Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.54 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/08/2013 Tuần: 1 Tiết: 1.. Phần I: NÔNG, LÂM , NGƯ NGHIỆP Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I . Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong phát triển kinh tế II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: sgk, giáo án giảng dạy - HS: sgk 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số., làm quen lớp:5’ 2. Kiểm tra bài cũ: 0 3. Dạy bài mới: 35’ Gợi ý vào bài: thường ngày các em có thể đã được nghe nói đến các từ như: nông ,lâm, ngư nghiệp. vậy đó là gì và tầm quan trọng của nó ra sao đối với nền kinh tế nước ta cũng như tình hình sản xuất như thế nào ? hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về nội dung của nó qua bài học.. H.ĐỘNG CỦA GV. H.ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Theo em, nước ta có những thuận lợi nào để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp?. - GV: Yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu thông tin biểu đồ (hình 1.1- sgk) và nhận xét sự đóng góp của N, L, NN? ? Nêu một số các sản phẩm của Nông, Lâm, Ngư Nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến?. - HS nêu được: Khí hậu, đất đai thích hợp cho ST, PT của nhiều loại cây trồng và vật nuôi. Tính siêng năng cần cù của người nông dân.. 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước 2. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. -HS: Tìm hiểu thông tin biểu đồ và nhận xét về sự đóng góp của N, L, NN qua các năm. - HS trả lời 3. Ngành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng - HS trả lời hoá xuất khẩu. 4. Tình hình Nông, Lâm, Ngư Nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các nghành kinh tế. GV: Tính tỷ lệ % của - HS: So sánh số sản phẩm nông, lâm, liệu và nêu nhận xét. ngư nghiệp so với tổng hàng hoá XK? Từ đó có Nxét gì? GV: So sánh LLLĐ trong nghành nông, lâm, ngư nghiệp so với các ngành khác? Ý nghĩa? + Hàng nông, lâm sản xuất khẩu qua GV: dựa vào số liệu các năm là tăng. hình 1.3 em có nhận xét gì? - HS trả lời. - HS trả lời Em hãy nêu những hạn chế của sx nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta?. I. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. II. Tình hình sản xuất Nông, Lâm, Ngư Nghiệp của nước ta hiện nay 1. Thành tựu: a. Sản xuất lương thực tăng liên tục. b. Bước đầu đã hình thành một số nghành sản xuất hàng hoá với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c. Một số sản phẩm của nghành Nông, Lâm, Ngư Nghiệp đã được xuất khẩu . 2. Hạn chế: -Năng suất, chất lượng sản phẩm còn thấp - Hệ thống giống , bảo quản, chế biến còn lạc hậu.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đặt vấn đề về môi trường: Thông qua hoạt động sản xuất các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp đã gây ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái cả về mặt tích cực và tiêu cực. Vậy em hãy: Nêu biện pháp khắc phục tránh những hậu quả đó?. + Cần làm gì để có một môi trường sinh thái trong sạch trong quá trình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp?. - HS Nêu được: Có ý thức trong lao động sản xuất.. trong việc sử dụng thuốc hoá học trong quá trình chế biến, bảo quản, khai thác …... - GDMT: Trình độ SX còn thấp, chưa đồng bộ, chưa khoa học, chưa quan tâm tới lợi ích lâu dài nên quá trình sản xuất còn gây ảnh hưởng tới môi trường đất, nước, không khí.. III. Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Nông, Lâm, Ngư nghiệp nước ta + Nêu được: Việc (nội dung sgk trang 8) ứng dụng khoa học, vệ sinh phòng chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường... + Nêu được: tuyên truyền rộng rãi trong cộng đồng để mọi người cùng nâng cao ý thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ sức khoẻ, vệ sinh cộng đồng, vệ sinh môi trường sinh thái.... 4. Tóm tắt nội dung bài học: 3’ 5. Dặn dò: bài tập về nhà: 1’.. Ngày soạn: 10/08/2013 Tuần: 1 Tiết: 2. Chương 1: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết được mục đích ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - HS biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống cây trồng, kiểm tra kỹ thuật, sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.thảo luận nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông lâm, ngư, nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: sgk, giáo án - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sĩ số. 2’ 2. Kiểm tra bài cũ: 10’ Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế nước ta? 3. Dạy bài mới: 30’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I. Mục đích, ý nghĩa của công GV: Vì sao các giống cây - HS : Đọc kỹ phần I SGk tác khảo nghiệm giống cây trồng phải khảo nghiệm thảo luận nhóm để trả lời trồng trước khi đưa ra sản xuất đại 1. Nhằm đánh giá khách quan, trà? chính xác và công nhận kịp thời ? Nếu đưa giống mới vào - HS có thể trao đổi để trả giống cây trồng mới phù hợp với.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sản xuất không qua khảo lời :Nếu không qua khảo nghiệm dẫn đến hậu quả như nghiệm không biết được thế nào? những đặc tính giống và yêu cầu kỹ thuật canh tác nên hiệu quả sẽ thấp. GV: mục đích của nghiệm so sánh là gi?. thí HS tiến hành đọc phần hai của bài thảo luận cử đại diện trả lời . Người khác bổ sung.. Hs dựa vào sgk trả lời GV: mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật? - HS: Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu ? Khi nào giống được phổ cầu sẽ được cấp giấy biến trong sản xuất đại trà? chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất. ?