Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 98 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1 Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012. Bài 1: Vẽ trang trí. MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU. A/ Mục tiêu: - HS biết thêm cách pha các màu: da cam, xanh lá cây và tím. - HS nhận biết được các cặp màu bổ túc. - HS pha được các màu theo hướng dẫn. - HS yêu thích màu sắc và ham thích vẽ. - HS tập pha các màu: da cam, xanh lá cây, tím. HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá cây, tím B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu. - Hình giới thiệu 3 màu cơ bản và hình hướng dẫn cách pha các màu: da cam, xanh lục và tím. - Bảng màu nóng, lạnh và màu bổ túc. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Ở các năm học trước các em đã biết 3 màu cơ bản và ở tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách pha các màu: da cam, xanh lục và tím từ các màu cơ bản. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS nhắc lại tên 3 màu cơ bản? - GV nhận xét và nhắc lại tên ba màu gốc: đỏ, vàng, xanh lam. - GV treo hình cách pha màu và giải thích cách pha màu cho HS biết: Từ ba màu cơ bản để có các màu da cam, xanh lục, tím: + Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam. + Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục. + Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím. * GV giới thiệu các cặp màu bổ túc: Như vậy từ ba màu cơ. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS để đồ dùng học tập lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát và nhận xét. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bản: đỏ, vàng, xanh lam, bằng cách pha hai màu với nhau để tạo ra màu mới sẽ được thêm ba màu khác là da cam, xanh lục , tím. Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành những cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đứng cạnh nhau tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn: + Đỏ bổ túc cho xanh lục và ngược lại. + Lam bổ túc cho da cam và ngược lại. + Vàng bổ túc cho tím và ngược lại. - GV cho HS xem hình cặp màu bổ túc để HS nhận ra: Các màu được sắp xếp đối xứng nhau theo chiều mũi tên. * GV giới thiệu màu nóng màu lạnh: - GV cho HS xem tiếp hình các màu nóng, màu lạnh và gợi ý HS nhận ra: + Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm, nóng. + Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh. - GV tóm lại: + Pha lần lượt hai màu cơ bản với nhau, sẽ được các màu: da cam, xanh lục và tím. + Ba cặp màu bổ túc: đỏ và xanh lá cây, xanh lam và da cam, vàn và tím. + Phân biệt các màu nóng lạnh. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách pha màu. - GV hướng dẫn từng bước cách pha màu cho HS quan sát: * Màu bột: + Dùng nước sạch và keo hoặc hồ dán pha loãng để trộn các màu với nhau sẽ tạo ra màu mới. + Nếu thay đổi lượng các màu pha trộn, màu pha được sẽ có sắc màu thay đổi khác nhau * Màu nước: + Dùng nước sạch pha trộn các màu với nhau sẽ tạo ra màu mới. Khi pha, cho lượng nước vừa phải, tránh đặc quá đặc hoặc loãng quá. +Nếu pha quá nhiều màu với nhau thì màu pha được sẽ bị xỉn. * Chì màu, sáp màu: Có thể vẽ chồng lên nhau để tạo ra một màu khác. - GV yêu cầu HS lấy các màu: da cam, xanh lục, tím ở trong sáp, chì màu , bút dạ như cách pha đã giới thiệu. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS chép lại các màu vừa học (màu nóng, màu lạnh và pha các màu: da cam, xanh lục, tím) hoặc tô màu vào tranh “Tắm” trong VTV4. - GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung để HS chọn và pha đúng màu, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và đẹp. - Đối với HS khá giỏi: Pha đúng các màu da cam, xanh lá. -HS quan sát tranh. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS tìm màu: da cam, xanh lục và tím. - HS thực hành. - HS khá giỏi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cây, tím. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Chép đúng các màu nóng, lạnh hoặc cách chọn và vẽ màu vào hình có sẵn (màu tươi sáng, đều, đẹp,...). - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? -HS nhắc lại tên các màu vừa học. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số loại hoa, lá về màu sắc, hình dáng,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 2 Tiết: 2 Ngày soạn: 23/8/2012 Ngày dạy: 28/8/2012. Bài 2: Vẽ theo mẫu. VẼ HOA, LÁ. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hoa, lá.. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời -HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS biết cách vẽ hoa, lá. - HS vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu. - HS yêu thích vẽ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên: có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. * GDBVMT: Học sinh yêu mến vẻ đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Tranh, ảnh một số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp. - Một số hoa, lá thật. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ hoa, lá. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - HS nhắc lại tên các màu mới. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều hoa, lá có hình dáng và màu sắc khác nhau. Tiết học hôm nay các em sẽ vẽ hoa, lá. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số loại hoa, lá cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên của bông hoa, chiếc lá. + Hoa, lá gồm những bộ phận nào? + Đặc điểm, hình dáng, của mỗi loại hoa, lá như thế nào? + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá như thế nào? + Sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa của một số loại hoa, lá như thế nào? + Em hãy kể thêm một số loại hoa, lá mà em biết? + Em có thích bông hoa, chiếc lá không? Và em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ bông hoa, lá mà mình yêu thích? + Hoa, lá có đem lại lợi ích cho cuộc sống chúng ta không? - GV nhận xét, chốt ý lại sau mỗi câu trả lời của HS đồng thời kết hợp GDHS: Phải biết chăm sóc và bảo vệ bông hoa ở trường cũng như ở các nơi khác, không được ngắt bông. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hoa, lá,... để bông hoa ngày càng đẹp và xanh tốt. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng - HS quan sát, nhận xét cho HS quan sát: - Chọn hoa, lá có hình dáng đẹp mà mình yêu thích để vẽ.. + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của hoa, lá để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa, lá. + Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá. + Vẽ màu theo ý thích hoặc vẽ màu theo mẫu thực tế của hoa, lá (vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV cho HS xem một số bài vẽ để HS nhận xét về bài vẽ. - HS quan sát, nhận xét Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ bông hoa, lá theo ý thích vào VTV - HS thực hành hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu hoa, lá trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ - HS khá giỏi gần với mẫu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình so với mẫu. + Vẽ màu có đậm có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để giúp ích cho cuộc sống chúng ta, cũng như có được không khí trong lành, sạch sẽ. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát đặc điểm,hình dáng, màu sắc một số con vật quen thuộc. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 3 Tiết: 3 Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy: 4/9/2012. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 3: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm màu sắc của một số con vật quen thuộc. - HS biết cách vẽ con vật. - HS vẽ được một vài con vật theo ý thích. - HS thêm yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc con vật. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc bảo vệ các con vật và môi trường..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phê phán những hành động săn bắt động vật trái phép. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có nhiều con vật gần gũi và quen thuộc, mỗi con vật đều có hình dáng, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng. Và ở tiết học hôm nay các em sẽ vẽ tranh về đề tài các con vật mình yêu thích. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh các con vật cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên các con vật là gì? + Hình dáng, màu sắc của con vật như thế nào? + Đặc điểm nổi bật của con vật? + Các bộ phận chính của con vật? + Ngoài các con vật trên, em còn biết những con vật nào nữa?Em thích con vật nào nhất? Vì sao? + Em cần làm gì để bảo vệ con vật mình yêu thích? + Em sẽ vẽ con vật nào? + Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật em định vẽ. - GV nhận xét, bổ sung từng câu trả lời của HS vàkết hợp GDHS: Phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật như: không săn bắt động vật, chăn nuôi các con vật,...đồng thời phải biết giữ gìn vệ sinh chung để có không khí trong lành, xanh-sạch-đẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + Vẽ phác hình dáng chung của con vật sao cho cân đối với. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phần giấy. + Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm của con vật. + Chỉnh sửa hoàn chỉnh hình vẽ. + Vẽ thêm các hình ảnh khác như: các con vật, cảnh vật (cây, nhà, mây,...) để bức tranh đẹp và sinh động. + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng và đẹp). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài các con vật vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật định vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn. + Có thể vẽ một con vật hoặc vẽ nhiều con vật và vẽ thêm cảnh vật cho tranh tươi vui, sinh động. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh động). + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? -HS nhắc lại cách vẽ con vật. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 4 Tiết: 4 Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy: 11/9/2012. Bài 4: Vẽ trang trí. CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC. A/ Mục tiêu: - HS tìm hiểu vẻ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc. - HS biết cách chép họa tiết trang trí dân tộc. - HS chép được một vài họa tiết trang trí dân tộc. - HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa dân tộc. - HS tập chép một họa tiết đơn giản. HS khá giỏi: Chép được họa tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Sưu tầm một số mẫu họa tiết trang trí dân tộc. - Hình minh họa hướng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc. 2/ Học sinh: - SGK..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - HS nhắc lại tên các màu mới. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Trong các di sản văn hóa cha ông ta để lại có nghệ thuật trang trí. Nghệ thuật trang trí đã có mặt ở hầu hết các công trình mĩ thuật cổ và góp phần quan trọng tao nên giá trị của công trình đó, như: các họa tiết trên mặt trống đồng Đông Sơn, thạp đồng, các họa tiết chạm khắc ở những công trình kiến trúc,... và để góp phần gìn giữ các họa tiết đó ở tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cáh chép họa tiết trang trí dân tộc. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu hình, ảnh về họa tiết trang trí dân tộc cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Các họa tiết là những hình gì? + Hình hoa, lá, con vật ở các họa tiết trang trí có đặc điểm gì? + Đường nét, cách sắp xếp họa tiết như thế nào? + Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và nhấn mạnh: họa tiết trang trí dân tọc là di sản văn hóa quý báu của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di sản ấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách chép họa tiết trang trí dân tộc. - GV chọn một vài hình họa tiết trang trí đơn giản và gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa tiết cho cân đối với phần giấy. + Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết. + Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng. + Nhìn mẫu họa tiết và vẽ các nét chính của họa tiết. Sao đó sửa lại và vẽ cho giống họa tiết mẫu. + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt).. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe. -HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS chọn và chép hình họa tiết trang trí dân tộc ở SGK hoặc VTV vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu họa tiết trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt để tạo cho hình vẽ sinh động. