Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giao an lop 5 tuan 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.06 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 12 tháng 8 năm 2013 Tập đọc : tiết 1 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Trích) I.- Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy bức thư. - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài : tám mươi năm trời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu. - Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. -Học thuộc lòng một đoạn thơ. 3. GDHS : Biết vâng lời Bác dạy thi đua học tập tốt để sánh vai với các cường quốc năm châu . II.- Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - HS : SGK , vở học. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - Học sinh lắng nghe b) Luyện đọc : -Một học sinh khá đọc to cả bài một lượt . - Cả lớp đọc thầm -3 học sinh đọc từng đoạn nối tiếp và đọc từ - HS nối tiếp đọc và đọc từ ngữ dễ ngữ dễ đọc sai: tưởng tượng , sung sướng, nghĩ đọc sai: tưởng tượng , sung sướng, sao , xây dựng , tám mươi năm giời nô lệ, vui nghĩ sao , xây dựng , tám mươi năm vẻ. giời nô lệ , … -3HS đọc nối tiếp và đọc chú giải. -3HS đọc nối tiếp và đọc chú giải. -Gọi 1 HSK đọc toàn bài -HSK đọc toàn bài -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài - Cả lớp theo dõi c) Tìm hiểu bài : Đoạn 1: Từ đầu … vậy các em nghĩ sao ? - Một HS đọc thành tiếng - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc - Là ngày khai trường đầu tiên của biệt so với những ngày khai trường khác ? nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. sau khi nước nhà giành được độc lập sau tám mươi năm làm nô lệ cho thực dân Pháp Đoạn 2: Tiếp theo … học tập của các em. - Một HS đọc - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã dân là gì ? (HS TB) để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu -Học sinh có những nhiệm vụ gì trong công - HS phải cố gắng, siêng năng học cuộc kiến thiết đát nước ? (HS TB,K) tập, ngoan ngoãn, nghe thầy , yêu bạn, góp phần đưa Việt Nam sánh vai với các cường quốc năm châu Đoạn 3: Phần còn lại - Cả lớp đọc thầm và trả lời - Cuối thư Bác chúc học sinh như thế nào?(HS - Bác chúc HS có một năm đầy vui TB) vẻ và đầy kết quả tốt đẹp. d) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV HD học sinh đọc diễn cảm đoạn : từ sau - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm tám mươi năm giời nô lệ… ở công học tập của các em. -Từ 2 đến 4 HS thi đọc. - Cho học sinh đọc thuộc lòng đoạn thư trên. - Giáo dục lòng kính trọng, yêu thương đối với - HS lắng nghe. Bác Hồ 3.- Củng cố,dặn dò : - Bác Hồ đã tin tưởng, hy vọng vào học sinh - Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào Việt Nam những điều gì ? HS Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - GV nhận xét tiết học -Lắng nghe -Về nhà đọc bài nhiều lần và đọc trước bài : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa” …………………………………………………… Toán: tiết 1 ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I – Mục tiêu : Giúp HS : - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc,viết phân số . - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Giáo dục HS chăm học ,tự tin. II – Đồ dùng dạy học : - GV : Bộ đồ dùng học toán ,các hình vẽ như SGK,phiếu bài tập. - HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Hoạt động giáo viên I – Ổn định lớp : II – Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị sách vở của HS - Nhận xét,hướng dẫn cách học III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : - Hôm nay các em ôn tập : khái niệm về phân số 2 – Hoạt động : a) ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV đính lần lượt từng tấm bìa như hình vẽ SGK lên bảng . - GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số,tự viết phân số đó và đọc phân số.. Hoạt động học sinh - Hát - HS để sách lên bàn.. - HS nghe . - HS quan sát . - HS nêu : một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần,tức là tô màu 2 phần 3 băng 2 giấy,ta có phân số: 3 ; đọc là : hai. phần ba . - Gọi 1 vài HS nhắc lại . - HS nhắc . - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại . - HS nêu . 