Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

giao an on tot nghiep danh cho hoc sinh tu hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.31 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. BÀI 1 . VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP 1. Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng đến công cuộc đổi mới ở nước ta: - Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi mới nhanh chóng và toàn diện nền KT-XH đất nước. - Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất, tranh thủ nguồn vốn và khoa học, công nghệ từ bên ngoài góp phần phát triển kinh tế. - Bối cảnh quốc tế đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính sách thích hợp nhằm phát triển ổn định bền vững về mặt KT-XH. 2. Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH? - Sau khi đất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và lại đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu. - Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức phức tạp. - Nước ta nằm trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ở mức 3 con số, đời sống người dân khó khăn. - Những đường lối và chính sách cũ phông phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, để thay đổi bộ mặt kinh tế cần phải đổi mới. 3. Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào? - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai đoạn 1975 - 1980 đã tăng lên 6,0 % và năm 1988, tăng lên 8,4 % vào năm 2005. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho tới đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ. Từng bước tỷ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, đến năm 2005 đạt chỉ còn 21,0 %. Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, đến năm 2005 đạt xấp xỉ 41 %, vượt cả tỷ trọng của khu vực dịch vụ (38,0 %). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển. - Nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt. 4. Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. - Từ đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ. - Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN. - Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương và đa phương. - Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).. Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Chủ đề 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Nội dung1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ 1. Nêu đặc điểm vị trí địa lí? - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương,Gần trung tâm của khu vực ĐNÁ - Vừa gắn với lục địa Á-Âu vừa thông ra TBDg. Trên đất liền: phía bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía đông giáp Biển đông. Trên biển giáp: Trung Quốc, camphuchia, thailan, malaixia, xingapo, indonexia, brunay, philippin. - Nằm trong múi giờ số 7. - Tọa độ địa lý :. Điểm xa nhất Trên đất liền Trên biển o ’ + Cực Bắc : 23 23 B xã Lũng Cú ( Hà Giang ) + Cực Nam: 8o34’ B xã Đ.Mũi (Cà Mau ) 6o50’B + C Đông : 109o24’Đ xã Vạn Thạnh(Khánh Hoà) 117o20’Đ + Cực Tây: 102o9’ Đ xã Xín Thầu ( Điện Biên) 101o Đ 2. Trình bày khái quát phạm vi lãnh thổ nước ta? bao gồm: a. Vùng đất gồm đất liền & hải đảo : - D.tích 331 212 Km2 ( 2006) - Địa giới dài 4600 km : + Giáp TQ : 1.400 Km + Giáp Lào : 2.100 Km + Giáp CPC : 1.100 Km Biên giới thường là đỉnh núi, sống núi, sông, … được thông thương với các nước qua các cửa khẩu - Bờ biển: + Dài 3260 Km từ Móng Cái đến Hà Tiên + Qua 28 tỉnh thành có thể trực tiếp khai thác nguồn lợi BĐông - Hải đảo : + Khoảng > 4000 đảo lớn nhỏ, chủ yếu là đảo vên bờ + Có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa (Đà Nẵng) & Trường Sa (Khánh Hoà ). b.Vùng biển: hơn 1 triệu Km2: Vùng biển Đường cơ sở Nội thủy. Lãnh hải. Tiếp giáp lãnh hải. Phạm vi. Quyền hạn của nước ven biển. Mép nước khi thủy triều xuống (Vùng có nhiều đảo ở thì được tính từ đường nối liền các đảo nằm ở vòng ngoài ) Là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở, tiếp Có quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất giáp với đất liền liền.(Tàu nước ngoài không được qua lại) cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển & thuộc chủ quyền QG trên biển (Tàu được phân định trên vịnh với các nước hữu nước ngoài được qua lại không gây hại, quan không cần xin phép) Là vùng rộng 12 HLí ngoài lãnh hải Có quyền thực hiện các biện pháp để bảo nhằm bảo đảm chủ quyền của QG ven biển vệ an ninh QP, kiểm soát thuế, y tế, môi. Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa. Là vùng rộng 200 HL tính từ đường cơ sở Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m nơi thềm hẹp dưới 200 hải lí cách đường CS thì được tính đến 200 Hải lí. trường, nhập cư.. Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nước ngoài được tự do hằng hải, hàng không, đặt đường ống, cáp… Có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ & quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa .. C.Vùng trời : là khoảng không bao trùm trên lãnh thổ gồm đất liền, hải đảo và bên ngoài lãnh hải nước ta 3. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta? a. Ý nghĩa về tự nhiên - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. - Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng… * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán… b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới.  Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…) - Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước. *Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. 4. Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH? a. Vị trí địa lí: b. Thuận lợi: - Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới. - Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. - Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi. - Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Sinh vật phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại. c. Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm. 5. Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta? - Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta. - Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản… Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển. - Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai. - Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển. Nội dung 2 . Đặc điểm chung của tự nhiên BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực ở vùng đồi núi và bồi tụ diễn ra mạnh mẽ ở đồng bằng hạ lưu sông, quá trình caxtơ mạnh,… d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : miền núi: làm ruộng bậc thang, đốt rừng tăng xói mòn, đông bằng: đắp đê,… 2. vị trí, đặc điểm của vùng núi đông bắc, trường sơn bắc, trường sơn nam? Vùng núi Đông bắc. Đông bắc. Vị trí Nằm ở tả ngạn sông Hồng.. Đặc điểm - Chủ yếu là đồi núi thấp. - Hướng núi: vòng cung - Hướng nghiêng: Tây bắc – Đông Nam. - Các dãy núi chủ yếu: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Sông ngòi cũng có hướng vòng cung như sông cầu, s thương, S lục Nam.. ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu sinh vật Các núi vòng cung mở rộng về phía trung Quốc gió mùa đông bắc dễ dàng xâm nhập khí hậu lạnh, mùa đông kéo dài, sinh vật xuất hiện nhiều loài của vùng cận nhiệt đới.. - Địa hình cao nhất nước ta Địa hình cao khí hậu phân hóa theo độ - Hướng địa hình: Tây bắc – Đông cao( nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới); sinh vật Nam. cũng phân hóa theo độ cao. - Hướng nghiêng: Tây bắc – Đông Nam. - Các dãy Núi chính: phía đông là dãy hoàng liên sơn đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình Pu Đen Đinh, pu sam sao, ở giữa là các cao nguyên đá vôi. - Sông ngòi: theo hướng tây bắcNguyễn Thái Hùng Trường THPT Cờ Đỏ 4. Giữa sông Hồng và sông Cả.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học đông nam: sông đà, sông Mã, s Chu. - Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Trường Từ Nam Nam, gồm các dãy núi so le, song Sơn sông song, hẹp ngang. Cao ở 2 đầu( Nghệ Bắc Cả tới an và TT Huế), thấp trũng ở giữa. dãy - Chủ yếu là đồi núi thấp và trung Bạch bình chiếm ưu thế. Mã. - Hướng sông ngòi: + Phía bắc: có hướng Tây Bắc - Đông nam ( sông Danh, S Cả). + Phia nam: có hướng tây đông. Trường Nam - Địa hình bất đối xứng giữa phía Bạch đông và tây. Sơn Mã - Phí đông là các khối núi con tum, Nam xuống cực Nam Trung Bộ: cao đồ sộ phía nghiêng dần về phía đông. nam. - Phia staay là cao nguyên bazan Play Cu, Đăk Lawk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng với độ cao: 500-800-1000m. - Sông ngòi có hai hướng: Tây- đông hoặc đông tây.. Hình thành khí hậu Đông và tây trường sơn  gió fơn: gây khô hạn ở đông trường sơn(DH Nam Trung Bộ).. - Hình thành khí hậu đông và tây trường sơngió fơn. - Cảnh quan sinh vật thay đổi khác nhau giữa trường sơn đông và trường sơn tây theo mùa.. 3. Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa vùng núi Đông Bắc - Tây Bắc và Trường Sơn Bắc – trường sn nam. Đông bắc Đông bắc Vùng núi Giống nhau Hướng nghiêng chung thấp dần từ TB xuống ĐN Khác nhau - Tây Bắc cao nhất nước ta, - Đông Bắc chủ yếu là đồi núi xen giữa là các cao nguyên đá thấp. vôi. - Hướng núi: vòng cung. - Hướng núi: TB-ĐN. Vùng núi Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Giống nhau Đều là núi thấp và trung bình Khác nhau TSB: hướng tây bắc- đông TSN: hướng vòng cung, kinh nam là chủ yếu. không có cao tuyến lệch tây, có các cao nguyên. nguyên, sườn tây thoải, sườn đông dốc. Lưu ý: ngoài ra câu hỏi có thể chia nhỏ thành 4 câu như sau: 2. Địa hình núi vùng Đông Bắc có những đặc điểm gì? - Vị tri: Nằm ở tả ngạn sông Hồng. - Đặc điểm: + với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đông. + Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam. + Những đỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 m ở Hà Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m. 3. Địa hình núi vùng Tây Bắc có những đặc điểm gì? ảnh hưởng của chúng đến phân hóa khí hậu? - Vị trí: Giữa sông Hồng và sông Cả - Đặc điểm: Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. +, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…) + Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây + Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao 3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào như Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…) - Ảnh hưởng: + Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao + Khí hậu phân hóa theo hướng địa hình. 4. Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc có những đặc điểm gì? - Vị trí: Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Đặc điểm: + Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang. + Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Mạch cuối cùng là dãy Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam. 5. Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam có những đặc điểm gì? - Vị trí: nam bạch mã xuống phía nam. - Đặc điểm: + Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ. + Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn dốc. + Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình Trường Sơn Nam. 6. Hãy nêu nguồn gốc hình thành, đặc điểm và sự phân bố của bán bình nguyên và đồi núi trung du ở nước ta? Noäi dung Nguoàn goác Ñaëc ñieåm. Phaân boáá. Baùn bình nguyeân Taïi vuøng taân kieán taïo oån ñònh, ranh giới giữa vùng nâng và vùng sụt Beà maêt Lượng sóng, độ cao tuyệt đối 100200m, độ dốc <80 Ñoâng nam boä, trung du phuù thoï, vónh phuùc,…. Đồi trung du Chuyển tiếp giữa vùng đồng bằng và miền núi Độ cao tuyệt đối 500m, độ doác 8-150 Rộng nhất là đông bắc, từ ngân sơn đến duyên hải. 7. Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, ĐBSCL và các đồng bằng duyên hải miền trung? Đồng bằng ĐB sông Hồng. Nguyễn Thái Hùng. Diện tích 15 nghìn Km2. Đặc điểm. - Nguyên nhân hình thành: do sông Hồng và S Thái Bình bồi đắp. - Đặc điểm: + Địa hình: cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt nhiều ô, dọc ven sông có hệ thông đê bao bọc. + Đất: phù xa ngọt là chủ yếu ( ngoài đê được bồi 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. đắp thường xuyên). + D tích: khó mở rộng. ĐB S Cửu Long. 40 nghìn Km2. Các đồng bằng DHMT. 15 nghìn km2. - Nguồn gốc hình thành: do sông tiền và S Hậu bồi đắp. - Đặc điểm: + Địa hình: thấp và phẳng, không có đê, mang lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, nhiều nhiều vùng trủng: Đồng Tháp mười, Tứ Giác Long Xuyên. + Đất: được phù xa hàng năm( mùa lũ đất bị ngập nước, mùa cạn đất nhiễm phèn, mặn 2/3 d tích). - Ngồn gốc hình thành: biển đóng vai trò là chủ yếu và phù xa sông. - đặc điểm: + Nhỏ hệp, bị chia cắt bởi các dãy núi ăn ra phía biển. thường chia làm 3 giải: giáp biển là cồn cát, đầm phá, vụng, vĩnh; giữa là vùng thấp trũng. Trong cùng đã bòi tụ thành đồng bằng ( ĐB thanh hóa, nghệ an, quang nam, phú yên tương đối rộng). + Tính chất: ít phù xa , nhiều cát, nghèo dinh dưỡng.. 8. Thế mạnh và hạn chế của các khu vực địa hình? Khu vực. Đồi núi. Đồng. Thế mạnh. Hạn chế. - Tập chung nhiều khoáng sản: nội sinh ở vùng đồi núi như : đồng, chì, sắt, thiếc, niken, crôm, vàng…, khóang sản ngoại sinh như: bôxit, apatit , đá vôi, than đá…là nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp - Tài nguyên rừng: giàu có về thành phần loài động thực vật với nhiều loài quí hiếm - Đất: sản xuất nông nghiệp: + Các bề mặt cao nguyên phẳng, thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. + Vùng cao có thể nuôi trồng được các loài cận nhiệt và ôn đới. + Vùng bán bình nguyên & đồi thể trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả - Sông ở miền núi có tiềm năng phát triển thủy điện. - Tiềm năng du lịch: có nhiều phong cảnh đẹp, khí hậu mát mẻ. - Địa hình núi bị chia cắt mạnh gây khó khăn cho giao thông, cho việc khai thác các tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Nơi xảy ra nhiều thiên tai vào mùa mưa như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất… - Có nguy cơ phát sinh động đất ở các đứt gãy sâu. - Xoáy lốc, mưa đá, sương muối, rét hại gây tác hại cho SX và đời sống. - Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm. - Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. - ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu và tạo thành các ô trùng ngập nước. - ĐBSCL do địa hình thấp nên thường. Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học bằng sản.. ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng - Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của biển và thuỷ triều, dẫn tới diện tích đất dân cư, phát triển các thành phố, khu ngập mặn, nhiễm phèn lớn. công nghiệp… - Đồng bằng ven biển miền Trung thì quá - Phát triển hệ thống GTVT đường bộ, nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng. đường sông.. 9. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta? a. Khí hậu: - Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ. - Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới. b. Sinh vật và thổ nhưỡng: - Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn núi cao. - Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi. 10. Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? a. Thuận lợi: + Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng…Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. + Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn. + Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. + Du lịch: điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…thuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan… b. Khó khăn: xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. 11. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long a. Gièng nhau - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nớc ta. - H×nh thµnh trªn c¸c vïng sôt lón ë h¹ lu c¸c con s«ng. - Bờ biển phẳng, có vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Địa hình tơng đối bằng phẳng thuận lợi cho việc cơ giới hoá. - §Êt phï sa mµu mì, thuËn lîi cho viÖc s¶n xuÊt n«ng nghiÖp. Nguyễn Thái Hùng. 8. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. b. Kh¸c nhau ( Vị trí, diện tích, đặc điểm của hai đồng bằng xem câu 7). BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN 1. Biển Đông có những đặc điểm gì? ( khái quát về biển đông)? - Biển Đông là một vùng biển rộng và lớn trên thế giới, có diện tích 3,477 triệu km 2( lớn thứ 2 trong các biển thái bình dương). - Là biển tương đối kín, xung quanh có đảo, quần đảo bao bọc, tạo nên tính chất khép kín của dòng hải lưu với hướng chảy chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông trải dài từ xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nội chí tuyến nên là một vùng biển có đặc tính nóng ẩm( nhiệt độ cao > 230C, độ muối 30-330/00 và chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Biển Đông giàu khoáng sản và hải sản. Thành phần sinh vật cũng tiêu biểu cho vùng nhiệt đới, số lượng loài rất phong phú( cá > 2000 loài, > 100 loại tôm,…). 2. Ảnh hưởng của biển đông đối với thiên nhiên Việt Nam?( biểu hiện và ý nghĩa): Biểu hiện Ảnh hưởng( ý nghĩa): Khí hậu - Tăng ẩm cho các khối khí qua Biển mang - Điều hòa khí hậu  làm cho khí hậu lại lượng mưa và ẩm lớn > 80%. nước ta mang tính hải dương. - Làm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết: biến - Tạo điều kiện cho cảnh quan TN thời tiết lạnh khô vào mùa đông sang lạnh - nhiệt đới phát triển. ẩm, dị bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. Địa hình Đa dạng: vịnh cựa sông, bãi biển, cồn cát, - Xây dựng cảng. đầm phá, vụng vịnh nước sâu, đảo ven bờ - Nuôi trồng thủy, hải sản. nhiều hang động( Hạ Long), san hô… - Phát triể: khu nghỉ mát, an dưỡng, tắm biển… Các hệ- HST rừng ngập mặn: 450.000ha( thứ 2 thế - Mang lại nguồn TN lâm sản giàu sinh thái giới). có và độc đáo. vùng ven - HST trên đất phèn( HST cửa sông). - Môi trường nuôi trồng thủy hải biển - HST trên các đảo( HST rạn san hô). sản, phát triển du lịch thuận lợi. - Khoáng sản: + Dầu mỏ, khí đốt: có 4 bể trầm tích: Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng. Phát triển công nghiệp khai thác, TNTN + Ti tan: các bãi cát ven biển lớn. chế biến và các dịch vụ liên quan: vùng Biển + Muối: thuận lợi nhất là Nam Trung Bộ. tiêu dùng và xuất khẩu… - Hải sản:giàu TP loài, năng suất sinh học cao, nhất ven bờ: 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển, > 100 loài tôm; vài chục loài mực, hàng nghìn SV phù du. Một số loài có giá trị kinh tế lớn và đặc sản. vd: yến sào, đồ mồi…cac rạn san hô: Trường xa, H Sa. Thiên tai Bão, sạt lỡ bờ biển, nạn cát bay, cát chảy và ảnh hưởng đến phát triển KT-XH hoang mạc hóa, gió mùa. của các vùng ven biển nước ta.. Nguyễn Thái Hùng. 9. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: 1. Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân? a. Tính chất nhiệt đới: - Biểu hiện: + Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước trên 200C( trừ vùng cao) + Tổng nhiệt độ: phía bắc ( 8000oC), phía nam từ 14oB trở vào(> 9500oC) + Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm + Tổng bức xạ: > 130 kcal/cm2/năm + Cân bằng bức xạ luôn luôn dương và đạt 75 kcal/cm2/năm - Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến: góc nhập xạ lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: - Biểu hiện: +Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500– 4000 mm. + Độ ẩm không khí cao trên 80%. + Cân bằng ẩm luôn luôn dương. - Nguyên nhân: Năm trong khu vực nhiệt đới nên nhiệt độ cao, lượng bốc hơi lớn, giáp biển đông; các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại cho nước ta lượng mưa lớn. 2. Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó? Giã mïa. Nguån gèc. Giã mïa đông. Tõ ¸p cao Xibia. Giã mïa h¹. ¸p cao Ên §é D¬ng ( ®Çu mïa) ¸p cao cËn chÝ tuyÕn Nam. ( gi÷a vµ cuèi mïa). Thêi gian hoạt động. Ph¹m vi hoạt động. Th¸ng 11-4. MiÒn B¾c ( Tõ d¸y b¹ch m· trë ra).. §«ng B¾c. Th¸ng 5-7. C¶ níc. T©y Nam. C¶ níc. T©y Nam. riªng B¾c Bé cã híng §«ng Nam. Th¸ng 6-10. Híng giã. Kiểu thời tiết đặc trng Tạo ra mua đông lạnh ở miền b¾c: - Nửa đầu mùa đông: lạnh khô. - Nửa sau mùa đông: lạnh Èmma phïn cho vïng ven biÓn, §BSH, BTB. - Nãng Èm ë Nam Bé vµ T©y Nguyªn - Nãng kh«: f¬n B¾c Trung Bé, §BSH, Nam T©y B¾c. Nãng vµ ma nhiÒu ë c¶ miÒn B¾c vµ miÒn Nam. KÕt h¬p víi hoạt động của Hội tụ nhiệt đới g©y ma cho miÒn trung.. II. Các thành phần tự nhiên khác: Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 1. Biểu hiện, nguyên nhân của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên khác? Sơ đồ sau:. TP tự nhiên. Địa hình. Sông ngòi. Đất. Sinh vật. Biểu hiện - Xâm thực mạnh ở đối núi: + Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, lở. + Địa hình Caxtơ, hang động, suối cạn.. +Trên thềm phù sa cổ: địa hình bị chia cắt. - Bồi tụ ở hạ lưu sông: rìa Đông Nam ở châu thổ sông Hồng và Tây Nam sông Cửu Long. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông dài trên 10km, cứ 20km có một cửa sông). Chủ yếu là sông nhỏ chiếm 92,5%. - Sông nhiều nước, giàu phù sa (tổng lượng nước 839 tỉ m3/năm, > 60% bên ngoài vào, 200 triệu tấn phù sa/năm, riêng sông Hồng chiếm 120 tr tấn). - Chế độ nước theo mùa, tính mùa quy định tính chất thất thường trong chế độ dòng chảy ( mùa lũ, mùa cạn). - Quá trình pheralit là quá trình hình thành đất chủ yếu  đất pheralit là loại đất chính ở nước ta( là quá trình hình thành đất có sự tích tụ của Fe và Al cùng với sự rửa trôi các chất ba zơ). - Đất có tầng phong hóa dày, đất chua( Ca2+, Mg2+, K+), có màu đỏ vàng( tích tụ ô xit săt ( Fe2O3) và ( Al2O3) đỏ vàng). - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, đặc trưng là rừng nhiệt. Nguyễn Thái Hùng. Nguyên nhân.. Ảnh hưởng. - Do tác động của khí hậu( mưa lớn), tham gia vào quá trình ngoại lực. - Khắc khâu tính trẻ của địa hình, làm mềm mại núi, đồi và bán bình nguyên. - Xói mòn, rửa trôi, đất bạc màu ở miền núi ảnh hưởng - Do hệ quả của xâm thực ở đến đời sống và sản xuất miền núi. - Do hệ quả tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa trên nền địa hình đồi núi bị cắt xẻ, đứt gãy nhiều, dốc lớn + lượng - Thuận lợi phát triển giao mưa lớn. thông, thủy điện. Lượng mưa lớn + quá trình - Khó khăn: lũ lụt, lũ quét, xâm thực mạnh. mất nhiều chi phí xây dựng cầu đường, ảnh hưởng trong SX, giao thông, sinh hoạt…. Do mưa theo mùa.. Do nhiệt-ẩm dồi dào, khí hậu theo mùa, phong hóa manh, -Thuận lợi:Đất giàu dinh tầng phong hóa dày, vi sinh dưỡng. vật hoạt động mạnh - Khó khăn: ở vùng núi do mất lớp phủ thực vật, mặt đất bị rửa trôi, khô hạn làm cho đất xấu, khó canh tác.. - Do khí hậu: nóng, ẩm đất tốt. - Tài nguyên động thực, vật phong phú. - Do hoạt động của gió mùa. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học TP tự Biểu hiện nhiên đới ẩm lá rộng, thường xanh. - Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế: thực vật có cây họ đậu, dầu, dâu tằm…, động vật: công, trĩ, gà lôi, hoẳng… - Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa trên đất feralit.. Nguyên nhân.. Ảnh hưởng - Cung cấp gỗ, lâm sản cho CNCB.. 2. Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.? a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: - Thuận lợi: + nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, thâm canh, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi + phát triển mô hình Nông - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng. + Đất dễ phục hồi - Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết không ổn định, mùa khô thiếu nước, mùa mưa thừa nước…dẫn đến dễ mất mùa. b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống: - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng… vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nông sản. + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. 