - Vì có gió.. - MỞ SGK. - Hs làm việc theo nhóm quan sát và thảo luận nội dung Gv vừa nêu.. - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. - Quan sát tranh, làm việc theo lớp, trả lời câu hỏi Gv..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> hỏi: các em cảm giác như thế nào? - Gv gọi 1 số Hs xung phong trả lời. - Gv tóm ý trên. Họat động 3: Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. 10’ - Gv giao nhiệm vụ cho Hs khi ra ngoài trời quan sát: . Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ ngoài sân có lay động hay không? . Từ đó em rút ra kết luận gì? - GV đến từng nhóm giúp đỡ, kiểm tra. - Tập hợp lớp mời đại diện nhóm, tổ trình bày. - Hỏi: Nhờ đây ta biết được trời lặng gió hay có gió. Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, cảnh vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 3. Củng cố - dặn dò: - Cho Hs chơi trò chơi: Chong chóng. 5’ + Nêu tên trò chơi. + Hướng dẫn cách chơi. + Cho Hs chơi. - Kết thúc trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Trời nóng – Trời * RÚT KINH NGHIỆM:. - Hs làm việc cá nhân, quạt và suy nghĩ câu hỏi của Gv. - Hs trả lời tùy theo thời tiết hôm đó. - Lắng nghe - Hs làm việc theo tổ đã phân công, quan sát và đưa ra nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày - Hs trả lời.. - Lắng nghe. - Hs tiến hành chơi..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 33 TIẾT 33. TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét . -GDKNS:+KN ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng,trời rét. +KN tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân (ăn mặc phù hợp với trời nóng và rét). +Phát triển Kn giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. - Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn mặc và giữ gìn sức khỏe theo thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở bài 33 SGK. - Một số đồ dùng thích hợp với thời tiết trời nóng, trời rét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ. - Hỏi tựa bài cũ. - Dựa vào dấu hiệu nào để biết được trời lặng gió hay có gió? - Nhận xét - đánh giá. 2. Dạy bài mới: 1’ a. Giới thiệu bài: Trời nóng – Trời rét. - Giới thiệu – Ghi tựa. 12’ * Họat động 1: Nhận biết và mô tả trời nóng, trời rét. - Gv nêu yêu cầu: Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi: + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? + Tranh nào vẽ cảnh trời rét? Tại sao bạn biết? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét? - Cho Hs thảo luận nhóm đôi (3’). - Gọi 1 số Hs lên chỉ tranh và trả lời câu hỏi đã nêu. * HS khá giỏi kể về mức độ nóng, rét, của địa phương nơi em sống. - Hỏi thêm: Kể tên những đồ dùng giúp chúng ta bớt nóng hoặc bớt rét? * Kết luận: Trời nóng thường thấy người bực bội, toát mồ hôi, ... người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm bớt nóng người ta dùng quạt ... Trời rét quá làm cơ thể run lên, da sởn gai ốc ... Người ta phải mặc quần áo vải dày. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3’. - Gió - Hs trả lời cá nhân. - Nhận xét, bổ sung. - Lập lại.. - Lắng nghe.. - Hs làm việc theo cặp. - Từng cặp trình bày. - Nhận xét bổ sung. - Hs suy nghĩ 1 –2’, trả lời..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> như len ... Rét quá dùng lò sưởi, máy điều hòa nhiệt độ .... 14’ * Họat động 2: Hs biết ăn mặc đúng thời tiết. - Gv nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận đóng vai theo tình huống: “Một hôm trời rét mẹ dặn Lan phải mặc áo thật ấm trước khi đi học. Do chủ quan Lan mặc rất ít áo”. - Các em đoán xem chuyện gì cĩ thể xảy ra đối với Lan? - Cho Hs thảo luận nhóm lớn (6 em) tìm ra ý kiến chung tập đối đáp trong nhóm theo vai (5’). - Gọi 1 số nhóm lên dự đoán tình huống của nhóm mình và cho 2 nhóm sắm vai diễn lại tình huống đó. - Gv nhận xét khen ngợi Hs sắm vai hay. * KL: Phải biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. 3. Củng cố - dặn dò: 5’ * Trò chơi: “Trời nóng, trời rét”. - Hình thành thói quen ăn mặc hợp thời tiết. - Gv nêu tên trò chơi. - Hướng dẫn cách chơi. - Cho Hs tiến hành chơi. - Kết thúc cuộc chơi, Gv công bố người thắng cuộc. + Hỏi: Vì sao chúng ta ăn mặc phù hợp thời tiết? - Gv kết luận: Ăn mặc hợp thời tiết sẽ bảo vệ cơ thể phòng chóng 1 số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh, ... - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Thời tiết * RÚT KINH NGHIỆM:. Tuần 34 TIẾT 34. - Lắng nghe.. - Nhoùm 6 em - 1 số nhóm trình bày và sắm vai.. - Lắng nghe. - Đại diện tổ lên chơi. - Hs khác cổ vũ. - 1 số Hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> THỜI TIẾT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết. - Biết cách ăn măc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. - Giáo dục HS biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở bài 34 SGK. - Sưu tầm 1 số tranh ảnh về các hiện tượng thời tiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. 