Để người nông dân biết về - HS trả lời một giống cây trồng cần phải làm gì?. từng vùng và hệ thống luân canh là việc làm cần thiết. 2. Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận.. II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trống 1. Thí nghiệm so sánh giống -Mục đích: So sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi. - Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà về các chỉ tiêu trên thì được chọn và gởi đến Trung tâm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lươí khảo nghiệm giống trên toàn quốc. 2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật: -Mục đích:Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng. -Nếu giống khảo nghiệm đáp ứng được yêu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phép phổ biến trong sản xuất.. 3.Thí nghiệm sản xuất quảng cáo: -Mục đích: Để tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà, cần bố trí thí nghiệm sản xuất quảng cáo. Thí nghiệm quảng cáo được triển.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> khai trên phạm vi diện tích rộng lớn. Cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá kết quả. 4. Tóm tắt nội dung bài học: 2’ 5. Dặn dò: bài tập về nhà: 1’.. Ngày soạn: 19/08/2013 Tuần: 2. Tiết: 3. Bài 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. -Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng . -Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng . 2. Kỹ năng: - Quan sát , phân tích ,so sánh. - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập với SGK..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ , ý tưởng. 3. Thái độ: II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Giáo án, sgk. - HS: sgk 2. Phương pháp: - Thảo luận, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy: 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ:13’ Câu 1.Có mấy loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng? Câu 2.Mục đích của các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng ?. 3. Dạy bài mới:30’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giải thích và phân tích - HS ghi bài mục đích của sản xuất giống.. Nội dung I. Mục đích - Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống. - Tạo ra số lượng giống cần thiết cc cho sx đại trà. - Đưa giống tốt nhanh phổ biến vào sx.. II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng - Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ sở nhà nước cung cấp. - Hệ thống sản xuất - HS đọc mục II/ 12 - Kết thúc: có được hạt giống xác nhận. giống cây trồng gồm SGK . trả lời câu - gồm 3 giai đoạn: mấygiai đoạn?Nội dung hỏi.; * sản xuất hạt siêu nguyên chủng: Chất của từng giai đoạn? lượng và độ thuần khiết cao..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thế nào là hạt siêu Chất lượng, thuần * sản xuất hạt giống nguyên chủng từ nguyên chủng? khiết rất cao. siêu nguyên chủng: chất lượng cao. * sản xuất hạt giống xác nhận: cung cấp - Nơi nào có nhiệm vụ Cơ quan chuyên cho sản xuất đại trà. sản xuất hạt siêu nguyên trách chủng? - Thế nào là hạt nguyên Chất lượng cao. chủng? - Tại sao hạt SNC & hạt NC cần được sản xuất - Học sinh trả lời: tại các cơ sở sản xuất giống chuyên ngành? - Gv giải thích thêm: Vì hạt SNC là hạt có chất lượng và độ thuầnkhiếtcao nên đòi hỏi y/c KT cao và sự theo dõi chặt chẽ, chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuần chủng của giống. -Gv: vừa vẽ sơ đồ quy trình sản xuất giống cây tự thụ phấn lên bảng vừa giải thích cho học sinh hiểu các bước để sản xuất ra giống xác nhận.. III. Quy trình sản xuất giống cây trồng 1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp a. Cây tự thụ phấn: + Duy trì - Năm 1: gieo hạt tác giả (SNC) chọn - Hs quan sát , nghe cây ưu tú. giải thích và ghi - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng chép bài. dòng ,thu hạt cây ưu tú hạt SNC. - Năm 3: Nhân giống siêu nguyên chủng giống nguyên chủng. - Năm 4:Sản xuất hạt giống xác nhận từ giống NC.. Gv: Đặt ra tình huống nếu không có hạt tác giả tức không có hạt SNC thì phải sản xuất giống ntn? Khi đó ta sẽ sản xuất giống từ lô hạt khởi đầu theo sơ đồ phục tráng sau:. +Phục tráng: -Năm 1: gieo hạt của VLKĐ (cần phục tráng) chọn cây ưu tú. - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng Hs ghi bài, lắng nghe dòng, CL hạt của 4 -5 dòng tốt nhất để gv vẽ sơ đồ phục gieo ở năm thứ 3. tráng giống, ghi chép -Năm 3:hạt của dòng tốt nhất chia làm 2 bài vào vở. để so sánh giống và nhân sơ bộ. Hạt thu được là hạt SNC đã phục tráng. -Năm 4: Nhân hạt NC từ hạt SNC. - Năm 5: Sản xuất hạt giống xác nhận từ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vẽ sơ đồ và giảng giải.. giống NC.. 4.Tóm tắt nội dung bài học: 1’ 5. Dặn dò: bài tập về nhà: 1’ Ngày soạn: 22/08/2013 Tuần: 2. Tiết: 4. Bài 3: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG (tiếp) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Học sinh biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. -Nắm đựơc hệ thống sản xuất giống cây trồng . -Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng . 2. Kỹ năng: - Quan sát , phân tích ,so sánh. - Rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ , ý tưởng. 3. Thái độ: . Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV: Giáo án, sgk.bảng, phấn. - HS: sgk,bút, vở ghi. 2. Phương pháp: - Thảo luận, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy: 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số.1’ 2. Kiểm tra bài cũ:12’ Câu 1.Hệ thống sản xuất giống cây trồng là gì? Có mấy giai đoạn trong hệ thống sx giống cây trồng? Đó là các giai đoạn nào? Câu 2. Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì.; theo sơ đồ phục tráng.. 