3. bảng số liệu sau : Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm.. Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình o o tháng I ( C) tháng VII ( C) năm ( oC) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Vinh 17,6 29,6 23,9 Huế 19,7 29,4 25,1 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 Tp. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 26,9 Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân. a. Nhận xét: - Nhìn chung nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. Dẫn chứng - Nhiệt độ trung bình tháng VII không có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương. (Dẫn chứng: cao nhất Quy Nhơn 29,7, thấp nhất 27,0 ở lạng sơn lêch 2,9oC) b. Giải thích: - Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng I thấp hơn các địa điểm ở miền Nam, tháng VII miền Bắc Địa điểm. Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nên các địa điểm trên cả nước có nhiệt độ trung bình tương đương nhau. - Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mặt khác lại nằm ở vĩ độ thấp hơn, có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn nên các địa điểm ở miền Nam có nhiệt độ trung bình tháng I và cả năm cao hơn các địa điểm miền Bắc. 4. Dựa vào bảng số liệu sau :Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm Địa điểm Lượng mưa Khả năng bốc hơi Cân bằng ẩm Hà Nội 1.676 mm 989 mm + 687 mm Huế 2.868 mm 1.000 mm + 1.868 mm Tp Hồ Chí Minh 1.931 mm 1.686 mm + 245 mm Hãy so sánh nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên. Giải thích. a. Nhận xét: - Lượng mưa có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: Huế có lượng mưa cao nhất, sau đến tp.HCM và thấp nhất là Hà Nội. Dẫn chứng: - Lượng bốc hơi: càng vào phía Nam càng tăng mạnh. Dẫn chứng… - Cân bằng ẩm có sự thay đổi từ Bắc vào Nam: cao nhất ở Huế, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là tp.HCM. Dẫn chứng… b. Giải thích: - Huế có lượng mưa cao nhất, chủ yếu mưa vào mùa thu dông do: + Dãy Bạch Mã chắn các luồng gió thổi theo hướng Đông Bắc và bão từ biển Đông thổi vào. + Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Lượng cân bằng ẩm cao nhất do lượng mưa nhiều, lượng bốc hơi nhỏ. - Tp.HCM có lượng mưa khá cao do: + Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào mang theo lượng mưa lớn. + Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. + Do nhiệt độ cao, đặc biệt mùa khô kéo dài nên bốc hơi mạnh và thế cân bằng ẩm thấp nhất. - Hà Nội: lượng mưa ít do có mùa đông lạnh, ít mưa. Lượng bốc hơi thấp nên cân bằng ẩm cao hơn tp.HCM. 5. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa? - Do vị trí địa lý: nước ta nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới nội chí tuyến Bắc Bán Cầu nên khí hậu có tính chất nhiệt đới với nền nhiệt độ cao, nắng nhiều, ánh sáng mạnh. - Do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong khu vực chịu ảnh hưởng gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên khí hậu mang tính chất gió mùa rõ rệt. BÀI 11 & 12. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo băc – nam (vĩ độ). Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía bắc và thiên nhiên phần lãnh thổ phía nam? a. Nguyên nhân: Do sự thay đổi của khí hậu theo theo vĩ độ( càng vào nam nhập xạ lớn) và hoàn lưu của gió mùa kết hợi với địa hình-> dẫn đến sự phân hóa của khí hậu và cảnh quan của 2 miền khí hậu: b. Đặc điểm: Nội dung Khí hậu. Kiểu khí hậu Nhiệt độ Tb năm. Nguyễn Thái Hùng. Phần lãnh thổ phia bắc Phần lãnh thổ phia nam o ( 16 B Bạch mã trở ra) ( 16oB Bạch mã trở vào) Nhiệt đới ẩm gió mùa có Cận xích đạo gió mùa. mùa đông lạnh. > 200C 1. > 250C Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Biên độ nhiệt T Biên độ lớn (100C-120C) bình/năm Số tháng lạnh < 20oC 2- 3 tháng. Cảnh quan. Sự phân hóa mùa Cảnh quan tiêu biểu Thành phần loài SV. Thấp (30C-40C). Không có tháng nào dưới 200C. Mùa đông-mùa hạ Mùa mưa-mùa khô Đới rừng nhiệt đới gió Đới rừng cận xích đạo gió mùa. mùa. Nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn Xích đạo và nhiệt đới với đới. nhiều loài.. 2. Thiên nhiên phân hóa Đông – Tây( kinh độ). Dẫn chứng về mối liên hệ chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên. a. Nguyên nhân: do địa hình nước ta phần lớn là đồi núi, có một số dãy núi cao chia cắt lãnh thổ thành các vùng, do tác động của các luồng gió mùa đã tạo nên sự phân hóa đông –tây( kinh tuyến). b. Đặc điểm: - Vùng biển và thềm lục địa: + Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa + Dẫn chứng:thềm lục địa phía băc và phia nam: đái nông mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. thềm lục địa duyen hải nam trung bộ: đáy sâu, bãi biển hẹp, nhiều vịnh nước sâu. - Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên thay đổi theo từng vùng: + Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú. + Dải đồng bằng ven biển Trung bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm, phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển. - Vùng đồi núi: thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi): + Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ Đông-Tây Bắc Bộ và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên. Dẫn chứng có sự đối lập về thời tiết và khí hâu: Đông Bắc tạo nên mùa đông lạnh, đến sớm(hướng núi vòng cung). Tây Bắc: ít ảnh hưởng gió mùa đông bắc, vùng núi thấp phía nam canh quan nhiệt đới ẩm gió mùa( a/ hưởng dãy Hoàng Liên Sơn). Đông trường sơn( DHMT): mùa hạ hiệu ứng phơn, khô nóng; mùa đông lạnh yếu, mưa vào mùa thu đông, a/h bão, lũ…; Tây trường sơn( Tây nguyên): mưa vào mùa hạ, có 6 tháng khô( a/ hưởng của dãy trường sơn nam). 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao? a. Nguyên nhân: do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao( cứ 100m giàm 0,6 oC) đã làm cho khí hậu thay đổi theo độ cao của các thành phần tự nhiên và cảnh quan tự nhiên của nước ta có 3 đai. b. Biểu hiện: Đai cao/ giới hạn. Đai nhiệt đới gió mùa: Độ cao: -Miền bắc: dưới 600-700m - Miền nam: 900-1000m. Đặc điểm khí hậu. Các loại đất chính. Nhiệt đới, nền Hai hệ chình: nhiệt cao, mùa hạ - Phù xa: 24% nóng, độ ẩm từ khô - Feralit: 60% hạn đến ẩm ướt.. Nguyễn Thái Hùng. 1. Các hệ sinh thái chính - Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, nhiều tầng, động vật phong phú. - Rừng nhiệt đới gió mùa trên đá vôi, rừng tràm,. Ý nghĩa - Nơi sinh sống chủ yếu của dân cư. - Cung cấp tài nguyên cho phát triển công nghiện. - Dễ canh tác, màu.. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Cận nhiệt gió mùa trên núi. Dộ cao: -MB:6002600m -Mn: 9002600m Ôn đới gió mùa trên núi: Độ cao: > 2600m. Mát mẻ, không tháng nào nhiệt độ > 25 oC. mưa nhiều độ ẩm tăng. -Từ 600-1600m đất feralit có mùn, chua, tầng mỏng do phong hóa yêu. - Trên 1600m đất mùn.. rừng ngập mặn, xa van. - Rừng cận nhiệt Cung cấp gỗ đới lá rộng rộng và lá kim. - Rừng sinh trưởng kém. Qunh năm nhiệt độ Đất mùn thô (do Thực vật ôn đới: Phát triển du lịch < 15oc, mùa đông phân giải yếu). đỗ quyên, lãnh < 5oC. sam,…. 4. Phạm vi, đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của 3 miền tự nhiên? Trả lời: ( Các em lưu ý: đề có thể hỏi từng miền tự nhiên một, mà không hỏi một lúc 3 miền tự nhiên).. Phạm vi. Địa chất. Địa hình. Khí hậu. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Tả ngạn sông Hồng gồm đối núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất – kiến tạo – tân kiến tạo nâng yếu. - Hướng vòng cung (4 cách cung). - Đồi núi thấp (TB 600m) chiếm ưu thế; nhiều địa hình đá vôi. - Hướng nghiêng: thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. - Đồng bằng mở rộng. - Bờ biển đa dạng: phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo. - Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh. 2 mùa: Đông: lạnh, ít mưa, kéo dài. Hạ: nóng mưa nhiều. - Thời tiết biến động mạnh, có bão.. Sông ngòi. - Giàu khoáng sản: sắt, thiếc, đồng, vonfram… - Vật liệu xây dựng. - Sông ngòi dày đặc. - Hướng TB-ĐN và vòng cung. Vd S Cầu, S Thương…. Sinh vật. Nhiệt đới, á nhiệt đới:. Khoáng sản. Nguyễn Thái Hùng. Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ và Trung Bộ Nam Bô Hữu ngạn sông Hồng đến Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. dãy Bạch Mã. Có quan hệ với Vân Nam Cấu trúc địa chất phức tạp (Trung Quốc) về cấu trúc gồm các khối núi cổ, sơn địa chất – địa hình. nguyên bào mòn, cao nguyên bazan. - Núi cao, hướng núi và - Hướng vòng cung, không sông theo hướng tây bắc cân đối 2 sườn Đông-Tây đông nam. (Đông dốc hơn). - Ven biển có nhiều cồn cát, - Các khối núi, sơn nguyên, đầm phá. cao nguyên. - Có các đồng bằng nhỏ hẹp. - Đồng bằng Nam Bộ thấp - Có nhiều cao nguyên. bằng phẳng. - Đồng bằng ven biển hẹp, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh, đảo. Gió mùa Đông Bắc suy yếu - Khí hậu cận xích đạo gió và giảm sút. mùa. - Mùa hạ có gió Tây Nam - Nóng quanh năm, có 2 mùa. khô nóng. - Tây Nguyên và Nam Bộ - Mưa thu đông, có bão mưa tháng 6-10. mạnh. - Nam Trung Bộ mưa tháng 9- Lũ tiểu mãn (V, VI). 12. - Lũ cực đại vào tháng 9 và 6. - Thiếc, Fe, crôm, titan, apatít, đất hiếm. - Vật liệu xây dựng. - Sông hướng TB-ĐN. - Bắc Trung Bộ hướng Đông-Tây. - Sông độ dốc lớn  phát triển thủy điện. Có đủ 3 đai cao:. 1. - Dầu khí có trữ lượng lớn. - Tây Nguyên giàu Bôxit. 3 hệ thống sông: - Sông ven biển ngắn dốc. - Hệ thống sông Mê Kông. - Hệ thống sông Đồng Nai. - Thực vật nhiệt đới chiếm ưu. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Bộ Trung Bộ - Đai cận nhiệt đới gió mùa - Đai nhiệt đới gió mùa. hạ thấp. - Đai cận nhiệt gió mùa trên - Thành phần cây cận nhiệt núi. như rẻ, de. - Đai ôn đới gió mùa. - Động vật từ Hoa Nam. Có cả thành phần thực vật Himalaya, Ấn Độ, Mianma. - Giàu khoáng sản, sinh vật. - Nhiều khoáng sản, tiềm - Biển nông, lặng gió có vịnh năng thủy điện. Thuận lợi nước sâu  phát triển KT - Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp. về thiên biển. - Rừng còn nhiều. nhiên - Nhịp điệu mùa của khí hậu. Hạn chế - Dòng chảy sông bất thường. về thiên - Thời tiết bất ổn. nhiên - Thiên tai: lũ, rét, bão.. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bô thế (SV phương Nam). - Đai nhiệt đới gió mùa lên đến 1000m. - Có rừng ngập mặn ven biển.. - Rừng còn nhiều, SV phong phú. - Tiềm năng thủy sản phong phú. - Khoáng sản: dầu khí, bôxit. - Thủy điện ở Tây Nguyên. - Thiên tai thường xảy ra, - Xói mòn, rửa trôi ở đồi núi. bão, lũ, trụt đất, phơn, hạn - Lũ ở đồng bằng Nam Bộ. hán. - Thiếu nước vào mùa khô. - Đất kém màu mỡ.. 6. Qua bảng số liệu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh, nhận xét và so sánh chế độ nhiệt, chế độ mưa của 2 địa điểm trên.. Địa điểm. to TB năm (oC). to TB tháng lạnh (oC) 16,4 (tháng 1) 19,7 (tháng 1) 25,8 (tháng 12). to TB tháng nóng (oC) 28,9 (tháng 7) 29,4 (tháng 7) 28,9 (tháng 4). Biên độ to TB năm. Biên độ to tuyệt đối. Hà Nội 23,5 12,5 40,1 Vĩ độ 21o01’B Huế 25,1 9,7 32,5 16o24’B Tp. Hồ Chí Minh 27,1 3,1 26,2 Vĩ độ 10o47’B a. Nhận xét: - Nhiệt độ trung bình năm: nhỏ nhất là Hà Nội, sau đến Huế và cao nhất là tp.HCM. - Nhiệt độ trung bình tháng lạnh: Hà Nội và Huế có nhiệt độ dưới 200 C; tp.HCM trên 250 C. - Nhiệt độ trung bình tháng nóng: Hà Nội và tp.HCM nhiệt độ tương đương nhau, riêng Huế cao hơn 0,50C. - Biên độ nhiệt trung bình năm: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là tp.HCM. - Biên độ nhiệt độ tuyệt đối: cao nhất Hà Nội, sau đến Huế và thấp nhất là tp.HCM. b. Kết luận: - Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng lạnh tăng dần từ Bắc vào Nam. - Biên độ nhiệt trung bình năm và biên độ nhiệt độ tuyệt đối lại giảm dần từ Bắc vào Nam. c. Nguyên nhân: -Miên Nam nằm ở vĩ độ thấp hơn nên có góc nhập xạ lớn, nhận được nhiều nhiệt hơn. -Miền Bắc về mùa đông do ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc nên nhiệt độ hạ thấp nhiều so với miền Nam. 7. Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của TP Huế. Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ TB 19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 (0C) Lượng mưa 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 (mm) Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. (Nguồn SGK Địa lí lớp 12 ) a) Tính biên độ nhiệt và nhiệt độ trung bình năm. Tính: - Biên độ nhiệt độ năm: 9,70C - Nhiệt độ trung bình năm: 25,10C b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện nhiệt độ, lượng mưa các tháng trong năm. - Dạng kết hợp đường và cột - Yêu cầu: Chính xác, có chú giải, có tên biểu đồ, trực quan c) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét và giải thích. * Nhận xét: - Về chế độ nhiệt: + Nhiệt độ trung bình năm khá cao: 25,10C + Biên độ nhiệt lớn. Nhiệt độ cao nhất tháng 7, nhiệt độ thấp nhất tháng 1 - Về chế độ mưa: + Lượng mưa lớn: 2868mm + Mùa mưa kéo dài hơn 6 tháng ( mưa vào thu đông ) *Giải thích: + Nền nhiệt khá cao, ít tháng có nhiệt độ xuống thấp do sự suy yếu của gió mùa đông bắc... + Mưa nhiều do do bức chắn địa hình kết hợp với các khối khí từ biển vào... BÀI 14. SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1. Nêu thực trạng(suy giảm), nguyên nhân, hậu quả, biện pháp rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng? a. Thực trạng: - Số lượng: rừng của nước ta đang được phục hồi. + Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu) + Năm 1983: diện tích rừng giảm còn 7,2 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm 0,18 triệu ha. + Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%)hiện nay có xu hướng tăng trở lại. - Tỷ lệ che phủ rừng: năm 2005 đạt 40% nhưng vẫn thấp hơn năm 1943 (43%). - Chất lượng rừng bị giảm sút: năm 1943, 70% diện tích rừng là rừng giàu, đến năm 2005 thì 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng mới phục hồi. - Bình quân DT rừng trên đồi người thấp: 0,14ha ( thế giới 1,6 ha) Lưu ý: bảng thông kê tham khảo: SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM:. Năm. Tổng diện tích Diện tích rừng Diện tích rừng Độ che phủ có rừng tự nhiên trồng (%) ( triệu ha) ( Triệu ha) ( triệu ha) 1943 14,3 14,3 0 43,0 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 2005 12,7 10,2 2,5 38,0 b. Nguyên nhân: do khai thác quá mức, chưa có biện pháp khai thác kịp thời và hữu hiệu, do chiến tranh cháy rừng,... c. Hậu quả: tác động môi trường và KT-XH (dẫn chứng...) d. Các biện pháp bảo vệ: - Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. - Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. - Nhà nước có chính sách giao đất giao rừng cho người dân và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010. e. Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…. - Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu, bảo vệ nguồn gen... 2. Nêu biểu hiện và nguyên nhân của sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học? a. Suy giảm đa dạng sinh học - Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao. - Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng. + Thực vật giảm 500 loài trên tổng số 14.500 loài đã biết, trong đó có 100 loài có nguy cơ tuyệt chủng. + Thú giảm 96 loài trên tổng số 300 loài đã biết, trong đó có 62 loài có nguy cơ tuyệt chủng. + Chim giảm 57 loài trên tổng số 830 loài đã biết, trong đó có 29 loài có nguy cơ tuyệt chủng. + Cá giảm 90 loài giảm dần b. Nguyên nhân - Khai thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật. - Ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút. - Kĩ thuật lạc hậu, ý thức con người chưa cao,... c. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. Dẫn chứng:... - Ban hành sách đỏ Việt Nam. - Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản, phòng và chống cháy rừng... 3. Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng. a. Hiện trạng ( sự suy giảm): - Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng. - Bình quân đất nông nghiệp tính theo đầu người thấp (0,1 ha). Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng và miền núi là không nhiều. - Diện tích đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn. - Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hoá (chiếm khoảng 28%). b. Nguyên nhân: - Do canh tác quá mức mà không khôi phục được độ phì. - Đất ngày càng suy thoái, bạc màu. - Diện tích đất đang bị đê dọa hoang mạc hóa là 9,3 triệu ha. c. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất - Đối với đất vùng đồi núi: + Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo băng. + Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn chặn nạn du canh du cư. - Đối với đất nông nghiệp: + Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích. + Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu. + Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất, thoái hóa đất. 4. Nêu tình hình sử dụng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên khác? Taøi nguyeân Nước. Tình hình sử dụng Caùc bieän phaùp baûo veä - Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả - Xây các công trình thuỷ lợi để cấp. Nguyễn Thái Hùng. 1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 8. Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học sử dụng thấp. Nhiều nơi khai thác nước ngầm quá mức. - Tình trạng thưà nước gây lũ lụt vào mùa mưa và thiếu nước gây hạn hán vào muøa khoâ. - Mức độ ô nhiễm môi trường nước ngày caøng taêng, thiếu nước ngọt. Khoáng sản. nước, thoát nước… - Trồng cây nâng độ che phủ, canh tác đúng kỹ thuật trên đất dốc. - Quy hoạch và sử dụng nguồn nước có hiệu quả. - Xử lý cơ sở sản xuất gây ô nhiễm. - Giáo dục ý thức người dân bảo vệ môi trường.. - Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lý khai thác, gây lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường  khai thác bừa bãi, không quy hoạch…. - Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khoáng sản. - Xử lý các trường hợp khai thác không giấy phép, gây ô nhiễm Ô nhiễm môi trường xảy ra ở nhiều điểm - Cần bảo tồn, tơn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch làm cảnh quan du lịch suy thoái du lịch khỏi bị ô nhiễm, -Phát triển du lịch sinh thái.. Du lòch. Chưa được khai thác hợp lí và sử dunhj Xây dựng các ngành kinh tế để xây dựng hiệu quả. hiệu quả. Khoáng sản, hải sản đang khai thác bừa Khai thác tổng hợp. bãi, ô nhiễm môi trường biển.. Khí hậu Biển. 5. Cho bảng số liệu: DiÖn tÝch rõng qua mét sè n¨m (§¬n vÞ: triÖu ha). N¨m 1943 1975 1983 1990 1999 2003 2005 Tæng diÖn tÝch rõng 14,0 9,6 7,2 9,2 10,9 12,1 12,4 Rõng tù nhiªn 14,0 9,5 6,8 8,4 9,4 10,0 9,5 Rõng trång 0 0,1 0,4 0,8 1,51 2,1 2,9 Vẽ biểu đồ thể hiện biến động diện tích rừng thời gian 1943 - 2005 híng dÉn tr¶ lêi Biểu đồ thể hiện biến động diện tích rừng thời gian 1943 - 2005. TriÖu ha 2.9. 2.1 1.51 0.1. 0.8 0.4. 14.3. híng dÉn tr¶ lêi 10 - Tæng diÖn tÝch 8.4 rõng tù nhiªn gi¶m nhanh9.5 tõ 14 triÖu ha n¨m 1943 cßn 9,2 triÖu ha n¨m 6.8 1990 sau đó tăng lên 12,4 triệu ha năm 2005. 9.5. 1943. 1975. 9.4. 1983. Nguyễn Thái Hùng. 1990. Tæng diÖn tÝch. 1999. 2003. Rõng tù nhiªn. 2005. 1. N¨m. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - DiÖn tÝch rõng tù nhiªn gi¶m tõ 14 triÖu ha n¨m 1943 xuèng 6,8 triÖu ha n¨m 1983 råi t¨ng lªn 10 triÖu ha n¨m 2005. - DiÖn tÝch rõng trång t¨ng tõ 0,1 triÖu ha n¨m 1975 lªn 2,9 triÖu ha n¨m 2005. - DiÖn tÝch rõng giµu vµ trung b×nh gi¶m nhanh tõ 9,8 triÖu ha n¨m 1943 cßn 2,1 triÖu ha n¨m 1999. - DiÖn tÝch rõng nghÌo vµ phôc håi t¨ng chËm h¬n n¨m 1975 2,0 triÖu ha t¨ng 4,6 triÖu ha n¨m 1999. - Mặc dù tổng diện tích rừng đang đợc phục hồi, nhng chất lợng rừng vẫn bị suy thoái bởi vì diện tích rừng tăng, nhng chủ yếu là rừng mới phục hồi và rừng cha đến tuổi khai thác. 6. Cho bảng số liệu: SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DIỆN TÍCH RỪNG QUA MỘT SỐ NĂM:. Năm 1943 1983 2005. Tổng diện tích Diện tích rừng có rừng tự nhiên ( triệu ha) ( Triệu ha) 14,3 14,3 7,2 6,8 12,7 10,2. Diện tích rừng trồng ( triệu ha) 0 0,4 2,5. Độ che phủ (%) 43,0 22,0 38,0. a. vẽ biểu đồ kết hợp biểu hiện các nội dung của bảng số liệu. b. Nhận, giải thích về sự biến động diện tích rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943-2005. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ kết hợp( cột và đường): b Nhận xét, giải thích:. - Tổng diện tích rừng nước ta có nhiều biến đổi, do sự biến đổi của diện rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng. - Sự biến đổi của tổng diện tích rừng làm cho độ che phủ của rừng nước ta cũng biến đổi. - Từ 1943 – 1983, nước ta mất đi 7,1 triệu ha rừng. trung bình môi năm nước ta mất đi 0,18 triệu ha rừng. giai đoạn này diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha. Giai đoạn này diện tích rừng trồng không bù lại được diện tích rừng bị chặt phá nên độ che phủ rừng giảm từ 43% còn 22%. - Giai đoạn 1983 – 2005, diện tích rừng nước ta tăng lên 5,5 triệu ha rừng. trung bình môi năm nước ta tăng được 0,25 triệu ha rừng. giai đoạn này diện tích rừng trồng vượt diện tích rừng bị chặt phá nên độ che phủ rừng tăng từ 22% lên 38,0%. - Sự biến đổi diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng chứng tỏ chất lượng rừng nước ta giảm. 7. Cho bảng số liệu: Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943-2009 Năm. 1943 1976 1983 1990 2000 Nguyễn Thái Hùng. Tổng diện tích Trong đó có rừng Diện tích rừng Diện tích rừng ( triệu ha) tự nhiên trồng ( Triệu ha) ( triệu ha) 14,3 14,3 0 11,1 11,0 0,1 7,2 6,8 0,4 9,2 8,4 0,8 10,2 9,4 1,1 2. Độ che phủ (%) 43,8 33,8 22,0 27,8 33,1. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 2009. 10,3 3,0 39,1 (Nguồn từ NXB Cục thông kê cấp: 2009). a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 19432009. b. Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn trên. c. Nêu nguyên nhân của sự cạn kiệt tài nguyên rừng. Gợi ý trả lời: a. Vẽ biểu đồ: biểu đồ kết hợp: sử dụng biểu đồ cột chồng để thể hiện diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ che phủ: - Trục tung( trục ngang) vẽ năm và chú ý mốc thời gian. - Trục tung( trục đứng): + Trục bên trái( triệu ha): 0-3-6-9-12-15. + Trục bên phải(%): 0-9-18-27-36-45. b. Nhận xét: - Tổng diện tích rừng của nước ta có nhiều biến đổi, do sự biến đổi của diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng. - Sự biến đổi của tổng diện tích rừng làm cho độ che phủ rừng của nước ta cũng biến đổi. - năm 1943 rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, chưa có diện tích rừng trồng. - Từ 1943 – 1983, nước ta mất đi 7,2 triệu ha rừng. trung bình môi năm nước ta mất đi 0,18 triệu ha rừng. giai đoạn này diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha. Giai đoạn này diện tích rừng trồng không bù lại được diện tích rừng bị chặt phá nên độ che phủ rừng giảm từ 43% còn 22%. - Từ 1983-2009, diện tích rừng tự nhiên có sự phục hồi, tăng được 3,5 triệu ha, diện tích rừng trồng cũng tăng lên 2,5 triệu ha. Vì vậy, tổng diện tích rừng nước ta đã tăng lên 6,0 triệu ha, đã làm cho độ che phủ rừng cũng tăng lên 17,1%. - Sự biến đổi diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng chứng tỏ chất lượng rừng nước ta c. Nguyên nhân: - Do khai thác gỗ cho nhu cầu công nghiệp, dân dụng và xuất khẩu. - Nạn du canh, du cư, phá rừng lấy đất làm canh tác và lấy củi đốt. - Do cháy rừng, do chiến tranh, biến đổi khí hậu. 8. Cho bảng số liệu: Độ che phủ rừng theo các vùng ở nước ta, giai đoạn 2000-2009. ( Đơn vị: %) Vùng Năm 2000 Năm 2009 Cả nước 33,0 40,0 TD và MNBB 32,6 48,7 ĐBSH 7,4 8,5 Bắc trung bộ 41,5 53,7 DHNTB 25,7 42,0 Tây nguyên 41,9 53,5 Đông Nam Bộ 40,8 17,1 ĐBSCL 6,7 6,8 a.Vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng nước ta và các vùng trong 2 năm 2000-2009. b. Rút ra nhân xét. Gợi ý trả lời: a. Vẽ biểu đồ: hình cột hoặc thanh ngang. - Trục đứng( %): 0-10-20-30-40-50-60. - Trục ngang(vùng): khoảng cách bằng nhau. b. Nhận xét: Nguyễn Thái Hùng. 13,3. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Từ năm 2000-2009 độ che phủ rừng của cả nước và hầu hết các vùng đều tăng. - Các vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên có tỉ lệ che phủ rừng lớn và tăng nhanh: (dẫn chứng). - Duyên hải Nam Trung bộ cũng có tỉ lệ che phủ rừng khá lớn và tăng nhanh, từ 25,7% lên 41,2%. Đông Nam Bộ là vùng duy nhất ở nước ta có tỉ lệ che phủ rừng giảm, từ 40,8% xuống 17,1%. - hai vùng ĐBSH và ĐBSCL có tỉ lệ rừng che phủ thấp nhất cả nước và ít biến động. BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Vì sao? - Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: Sự mất cân bằng của các chu trình tuần hoàn vật chất gây nên sự gia tăng bão lụt, hạn hán… Ví dụ: Phá rừng  đất bị xói mòn, rửa trôi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc độ dòng chảy, biến đổi khí hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủng… - Tình trạng ô nhiễm môi trường: + Ô nhiễm nguồn nước: do nước thải công nghiệp và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử lý. + Ô nhiễm không khí: ở các điểm dân cư, khu công nghiệp do khí thải của các nhà máy công nghiệp, phương tiện giao thông đi lại…vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép. + Ô nhiễm đất: do nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất, do sản xuất nông nghiệp. 2. Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và biện pháp phòng chống bão. a. Hoạt động của bão ở Việt Nam: - Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 910 (70% số cơn bão). - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Riêng Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 3 - 4 cơn bão đỗ bộ vào bờ biển nước ta( năm nhiều 8-10 cơn, năm ít 1 – 2 cơn bão). b. Hậu quả của bão: - Trên đất liền vùng có bão: Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, xạt lở, tàn phá nhà cửa, CSHT… - Trên Biển gió mạnh, sóng lớn làm lật úp tàu thuyền, làm nước biển dâng kết hợp lũ gây ngập lụt trên diễn rộng. - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh sau bão. c. Biện pháp phòng chống bão: - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. 3. Nơi thường xẩy ra, thời gian, hậu quả, nguyên nhân, biện pháp phòng chống: ngập lụt, lũ quét, hạn hán. Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra -Đồng Bằng Sông Hồng Xảy ra đột ngột ở Nhiều địa phương, và sông Cửu Long miền núi mạnh nhất: -Vùng trủng BTB, Han - MB: những thung lưu sông NTB. lũng khuất gió. - ĐB Nâm Bộ. - Vùng thấp Tây nguyên. Nguyễn Thái Hùng Trường THPT Cờ Đỏ 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học - Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ. -Tháng 06-10 ở miền Mùa khô (tháng 11-4): Bắc. - MB: 3-4 tháng. - Tháng 10-12 ở miền - Miền nam, tây Trung. nguyên: 5-6 tháng. - NTB: 6-7 tháng. Thiệt hại về tính - Gây thiệt hại cho SX, mạng và tài sản của đặc biết trong nông dân cư…. nghiệp. - Dễ cháy rừng, thiếu nước sinh hoạt. - Địa hình dốc, địa - Mưa ít. hình bị chia cắt - Cân bằng ẩm <0. mạnh. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa, vd 100-200mm/vài giờ.. - Rừng bị chặt phá mất lớp phủ thực vật.. Thời gian hoạt động. Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Riêng duyên hải miền trung từ tháng 9 đến tháng 12.. Hậu quả. Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường…. Nguyên nhân. - Đồng bằng sông Hồng ngập lụt nghiêm trọng là do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trên các hệ thống sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc, mức độ đô thị hóa cao cũng làm cho ngập lụt nghiêm trọng. - Đồng bằng sông Cửu Long ngập lụt không chỉ do mưa lũ gây ra mà còn do triều cường. - Ở Trung Bộ ngập lụt mạnh vào tháng 9, 10 là do mưa bão, nước biển dâng và lũ nguồn về. - Xây dựng đê điều hệ - Trồng rừng, thủy thống thuỷ lợi. lợi, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên đất dốc. - Quy hoạch các điểm dân cư ra khỏi vùng lũ.. Biện pháp phòng chống. - Trồng rừng giữ nước ngầm. - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Trồng cây chịu hạn.. 4. Ở nước ta động đất hay xảy ra ở những vùng nào? Động đất thường xảy ra ở các đứt gẫy sâu. Tây Bắc nước ta là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, sau đến khu vực Đông Bắc. Khu vực Trung Bộ ít hơn, còn Nam Bộ biểu hiện rất yếu. Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ. 5. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sông có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các loài nuôi trồng, các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài. - Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được. - Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên. - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải thiện môi trường. Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA 1. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư? a. Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.. * Đông dân: - Biểu hiện: Năm 2006 dân số nước ta là 84,156 nghìn người, thứ 3 ĐNA, 13 thế giới/ 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. - Ảnh hưởng: + Tích cực: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Hạn chế: do nước ta còn nghèo, chậm phát triển gây trở ngại trong giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống. * Có nhiều thành phần dân tộc: - Biểu hiện: Có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (86.2%), dân tộc khác chiếm 13,8% dân số. - Ảnh hưởng: + Tích cực: đoàn kết tạo nên sức mạnh dân tộc, đa dạng truyền thống văn hoá, phong tục tập quán, phong phú trong kinh nghiệm SX. + Hạn chế: nhưng vẫn còn chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, nhất là đối với các dân tộc ít người, mức sống còn thấp. b. Dân số tăng nhanh, dân số trẻ.. * Dân số tăng nhanh: - Biểu hiện: + Dân số nước ta tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỷ XX: 1965-75: 3%, 1979-89: 2.1%. + Thời kỳ 2000-2005 còn 1,32% đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao, mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.. Dân số và tỉ lệ gia tăng dân số nước ta thời kì 1960-2009.. Năm Dân số (Triệu người) Tỉ suất tăng dân(%). 1960 30,17. 1965 34,92. 1979 52,74. 1989 64,61. 1999 76,32. 2006 84,16. 2009 85,79. 3,93. 2,93. 2,50. 2,10. 1,40. 1,30. 1,20. - Nguyên nhân: + Dân số đông và trẻ: số người trong độ tuổi kết hôn lớn. + trình độ phát triển KT-XH còn thấp trước đây chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu. + Nhiều quan niệm lạc hậu… + Trong chiến tranh chưa chú trong KHHGĐ cần nhiều sức người. + Sau thống nhất mức gia tăng giảm dần do thực hiện KHHGĐ. - Ảnh hưởng: + Thuận lợi: lực lượng lao động bổ sung lớn, trẻ năng động, tiếp thu KHKT nhanh. + khó khăn: kinh tế kém phát triển, dân số đông lại tăng nhanh gây sức ép mọi mặt với việc phát triển KT-XH, với môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. * Dân số trẻ: - Biểu hiện:độ tuổi lao động khoảng 64,0% dân số, trẻ em chiếm 27%, tuổi già chỉ 9,0% (2005). - Ảnh hưởng: + LLLĐ dồi dào, trẻ nên năng động, sáng tạo. Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. + Bên cạnh đó khó khăn gây sức ép trong giải quyết việc làm. 2.Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta, đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến phát triển KT-XH? Đặc Biểu hiện Nguyên nhân ảnh hưởng điểm - Mật độ dân số: 254 người/km2 - ĐB bằng phẳng, - Đồng bằng: đất chật, (2006)  phân bố không đều đất đai màu mỡ, người đông thiếu việc Giữa * Phân bố không đều giữa đồng bằng KT phát triển, làm, tài nguyên dễ bị đồng nhiều trung tâm cạn kiệt, môi trường ô và miền núi: bằng với + Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm công nghiệp. nhiệm, an ninh trật tự trung 3/4 dân số  ĐBSH cao nhất, 1.225 - Lịch sử khai XH… du, miền người/km2 , gấp 5 lần cả nước. thác lãnh thổ sớm. - MN giàu tài nguyên núi. + Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 - TD, MN địa nhưng thiếu lao động dân số  Tây Nguyên 89 người/km2, hình cao, hiểm để khai thác. trở, là nơi sinh Tây Bắc 69 người/km2 sống của các dân tộc ít người. * Phân bố không đều giữa nông thôn - Là quốc gia - Thiếu việc làm ở và thành thị (2005): nông nghiệp, trình nông thôn, năng suất + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng độ cơ giới hóa lao động thấp. Giữa giảm. thấp nên hoạt - Thất nghiệp ở thành thành thị + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng động nông nghiệp thị. với nông - Gây khó khăn cho cần nhiều lao thôn. chuyển dịch cơ cấu động. kinh tế. - Do ảnh hưởng bởi quá trình CNH-HĐH. 3. Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta: - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước 4. Phân tích tác động của đặc điểm dân cư nước ta đối với sự phát triển kinh tế xã hội và môi trường : a. Thuận lợi: - Dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ tạo ra nguồn lao động bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật. b. Khó khăn: - Đối với phát triển kinh tế: + Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế. + Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng được tiêu dùng và tích lũy. + Chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ. - Đối với phát triển xã hội: + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện, thu nhập bình quân đầu người còn thấp. Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. + Giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. - Đối với tài nguyên môi trường: + Sự suy giảm các TNTN. + Ô nhiễm môi trường. + Không gian cư trú chật hẹp. 5. Vì sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng ? Nêu ví dụ minh họa: - Do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên tỉ lệ gia tăng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng . - Ví dụ: với quy mô dân số 70 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số 1,5%, thì mổi năm dân số tăng 1,05 triệu người. Nhưng nếu quy mô dân số là 84 triệu người, tỷ lệ gia tăng dân số là 1,31%, thì mổi năm dân số tăng thêm 1,10 triệu người. 6. Vì sao nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý ? Nêu một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian qua: a. Nước ta phải thực hiện phân bố lại dân cư cho hợp lý là do: - Mật độ dân số trung bình ở nước ta: 254 người/km2 (2006), nhưng phân bố không đều. - Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi: + Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số  ĐBSH cao nhất, 1.225 người/km 2 , gấp 5 lần cả nước. + Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số  Tây Nguyên 89 người/km2, Tây Bắc 69 người/km2, trong khi vùng này lại giàu TNTN. - Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị: + Nông thôn: 73,1%, có xu hướng giảm. + Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng. - Sự phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Vì vậy, phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước là rất cần thiết. b. Một số phương hướng và biện pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua : - Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả. - Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. - Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. - Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. BT1. Cho bảng số liệu dưới đây: dân số Việt Nam, giai đoạn 1921-2009 (Đơn vị: triệu người). Năm 1901 1921 1936 1956 1960. Số dân 13.1 15.5 18.8 27.5 30.2. Năm 1970 1979 1989 1999 2009. Số dân 41.0 52.7 64.8 76.6 86.0. a. Vẽ đồ thi thể hiện tình hình tăng dân số ở nước ta, giai đoạn 1901 – 2009. Vẽ biểu đồ hình đường: 1 đường,do một đại lượng nên không cần phải xử lí số liệu. b. Từ bảng số liệu đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta. Giải thích - Dân số nước ta tăng khá nhanh: trong hơn một thế kỉ dân số nước ta tăng thêm 73 triệu người, trung bình tăng được 676 nghìn người/năm; nếu chỉ tính riêng giai đoạn 1960 – 2009, dân số nước ta tăng trung bình 1139 nghìn người/năm. Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Thời kì dân số tăng gấp đôi ngày càng được rút ngắn: + Giai đoạn 1921 – 1960 : dân số tăng gấp đôi trong 39 năm. + Thời gian 1960 – 1989: dân số tăng hơn 2 lần trong vòng 29 năm. - Nửa đầu thế kỉ ( 1901 – 1956), dân số Nước chỉ tăng có 14,5 triệu người; nửa sau của thế kỉ ( 1956 – 2009), dân số nước ta đã tăng thêm 58,5 triệu người, gấp hơn 3 lần so với năm 1956. - Giải thích: + Thời kì 1921 - 1960: do tỉ suất sinh cao và tử cao + Thời gian 1960 – 1989: mức gia tăng tự nhiên cao + Từ 1989 – nay: mức gia tăng dân số giảm dần do thực hiện kế hoạch hóa gia đình c. Hậu quả ủa việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta. Sức ép: - Phát triển kinh tế - XH - Bảo tài nguyên và môi trường BT2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005. Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005 Dân số (Triệu người) 15,6 30 60 64,4 76,3 83,0 Tỉ suất tăng dân(%) 1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35 a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005. b) Nêu những nhận xét. a. Vẽ biểu đồ. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường ( sử dụng 2 trục tung) - Vẽ cột trước để thể hiện dân số. - Vẽ đường sau thể hiện tỉ suất tăng dân. - Chú ý lấy hai giá trị cao nhất của hai đại lượng (83 triệu và 3,1%) ngang nhau trên 2 trục tung để dễ thấy được mối tương quan. Phải tuân thủ tuyệt đối tỉ lệ khoảng cách giữa các năm. - Ghi giá trị đầy đủ trên các cột và các mốc. b. Nhận xét. - Dân số nước ta tăng nhanh ( 84 năm tăng 5,3 lần). Giai đoạn 1960-1985 tăng nhanh nhất. - Từ 1960 đến nay tỉ suất tăng dân số đã có xu hướng giảm xuống do việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tuy nhiên tốc độ giảm chậm và tỉ suất tăng còn ở mức cao( cao hơn mức bình quân của thế giới) BT3.Cho bảng số liệu sau:. Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi trong hai năm 1999 và 2005 (Đơn vị:%). Nhóm tuổi 1999 2005 Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0 Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0 Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 a. vẽ biểu đồ( hình tròn) thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi trong hai năm 1999 và 2005. b. Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi từ năm 1999 đến năm 2005.. - Cơ cấu dân số nước ta đang có sự biến đổi từ nước có kết cấu dân số trẻ sang nước có kết cấu dân số già. - Tỷ trọng từ 0- 14 tuổi giảm (Dẫn chứng) - Tỷ trọng từ 15- 59 và trên 60 tuổi đang tăng (Dẫn chứng) BT4. Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta, gia đoạn 1979 – 2009 (đơn vị: o/oo) Năm 1979 1989 1999 2009 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 17,6 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,7 Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. a. Tính gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm. Gtds tự nhiên o/oo = S - T Năm 1979 1989 1999 2009 o Tg ( /oo) 25 22.9 16.3 10.9 b. Nhận xét: về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta. Giải thích. - Tỉ suất sinh của nước ta giảm kha nhanh trong giai đoạn 1979 – 2009, giảm từ 32,2 o/oo xuống còn 17,6 o/oo = 14,6 o/oo ( từ 3,22% xuống còn 1,76%). - Tỉ suất tử tăng ở giai đoạn 1979 – 1989 ( tăng từ 7,2 o/oo lên 8,4 o/oo), giai đoạn 1989 – 2009 tỉ suất tử giảm ( từ 8,4 o/oo xuống còn 6,7 o/oo ). - Tỉ suất gia tăng tư nhiên của nước ta giảm mạnh hơn một nửa từ giai đoạn 1979 – 2009 ( giảm 14,1 o/oo ) = 1,41%. Tuy nhiên mức gia tăng vẩn còn cao ( hơn 1,4% năm 1999). c. Giải thích - Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình - Do dân số trẻ, đặc biệt nước ta ngày càng tiến bộ và đầy tư cho y tế, giáo dục - Do kết quả của tỉ suất sinh vả tử đều giảm. BT5. Dựa vào bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi, năm 1989,1999,2009.. Nhóm tuổi 0 – 14 15 – 59 > 60 1989 64.4 38,7 54,1 7,2 1999 76.6 33,5 58,4 8,1 2009 86.0 25,0 66,1 8,9 a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong ba năm. - Tính bán kính: + Lấy năm 1989 = 1 đvbk ( đơn vị bán kính) + Năm 1999: Năm 2009: - Vẽ 3 biểu đồ tròn có bán kính khác nhau: đúng kĩ thuật, tên biểu đồ, chú giải,… b. Nhận xét, giải thích: - Trong giai đoạn 1989 – 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt. + Nhóm 0 – 14 tuổi giảm nhanh, từ 38,7 % xuống còn 25.0 %, giảm 13.7 %. + Nhóm 15 – 59 tuổi, tăng từ 54,1 lên 66,1, tăng 12 %. + Nhóm tuổi > 60 tăng từ 7,2 lên 8,9 %, tăng 1,7 % => Qua đó cho thấy dân số nước ta đang chuyển dần từ dân số tre sang dân số già. - Nguyên nhân: + Do chính sách dân số được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân ngày càng tăng. + Do y tế phát triển, đời sống được nâng lên làm tăng tuổi thọ trung bình. BT6. Cho bảng số liệu: dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1970 – 2009 Năm Số dân ( triệu người) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1970 41,0 3,2 1979 52,5 2,5 1989 64,4 2,1 1999 76,3 1,4 2005 83,1 1,3 2009 85,8 1,2 a. Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện sự thay đổi số dân và tie suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta trong giai đoạn 1970 – 2009. - Hai trục tung: Năm. Nguyễn Thái Hùng. Tổng số. ( triệu người). 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. + trục đầu tiên: triệu người: 0, 10, 20,30, 40, 50 60, 70, 80, 90 + trục thứ 2 (%): 0, 0,5 1,0 1,5 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5 - Trục hoành thời gian phải hợp lí b. Nhận xét - Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm: giai đoạn 1970 – 2009, dân số nước ta tăng thêm 44,7 triệu người, tăng gần 1 triệu người/ năm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm từ 3,2% ( 1970) xuống còn 1,2 % ( 2009). Đây là kết quả của việc triển khai cuộc vận động dân số, kế hoạch hóa gia đình. C. Giải thích: vì sao hiện nay tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẩn tăng nhanh? - Do quy mô dân số ngày càng lớn nên tỉ suất gia tăng dân số giảm nhanh, nhưng tông dân số vẩn tăng nhanh ( 1,2 % gttn 2009) - Do hậu quả của vấn đề tăng nhanh dân số trước đây nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ ở nước ta hiện nay chiếm tỉ lệ khá lớn. BT7: cho bảng số liệu: cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn. ( Đơn vị: %). Năm 1990 1995 2000 2003 2005 2009 Thành thị 19,5 20,8 24,2 25,8 26,9 29,7 Nông thôn 80,5 79,2 75,8 74,2 73,1 70,3 - Vẽ biểu đồ hình miền. nhận xét giải thích tham khảo mục 2. BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 1. Đặc điểm nguồn lao động nước ta? a. Thế mạnh: - Nguồn lao động nước ta dồi dào 42,53 triệu người (51,2% tổng số dân). Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động ( 2005). - Lao động cần cù, sáng tạo có tinh thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ, nhất là trong N-L-NN, tiểu thủ công nghiệp,… - Chất lượng lao động ngày càng nâng cao nhờ những thành tựu phát triển trong văn hóa, giáo dục và y tế: lực lượng lao động qua đào tạo tăng từ 12,3% năm 1996 lên 25,0% năm 2005. b. Hạn chế: - Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao. - Lao động trình độ cao còn ít, đội ngũ quản lý, công nhân lành nghề còn thiếu nên chưa đáp ứng được yêu cầu CNH – HĐH tăng nhanh hiện nay ở nước ta; chưa qua đào tạo năm 2005 chiếm 75,0% . - Phân bố không đồng đều theo lãnh thổ. Đại bộ phận lao động tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp, vùng núi và cao nguyên lại thiếu lao động, nhất là lao động có kỹ thuật. 2. Hãy nêu một số chuyển biến về cơ cấu sử dụng lao động của nước ta hiện nay? a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế. - Cơ cấu: Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất 57,3%, thấp nhất là công nghiệp xây dựng 18,2% (2005). - Xu hướng: giảm tỷ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp (còn 57,3% - 2005); tăng tỷ trọng lao động công nghiệp, xây dựng (lên 18,2%) và tỷ trọng dịch vụ cũng tăng nhưng còn chậm (24,5%). - Nguyên nhân: do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước b. Theo thành phần kinh tế. - Cơ cấu: Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất 90,1%, thấp nhất là vốn đầu tư nước ngoài. - Xu hướng: lao động trong khu vực kinh tế trong nước (nhà nước và ngoài nhà nước) chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm: nhà nước 9,9 (2003) giảm xuống 9,5 (2005), ngoài nhà nước Nguyễn Thái Hùng. 2. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 90,1% ( 2000) xuống còn 88,9% (2005). Lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoại ngày càng tăng từ 0,6% năm 2000 lên 1,6% năm 2005. - Nguyên nhân: do thực hiện nền kinh tế mở, phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. c. Theo thành thị nông thôn. - Cơ cấu: cơ cấu lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn 79%, thành thị 20,1% ( 1996). - Xu hướng: tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm từ 79,9% năm 1999 xuống còn 75,0% năm 2005. lao động ở khu vự thành thị ngày càng tăng: 20,1% năm 1996 lên 25,0% 2005. - Nguyên nhân: + Do trình độ thấp và yêu cầu của công việc cần nhiều lao động ở nông thôn. + Thay đổi cơ cấu do nước ta đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. 3. Hiện trạng và phương hướng giải quyết việc làm? a. Hiện trạng: việc làm là một vấn đề KT-XH lớn, cấp thiết ở nước ta hiện nay: - Năm 2005 cả nước có: 2,1 % tỉ lệ thất nghiệp, 8,1% tỉ lệ thiếu việc làm. - Nông thôn: 1,1% thất nghiệp, 9,3 % thiếu việc làm. - Thành thị 5,3% thất nghiệp, 4,5 % thiếu việc làm. => do LLLĐ đông, kinh tế chậm phát triển, cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lí. b. Phương hướng giải quyết việc làm: +Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. + Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến hoạt động các ngành dịch vụ. + Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng SX hàng xuất khẩu. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. 4 Các kĩ năng và bài tập vận dụng: a. Kĩ năng: Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm ở nước ta. b. Bài tập: Câu 1: cho bảng số liệu dưới đây: số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta. (Đơn vị: người). Năm. Tổng số N-L-N 24.806.361 25.731.627. Chia ra CN-XD 5.126.170 9.668.662. DV 5.914.821 12.282.045. 1999 3.5847.343 2009 47.682.334 a. Tính bán kính và cơ cấu: - Bán kính: + 1999(3.5847.343) = 1 đvbk. + 2009: 47.682.334 chia cho 1999 3.5847.343 = 1,3 đvbk. - Tính cơ cấu: % Năm Tổng số Chia ra N-L-N CN-XD DV 1999 100 69,2 14,3 16,5 2009 100 53,9 20,3 25,8 b. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong thời gian trên. => vẽ biểu đồ hình tròn là thích hợp nhất, có bán kính khác nhau. ( lưu ý: nêu bảng số liệu đã xử lí % rồi, thì các em được phép vẽ hai đường tròn bằng nhau do không có cơ sở để tính bán kính). c. Nhận xét, giải thích: * Nhận xét: Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Cơ cấu: khu vực N-L-N hiện vẩn chiếm tỉ trọng trên 50% ( chiếm 53,9%, năm 2009), khu vực Dich vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ hai ( 25,8% ), khu vực CN-XD chiếm tỉ trọng nhỏ nhất( 20,3%). - Trong giai đoạn 1999 – 2009, cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch: + Tỉ trọng khu vực N-L-N giảm khá nhanh, giảm 15,3%. + Khu vực CN-XD tăng đáng kể, tăng 6 %. + Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng 9,6%. - Đây là sự chuyển dịc tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên ở nước ta sự chuyển biến này còn chậm. * Giải thích: do quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đa làm thay đổi cơ cấu lao động. Câu 2: dựa vào bảng số liệu: cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn năm 20002009. đơn vị %. Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2009 Nhà nước 9,3 9,6 Ngoài nhà nước 89,7 87,0 Có vốn đầu tư nước ngoài 1,0 3,4 a. vẽ biểu đồ: ( hình tròn) thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn năm 2000- 2009. ( vẽ 2 biểu đồ bằng nhau) b. Nhận xét: - Cơ cấu: lao động ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất 87,0%, thứ hai thành phần kinh tế nhà nước 87,0%, thấp nhất có vốn đầu tư nước ngoài 3,4%. - Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta có sự chuyển dịch trong giai đoạn 2000-2009: + Thành phần kinh tế ngoài nhà nước có tỉ trọng giảm, từ 89,7% xuống 87,0%. + Thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng nhưng không nhiều: Kt nhà nước tăng 0,3 %, KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng 2,4 %. C. Giải thích: do thực hiện nền kinh tế mở, phát triển nền kinh tế thị trường nhiều thành phần theo định hướng XHCN,… Câu 3. cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn năm 2000- 2009. đơn vị %. Năm Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài. 2000 9,3 89,7 1,0. 2002 9,5 89,0 1,5. 2003 10,0 88,1 1,9. 2009 9,6 87,0 3,4. a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn năm 2000- 2009. => thể hiện cơ cấu, 4 thời điểm trở lên vẽ biểu đồ hình miền. b. Nhận xét: tham khảo câu 2 ở trên. Câu 4. Cho bảng số liệu sau: lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 – 2009. Năm. lao động đang làm việc Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (triệu người) (%). Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn ( %). 1996 33,8 5,9 27,7 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4 a. Vẽ biểu kết hợp thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996-2009. Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. b. Nhận xét, giải thích. * Nhận xét: - Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1996 – 2009: tăng 13,9 triệu người, bình quân môi năm tăng 1,07 triệu người( tốc độ tăng trung bình đật 2,7 %/năm). Điều này đã gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm. - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực đô thị có xu hướng giảm dần: từ 0,6% năm 1998 xuống còn 4,6% năm 2009. tuy nhiên tỉ lệ này còn khá cao. - Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giảm nhanh, từ 28,9% năm 1998 còn 15,4% 2009, chứng tỏ hoạt động sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn đang được chú trọng và ngày càng phát triển. tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn mcao và chậm chuyển biến, thời gian nông nhan vẫn còn chiếm tỉ lệ khá cao. - Do công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu KT đang góp phần giảm tỉ lệ lao động thất nghiệp và thời gian dư thừa ở nông thôn. * Giải thích: - Số lao động đông và tăng: do cơ cấu dân số trẻ. - Nền KT nước ta phát triển chậm nên khả năng giải quyết việc làm còn hạn chế. - Nguồn vốn nhà nước còn hạn hệp - Phân bố lao động chưa hợp lí: nơi thừa, nơi thiếu lao động. - Cơ cấu đào tạo còn nhiều bất cập: vd thừa thầy thiếu thợ. BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA 1. Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? - Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. biểu hiện: + Từ thế kỷ III trước Công nguyên và trong suốt thời kỳ phong kiến, ở nước ta mới hình thành một số đô thị quy mô nhìn chung còn nhỏ như: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến… + Thời Pháp thuộc, công nghiệp hóa chưa phát triển. Đến những năm 30 của thế kỷ XX mới có một số đô thị lớn được hình thành như: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định … + Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị không có sự thay đổi nhiều. + Từ 1954 đến 1975, đô thị phát triển theo hai xu hướng khác nhau: ở miền Nam, chính quyền Sài Gòn đã dùng “ đô thị hóa” như một biện pháp để dồn dân phục vụ chiến tranh, từ năm 1965 đến năm 1972, các đô thị bị chiến tranh phá hoại, quá trình đô thị hóa chững lại. + Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá mạnh, đô thị được mở rộng và phát triển nhanh hơn, đặc biệt là các đô thị lớn. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới. => Nguyên nhân: + Do quá trình phát triển công nghiệp diễn ra chậm + Do chiến tranh nên quá trình đô thị bị gián đoạn và đô thị bị tàn phá nặng nề. - Tỷ lệ dân thành thị tăng: + Năm 1990 dân số thành thị ở nước ta mới chỉ đạt 19,5% thì đến năm 2005 con số này đã tăng lên 26,9 % năm 2009. => do quá trình CNH-HĐH. + Tuy nhiên, tỷ lệ dân thành thị còn thấp so với các nước trong khu vực . - Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: + Trung du miền núi Bắc Bộ nước ta có số lượng đô thị lớn nhất nước ta, tuy nhiên ở đây chủ yếu là các đô thị vừa và nhỏ, số đô thị lớn thứ 2 và thứ 3 cả nước là các vùng đồng bằng (ĐBSH và ĐBSCL). + Đông Nam Bộ là vùng có quy mô đô thị lớn nhất nước ta. Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. => Nhìn chung đô thị chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển, đặc biệt là các đô thị lớn. 2. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội? a. Tích cực: + Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80% ngân sách nhà nước. + Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. b. Hạn chế: Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội… CHỦ ĐỀ 3 ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ. BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1/Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế?. a. Giữa các ngành: có sự chuyển dịch theo hướng: - Giảm tỷ trong khu vực I ( N-L-NN). - Tăng tỷ trọng khu vực II ( CN-XD). - Khu vực III ( DV) chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.. Khu vực KT 1990 2000 2008 N – L – NN % 38,7 24,5 22,2 CN – XD % 22,7 36,7 39,8 DV % 28,6 38,8 38,0 - Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới. = > Nguyên nhân: do nước ta đẩy mạnh quá trình CNH-HĐH đất nước. b. Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng: +Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp, tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng. +Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỷ trọng giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh. +Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và nhiều loại hình các dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển dao công nghệ,… 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế a. Biểu hiện: - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo - Trong kinh tế ngoài nhà nước: kinh tế tư nhân có xu hướng tăng, kinh tế tập thể và cá thể giảm. - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO. (Đơn vị: %). Thành phần KT Nhà nước Nguyễn Thái Hùng. 1995 40.0 3. 2008 35.5 Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Ngoài nhà nước 53.5 Có vốn đầu tư nước ngoài 6.5 b. Nguyên nhân: - Do đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần. - Do có nhiều chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.. 46.0 18.5. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc + Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam Câu hỏi tham khảo: C1. Tại sao có thể nói tốc độ tăng trưởng GDP có nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta? - Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và bền vững là con đường đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. - Tăng trưởng GDP tạo tiền đề đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo… đưa thu nhập bình quân đầu người ngang tầm khu vực và thế giới. - Tăng trưởng GDP nhanh sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế. C2. Trong những năm thực hiện đổi mới, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh như thế nào? Giải thích nguyên nhân. a. Biểu hiện: - 1990-2005, tăng liên tục với tốc độ bình quân 7,2%/năm. Năm 2005, tăng 8,4%, đứng đầu ĐNA. - Nông nghiệp phát triển mạnh, giải quyết vấn đề lương thực và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.. Chăn nuôi cũng phát triển với tốc độ nhanh. - Công nghiệp tăng trưởng ổn định với tốc độ cao, 1991-2005 bình quân đạt > 14%/năm. Sức cạnh tranh của sản phẩm được tăng lên. - Chất lượng nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước. b. Nguyên nhân: - Đường lối Đổi mới của Đảng thực sự đem lại hiệu quả trong quá trình CNH, HĐH. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tăng. - Nước ta có nguồn TNTN phong phú, nhiều loại có giá trị cao. - Có nguồn lao động đông, giá rẻ, trình độ tay nghề không ngừng nâng lên, năng suất lao động ngày càng được nâng cao.. BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA 1. Điều kiện để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Thuận lợi: - Khí hậu: nhiệt đới mùa, phân hóa bắc- nam và theo chiều cao của địa hình, có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. Dẫn chứng: + sản phẩm nông nghiệp của miền nam và bắc khác nhau là do khí hậu hai miền khác nhau., biểu hiện rõ nhất qua sản phẩm cây ăn quả đa dạng, trông cây vụ đông ở ĐBSH. Sự phân hóa khí hậu Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. là cơ sở có lịch thời vụ khác nhau giữa các vùng, tạo nên cơ cấu sản phẩm NN đa dạng, có nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao. + Gieo hạt theo mùa, áp dụng biện pháp thâm canh, tăng vụ, xen canh, luôn canh, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. Chế độ nhiệt ẩm dồi dào cho phép cây trồng vật nuôi phát triển quanh năm. - Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng ( dẫn chứng): + Miền núi: đất feralit, nhiều đồng cỏ- trồng cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn. + Đồng bằng: đất phù xa, nhiều diện tích mặt nước-> cây hàng năm và nuôi trồng, thủy hải sản b. Khó khăn: - Tính bấp bênh của nền NN nhiệt đới, tai biến thiên nhiên thường xảy ra: bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại,… - Dịch bệnh đối với cây trồng vật nuôi ảnh hưởng năng suất, sản lượng nông nghiệp. 2. Chứng minh rằng (biểu hiện): nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền NN nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi: áp dụng giống mới, giống chịu hạn, giống chịu phèn, giống ngắn ngày chị được sâu bệnh,… - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới 3.Đặc điểm, phân bố giữa NN cổ truyền và NN hàng hóa có sự khác nhau cơ bản nào ? xu hướng? a. Đặc điểm: Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hóa Quy mô nhỏ, manh mún lớn, tập trung cao Phương thức -Trình độ kỹ thuật lạc hậu. -Tăng cường sử dụng máy móc, kỹ thuật tiên canh tác -Sản xuất nhiều loại, phục vụ tiến. nhu cầu tại chỗ. -Chuyên môn hóa thể hiện rõ. Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu Năng suất lao động cao, hiệu quả cao. quả thấp. Tiêu thụ sản Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị Gắn liền với thị trường tiêu thụ hàng hóa. phẩm trường. Phân bố - Tập trung ở các vùng còn khó - Tập trung ở các vùng có điều kiện thuận khăn. lợi. - Phổ biến nhiều vùng lãnh thổ - Vùng có truyền thống SX hàng hóa, gần nước ta. trục đường gT, gần các đô thị lớn. b. Xu hướng: Chuyển dần từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa. 3. Kinh tế nông thôn nước ta hiện nay đang chuyển dịch rõ nét. ( phần giảm tải ).. BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP 1. Sản xuất lương thực nước ta có vai trò quan trọng như thế nào? - Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và làm nguồn hàng xuất khẩu - Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp, chuyển nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn. 2. Trình bày những thành tựu của sản xuất lương thực ở nước ta những năm gần đây. Tại sao đạt được những thành tựu to lớn đó? Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Tình hình phát triển: + Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,5 triệu ha (2002) và sau đó giảm nhẹ, còn 7,3 triệu ha(2005).  Nguyên nhân: tăng là do mở rộng DT, tăng vụ. giảm do chuyển đổi một số diện tích đất trồng lúa năng suất thấp sang trồng cây khác hoặc nuôi trồng thủy sản. + Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi + Năng suất tăng mạnh đạt 4,9 tấn/ha/năm, năm (1980) mới đạt 21 ta/ha lên 49 tạ/ha ( 2005), hiện nay là 52 tạ/ ha ( 2008).  Nguyên nhân: Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất. + Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005), hiện nay là 38,7 triệu tấn( 2008).  Nguyên nhân: do DT và năng suất tăng. + Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm, năm 2008 đạt 510 kg/người/ năm VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. + Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh. - Phân bố: + ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước. lớn thứ 2 là ĐBSH. + Một số đồng bằng nổi tiếng: mường thanh, thanh nghệ tịnh, tuy hòa… - Giải thích: - Đường lối chính sách của Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển. - Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, đưa các giống mới có năng suất cao vào sản xuất. - Áp dụng KHKT tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp. - Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật: thuỷ lợi, phân bón, thuốc trừ sâu… - Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. 3. Việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? a. Thuận lợi: - Diện tích đất badan tập trung trên một diện rộng thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh, có nhiều loại đất thích hợp cho nhiều loại cây CN DT 2,5 triệu ha(2005), trong đó DT cây lâu năm là hơn 1,6 triệu ha( 65%), năm 2008 đạt 2,7 triệu ha( chiếm 70%). - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thuận lợi phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.ngoài ra còn có nguồn gốc cận nhiệt. - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp - Mạng lưới cơ sở chế biến. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Chính sách: được đầu tư b. Khó khăn: -Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều dễ gây xói mòn đất, sâu bệnh, hạn hán, lũ lụt… -Thị trường có nhiều biến động, chất lượng sản phẩm còn hạn chế, chưa đáp ứng được thị trường khó tính. 4. Tại sao các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp? - Giá trị sản xuất cây công nghiệp lâu năm chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá trị sản xuất cây công nghiệp - Đáp ứng thị trường tiêu thụ, nhất là xuất khẩu đem lại giá trị cao như: cafe, cao su, hồ tiêu, điều… - Việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập người dân, nhất là ở trung du-miền núi; hạn chế nạn du canh du cư. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 5. Hãy trình bày tình hình phân bố cây công nghiệp ở nước ta. - Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cafe, cao su, hồ tiêu, dừa, chè + Cafe trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB + Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB + Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên + Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT + Điều trồng nhiều ở ĐNB + Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá... + Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT + Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc + Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp + Đay trồng nhiều ở ĐBSH + Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa + Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng + Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc. 6. Tại sao đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả lại góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta? a. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn. - Có nhiều loại đất thích hợp nhiều loại cây công nghiệp: đất feralit ở miền núi, đất phù sa ở đồng bằng. - Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm. - Ngành công nghiệp chế biến ngày càng phát triển. - Nhu cầu thị trường lớn. - Chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước. b. Việc phát triển cây công nghiệp và cây ăn quả đem lại nhiều ý nghĩa to lớn: - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp các mặt hàng xuất khẩu. - Góp phần giải quyết việc làm, phân bố lại lao động trên phạm vi cả nước. - Thúc đẩy sự phát triển KT-XH ở những vùng khó khăn. 7. Hãy trình bày tình hình chăn nuôi ở nước ta. *Chăn nuôi lợn và gia cầm - Đàn lợn hơn 27 triệu con (2005), năm 2008 là 26,7 triệu con, cung cấp hơn ¾ sản lượng thịt các loại. - Gia cầm với tổng đàn trên 250 triệu con (2003), năm 2008 tăng lên 248,3 triệu con. - Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL.  Nguyên nhân: nguồn thức ăn của lợn và gia cầm chủ yếu từ cây lương thực, thực phẩm, các phụ phẩm của nông nghiệp. 8. Nước ta có những thuận lợi nào để đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính? - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như: có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn (cơ sở chế biến thức ăn cho chăn nuôi, lương thực dư thừa). - Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ. - Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển. 9. Vì sao trong những năm gần đây, điều kiện phát triển chăn nuôi có nhiều thuận lợi nhưng hiệu quả lại chưa cao và chưa ổn định? - Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn còn thấp, chất lượng chưa cao. - Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn còn đe doạ trên diện rộng - Công nghiệp chế biến chưa đáp ứng nhu cầu của các thị trường khó tính như: EU, Nhật Bản, Hoa Kỳ… Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 10. Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi trâu bò: -Đàn trâu: 2,9 triệu con (ổn định số lượng) nuôi nhiều ở TD-MN phía Bắc, BTB, Tây Nguyên. Bò sữa ven các đô thị lớn. -Đàn bò: 5,5 triệu con (2005) đến năm 2008 là 6,338 triệu con và xu hướng tăng mạnh BTB, NTB, Tây Nguyên. Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở tp.HCM, HN… -Dê, cừu: 1,3 triệu con.. BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP 1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. a. Thuận lợi: Nước ta có đường bờ biển dài 3260km, có 4 ngư trường lớn: Hải Phòng-Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang. - Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, rong biển hơn 600 loài,… - Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng nuôi trồng hải sản. Nước ta có nhiều sông, suối, kênh rạch…có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt. DT mặt nước nuôi trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% thuộc Cà Mau, Bạc Liêu. - Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và CN chế biến cũng phát triển mạnh. - Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước. b. Khó khăn: - Thiên tai, bão, gió mùa Đông Bắc thường xuyên xảy ra. - Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, năng suất lao động còn thấp. Hệ thống cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu. - Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế. - Môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm. 2. Tình hình phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta hiện nay. Sản lượng thuỷ sản năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, đến năm 2008 đạt 4,6 triệu tấn, sản lượng bình quân đạt 42 kg/người/năm(2005), và năm 2008 đạt 54kg/người/năm. - Khai thác thủy sản: + Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1791 nghìn tấn (2005), đến năm 2008 đạt 2136,4 nghìn tấn, trong đó cá biển 1,36 triệu tấn, gấp 2,9 lần năm 1990. + Khai thác nội địa 200 nghìn tấn. + Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về sản lượng đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà Mau. - Nuôi trồng thủy sản: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều, diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản là gần 1 triệu ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%. + Sản lượng: 1478,0 nghìn tấn(2005) đến năm 2008 đạt 2465,6 nghìn tấn gấp 15,2 lần năm 1990. + Phân bố: -> Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp: 327 194 tấn, nhiều nhất ĐBSCL. + Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển: 971179 nghìn tấn, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi tiếng về nuôi cá tra, cá basa. Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 3. Dựa trên những điều kiện nào mà ĐBSCL có thể trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước? - Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất. Năm 2005, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản toàn vùng là 680.000 ha, chiếm khoảng 70% diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của cả nước. - Diện tích rừng ngập mặn lớn, có thể kết hợp nuôi thủy sản. - Đối tượng nuôi trồng đa dạng: cá, tôm, các giống đặc sản… - Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thủy sản, người dân có nhiều kinh nghiệm. Sự năng động của cơ chế thị trường. - Hàng năm lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn tự nhiên tạo thuận lợi cho nuôi trồng phát triển. - Các dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển. - Nhu cầu thị trường lớn kể cả trong và ngoài nước. - Công nghiệp chế biến thủy sản phát triển. - Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu. 4. Nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở nước ta hiện nay. a. Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: - Trồng rừng: có 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung, chủ yếu là rừng làm nguyên liệu giấy, rừng gỗ trụ mỏ,…rừng phòng hộ. Hàng năm trồng khoảng 200.000 ha rừng tập trung. - Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: khai thác hàng năm khoảng 2,5 triệu m 3 gỗ, 120 triệu cây tre, 100 triệu cây nứa. - Chế biền: 400 nhà máy cưa, vai nghìn xưởng xẻ gỗ thủ công, gỗ tròn, gỗ xẻ, đồ gỗ…công nghiệp bột giấy và giấy đang được phát triển, lớn nhất là nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên hợp giấy Tân Mai (Đồng Nai). - Các vùng có diện tích rừng lớn: Tây Nguyên, BTB,… - Rừng còn được khai thác cung cấp gỗ củi, than củi.  Cần chú ý đến vấn đề suy thoái và bảo vệ tài nguyên rừng. BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP 1. Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên? - Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…). Các cây công nghiệp ngắn ngày: đậu tương, lạc, thuốc lá; cây dược liệu; cây ăn quả… Chăn nuôi trâu, bò thịt, bò sữa, lợn. Vùng có diện tích trồng chè lớn hơn. - Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (cafe, cao su, hồ tiêu), chè được trồng ở cao nguyên Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ; ngoài ra trồng cây công nghiệp ngắn ngày có: dâu tằm, bông vải… Chăn nuôi bò thịt, bò sữa là chủ yếu. Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu. Nguyễn Thái Hùng. 3. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 2. Có sự khác nhau nào trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL? - ĐBSH có ưa thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (su hào, bắp cải, khoai tây…), chăn nuôi lợn, thuỷ sản. - ĐBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt đới lúa, cây ăn quả; thuỷ sản, gia cầm…Vùng này quy mô sản xuất lúa, thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn rất nhiều so với ĐBSH. Sự khác nhau là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự phân hóa khí hậu. Đồng thời do quy mô đất trồng, diện tích nuôi trồng thuỷ sản. 3 Xu hướng đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:. a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta qua thay trong những năm đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn ĐBSCL, ĐNB, Tây Nguyên,… - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn  Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên, Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá. Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá. 4.chứng minh các điều kiện tự nhiên tạo ra cái nền của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp, còn các nhân tố KT-XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các nhân tố tự nhiên (đất, khí hậu, nước). - Nông nghiệp nước ta còn lạc hậu, chưa phát triển nên sự phụ thuộc vào tự nhiên còn rất lớn. Ví dụ: * Tự nhiên - Đất feralit ở miền núi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, đất phù sa ở đồng bằng hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm. - Khí hậu phân hóa đa dạng tạo nên sự đa dạng về cơ cấu cây trồng và có sự khác nhau về chuyên môn hóa giữa các vùng. Ở ĐNB chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, còn ở TD-MN Bắc Bộ chủ yếu là cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. * Nhân tố KT-XH làm phong phú thêm và làm biến đổi sự phân hóa đó: - Là nhân tố tạo nên sự phân hóa trên thực tế sản xuất của các vùng. - Việc nhập nội các giống cây trồng, vật nuôi làm phong phú thêm cơ cấu cây trồng, vật nuôi nước ta. - Các nhân tố KT-XH còn ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sản xuất. - Các nhân tố con người, cơ sở vật chất kỹ thuật, đường lối chíng sách, thị trường đóng vai trò quyết định sự hình thành các vùng nông nghiệp tiến tới nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa. Lưu ý: nên sử dụng át lát và kết hơp sgk để khai thác là tốt hơn BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng và đang từng bước thay đổi mạnh mẽ theo hướng ngày càng hợp lý hơn. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành. - Cơ cấu CN: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính: công nghiệp khai thác: 4 ngành, công nghiệp chế biến 23 ngành, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành với 29 ngành khác nhau. Trong đó nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao, và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. - Thay đổi cơ cấu: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới: Đơn vị: % Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Năm 1996 2005 2008 CN chế biến 79,9 83,2 85,5 CN khai thác 13,9 11,2 9,8 CNsx,PPđ,kđ, N 6,2 5,6 4,7 + Tăng tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến ( dẫn chứng) + Giảm tỷ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. ( dẫn chứng). - Nguyên nhân: + Do đất nước ngày càng phát triển, KHKT ngày càng hiện đại, nguồn lao động trình độ ngày càng cao. + Thay đổi để hội nhập vào thị trường thế giới và khu vực. - Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: + Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới + Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. + Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ. 2. Giải thích vì sao ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước( câu thường sử dụng ATLAT) a. Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: - ĐBSH & vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa theo các hướng với các cụm chuyên môn hoá: + Hải Phòng-Hạ Long-Cẩm Phả: khai thác than , cơ khí. + Đáp Cầu- Bắc Giang: phân hoá học, VLXD. + Đông Anh-Thái Nguyên: luyện kim ,cơ khí. + Việt Trì-Lâm Thao-Phú Thọ: hoá chất, giấy. + Hoà Bình-Sơn La: thuỷ điện. + Nam Định-Ninh Bình-Thanh Hoá: dệt, ximăng, điện. - Ở Nam Bộ: hình thành 1 dải công nghiệp với các TTCN trọng điểm: tp.HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu, có các ngành: khai thác dầu, khí; thực phẩm, luyện kim, điện tử  tp.HCM là TTCN lớn nhất cả nước. - DHMT: Huế, Đà Nẵng, Vinh, với các ngành: cơ khí, thực phẩm, điện  Đà Nẵng là TTCN lớn nhất vùng. - Vùng núi: công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán, rời rạc. b. Nguyên nhân: Sự phân hóa trên là kết quả tác động của nhiều yếu tố: vị trí địa lý, TNTN, nguồn lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, chính sách phát triển CN, thu hút đầu tư nước ngoài. -Khu vực TD-MN còn hạn chế là do thiếu đồng bộ các nhân tố trên, nhất là GTVT kém phát triển. *Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCLĐNB chiếm hơn ½ tổng GTSXCN. c. ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước, vì: - Vị trí địa lý thuận lợi và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Tài nguyên khoáng sản phong phú, tập trung vùng phụ cận. - Nông, thuỷ sản dồi dào là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt, có thủ đô Hà Nội-trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa lớn bậc nhất cả nước. 3. Tại sao cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch? - Đường lối phát triển công nghiệp, đặc biệt là đường lối CNH, HĐH hiện nay.. Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Chịu sự tác động của nhân tố thị trường. Thị trường góp phần điều tiết sản xuất, những thay đổi trên thị trường sẽ ảnh hưởng nhiều đến sản xuất, từ đó làm thay đổi cơ cấu, nhất là cơ cấu sản phẩm. - Chịu sự tác động của các nguồn lực bao gồm cả tự nhiên lẫn kinh tế-xã hội. - Sự chuyển dịch đó còn theo xu hướng thế giới. 4. Hãy nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta. - Cơ cấu: khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng. - Xu hướng chung( thay đổi cơ cấu): + giảm tỷ trọng khu vực Nhà nước (18,5%-năm 2008), tăng tỷ trọng khu vực ngoài Nhà nước (37,1%), đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (44,4%). + Sự chuyển trên là tích cực. Bảng cơ cấu giá trị SXCN phân theo TP kinh tế. ĐV: % Thành phần kT Năm 2000 Năm 2008 Nhà nước 34,2 18,5 Ngoài nhà nước 24,5 37,4 KV có vốn đầu tư nước ngoài 41,3 44,4 Tổng 100 100 - Nguyên nhân: Do nhà nước thực hiện Kt nhiều thành phần, theo định hường XHCN. Mở cửa, thu hút vố đầu tư nước ngoài.. BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM I. Công nghiệp trọng điểm là gì? Là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả KT cao và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển đến ngành KT khác. II. Công nghiệp năng lượng? 1/ Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu: a/Công nghiệp khai thác than: -Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước, ngoài ra còn có than mỡ ở Thái Nguyên, than nâu ở ĐBSH, than bùn ở Cà Mau… -Than được khai thức dưới hình thức lộ thiên và hầm lò. Năm 2005, sản lượng than đạt hơn 34 triệu tấn, tiêu thụ trong và ngoài nước. b/Công nghiệp khai thác dầu khí: -Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: 4 bể trầm tích s.Hồng, Trung Bộ, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai, với trữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. -Năm 1986 bắt đầu khai thác đến năm 1990 đạt 2,7 triệu tấn, năm 2005 sản lượng dầu đạt lên 18,5 triệu tấn. (Năm 2009, đưa vào họat động nhà máy lọc dầu Dung Quất, Quảng Ngãi). -Khí đốt còn được đưa vào phục vụ cho các ngành công nghiệp điện lực, sản xuất phân bón như: nhà máy nhiệt điện và sản xuất phân đạm Phú Mỹ, Cà Mau. 2/ Công nghiệp điện lực: a/Tình hình phát triển và cơ cấu: - Sản lượng: điện tăng rất nhanh: tăng từ 5,2 tỉ kWh(1985) lên 52,1 tỷ kwh (2005). Đường dây 500 kv được xây dựng từ Hoà Bình đi Phú Lâm (tp.HCM) đưa vào hoạt động.chính sách nhà nước được đầu tư phát triển đi trước một bước. - Cơ cấu sử dụng: 1991-1996: 70% là thủy điện, 30% nhiệt điện. hiện nay 70% là nhiệt điện, 30% là thủy điện. Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. b. Tiền năng phát triển, sự phân bố các nhà máy thủy điện, nhiệt điện. ý nghĩa.( nên kết hợp át lát địa lí đẻ khai thác tốt hơn trang 22). - Thủy điện: + Tiềm năng: rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%). + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình (1900 MW), Yaly (700MW), Trị An (400 MW)… + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La (2400 MW), Tuyên Quang (340 MW) - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than phong phú với trữ lượng > 3 tỉ tấn, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… + Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí. + Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2 (trên 1000 MW), Uông Bí và Uông Bí mở rộng (450 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4100 MW), Cà Mau 1, 2 (1500 MW)… Sản lượng một số sản phẩm CN nước ta, từ 1990-2009. Năm 1990 1995 2000 2005 2007 2009 Than(triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 31,4 42,5 43,7 Dầu(triệu tấn) 2,7 7,7 16,3 18,5 15,9 16,3 Điện( tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 52,1 64,1 80,7 II. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm? ( kết hợp át lát trang 22 để khai thác thêm). Có nhiều tiềm năng phát triển: nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú; lao động, giống, KHKT, thị trường tiêu thụ lớn… 1/Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt: -Công nghiệp xay xát phát triển mạnh, sản lượng gạo, ngô xay xát đạt 39,0 triệu tấn (2005) phân bố tập trung tp.HCM, HN, ĐBSH, ĐBSCL. -Công nghiệp đường mía: sản lượng đường kính đạt 1,0 triệu tấn (2005) phân bố tập trung ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT… -Công nghiệp chế biến cafe, chè, thuốc lá phát triển mạnh: chế biến chè chủ yếu ở TD-MN BB, Tây Nguyên-SL đạt 127.000 tấn; chế biến cafe chủ yếu ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB-SL đạt 840.000 tấn cafe nhân; -Công nghiệp rượu, bia, nước giải khát phát triển nhanh. Hàng năm sx 160-220 triệu lít rượu, 1,4 tỷ lít bia tập trung nhất ở tp.HCM, HN, HP, ĐN… 2/Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: -Chưa phát triển mạnh do cơ sở nguyên liệu cho ngành còn hạn chế. -Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở một số đô thị lớn. Sản lượng sữa đặc trung bình hàng năm đạt 300-350 triệu hộp. -Thịt và sản phẩm từ thịt  Hà Nội, tp.Hồ Chí Minh. 3/Công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản: -Nghề làm nước mắm nổi tiếng ở Cát Hải (HP), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít. -Chế biến tôm, cá và một số sản phẩm khác: tăng trưởng nhanh đáp ứng nhu cầu trong và ngoài nước phát triển tập trung ở ĐBSCL Bảng: sản lượng một số sản phẩm CN nhẹ của nước ta, từ 1995- 2009: Năm Đường mật(nghìn tấn) Nguyễn Thái Hùng. 1995 517,0. 2000 2002 2004 2007 2009 1208,7 1068,8 1434,3 1558,2 1772,1 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Quần áo may sẵn( triệu cái) 172,0 337,0 489,0 923,0 1936,1 2290,0 2 Vải lụa( triệu m ) 263,0 356,4 469,6 501,7 700,4 1087,2 BT1. Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? a. Thế mạnh lâu dài: nguồn nhiên liệu phong phú: - Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, ngoài ra còn có than nâu, than mỡ, than bùn… - Dầu khí vớitrữ lượng vài tỷ tấn dầu, hàng trăm tỷ m3 khí. - Thủy năng có tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai (19%). - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt của người dân. b. Mang lại hiệu quả cao: - Đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế, phục vụ công cuộc CNH, HĐH. Than, dầu thô còn có xuất khẩu. - Nâng cao đời sống nhất là đồng bào ở vùng sâu, vùng xa. - Giảm thiểu ô nhiễm môi trường. c. Tác động đến các ngành kinh tế khác: Tác động mạnh mẽ và toàn diện đến các ngành kinh tế về quy mô, kỹ thuật-công nghệ, chất lượng sản phẩm… BT2. Tại sao công nghiệp điện lực lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? a. Thế mạnh lâu dài: - Nguồn năng lượng phong phú: + Than trữ lượng lớn, tập trung ở Quảng Ninh… + Dầu, khí trữ lượng lớn, tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa phía Nam. + Tiềm năng thuỷ điện lớn (hơn 30 triệu kw), tập trung trên hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai. + Các nguồn năng lượng khác: gió, thuỷ triều, năng lượng mặt trời… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn với nhu cầu ngày càng tăng. b. Mang lại hiệu quả cao: - Đã và đang hình thành mạng lưới các nhà máy điện cùng với hệ thống đường dây tải điện cao áp 500 kv. - Đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội. - Phục vụ các ngành kinh tế và đời sống của người dân. c. Tác động đến các ngành kinh tế khác: Phát triển điện lực đi trước một bước nhằm tạo thuận lợi thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển về quy mô, công nghệ, chất lượng sản phẩm…phục vụ nhu cầu CNH, HĐH. BT3. Tại sao công nghiệp chế biến LT-TP lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta? a. Thế mạnh lâu dài: - Nguồn nguyên liệu tại chỗ, phong phú: dẫn chứng lương thực, chăn nuôi, thuỷ sản… - Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước. - Co sở vật chất kỹ thuật được chú trọng đầu tư. b. Mang lại hiệu quả cao: - Không đòi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng lại thu hồi vốn nhanh. - Chiếm tỷ trọng khá cao trong giá trị sản lượng công nghiệp cả nước và giá trị xuất khẩu. - Giải quyết nhiều việc làm và nâng cao thu nhập của người lao động. c. Tác động đến các ngành kinh tế khác: - Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. - Đẩy mạnh phát triển các ngành ngư nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí… BT4. Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của nước ta trên bản đồ và giải thích sự phân bố của chúng. * Phân bố, công suất: Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà, công suất 1920 MW, thuộc tỉnh Hòa Bình. - Thủy điện Yaly trên sông Xê-xan, công suất 720 MW, thuộc tỉnh Gia Lai. - Thủy điện Trị An trên sông Đồng Nai, công suất 400 MW, thuộc tỉnh Đồng Nai. - Thủy điện Hàm Thuận-Đa Mi trên sông La Ngà, công suất 470 MW, thuộc tỉnh Bình Thuận. - Đang xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà, công suất 2400 MW, thuộc tỉnh Hòa Bình. * Giải thích: - Các nhà máy thủy điện đều phân bố ở trên các con sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào. - Sự phân bố các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu tập trung ở 3 hệ thống sông lớn: + Hệ thống sông Hồng và sông Đà. + Hệ thống sông Xê-xan, Xrê-pôk. + Hệ thống sông Đồng Nai. BÀI 28: TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP 1. Khái niệm tổ chức lãnh thổ CN; các thức tổ chức CN chủ yếu. Hình thức Đặc điểm và phân bố Khái niệm Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định, để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội, môi trường. Điểm CN - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ đơn giản nhất, gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ thường gắn với nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, ít có mối liên hệ sản xuất. - Nước ta có nhiều điểm CN, thường hình thành ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên Khu CN - Đặc điểm: do chính phủ thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, có kết cấu hạ tầng tốt, không có dân cư sinh sống. Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao, có xí nghiệp hỗ trợ. - Ở nước ta ngoài khu CN còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Các khu CN phân bố không đều, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng và Duyên hải miền Trung. Trung tâm CN - Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao, gồm các xí nghiệp CN, điểm CN, khu CN có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, công nghệ. - Ở nước ta dựa vào vai trò của TTCN chia ra: + Trung tâm có ý nghĩa quốc gia. + Trung tâm có ý nghĩa vùng. + Trung tâm có ý nghĩa địa phương. Dựa vào giá trị sản xuất chia ra: trung tâm lớn, trung bình và nhỏ. Vùng CN - Đặc điểm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ CN; gồm các điểm CN, khu CN, TTCN có mối liên hệ sản xuất và những nét tương đồng về quá trình hình thành. - Có một số ngành CN chuyên môn hóa, thể hiện bộ mặt CN của vùng. - Nước ta có 6 vùng CN:  Vùng 1: Trung du miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)  Vùng 2: ĐB sông Hồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.  Vùng 3: Từ Quảng Bình  Ninh Thuận.  Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).  Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.  Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. 2. Tại sao các khu công nghiệp tập trung (KCN) lại phân bố chủ yếu ở ĐNB, ĐBSH và DHMT? Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Đây là những khu vực có VTĐL thuận lợi cho phát triển sản xuất, giao thương. - Có kết cấu hạ tầng tốt, đặc biệt là GTVT và TTLL. - Nguồn lao động dồi dào có chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Có các vùng kinh tế trọng điểm. - Thu hút đầu tư nước ngoài lớn trong cả nước. - Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới, năng động. 3. Tại sao Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước? - Có vị trí địa lý thuận lợi giao thương và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Có trữ lượng lớn về dầu khí. Ngoài ra còn có tiềm năng về thuỷ điện, tài nguyên rừng, thuỷ sản…và là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước. - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn các vùng khác. Có thành phố Hồ Chí Minh-trung tâm kinh tế lớn nhất nước. - Thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. - Có đường lối phát triển năng động. 4. Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội & tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này? a. Quy mô và cơ cấu: Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện kim đen, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng. Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 10.000-50.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành: cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, sản xuất giấy. b. Hoạt động công nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế : - Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL. Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước. - Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút đối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có chuyên môn cao. Là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM. BÀI 29: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC 1. Hãy nêu vai trò của GTVT và TTLL trong sự phát triển KT-XH. a. Vai trò GTVT: - Là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm của ngành là sự vận chuyển hàng hóa, hành khách. Nó có vị trí quan trọng và có tác động rất lớn đến sự phát triển KT-XH, đồng thời còn là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá trình độ phát triển KT-XH của một nước. - Nó nối liền sản xuất với sản xuất, sản xuất với tiêu dùng, phục vụ đời sống nhân dân. - Nó đảm bảo mối liên hệ KT-XH giữa các vùng, giữ vững an ninh quốc phòng, mở rộng quan hệ KT với các nước. - Trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta, GTVT chính là điều kiện quan trọng để thu hút đầu tư nước ngoài. b. Vai trò của TTLL: - Ngành TTLL đảm nhận sự vận chuyển tin tức một cách nhanh chóng và kịp thời, góp phần thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương và các nước. - TTLL còn là thước đo của nền văn minh. Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa, làm thay đổi cuộc sống của từng người, từng gia đình. 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển GTVT nước ta. a. Thuận lợi: - VTĐL: nằm gần trung tâm ĐNA, trên con đường hàng hải quốc tế từ Thái Bình Dương đi Ấn Độ Dương & vị trí trung chuyển một số tuyến hàng không quốc tế. Trong tương lai tuyến đường bộ xuyên Á hình thành. Đó là điều kiện thuận lợi phát triển các loại hình GT đường bộ, đường biển, đường không... - ĐKTN: + Đồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc-Nam tạo thuận lợi xây dựng các tuyến đường bộ nối liền các vùng trong cả nước, nối với Trung Quốc, Campuchia. + Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, GTVT biển có thể hoạt động quanh năm. + Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi GT đường sông. Bờ biển nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng các hải cảng. + Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng & cải tạo các tuyến GT quan trọng. + CSVC-KT của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản xuất ô-tô, xưởng đóng tàu hiện đại... + Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên. b. Khó khăn: - 3/4 địa hình là đồi núi, có độ chia cắt lớn gây khó khăn, tốn kém trong việc xây dựng các tuyến đường bộ. - Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt... - CSVC-KT còn lạc hậu, các phương tiện còn kém chất lượng... - Thiếu vốn đầu tư.. 3. Sự phát triển, hạn chế và các tuyến chính? Tuyến Đường ô tô. Đường sắt. Đường sông Đường. Sự phát triển Thành tựu - Mạng lưới phủ kín, mở rộng và hiện đại hóa. - Phương tiện vận tải tăng. - Khối lượng vận chuyển, luân chuyển tăng. - Tổng chiều dài: 3142,69km. - Hiệu quả và chất lượng phục vụ được nâng cao. - Khối lượng vật chất và luân chuyển tăng. - Chiều dài 11.000km; phương tiện vận tải khá đa dạng. - 30 cảng chính; khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng. - Ngày càng nâng cao vị thế.. Nguyễn Thái Hùng. Hạn chế. Các tuyến chính. - Mật độ còn thấp. Quốc lộ 1A, Hồ Chí Minh. - Chất lượng Quốc lộ 5, 6, 279, 7, 8, 9. đường còn hạn chế (hẹp, ít nhựa). - Chất lượng còn thấp, tốc độ chậm. - Thiếu ga, bến bãi.. Đường sắt Thống Nhất, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên, Xuyên Á.. Mạng lưới đường mới khai thác ở mức độ thấp, phương tiện vận tải ít cải biến. - Công suất của. - Hệ thống sông Hồng – Thái Bình, Mê Kông – Đồng Nai. - Sông miền Trung.. 4. - Hải Phòng – TP Hồ Chí. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học - 73 cảng biển cả nước, đang được cải tạo, nâng cấp. biển - Khối lượng vận chuyển và luân chuyển tăng. - Phát triển nhanh về cơ sở vật chất và phương tiện. Đường - 19 sân bay (5 sân bay quốc tế). không - Trình độ được nâng cao, khối lượng vận chuyển tăng. Đường ống. các cảng và Minh là tuyến quan trong phương tiện còn dài 1500km. thấp. - Số lượng sân bay đạt tiêu chuẩn quốc tế còn ít. - Nhiều sân bay nội địa cơ sở vật chất chưa đầy đủ.. - Ngày càng phát triển, gắn liền với phát triển ngành dầu khí.. - 3 đầu mối chính: Hà NộiĐà Nẵng-TP Hồ Chí Minh. - Mở nhiều tuyến mới. Đường ống B12 bãi cháy – Hạ Long - ống dẫn dầu biển  lục địa.. 4. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông nước ta. a. Bưu chính: - Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. - Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao… - Định hướng phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa. b. Viễn thông: - Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. - Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ. - Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển, hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế. - Phát triển rộng khắp trên toàn quốc. 4. Nêu vai trò và sự phát triển ngành bưu chính nước ta. a. Vai trò: - Rút ngắn khỏang cách giữa các vùng. - Giúp cho người dân ở các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo được tiếp cận với thông tin, chính sách của Nhà nước. - Tạo thuận lợi cho việc thống nhất quản lý của Nhà nước. b. Sự phát triển: - Thành tựu: phát triển mạng lưới rộng khắp. Cả nước có hơn 300 bưu cục, 18.000 điểm phục vụ, hơn 8.000 điểm bưu điện văn hóa xã. - Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa hợp lý, công nghệ còn lạc hậu, thiếu lao động trình độ cao… - Phương hướng: phát triển theo hướng cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ ngang tầm khu vực. 5. Tại sao nói ngành viễn thông ở nước tacó tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đã tiếp cận trình độ kỹ thuật tiến tiến của thế giới và khu vực? - Trước Đổi mới: mạng lưới và thiết bị viễn thông còn lạc hậu, các dịch vụ viễn thông nghèo nàn, chỉ dừng ở mức phục vụ các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước. - Gần đây, tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đạt mức trung bình 30%/năm. Đến 2005, cả nước có 15, 8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê bao/100 dân. Mạng điện thoại đã phủ khắp toàn quốc. - Chú trọng đầu tư công nghệ mới và đa dịch vụ. - Hệ thống vệ tinh thông tin và cáp quang hiện đại đã kết nối với mạng thông tin quốc tế. - Mạng lưới viễn thông ngày càng đa dạng và không ngừng phát triển gồm cả: mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn. BÀI 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH 1. Tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội thương, ngoại thương? Nguyễn Thái Hùng. 4. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. * Nội thương: - Tình hình phát triển: + Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân. + Nội thương tham gia của nhiều thành phần KT. + Tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng, 2008: 1007 213,5 nghìn tỷ đồng. Bảng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần KT. (ĐV: tỉ đồng). Năm KV nhà nước KV ngoài nhà nước KV có vốn đầu tư nước ngoài Tổng. 1995 27 367,0 93 193,0 600,0 121 160,3. 2008 98 351,2 874 824,4 34 037,9 1007 213,5. - Cơ cấu: bán lẻ hàng hóa và doanh thu theo thành phần kinh tế: tổng mức bán lẻ khu vực nhà nước giảm, khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng. ( tham khảo hình 31.1 sgk 12 trang 137) - Phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, ĐB sông Cửu Long. * Ngoại thương: - Tình hình phát triển: Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng. - Có cấu: giá trị XNK có sự thay đổi, cơ cấu XNK tiến dần tới cần đối, giá trị nhập khẩu ngày càng tăng. Hiện nay có nhập siêu nhưng bản chất khác trước đổi mới, tổng kim ngạch XNK 2005 tăng 13 lần so với 1990. Đơn vị: tỉ USD. Năm 1990 1992 1996 1998 2000 2005 2007 2008 XK 2,4 2,6 7,3 9,4 14,5 32,4 48,6 62,7 NK 2,8 2,5 11,1 11,5 15,6 36,8 62,8 80,7 - Nguyên nhân dẫn đến kết quả trên: + Thị trường mở rộng theo hướng đa phương. + Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới. + Sự hội nhập WTO  tạo cơ hội mới. - Hoạt động xuất khẩu; + Kim ngạch tăng liên tục, 2005 đạt 32,4 tỷ đôla. + Mặt hàng tăng về tỷ trọng, sản lượng: khoáng sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN. + Thị trường: Mỹ, Nhật, Trung Quốc… Trị giá xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta 1995-2008. Đơn vị: triệu USD. Hàng/Năm 1995 1999 2000 CN nặng và khoáng sản 1377,7 3609,5 5382,1 CN nhẹ & TTCN 1549,8 4243,2 4903,1 N-L-thủy sản 2521,1 3688,7 4197,5 - Hoạt động nhập khẩu: + Kim ngạch tăng mạnh, 2005: 36,8 tỉ đôla. + Mặt hàng: tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng. + Thị trường: Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu,…. 2005 11701,4 13293,3 7452,4. 2007 16646,7 20710,1 11204,6. Cơ cấu hàng nhập khẩu %. Năm Máy móc, thiết bị. Nguyên, nhiên, vật liệu. Hàng tiêu dùng. Nguyễn Thái Hùng. 1995 25,7 59,1 15,2. 2000 30,6 63,2 6,2 4. 2005 25,3 66,6 8,1. Trường THPT Cờ Đỏ. 2008 23209,4 25257,3 14218,4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 2. Vấn đề phát triển du lịch. * Khái niệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mạn nhu cầu du lịch, là yếu tố hình thành các điểm du lịch. * Tài nguyên du lịch: +Tài nguyên tự nhiên: - Địa hình: 200 hang động, 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới. - Khí hậu: phân hóa đa dạng: theo Bắc Nam, theo mùa, theo độ cao. - Nước: có nhiều sông hồ, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia, nhiều động vật hoang dã, quý hiếm. + Tài nguyên nhân văn: - Di tích: 4 vạn di tích, 3 di sản văn hóa thế giới, 5 di sản văn hóa phi vật thể. - Lễ hội: quanh năm, chủ yếu tập trung vào mùa xuân. - Tài nguyên khác: du lịch làng nghề, văn hóa dân gian, ẩm thực. * Tình hình phát triển: - Ngành du lịch phát triển từ khá sớm, những năm đầu của thập kỷ 60. - Phát triển mạnh bắt đầu sau năm 90. - Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh. Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2005 Khách nội địa ( triệu lượt khách) 1,5 5,5 8,5 9,6 11,2 16,0 Khác quốc tế( triệu lượt khách) 0,3 1,4 1,7 1,5 2,1 3,5 Doanh thu từ du lích(nghìn tỉ đồng) 0,8 8,0 10 14 17 30,3 * Phân bố du lịch: - 3 vùng du lịch lớn: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. - Trung tâm khác: Hạ Long, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt… - 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Quảng Ninh – Hải Phòng; Đà Lạt – Nha Trang – Tp Hồ Chí Minh. 3. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng. a. Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong phú và đa dạng, gồm: địa hình, khí hậu, nước, sinh vật. - Về địa hình có nhiều cảnh quan đẹp như: đồi núi, đồng bằng, bờ biển, hải đảo. Địa hình Caxtơ với hơn 200 hang động, nhiều thắng cảnh nổi tiếng như: vịnh Hạ Long, Phong Nha-Kẽ Bàng… - Sự đa dạng của khí hậu thuận lợi cho phát triển du lịch, nhất là phân hóa theo độ cao. Tuy nhiên cũng bị ảnh hưởng như thiên tai, sự phân mùa của khí hậu. -Nhiều vùng sông nước trở thành các điểm tham quan du lịch như: hệ thống s.Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng). Ngoài ra còn có nguồn nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. - Tài nguyên SV có nhiều giá trị: nước ta có hơn 30 vườn quốc gia. b.Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm: di tích, lễ hội, tài nguyên khác… - Các di tích văn hóa-lịch sử có giá trị hàng đầu. Cả nước có 2.600 di tích được Nhà nước xếp hạng, các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới như: Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn; di sản phi vật thể như: Nhã nhạc cung đình Huế, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên. - Các lễ hội diễn ra khắp cả nước, có ý nghĩa qưuốc gia là lễ hội đền Hùng, kéo dài nhất là lễ hội Chùa Hương… - Hàng loạt làng nghề truyền thống và các sản phẩm đặc sắc khác có khả năng phục vụ mục đích du lịch 4. Tại sao tài nguyên du lịch là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành tổ chức lãnh thổ du lịch. - Tài nguyên du lịch hấp dẫn có giá trị thu hút du khách. - Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng đến thời gian lưu trú của du khách. - Tài nguyên du lịch có ảnh hưởng đến chi tiêu của du khách. Tài nguyên du lịch tác động đến đối tượng du lịch. TB1. Tại sao trong nền kinh tế thị trường, thương mại có vai trò đặc biệt quan trọng? - Thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. - Đối với sản xuất, thương mại tác động đến việc cung ứng nguyên, nhiên liệu cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra. - Đối với tiêu dùng, thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mà còn tạo ra nhu cầu mới. - Thương mại có vai trò điều tiết sản xuất và hướng dẫn người tiêu dùng. - Thúc đẩy quá trình phân công theo lãnh thổ và toàn cầu hóa thông qua hoạt động xuất nhập khẩu. TB2. Chứng minh rằng hoạt động xuất nhập khẩu nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây. * Tình hình: - Hoạt động XNK có nhiều chuyển biến rõ rệt. 1992, lần đầu tiên cán cân XNK tiến tới cân đối; từ 1993 tiếp tục nhập siêu. - Tổng giá trị XNK tăng liên tục từ 5,2 tỷ USD năm 1990 lên 69,2 tỷ USD năm 2005. - Thị trường mua bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa. - 2007, VN chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO, tạo ra nhiều cơ hội và thách thức. * Xuất khẩu: -XK liên tục tăng: 1990 đạt 2,4 tỷ USD tăng lên 32,4 tỷ USD vào năm 2005. -Các mặt hàng XK ngày càng phong phú: giảm tỷ trọng của nhóm hàng nông lâm thuỷ sản, tăng tỷ trọng của nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nặng nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. -Thị trường XK lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. * Nhập khẩu: -Tăng khá mạnh: 1990 đạt 2,8 tỷ USD tăng lên 36,8 tỷ USD vào năm 2005nhập siêu -Các mặt hàng NK: tăng tỷ trọng nhóm hàng tư liệu sản xuất, giảm tỷ trọng nhóm hàng tiêu dùng, nguyên liệu… -Thị trường NK chủ yếu là khu vực châu Á-TBD và châu Âu. * Cơ chế chính sách có nhiều thay đổi theo hướng mở rộng quyền XNK cho các ngành và các địa phương, tăng sự quản lý thống nhất của Nhà nước bằng pháp luật. BÀI 31: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU-MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Vị trí địa lí của vùng, ý nghĩa VTĐL ? -Gồm 15 tỉnhTây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình; Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh. -Diện tích: 101.000 km2, chiếm 30,5% diện tích cả nước. Dân số >12 triệu (2006), chiếm 14,2% dân số cả nước. -Giáp Trung Quốc, Lào, liền kề ĐBSH, BTB và giáp vịnh Bắc Bộ.  Vùng có vị trí địa lý đặc biệt và GTVT đang được đầu tư tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.. 2. TD-MN Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện? Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. a. Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại: -Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á-trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW)… -Sắt ở Yên Bái, kẽm-chì ở Bắc Kạn, đồng-vàng ở Lào Cai, bô-xit ở Cao Bằng. -Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/năm tiêu dùng trong nước & xuất khẩu. -Apatid Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón. -Đồng-niken ở Sơn La.  giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. * Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề… b. Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta. -Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/3 trữ năng cả nước (11.000MW), trên sông Đà 6.000MW. -Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1.900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW. -Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2.400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW. Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường. * Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện. 3. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng? *Khả năng phát triển: - Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du… - Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.  thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới. - Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây. *Hiện trạng phát triển: - Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái. - Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn. - Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm. * Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư 3. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của vùng? * Khả năng phát triển: Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600-700m. Các đồng cỏ thường không lớn.  thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt). - Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận. * Hiện trạng phát triển: - Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900.000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước. - Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu. Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Trâu được nuôi rộng rải trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/2 đàn trâu cả nước. - Đàn lợn của vùng hơn 5,8 triệu con = 21% của cả nước. * Khó khăn: GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ, các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất ( nhiều cỏ tạp, khó cải tạo), thị trường còn nhỏ hẹp. 4. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị xã hội sâu sắc? - Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu. - Về Chính trị, Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới. - Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ. .4. Xác định các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng? (có thể dựa vào Atlas-trang Công nghiệp) Tên TTCN Quy mô (nghìn tỷ đồng) Cơ cấu ngành. 5. Hãy xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. a. Các mỏ khoáng sản lớn trong vùng: - Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na Dương. - Sắt ở Yên Bái. - Kẽm-chì ở Bắc Kạn. - Đồng-niken ở Lào Cai, Sơn La. - Thiếc, bô-xit, mangan ở Cao Bằng. - Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng). - Apatid Lào Cai. b. Thuận lợi: - Là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản ở nước ta. - Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị: than, sắt, thiếc, apatid, đồng, đá vôi... c. Khó khăn: Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…. BÀI 32: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 1. Tại sao lại phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng? - Vai trò đặc biệt của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta và là vùng phát triển công nghiệp dịch vụ quan trọng của cả nước.. Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Cơ cấu kinh tế theo ngành có nhiều hạn chế không phù hợp với tình hình phát triển hiện nay. Trong cơ cấu ngành nông nghiệp vẫn chiếm vị trí quan trọng, công nghiệp tập trung ở các đô thị lớn, dịch vụ chậm phát triển. - Số dân đông, mật độ cao, việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. - Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có, góp phần cải thiện đời sống nhân dân. 2. Phân tích những nguồn lực ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH? a. Vị trí địa lý: + Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. Đất nông nghiệp chiếm 51,2% DT vùng. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế là hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình. Ngoài ra còn có nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước…) - Cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành ngày càng hoàn thiện: hệ thống thuỷ lợi, các trạm, trại bảo vệ cây trồng, vật nuôi, nhà máy chế biến… - Có lịch sử khai phá lâu đời, là nơi tập trung nhiều di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống…với 2 trung tâm KT-XH là Hà Nội và Hải Phòng. * Hạn chế: - Dân cư đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ tài nguyên, môi trường. - Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai. - Sự suy thoái tài nguyên, môi trường. 3. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH diễn ra như thế nào? Nêu những định hướng trong tương lai? a. Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỷ trọng cao nhất (49,5%). Năm 2005, khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhất (45%). b. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỷ trọng khu vực I, tăng tỷ trọng khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề XH và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I: Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Trong trồng trọt: giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động: công nghiệp chế biến LT-TP, dệt may, da giày, cơ khí, điện tử… + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,… 4. Tại sao ĐBSH là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước. Các biện pháp chính giải quyết vấn đề dân số ở ĐBSH. a. Nơi tập trung đông dân cư, vì: - ĐKTN thuận lợi: ĐBSH là đồng bằng lớn thứ 2 sau ĐBSCL, khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp & cư trú. - Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. - Tập trung nhiều TTCN & đô thị dày đặc. - Nghề trồng lúa nước với trình độ thâm canh cao đòi hỏi nhiều lao động. b. Biện pháp giải quyết: - Triển khai KHHDS nhằm làm giảm tỷ lệ tăng dân số. - Phân bố lại dân cư & lao động trên phạm vi cả nước có ý nghĩa đặc biệt quan trọng (di dân đến Tây Nguyên, ĐNB…) - Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lý, giải quyết việc làm tại chỗ, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. - Áp dụng KH-KT, thâm canh tăng năng suất & sản lượng LT-TP. BÀI 33: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ? a. Thuận lợi: - Vị trí địa lý: tiếp giáp ĐBSH, Trung du và miền núi BB, Lào và Biển Đông, dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa BTB và NTB  thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển - Đồng bằng nhỏ hẹp, lớn nhất là đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh có điều kiện phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng gò đồi có khả năng phát triển vườn rừng, chăn nuôi đại gia súc. - Khí hậu vẫn còn chịu khá mạnh của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông. - Hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị về thuỷ lợi, tiềm năng thuỷ điện và giao thông (hạ lưu). - Khoáng sản: sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), crôm Cổ Định (Thanh Hóa), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An)-trữ lượng lớn nhất cả nước (60% trữ lượng cả nước), đá vôi Thanh Hóa… - Rừng có diện tích tương đối lớn, sau Tây Nguyên (chiếm 19,3% diện tích rừng cả nước) tập trung chủ yếu ở phía Tây-biên giới Việt-Lào. - Các tỉnh đều giáp biển nên có khả năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch biển. - Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô; di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng, di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế… - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó - Cơ sở vật chất kỹ thuât: có đường sắt Thống Nhất, QL 1 đi qua các tỉnh; các tuyến đường ngang là cửa ngõ ra biển của Lào. b. Khó khăn: - Thường xuyên chịu thiên tai: bão, gió Lào, lũ lụt, hiện tượng cát bay… - Chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Mức sống của người dân còn thấp. - Cơ sở năng lượng ít, nhỏ bé. - Mạng lưới CN còn mỏng. Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - GTVT kém phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài còn hạn chế. 2. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp góp phần phát triển bền vững ở BTB? a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8%, chỉ đứng sau Tây Nguyên. DT rừng giàu tập trung vùng biên giới Việt-Lào, nhiều nhất ở Nghệ An, Quảng Bình, Thanh Hóa. - ừng sản xuất chỉ chiếm 34% DT, còn lại 50% DT là rừng phòng hộ, 16% DT là rừng đặc dụng. - Rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, sến…), nhiều lâm sản chim, thú có giá trị (voi, bò tót…).  phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. * Bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống, giữ gìn nguồn gen các SV quý hiếm, điều hòa nguồn nước, hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. Ven biển trồng rừng để chắn gió, chắn cát. b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển: - Vùng đồi trước núi có nhiều đồng cỏ phát triển chăn nuôi đại gia súc. Đàn bò có 1,1 triệu con chiếm 1/5 đàn bò cả nước. Đàn trâu có 750.000 con, chiếm 1/4 đàn trâu cả nước. - BTB cũng đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: café, chè ở Tây Nghệ An, Quảng Trị, cao su ở Quảng Bình, Quảng Trị, … - Đồng bằng Thanh-Nghệ -Tĩnh là tương đối lớn, còn lại nhỏ hẹp. Phần lớn là đất cát pha thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…), nhưng không thật thuận lợi trồng lúa  bình quân lương thực có tăng nhưng vẫn còn thấp 348 kg/người. c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: - Tỉnh nào cũng giáp biển nên có điều kiện phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá của BTB. Việc nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước mặn phát triển khá mạnh. - Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt. 3. Hãy xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế. Tên TTCN Quy mô (nghìn tỷ đồng) Cơ cấu ngành. 4. Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT sẽ tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? - BTB là vùng giàu TNTN có điều kiện thuận lợi phát triển KT-XH. Tuy nhiên do hạn chế về điều kiện kỹ thuật lạc hậu, thiếu năng lượng, GTVT chậm phát triển. - Phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía Nam theo hệ thống QL 1 và đường sắt Thống Nhất. - Phát triển các tuyến đường ngang, và đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía Tây, tạo ra sự phân công lao động hoàn chỉnh hơn. - Phát triển hệ thống cảng biển, sân bay tạo điều kiên thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất… Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH. BÀI 34: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 1. Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ? a. Thuận lợi: - Vị trí địa lý: tiếp giáp: BTB, Tây Nguyên, ĐNB, biển ĐôngGiao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực - Lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn đông của Trường Sơn Nam, phía Đông là biển Đông, phía Bắc có dãy Bạch Mã làm ranh giới với BTB, phía Nam là ĐNB. Các nhánh núi ăn ra biển tạo nên hàng loạt các bán đảo, vịnh biển và nhiều bãi biển đẹp tạo cho vùng có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch. - Các đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chính; đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy Hòa. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê. - Mang tính chất khí hậu của Đông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. - Tiềm năng thuỷ điện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ. - Diện tích rừng hơn 1,7 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng của vùng là 38,9%, nhưng có đến 97% là rừng gỗ, chỉ có 2,4% là rừng tre nứa. Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý. - Khoáng sản không nhiều, chủ yếu các loại VLXD, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu khí ở thềm lục địa cực NTB. - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. Ở đây có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn. - Có nhiều đô thị và các cụm công nghiệp, khu kinh tế mở để thu hút đầu tư nước ngoài: Dung Quất, Chu Lai…đang thu hút đầu tư nước ngoài. b. Hạn chế: - Mùa mưa lũ lên nhanh, mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) cần có hệ thống thuỷ lợi để giải quyết vấn đề nước tưới. - Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ… - Khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh. Có nhiều dân tộc ít người trình độ sản xuất thấp. -Cơ sở năng lượng còn nhỏ bé, GTVT còn kém. 2. Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này? - Tăng cường khai thác các lợi thế về diện tích đất nông nghiệp thuộc các đồng bằng ven biển để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày. - Đẩy mạnh chăn nuôi ở vùng đồi núi phía Tây chịu được khí hậu khô hạn: bò, cừu, dê… - Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở ven biển, tăng cường nguồn thực phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế. * Khả năng giải quyết vấn đề LT-TP tại chỗ của vùng còn rất lớn: - Đẩy mạnh thâm canh cây lúa ở những nơi có điều kiện thuận lợi (đất phù sa,nguồn nước tưới), nhất là đồng bằng Phú Yên-Khánh Hòa, Ninh Thuận-Bình Thuận… - Đẩy mạnh trao đổi các sản phẩm với vùng trọng điểm lương thực từ ĐBCSL, ĐBSH. 3. Hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố công nghiệp trong vùng? a. Các nguồn TNTN: - Có nhiều loại khoáng sản: VLXD, cát làm thủy tinh ở Khánh Hòa, vàng ở Bồng Miêu, than ở Nông Sơn, dầu khí đã được ở thềm lục địa cực NTB. - Tiềm năng thủy điện có thế xây dựng các nhà máy công suất trung bình và nhỏ. - Có nhiều nguyên liệu từ nông, lâm, thuỷ sản tạo điều kiện phát triển CN chế biến. - CSHT: có đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1 chạy dọc từ Bắc tới Nam, 1 số cảng biển, sân bay quan trọng… Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Nguồn nhân lực khá dồi dào. - Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước. b. Hiện trạng phát triển và phân bố: - Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Dung Quất, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết  công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nông-lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng, VLXD, hóa dầu. - Bước đầu thu hút đầu tư nước ngoài vào hình thành các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất. *Hạn chế: cơ sở năng lượng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp mặc dù đang được giải quyết như: sử dụng điện từ đường dây 500 kv, xây dựng một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình: thuỷ điện sông Hinh (Phú Yên), Hàm Thuận-Đa Mi (Bình Thuận), Vĩnh Sơn (Bình Định), A Vương (Quảng Nam), dự kiến xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này. -Với việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, nhất là Khu kinh tế mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội góp phần thúc đẩy công nghiệp của vùng ngày càng phát triển. 4. Tại sao việc tăng cường CSHT GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng? - QL 1, đường sắt Bắc-Nam được nâng cấp, hiện đại hoá làm tăng khả năng vận chuyển BắcNam. - Giao thông Đông-Tây góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên. - Một số cảng nước sâu đang được xây dựng: Dung Quất, Đà Nẵng… - Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại: Đà Nẵng, Nha Trang… Việc đẩy phát triển CSHT GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng: - Cho phép khai thác có hiệu quả TNTN để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. - Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước. - Cho phép khai thác các thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở… BÀI 35. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi, khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế ở Tây Nguyên. a. Thuận lợi * Tự nhiên: - Là vùng duy nhất không giáp biển, nằm sát Duyên hải NTB, lại giáp Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia nên vùng có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt quốc phòng & xây dựng kinh tế. - Là nơi có nhiều đất đỏ badan với tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố thành những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy, bảo quản sản phẩm. Lên cao 400500m khí hậu khô nóng, độ cao 1000m lại mát mẽ có thể trồng các loại cây công nghiệp nhiệt đới & cận nhiệt. - Thuỷ năng khá lớn trên sông Đồng Nai, Xê Xan, Xrêpôk… - Vùng có nhiều đồng cỏ có thế chăn nuôi gia súc lớn. - Diện tích rừng & trữ lượng gỗ đứng đầu cả nước, chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thế khai thác được trong cả nước. Rừng có nhiều loại gỗ, chim, thú quý. - Có nhiều tiềm năng về du lịch. - Khoáng sản giàu bô xít, trữ lượng hàng tỷ tấn. * KT-XH: - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc, có truyền thống văn hóa, tập quán sản xuất độc đáo Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Được Đảng & Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển… - Cơ sở vật chất kỹ thuật bước đầu được đầu tư tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài. b. Khó khăn: * Tự nhiên: - Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp nên việc làm thuỷ lợi vừa khó khăn vừa tốn kém. - Nghèo khoáng sản. * KT-XH: - Thiếu lao động lành nghề. - Mức sống người dân thấp, giáo dục, y tế chậm phát triển. - CSHT kém phát triển nhất là GTVT, các TTCN quy mô nhỏ. 2. Hãy trình bày các điều kiện đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cà phê và các biện pháp để có thể phát triển ổn định cây cà phê ở vùng này. * ĐK phát triển cây cafe: a.Thuận lợi: - Đất đỏ badan, chiếm 2/3 diệc tích đất đỏ badan cả nước, giàu dinh dưỡng, có tầng phong hoá sâu, phân bố tập trung với mặt bằng rộng lớn có thể hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Khí hậu cận xích đạo, mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm. Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, các cao nguyên cao 400-500m khí hậu khô nóng thích hợp cây công nghiệp nhiệt đới nhất là cây cafe. - Người dân có kinh nghiệm trồng cafe. - Chính sách đầu tư của Nhà nước, khuyến khích phát triển & thu hút đầu tư, cũng như thu hút lao động từ vùng khác đến. - CN chế biến & mạng lưới GTVT đang được đầu tư xây dựng. - Thị trường tiêu thụ được mở rộng, nhất là xuất khẩu. b. Khó khăn: - Mùa khô kéo dài, mực nước ngầm hạ thấp gây thiếu nước trầm trọng. - Đất đai bị xói mòn vào mùa mưa. - Thiếu lao động có tay nghề. - CSHT kém phát triển nhất là GTVT, công nghiệp chế biến. * Các vùng chuyên canh cây cafe: Cafe chiếm 4/5 diện tích trồng cafe cả nước (450.000 ha). Đắc Lắc là có diện tích cafe lớn nhất (259.000 ha), nổi tiếng là cafe Buôn Mê Thuột có chất lượng cao. Cafe chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. Cafe vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắc Lắk, Đắc Nông. * Biện pháp ổn định: - Đầu tư thuỷ lợi để giải quyết nước tưới vào mùa khô, ngăn chặn nạn phá rừng, cần phát triển vốn rừng. - Đảm bảo tốt hơn lương thực, thực phẩm cho nhân dân trong vùng. - Nâng cấp mạng lưới GTVT để dễ dàng trao đổi hàng hoá với vùng khác. - Đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến & thu hút đầu tư nước ngoài. - Phát triển mô hình kinh tế vườn, nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút lao động từ vùng khác đến. - Mở rộng thị trường xuất khẩu cafe 3. Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần hết sức chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng. - Đứng đầu cả nước về diện tích rừng, chiếm 36% diện tích đất có rừng & 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước. Độ che phủ rừng là 60%. - Có nhiều loại gỗ quý, chim thú có giá trị: cẩm lai. sến,trắc…voi, bò tót, tê giác… Nguyễn Thái Hùng. 5. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Sản lượng khai thác có giảm, đầu thập kỷ 90 khai thác trung bình 600.000-700.000 m 3, đến nay còn 200.000-300.000 m3/năm. - Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe doạ, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn… - Cần có biện pháp ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với tu bổ, trồng rừng mới, đẩy mạnh giao đất giao rừng, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, tăng cường chế biến gỗ… 4. Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của vùng. Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau TD-MN Bắc Bộ. - Trước đây đã xây dựng thuỷ điện Đa Nhim(160 MW) trên sông Đa Nhim (thượng nguồn sông Đồng Nai). Đrây-Hơlinh(12 MW) trên sông Xrê-pôk. - Gần đây đã xây dựng hàng loạt các nhà máy thuỷ điện: + Yaly trên sông Xêxan (720 MW).Dự kiến xây dựng Xêxan 3, Xêxan 4, Plây-krông…tổng công suất 1.500 MW. + Trên sông Xrê-pôk, lớn nhất là thuỷ điện Buôn kuôp (280 MW), Xrê-pôk 3, Xrê-pôk 4… + Trên sông Đồng Nai đang xây dựng thuỷ điện Đại Ninh (300.000kw), Đồng Nai 3, Đồng Nai 4… Việc xây dựng các công trình thuỷ điện tạo thuận lợi phát triển ngành khai thác & chế biến bột nhôm từ nguồn bô-xít. Ngoài ra các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ sản & du lịch. BÀI 3: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Hãy nêu các thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển tổng hợp nền kinh tế. a. Vị trí địa lý: - Nằm liền kề ĐBSCL, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến, dễ dàng giao lưu bằng đường bộ, kể cả với Campuchia, Duyên hải NTB. - Cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu là cửa ngõ giao thông quốc tế. b. ĐKTN & TNTN: - Đất đỏ badan chiếm 40% diện tích vùng-nối tiếp vùng Nam Tây Nguyên, đất xám phù sa cổ chiếm diện tích ít hơn phân bố ở Tây Ninh, Bình Dương  thích hợp hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả. - Khí hậu cận xích đạo, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: cao su, café, đỗ tương, thuốc lá, cây ăn quả… - Hệ thống sông Đồng Nai có giá lớn về thuỷ điện, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ sản. - Vùng nằm gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận-Bình Thuận-BR-VT, Cà Mau-Kiên Giangcó điều kiện xây dựng các cảng cá, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. - Rừng tuy không lớn nhưng là nguồn cung cấp gỗ dân dựng cho tp.HCM và ĐBSCL, nguyên liệu giấy cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. Ven biển có rừng ngập mặn thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản Nam Cát Tiên, Cần Giờ - Khoáng sản: dầu, khí trữ lượng lớn ở thềm lục địa Vũng Tàu; đất sét, cao lanh cho CN VLXD, gốm, sứ ở Đồng Nai, Bình Dương. c. ĐKKT-XH: - Lực lượng lao động lành nghề, có chuyên cao; nguồn lao động năng động, thích ứng với cơ chế thị trường - Có cơ sở vật chất-kỹ thuật hoàn thiện nhất nước, đặc biệt là GTVT & TTLL. Mạng lưới dịch vụ, thương mại, ngân hàng… phát triển hơn các vùng khác. - ó vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: tp.HCM-ĐN-BD-VT, đặc biệt quan trọng tp.HCM là TTCN, GTVT, DV lớn nhất nước. Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài đứng đầu cả nước. Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 2. Hãy trình bày một số phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp (KTLTTCS) của vùng. *KTLTTCS: là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và KT-XH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. * Công nghiệp của vùng chiếm tỷ trọng cao nhất nước (khoảng 55,6% GTSLCN cả nước), nổi bật: CN điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, tin học, thực phẩm… *Một số phương hướng chính: *Tăng cường cải thiện & phát triển nguồn năng lượng: - Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), thuỷ điện Thác Mơ trên sông Bé (150MW), Cần Đơn trên sông Bé… - Đường dây 500 kv từ Hòa Bình vào Phú Lâm (tp.HCM) có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu năng lượng cho vùng. - Phát triển các nhà máy điện tuốc-bin khí: Phú Mỹ, Bà Rịa, Thủ Đức trong đó Trung tâm điện lực Phú Mỹ với tổng công suất thiết kế là 4.000MW. - Phát triển các nhà máy điện chạy bằng dầu phục vụ các khu công nghiệp, khu chế xuất. * Nâng cao, hoàn thiện CSHT, nhất là GTVT-TTLL. * Mở rộng hợp tác đầu tư nước ngoài, chú trọng các ngành trọng điểm, công nghệ cao, đặc biệt ngành hóa dầu trong tương lai. Tuy nhiên vấn đề môi trường cần phải quan tâm, tránh ảnh hưởng tới ngành du lịch. 3. Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng. Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng: - Nhiều công trình thuỷ lợi được xây dựng, trong đó công trình thuỷ lợi hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) lớn nhất nước: rộng 270km2, chứa 1,5 tỷ m3, đảm bảo tưới tiêu cho 170.000 ha của Tây Ninh & Củ Chi. Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (BD, BP) cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra việc xây dựng các công trình thuỷ điện cũng giải quyết một phần nước tưới vào mùa khô, làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất, DT trồng trọt tăng lên, khả năng đảm bảo LT-TP cũng khá hơn, thay đổi cơ cấu cây trồng, nâng cao vị trí của vùng… 4. Chứng minh rằng sự phát triển tổng hợp kinh tế biển có thể làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng. Nêu một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa. a. Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp KT biển: Vùng biển ĐNB có điều kiện thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển: - Khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa Nam Biển Đông, đã tác động đến sự phát triển của vùng, nhất là Vũng Tàu. Các dịch vụ về dầu khí & sự phát triển ngành hóa dầu trong tương lai góp phần phát triển kinh tế của vùng, cần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. - Phát triển GTVT biển với cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. - Phát triển du lịch biển: Vũng Tàu, Long Hải… - Đẩy mạnh nuôi trồng & đánh bắt thuỷ sản. b. Một số phương hướng khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa: - Đẩy mạnh khai thác và chế biến dầu khí, xây dựng các trung tâm lọc dầu. Phát triển cụm khíđiện-đạm Phú Mỹ. - Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thủy sản ở ven bờ. - Phát triển các hoạt động du lịch biển, nhất là ở BR-VT. - Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu: cụm cảng Sài Gòn, Vũng Tàu. Trong khai thác và phát triển tổng hợp kinh tế biển phải chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường do vận chuyển, khai thác và chế biến dầu khí.. Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. BÀI 37: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? - Đồng bằng có vị trí chiến lược trong phát triển KT-XH nước ta (vùng trọng điểm số 1 về sản xuất lương thực-thực phẩm). - Lịch sử khai thác lãnh thổ mới đây, việc sử dụng, cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách nhằm biến thành một khu vực kinh tế quan trọng. - Giải quyết nhu cầu lương thực cho cả nước và xuất khẩu. - Vùng có nhiều tiềm năng lớn cần được khai thác hợp lý: + Đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. + Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động, thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi. + Nguồn nước dồi dào thuận cho thủy lợi, giao thông, nuôi trồng thủy sản. + Tài nguyên sinh vật phong phú, nhiều loại cá, tôm và các sân chim. + Có tiềm năng về khai thác dầu khí. 2. Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên và ảnh hưởng của nó đối với phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. a. Thế mạnh: - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, chiếm 12% diện tích cả nước. - Chủ yếu đất phù sa, gồm 3 nhóm đất chính: + Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu, có diện tích 1,2 triệu ha (30% diện tích vùng) là đất tốt nhất thích hợp trồng lúa. + Đất phèn có diện tích lớn hơn, 1,6 triệu ha (41% diện tích vùng), phân bố ở ĐTM, tứ giác Long Xuyên, vùng trũng trung tâm bán đảo Cà Mau. + Đất mặn có diện tích 750.000 ha (19% diện tích vùng), phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan  thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước… + Ngoài ra còn có vài loại đất khác nhưng diện tích không đáng kể. - Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao ổn định, lượng mưa hàng năm lớn. Ngoài ra vùng ít chịu tai biến khí hậu gây ra, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm. - Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, cung cấp nước để tháu chua, rửa mặn, phát triển giao thông, nuôi trồng thuỷ sản và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt. - Sinh vật: chủ yếu là rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu), có diện tích lớn nhất nước ta & rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Có nhiều loại chim, cá. Vùng biển có hàng trăm bãi cá, bãi tôm với nhiều hải sản quý, chiếm 54% trữ lượng cá biển cả nước. - Khoáng sản: không nhiều chủ yếu là than bùn ở Cà Mau, VLXD ở Kiên Giang, An Giang. Ngoài ra còn có dầu, khí bước đầu đã được khai thác. b. Khó khăn: - Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. - Thiên tai lũ lụt thường xảy ra. - Khoáng sản hạn chế gây trở ngại cho phát triển KT-XH. 3. Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần phải giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao? Các vấn đề cần giải quyết để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. a. Tập trung giải quyết các vấn đề hạn chế chính của vùng về mặt tự nhiên: - Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn. - Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm. Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước & sự xâm nhập mặn vào sâu đất liền làm tăng độ chua và chua mặn trong đất. - Sự xuống cấp của TNTN, môi trường do sự khai thác quá mức của con người và hậu quả của chiến tranh. - Rừng ngập mặn có ý nghĩa lớn về kinh tế và môi trường. Rừng đã bị hủy hoại nhiều trong chiến tranh, hiện đang bị khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ rừng ngập mặn. b. Giải quyết các vấn đề ở các vùng sinh thái đặc thù: - Vùng thượng châu thổ: ngập sâu trong mùa lũ, đất bốc phèn trong mùa khô, thiếu nước tưới trong mùa khô. Cần phải tích cực làm thủy lợi thóat lũ, thau phèn. Phát triển cơ sở hạ tầng GTVT, quy hoạch các khu dân cư. - Vùng đất phù sa ngọt: nông nghiệp thâm canh cao, tập trung công nghiệp, các đô thị. Cần tránh gây sức ép lên môi trường, chống suy thoái môi trường. - Vùng hạ châu thổ: thường xuyên chịu tác động của biển, hiện tượng xâm nhập mặn vào mùa khô. Cần làm thủy lợi để rửa mặn, ngăn mặn, phát triển hệ thống canh tác thích hợp. BÀI 38: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 1. Tại sao nói: Sự phát triển KT-XH các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển KT-XH của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai? - Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế biển: khai thác khoáng sản, thủy sản, GTVT biển, du lịch. - Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt được. - Các huyện đảo do có sự biệt lập với môi trường xung quanh, lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người. - Việc phát triển kinh tế ở các huyện đảo sẽ xóa dần sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa hải đảo và đất liền. - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kỳ mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa. 2.Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn? - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. - Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước. - Hệ thống căn cứ để nền kinh tế nước ta hướng ra biển trong thời đại mới. 3. Hãy chọn và phân tích một khía cạnh của việc khai thác tổng hợp các tài nguyên biển mà em cho là tiêu biểu. Hoạt động khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo bao gồm rất nhiều nội dung, tiêu biểu trong đó là hoạt động khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo. Để đẩy mạnh khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo, cần tập trung một số khía cạnh sau: -Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. -Ngăn chặn các cách đánh bắt làm tổn hại đến nguồn lợi. -Đấu tranh chống tàu nước ngoài vi phạm vùng biển nước ta để khai thác hải sản. -Khai thác hợp lý nguồn lợi yến sào trên các đảo đá. BÀI 39: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Hãy nêu đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm. Tại sao nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm? a. Đặc điểm: Đây là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế cả nước. Nó đặc trưng bằng những đặc điểm chủ yếu sau: - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian. Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. - Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư. - Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước b. Nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm do: - Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp, trình độ phát triển kinh tế còn hạn chế. - Nguồn lực để phát triển KT-XH tương đối phong phú, nhưng lại có sự phân hóa theo các vùng. Trong khi nguồpn vốn đầu tư có giới hạn nên phải đầu tư có trọng điểm. - Nước ta đang thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH. Vì vậy cần tạo ra các vùng thuận lợi để thu hút nhà đầu tư nước ngoài. Tất cả những điều đó đòi hỏi phải lựa chọn và hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. 2. Trình bày quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ các vùng kinh tế trọng điểm.. Vùng kinh tế trọng điểm. Đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Sau năm 2000, thêm các tỉnh. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Hà Tây( sát nhập Hà Nội năm Phòng, Quảng Ninh 2008), Vĩnh Phúc, Bắc Ninh Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Bình Định Miền Trung Nam, Quảng Ngãi Tp.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, BR-VT, Bình Phước, Tây Ninh, Long Phía Nam Bình Dương An, Tiền Giang 3. Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của 3 vùng kinh tế trọng điểm. a. Thế mạnh phát triển: Tiêu chí Phía Bắc Miền Trung Phía Nam 2 2 Diện tích 15.300 km 27.900 km 30.600 km2 % so với cả 4,6 % 8,4 % 9,2 % nước Dân số 13,7 triệu người 6,3 triệu người 15,2 triệu người 16,3 % 7,5 % 18,1 % Tiềm năng -Vị trí thủ đô Hà Nội -Vị trí chuyển tiếp Bắc- -Bản lề giữa Tây Nguyên, -QL 5 và 18 là tuyến giao Nam Duyên hải NTB với thông gắn kết cả Bắc Bộ -QL 1, đường sắt Thống ĐBSCL. và cụm cảng Hải Phòng- Nhất, sân bay Đà Nẵng, -Tiềm năng dầu khí lớn nhất Cái Lân Phú Bài. nước. -Lao động dồi dào, có -Cửa ngõ ra biển của -Vùng chuyên canh cây chất lượng cao. Tây Nguyên và Lào. công nghiệp lớn nhất nước -Có nền văn minh lúa -Thế mạnh khai thác ta. nước lâu đời. tổng hợp tài nguyên -Tập trung nhiều lao động -Nhiều ngành công biển, khóang sản, thủy kỹ thuật cao. nghiệp truyền thống. sản, chế biến nông-lâm- -Chiếm tỷ trọng lớn nhất về -Dịhc vụ du lịch đang thủy sản. công nghiệp, giá trị xuất được phát triển mạnh. nhập khẩu của cả nước. -Cơ sở vật chất phát triển mạnh. -Tập trung vốn đầu tư nước ngòai lớn nhất. b/ Thực trạng: Chỉ số Trong đó 3 vùng Nguyễn Thái Hùng Trường THPT Cờ Đỏ 6 Phía Bắc.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. PHẦN II. SỬ DỤNG ATLATS ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. Cách sử dụng atlát Để sử dụng Atlas trả lời các câu hỏi trong quá trình làm bài, HS lưu ý các vấn đề sau: 1. Nắm chắc các ký hiệu: HS cần nắm các ký hiệu chung, tự nhiên, nông nghiệp, công nghiệp, lâm ngư nghiệp...ở trang bìa đầu của quyển Atlas. 2. HS nắm vững các ước hiệu của bản đồ chuyên ngành: Ví dụ: -Nắm vững các ước hiệu tên từng loại mỏ, trữ lượng các loại mỏ khi sử dụng bản đồ khoáng sản. -Biết sử dụng màu sắc (ước hiệu) vùng khí hậu để nêu ra các đặc điểm khí hậu của từng vùng khi xem xét bản đồ khí hậu. -Nắm vững ước hiệu mật độ dân số khi tìm hiểu phân bố dân cư ở nước ta trên bản đồ “Dân cư và dân tộc”. -Ước hiệu các bãi tôm, bãi cá khi sử dụng bản đồ lâm ngư nghiệp... 3. Biết khai thác biểu đồ từng ngành: 3.1. Biểu đồ giá trị tổng sản lượng các ngành hoặc biểu đồ diện tích của các ngành trồng trọt: Thông thường mỗi bản đồ ngành kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ thể hiện sự tăng, giảm về giá trị tổng sản lượng, về diện tích (đối với các ngành nông lâm nghiệp) của các ngành kinh tế, HS biết cách khai thác các biểu đồ trong các bài có liên quan. 3.2.Biết cách sử dụng các biểu đồ hình tròn để tìm giá trị sản lượng từng ngành ở những địa phương tiêu biểu như: -Giá trị sản lượng lâm nghiệp ở các địa phương (tỷ đồng) trang 15 Atlas. -Giá trị sản lượng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm (triệu đồng) trang 17. 4. Biết rõ câu hỏi như thế nào, có thể dùng Atlas: -Tất cả các câu hỏi đều có yêu cầu trình bày về phân bố sản xuất, hoặc có yêu cầu nói rõ ngành đó ở đâu, vì sao ở đó ? Trình bày về các trung tâm kinh tế ... đều có thể dùng bản đồ của Atlas để trả lời. -Tất cả các câu hỏi có yêu cầu trình bày tình hình phát triển sản xuất, hoặc quá trình phát triển của ngành này hay ngành khác, đều có thể tìm thấy các số liệu ở các biểu đồ của Atlas, thay cho việc phải nhớ các số liệu trong SGK. 5. Biết sử dụng đủ Atlas cho 1 câu hỏi: Trên cơ sở nội dung của câu hỏi, cần xem phải trả lời 1 vấn đề hay nhiều vấn đề, từ đó xác định những trang bản đồ Atlas cần thiết. 