1. Kiểm tra bài cũ. - Hãy kể tên các hiện tượng thời tiết mà em đã học. - Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: Thời tiết. - Ghi tựa. 11’ * Họat động 1: Trò chơi. Hs nhận biết các hiện tượng thời tiết luôn luôn thay đổi. - Gv phổ biến cách chơi. - Gv treo 2 tấm bìa liền 1 lúc (2 bức tranh vẽ 2 hiện tượng của thời tiết). - Ai gắn đúng thắng cuộc. . Chú ý theo dõi Hs nào cài đúng, cài nhanh. - Gv nhận xét cuộc chơi. - Hỏi: Nhìn vào bức tranh các em thấy thời tiết có thể thay đổi như thế nào? - Kết luận: Thời tiết luôn luôn biến đổi trong 1 năm, 1 tháng, 1 tuần thậm chí 1 ngày có thể sáng nắng chiều mưa. - Vậy muốn biết ngày mai như thế nào thì chúng ta phải làm gì? GV: Chúng ta cần chăm theo dõi dự báo thời tiết để biết cách ăn mặc cho phù hợp, đảm bảo sức khỏe. 10’ *Họat động 2: Hs biết được thời tiết hôm nay thế nào qua các dấu hiệu về thời tiết. - Gia đình định hướng quan sát: Các em quan sát bầu trời, cây cối xem thời tiết hôm nay thế nào? Vì sao các em biết điều đó? - Gv dẫn Hs ra hành lang lớp để quan sát. - Cho Hs vào lớp hỏi: + Thời tiết hôm nay thế nào? + Dựa vào những dấu hiệu nào em biết. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 3’. - Nắng, mưa, gió rét, nóng.. - Lặp lại. . - Hs lắng nghe. - 2 Hs lên chọn trong số các tấm bìa ghi đúng tên dạng thời tiết của tranh.. - Hs phát biểu. - HS khá giỏi nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày: nghe đài, xem ti vi, đọc báo…. - Lắng nghe.. - Hs xếp 2 hàng quan sát..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 7’. 3’. được điều đó? - Hs trả lời cá nhân. + Những ai ăn mặc đúng được thời tiết và nhắc bạn nào mặc không đúng thời tiết. *Hoạt động 3: Trò chơi: “Ăn mặc đúng thời tiết ” - Rèn kĩ năng ăn mặc phải hợp với thời tiết cho Hs. - Gv đưa ra dụng cụ, phổ biến cách chơi. - Ai nối đúng, nối nhanh sẽ thắng cuộc. - Kết thúc cuộc chơi, Gv tuyên bố người thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò: - 2 Hs lên dùng bút màu nối đúng các - Dặn các em về sưu tầm các câu ca dao, tục đồ dùng vào tranh cho thích hợp. ngữ nói về thời tiết để hôm sau đọc cho lớp nghe. - Gv nhận xét tiết học - Chuẩn bị ôn tập.. * Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 35 Tiết 35. ÔN TẬP: TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp Hs: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về tự nhiên. - Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. - Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh về chủ đề tự nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao các em biết ngày mai trời sẽ nắng (nóng, mưa, ...)? - Tại sao phải ăn mặc phù hợp với thời tiết? - Nhận xét - đánh giá. 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài: Đây là bài học cuối cùng của môn Tự nhiên – Xã hội. - Hỏi: Từ đầu đến nay các em đã được học những chủ đề gì? - Giới thiệu : ôn tập tự nhiên xã hội. * Họat động 1: Quan sát thời tiết. - Gv cho Hs tập hợp đứng vòng tròn ngoài sân trường. - Yêu cầu Hs quay mặt vào nhau để hỏi và trả lời nhau về thời tiết tại thời điểm đó. . Bầu trời hôm nay màu gì? . Có mây không? Mây màu gì? . Có gió không? Gió mạnh hay gió nhẹ? . Thời tiết hôm nay thế nào? ... - Yêu cầu Hs quay mặt vào giữa vòng tròn, 1 số em trình bày. Họat động 2: Quan sát cây cối khu vực xung quanh trường. - Gv dẫn Hs đi xung quanh trường, dừng lại bên các cây cối, con vật. Đố nhau là cây gì? Con gì? - Gv chốt lại. 3. Nhận xét - dặn dò: - Tuyên dương Hs học tốt. - Dặn Hs về ôn lại bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bản tin dự báo thời tiết. - Hs trả lời.. - Hs nhắc lại.. - Tập hợp vòng tròn ngoài sân hỏi và trả lời về thời tiết theo cặp.. - 1 số em nói lại những gì đã quan sát và trao đổi với bạn.. - Hs đi xung quanh trường quan sát đố nhau cây gì, con gì..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> * RÚT KINH NGHIỆM:. TỔ TRƯỞNG DUYỆT. BAN GIAÙM HIEÄU DUYEÄT.
<span class='text_page_counter'>(73)</span>