3. Dạy bài mới:30’ Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung. b: Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn Vào bài: Ở tiết trước chéo. chúng ta đã tìm hiểu - Vụ thứ nhất: gieo hạt tác giả vào quy trình sản xuất giống các ô ở khu cách li.. Loại bỏ các ô cây trồng tự thụ phấn. Hs lắng nghe và ghi và các cây xấu trước khi tung Nhưng ở trong nông bài phấn. Mỗi ô chọn cây đúng giống nghiệp ngoài cây tự thụ thu hạt gieo thành hàng. phấn ra còn có loại cây - Vụ thứ hai: loại bỏ các hàng và khác nữa và hôm nay các cây xấu trước khi tung phấn. chúng ta tiếp tục tìm thu hoạch hạt của các cây còn lại hiểu thêm.Gv ghi đầu ta đưiợc lô hạt siêu nguyên bài lên bảng. chủng(SNC) - Vụ thứ ba: nhân hạt giống SNC ở -Đặt câu hỏi:Dựa vào khu cách li. Loại bỏ cây xấu trước SGK e hãy nêu quy -Hs xem sách và khi tung phấn. Thu hạt các cây còn trình sản xuất giống cây xung phong trả lời lại ta được lô hạt nguyên trồng tự thụ phấn. câu hỏi.. chủng(NC) - Vụ thứ tư: Nhân hạt giống NC ở -Qua sơ đồ này e nào -Ghi bài vào vở. khu cách li. Koại bỏ cây xấu trước cho biết sự khác biệt khi tung phấn. Hạt của các cây còn giữa quy trình sx giống - Hs suy nghĩ trả lời. lại là hạt xác nhận. cây tự thụ phấn và cây thụ phấn chéo?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> c: Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính. -Gv:Ngoài các giống cây trên chúng ta còn giống cây nữa đó là giống cây vô tính. Vậy -Hs lắng nghe, tham giống vô tính là sao? gia trả lời câu hỏi và Chúng gồm các loại cây ghi bài. nào? Chúng ta tiếp tục bài học . Gv : giải đáp thắc mắc của hs. -Hs đặt câu hỏi:cây nhân hom là sao? Đạt tiêu chuẩn thương phẩm là gì?. -. Giai đoạn 1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC.. -. Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất củ giống, vật liệu giống cấp nguyên chủng từ giống cấp SNC.. -. Giai đoạn 3: Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ giống nguyên chủng.. Tiếp tục bài học. 2: Sản xuất giống cây rừng: Đặc điểm giống cây rừng: có đời sống dài ngày. Từ lúc gieo trồng tới khi thu hoạch phải mất nhiều năm nên công tác sản xuất giống có nhiều khó khăn và phức tạp. -Gv : em nào cho thầy biết đặc điểm của giống -Hs đọc sgk, tham cây rừng là gì: gia trả lời câu hỏi, ghi chép bài vào vở.. - Quy trình sản xuất giống cây rừng trải qua các bước nào? -Hs tham gia trả lời câu hỏi.. 4.Tóm tắt nội dung bài học: 1’. + Quy trình: - Chọn những cây trội,khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống.. - Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vườn giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất. - Chú ý: Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. Dặn dò: bài tập về nhà: 1’. Ngày soạn: 26/08/2013 Tuần: 3. Tiết: 5 Bài 6. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. -Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. 2. Kỹ năng; - Thực hiện được một số thao tác kỹ thuật cơ bản trong quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ: - Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say sưa học tập hơn. II. Phương tiện và phương pháp dạy học: 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học; - GV: giáo án; sgk; phấn bảng. - Hs: sgk; bút vở 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy: 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số.1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 12’: Cấu 1: E hãy trình bày quy trình sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo. Câu 2: E hãy cho biết quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Dạy bài mới: 30’: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. GV đặt vấn đề qua câu hỏi: -Hs lắng nghe và tế bào là gì? Mô là gì? ghi chép bài. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì?để hiểu về nó ta đi vào phần 1. - HS: đọc phần I trong SGK và sư hiểu biết của mình tham gia trả lời các câu hỏi của GV. -Gv đặt vấn đề: dựa vào đâu mà người ta đưa ra phương pháp nuôi cấy mô tế bào ta sang phần 2:. -. -. - HS thảo luận và đọc SKG trả lời các câu hỏi . + Tế bào thực vật có tính toàn năng . Em hãy cho biết chúng chứa hệ gen đặc điểm của tế quy định của loài. bào thực vật là gì? - HS n/c SGK trả lời câu hỏi Thế nào là sự phân hóa tế bào?. Nội dung kiến thức. I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào Là phương pháp tách rời mô, tế bào đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát triển thành cây mới. (vì tế bào, mô thực vật là một phần của cơ thể nhưng chúng vẫn có tính độc lập).. II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô TB - Tế bào thực vật có tính toàn năng . - Bất cứ TB nào thuộc cơ quan nào cũng đều chứa hệ gen qui định loài đó,và nó mang toàn bộ lượng thông tin của loài. - Có thể sinh sản vô tính khi nuôi cấy trong môi trường thích hợp. - Nguồn gốc của tất cảc các loại tế bào là tế bào hợp tử tế bào phôi sinh tế bào chuyên hóa. - Sự phân hóa tế bào: Là quá trình từ tế bào phôi sinh biến đổi thành TB chuyên hóa đảm nhận các chức năng khác nhau - Sự phản phân hóa tế bào: Là quá trình chuyển tế bào chuyên hóa về TB phôi sinh và phân chia mạnh mẽ.. Gv gợi ý sang phần học -Hs nghe và ghi bài. tiếp theo. E nào cho biết ý nghĩa -Hs xem sgk trả lời III. Quy trình công nghệ nhân giống của việc nhân giống câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào? -Gv giải đáp thắc mắc của hoc sinh. Và tiếp tục bài học.. -Hs đặt ngược lại bằng nuôi cấy mô tế bào thắc mắc: hệ số 1. Ý nghĩa nhân giống cao là - Nhân với số lượng lớn, trên quy mô sao? CN - Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về di truyền -. - Hệ số nhân giống cao 2. Quy trình công nghệ nhân giống -Trình