2 5 3 40 - Hai phần ba, năm phần mười , ba ; ; - Cho HS chỉ vào các phân số 3 ; 10 4 100 ; phần tư ,bốn mươi phần một trăm là b) ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách các phân số . viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . 1 4 - GV hướng dẫn HS lần lượt viết ; 1 : 3 ; 4:10 3 ; 4 :10 = 10 ; 9 : 2 = 9 : 2 . dưới dạng phân số . 1:3= - GV hướng dẫn HS nêu kết luận . 9 - Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4 2. c) Thực hành : Bài 1 : a) đọc các phân số . - HS nêu như chú ý 1 . - Gọi 1 số HS đọc miệng . -b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên. - Nhận xét sửa chữa. - HS đọc . Bài 2 : Viết các thương sau dưới dạng phân - HS nêu . số. - Gọi 3 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét sửa chữa . Bài 3 : Hướng dẫn HS làm vào phiếu bài tập . - HS làm bài vào vở . - Nhận xét sửa chữa . IV – Củng cố, dặn dò : - HS nhận phiếu làm bài . Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. 15 9 ; - Đọc các phân số : 7 38. - HS đọc . - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 4 . - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập : Tính chất cơ bản -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - HS nghe . của phân số . …………………………………………………… Khoa học : Tiết 1 SỰ SINH SẢN I – Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng : -Nhận ra mỗi trẻ em đều do Bố, Mẹ sinh ra. -Ý nghĩa của việc sinh sản. -Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau. -Giáo dục HS thương yêu bố mẹ, anh chị em. II – Đồ dùng dạy học : GV : Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?’’. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : - Hát II – Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS - HS để sách lên bàn. III – Bài mới : 1- Giới thiệu bài mới :Con người và sức khoẻ. -Theo dõi. 2 – Hướng dẫn : a) Hoạt động 1 : Trò chơi “Bé là ai “ -Phương pháp :Hoạt động cá nhân . -Chuẩn bị :Phương án SGK -Cách tiến hành . +Bước 1 :GV phổ biến cách chơi . - HS lắng nghe + Bước 2 :GV tổ chức cho HS chơi. - HS theo dõi .. + Bước 3 : Kết thúc trò chơi - HS chơi -Tuyên dương các cặp thắng cuộc - Mỗi trẻ em là do bố ,mẹ sinh ra - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : và có những đặc điểm giống như +Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bố, mẹ của mình Kết luận : : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình. b) Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Cách tiến hành. + Bước 1 :GV hướng dẫn - Lắng nghe 1. Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 SGK và - Quan sát các hình 1,2,3 và đọc lời Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình . thoại giữa các nhân vật trung hình. 2. Cho hai em liên hệ đến gia đình mình +Bước 2 : làm việc theo cặp. - HS làm việc theo cặp. +Bước 3:Yêu cầu một số HS trình bày kết quả - HS trình bày. theo cặp trước cả lớp. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của Sự sinh sản - HS thảo luận. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia - Nhờ có sự sinh sản mà các thế đình, dòng họ. hệ trong mỗi gia dình, dòng họ -Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có được duy trì kế tiếp nhau. khả năng sinh sản. -Các thế hệ trong mỗi gia đình Kết luận :nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ không được duy trì. trong mỗi gia đình,dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. IV – Củng cố , dặn dò : -Hai HS đọc. Gọi HS sinh đọc mục bạn cần biết. -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị một số tranh ảnh nam -Chuẩn bị bài nam hay nữ. và nữ. …………………………………………………… Đạo đức : tiết 1 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 - tiết 1 I. Mục tiêu : -Kiến thức: Biết HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. -Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5); -Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5); -Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là HS lớp 5). -Thái độ : Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. Tài liệu , phương tiện : -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu . -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em . III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: GV kiểm tra sách HS và hướng dẫn cách học môn đạo đức lớp 5. