Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.87 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ THI VẬT LÍ 8 HỌC KÌ II 1.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PPCT. Tỷ lệ Nội dung. Tổng số tiết. Lí thuyết. 3. Trọng số bài kiểm tra LT VD. LT. VD. 3. 2. 1. 14.3. 7,1. 2. 2. 1. 1. 7,2. 7,2. 3. Nhiệt năng. Công thức tính nhiệt lượng. 9. 9. 3. 6. 21,4. 42,8. Tổng. 14. 14. 5,5. 8,5. 42,9. 57,1. 1.Cơ năng 2. Cấu tạo chất.. 2.ĐỀ KIỂM TRA : 2.1 TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CHỦ ĐỀ : Cấp độ. Cấp độ 1,2 ( lí thuyết). Cấp độ 3,4 ( Vận dụng ). Nội dung ( chủ đề). Trọng số. Số lượng câu ( chuẩn cần kiểm tra) Tổng số TN TL. Điểm số. 1. Cơ năng. 14,3. 1,43 ≈ 1. 1(0,5đ). 0,5. 2.Cấu tạo chất. 7,2. 0,75 ≈ 1. 1 (0,5đ). 0,5. 3. Nhiệt năng. Công thức tính nhiệt lượng. 21,4. 2,14 ≈ 2. 1 (0,5đ). 1. Cơ năng. 7,1. 0,72≈ 1. 1(0,5đ). 2.Cấu tạo chất. 7,2. 0,72≈ 1. 1(1,5đ). 2đ. 0,5 1(1,5đ). 1,5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. . Nhiệt năng. Công thức tính nhiệt lượng Tổng. 42,8. 4,28 ≈ 4. 2(1đ). 2 (4đ). 5,0. 100. 10. 6. 4. 10. 2.2 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÍ 8 NĂM HỌC 2011-2012 Tên chủ đề 1.Cơ năng 3 tiết. Số câu hỏi Số điểm. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. 1. Nêu được khái niệm công suất, công thức , đơn vị công suất 2.Nhận biết khi nào vật có động năng , thế năng.. Nêu được 3. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng. 4.Nêu được ví dụ khi nào vật có thế năng đàn hồi , thế năng hấp dẫn, động năng. 1 C6.4 0,5. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ TL 5. Vận dụng được công thức P= A/t để tính công suất .. 1 C2.5 0,5. Cộng. Cấp độ cao TNKQ TL. 2 1 (10%).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nhiệt năng (2 tiết). 6.Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nêu được 7.Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Số câu hỏi. 1 1 C1.7 C7.7 0,5 1,0 11.Nêu được Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Đơn vị nhiệt năng là jun (J). Nhiệt độ của vật càng cao, thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 12.Nêu được Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J) 13.Nhiệt lượng mà một. Số điểm 3. Nhiệt năng. Công thức tính nhiệt lượng (9 tiết). 8.Giải thích được sự hụt thể tích khi hòa lẫn hai chất lỏng khác nhau. 9.Nêu được Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hoà lẫn vào nhau do chuyển động không ngừng của các phân tử, nguyên tử. 10. Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sự chuyển động của các phân tử, nguyên tử . 2 1,5 (20%) 14.Nêu được : Có thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật bằng hai cách: thực hiện công hoặc truyền nhiệt. 15.Nêu được ví dụ minh họa về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt 16.Nêu được Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì: Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.. 17.Vận dụng kiến thức về nguyên lí truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan. 18.Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt và tính chất bức xạ và hấp thụ bức xạ nhiệt của các chất để giải thích hiện tượng đơn giản liên quan 19.Viết được công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t, và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức. 20.Vận dụng được công thức Q = m.c.t để giải được một số bài khi biết giá trị của ba đại lượng, tính đại lượng còn lại. 21.Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt Q tỏa ra = Q thu vào để giải một số bài tập khi chỉ có hai vật trao đổi nhiệt cho nhau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.. Số câu hỏi. 1 C9.11. 1 C5.15. 1 C8.16. 2 C3.17;C4.20. 1 C10.21(3đ). Số điểm. 1,5. 0,5. 1,5. 1,0. 3,0. TS câu hỏi TS điểm. 1 0,5. 3 2,5. 6 7. 6 7,5 ( 75%) 10 10 (100%). 2.3. BIÊN SOẠN ĐỀ I.. TRẮC NGHIỆM (3Đ) Hãy chọn câu trả lời chính xác cho các câu hỏi dưới đây : 1) Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi ? A. Khối lượng của vật. C. Trọng lượng của vật. B. Nhiệt độ của vật. D. Cả khối lượng , trọng lượng của vật 2) Một cần trục nâng một vật nặng 1500 N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục là : A. 1500W B. 750 W C. 600W D. 300W 3) Người ta thả 3 miếng kim loại : đồng , nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại : A. Nhiệt độ của ba miếng kim loại bằng nhau. B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất , rồi miếng đồng , miếng chì. C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất , rồi đến miếng nhôm , miếng đồng. D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất , rồi đến miếng nhôm , miếng chì 4) Để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên tới 400C cần một nhiệt lượng là bao nhiêu ? A. Q = 420.000 J C. Q = 420.000 kJ B. Q = 4.200.000 J D. Q = 4.200 kJ 5) Đối lưu là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong chất nào ? A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất khí. B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Ở chất khí , chất lỏng, chất rắn..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6) Trường hợp nào dưới đây vừa có động năng vừa có thế năng ? A .Hòn bi đang lăn trên sàn nhà. B. Một chiếc xe đang chạy trên đường. C. Một con chim đang đậu trên cành cây. D. Máy bay đang bay trên trời. II. TỰ LUẬN (7 Đ) 7) Em hãy giải thích tại sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn khi tan trong nước lạnh.. (1đ) 8) Em hãy nêu nguyên lí truyền nhiệt. (1,5đ) 9) Nhiệt năng là gì ? Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào ? Cho ví dụ. (1,5đ) 10) Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 kg nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và xem như chỉ có đồng và nước trao đổi nhiệt cho nhau. a) Tính nhiệt lượng đồng tỏa ra (1,5đ) b) Tính nhiệt lượng nước thu vào (0,5đ) c) Tính độ tăng nhiệt độ của nước(1,0đ). ĐÁP ÁN VẬT LÍ 8 HỌC KÌ II ( Năm học 2012- 2013) I.. II.. TRẮC NGHIỆM (3Đ) 1. 2. 3. 4. 5. 6. B. C. A. A. C. D. TỰ LUẬN :(7đ). 7) Đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh , nên trong nước nóng các nguyên tử, phân tử nước chuyển động nhanh hơn trong nước lạnh do đó sự khuếch tán xảy ra nhanh hơn.(1,0đ) 8) Nguyên lí truyền nhiệt : (1,5đ) - Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra đúng bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 9) Nhiệt năng là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. (0,5đ) Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt. (0,5đ) Ví dụ : - Thay đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công : cọ xát một miếng kim loại….(0,25đ) - Thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt : bỏ miếng kim loại vào cốc nước nóng…(0,25đ) 10) a) Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 1000C xuống 300C : Q1 = m1.c1.( t1 – t) = 0,6. 380.( 100 – 30) = 0,6.380.70 = 15.960 J (1,5đ) b) Nhiệt lượng do nước tỏa ra là : Q2 = m2.c2. ∆t2 Vì nhiệt lượng đồng tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào nên : Q2 = Q1 = 15.960 J (0,5đ) c) Độ tăng nhiệt độ của nước Q2 = m2.c2. ∆t2 Suy ra ∆t 2= Q2/ m2.c2 = 15960/2,5.4200 = 1,520C (1đ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span>