bày và vẽ sơ đồ- -Hs chú ý theo dõi bằng nuôi cấy mô tế bào quy trình công nghệ ghi bài a-Chọn vật liệu nuôi cấy: nhân giống bằng nuôi -Là tế bào của mô phân sinh. cấy mô tế bào lên bảng. -Không bị sâu bệnh (virut) được trồng trong buồng cách li để tránh hoàn Vậtliệunuôicấykhử toàn các nguồn lây bệnh. trùngtạo chồitạo b-Khử trùng: rễcấy vào môi trường -Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật thích ứngtrồng cây liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ. trong vườn ươm. -Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng. c-Tạo chồi trong môi trường nhân tạo: -Mẫu được nuôi cấy trong môi ?Quan sát sơ đồ cho biết Hs quan sát và phát trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo các bước của quy trình biểu ý kiến. chồi công nghệ nuôi cấy mô -Môi trường dinh dưỡng: MS tế bào ? d-Tạo rễ: ? Vật liệu nuôi cấy lấy -Khi chồi đã đạt chuẩn kích thước từ bộ phận nào của cây (về chiều cao) thì tách chồi và cấy và phải đảm bảo yêu chuyển sang môi trường tạo rẽ cầu gì? -Bổ sung chất kích thích sinh trưởng ( NAA, IBA) e-Cấy cây vào môi trường thích ứng để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. f-Trồng cây trong vườn ươm: - Sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn cây giống, chuyển cây ra vườn ươm.. 4.Tóm tắt nội dung bài học: 1’ 5. Dặn dò: bài tập về nhà: 1’.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 26/08/2013 Tuần: 3. Tiết: 6. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT. I.Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ: -Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học * GV: SGK HS:SGK 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, minh hoạ . III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số.2’ 2. Kiểm tra bài cũ :15’ Câu 1: Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Câu 2: Nêu quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào. 3. Dạy bài mới: 10’.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hướng dẫn hs tham khảo sgk về quy trình thực hiện xác định sức sống của hạt. giải đáp thắc mắc của hoc sinh. Hoạt động của HS Tích cực tìm hiểu bài học qua sgk tham gia đặt câu hỏi phát biểu ý kiến. Nội dung Quy trình thực hiện xác định sức sống của hạt: - Dùng khăn lau sạch các mẫu hạtsau đó xếp vào hộp petri -Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho ngập hạt. Ngâm hạt 10 tới 15’ -Dùng giấy lau sạch thuốc thử trên hạt. -Dùng panh kẹp chặt hạt, đặt lên tấm kính, dùng dao cắt đôi hạt ra và quan sát bên trong: +Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt chết. +Nếu nội nhũ không bị nhuyộm màu là hạt sống. -Tính tỉ lệ hạt sống: A%=(B/C)*100% B là số hạt sống C là tổng số hạt thí nghiệm. + kiểm tra 15’: Câu hỏi: So sánh sự giống và khác nhau giữa sơ đồ quy trình nhân giống thụ phấn chéo và tự thụ phấn.. - Thu bài kiểm tra:2’ - Dặn dò về nhà:1’.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 30/08/2013 Tuần: 4. Tiết: 7. Bài 7. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh biết đượ keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp thụ của đất. -Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng. 3. Thái độ -Bảo vệ, cải tạo đất bằng những biện pháp kỹ thuật thích hợp. -Trong trồng trọt cần phải bón phân hợp lí, cải tạo đất để bảo vệ môi trường. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Sgk, giáo án, tài liệu tham khảo. - Hs: Sgk. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 10’ Câu 1. Nêu cơ sở khoa học cuả phương pháp nuôi cấy mô tế bào/? Câu 2. Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào ?. 3. Dạy bài mới: 30’ GV đặt vấn đề: Trong sản xuất trồng trọt đất vừa là đối tượng vừa là tư liệu sản xuất . đất là môi trường chủ yếu của mọi loại cây.. Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất .Dựa vào các tính chất đó ta có sự lựa chọn trồng trọt cho phù hợp. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS: là các phân tử -GV: Dựa vào sgk e hãy cho nhỏ không hoà tan biếtkeo đất là gi trong nước mà ở trạng GV giải thích thêm cho hoc thái lơ lửng: huyền phù. sinh hiểu hơn về kích thước -Hs thắc mắc:nhỏ như cũng như trạng thái của nó. thế nào? Huyền phù là sao?. I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất. 1. Keo đất a. Khái niệm Là những phần tử có kích thước <1µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước). b. Cấu tạo keo đất: Gồm: Gv : E nào cho biết cấu tạo - Nhân keo. của keo đất ra làm sao? - Lớp ion quyết định điện: - HS quan sát sơ đồ trả + Mang điện âm: Keo âm. lời + Mang điện dương: Keo dương. - Lớp ion bù gồm 2 lớp: + Lớp ion bất động. ? So sánh keo âm và keo - Vì keo đất có các lớp + Lớp ion khuyếch tán ion bao quanh nhân và dương ?Giải thích tại sao keo đất tạo ra năng lượng bề mặt hạt keo. mang điện? - Khả năng hấp phụ của đất Hs trả lời: là gì?. 2. Khả năng hấp phụ của đất Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ như hạt limon, hạt sét...; hạn chế sự rửa trôi. II. Phản ứng của dung dịch đất. ? Đất có những loại phản ứng nào? ? Độ chua của đất được chia - HS nghiên cứu SGK 1. Phản ứng chua của đất: thành mấy loại? Là những và trả lời a. Độ chua hoạt tính: loại nào? do nồng độ ion H+ trong dung HS trả lời ? Độ chua hoạt tính và độ dịch đất gây nên. chua tiềm tàng khác nhau ở những điểm nào? b. Độ chua tiềm tàng - HS trả lời Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất ? Những đặc điểm nào của gây nên . đất làm cho đất hoá kiềm? - HS trả lời ? Vì sao phải nghiên cứu phản ứng của dung dịch đất? - HS trả lời ? Trồng cây mà không chú ý phản ứng dung dịch đất thì - HS trả lời sẽ như thế nào?. 2. Phản ứng kiềm của đất Ở một số loại đất có chứa các muối kiềm Na2CO3, CaCO3 ...Khi các muôí này thủy phân tạo thành NAOH và Ca(OH)2 làm cho đất hóa kiềm. III. Độ phì nhiêu của đất 1. Khái niệm Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Đất được coi là phì nhiêu phải có những đặc điểm gì? - HS trả lời ?Vậy làm cách nào để người ta tăng độ phì nhiêu của đất? - HS trả lời - Dựa vào nguồn gốc hình thành, độ phì nhiêu của đất được chia làm mấy loại? Là gì?. chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao. 2. Phân loại a. Độ phì nhiêu tự nhiên: là độ phì nhiêu được hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên, trong quá trình hình thành không có tác động của con người. b. Độ phì nhiêu nhân tạo: là độ phì nhiêu được hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người.. 