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi : *Cách tiến hành : Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -GV yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh trong sách GK, trang 3-4 và trả lời câu hỏi . + Tranh vẽ gì ? + Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác + Theo em , chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? -GV kết luận : HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên cần gương mẫu để cho các HS các khối khác học tập. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Cách tiến hành : -GV nêu yêu cầu bài tập 1. -Cho HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi . -Cho một vài nhóm trình bày trước lớp . -GV kết luận :a, b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện . Hoạt động 3 :Tự liên hệ ( Bài tập 2 SGK ) * Cách tiến hành : -GV nêu yêu cầu tự liên hệ .. -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Cả lớp nhận xét ,bổ sung .. -HS lắng nghe. -HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi -Đại diện nhóm trình bày . -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung -HS theo dõi . -HS suy nghĩ , đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. -HS lần lượt nêu .. -GV mời 1 số HS tự liên hệ trước lớp . Hoạt động 4 :Chơi trò chơi phóng viên : *Cách tiến hành : -GV cho HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên -HS thực hiện trò chơi làm để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có phóng viên . liên quan đến chủ đề bài học . -GV nhận xét và kết luận . -HS lắng nghe. -GV cho HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ SGK. 4.Củng cố ,dặn dò: -Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong -HS lắng nghe và về nhà thực năm học này. hiện. -Sưu tầm các bài thơ , bài hát bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề trường em . -Vẽ tranh về chủ đề trường em. …………………………………………………… Thứ ba ngày 13 tháng 08 năm 2013 Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Chính tả (Nghe-Viết) : tiết 1 VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục đích yêu cầu : -Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả :Việt Nam thân yêu . -Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ng/ngh, g/ch, c/k. -Rèn kĩ năng luyện viết chữ, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : - Bút dạ và bảng nhóm viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2, 4 tờ giấy kẻ bảng nội dung bài tập 3. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Ổn định : GV nêu một số điểm lưu ý về -HS lắng nghe. yêu cầu của giờ chính tả . 2 / Bài mới : 3 / Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. * / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Nêu nội dung bài chính tả . -Niềm tự hào về truyền thống lao động cần cù , chịu thương chịu khó , kiên cường bất khuất của dân tộc VN , ca ngợi đất nước VN tươi đẹp. -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết -HS viết từ khó trên giấy nháp. sai : dập dờn , Trường Sơn , nhuộm bùn , vất vả . -GV đọc bài cho HS viết . -HS viết bài chính tả. -GV nhắc HS quan sát hình thức trình bày -HS theo dõi SGK. thơ lục bát, nhắc nhở,uốn nắn nhữngHS ngồi viết sai tư thế -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 7 bài +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm . -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -HS lắng nghe. lỗi chính tả cho cả lớp . * / Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS làm bài tập vào vở . - HS làm bài tập vào vở . -GV nhắc HS : Ô trống có số 1 là tiếng bắt -HS lắng nghe. đầu bằng ng hoặc ngh ; ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh ; ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Tổ chức cho HS trình bày kết quả : 4 HS lên -4 HS lên bảng thi trình bày kết quả . bảng thi trình bày kết quả trên bảng phụ. Bài tập 3 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho HS làm bài tập theo nhóm . -HS làm bài tập theo nhóm . -Đại diện nhóm lên bảng thi làm bài nhanh . -Đại diện lên bảng thi làm bài -GV cho từng HS đọc kết quả . nhanh . -Cho HS nhắc lại quy tắc viết : ng /ngh, g/ch, -HS đọc kết quả . c/k -HS nhắc lại quy tắc cách viết: ng / 4 / Củng cố dặn dò : ngh , g / ch , c / k . -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Yêu cầu những HS viết sai về viết lại cho -HS lắng nghe. đúng. -Học thuộc quy tắc viết : ng/ngh, g/ch, c/k . -Về nhà luyện viết nhiều lần …………………………………………………… Toán : tiết 2 ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I – Mục tiêu : Giúp HS: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số . - Biết vận dụng tính chất của phân số để rút gọn phân số,qui đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận . II – Đồ dùng dạy học : GV : SGK, phấn màu ,phiếu bài tập. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS chữa bài tập 4 . - 2 HS lên bảng . - Nhận xét,sửa chữa 3. Bài mới : Giới thiệu bài * Hướng dẫn : - HS nghe . a) Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Vd 1 : Điền số thích hợp vào ô trống . - Cho HS tự làm. - HS điền vào ô trống. - Muốn tìm 1 phân số bằng phân số đã - Nếu ta nhân cả TS và MS của 1 phân cho ta làm thế nào ? .(HS TB) số với cùng 1 số tự nhiên khác o thì ta Vd 2 : Điền số thích hợp vào ô trống . được 1 phân số bằng phân số đã cho . - Gọi 1 HS lên bảng điền,cả lớp làm vào giấy nháp . - HS điền vào ô trống . - Muốn tìm 1 phân số bằng phân số đã - Nếu chia hết cả TS và MS của 1 phân cho ta làm thế nào ? (TB) số cho cùng 1 số TN khác 0 thì được 1 Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Qua 2 Vd trên, em hãy nêu cách tìm 1 phân số bằng phân số đã cho . phân số bằng phân số đã cho . - HS nêu như SGK . Đó chính là tính c hất cơ bản của phân số b) : Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. * Rút gọn phân số. 90 Vd : Rút gọn phân số 120 .. 90 90 : 30 3   120 120 : 30 4. - Nêu cách rút gọn phân số. * Qui đồng mẫu số các phân số. 2 4 & Vd 1: Qui đồng MS của 5 7. - Cho HS tự làm Vd rồi nêu cách QĐMS của 2 PS . 3 9 & Vd2 :QĐMS của. 5 10. - HS nêu . - HS theo dõi . - HS thực hiện rồi nêu cách làm . 3 3x 2 6   5 5 x 2 10. - HS nêu cách thưc hiện . - Cho HS tự làm rồi nêu cách QĐMS của 2 PS Lưu ý : Ta chỉ QĐ phân số có mẫu bé . 3) Thực hành : Bài 1 : Rút gọn phân số. - Gọi 3 HS lê n bảmg giải mỗi em 1 bài . - HS làm bài . Cả lớp giải vào VBT . Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : QĐMS các phân số. - HS làm bài vào phiếu bài tập ,hướng - HS làm bài . dẫn HS đổi phiếu chấm . 4. Củng cố, dặn dò: - HS nêu . - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - HS nêu . - Nêu cách QĐMS của 2 phân số? - HS nghe . - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập 3 Chuẩn bị bài sau :( Ôn tập so sánh 2 PS ) …………………………………………………… Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA I. - Mục tiêu: - Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa. - HS thích học Tiếng Việt. II. - Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập1. - Bút dạ và bảng nhóm III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học Hướng dẫn HS làm bài tập1 - HS lắng nghe. -GV cho HS đọc yêu cầu bài tập1. * Ở câu a, các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Ở câu b, các em phải so sánh nghĩa của từ vàng -HS làm bài cá nhân, HS tự so hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm. sánh nghĩa của các từ trong -Cho HS làm bài tập câu a, câu b. -Mỗi câu 2HS trình bày. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hướng dẫn HS làm bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2. HS thảo luận nhóm -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. a) Đổi vị trí từ kiến thức và từ xây dựng cho nhau -Thảo luận theo nhóm. có được không? Vì sao? -a, Có thể thay đổi vị trí các từ b) Đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm vì nghĩa của các từ ấy giống cho nhau có được không? Vì sao? nhau hoàn toàn. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. b) Không thay đổi được vì -Ghi nhớ: Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong nghĩa của các từ không giống SGK. nhau hoàn toàn. c-Luyện tập: Bài1: -3 HS đọc . -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS dùng viết chì gạch trong Các em xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng SGK những từ đồng nghĩa nghĩa. - 1HS lên bảng gạch dưới từ -Cho HS trình bày. đồng nghĩa trong đoạn bằng phấn màu - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Nhóm từ đồng nghĩa là : xây dựng- kiến thiết và -Lớp nhận xét. trông mong- chờ đợi. Bài 2. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập, nhóm 2 thảo luận. -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?