Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ly 9Tiet 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.79 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11/10/2012. Ngày dạy: 9A: /10/2012 9B: /10/2012 Tiết 17 - Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: Nắm vững công thức định luật Jun-Lenxơ. b) Kỹ năng: Vận dụng được định luật Jun – Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. c) Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT. b) Học sinh: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. - Đọc trước bài 17. 3. Tiến trình bài dạy: 9A: .....................................9B: ………………….. a) Kiểm tra bài cũ: (10’) Kiểm tra lấy điểm 15 phút. * Câu hỏi: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ? Làm bài tập 16-17.3.SBT – T 42? * Đáp án và biểu điểm: - Định luật: Nhiệt lượng toả ra trên một dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với (2điểm) điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Hệ thức: Q = I2Rt (J) (1 điểm) 2 Q = 0,24I Rt (cal) (1 điểm) - Bài tập 16-17.3 a) Khi R1nt R2 thì I1 = I2 = I (1 điểm) Nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện trở trong thời gian t là: Q1 = I R1t; Q2 = I2R2t (1 điểm) Q1. R1. Suy ra: Q = R 2 2 b) Khi R1// R2 thì U1 = U2 = U Nhiệt lượng toả ra ở mỗi điện trở trong thời gian t là: U2 t; Q2 = R1 Q 1 R2 Suy ra: Q = R 2 1. Q1 =. GV. HS. U2 t R2. (1 điểm) (2 điểm) (1 điểm). b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Phần ghi vở của HS HĐ1: Giải bài 1. (13’) 1. Bài 1: (SGK/47) Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ đề bài 1. Tóm tắt Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt đề R = 80Ω; I = 2,5A; bài theo kí hiệu của các đại lượng V = 1,5l ⇒ m = 1,5kg. Δ t = 1000C - 250C = 750C; vật lí. Tóm tắt đầu bài. c = 4200J/kg.K; t = 1s t’ = 20 phút = 1200s t’’,= 3h.30 = 90h.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?tb HS ?k HS ?y GV GV GV. GV GV ?y ?K ?tb GV GV GV GV GV HS. Để giải phần a cần áp dụng những công thức nào ? Q = I2Rt Để giải phần b cần áp dụng những công thức nào ? A=Qt’; Q = mc Δ t ; H=. a) Q = ? b) H = ? c) T = ? (đồng) (biết 1kWh giá 700đ) Giải a) Nhiệt lượng bếp toả ra trong 1s là: Q = I2Rt = 2,52. 80. 1 = 500(J) Q b) Điện năng bếp tiêu thụ trong 20 phút .100 % A là: Để giải phần c cần áp dụng những A = Qt’ = 1200.Q = 1200.500 công thức nào ? = 600000(J) Ghi bảng động các công thức HS Nhiệt lượng nước thu vào để tăng đưa ra. nhiệt độ là: Yêu cầu HS tự giải bài 1. Q = mc Δ t = 1,5. 4200.75 = Gọi 3 HS lần lượt trình bày lời giải 472000(J) phần a, b, c. Hiệu suất của bếp điện là: Gọi HS nhận xét, bổ sung. H = Chuẩn xác kiến thức bài 1 và yêu Q 472000 ⋅100 %= ⋅100 %=78 , 75 % cầu HS hoàn thiện vào vở. A 600000 c) Công suất của bếp điện là: P = 500W = 0,5kW Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng là: A = P t’’= 0,5.90 = 45(kWh) Số tiền phải trả là: T = 45. 700 = 31 500(đ) Đáp số: a) 500J b) 78,75% HĐ2: Giải bài 2: (10’) c) 31 500đ Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ đề bài 2. 2. Bài 2: (SGK/48) Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt đề Tóm tắt bài theo kí hiệu của các đại lượng U = Udm = 200V vật lí. P = 1000W Để giải phần a cần áp dụng những V= 2l ⇒ m = 2kg công thức nào ? H = 90% Để giải phần b cần áp dụng những Δ t = 1000C - 200C = 800C công thức nào ? c = 4200J/kg.K Để giải phần c cần áp dụng những a) Q1 = ? b) Q = ? c) t = ? công thức nào ? Giải Ghi bảng động các công thức HS a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun đưa ra. sôi nước là: Yêu cầu HS tự giải bài 2. Q1 = mc Δ t = 2. 4200. 80 = Gọi 3 HS lần lượt trình bày lời giải 672000(J) phần a, b, c. b) Nhiệt lượng ấm nhôm toả ra là: Q1 Q Gọi HS nhận xét, bổ sung. ⋅100 % ⇒ Q= 1 ⋅100 % H= Chuẩn xác kiến thức bài 2 và yêu Q H 672000 cầu HS hoàn thiện vào vở. Thay số: Q = 90 % ⋅100 % ≈ 746000 Hoàn thiện bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (J) b) Thời gian đun sôi ấm nước là: Q = Pt ⇒ t = GV GV ?tb ?g ?k GV GV HS GV GV. HĐ3: Giải bài 3: (10’) Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ đề bài 3. Gọi 1 HS lên bảng viết tóm tắt đề bài theo kí hiệu của các đại lượng vật lí. Để giải phần a cần áp dụng những công thức nào ? Để giải phần b cần áp dụng những công thức nào ? Để giải phần c cần áp dụng những công thức nào ? Ghi bảng động các công thức HS đưa ra. Yêu cầu HS tự giải bài 3. 3 HS lần lượt trình bày lời giải phần a, b, c. Gọi HS nhận xét, bổ sung. Chuẩn xác kiến thức bài 3 và yêu cầu HS hoàn thiện vào vở.. Q 746000 = =746 (s) p 1000. Đáp số: a) 672000J b) 746700J c) 746s 3. Bài 3: (SGK/48) Tóm tắt U = 220V; S = 0,5mm2 = 0,5.10-6m2; ℓ = 40m ; ρ = 1,7.10-8 Ωm; P = 165W; t =3h.30 = 90h a) Rd = ? b) I = ? c) Q = ? (kWh) Giải a) Điện trở của dây dẫn là: R = ℓ 40 ρ =1,7 . 10− 8 =1 ,36 (Ω) −6 S 0,5 .10. b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: P = UI ⇒ I = P/U = 165 =0 ,75 (Α ) 220. c) Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn là: Q = I2Rt = 0,752.1,36. 90 70(Wh) 0,07kWh Đáp số: a) 1,36Ω b) 0,75A c) 0,07kWh c) Luyện tập - Củng cố: (1’) ?: Nêu các công thức áp dụng giải bài tập trong bài hôm nay? HS: Q = I2Rt; P = UI ; Q = mc Δ t ; …. GV: Khi làm bài tập cần chú ý: Đọc kỹ bài, tóm tắt đầu bài, tìm mối liên hệ giữa các đại lượng đã cho và các đại lượng cần tìm qua các công thức đã được học, từ đó nêu cách giải bài tập. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Đọc kỹ SGK, đọc phần “ có thể em chưa biết”. - Học thuộc phần ghi nhớ. - Ôn kiến thức chương I. - Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã có trong SGK trang 50, đọc trước nội dung thực hành. - BTVN: 16-17.9 ⇒ 16-17.14 (SBT/43.44). HD16-17.6: Tương tự như C5 (bài 16) đ) Rút kinh nghiệm sau khi dạy:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×