4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá và luyện tập:3’ +Chọn câu trả lời đúng nhất : Câu 1:Keo đất là các phần tử nhỏ ,có kích thước từ 1-20nm,mỗi hạt có nhân và có đặc diểm : A. Hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích dương. B. Không hoà tan trong nước ,lớp vỏ ngoài mang điện tích âm. C. Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân là 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích (-) hoặc (+). D. Không hoà tan trong nước ,ngoài nhân có 2 lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Câu 2: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng : A. Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ nhưng không làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi. B. Giữ lại nước ,oxi,do đó giữ lại được các chất hoà tan. C. Giữ lại chất dinh dưỡng ,các phần tử nhỏ làm biến chất ,hạn chế sự rửa trôi. D.Giữ lại chất dinh dưỡng ,đảm bảo nước thoát nhanh chóng Câu 3:Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu: A. pH < 7 – đất trung tính . B. pH < 7 – đất kiềm . C. pH < 7 – đất chua . D. pH > 7 – đất chua. 5. Dặn dò về nhà :1’. Ngày soạn: 30/08/2013 Tuần: 4 ; Tiết 8. Bài 8. Thực hành:XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh biết được phương pháp xác định độ pH của đất . -Xác định được pH của đất bằng thiết bị thông thường ..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Phân biệt được các tầng trên phẩu diện đất. -Quan sát mô tả các tầng trên phẩu diện đất 2. Kỹ năng -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo, nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học . - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ -Thực hiện đúng quy trình . -Có ý thức tổ chức kỹ luật, trật tự. -Giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành. II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 khay men, 1 ống nhỏ giọt pipet, 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 dao nhỏ để lấy đất. - HS: Nghiên cứu trước các nội dung của bài mới. 2. Phương pháp - Thảo luận nhóm, giảng giải, minh hoạ . - Sử dụng phương pháp vấn đáp để khai thác, gợi nhớ những kiến thức đã biết qua học tập và thực tiển đời sống. III.Tiến trình dạy 1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp và sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới: ĐV Đ: Phản ứng của dung dịch đất chỉ tính chua, tính kiềm hay trung tính của dung dịch đất. Độ chua của đất được xác định bằng chỉ số pH. Khi pH > 7 là đất kiềm, pH = 7 là đất trung tính. pH < 7 là đất chua. Vậy, để xác định độ chua của đất chúng ta làm thí nghiệm trong bài thực hành hôm nay. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu các dụng cụ và hóa chất cần sử dụng trong bài thực hành.. - GV giới thiệu quy trình thực hành và làm mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đúng quy trình, đảm bảo vệ sinh, an toàn, cẩn thận. - Thường xuyên kiểm tra, theo dõi quá trình thực hành của HS để hướng dẫn kịp thời, nhắc nhở nếu HS làm sai quy trình. - GV: Yêu cầu HS điền. Hoạt động của HS Nội dung - Nghe và quan sát I. Dụng cụ, hoá chất - Dao - Thìa nhựa hoặc thìa sứ trắng - Thang màu chuẩn - Khay men - Ống pipet - Dung dịch chỉ thị - Chú ý quan sát. (Mẫu đất;máy đo pH;dd KCl1Nvà nước cất;2bình tam giác 100ml; 2ống - Mỗi nhóm thực hiện đong 50ml; cân kĩ thuật.) thí nghiệm với 2 mẫu II. Quy trình thực hành đất đã chuẩn bị, mỗi * Bước 1: Lấy mẫu đất đã chuẩn bị mẫu làm 3 lần được 3 bằng dao có thể tích bằng hạt ngô đặt trị số pH, sau đó lấy vào giữa thìa. trị số trung bình. * Bước 2: Dùng ống nhỏ giọt lấy dung dịch chỉ thị màu tổng hợp và nhỏ từ từ từng giọt vào mẫu đất trong thìa. * Bước 3: Sau 1 phút nghiêng thìa - HS điền vào mẫu cho nước trong mẫu đất lọc ra khỏi đất.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> vào mẫu phiếu và nộp lại phiếu. - Dựa vào kết quả thực hành các bước quy trình, so sánh với phiếu nộp. Đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu HS dọn vệ sinh sạch sẽ, để các dụng cụ và hóa chất đúng nơi quy định.. phiếu và nộp lại phiếu nhưng vẫn ở trong thìa, so sánh màu cho GV. nước trong thìa với màu trong thang - Lắng nghe. màu chuẩn, nếu phù hợp thì đọc trị số pH ở thang màu chuẩn. +Cách 2 -Lấy 20mg mỗi mẫu đất đổ vào mỗi - Thu dọn dụng cụ và bình tam giác vệ sinh. -Đong 50ml dd KCl1N đổ vào bình tam giác thứ nhất và 50ml nước cất vào bình thứ 2. -Dùng tay lắc đều 15’ -XÁc định pH của đất bằng máy đo pH.,( Để vị trí bầu điện cực ở giữa dd huyền phù. Đọc kết quả máy đo khi đã ổn định 30giây, ghi kết quả .. 4-Rèn luyện, kiểm tra đánh giá và luyện tập:(4ph) -GV nhận xét chung buổi thực hành.. -GV đánh giá cho điểm cuối cùng. 5- Hướng dẫn học ở nhà:(1ph). Ngày soạn: 04/09/2013 Tuần: 5. Tiết: 9. Bài 10: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức - Biết được nguyên nhân hình thành đất mặn, đất phèn - Biết được tính chất và đặc điểm của đất mặn, đất phèn - Biết được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Rèn luyện kĩ năng phân tích tranh hình phát hiện kiến thức. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ - Hình thành ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên đất II. Phương tiện dạy học - Sách GV, SGK CN10 III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học hợp tác thầy trò - Thuyết trình IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp :1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :42’ Vào bài: Như ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu qua về phản ứng, tính chất của đất. Vậy ở nước ta có những loại đất nào và nó có nh7ng4 đặc điểm gì, để sử dụng được nó ra sao hôm nay chúng ta tiếp tục bài học.. Hoạt động GV Hoạt động HS *Hoạt động 1: Cải tạo và sử dụng đất mặn ?Thế nào là đất mặn?. HS trả lời. ?Các nguyên nhân chính HS trả lời hình thành đất mặn? ?Đất mặn ở nước ta hình HS trả lời thành ở những vùng nào? ?Đất mặn có những đặc HS trả lời điểm tính chất nào cần chú. Nội dung I. Cải tạo và sử dụng đất mặn 1. Nguyên nhân hình thành - Đất mặn: là đất có chứa nhiều cation Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất.và trong dung dịch đất. - Hai nguyên nhân hình thành nên đất mặn ở Việt Nam: nước biển, nước ngầm. - Đất mặn hình thành ở vùng đồng bằng ven biển. 2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn - Thành phần cơ giới nặng, tỉ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ý? ?Vì sao nói đất mặn là loại đất xấu cần cải tạo? HS trả lời. ? Để cải tạo đất mặn chúng HS trả lời ta có những phương pháp nào? ? Sử dụng đất mặn như thế HS trả lời nào cho hợp lý?. * Hoạt động 2: Cải tạo và sử dụng đất phèn HS trả lời ?Thế nào là đất phèn? ?Nguyên nhân chính hình thành đất phèn? ?Đất phèn ở nước ta hình thành ở những vùng nào?. lệ sét cao - Chứa nhiều muối Na - Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm. - Hoạt động của vsv yếu. 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn a) Biện pháp cải tạo - Biện pháp thủy lợi - Biện pháp bón vôi - Trồng cây chịu mặn b) Sử dụng đất mặn - Đất mặn sau khi cải tạo có thể sử dụng trồng lúa đặc sản, trồng cói - Tăng diện tích nuôi trồng thủy sản - Trồng rừng ngoài đê giữ đất, bảo vệ rừng. II. Cải tạo và sử dụng đất phèn 1. Nguyên nhân hình thành - Khái niệm: Đất phèn là loại đất có chứa nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh - Nguyên nhân hình thành Xác sinh vật phân hủy S +Fe (FeS). yếm khí. pyrit oxi. hoá. axit sunphuric (H2SO4) => Đất phèn. ?Đất phèn có những đặc HS trả lời điểm tính chất nào cần chú ý? ?Vì sao nói đất phèn là loại đất xấu cần cải tạo?. 2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn - Đất phèn có thành phần cơ giới nặng - Đất rất chua, pH < 4, chứa nhiều chất độc có hại (Al 3+, Fe3+, CH4, H2s…) - Đất có độ phì nhiêu thấp - Hoạt động vi sinh vật yếu => nghèo dinh dưỡng. 3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn a. Cải tạo đất phèn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Để cải tạo đất phèn chúng ta có những phương pháp nào?. HS suy nghĩ trả lời. - Biện pháp thủy lợi - Bón vôi khử chua - Bón phân hữu cơ => nâng cao độ phì nhiêu cho đất - Cày sâu, phơi ải - Lên liếp b. Sử dụng đất phèn Đất phèn sử dụng trồng lúa, trồng cây chịu phèn. ? Sử dụng đất phèn như HS trả lời thế nào cho hợp lý?. 4 Tóm tắt nội dung: 1’. 5. Dặn dò về nhà:1’.. Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần: 5. Tiết: 10. Bài 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất - Biết được tính chất và đặc điểm của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp - Biết được kĩ thuật sử dụng các loại phân bón một cách hợp lí. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa. - Rèn luyện kỹ năng thảo luận nhóm và làm việc độc lập với SGK. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ - Hình thành ý thức sử dụng phân bón hợp lí, góp phần tăng gia sản xuất và bảo vệ mội trường. II. Phương tiện dạy học - Sách GV, SGK CN10 IV. Phương pháp dạy học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Vấn đáp – tìm tòi - Thuyết trình V. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp :1’ 2. Kiểm tra bài cũ :10’ - Trình bày đặc điểm và tính chất của đất mặn, từ đó đưa ra các biện pháp cải tạo đất mặn hợp lí? - Trình bài quá trình hình thành đất phèn, các biện pháp cải tạo đất phèn? 3. Bài mới :33’ Mở bài: Ông cha ta có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”. Điều này chứng tỏ vai trò quan trọng của phân bón đối với sản xuất nông, lâm nghiệp. Vậy có những loại phân bón nào, đặc điểm tính chất của chúng ra sao, sử dụng phân bón như thế nào là hợp lí. Để biết được những điều đó chúng ta đi vào bài học của ngày hôm nay.. Hoạt động GV * Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp ?Người nông dân thường sử dụng những loại phân bón nào? ? Phân hóa học là gì? Cho VD?. Hoạt động HS. Nội dung I. Một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp 1. Phân hóa học: được sản HS trả lời. Yêu cầu nêu xuất theo quy trình công được: phân hóa học, phân nghiệp,có sử dụng nguyên hữu cơ, phân vi sinh. liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. HS trả lời VD: 2. Phân hữu cơ: Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao ? Phân hữu cơ là gì? Cho HS trả lời độ phì nhiêu của đất VD? VD: 3. Phân VSV: Là phân có chứa các loại VSV cố định đạm hoặc chuyển hóa lân hoặc phân giải chất hữư cơ. ? Phân VSV là gì? Cho HS trả lời VD: VD? * Hoạt động 2: Tìm hiểu II. Đặc điểm, tính chất của đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón một số loại phân bón thường dùng trong nông, thường dùng trong nông, lâm nghiệp lâm nghiệp. Các nhóm thảo luận và trả 1. Đặc điểm của phân hóa GV: cho HS đọc SGK, lời. học thảo luận, tìm hiểu đặc - Chứa ít nguyên tố dinh điểm của các loại phân dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao - Dễ hòa tan, cây dễ hấp thụ,.