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Chép được họa tiết cân đối, gần giống mẫu, tô màu đều, phù hợp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Cách vẽ hình (giống mẫu hay chưa giống mẫu). + Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động). + Cách vẽ màu (tươi sáng, hài hòa). + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? -HS nhắc lại cách chép họa tiết trang trí dân tộc. - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức gìn giữ các họa tiết trang trí dân tộc của ông cha ta đã để lại cho chúng ta sau này. V/ Dặn dò:. - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 5 Tiết: 5 Ngày soạn: 3/9/2012 Ngày dạy: 18/9/2012. Bài 5: Thường thức mỹ thuật XEM TRANH PHONG CẢNH. A/ Mục tiêu: - HS hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh. - HS biết mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh. - HS yêu thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh. HS khá giỏi: Chỉ ra được các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường. Phê phán những hành động phá hoạt thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh và đề tài khác. 2/ Học sinh: - SGK - Vở tập vẽ C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Phong cảnh là một đề tài phong phú để mọi người thể hiện qua tranh như: + Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về cảnh vật, có thể vẽ thêm người và các con vật cho sinh động, nhưng cảnh vật vẫn là chính (ngôi nhà, hàng cây, sông, bản làng,...). + Tranh phong cảnh có thể được vẽ bằng nhiều chất liệu khác nhau (sơn dầu, màu bột, màu nước,chì màu, sáp màu,...). + Tranh phong cảnh thường được treo ở phòng làm việc, ở nhà,... để trang trí và thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên. Và để biết về tranh phong cảnh như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu về một số tranh đó. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Xem tranh. * Phong cảnh sài sơn: Tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Nguyễn Tiến Chung (1913-1976). - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Tranh vẽ về đề tài gì? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào? + Em có nhận xét gì về đường nét của bức tranh? - GV gợi ý để HS nhận xét về đường nét của bức tranh (đơn giản, sinh động và thay đổi phù hợp với từng mảng như: dãy núi, dáng người, cây cối,...). - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: + Tranh khắc gỗ Phong cảnh Sài Sơn thể hiện vẽ đẹp của miền trung du thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi vui. + Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khõe khoắn, sinh động mang nét đặc riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ đẹp bình dị và trong sáng. * Phố cổ: Tranh sơn dầu của họa sĩ Bùi Xuân Phái (19201988). - GV giới thiệu vài nét về họa sĩ Bùi Xuân Phái cho HS hiểu biết về: + Quê hương của họa sĩ ở huyện Quốc Oai - Hà Tây. + Ông say mê vẽ về phố cổ Hà Nội và rất thành công ở đề tài này.. - HS trả lời - HS nộp vở -HS lắng nghe -HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh, suy nghĩ trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Phong cách thể hiện của họa sĩ (có cách nhìn, cách cảm và cách thể hiện rất riêng). + Ông được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật năm 1996. - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bức tranh vẽ những hình ảnh gì? + Dáng vẻ của các ngôi nhà như thế nào? + Màu sắc của bức tranh như thế nào? + Đường nét của bức tranh? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: Bức tranh vẽ với hòa sắc nhửng màu ghi (xám), nâu trầm, vàng nhẹ, đã thể hiện sinh động các hình ảnh: những mảng từng nhà rêu phong, những mái ngói đỏ đã chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã bạc màu,... Những hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in đậm nét trong phố cổ. Cách vẽ khỏe khoắn, khoáng đạt của họa sĩ đã diễn tả rất sinh động dáng vẻ của những ngôi nhà cổ đã có hàng trăm năm tuổi. Những hình ảnh khác như người phụ nữ, em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên điễn tả trong lòng phố cổ. * Cầu thê húc: Tranh màu bột của Tạ Kim Chi (học sinh tiểu học). - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Trong tranh có những hình nảh nào? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? + Màu sắc trong tranh? + Chất liệu để vẽ tranh? + Cách thể hiện trong tranh? - GV nhận xét và tóm lại: Tranh vẽ gồm có cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá. Với cách thể hiện ngộ nghĩnh, hồn nhiên và trong sáng kế hợp với màu sắc tươi sáng, rực rợ,... + Em có tham gia vệ sinh môi trường không? Bằng những công việc gì? + Trong lớp các em làm gì để giữ gìn lớp học sạch sẽ? - GV nhận xét và kết hợp GDHS: Phong cảnh đẹp thường gắn với mọi trường xanh-sạch-đẹp, không chỉ giúp cho con người có sức khỏe tốt, mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh. Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và cố gắng vẽ nhiều bức tranh đẹp về quê hương mi mình. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV và HS cùng nhận xét chung: + Tinh thần thái độ học tập của HS. + Khen ngợi HS có ý kiến phát biểu.. - HS quan sát , suy nghĩ trả lời. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS nhận xét, đánh giá. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Nhắc nhở một số HS có ý kiến xây dựng bài học. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS trả lời - HS nhắc HS phải có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học chung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Tập quan sát tranh thêm và nhận xét tranh - Quan sát một số lá cây về hình dáng, màu sắc của chúng. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 6 Tiết: 6 Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày dạy: 25/9/2012. Bài 6: Vẽ theo mẫu. VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu. - HS biết cách vẽ quả dạng hình cầu. - HS vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích. - HS yêu thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: -SGK -Tranh, ảnh quả dạng hình cầu. -Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: -SGK. -Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. -Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ quả dạng hình cầu. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh quả dạng hình cầu cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Đây là những quả gì? + Đặc điểm, hình dáng, màu sắc từng loại quả như thế nào? + So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả? + Em hãy kể thêm một số loại quả dạng hình cầu mà em biết, mêu tả về hình dáng đặc điểm và màu sắc của chúng? + Trồng hoa quả đã đem lại lợi ích gì cho chúng ta? + Em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây trồng mình yêu thích? - GV nhận xét, chốt ý: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú. Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả dạng hình cầu để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Vẽ phác đường trục và tỉ lệ các bộ phận của quả. + Vẽ nét chính của quả bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng quả.. - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Vẽ màu theo ý thích hoặc vẽ màu theo mẫu thực tế của quả (vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV cho HS xem một số bài vẽ để HS nhận xét về bài vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ quả dạng hình cầu vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu quả trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để giúp ích cho cuộc sống chúng ta, cũng như có được không khí trong lành, sạch sẽ. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 7 Tiết: 7 Ngày soạn: 13/9/2012 Ngày dạy: 2/10/2012. Bài 7: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG. A/ Mục tiêu: - HS hiểu đề tài vẽ tranh phong cảnh. - HS biết cách vẽ tranh phong cảnh. - HS vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng. - HS thêm yêu mến quê hương. - HS tập vẽ tranh đề tài Phong cảnh. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh phong cảnh. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã xem tranh phong cảnh của họa sĩ và thiếu nhi và tiết học hôm nay các em sẽ vẽ tranh về đề tài môi trường. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV giới thiệu tranh,ảnh phong cảnh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tranh phong cảnh vẽ những gì và vẽ cái gì là chính? + Cảnh vật trong tranh thường là những gì? - GV nhận xét và tóm lại: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Tranh phong cảnh vẽ cảnh vật là chính như: nhà cửa, phố phường, hàng cây, cánh đồng, đồi níu, biển cả,... Tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp, chép lại y nguyên phong cảnh thực mà được sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm súc của người vẽ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS tiếp cận bài: + Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào không? + Em đã được đi tham quan ở đâu và cảnh vật nơi đó như thế nào? + Em hãy tả lại một cảnh đẹp mà em thích? + Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh? + Em có thích cảnh đẹp quê hương không và em cần làm gì để gìn giữ, bảo vệ các cảnh đẹp đó? - GV nhận xét, bổ sung: Những hình ảnh chính của cảnh đẹp như: cây, nhà, con dường, bầu trời,... và phong cảnh còn đẹp bởi màu sắc của không gian chung. Nên chọn cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp với khả năng, tránh chọn cảnh phức tạp, khó vẽ. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Nhớ lại hình ảnh định vẽ. + Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm của con vật. + Chỉnh sửa hoàn chỉnh hình vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước. + Vẽ thêm các hình ảnh phụ để tranh sinh động (vẽ hình cân đối với phần giấy). + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài phong cảnh theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Suy nghĩ để chọn cảnh trước khi vẽ, chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. Vẽ cảnh là trọng tâm, có thể vẽ thêm người hoặc con vật cho tranh thêm sinh động. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có. - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài - HS quan sát. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh.. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc cây xanh và giữ gìn vệ sinh lớp học cho sạch sẽt. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát các con vật quen thuộc về hình dáng và màu sắc. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần: 8 Tiết: 8 Ngày soạn: 19/9/2012 Ngày dạy: 9/109/2012. Bài 8: Tập năn, tạo dáng. NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của con vật. - HS biết cách nặn con vật. - HS nặn được con vật theo ý thích. - HS thêm yêu mến các con vật. HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, gần giống con vật mẫu. * GDBVMT: Học sinh yêu mến các con vật, có ý thức chăm sóc bảo vệ các con vật. Phê phán những hành động săn bắt động vật trái phép. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh một số con vật. - Hình minh họa hướng dẫn cách nặn hoặc xé dán. - Đất nặn 2/ Học sinh: - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ hoặc đất nặn. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Ở tiết học hôm nay chúng ta nặn hoặc xé dán con vật quen thuộc. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số con vật cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên con vật là gì? + Em hãy nêu các bộ phận của chúng? + Đặc điểm, hình dáng của chúng như thế nào? + Em hãy kể tên thêm một số con vật mà em biết và con vật đó có đặc điểm, hình dáng, màu sắc của chúng như thế nào? + Em thích con vật nào nhất? Vì sao?. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Em phải làm gì để bảo vệ các con vật mà mình yêu thích? - GV nhận xét và tóm lại: Để nặn hoặc xé dán được hình cón vật chúng ta phải nhớ lại về đặc điểm, hình dáng,... của con vật mà mình sẽ nặnt. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nặn hoặc xé dán con vật. - GV hỏi: Em sẽ chọn con vật nào để nặn và con vật đó có đặc điểm gì nổi bật? - GV nhận xét và hướng dẫn từng bước cho HS quan sát: * Cách nặn con vật: - Nặn từng bộ phận rồi ghép, đính lại: + Nặn các bộ phận chính của con vật (thân, đầu). + Nặn các bộ phận khác (chân, tai, đuôi,...). + Ghép, đính lại các bộ phận. - Nặn con vật với các bộ phận chính gồm thân, đầu, chân,... từ một thỏi đất sau đó thêm các chi tiết cho sinh động. * Cách xé dán con vật: + Chọn giấy màu làm nền, và giấy màu để xé dán hình con vật (Sao cho rõ hình, nổi bật trên nền giấy). + Xé hình con vật: Xé phần chính trước (đầu, thân) và phần nhỏ xé sau (chân, đuôi, tai,...) cho ra hình con vật. + Xếp hình con vật đã xé lên giấy sau cho cân đối với khổ giấy nền. + Dùng hồ dán từng phần của con vật; + Có thể xé thêm các hình khác để bài sinh động hơn như: cây, cỏ, bông hoa, mây,... * Cách vẽ con vật: + Chọn và vẽ con vật sao cho phù hợp với phần giấy. + Vẽ bộ phận chính trước (đầu, thân) và các chi tiết vẽ sau (Chú ý: tạo dáng con vật cho sinh động). + Có thể vẽ thêm cỏ cây, hoa lá, người,... để bài vẽ thêm sinh động. + Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt). Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ hoặc xé dán vào vở (nếu không nặn). - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập + Chọn con vật quen thuộc để vẽ hoặc nặn. + Sắp xếp hình sao cho vừa với phần giấy. + Tạo dáng cho sinh động giống con vật. + Vẽ hoặc nặn thêm các cảnh khác cho phù hợp để thành một bức tranh (đối với bài vẽ hoặc nặn). + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Hình vẽ, xé hoặc nặn cân đối, biết. - HS lắng nghe. - HS trả lời - HS quan sát và nhận xét. - HS thực hành. - HS khá giỏi.