5.1. Những câu hỏi chỉ cần sử dụng 1 bản đồ của Atlas như: -Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta: +Khoáng sản năng lượng +Các khoáng sản: kim loại +Các khoáng sản: phi kim loại +Khoáng sản: vật liệu xây dựng Với câu hỏi trên chỉ sử dụng bản đồ:”Địa chất-khoáng sản” ở trang 6 là đủ. -Hãy nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta ? Tình hình phân bố như vậy có ảnh hưởng gì đến quá trình phát triển kinh tế như thế nào ? Trong trường hợp này, chỉ cần dùng 1 bản đồ “Dân cư” ở trang 11 là đủ. 5.2. Những câu hỏi dùng nhiều trang bản đồ trong Atlas, để trả lời như: -Những câu hỏi đánh giá tiềm năng (thế mạnh) của 1 ngành như: Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. +Đánh giá tiềm năng của ngành công nghiệp nói chung, không những chỉ sử dụng bản đồ địa hình đề phân tích ảnh hưởng của địa hình, dùng bản đồ khoáng sản để thấy khả năng phát triển các ngành công nghiệp nặng, sử dụng bản đồ dân cư để thấy rõ lực lượng lao động, sử dụng bản đồ nông nghiệp để thấy tiềm năng phát triển công nghiệp chế biến nói chung... +Đánh giá tiềm năng (thế mạnh) để phát triển cây công nghiệp lâu năm nước ta: HS biết sử dụng bản đồ địa hình (lát cắt) phối hợp với ước hiệu các vùng khí hậu để thấy được những thuận lợi phát triển từng lọai cây theo khí hậu (nhiệt đới, cận nhiệt đới) sử dụng bản đồ “Đất-thực vật và động vật” trang 6- thấy được 3 loại đất chủ yếu của 3 vùng; dùng bản đồ Dân cư và dân tộc trang 9- sẽ thấy được mật độ dân số chủ yếu của từng vùng, dùng bản đồ công nghiệp chung trang 16 sẽ thấy được cơ sở hạ tầng của từng vùng. -Những câu hỏi tiềm năng (thế mạnh) của 1 vùng như: HS tìm bản đồ “Nông nghiệp chung” trang 13 để xác định giới hạn của vùng, phân tích những khó khăn và thuận lợi của vị trí vùng. Đồng thời HS biết đối chiếu vùng ở bản đồ nông nghiệp chung với các bản đồ khác nhằm xác định tương đối giới hạn của vùng ở những bản đồ này (vì các bản đồ đó không có giới hạn của từng vùng). Trên cơ sở đó hướng dẫn HS sử dụng các bản đồ: Địa hình, Đất-thực vật và động vật, phân tích tiềm năng nông nghiệp; bản đồ Địa chất-khoáng sản trong quá trình phân tích thế mạnh công nghiệp, phân tích nguồn lao động trong quá trình xem xét bản đồ Dân cư và dân tộc. 5.3. Lọai bỏ những bản đồ không phù hợp với câu hỏi: Ví dụ: -Đánh giá tiềm năng phát triển cây công nghiệp có thể sử dụng bản đồ: đất, địa hình, khí hậu, dân cư,... nhưng không cần sử dụng bản đồ khoáng sản. -Đánh giá tiềm năng công nghiệp có thể sử dụng bản đồ khoáng sản nhưng không cần sử dụng bản đồ đất, nhiều khi không sử dụng bản đồ khí hậu... II. MỘT SỐ BÀI TẬP GỢI Ý 1. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 13, BĐ Nông nghiệp chung, hãy hoàn thành các câu hỏi và bảng sau đây: a.Các cây chè, cafe, cao su, hồ tiêu trồng ở những vùng nào? Vùng nào có diện tích nhiều nhất? b. Bảng 1. Tên vùng Hiện trạng sử dụng đất Cây trồng Vật nuôi 2. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 14, BĐ Lúa, hãy hoàn thành các bảng sau đây:. Bảng 2. Tên tỉnh. Diện tích lúa. Sản lượng lúa. Bảng 3. Diện tích trồng lúa so với DT trồng cây LT (%) < 60 60 – 70 71 – 80 81 – 90 > 90 Nguyễn Thái Hùng. Năng suất lúa. Các tỉnh có DT & SL lớn. Tên tỉnh. 6. Trường THPT Cờ Đỏ. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 3. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 15, BĐ Lâm nghiệp & Thủy sản, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau đây: a. Tỉ lệ diện tích rừng (so với diện tích toàn tỉnh) của tỉnh nào nhiều nhất? Số lượng bao nhiêu? b. Nêu nhận xét chung về tỉ lệ diện tích rừng của nước ta? c. Rừng ngập mặn & rừng đặc dụng ở nước ta phân bố ở những tỉnh nào? Kể tên các vườn quốc gia nổi tếng? d. Kể tên các ngư trường, các tỉnh trọng điểm nghề cá ở nước ta? e. Vì sao ngành nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh ĐBSCL lại phát triển hơn các tỉnh khác trong cả nước? Bảng 4. Tỉ lệ diện tích rừng so với DT toàn tỉnh (%) < 10 10 – 25 26 – 50 > 50 Bảng 5. SL thủy sản đánh bắt & nuôi trồng. Phân bố (tên tỉnh, thành). Nhận xét. Phân bố (tên tỉnh, thành). Nhận xét. 4.Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 16, BĐ CN chung, hãy trả lời các câu hỏi & hoàn thành bảng sau đây: a. Nêu các TTCN tiêu biểu trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Vai trò? Ý nghĩa? b. Phân tích mối quan hệ giữa các TTCN của nước ta? Mối quan hệ giữa các TTCN với điểm công nghiệp? Cho VD cụ thể? Bảng 6. Các TT, điểm công nghiệp Phân bố TTCN nằm trong vùng KT trọng (nghìn tỷ đồng) (tên tỉnh, thành) điểm > 50 10 – 50 3 – 9,9 1 – 2,9 <1 5. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 17, BĐ Công nghiệp Năng lượng, hãy trả lời các câu hỏi sau đây: a. Kể tên các nhà máy nhiệt điện trên 1000MW, dưới 1000MW? b. Thủy điện: Tên nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng, tên sông, công suất c. Qua các biểu đồ: SL dầu thô, than sạch, điện, nhận xét về sự phát triển ngành năng lượng VN. 6. Dựa vào Atlat Địa lý VN trang 18, BĐ Giao thông, hãy hoàn thành bảng sau đây: Bảng 7 Đi từ . . . đến . . . Đi từ . . . đến . . . Tuyến – điểm. (trong nước) (nước ngoài) Sân bay Nội Bài Sân bay Tân Sơn Nhất Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Sân Bay Đà Nẵng Cảng Hải Phòng Cảng Đà Nẵng Cảng Sài Gòn Tuyến đường ôtô & đường sắt Bắc Nam Tuyến đường ôtô & đường sắt Tây Đông 7. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 19, BĐ Thương Mại, trả lời các câu hỏi sau: a. Xác định tổng mức bán lẻ hàng hóa và kinh doanh DV các tỉnh tính theo đầu người. b. Phân tích cơ cấu hàng XK, NK? Mặt hàng CN nặng & khoáng sản XK chiếm tỉ lệ cao hơn có ý nghĩa gì? 8. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 20, BĐ Du lịch, trả lời các câu hỏi sau: a. Xác định các TT du lịch quốc gia? Các TT du lịch vùng? b. Kết hợp với kiến thức địa lý, các em sẽ tự giải thích được: +Tại sao thời kỳ 1996-1998 số lượng khách nội địa & quốc tế đều tăng nhưng doanh thu lại giảm. +Cơ cấu mỗi loại khách DL QT năm 1996-2000 tăng hay giảm?… 9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 21, BĐ Vùng trung du & MN Bắc bộ, vùng ĐBSH (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:. a. Bảng 8. Đối tượng CN. Phân bố (tên TP,TX, nơi khai thác nguyên nhiên liệu). Nơi chế biến. TTCN,TT KT vùng Nhiệt điện, thủy điện LK đen LK màu CN hóa chất Vật liệu xây dựng b. Nhận xét về GDP của ĐBSH so với cả nước? Tính xem ĐBSH chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước? Đứng thứ mấy trong cả nước? c. Đọc tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không từ Hà Nội đi các nơi trong & ngoài nước. 9. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 22, BĐ Vùng Bắc Trung bộ (Kinh tế) hoàn thành bảng sau:. Bảng 9. Đối tượng công nghiệp. Phân bố (tên TP, TX, nơi khai thác). Nơi chế biến. TTCN, TT KT vùng Các ngành công nghiệp b. So sánh GDP của vùng với cả nước? Tính xem BTB chiếm bao nhiêu tỷ đồng trong GDP cả nước? So với ĐBSH, GDP của BTB cao hay thấp hơn? Hơn kém bao nhiêu? 10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 23, BĐ Vùng Duyên hải NTB & Tây Nguyên ( Kinh tế) hoàn thành bảng sau:. Bảng 10. Đối tượng nông nghiệp Lúa Nguyễn Thái Hùng. Phân bố (tên vùng,tỉnh). 6. Nhận xét. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Ngô Mía Càphê Hồ tiêu Cao su Bông Dừa Trâu Bò Vùng trồng cây LTTP và cây công nghiệp hàng năm Vùng trồng cây công nghiệp lâu năm Rừng giàu & trung bình Vùng nông lâm kết hợp Mặt nước nuôi trồng thủy sản Vùng đánh bắt hải sản 10. Dựa vào Atalat Địa lý VN trang 24, BĐ Vùng ĐNB & ĐBSCL (Kinh tế) hoàn thành bảng sau: Bảng 11. So sánh về sản xuất lương thực của 2 ĐBSH & ĐBSCL: Toàn quốc ĐBSH ĐBSCL 1994 2004 1994 2004 1994 2004 DT cây LT (ha) Trong đó lúa SL LT quy thóc (tấn) Trong đó lúa a. Các TTCN TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu gồm có các ngành CN nào? So với các TTCN của các vùng khác nhiều hơn hay ít hơn ngành nào? Vì sao? b. So sánh DT cây công nghiệp của ĐNB với các vùng khác, DT cây công nghiệp vùng nào lớn nhất? Vì sao? c.Đọc tên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không từ TP.HCM đi các tỉnh trong nước & đi nước ngoài. d.So sánh GDP của ĐNB với GDP cả nước? Tính xem ĐNB chiếm bao nhiêu tỉ đồng trong GDP cả nước? Đứng hàng thứ mấy so với các vùng khác? -----------------------------------------------III. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI TRÊN CƠ SỞ DÙNG ATLATS A. Câu hỏi: Câu 1. a.Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc phát triển công nghiệp của vùng Đông nam bộ. b.Hãy trình bày và phân tích trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Câu 2. Trình bày về những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở nước ta. Hãy cho biết từng vùng ở nước ta trồng chủ yếu các cây công nghiệp lâu năm như: cafe, chè, cao su, dừa, hồ tiêu. Nguyễn Thái Hùng. 6. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Câu 3. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả theo những hướng chính nào ? Hãy cho biết từng hướng có những trung tâm công nghiệp nào và hướng chuyên môn hoá của từng cụm. Câu 4. Dựa vào trang 14, Atlas Địa lý Việt Nam, hãy nhận xét sự phân bố ngành chăn nuôi ở các vùng. Nêu một số xu hướng mới trong sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. Câu 5. Kể tên các ngành kinh tế ở vùng Đông Nam Bộ ? Ngành trồng trọt phát triển mạnh những cây gì ? Những loại cây này được phát triển chủ yếu trên loại địa hình nào và loại đất nào ? Câu 6. Hãy trình bày nguồn tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khoáng sản: năng lượng ? -Các khoáng sản: kim loại ? -Các khoáng sản: phi kim loại ? -Các khoáng sản: vật liệu xây dựng ? Câu 7.Trình bày thế mạnh sản xuất cây lương thực của: -Các vùng đồng bằng -Các vùng trung du-miền núi. Câu 8. Hãy trình bày và phân tích những thế mạnh và hạn chế trong việc khai thác tài nguyên khoáng sản và thuỷ điện ở Trung du-miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Trình bày và giải thích sự phân bố những cây công nghiệp dài ngày chủ yếu ở Trung dumiền núi phía Bắc. Câu 10. Đất đai và khí hậu Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình phát triển cây công nghiệp dài ngày ? Câu 11. Dựa vào Atlas trang 11, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở đồng bằng sông Hồng và giải thích. Câu 12. Dựa vào Atlas trang 15, hãy nêu tình hình phát triển thuỷ sản ở duyên hải miền Trung. Vì sao sản lượng thuỷ sản của Nam trung bộ lại nhiều hơn Bắc trung bộ. Câu 13. Dựa vào Atlas trang 14, hãy nhận xét diện tích và sản lượng cây lương thực nước ta từ năm 1990 đến năm 2000. Câu 14. Dựa vào Atlas trang 17, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành điện lực ở nước ta. Câu 15. Dựa vào Atlas trang 20, hãy đánh giá tình hình phát triển ngành du lịch nước ta. Những tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. PHÂN III. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ & PHÂN TÍCH SỐ LIỆU A.Vẽ biểu đồ: -Biểu đồ là một hình vẽ cho phép một cách dễ dàng động thái phát triển của một hiện tượng, mối tương quan về độ lớn giữa các đối tượng, hoặc cơ cấu thành phần của một tổng thể -Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào, cũng phải đảm bảo được 3 yêu cầu: +Khoa học (chính xác) +Trực quan (rõ ràng, dễ đọc) +Thẩm mỹ (đẹp) -Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mỹ, khi vẽ biểu đồ người ta thường dùng ký hiệu để phân biệt các đối tượng trên biểu đồ. Các ký hiệu thường được biểu thị bằng các cách: gạch nền, dùng các ước hiệu tốn học...Khi chọn ký hiệu cần chú ý làm sao biểu đồ vừa dễ đọc, vừa đẹp. *Các loại biểu đồ thường gặp: hình cột, tròn, đường biểu diễn, miền.. B.Các loại biểu đồ: 1.Nhận dạng các loại biểu đồ: 1.1.Dạng biểu đồ thể hiện sự phát triển: Thể hiện các hiện tượng, điều kiện KT-XH về phương diện động lực, quá trình phát triển, tình hình phát triển cột và đường 1.2.Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu: Phản ánh cơ cấu các hiện tượng địa lý KT-XH hình tròn 1.3.Dạng biến đổi: Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. -Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu  biểu đồ miền Dấu hiệu câu hỏi: +Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu. +Bảng số liệu cho tương đối nhiều năm. -Biểu đồ kết hợp: cột và đường. 2.Quy trình vẽ biểu đồ: Lựa chọn vẽ biểu đồ dựa vào câu hỏi và số liệu đã cho. -Căn cứ câu hỏi: đọc kỹ để xác định -Căn cứ bảng số liệu: không quan trọng nhưng đối với biểu đồ miền thể hiện rất cụ thể. -Xử lý số liệu: +Số liệu tuyệt đối thường yêu cầu thể hiện sự phát triển  cột, đường, cột kết hợp đường. +Số liệu tương đối thể hiện dạng cơ cấu và sự chuyển dịch  tròn, miền. -Vẽ biểu đồ: đúng, rõ ràng, thẩm mỹ. 3.Một số biểu đồ thường gặp: 3.1.Biểu đồ cột: - Cột đơn: thể hiện sự khác biệt về quy mô số lượng của một đại lượng nào đó, thể hiện các đại lượng khác nhau có thể đặt cạnh nhau-biểu đồ đơn gộp nhóm. - Cột chồng: chồng nối tiếp thể hiện tổng đại lượng nào đó. -Thanh ngang cũng là dạng biểu đồ cột. Ví dụ:. Diện tích cây công nghiệp nước ta (đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2004 Cây công nghiệp hàng năm 542 717 778 851 Cây công nghiệp lâu năm 657 902 1451 1536. 3.2.Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị): -Biểu diễn sự thay đổi một đại lượng theo thời gian. -Nếu có 2 đại lượng khác nhau có thể vẽ 2 trục tung (số liệu tuyệt đối). Còn chuyển sang số liệu tương đối (%) có thể vẽ 1 trục tung. -Chọn năm đầu tiên trong bảng số liệu trùng với gốc tọa độ. Ví dụ: Sản lượng lương thực nước ta (đơn vị: nghìn tấn) Năm 1980 1985 1990 1995 2000 Sản lượng lương thực 14406 18200 21489 27571 35463 3.3.Biểu đồ tròn: Dùng thể hiện quy mô và cơ cấu hiện tượng cần trình bày. Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. *Chú ý: xử lý số liệu tuyệt đối sang tương đối và xác định bán kính vòng tròn khác nhau giữa các năm. Nếu cho số liệu tương đối có thể vẽ 2 vòng tròn bằng nhau. *Biểu đồ nửa hình tròn: với nửa hình tròn là 100%  thường thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu. Ví dụ: Cơ cấu dân số nước ta năm 1999 (đơn vị: %) Dưới tuổi lao động 33.1 Trong tuổi lao động 59.3 Ngoài tuổi lao động 7.6 3.4.Biểu đồ kết hợp cột và đường: - Thường dùng thể hiện 2 đối tượng khác nhau (2 trục đứng) lưu ý chia thời gian đúng theo khoảng cách từ bảng số liệu. - Nó phản ánh 2 phương diện: thành phần và sự phát triển (bảng số liệu thường cho: chia ra, phân ra, trong đó…thể hiện thành phần). Ví dụ: Số dự án và số vốn đăng ký đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Năm 1992 1994 1996 1998 2000 Số dự án 197 343 325 275 371 Tổng vốn đăng ký (triệu USD) 2165 3765 8497 3897 2012 3.5.Biểu đồ miền: - Thường thể hiện cơ cấu và động thái phát triển các đối tượng. - Là trường hợp đặc biệt của biểu đồ cột và đường, có thể hiện chuỗi thời gian và cơ cấu. - Cần xử lý số liệu đã cho và đưa ra bảng số liệu đã xử lý. Ví dụ: Tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp theo 2 nhóm ngành A và B nước ta (đơn vị: %) Năm 1980 1985 1990 1995 Nhóm A 37.8 32.7 34.9 44.7 Nhóm B 62.2 67.3 65.1 55.3 B. CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VẼ BIỀU ĐỒ Bài Tập 1: Tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ 1960-2001 Đơn vị: % 1960 1965 1970 1979 1989 1999 2001 Tỷ lệ tăng dân số 3,4 3,1 2,8 2,5 2,3 1,6 1,4 Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng dân số nước ta thời kỳ trên và rút ra nhận xét, giải thích. Bài Tập 2: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta. Đơn vị: nghìn tấn Sản lượng thuỷ sản 1990 1992 1994 1996 1998 2000 -Đánh bắt 728.5 843.1 1120.9 1278.0 1357.0 1660.0 -Nuơi trồng 162.5 172.9 344.1 423.0 425.0 589.0 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta. Nhận xét và phân tích nguyên nhân sự phát triển. Bài Tập 3:. Đồng bằng sông Hồng 1478.8 857.6 17017.7. Cả nước Tổng diện tích đất tựnhiên (nghìn ha) -Đất nông nghiệp (nghìn ha) -Số dân (nghìn người). Nguyễn Thái Hùng. 32924.1 9345.4 77685.5. 7. Đồng bằng sông Cửu Long 3936.1 2970.2 16365.9. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. a.Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích đất tự nhiên, đất nông nghiệp, số dân của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. b.Tính bình quân đất nông nghiệp, mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. c.Nhận xét đặc điểm và ảnh hưởng của dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế-xã hội Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, cả nước. Bài Tập 4: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. Đơn vị: nghìn người Số người chưa có Vùng Lực lượng lao động việc làm thường xuyên Cả nước 35886 965.5 -Trung du-miền núi phía Bắc 6433 87.9 -Đồng bằng sông Hồng 7383 182.7 -Bắc Trung Bộ 4664 123.0 -Nam Trung Bộ 3805 122.1 -Tây Nguyên 1442 15.6 -Đông Nam Bộ 4391 204.3 -Đồng bằng sông Cửu Long 7748 229.9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số người chưa có việc làm thường xuyên và rút ra nhận xét. Bài Tập 5: Tình hình xuất nhập khẩu nước ta. Đơn vị: triệu USD Năm 1988 1989 1990 1992 1995 1999 Tổng giá trị xuất nhập khẩu 3795.1 4511.8 5156.4 5121.4 13604.3 23162.0 Cán cân xuất nhập khẩu -1718.3 -619.8 -384.4 +40.0 -2706.5 -82.0 a.Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu. b.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu. Rút ra nhận xét. Bài Tập 6: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Năm 1995 1999 2000 2001 2002 Than (nghìn tấn) 8350 9629 11609 13397 15900 Dầu (nghìn tấn) 7620 15217 46219 16833 16600 Điện (triệu kwh) 14665 23599 26682 30673 35562 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta. Rút ra nhận xét. Bài Tập 7: Giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế. Đơn vị: tỷ đồng Thành phần kinh tế 1995 2002 -Quốc doanh 51990.5 104348.2 -Ngoài quốc doanh 25451.0 63948.0 -Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25933.2 91906.1 Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế và nhận xét. Bài tập 8: Bình quân lương thực trên đầu người cả nước và các vùng. Đơn vị: kg/người Năm Cả nước Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 1989 331,0 315,7 631,2 1996 387,7 361,0 854,3 1999 448,0 414,0 1.012,3 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện bình quân lương thực trên đầu người cả nước, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và rút ra nhận xét. Bài tập 9: Tình hình sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng. Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. 1985 1995 1999 Diện tích cây lương thực (nghìn ha) 1.185,0 1.209,6 1.189,9 -Trong đó lúa 1.052,0 1.042,1 1.048,2 Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 3.387,0 5.236,2 6.119,8 -Trong đó lúa 3.092,0 4.623,1 5.692,9 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện diện tích lúa so với diện tích cây lương thực ở Đồng bằng sông Hồng qua các năm. Nhận xét vị trí ngành trồng lúa và giải thích. Bài Tập 10: Lưu lượng nước sông Hồng các tháng ở Sơn Tây. Đơn vị: m3/s Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746 lượng Vẽ biểu đồ và rút ra nhận xét về chế độ nước sông Hồng. Bài Tập 11: Bảng thống kê chế độ nhiệt và mưa của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ TB ( 25.8 26.7 27.9 28.9 28.3 27.5 27.1 27.1 26.8 26.7 26.4 25.7 0 C) Lượng mưa 14 4 10 50 218 312 294 270 327 267 116 48 TB (mm) a.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện chế độ nhiệt và mưa ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh. b.Nhận xét và giải thích. Bài Tập 12: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta. Năm 1980 1985 1988 1990 1995 1997 2000 Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107 71.996 74.307 77.686 Sản lượng lương thực 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463 (nghìn tấn) a.Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm. b.Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thời kỳ trên. c.Rút ra kết luận. Bài Tập 13: Số dự án và số vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. Tổng vốn đăng ký Trong đó vốn pháp định Năm Số dự án ( triệu USD) ( triệu USD) 1988 37 371,8 288,4 1990 108 839,0 407,5 1996 325 8.497,3 2.940,8 2001 502 2.503,0 1.044,1 a.Tính quy mô số vốn đăng ký trung bình cho mỗi dự án. b.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dự án, tổng vốn đăng ký và vốn pháp định. c.Nhận xét và giải thích.. C.Phân tích số liệu: -Đọc kỹ câu hỏi để tìm ra yêu cầu và phạm vi phân tích. -Tìm mối liên hệ giữa các số liệu, khơng bỏ sót dữ liệu. -Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình, chú ý đột biến tăng giảm. -Chuyển số liệu tuyệt đối sang tương đối để so sánh, phân tích. -Chú ý mối liên hệ giữa hàng ngang và hàng dọc. *Nếu câu hỏi yêu cầu giải thích nguyên nhân, cần liên hệ kiến thức bài học để giải thích. Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. Bài Tập 1: Mật độ dân số các vùng ở nước ta. Đơn vị: người/km2 1989 1999 Cả nước 195 231 -Trung du-miền núi phía Bắc 103 110 -Đồng bằng sông Hồng 1030 1180 -Bắc Trung Bộ 170 196 -Nam Trung Bộ 167 195 -Tây Nguyên 41 67 -Đông Nam Bộ 219 285 -Đồng bằng sông Cửu Long 364 408 a.Nhận xét tình hình phân bố dân cư nước ta. b.Giải thích tại sao có sự phân bố đó ? c.Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đó đến sự phát triển kinh tế-xã hội. Bài Tập 2:. Nhiệt độ trung bình Năm Tháng nóng nhất Tháng lạnh nhất 0 0 -Hà Nội 23 9 29 2 1702 -Huế 2502 2903 2005 0 0 -Thành phố Hồ Chí Minh 27 6 29 7 260 Hãy trình bày và giải thích đặc điểm nhiệt độ nước ta. Bài tập 3: Địa phương. Dựa vào bảng số liệu sau, rút ra nhận xét tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta 1991-1996. -Tổng sản lượng lương thực (triệu tấn) + trong đó lúa (triệu tấn) -Lương thực bình quân (kg/người) -Gạo xuất khẩu (triệu tấn) -Giá gạo xuất khẩu (USD/tấn) -Tổng đàn lợn (triệu con). 1991 21.9. 1992 24.2. 1993 25.5. 1994 26.1. 1995 27.1. 1996 29.0. 19.6 324.9. 21.5 348.9. 22.8 359.0. 23.5 360.9. 24.9 372.5. 26.3 386.6. 1.0 187 12.1. 1.9 200 13.8. 1.7 250 14.8. 1.9 280 15.5. 2.1 320 16.3. 3.0 330 16.8. Bài Tập 4: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế cả nước và Đông Nam Bộ. đơn vị: tỷ đồng. 1995 Cả nước TỔNG SỐ -CN quốc doanh -CN ngoài quốc doanh -K/v có vốn đầu tư nước ngoài Đông Nam Bộ TỔNG SỐ - CN quốc doanh - CN ngoài quốc doanh -K/v có vốn đầu tư nước ngoài Nguyễn Thái Hùng. 2002. 103.374 261.092 51.990 105.119 25.451 63.474 25.933 92.499 50.508 19.607 9.942 20.959 7. 125.684 35.616 27.816 62.252 Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Hưỡng dẫn Làm bài thi tốt nghiệp, cao đẳng, đại học. a. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của cả nước và ĐNB năm 1995, 2002. b.Tính tỷ trọng của vùng ĐNB trong công nghiệp cả nước và trong từng khu vực kinh tế năm 1995, 2002. c.Nhận xét vị trí của ĐNB trong CN cả nước và đặc điểm cơ cấu CN trong vùng. Bài tập 5: Tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta . Đơn vị: % Ngành. 1986 1991 1996 2000 2002 -Nông nghiệp 38,06 40,49 27,76 24,53 22,99 -Công nghiệp 28,88 23,79 29,73 36,73 38,55 -Dịch vụ 33,06 35,72 42,51 38,64 38,46 Hãy nhận xét tỷ trọng GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta từ năm 1986 đến 2002.. Nguyễn Thái Hùng. 7. Trường THPT Cờ Đỏ.

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

×