(HS K) - Từ đồng nghĩa là những từ có Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Tổ chức HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4) Củng cố,dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về từ đồng nghĩa. nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù... Lịch sử : “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phòng trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì . -Với lòng yêu nước , Trương Định đã không tuân theo lệnh vua , kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược . -Giáo dục HS lòng yêu nước,quý trọng các anh hùng liệt sĩ. II - Đồ dùng dạy học : 1 / GV : Hình trong SGK phóng to ,bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của HS . 2 / HS : Sách giáo khoa. . III - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A / Ổn định lớp : - Hát B / Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở HS . C / Bài mới : * Hoạt động 1 : GV giới thiệu bài và kết hợp - HS nghe và theo dõi trên bản dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng , 3 tỉnh đồ . miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ . * Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp -GV kể chuyện kết hợp giải thích cụm từ “ Bình - Học sinh nghe . Tây Đại nguyên soái” -HS làm việc theo nhóm . * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm . -GV chia lớp thành 6 nhóm . - HS thảo luận , trao đổi và ghi +Nhóm 1 và 2 : Thảo luận câu hỏi : -Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì kết quả vào phiếu học tập . làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ + Nhóm 3 và 4: Thảo luận câu hỏi : -Trước những băn khoăn đó , nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Nhóm 5 và 6: Thảo luận câu hỏi : -Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin của nhân dân? Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. * Hoạt động4 : Làm việc cả lớp . -GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả -Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm , lớp nhận xét . -GV tổng kết và ghi 3 ý chính . * Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp . - GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu ; sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp : + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi . Trương Định không tuân lệnh vua , quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp ? + Em biết gì thêm về Trương Định ? D/ Củng cố , dặn dò : -Gọi HS đọc lại ghi nhớ . - 2 HS đọc . -Nhận xét tiết học . - HS lắng nghe . - Chuẩn bị tiết sau “ Nguyễn Trường Tộ mong - Xem bài trước . muốn canh tân đất nước “ …………………………………………………… Thứ tư ngày 14 tháng 8 năm 2013 Tập đọc : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I.- Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài .Đọc đúng các từ ngữ khó .Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi , dàn trải , dịu dàng ; biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật . 2- Hiểu các từ ngữ ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa , làm hiện lên bức tranh làngquê thật đẹp , sinh động và trù phú . Qua đó , thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương . 3- Giáo dục HS yêu quê hương. II.- Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . HS: Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa . III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS(TB-K) đọc và trả -HS đọc và trả lời lời: -Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì -Cả lớp theo dõi và nhận xét Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. đặcbiệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau Cách mạng tháng Tám , nhiệm vụ của toàn dân là gì? GV nhận xét và ghi điểm. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài *Luyện đọc: - Gọi 1 HSG đọc cả bài một lượt . -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp đọc từ khó sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng . -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải. -Gọi 1 HSK đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. 2-Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm , đọc lướt bài văn . - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?(HS Y-TB) - Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ gợi cho em cảm giác gì? (HS TB) - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?