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: bổ sung, nhận xét. *Hoạt động 3: Tìm hiểu Hs tham khảo sgk trả lời. kĩ thuật sử dụng ?Các loại phân hóa học dễ tan gồm những loại nào? Và được bón cho cây như thế nào là hợp lí? ?Phân lân có đặc điểm gì và sử dụng như thế nào? Hs tham khảo sgk trả lời ?Hậu quả của việc sử dụng phân đạm, phân lân nhiều năm liên tục cho đất? ?Phân hỗn hợp NPK có đặc điểm gì và sử dụng Hs tham khảo sgk trả lời như thế nào? ?Phân hữu cơ được bón Hs tham khảo sgk trả lời cho cây với hình thức nào? Tại sao phải bón như vậy?. hiệu quả nhanh - Không có tác dụng cải tạo đất, bón nhiều đạm và kali đất hóa chua. 2. Đặc điểm của phân hữu cơ: - Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định. - Chất dinh dưỡng không sử dụng ngay phải qua quá trình khoáng hóa cây mới sử dụng được, hiệu quả chậm. - Có tác dụng cải tạo đất, tăng độ phì nhiêu cho đất. 3. Đặc điểm của phân vi sinh vật -Chứa vsv sống. - Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng - Bón phân vsv nhiều năm không làm hại cho đất. III. Kĩ thuật sử dụng 1. Sử dụng phân hóa học - Phân đạm, phân kali dễ hòa tan nên thường dùng để bón thúc là chính, nếu bón lót nên với lượng ít - Phân lân khó hòa tan dùng để bón lót - Sử dụng phân đạm, phân lân nhiều năm liên tục làm đất bị hóa chua. Cần bón vôi cải tạo đất. - Phân NPK bón thúc hoặc bón lót vì chứa 3 nguyên tố nitơ, photpho và kali. 2. Sử dụng phân hữu cơ - Phân hữu cơ để bón lót là chính, trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.. ?Tại sao cần phải ủ phân trước khi bón? 3. Sử dụng phân vi sinh vật.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hs tham khảo sgk trả lời ?Phân vsv được sử dụng như thế nào?. - Phân vsv có thể tẩm hoặc trộn vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng hoặc có thể bón trực tiếp vào đất .. 4. Tóm tắt nội dung: 1’ 5. Dặn dò về nhà: 1’ .. Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần: 6 Tiết: 11 Bài 13: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BÓN I. Mục tiêu bài học Sau khi học xong bài này, HS nắm được nguyên nhân tại sao phải sử dụng phân vi sinh. Và biết được phân vi sinh là gì? 1. Kiến thức - Biết được nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật (vsv) - Biết được tính chất và đặc điểm của một số loại phân vsv thường dùng - Biết được cách sử dụng các loại phân vsv một cách hợp lí đạt hiệu quả cao. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng ứng dụng lý thuyết vào thực hành. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ - Hình thành thái độ khoa học trong sản xuất nông nghiệp - Hình thành ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc sử dụng phân vsv hợp lí. II. Phương tiện dạy học - Sách GV, SGK CN10 III. Phương pháp dạy học - Vấn đáp – tìm tòi - Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ - Thuyết trình IV. Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sỉ số: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 10/ Trình bài đặc điểm, tính chất của phân hoá học, kĩ thuật sử dụng phân hoá học? Trình bài đặc điểm, tính chất của phân vsv, kĩ thuật sử dụng phân vsv? 3. Bài mới :32’ * Mở bài: Để tạo ra được những loại phân bón có giá thành thấp đồng thời góp phần bảo vệ môi trường. Các nhà khoa học đã ứng dụng một công nghệ gọi là công nghệ vi sinh. Như vậy công nghệ vi sinh là gì, việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón như thế nào, sẽ được chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí sản xuất phân vsv ?Công nghệ vi sinh là gì? HS trả lời ?Trình bày nguyên lí sản xuất phân vsv? HS trả lời. *Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại phân vsv HS trả lời thường dùng ?Có thể dùng phân HS trả lời. Nitragin bón cho các cây trồng không phải cây họ đậu được không? ?Phân Nitragin và phân Azogin khác nhau ở những điểm nào?. Cách dùng của phân vsv cố định đạm ntn?. Nội dung I. Nguyên lí sản xuất phân vi sinh vật - Công nghệ vi sinh nghiên cứu, khai thác các hoạt động sống của vsv để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống và phát triển kinh tế xã hội. - Nguyên lí sản xuất: Nhân giống chủng vsv đặc hiệu, sau đó trộn với chất nền.. II. Một số loại phân vsv thường dùng 1. Phân vsv cố định đạm Là loại phân bón chứa các nhóm vsv có khả năng cố định nitơ tự do thành NH3 cây sử dụng. Sống cộng sinh với cây họ đậu( nitragin) Sống hội sinh vớicây lúa và một số cây trồng khác( azogin) Thành phần: Than bùn.Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu.Các chất khoáng .Nguyên tố vi lượng. +Cách dùng:Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất Sau khi tẩm cần được gieo trồng và vùi vào đất ngay..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Có thể dùng phân vsv HS nghiên cứu và trả lời chuyển hóa lân chung với phân lân hóa học không?. 2. Phân vsv chuyển hóa lân Là các loại phân bón có chứa các nhóm vsv có khả năng chuyển hoá lân :Từ lân hữu cơ thành lân vô cơ (photphobacterin). Hoặc từ lân khó tan thành lân dễ tan. Thành phần: Than bùn, vsv chuyển hóa lân, bột photphoric hoặc apatit, các nguyên tố khoáng và vi lượng. Cách dùng: Có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất. 3. Phân vsv phân giải chất hữu cơ Là loại phân bón có chứa các loài vsv phân giải chất hữu ? Mục đích chính của việc Hs nghiên cứu sgk trả lời cơ.. bón phân VSV phân giải câu hỏi. Các phân vsv thường gặp : chất hữu cơ? Estrasol(của Nga); ? Vì sao sử dụng phân vsv Mana(nhật) phân giải trợ giúp quá +Cách dùng: trình khoáng hóa diễn ra Được bón trực tiếp vào đất. nhanh hơn? GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. 