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> chọn màu, vẽ màu phù hợp (Nếu là vẽ hoặc xé dán). Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: - Cách chọn con vật. + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Cách vẽ hình (đặc điểm, hình dáng,...) của con vật. + Màu có đậm có nhạt. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các con vật. - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật như: chăn nuôi, không săn bắt, không chặt phá cây rừng để các con vật được sinh sống. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số hoa lá về hình dáng và màu sắc. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 9 Tiết: 9 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 9: Vẽ theo mẫu. VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, màu sắc, đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn giản. - HS biết cách vẽ đơn giản một số hoặc hai bông hoa, chiếc lá. - HS vẽ đơn giản được một số bông hoa, chiếc lá. - HS yêu mến vẽ đẹp của thiên nhiên. - HS tập vẽ đơn giản một bông hoa hoặc chiếc lá. HS khá giỏi: Biết lượt bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối. * GDBVMT: Học sinh yêu mến vẻ đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Tranh, ảnh một số loại hoa, lá và hình hoa, lá đã được vẽ đơn giản. - Một số bài trang trí có sử dụng họa tiết hoa, lá. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Hoa, lá trong thiên nhiên rất phong phú và đẹp, luôn là nguồn cảm hứng sáng tạo cho con người. Hoa, lá đã đi vào nghệ thuật, nhất là nghệ thuật trang trí bằng cách đơn giản đi và ở tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ đơn giản hoa, lá. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh một số hoa, lá và bài trang trí có sử dụng họa tiết hoa lá để HS nhận ra: + Các loại hoa, lá có nhiều hình dáng, màu sắc đẹp và phong phú. + Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng trong trang trí nhưng cần vẽ đơn giản cho đẹp hơn. - GV yêu cầu HS quan sát hình hoa, lá trong SGK và đặt câu hỏi: + Tên của các loại hoa, lá. + Đặc điểm về hình dáng của mỗi loại hoa, lá như thế nào? + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá như thế nào?. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và nhận xét. - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + So sánh về hình dáng của một số loại hoa, lá như thế nào? + Em hãy kể thêm một số loại hoa, lá mà em biết? + Em có thích hoa, lá không? Và em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ bông hoa, lá mà mình yêu thích? + Hoa, lá có đem lại lợi ích cho cuộc sống chúng ta không? - GV giới thiệu một số hoa, lá thật và hình các loại hoa, lá - HS quan sát, nhận xét trên đã được vẽ đon giản để HS thấy sự giống nhau, khác nhau giữa hình hoa, lá thật và hình hoa, lá được vẽ đơn giản: + Giống nhau về hình dáng, đặc điểm. + Khác nhau về các chi tiết. - GV tóm lại: - HS lắng nghe + Hoa, lá trong thiên nhiên có hình dáng, màu sắc đẹp. + Để vẽ được hình hoa, lá cân đối và đẹp, có thể dùng trong trang trí, khi vẽ cần lược bớt những chi tiết rườm rà, gọi là vẽ đơn giản hoa, lá. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng - HS quan sát, nhận xét cho HS quan sát: - Chọn hoa, lá có hình dáng đẹp mà mình yêu thích để vẽ.. + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của hoa, lá để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Vẽ phác các nét chính của hoa, lá. + Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá. + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt). Lưu ý: + Có thể vẽ theo trục đối xứng. +Lượt bớt một số chi tiết rườm rà, phức tạp..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Chú ý vào đặc điểm, hình dáng của hoa, lá và vẽ nét cho mềm mại. - GV cho HS xem một số bài vẽ để HS nhận xét về bài vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS chọn một hoa, lá và vẽ đơn giản vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Nhìn mẫu hoa, lá để vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Biết lượt bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình hoa, lá vẽ đơn giản (đẹp, rõ đặc điểm hoặc chưa đẹp, chưa rõ đặc điểm). + Vẽ màu có đậm có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để giúp ích cho cuộc sống chúng ta, cũng như có được không khí trong lành, sạch sẽ. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát đồ vật có dạng hình trụ. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 10 Tiết:10 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 10: Vẽ theo mẫu. ĐỒ VẬT DẠNG HÌNH TRỤ. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm của đồ vật dạng hình trụ. - HS biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ. - HS vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số đồ vật và bài vẽ đồ vật dạng hình trụ. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ đồ vật dạng hình trụ. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu dạng hình trụ cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Hình dáng chung như thế nào (cao, thấp, rộng, hẹp)? + Gồm có những bộ phận nào? + Em hãy kể tên một số đồ vật dạng hình trụ? + Hãy tìm ra sự giống nhau và khác một số đồ vật dạng hình trụ? - GV nhận xét, chốt ý: Về đặc điềm, hình dáng, các bộ phận, màu sắc,... của đồ vật dạng hình trụ cho HS biết. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Vẽ phác đường trục và tỉ lệ các bộ phận của mẫu. + Vẽ nét chính của quả bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng mẫu.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe -HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV cho HS xem một số bài vẽ để HS nhận xét về bài vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ đồ vật dạng hình trụ vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu quả trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe -HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần: 11 Tiết: 11 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Bài 11: Thường thức mỹ thuật. XEM TRANH CỦA HỌA SĨ. A/ Mục tiêu: - HS hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc. - HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Tranh của họa sĩ về một số đề tài khác nhau. 2/ Học sinh: - SGK - Vở tập vẽ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Ở tiết thường thức mỹ thuật trước chúng ta đã tìm hiểu về tranh phong cảnh và ở tiết học thường thức mỹ thuật hôm nay chúng ta cùng nhận xét về một số tranh của họa sĩ về một số đề tài khác nhau. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Xem tranh. * Về nông thôn sản xuất: Tranh lụa của họa sĩ Ngô Minh Cầu. - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ về đề tài gì? + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào và gồm có những màu nào? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: + Sau chiến tranh, các chú bộ đội về nông thôn sản xuất cùng gia đình. + Hình ảnh chính ở giữa tranh là vợ chồng người nông dân đang ra đồng. Người chồng (chú bộ đội) vai vác bừa, tay giong bò, người vợ vai vác cuốc, hai người vừa đi vừa nói chuyện. + Hình ảnh bò mẹ đi trước, bê con đang chạy theo làm cho bức tranh thêm sinh động. + Phía sau là nhà tranh, nhà ngói cho thấy cảnh nông thôn yên bình đầm ấm. * Gội đầu: Tranh khắc gỗ màu của họa sĩ Trần Văn Cẩn (1910-1994). - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên của bức tranh. + Tác giả của bức tranh. + Bức tranh vẽ những hình ảnh nào và hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? + Màu sắc của bức tranh như thế nào? + Bức tranh vẽ bằng chất liệu gì? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: + Bức tranh Gợi đầu của họa sĩ Trần Văn Cẩn vẽ về đề tài. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát , suy nghĩ trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> sinh hoạt (cảnh cô gái nông thôn đang chải tóc, gội đầu). + Hình ảnh cô gái là hình ảnh chính chiếm gần hết mặt tranh: thân hình cô gái cong mềm mại; mái tóc đen dài bông xuống chậu thau làm cho bố cục vừa vững chãi, vừa uyển chuyển. Bức tranh đã khắc họa cảnh sinh hoạt đời thường của người thiếu nữ nông thôn Việt Nam. + Ngoài hình ảnh chính, trong tranh còn có hình ảnh cái chậu thau, cái ghế tre, khóm hồng làm cho bố cục thêm chặt chẽ và thơ mộng. + Màu sắc trong tranh nhẹ nhàng: Màu trắng hồng của thân cô gái, màu hồng của hoa, màu xanh dịu mát của nền và màu đen đeậm của tóc tạo cho tranh thêm sinh động. + Bức tranh Gội đầu là tranh khắc gỗ màu (tranh in từ các bản khắc gỗ). Khác với tranh vẽ, tranh khắc gỗ có thể in được nhiều bản. - GV kết luận: Bức tranh Gội đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của họa sĩ Trần Văn Cẩn. Với đóng góp to lớn cho nền mỹ thuật Việt Nam, ông đã được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ thuật (đợt I năm 1996. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV và HS cùng nhận xét chung: - HS nhận xét, đánh giá + Tinh thần thái độ học tập của HS. + Khen ngợi HS có ý kiến phát biểu. + Nhắc nhở một số HS có ý kiến xây dựng bài học. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS trả lời - Nhắc lại tên tác giả và tác phẩm vừa xem. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Tập quan sát tranh thêm và nhận xét tranh. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần: 12 Tiết: 12 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Bài 12: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI SINH HOẠT. A/ Mục tiêu: - HS hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày. - HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt. - HS vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. - HS có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình. - HS tập vẽ tranh đề tài sinh hoạt. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh đề tài sinh hoạt. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - HS nhắc lại tên một số tranh đã xem. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ tranh đề tài sinh hoạt. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh đề tài sinh hoạt cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Các bức tranh này vẽ về đề tài gì? Vì sao em biết? + Trong tranh vẽ gồm có những hình ảnh nào? Và hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? + Trong các bức tranh trên em thích tranh nào nhất? Vì sao? + Em hãy kể một số hoạt động thường ngày của em ở nhà, ở trường,...? + Em đã làm những công việc gì để bảo vệ môi trường sạch đẹp? - GV nhận xét và tóm lại một số nội dung để HS có thể chọn vẽ tranh: + Đi học, giờ học ở lớp, vui chơi ở sân trường. + Giúp đỡ gia đình: cho gà ăn, quét nhà, trồng cây, tưới cây,... + Đá bóng, nhảy dây, múa hát, cắm trại,... + Đi tham quan, du lịch,... Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Nhớ lại hình ảnh định vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước (hoạt động của con người). + Vẽ các hình ảnh phụ sau (cảnh vật) để nội dung rõ và phong phú. Chú ý: vẽ hình cân đối với phần giấy. + Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động. + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm, có nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài sinh hoạt theo ý thích vào. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài - HS quan sát. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Suy nghĩ để chọn cảnh trước khi vẽ, chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Hình vẽ (thể hiện được các dáng hoạt động). + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: phải có ý thức tham gia vào công việc giúp đỡ gia đình và trường lớp. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số đồ vật và bài trang trí đường diềm. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS khá giỏi. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 13 Tiết: 13 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Bài 13: Vẽ trang trí. TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM. A/ Mục tiêu: - HS hiểu vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm. - HS biết cách vẽ trang trí đường diềm. - HS trang trí được đường diềm đơn giản. - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với đường diềm, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Bài trang trí đường diềm cơ bản và một số đồ vật có trang trí đường diềm (nếu có). - Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, thước. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ trang trí đường diềm. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và bài trang trí đường diềm cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật nào? + Ngoài những đồ vật trên em còn biết những đồ vật nào có trang trí đường diềm? + Cách sắp xếp họa tiết ở trang trí đường diềm như thế nào? + Họa tiết nào là họa tiết chính, họa tiết phụ trong bài trang trí? + Màu sắc được vẽ như thế nào? Và gồm những màu nào? - GV nhận xét và bổ sung: + Đường diềm thường dung để trang trí khăn, áo, đĩa, quạt, ấm chén,... + Dùng đường diềm để trang trí sẽ làm cho đồ vật đẹp thêm. + Họa tiết trang trí rất phong phú: hoa lá, chim , bướm, hình tròn, hình vuông, hình tam giác,... + Có nhiều cách sắp xếp họa tiết thành đường diềm: sắp xếp xen kẽ, nhắc lại, đối xứng, đăng đối,... + Các họa tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng một màu. + Vẽ màu sắc làm cho đường diềm thêm đẹp. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV gợi ý từng bước cách vẽ trên bảng cho HS quan sát: - GV gợi ý HS nhận ra cách vẽ hình và vẽ màu: + Tìm chiều dài, chiều rộng của đường diềm cho vừa với tờ giấy và kẻ hai đường thẳng, sau đó chia khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục. + Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sau cho cân đối, hài hòa. + Tìm và vẽ họa tiết. Có thể vẽ họa tiết theo cách: nhắc lại hoặc hai họa tiết xen kẽ nhau.. - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Vẽ màu: Vẽ màu họa tiết chính trước sau đó vẽ màu vào họa tiết phụ, màu nền vẽ sau. Chọn màu trong sáng, hài hòa (Dùng màu từ 3 đến 4 màu). Họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu. Vẽ màu đều, kín hình và không ra ngoài hình. - GV cho HS xem một số bài trang trí đường diềm để HS biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ trang trí đường diềm vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Kẻ đường thẳng và chia khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường trục. + Vẽ hình mảng và họa tiết có chính có phụ cho cân đối. + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. +Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm có nhạt). Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm, nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với đường diềm, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách vẽ hình. + Cách chọn và sắp xếp họa tiết. + Cách vẽ họa tiết và vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ trang trí đường diềm. - GV nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số đồ vật về hình dáng, màu sắc,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS xem bài -HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần: 14 Tiết: 14 Ngày Soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Bài 14: Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ của hai vật mẫu. - HS biết cách vẽ hai vật mẫu. - HS vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số đồ vật và bài vẽ có hai vật mẫu. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ theo mẫu: Đồ vật có dạng hình trụ. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu có hai vật mẫu và hình trong SGK cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Mẫu có mấy đồ vật? Gồm có các đồ vật gì?. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> + Có đặc điểm hình dáng và tỉ lệ giữa các đồ vật đó như thế nào? + Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau? + Màu sắc và độ đậm nhạt của vật mẫu như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý: Về đặc điềm, hình dáng, các bộ - HS lắng nghe phận, màu sắc,... của mẫu cho HS biết. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng - HS quan sát, nhận xét cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Vẽ phác đường trục và tỉ lệ các bộ phận của mẫu. + Vẽ nét chính của mẫu bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng mẫu.. + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV cho HS xem một số bài vẽ để HS nhận xét về bài vẽ.. - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ mẫu có hai đồ vật vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu quả trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần: 15 Tiết: 15 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. Bài 15: Vẽ tranh. VẼ CHÂN DUNG. A/ Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người. - HS biết cách vẽ chân dung - HS vẽ được tranh chân dung đơn giản. - HS biết quan tâm đến mọi người. - HS tập vẽ tranh đề tài Chân dung. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh chân dung. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ tranh về đề tài chân dung. GV ghi tựa bài Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh chân dung cho HS quan sát và nhận xét: + Ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ từng chi tiết. + Tranh được vẽ bằng tay, thường diễn tả tập trung vào những đặc điểm chính của nhân vật. - GV yêu cầu HS quan sát khuôn mặt của bạn để nhận thấy:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và nhận xét.. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Hình khuôn mặt người (hình trái xoan, hình vuông, hình tròn,...). + Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng, cằm,... - GV nhận xét và tóm lại: + Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. + Mắt, mũi, miệng cảu mỗi người có hình dạng khác nhau. + Vị trí của mắt, mũi, miệng,...trên khuôn mặt của mỗi người một khác (xa, gần, cao, thấp,...) Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV gợi ý HS để chọn nội dung: + Có thể quan sát các bạn trong lớp để vẽ hoặc vẽ theo trí nhớ. Cố gắng nhận xét và tìm ra những đặc điểm, hình dáng riêng của người mình định vẽ. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + Dự định vẽ khuôn mặt, nửa người hay toàn thân để bố cục hình vào trang giấy cho phù hợp. + Vẽ khuôn mặt chính diện hoặc nghiêng. + Vẽ hình khuôn mặt trước, vẽ mái tóc, cổ, vai sau. + Sau đó vẽ các chi tiết: mắt, mũi, miệng, tai,... + Vẽ màu ở các bộ phận chính trước, sau đó vẽ màu các chi tiết. - GV nhắc HS không nên vẽ đơn giản, không tham gia nhiều chi tiết. - GV cho HS xem một số tranh vẽ chân dung. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ tranh chân dung vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Vẽ hình vừa phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn. + Vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm, có nhạt), vẽ luôn cả màu nền. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Nhắc HS sắp xếp hình ảnh chính, phụ sao cho cân đối với phần giấy. - GV quan sát và gợi ý thêm cho HS còn lúng túng để hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về:. - HS lắng nghe. - HS chọn nội dung đề tài. - HS quan sát, nhận xét. - HS xem bài. - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Cách sắp xếp các hình vẽ trong tranh. + Cách vẽ hình. + Vẽ màu có đậm có nhạt. + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét và tóm lại. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Tìm các loại vỏ hộp đã sử dụng. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 16 Tiết: 16. Bài 16: Tập năn, tạo dáng. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP. A/ Mục tiêu: - HS hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp. - HS biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng vỏ hộp. - HS tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích. - HS ham thích tư duy sáng tạo. - HS tập tạo dáng một con vật hoặc ô tô đơn giản. HS khá giỏi: Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật hoặc ô tô mẫu. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp. - Các vật liệu và dụng cụ để tạo dáng bằng vỏ hộp. 2/ Học sinh: - SGK - Một số vật liệu và dụng cụ để tạo dáng. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - Kiêm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Ở tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng những các vỏ hộp mà chúng ta đã bỏ đi để thành những hình rất sinh động và để chúng ta làm đồ chơi. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số sản phẩm tạo dáng bằng vỏ hộp cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên của hình tạo dáng? + Em hãy nêu các bộ phận của hình tạo dáng? + Các nguyên liệu dùng để làm những sản phẩm đó? - GV nhận xét và tóm lại: + Các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng,... với nhiều hình dáng, kích cỡ, màu sắc khác nhau, có thể sử dụng để tạo dáng thành nhiều đồ chơi đẹp theo ý thích. + Muốn tạo dáng một số con vật hoặc một đồ vật cần phải nắm được hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tạo dáng.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS để đồ dùng lên bàng - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát mẫu và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV hỏi: Em sẽ chọn con vật nào để tạo dáng và con vật - HS trả lời đó có đặc điểm gì nổi bật? - GV nhận xét và hướng dẫn từng bước cho HS quan sát: - HS quan sát và nhận xét + Suy nghĩ để tìm các bộ phận chính của hình sao cho rõ đặc điểm và sinh động. + Chọn hình dáng và màu sắc vỏ hộp để làm các bộ phận cho phù hợp. Có thể cắt bớt hoặc sửa đổi hình vỏ hộp rồi ghép cho tương xứng với hình dáng các bộ phận chính. + Tìm và làm thêm các chi tiết cho hình sinh động hơn. + Dính các bộ phận bằng keo, hồ, băng dính,...để hoàn chỉnh hình. - GV cho HS xem một số sản phẩm tạo dáng bằng vỏ hộp - HS xem bài. để HS biết cách tạo dáng. Hoạt động 3: Thực hành - GV chia nhóm cho HS thực hành tạo dáng con vật hoặc ô - HS thực hành tô theo ý thích. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Chọn con vật, đồ vật để tạo dáng. + Sắp xếp hình sao cho vừa với phần giấy. + Thảo luận, tìm hình dáng chung và các bộ phận của sản phẩm. + Chọn vật liệu. + Phân công mỗi thành viên trong nhóm làm một bộ phận. + Ghép, dính lại các bộ phận. - Đối với HS khá giỏi: Hình tạo dáng cân đối, gần giống -HS khá giỏi con vật hoặc ô tô mẫu. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo - HS nhận xét, đánh giá cảm nhận riêng về: + Hình dáng chung (rõ đặc điểm, đẹp). + Các bộ phận, chi tiết (hợp lí, sinh động). + Màu sắc (hài hòa, tươi vui,...). + Sản phẩm của nhóm nào đẹp nhất? Vì sao?. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương nhóm có sản phẩm - HS lắng nghe đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương và GDHS: - HS lắng nghe V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau. Tuần: 17 Tiết: 17 Bài 17: Vẽ trang trí Ngày soạn: / /2012 TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG Ngày dạy: / /2012 A/ Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> - HS biết thêm về trang trí hình vuông và ứng dụng của nó. - HS biết cách trang trí hình vuông. - HS trang trí được hình vuông theo yêu cầu của bài. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số bài trang trí hình vuông. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí hình vuông. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, thước. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ trang trí hình vuông. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Các bài này giống nhau và khác nhau ở phần nào? - GV nhận xét và tóm lai về trang trí hình vuông: + Có nhiều cách trang trí hình vuông. + Các họa tiết thường được sắp xếp đối xứng qua các đường chéo và đường trục. + Họa tiết chính thường to hơn và ở giữa. + Những họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng độ đậm nhạt. + Màu sắc và đậm nhạt làm rõ trọng tâm của bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV gợi ý từng bước cách vẽ trên bảng cho HS quan sát: + Kẻ hình vuông cho phù hợp với khổ giấy. + Kẻ các đường trục thành các phần bằng nhau. + Vẽ các hình mảng chính và hình mảng phụ cho cân đối. + Vẽ họa tiết cho phù hợp vào các hình mảng chính, phụ (các họa tiết giống nhau cần vẽ cho đều).. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Vẽ màu: * Vẽ màu họa tiết chính trước sau đó vẽ màu vào họa tiết phụ, màu nền vẽ sau. * Chọn màu trong sáng, hài hòa (Dùng màu từ 3 đến 4 màu). * Họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu. * Vẽ màu đều, kín hình và không ra ngoài hình. - GV cho HS xem một số bài trang trí hình vuông để HS - HS xem bài biết cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ trang trí hình vuông vào VTV hoặc - HS thực hành giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Kẻ hình vuông và kẻ các đường trục cho cân đối, đều nhau. + Vẽ hình mảng chính, phụ và vẽ họa tiết vào hình mảng chính, phụ cho phù hợp. + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. +Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm có nhạt). Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm, nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình vuông, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách vẽ hình. + Cách chọn và sắp xếp họa tiết. + Cách vẽ họa tiết và vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ trang trí hình vuông. - GV nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số lọ và quả về hình dáng, màu sắc,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 18 Tiết: 18 Ngày Soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe -HS trả lời -HS lắng nghe. Bài 18: Vẽ theo mẫu. TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ. A/ Mục tiêu: - HS hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. - HS biết cách lọ và quả. - HS vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu. - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số mẫu lọ và quả (nếu có. - Tranh vẽ lọ và quả. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật lọ và quả. GV ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu và tranh, ảnh lọ và quả cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bố cục của lọ và quả (chiều rộng và chiều cao) và vị trí của lọ và quả như thế nào? + Đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả? + Đậm nhạt và màu sắc của lọ và quả? + Hoa quả có đem lại lợi ích gì cho chúng ta? + Em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây trồng mình yêu thích? - GV nhận xét, chốt ý về cách sắp xếp bố cục, đặc điểm hình dáng, độ đậm nhạt,...của lọ và quả. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của lọ và quả để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Tìm tỉ lệ tùng bộ phận và vẽ phác các đường trục của vật mẫu. + Vẽ nét chính của lọ và quả bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng lọ và quả.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt) hoặc vẽ màu theo mẫu thực tế của lọ và quả . - GV cho HS xem một số bài vẽ mẫu lọ và quả để HS nhận - HS quan sát, nhận xét xét về bài vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu cầu HS vẽ lọ và theo ý thích vào VTV hoặc giấy - HS thực hành vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu quả trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ - HS khá giỏi gần với mẫu..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm, có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để giúp ích cho cuộc sống chúng ta, cũng như có được không khí trong lành, sạch sẽ. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 19 Tiết: 19 Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: / /2012. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 19: Thường thức mỹ thuật. XEM TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM. A/ Mục tiêu: - HS hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức. - HS yêu quý, có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số tranh dân giam Việt Nam. 2/ Học sinh: - SGK - Vở tập vẽ.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: Giới thiệu bài: Trong kho tàng văn hóa Việt Nam ông cha ta đã để lại rất nhiều đồ vật quý giá cho chúng ta và trong những đồ vật đó có tranh dân gian mà chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian. - GV giới thiệu tranh dân gian và gợi ý cho HS nhận biết: + Tranh dân gian đã có từ lâu, là một trong những di sản quý báo của mỹ thuật Việt Nam. Trong đó, tranh dân gian Đông Hồ (Bắc Ninh) và tranh Hàng Trống (Hà Nội) là hai dòng tranh tiêu biểu. + Vào mỗi dịp Tết đến, Xuân về nhân dân ta thường treo tranh dân gian nên còn gọi là tranh Tết. + Cách làm tranh như sau: * Nghệ nhân Đông Hồ khắc hình trên bản gỗ, quét màu rồi in trên giấy dó quét điệp. Mỗi màu in bằng một bản khắc. * Nghệ nhân Hàng Trống chỉ khắc nét trên một bản gỗ rồi in viền đen, sau đó mới vẽ màu. + Đề tài của tranh dân gian rất phong phú, thể hiện các nội dung: lao động sản xuất, lễ hội, phê phán tệ nạn xã hội, ca ngợi các vị anh hùng, thể hiện ước mơ của nhân dân,... + Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật ở trong nước và quốc tế. - GV cho HS xem một số tranh dân gian và đặt câu hỏi: + Hãy kể tên một vài bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết? + Ngoài các dòng tranh trên, em còn biết thêm về dòng tranh dân gian nào nữa? - GV nhận xét và tóm lại: ngoài tranh trên còn có một số dòng tranh khác nữa như làng sình (Huế), Kim Hoàng (Hà Tây),... - GV tóm tắt lại một số ý chính: + Nội dung tranh dân gian thường thể hiện những ước mơ về cuộc sống no đủ, đầm ấm, hạnh phúc, đông con, nhiều cháu,... + Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, hình ảnh phụ làm rõ nội dung.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và lắng nghe. - HS quan sát, suy nghỉ trả lời - HS quan sát , suy nghĩ trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên. Hoạt động 2: Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ). - GV giới thiệu tranh Lí ngư vọng nguyệt (Hàng Trống) và Cá chép (Đông Hồ) cho HS quan sát và chia nhóm cho HS trả lời: + Nhóm 1: Tranh Lí ngư vọng nguyệt và tranh Cá chép có những hình ảnh nào? + Nhóm 2: Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? Và hình 2 con cá chép được thể hiện như thế nào? + Nhóm 3: Màu sắc trong tranh như thế nào? Và gồm có những màu nào? + Nhóm 4: Hai bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: + Tranh Lí ngư vọng nguyệt có hình ảnh cá chép, đàn cá con, ông trăng và rong rêu. + Tranh Cá chép có hình ảnh cá chép, đàn cá con và những bông hoa sen. + Hai bức tranh cùng vẽ về cá chép nhưng có tên gọi khác nhau: Cá chép và Lí ngư vọng nguyệt (cá chép trông trăng). + Cá chép và Lí ngư vọng nguyệt là hai bức tranh đẹp trong nghệ thuật tranh dân gian Việt Nam. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV và HS cùng nhận xét chung: + Tinh thần thái độ học tập của HS. + Khen ngợi HS có ý kiến phát biểu. + Nhắc nhở một số HS có ý kiến xây dựng bài học. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhắc lại tên một số tranh dân gian Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số tranh, ảnh về ngày hội. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát tranh , thảo luận nhóm. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, đánh giá. - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 20 Tiết: 20 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 20: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI NGÀY HỘI QUÊ EM. A/ Mục tiêu: - HS hiểu đề tài về ngày hội truyền thống cảu quê hương. - HS biết cách vẽ tranh về đề tài ngày hội. - HS vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số tranh, ảnh về ngày hội. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - HS nhắc lại tên một số tranh dân gian Việt Nam. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã được xem một số tranh dân gian Việt nam và tiết học hôm nay các em sẽ vẽ tranh về đề tài ngày hội quê em. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh,ảnh về ngày hội cho HS quan sát và nhận xét: + Trong ngày hội có nhiều hoạt động khác nhau + Mỗi đại phương lại có nhựng trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng như: đấu vật, đánh đu, chọi gà, chọi trâu, đau thuyền,... + Em hãy kể về ngày hội ở quê mình? + Trong ngày hội có những hoạt động gì? + Màu sắc trong ngày hội như thế nào? - GV nhận xét và tóm lại: + Ngày hội có ngiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa rực rỡ. + Em có thể tìm chọn một hoạt động của lễ hội ở quê hương để vẽ tranh. b/ Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS nhớ: + Chọn một ngày hội ở quê hương mà em thích. + Có thể chỉ vẽ một hoạt động của lễ hội như: thi nấu ăn, kéo co hay đám rước, đấu vật, chọi trâu,... + Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung như: chọi rà, múa sư tử,...các hình ảnh phụ phải phù hợp với cảnh ngày hội như cờ, hoa, sân đình, người xem hội,... - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Vẽ hình ảnh chính trước. + Vẽ thêm các hình ảnh phụ để tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài Ngày hội mà mình yêu. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh, nhận xét.. - HS trả lời - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài. - HS quan sát. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Suy nghĩ để chọn nội dung trước khi vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - HS nhắc lại các bước vẽ tranh. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: Qua bài học hôm nay chúng ta phải biết phát huy các lễ hội của dân tộc mình đề ngày càng phong phú và càng long trọng. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần: 21 Tiết: 21 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 21: Vẽ trang trí. TRANG TRÍ HÌNH TRÒN. A/ Mục tiêu: - HS hiểu cách trang trí hình tròn. - HS biết cách trang trí hình tròn. - HS trang trí được hình vuông đơn giản. - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình tròn, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số bài trang trí hình tròn. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí hình tròn. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ, thước, com pa. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV kiểm tra đồ dùng của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ trang trí hình tròn. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số bài trang trí hình tròn và một số đồ vật có trang trí hình tròn trong SGK cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Cách sắp xếp họa tiết như thế nào? + Họa tiết nào là họa tiết chính, họa tiết phụ? + Những họa tiết nào thường được dùng trong bài trang trí hình tròn? + Các họa tiết được vẽ như thế nào? + Cách vẽ màu? - GV nhận xét và tóm lai về trang trí hình tròn: + Trang trí hình tròn thường: Đối xứng qua các trục. Hình mảng chính ở giữa, các mảng phụ ở xung quanh. Màu sắc làm rõ trọng tâm. Cách trang trí này gọi là trang trí cơ bản + Có nhựng hình tròn trang trí không theo cách nêu trên nhưng cân đối về bố cục, hình mảng và màu sắc như: trang trí cái đĩa, huy hiệu,...Cách trang trí này gọi là trang trí ứng dụng. b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ trên bảng cho HS quan sát: + Vẽ hình tròn cho phù hợp với khổ giấy. + Kẻ các đường trục thành các phần bằng nhau. + Vẽ các hình mảng chính và hình mảng phụ cho cân đối. + Vẽ họa tiết cho phù hợp vào các hình mảng chính, phụ (các họa tiết giống nhau cần vẽ cho đều).. - Hát vui - HS trả lời - HS để đồ dùng lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Vẽ màu: * Vẽ màu họa tiết chính trước sau đó vẽ màu vào họa tiết phụ, màu nền vẽ sau. * Chọn màu trong sáng, hài hòa (Dùng màu từ 3 đến 4 màu). * Họa tiết giống nhau vẽ cùng một màu. * Vẽ màu đều, kín hình và không ra ngoài hình. - GV cho HS xem một số bài trang trí hình tròn để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ trang trí hình tròn theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Vẽ hình tròn và kẻ các đường trục cho cân đối, đều nhau. + Vẽ hình mảng chính, phụ và vẽ họa tiết vào hình mảng chính, phụ cho phù hợp. + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. +Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm có nhạt). Họa tiết giống nhau vẽ cùng màu và cùng độ đậm, nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình tròn, tô màu đều, rõ hình chính, phụ. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách vẽ hình. + Cách chọn và sắp xếp họa tiết. + Cách vẽ họa tiết và vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ trang trí hình tròn.. - HS nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV nhận xét, tuyên dương và tóm lại. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số cái ca và quả về hình dáng, màu sắc,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 22 Tiết: 22 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. - HS lắng nghe. Bài 22: Vẽ theo mẫu. CÁI CA VÀ QUẢ. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. - HS biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. - HS vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu. - HS quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số mẫu cái ca và quả. - Tranh vẽ cái ca và quả. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu và tranh, ảnh cái ca và quả cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bố cục của cái ca và quả (chiều rộng và chiều cao) và vị trí như thế nào? + Đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của cái ca và quả? + Đậm nhạt và màu sắc của cái ca và quả? - GV nhận xét, chốt ý về cách sắp xếp bố cục, đặc điểm hình dáng, độ đậm nhạt,... của cái ca và quả. b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của cái ca và quả để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Tìm tỉ lệ tùng bộ phận và vẽ phác các đường trục của vật mẫu. + Vẽ nét chính của cái ca và quả bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng cái ca và quả.. - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe - HS quan sát, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt) hoặc vẽ màu theo mẫu thực tế của cái ca và quả . - GV cho HS xem một số bài vẽ mẫu cái ca và quả để HS nhận xét về bài vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ cái ca và quả theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu lọ và quả trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm, có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát dáng người khi hoạt động. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần: 23 Tiết: 23 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 23: Tập năn, tạo dáng tự do. TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI. A/ Mục tiêu: - HS tìm hiểu các bộ phận chính và các động tác của người khi hoạt động. - HS làm quen với hình khối (tượng tròn). - HS nặn được một dáng người đơn giản theo hướng dẫn. - HS tập nặn một dáng người đơn giản. - HS quan tâm tìm hiểu các hoạt động của con người. HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Trang, ảnh về các dáng người hoặc tượng người. - Đất nặn. 2/ Học sinh: - SGK - Đất nặn. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh - Hát vui. I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - HS trả lời - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Ở tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS lắng nghe các em tập nặn dán người. GV ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc lại tựa bài 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc một số tượng người cho - HS quan sát tranh và suy nghĩ HS quan sát và đặt câu hỏi: trả lời..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> + Dáng người đang làm gì? + Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay)? + Chất liệu để nặn, tạc tượng? - GV gợi ý HS tìm một, hai hoặc ba hình dáng để nặn như: hai người đấu vật, ngồi câu cá, ngồi học, múa, đá bóng,... b/ Hướng dẫn cách nặn. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách nặn cho HS quan sát: + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. + Nặn hình các bộ phận: đầu, mình, chân, tay. + Ghép, đính lại các bộ phận lại thành hình người hoạt động. + Tạo thêm các chi tiết: mắt, tóc, bàn tay, bàn chân, nếp quần áo hoặc các hình ảnh khác có liên quan đến nội dung như quả bóng, con thuyền, cây, nhà, con vật,... - GV gợi ý HS: + Tạo dáng cho phù hợp với động tác của nhân vật: ngồi, chạy, đá bóng, kéo co,... + Sắp xếp thành bố cục 3/ Thực hành: - GV chia nhóm và yêu cầu HS nặn hình dáng người theo bố cục của nhóm. - GV theo dõi và gợi ý các nhóm làm bài tập. + Lấy lượng đất cho vừa với từng bộ phận. + So sánh hình dáng, tỉ lệ để cắt, gọt, nắn và sửa hình. + Gắn, ghép các bộ phận.. + Tạo dáng nhân vật. + Sắp xếp các hình nặn thành đề tài theo ý thích. - Đối với HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn bài nặn của các nhóm và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Tỉ lệ hình dáng người. + Các dáng hoạt động và cách sắp xếp hình theo đề tài. + Bài nặn của nhóm nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương nhóm có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát kiểu chữ nét thanh nét đậm và kiểu chữ nét đều trên sách báo, tạp chí,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát và nhận xét. -HS thực hành theo nhóm. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần: 24 Tiết: 24 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 24: Vẽ trang trí. TÌM HIỂU VỀ KIỂU CHỮ NÉT ĐỀU. A/ Mục tiêu: - HS hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó. - HS tô được màu vào dòng chữ nét đều. - HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hằng ngày. HS khá giỏi: Tô màu đều, rõ chữ. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và nét đều. - Hình gợi ý cách kẽ chữ nét đều và cách tô màu vào dòng chữ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu chữ nét đều và cách tô màu vào dòng chữ nét đều. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ nét đều và nét thanh nét đậm cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Chữ nét thanh nét đậm có nét chữ như thế nào? + Chữ nét đều có các nét như thế nào? - GV nhận xét và tóm lại: + Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to, nét nhỏ. + Chữ nét đều có tất cả các nét đều bằng nhau.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS để đồ dùng lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> + Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dầy bằng nhau, các dấu có độ dầy bằng 1/2 nét chữ + Các nét thẳng đứng bao giờ cũng vuông góc với dòng kẻ. + Các nét cong, nét tròn có thể dùng com pa để quay. + Các chữ A, E, I, H, K, L, M, N, T, V, X, Y là những chữ có các nét chữ thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo. + Chiều rộng của chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ A, Q, M, O,... hẹp hơn là E, L, P, T,... hẹp nhất là chữ I. + Chữ nét đều có dáng khỏe, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa-nô, áp phích. b/ Hướng dẫn cách kẻ chữ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ trên bảng - HS quan sát và nhận xét cho HS quan sát: + Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ. + Kẻ các ô vuông. + Vẽ phác khung hình các chữ. Chú ý khoảng cách giữa các chữ, các từ cho phù hợp. + Tìm chiều dầy của nét chữ. + Vẽ phác nét chữ bằng chì mờ trước, sau đó dùng thước kẻ hoặc com pa để kẻ, quay các nét đậm. + Tẩy các nét phác ô rồi vẽ màu vào các dòng chữ.. * Cách vẽ màu: + Tìm màu để vẽ vào dòng chữ và màu nền (Vẽ màu chữ đậm nền nhạt hoặc ngược lại chữ nhạt nền đậm). + Vẽ màu vào dòng chữ trước, màu nền vẽ sau. + Vẽ màu đều, không ra ngoài chữ và nền. - HS nhận xét - GV cho HS xem một số bài vẽ màu hoàn chỉnh. 3/ Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> - GV yêu cầu HS vẽ màu vào dòng chữ BÁC HỒ vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Tìm, chọn 2 màu để tô vào dòng chữ và nền. + Vẽ màu vào chữ trước, màu nền vẽ sau. + Họa tiết giống nhau cần vẽ đều nhau. + Vẽ màu kín chữ và nền. Vẽ màu đều (màu có đậm có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Tô màu đều, rõ chữ. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn màu. + Cách vẽ màu. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách kẻ chữ nét đều. - GV nhận xét, tuyên dương và tóm lại. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát cảnh quan xung quanh trường học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần: 25 Tiết: 25 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 25: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM. A/ Mục tiêu: - HS hiểu đề tài trường em. - HS biết cách vẽ tranh đề tài Trường em. - HS vẽ được tranh về trường học của mình. - HS tập vẽ tranh đề tài Trường em. - HS thêm yêu mến trường em. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số tranh, ảnh về đề tài trường em. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV kiểm tra đồ dùng của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta vẽ tranh về đề tài Trường em. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh về đề tài Trường em cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bức tranh này vẽ về đề tài gì? + Theo em vẽ tranh đề tài trường học ta vẽ những gì? + Em hãy kể các hoạt động ở trường học? + Ở trường em thường tham gia vào hoạt động gì để góp phần làm cho môi trường chúng ta ngày càng xanh- sạchđẹp?. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS để đồ dùng lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát, suy nghĩ trả lời - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> + Các em có thể thể hiện những hoạt động cụ thể đó thành bức tranh không? - GV nhận xét và tóm lại: + Có thể vẽ về: cảnh vui chơi sau giờ học, cảnh lao động trong trường học, giờ học trên lớp, ngôi trường em,... + Để vẽ được tranh về trường học em cần nhớ lại các hình ảnh, hoạt động và lựa chọn nội dung yêu thích phù hợp với khả năng của mình. b/ Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS nhớ: + Chọn một hoạt động cụ thể ở trường mình để vẽ. + Cần nhớ lại các hình ảnh và chọn những hình ảnh phù hợp với khả năng mình để vẽ. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Vẽ hình ảnh chính trước. + Vẽ thêm các hình ảnh phụ để tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài Trường em mà mình yêu thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Suy nghĩ để chọn nội dung trước khi vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - HS nhắc lại cách vẽ tranh. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: Qua bài học hôm nay. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài - HS quan sát. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> chúng ta phải biết yêu mến ngôi trường của mình và cố gắn học tập thật tốt, đồng thời cùng giữ gìn vệ sinh, chăm sóc cây xanh, vườn hoa,... để cảnh quan sân trường luôn sạch đẹp. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Sưu tầm tranh của thiếu nhi. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 26 Tiết: 26 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013 A/ Mục tiêu:. Bài 26: Thường thức mỹ thuật. XEM TRANH CỦA THIẾU NHI.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - HS hiểu nội dung của tranh qua hình ảnh, cách sắp xếp và màu sắc. - HS biết cách mô tả, nhận xét khi xem tranh về đề tài sinh hoạt. - HS cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi. HS khá giỏi: Chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình yêu thích. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Một số tranh của thiếu nhi về các đề tài khác nhau. 2/ Học sinh: - SGK - Vở tập vẽ C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Ở tiết thường thức mỹ thuật trước chúng ta đã tìm hiểu về một số tranh của họa sĩ và ở tiết học thường thức mỹ thuật hôm nay chúng ta cùng nhận xét về một số tranh của các bạn thiếu nhi vẽ như thế nào nhé. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Xem tranh. a/ Thăm ông bà: Tranh sáp màu của Thu Vân. - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? + Trong bức tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc? + Hình ảnh chính trong bức tranh là gì? + Trong bức tranh còn có những hình ảnh nào nữa? + Màu sắc trong bức tranh như thế nào và gồm có những màu nào? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: Bức tranh Thăm ông bà thể hiện tình cảm của các cháu với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh ông bà, các cháu với các dáng hoạt động rất sinh động thể hiện tình cảm thân thương và gần gũi của những người ruột thịt. Màu sắc trong tranh tươi sáng, gợi lên không khí ấm cúng của cảnh xum họp gia đình. b/ Chúng em vui chơi: Tranh sáp màu của Thu Hà. - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bức tranh vẽ về đề tài gì?. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát , suy nghĩ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh? + Hình ảnh nào là hình ảnh phụ trong tranh? + Các dáng hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh có sinh động không? + Màu sắc của bức tranh như thế nào? + Các em có cảm nhận gì về bức tranh của bạn Thu Hà? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: Chúng em vui chơi là bức tranh đẹp thể hiện cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động: em cầm hoa, em cầm bóng chạy nhảy tung tăng. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ càng làm cho tranh thêm đẹp và tươi vui. c/ Vệ sinh môi trường chào đón Sea Game 22: Tranh sáp màu của Phương Thảo. - GV giới thiệu tranh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên của bức tranh là gì? Bạn nào vẽ bức tranh này? + Trong tranh có những hình ảnh nào? là trong tranh? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? + Bạn Thảo vẽ tranh về đề tài gì? + Các hoạt động được vẽ trong tranh diễn ra ở đâu? Vì sao? + Màu sắc của bức tranh như thế nào? + Em có nhận xét gì về bức tranh này? + Vì sao chúng ta cần phải vệ sinh môi? + Em có tham gia làm vệ sinh môi trường không? Bằng những công việc gì? - GV nhận xét từng câu trả lời của HS và tóm lại: Bức tranh của bạn Thảo vẽ về đề tài sinh hoạt của thiếu nhi: làm vệ sinh môi trường để chào đón ngày Hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 được tổ chức ở nước ta vào năm 2003 tại Hà Nội. Bức tranh có bố cục rỏ trọng tâm, hình ảnh sinh động, màu sắc tươi sáng thể hiện được không khí lao động sôi nổi, hăng say. * GV tóm lại: Ba bức tranh được giới thiệu trong bài là những bức tranh đẹp của các bạn thiếu nhi. Các bạn đã vẽ về những hoạt động khác nhau nhưng đều rất quen thuộc đối với lứa tuổi nhỏ. Nếu thường xuyên quan sát cuộc sống xung quanh, các em sẽ tìm được nhiều đề tài lí thú để vẽ thành những bức tranh rất đẹp. 3/ Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét chung: + Tinh thần thái độ học tập của HS. + Khen ngợi HS có ý kiến phát biểu. + Nhắc nhở một số HS ít có ý kiến xây dựng bài học và cần cố gắng hơn trong việc nhận xét các bức tranh. IV/ Củng cố:. - HS lắng nghe. - HS quan sát , suy nghĩ trả lời. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, đánh giá.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - Nhắc lại tên tác giả và tác phẩm vừa xem. - GV nhận xét, tuyên dương và GDHS. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát một số loại cây. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 27 Tiết: 27 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 27: Vẽ theo mẫu. VẼ CÂY. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc. - HS biết cách vẽ cây. - HS vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích. - HS yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Ảnh một số cây có hình đơn giản và đẹp. - Tranh của họa sĩ và học sinh. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ theo mẫu: Vẽ cây. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh về cây cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tên của cây. + Các bộ phận của cây. + Hình dáng của cây. + Màu sắc của cây. + Sự khác nhau của một vài loại cây. + Cây xanh có đem lại lợi ích gì cho chúng ta không? Vì sao? + Em cần phải làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây xanh và cảnh đẹp đó? - GV nhận xét và tóm lại: + Có nhiều loại cây, mỗi loại có hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp riêng như: Cây khoai, cây ráy,... có lá hình tim, cuống lá dài mọc từ gốc tỏa ra xung quanh. Cây cau, cây dừa, cây cọ,... có thân dạng hình trụ thẳng, không có cành lá có hinh răng lược. Cây chuối: lá dài, to, thân dạng hình trụ thẳng.. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Cây bàng, cây xà cừ, cây lim, cây phượng,... thân có góc cạnh, có nhiều cành, tán lá rộng. + Cây thường có các bộ phận dễ nhận thấy: thân, cành và lá. + Màu sắc của cây rất đẹp, thường thay đổi theo thời gian: Màu xanh non (mùa xuân) Màu xanh đậm (mùa hè) Màu vàng, màu nâu, màu đỏ (mùa thu, mùa đông) + Cây xanh rất cần thiết cho con người: cho bóng mát, chắn gió, chắn cát, điều hòa không khí; lá, hoa, quả có thể dùng làm thức ăn; gỗ có thể dùng để làm nhà, đóng bàn ghế,... Cây là bạn của con người, vì vậy cần chăm sóc , bảo vậ cây. b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ lên bảng - HS quan sát, nhận xét cho HS quan sát: + Vẽ hình dáng chung của cây: thân cây và vòm cây hay tán lá cho vừa với phần giấy. + Vẽ phác các nét sống lá (cây dừa, cây cau,...), hoặc cành cây (cây nhãn, cây bàng,...).. + Vẽ nét chi tiết của thâ, cành, lá. + Vẽ thêm hoa quả (nếu có)..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV gợi ý thêm: Có thể vẽ một cây hoặc nhiều cây (cùng loại hay khác loại) để thành vườn cây. - GV cho HS xem một số bài vẽ tranh về cây để HS nhận xét về bài vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ cây theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Vẽ hình chung, hình chi tiết cho rõ đặc điểm của cây. + Vẽ thêm cây hoặc các hình ảnh khác cho bố cục đẹp và sinh động. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ. + Các hình ảnh phụ (làm cho tranh sinh động). + Vẽ màu tươi sáng, có đậm, có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh để giúp ích cho cuộc sống chúng ta, cũng như có được không khí trong lành, sạch sẽ. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát lọ hoa cí trang trí. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần: 28 Tiết: 28 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 28: Vẽ trang trí. TRANG TRÍ LỌ HOA. A/ Mục tiêu: - HS hiểu vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí ở lọ hoa. - HS biết cách vẽ trang trí lọ hoa. - HS trang trí được lọ hoa theo ý thích. - HS quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình. HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình lọ hoa, tô màu đều, rõ hình trang trí. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số ảnh lọ hoa và bài trang trí lọ hoa. - Hình gợi ý cách vẽ trang trí lọ hoa. - Bài vẽ của HS các lớp trước. 2/ Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu 2 bài vẽ lọ hoa (lọ hoa có trang trí và không có trang trí) cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Hai bài vẽ lọ hoa này bài vẽ lọ hoa nào đẹp hơn? Vì sao? GV nhận xét và tóm lại: Bài vẽ lọ hoa có trang trí làm cho lọ hoa đẹp hơn và để trang trí được lọ hoa đẹp thì ở tiết học hôm nay chúng ta học bài Trang trí lọ hoa GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số ảnh và bài trang trí lọ hoa cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Lọ hoa có hình dáng như thế nào? + Lọ hoa gồm có những bộ phận nào? + Các nét tạo hình ở thân lọ như thế nào? + Cách trang trí (các hình mảng, họa tiết) của lọ như thế nào? + Cách vẽ màu? - GV nhận xét và tóm lại: + Lọ hoa có rất nhiều kiểu dáng và kích thước, cách trang trí khác nhau. Nhưng nhìn chung thường có cấu tạo cân đối theo trục thẳng đứng, sự uốn lượn ở hai bên thành lọ đều đăng đối qua trục đó. + Trang trí trên lọ hoa rất phong phú, hài hòa. Họa tiết có thể được vẽ xung quanh cổ, vai, thân hay chân lọ, nhưng cũng có thể vẽ trọn vẹn trên từng mặt của lọ hay đặt họa tiết tự do. + Họa tiết trang trí thường là hoa, lá, chim thú, cảnh thiên nhiên, con người hoặc là những nét màu, mảng màu,... + Màu sắc rất phong phú và đa dạng. b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ trên bảng cho HS quan sát:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> + Dựa vào hình dáng của lọ vẽ phác các hình mảng trang trí. Phác hình để vẽ họa tiết ở miệng lọ, ở thân hoặc chân lọ. Phác hình mảng ở thân lọ: hình vuông, hình tròn,... Phác hình trang trí cụ thể ở từng phần. + Tìm họa tiết và vẽ vào các hình mảng (hoa lá, con vật, phong cảnh,...). + Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm, nhạt) hoặc có thể vẽ màu theo men của lọ như: màu nâu, màu xanh, màu tím,... - GV cho HS xem một số bài trang trí lọ hoa của các bạn - HS nhận xét bài. HS lớp trước. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ trang trí lọ hoa theo ý thích vào VTV - HS thực hành hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Vẽ các hình mảng cho phù hợp với lọ hoa. + Vẽ họa tiết vào các hình mảng cho phù hợp. +Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối - HS khá giỏi phù hợp với hình lọ hoa, tô màu đều, rõ hình trang trí. 4/ Nhận xét, đánh giá..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Hình dáng lọ (độc đáo, lạ; cân đối, đẹp). + Cách trang trí (mới lạ, hài hòa). + Màu sắc (đẹp, có đậm nhạt). - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ trang trí lọ hoa. - GV nhận xét, tuyên dương và GDHS. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Sưu tầm và quan sát những hình ảnh về an toàn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh,... - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 29 Tiết: 29 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 29: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG. A/ Mục tiêu: - HS hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng. - HS tập vẽ tranh đề tài An toàn giao thông. - HS có ý thức chấp hành những quy định về an toàn giao thông. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số tranh, ảnh về đề tài An toàn giao thông. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. - Tranh của HS các lớp trước vẽ cùng đề tài. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta vẽ tranh về đề tài An toàn giao thông. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh về đề tài An toàn giao thông cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Tranh vẽ về đề tài gì? + Trong tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh? + Màu sắc trong tranh như thế nào? + Em có chấp hành những quy định về an toàn giao thông không? Và bằng những công việc gì? - GV nhận xét và tóm lại: + Tranh vẽ về đề tài An toàn giao thông thường có các hình ảnh: Giao thông đường bộ: xe ô tô, xe máy, xe đạp đi trên đường; người đi bộ trên vỉa hè và có cây, nhà ở hai bên đường. Giao thông đường thủy: tàu, thuyền, ca-nô,... đi trên sông, có cầu bắc qua sông,... + Đi trên đường bộ hay đường thủy cần phải chấp hành những quy định về an toàn giao thông: Thuyền, xe không được chở quá tải. Người và xe phải đi đúng phần đường quy định. Người đi bộ phải đi trên vỉa hè. Khi có đèn đỏ: xe và người phải dùng lại, khi có đèn xanh mới được đi tiếp,... + Không chấp hành đúng luật lệ sẽ làm cho giao thông ùn tắc hoặc gây ra tai nặn nguy hiểm, có thể làm chết người, hư hỏng phương tiện,.... + Mọi người đều chấp hành luật an toàn giao thông. b/ Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV gợi ý một số nội dung để HS chọn để vẽ tranh như: + Vẽ cảnh giao thông trên đường phố cần có các hình ảnh: đường phố, cây, nhà, xe đi dưới lòng đường, người đi trên vỉa hè. + Vẽ cảnh xe, người lúc có tín hiệu đèn đỏ. + Vẽ cảnh tàu, thuyền trên sông,... + Vẽ các tình huống vi phạm luật lệ giao thông: cảnh xe,. - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát, suy nghĩ trả lời - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> người đi lại lộn xộn trên đường, gây ùn tác; cảnh xe vượt ngã ba, ngã tư khi có đèn đỏ,... - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Vẽ hình ảnh chính trước (xe hoặc tàu thuyền). + Vẽ thêm các hình ảnh phụ để tranh sinh động (nhà, cây, người, sông, biển,...). + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài An toàn giao thông theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS làm bài tập: + Vẽ hình ô tô tải, ô tô khach, xích lô, xe máy,... + Vẽ các hình ảnh phụ: cây, đèn hiệu, biển báo,... + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (màu có đậm, nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - HS nhắc lại cách vẽ tranh. - GV nhận xét và kết hợp GDHS: Qua bài học hôm nay chúng ta phải có ý thức chấp hành đúng quy định luật lệ an toàn giao thông. Đồng thời giáo dục, tuyền truyền những người xung quanh cần chấp hành đúng luật an toàn giao thông. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các loại tượng. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tuần: 30 Tiết: 30 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 30: Tập năn, tạo dáng tự do. ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. A/ Mục tiêu: - HS biết cách chọn đề tài phù hợp. - HS biết cách nặn tạo dáng. - HS nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật theo ý thích. - HS quan tâm đế cuộc sống xung quanh. HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Tranh, ảnh về các dáng người hoặc con vật và các hình nặn. - Đất nặn, giấy màu, hồ dán,... 2/ Học sinh: - SGK, VTV. - Đất nặn, màu vẽ hoặc giấy màu hồ dán (để vẽ hoặc xé dán, nếu không nặn). C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 1/ Giới thiệu bài: Ở tiết học nặn bài trước các em đã được học về nặn dáng người và ở tiết học hôm nay chúng ta sẽ nặn về Đề tài tự chọn. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc một số đề tài cho HS quan sát và gợi ý nhận xét: + Các bộ phận chính của người hoặc con vật. + Các dáng như: đi, đứng, ngồi,... - GV nhận xét và tóm lại: Có rất nhiều đề tài để nặn: Nặn về các con vật: trâu, bò, mèo, gà, voi,... Nặn về đề tài lễ hội: kéo co, đấu vật. chọi trâu, đua thuyền,... Nặn về các đề tài khác: đi học, học nhóm, nhảy dây, đá cầu,... b/ Hướng dẫn cách nặn. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cho HS quan sát: * Cách nặn: + Nhào, bóp đất sét cho mềm, dẻo. + Nặn hình các bộ phận: đầu, mình, chân, tay. + Ghép, đính lại các bộ phận lại thành hình. + Tạo thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh động. + Tạo dáng cho phù hợp với hoạt động: ngồi, chạy, đứng,... + Sắp xếp thành bố cục. * Cách xé dán: + Chọn giấy màu làm nền và giấy màu để xé dán hình (sao cho rõ hình, nổi bật trên nền giấy). + Xé hình: Xé phần chính trước, phần nhỏ xé sau cho ra hình nhân vật. + Xếp hình đã xé lên giấy sau cho cân đối với khổ giấy nền. + Dùng hồ dán từng phần của hình xé. + Có thể xé thêm các hình khác để bài thêm sinh động. * Cách vẽ: + Chọn và vẽ hình sao cho phù hợp với phần giấy. + Vẽ hình chính trước, các chi tiết vẽ sau. + Có thể vẽ thêm hình ảnh khác để bài vẽ thêm sinh động. + Vẽ màu theo ý thích (chú ý vẽ màu thay đổi, có đậm, có nhạt). 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ hoặc xé dán một đề tài thei ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ (nếu không có điều kiện để nặn). - GV theo dõi và gợi ý: + Tìm nội dung. + Sắp xếp hình sao cho vừa với phần giấy.. - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh, nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS quan sát và nhận xét. - HS thực hành.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Tạo dáng hình ảnh cho sinh động. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, nhạt (đối với bài vẽ). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn bài nặn của các nhóm và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Hình (rõ đặc điểm). + Dáng (sinh động, phù hợp với các hoạt động). + Sắp xếp (rõ nội dung). - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương nhóm có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - GV nhận xét, tuyên dương và kết hợp GDHS: Sau khi nặn, vẽ hoặc xé dán xong phải dọn dẹp vệ sinh cho sạch sẽ lớp học. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần: 31 Tiết: 31 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 31: Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU. A/ Mục tiêu: - HS hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - HS biết cách vẽ hình trụ và hình cầu. - HS vẽ được hình gần với mẫu. - HS ham thích tìm hiểu các vật xung quanh. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK - Vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Bài vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - Kiểm tra ĐD học tập của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em sẽ vẽ theo mẫu: Vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu vật mẫu và tranh vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu cho HS quan sát và đặt câu hỏi:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS để ĐD lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Tên từng vật mẫu và hình dáng như thế nào? - HS trả lời + Vị trí đồ vật ở trước, ở sau, khoảng cách giữa các vật ,... như thế nào? + Tỉ lệ (cao, thấp, to, nhỏ) + Đậm nhạt và màu sắc của vật mẫu? - GV nhận xét, chốt ý về cách sắp xếp bố cục, đặc điểm - HS lắng nghe hình dáng, độ đậm nhạt,...của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ mẫu có - HS quan sát, nhận xét dạng hình trụ và hình cầu lên bảng cho HS quan sát: + So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của vật mẫu để vẽ khung hình chung cho vừa với phần giấy. + Tìm tỉ lệ từng vật mẫu và vẽ phác khung hình của từng vật mẫu. + Vẽ nét chính của vật mẫu bằng nét thẳng. + Vẽ chi tiết và chỉnh sửa cho giống hình dáng của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> + Vẽ màu theo ý thích (vẽ màu có đậm, có nhạt) hoặc vẽ màu theo mẫu thực tế của mẫu. - GV cho HS xem một số bài vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu để HS nhận xét về bài vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ mẫu có dạng hình trụ và hình cầu theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS về: + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. + Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn ở phần trên. + Vẽ màu theo ý thích: có màu đậm, có màu nhạt. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách sắp xếp hình vẽ trên khổ giấy. + Hình dáng, đặc điểm của hình vẽ so với mẫu. + Vẽ màu có đậm, có nhạt. + HS chọn bài đẹp nhất, theo cảm nhận riêng. - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách vẽ theo mẫu - GV nhận xét, tuyên dương và tóm lại. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát chậu cảnh (hình dáng và cách trang trí). - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. - HS quan sát, nhận xét - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần: 32 Tiết: 32 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 32: Vẽ theo mẫu. TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH. A/ Mục tiêu: - HS hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh. - HS biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. - HS tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích. - HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh. HS khá giỏi: Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình chậu, tô màu đều, rõ hình trang trí. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số ảnh chậu cảnh và bài vẽ chậu cảnh. - Hình gợi ý cách vẽ chậu cảnh. - Bài vẽ của HS các lớp trước. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - KIểm tra ĐD học tập của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta học bài vẽ theo mẫu: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. GV ghi tựa bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số ảnh và bài vẽ chậu cảnh cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Chậu cảnh có hình dáng như thế nào? + Chậu cảnh gồm có những bộ phận nào? Và từng bộ phận. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS để ĐD lên bàn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát và suy nghĩ trả lời. - HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> có cấu trúc như thế nào? + Các nét tạo hình ở thân chậu cảnh? + Cách trang trí (các hình mảng, họa tiết) của lọ như thế nào? + Cách vẽ màu? - GV nhận xét và tóm lại: - HS lắng nghe + Chậu cảnh có nhiều loại với hình dáng khác nhau. Loại cao, loại thấp. Loại có thân hình cầu, hình trụ, hình chữ nhật,... Loại miệng rộng, đáy thu lại,... Nét tạo dáng thân chậu khác nhau (nét cong, nét thẳng,...) + Trang trí (đa dạng, nhiều hình, nhiều vẻ). Trang trí bằng đường diềm. Trang trí bằng các mảng họa tiết, các mảng màu. + Màu sắc (phong phú, phù hợp với loại cây cảnh và nơi bày chậu cảnh). b/ Hướng dẫn cách vẽ. - GV treo hình kết hợp gợi ý từng bước cách tạo dáng và - HS quan sát và nhận xét trang trí chậu cảnh trên bảng cho HS quan sát: + Phác khung hình của chậu: chiều cao, chiều ngang cân đối với tờ giấy. + Vẽ trục đối xứng cho cân đối. + Tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh: miệng, thân, đế,... + Phác nét thẳng để tìm hình dáng chung của chậu cảnh. + Vẽ nét chi tiết tạo dáng chậu.. + Vẽ phác hình mảng trang trí, vẽ họa tiết vào các hình.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> mảng bằng các hình họa tiết như: hoa lá, con vật, phong cảnh,... + Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm, nhạt) hoặc có thể vẽ màu theo men của chậu như: màu nâu, màu xanh, màu tím,... - GV cho HS xem một số bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh của các bạn HS lớp trước. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS: + Vẽ hình cho cân đối với phần giấy. + Vẽ theo các bước đã hướng dẫn. + Cách trang trí. +Vẽ màu theo ý thích (màu có đậm có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng hoàn thành bài vẽ. - Đối với HS khá giỏi: Tạo được dáng chậu, chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình chậu, tô màu đều, rõ hình trang trí. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Hình dáng chậu (độc đáo, lạ; cân đối, đẹp). + Cách trang trí (mới lạ, hài hòa). + Màu sắc (đẹp, có đậm nhạt). - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nhắc lại cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. - GV nhận xét, tuyên dương và GDHS phải có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây xanh để tạo cho bóng mát, không khí trong lành sạch đẹp. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Quan sát các hoạt động vui chơi trong mùa hè. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 33 Tiết: 33 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. - HS nhận xét bài. - HS thực hành. - HS khá giỏi. - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe. Bài 33: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> A/ Mục tiêu: - HS hiểu nội dung đề tài về mùa hè. - HS biết cách vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè - HS vẽ được một hoạt động vui chơi trong mùa hè. - HS tập vẽ tranh đề tài Vui chơi trong mùa hè. - HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số tranh, ảnh về đề tài Mùa hè. - Bài vẽ tranh về mùa hè của HS. - Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta vẽ tranh về đề tài Vui chơi trong mùa hè. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: a/ Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh, ảnh về đề tài Mùa hè cho HS quan sát và đặt câu hỏi: + Bức tranh này vẽ về đề tài gì? + Tranh về mùa hè có những hình ảnh nào? + Em hãy kể các hoạt động vui chơi trong mùa hè + Mùa hè em thường làm gì? Và cảnh vật ở nơi đó như thế nào? + Em có tham gia vào công việc bảo vệ các cảnh đẹp đó không? Bằng những công việc gì? - GV nhận xét và gợi ý cho HS nhận biết các hoạt động vui chơi trong mùa hè:. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát, suy nghĩ trả lời - HS trả lời. - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Nghỉ hè cùng gia đình ở biển hoặc thăm danh lam thắng cảnh. + Cắm trại, múa hát, đi thả diều, + Về thăm ông bà,... + Gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc của cảnh mùa hè như: bãi biển, nhà, cây, sông núi, cảnh vui chơi,... b/ Hướng dẫn cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS nhớ lại nội dung trước khi vẽ tranh: + Chọn một hoạt động cụ thể ở trường mình để vẽ. + Cần nhớ lại các hình ảnh và chọn những hình ảnh phù hợp với khả năng mình để vẽ. - GV treo hình, kết hợp gợi ý từng bước cách vẽ cho HS quan sát: + Vẽ hình ảnh chính làm rõ nội dung. + Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn. + Vẽ màu theo ý thích, màu có đậm nhạt (vẽ màu tươi sáng, kín tranh). - GV cho HS xem một số tranh cùng đề tài để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài Vui chơi trong mùa hè mà mình yêu thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS: + Suy nghĩ để chọn nội dung trước khi vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - HS nhắc lại cách vẽ tranh. - GV nhận xét và GDHS: Qua bài học hôm nay chúng ta phải biết yêu mến các cảnh đẹp quê hương cũng như tham gia bảo vệ môi trường xung quanh.. - HS suy nghĩ chọn nội dung đề tài - HS quan sát. - HS xem và nhận xét bài - HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Xem lại các bài đã vẽ trong năm học. - Chuẩn bị tiếp cho tiết học sau.. Tuần: 34 Tiết: 34 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 34: Vẽ tranh. ĐỀ TÀI TỰ DO. A/ Mục tiêu: - HS hiểu cách tìm và chọn đề tài tự do. - HS biết cách vẽ tranh đề tài tự do. - HS vẽ được tranh đề tài tự do theo ý thích. - HS tập vẽ tranh đề tài Tự do..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> - HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh. HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. * GDBVMT: Học sinh yêu mến cảnh đẹp quê hương, có ý thức giữ gìn môi trường, bảo vệ môi trường. Phên phán những hành động phá hoại thiên nhiên. B/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên: - SGK. - Một số tranh, ảnh về các đề tài. - Bài vẽ tranh về các đề tài của HS. 2/ Học sinh: - SGK. - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. C/ Các hoạt động Dạy - Học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước các em học bài gì? - GV nhận xét một số bài của HS. - GV nhận xét, tuyên dương. III/ Bài dạy: 1/ Giới thiệu bài: Hôm nay là tiết vẽ bài cuối cùng về đề tài Tự do. GV ghi tựa bài lên bảng 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV giới thiệu tranh, ảnh một số đề tài cho HS quan sát và nhận xét: + Bức tranh này vẽ về đề tài gì? + Em hãy kể thểm những tranh mà em đã vẽ? - GV nhận xét và gợi ý HS nhận ra về đề tài tự do: + Đề tài tự do rất phong phú, có thể vẽ theo ý thích như: Các hoạt động ở nhà trường. Sinh hoạt trong gia đình. Vui chơi múa hát, thể thao, cắm trại, Lễ hội Lao động Phong cảnh quê hương,... Ngoài ra, có thể vẽ tranh chân dung, tranh tĩnh vật hay tranh về các con vật. + Cách khia thác nội dung đề tài: Ví dụ: Đối với đề tài Nhà trường, có thể vẽ: Giờ học trên lớp Cảnh sân trường trong giờ chơi Lao động trồng cây, chăm sóc vườn trường, lớp. Hoạt động của Học sinh - Hát vui - HS trả lời - HS nộp vở - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại tựa bài - HS quan sát, suy nghĩ trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Phong cảnh trường Ngày khai giảng Mừng thầy, cô giáo nhân ngày lễ 20/11,... - GV yêu cầu HS chọn nội dung và nêu lên các hình ảnh chính, phụ sẽ vẽ ở tranh. - GV cho HS xem một số tranh về các đề tài để HS biết cách vẽ. 3/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ tranh đề tài Tự do mà mình yêu thích vào VTV hoặc giấy vẽ. - GV theo dõi và gợi ý HS: + Chọn nội dung phù hợp với đề tài trước khi vẽ. + Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ vẽ sau. chú ý sắp xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy. + Vẽ màu cho phù hợp, rõ nội dung (Vẽ màu có đậm, có nhạt). - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho một số HS còn lúng túng để hoàn thành bài tập. - Đối với HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. 4/ Nhận xét, đánh giá. - GV chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý HS nhận xét theo cảm nhận riêng về: + Cách chọn nội dung đề tài để thể hiện (phù hợp với khả năng). + Cách sắp xếp các hình ảnh chính, phụ trong tranh. + Cách vẽ hình. + Cách vẽ màu (có trọng tâm, có đậm có nhạt). + Bài vẽ tranh của bạn nào đẹp nhất? Vì sao? - GV nhận xét, xếp loại và tuyên dương HS có bài đẹp. IV/ Củng cố: - Tiết học hôm nay chúng ta học bài gì?. - GV nhận xét và GDHS: Qua bài học hôm nay chúng ta phải biết yêu mến các cảnh đẹp quê hương cũng như tham gia bảo vệ môi trường xung quanh. V/ Dặn dò: - GV nhận xét chung tiết học. - Chọn bài vẽ đẹp chuẩn bị trưng bày kết quả năm học.. -HS chọn nội dung đề tài và các hình ảnh chính, phụ -HS quan sát, nhận xét -HS thực hành. - HS khá giỏi - HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần: 35 Tiết: 35 Ngày soạn: / /2013 Ngày dạy: / /2013. Bài 35. TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP. A/ Mục tiêu: - Giáo viên và học sinh thấy được kết quả dạy - học mỹ thuật trong năm. - Nhà trường thấy được công tác quản lý dạy - học Mỹ thuật. - Học sinh yêu thích môn Mỹ thuật. B/ Hình thức tổ chức: - Chọn bài vẽ đẹp: Vẽ theo mẫu, vẽ tranh trí, vẽ tranh đề tài,... của học sinh. - Trưng bày trên bảng để HS quan sát và nhận xét. C/ Đánh giá: - Tổ chức cho HS xem và gợi ý HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của các bạn trong một năm học để năm tiếp theo học tốt hơn. - Tuyên dương những HS có bài vẽ đẹp và có tính sáng tạo..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương bài vẽ đẹp của HS..
<span class='text_page_counter'>(99)</span>