4. Tóm tắt nội dung: 1’ 5. .Dặn dò về nhà: 1’ ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 08/09/2013 Tuần: 6 Tiết: 12. BÀI 15. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức -Học sinh hiểu được điều kiện phát sinh ,phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng . 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ . ý tưởng. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ cây trồng II. Phương tiện và phương pháp dạy học 1. Phương tiện, đồ dùng dạy học SGV+sgk+Giáo án. 2. Phương pháp - Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn đáp tìm tòi. III. Tiến trình dạy 1. Ổn định tổ chức lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:10’ E hãy cho biết sự khác nhau giữa phân vi sinh vật cố định đạm và phân vi sinh vật chuyển hóa lân. E hãy cho biết sự khác nhau giữa phân vi sinh vật cố định đạm và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ: 3. Nội dung bài mới:33’ HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐVĐ: Trong sản xuất nông nghiệp ,sâu bệnh là một trong những yếu tố làm giảm năng suất và chất lượng nông. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. NỘI DUNG I. Nguồn sâu, bệnh hại HS chú ý nghe GV nêu vấn -Có sẵn trên đồng ruộng: đề của bài học ,mục tiêu phải +Trứng, nhộng côn trùng đạt được sau khi học. gây hại..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> sản .Vì vậy phòng trừ sâu bệnh là việc làm hết sức cần thiết .Muốn phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả cần phải hiểu các lọai sâu bệnh và điều kiện phát sinh phát triển của chúng .. +Bào tử của nhiều loại bệnh tiềm ẩn trong đất , HS đọc SGK và liên hệ thực trong các bụi cây cỏ, ở bờ tế trả lời: ruộng. -Nguồn sâu, bệnh. -Sử dụng hạt giống cây con -Điều kiện khí hậu, đát đai. nhiễm bệnh, sâu là nguyên -Giống cây trồng và chế độ nhân dẫn đến sâu, bệnh xuất chăm sóc. hiện trên đồng ruộng . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu HS đọc phần I SGK tham gia nguồn sâu bệnh hại . thảo luận trả lời câu hỏi của -Biện pháp ngăn ngừa sâu, GV bệnh phát triển : Có hai nguồn chính : +Cày, bừa, ngâm đất ,phát +Cây trồng ,các tàn dư thực quang bờ ruộng, làm vệ sinh vật ,đất tiềm ẩn nguồn sâu đồng ruộng, bệnh +Xử lí và sử dụng giống + Hạt giống ,cây con giống bị cây trồng sạch bệnh. nhiễm sâu bệnh. Đọc SGK thống kê các yếu tố ? Theo em sự phát sinh phát như triển của sâu, bệnh phụ thuộc Khí hậu ,nhiệt độ ,độ ẩm ..... những yếu tố nào? ? Các loài sâu đó tiềm ẩn ở đâu? -Trao đổi nhóm về tác động ? Theo em muốn ngăn chặn của từng yếu tố lưu ý yếu tố nguồn sâu bệnh hại trên đồng độ ẩm và lượng mưa ruộng cần phải làm gì? ?Vì sao độ ẩm không khí và mưa có ảnh hưởng đến sự phát sinh phất triển của sâu bệnh?. ? Khi gặp điều kiện to ,độ ẩm cao ,chúng ta cần làm gì để hạn chế sự phát triển của sâu bệnh?. Đọc SGK tham gia thảo luận. II. Điều kiện khí hậu, đất đai 1. Nhiệt độ môi trường: -Ảnh hưởng đến sự phát sinh ,phát triển của sâu, bệnh: mỗi loài sâu haị sinh trưởng, phát triển tốt trong một giới hạn nhiệt độ nhất định. - Ảnh hưởng đến quá trình xâm nhập và lây lan bệnh hại. 2.Độ ẩm không khí và lượng mưa: -Ảnh hưởng đến phát dục và sinh trưởng côn trùng: Lượng nước trong cơ thể côn trùng biến đổi theo độ ẩm không khí và lượng mưa.Nếu độ ẩm không khí thấp, lượng mưa giảm côn trùng sẽ chết. -Ảnh hưởng gián tiếp đến phát sinh, phát triển của sâu, bệnh thông qua ảnh hưởng đến nguồn thức ăn của sâu, bệnh: nhiệt độ, độ ẩm thích hợp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt tạo nên nguồn thức ăn phong phú cho chúng. 3. Điều kiện đất đai: Đất thiếu hoặc thừa chất.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> các câu hỏi GV đưa ra - GV: Ngoài hai yếu tố trên điều kiện đất đai cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu bệnh ?Những loại đất nào dễ phát sinh sâu bệnh ? Cho ví dụ cụ thể?. ? Ngoài những điều kiện nêu trên theo em còn có điều kiện nào khác ảnh hưởmg đến phát sinh và phát triển của sâu hại trên đồng ruộng ? ?Cần làm gì để khắc phục và hạn chế sự phát sinh phát triển của sâu hại?. -GV cho HS đọc sách trả lời câu hỏi: ?Thế nào là ổ dịch? ?Khi nào thì sâu, bệnh phát triển thành dịch? ?Để ngăn chặn sâu bệnh phát triển thành dịch cần áp dụng những biện pháp gì? 4. Tóm tắt nội dung: 1’ 5. .Dặn dò về nhà: 1’ .. dinh dưỡng , cây trồng phát triển không bình thường nên rất dễ bị sâu, bệnh phá hoại.. -Trên đất giàu mùn , cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bạc lá. -Trên đất chua, cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa. III.Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc -Sử dụng hạt giống , cây con bị nhiễm sâu, bệnh là điều -Chú ý nghe GV nêu vấn đề kiện thuận lợi để sâu, bệnh và giới thiệu phần tiếp theo. phát triển trên đồng ruộng. -Chế độ chăm sóc mất cân đối giữa nước và phân bón làm cho sâu, bệnh phát triển mạnh. -Bón nhiều phân (đạm) tăng tính nhiễm bệnh của cây trồng . -Ngập úng và những vết thương cơ giới tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật xâm nhập vào cây trồng . IV.Điều kiện để sâu, bệnh phát triển thành dịch -Bắt đầu bằng ổ dịch. -Điều kiện; đủ thức ăn ; nhiệt độ , độ ẩm thích hợp, sâu, bệnh sẽ sinh sản mạnh, ổ dịch sẽ lan nhanh khắp Tăng cường kiểm tra đồng ruộng sau vài ngày. ruộng sớm phát hiện và có diệt trừ kịp thời thì ổ dịch sẽ biện pháp phòng trừ. được dập tắt..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>