(HS K) - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động ? (HS TB) -Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động như thế nào?(HS K) - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?(HS G). -Lắng nghe -Cả lớp đọc thầm - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và kết hợp đọc từ khó sương sa , vàng xuộm , vàng hoe , xoã xuống , vàng xọng . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải. - 1 HSK đọc toàn bài -Theo dõi. -HS đọc thầm bài -Lúa-vàng xuộm; nắng-vàng hoe; xoan-vàng lịm; lá mít-vàng ối; … -Vàng xuộm: Lúa vàng xuộm tức là lúa đã chín, có màu vàng đậm -Không còn có cảm giác héo tàn sắp bước vào mùa đông. … -Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt ngay. -Làm cho bức tranh đẹp một cách hoàn hảo, sống động -Vì phải là người rất yêu quê hương tác giả mới viết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế. - GV giáo dục tình cảm yêu thương quê hương - HS lắng nghe. đất nước. Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm đoạn văn 1 lần. -HS lắng nghe cách nhấn giọng, ngắt giọng. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. -2 HS đọc. -Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn. -2 HS thi đọc cả bài. -Cho học sinh thi đọc diễn cảm cả bài. GV nhận xét và khen học sinh 4/ Củng cố dặn dò: -Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa -Bài văn miêu tả quang cảnh làng Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê như mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên thế nào? bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương. -GV nhận xét tiết học. Khen những học sinh đọc tốt -Dặn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã học và chuẩn bị bài “Nghìn năm văn hiến”. Toán : ÔN TẬP: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ I– Mục tiêu : Giúp HS - Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,khác MS . - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . - Giáo dục HS biết diễn đạt nhận xét bằng ngôn ngữ nói . II – Đồ dùng dạy học : GV : SGK,bảng nhóm ,phiếu bài tập . HS : SGK,VBT III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát . 2 .Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất cơ bản của phân số?(K) - HS nêu - Gọi 1 HS chữa bài tập 3 (TB) - 1 HS lên bảng làm . - Nhận xét,sửa chữa . 3Bài mới : Giới thiệu bài 2 – Hướng dẫn : - HS nghe . a) Ôn Tập cách so sánh 2 phân số * So sánh 2 phân số cùng MS . - Gọi vài HS nêu cách so sách 2 phân số có cùng MS,rồi tự nêu Vd - Giải thích Vd . - HS nêu cách so sánh . - Cho vài HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng MS . - HS nhắc lại . * So sánh 2 phân số khác MS . - Gọi vài HS so sánh 2 phân số khác MS ,cho - Muốn so sánh 2 phân số khác HS nêu Vd . MS,ta có thể QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các TS của chúng . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Vd,cả lớp làm vào giấy nháp . - Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác - HS nhắc lại . Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. MS . 3) Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT . (>,<,=) - Nhận xét,sửa chữa . - HS làm bài – chữa bài . Bài 2 : - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT . - Viết các phân số sau theo thứ tự - Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở BT từ bé đến lớn . - Nhận xét,sửa chữa . - HS làm bài . 4. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng MS , cho Vd? - HS nêu . - Nêu cách so sánh 2 phân số khác MS ? - Nhận xét tiết học . - HS nêu - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh 2 phân số - HS nghe . (tt) …………………………………………………… Tập làm văn : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I – Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. - Biết phân tích cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh cụ thể. - Giáo dục HS ham thích học Tiếng Việt. II - Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn rõ phần ghi nhớ . - Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa . III - Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Ổn định : GV nhắc nhở cách học TLV . -HS lắng nghe. 2 / Bài mới : Giới thiệu bài * / Phần nhận xét : -HS lắng nghe. * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu 1 . -1 HS đọc phần giải nghĩa từ khó trong bài : -HS đọc yêu cầu 1 . màu ngọc lam , nhạy cảm , ảo giác . -HS lắng nghe. -GV giải nghĩa thêm từ : hoàng hôn . -HS lắng nghe. -Cho cả lớp đọc thầm bài văn , HS tự xác +Lớp đọc thầm bài văn , tự xác định Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. định các phần MB , TB , KB . +GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng .. các phần MB , TB , KB : -MB :Từ đầu … yên tĩnh này . -TB : Mùa thu ….chấm dứt . * Bài tập 2 : -KB :Câu cuối . -GV nêu yêu cầu bài tập ; nhắc HS nhận xét -Nêu yêu cầu bài tập ; nhận xét sự sự khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài văn . khác biệt về thứ tự miêu tả của 2 bài -Cho cả lớp hoạt động nhóm . văn . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . GV sửa -Hoạt động trao đổi nhóm 4. chữa .GV hướng dẫn rút ra kết luận về cấu -Đại diện nhóm trình bày kết quả . tạo của bài tả cảnh -Lớp nhận xét , bổ sung , rút ra kết * / Phần ghi nhớ : luận. -GV treo bảng phụ có viết sẵn ghi nhớ. -Cho 2 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng -2 HS đọc phần ghi nhớ . việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh Hoàng -2 HS minh hoạ nội dung . hôn trên sông Hương . 4 / Phần luyện tập : -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và bài Nắng trưa -Đọc thầm và làm bài cá nhân . -Cho lớp đọc thầm Nắng trưa và làm bài cá -HS phát biểu ý kiến .Lớp nhận xét . nhân -GV nhận xét và chốt lại lời giả đúng . -GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng trưa . 4/ Củng cố , dặn dò : -HS nhắc lại . -1HS nhắc lại Ghi nhớ -HS lắng nghe. -Quan sát trước ở nhà, ghi lại những điều em quan sát được về 1 buổi sáng trong vườn cây, để học tốt tiết TLV sau. …………………………………………………… Khoa học : NAM HAY NỮ ? - tiết 1 I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: - Phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ . -Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam . II – Đồ dùng dạy học : GV :Hình trang 6, 7 SGK III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. 1. Ổn định lớp : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS trả lời - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em - Mọi trẻ em đèu do bố , mẹ sinh bé ? (Y) ra đều có những đặc điểm giống với bố , mẹ của mình . - Cho biết ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi - Nhờ có sự sinh sản mà các thé gia đình dòng họ .(TB) hệ trong mỗi gia đình , dòng họ - Nhận xét kiểm tra bài cũ. được duy trì kế tiếp nhau 3.Bài mới : Giới thiệu bài :Nam hay nữ ? *Hướng dẫn : - HS nghe . a) Hoạt động 1 : - Thảo luận . *Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng đièu khiển nhóm - Thảo luận nhóm đôi các câu hỏi mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 SGK 1,2,3 SGK + Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện từng nhóm trình bày luận của nhóm mình kết quả thảo luận của nhóm mình GV nhận xét - Các nhóm khác bổ sung - Ngoài những đặc điểm chung , giữa nam và - Ngoài những đặc điểm chung nữ có sự khác biệt nào nữa ? giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục Kết luận : GV kết luận HĐ1 - HS nghe b) Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh , ai đúng?” Cách tiến hành : + Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn - HS lắng nghe . GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi . + Bước 2 : Các nhóm tiến hành như hướng - Các nhóm chơi dẫn ở bước 1 + Bước 3 : Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích + Bước 4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên - HS theo dõi . dương những nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố, dặn dò : - Gọi HS đọc mục cần biết . - 2 HS đọc . - Nhận xét tiết học -HS nghe -Xem trước bài “Nam hay nữ(tt)” -Xem bài trước …………………………………………………… Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Thứ năm ngày 15 tháng 08 năm 2013 Toán : ÔN TẬP : SO SÁNH 2 PHÂN SỐ (TIẾP THEO ) I – Mục tiêu : Giúp HS ôn tập , củng cố về : -So sánh phân số với đơn vị. -So sánh hai phân số có cùng tử số -Giáo dục HS tự tin,thích học toán II – Đồ dùng dạy học : GV : PBT ,phấn màu . HS : SGK ,VBT . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định lớp : - Hát 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSTB nêu -Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu - HS nêu. số ? -HS nêu ,cả lớp nhận xét -Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số ? - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 3 Bài mới : Giới thiệu bài 2 – Hướng dẫn : -HS làm bài 9 7 -Bài 1 :a) Cho HS làm bài vào phiếu bài 3 5< 1; 4>1; tập 1> 8 -HD HS đổi phiếu chấm bài . -HS chấm bài . b) Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn b)Nếu phân số có TS lớn hơn MS thì 1 ,bé hơn 1 ,bằng 1 . phân số đó lớn hơn 1; nếu phân số có TS bé hơn MS thì phân số đó bé hơn 1;nếu phân số có TS bằng MS thì phân số đó -Nhận xét ,sửa chữa . bằng 1. Bài 2 :a) So sánh các phân số: -HS làm bài -Gọi 3 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào 2 2 5 5 11 11  ;  ;  vở BT. 5 7 9 6 2 3 -Nhận xét ,sửa chữa . b) Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng -HS nêu . TS ? Bài 3a) , c) -Cho HS làm theo nhóm , mỗi nhóm làm -HS làm bài . 1 câu -Đại điện nhóm trình bày . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4. -Gọi 1 HS đọc đề . Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Cả lớp làm vào vở ,1 HS lên bảng trình -HS-đọc đề bày. - H S làm bài . -Nhận xét ,sửa chữa . 4. Củng cố, dặn dò: -Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số ? (HS TB) -HS nêu . -Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số ?(HS K) -HS nêu . - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 3B. -HS nghe. - Chuẩn bị bài sau: Phân số thập phân. …………………………………………………… Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I- Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc và đặt câu với một từ tìm được. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. - GDHS biết tìm nhiều từ đồng nghĩa. II- Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm cho nội dung bài tập 1 và bài tập 3 III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên 1) Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 HS(Y-TB) HS1: Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? HS2: Làm bài tập 2 (phần luyện tập). GV nhận xét chung và cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài tập1. -Cho HS đọc yêu cầu bài tập1 -Cho HS làm bài theo nhóm.. Giáo viên: Thạch Tranh. Hoạt động của học sinh -HS nêu. -HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm, cử bạn viết nhanh từ tìm được vào bảng . Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -Đại diện các nhóm đính lên -GV nhận xét và chốt lại những từ đúng. bảng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập2 - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV giao việc: các em chọn một trong các từ vừa - HS chú ý lắng nghe. tìm được và đặt câu với từ đó. - Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc câu mình đặt. - GV nhận xét. Bài tập3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc đoạn văn Cá hồi - GV giao việc cho các em. vượt thác. +Đọc lại đoạn văn. Lớp đọc thầm. +Dùng viết chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng - Cho HS làm bài -HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét. Các từ đúng: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả. 3) Củng cố,dặn dò: -Từ đồng nghĩa là gì? Cho ví dụ?(TB) Từ đồng nghĩa là những từ có GV nhận xét tiết học. nghĩa giống nhau hoặc gần - Về nhà làm bài tập 3 vào vở giống nhau. - Về nhà xem trứơc bài: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc …………………………………………………… Kể chuyện : LÝ TỰ TRỌNG I. Mục đích , yêu cầu : 1/ Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ , HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1 – 2 câu ; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện ; biết kết hợp lời kể với điệu bộ , cử chỉ , nét mặt một cách tự nhiên . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trong giàu lòng yêu nước , dũng cảm bảo vệ đồng đội , hiên ngang , bất khuất trước kẻ thù . 2 / Rèn kĩ năng nghe : - Tập trung nghe cô kể chuyện , nhớ chuyện . -Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện ; nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn ; kể tiếp được lời bạn . Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. 3/Giáo dục HS thích tìm hiểu về lịch sử Việt nam II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh về Lý Tự Trọng III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. 2 / GV kể chuyện : -GV kể lần 1; GV viết lên bảng các nhân vật -HS lắng nghe và theo dõi trên trong truyện : Lý Tự Trọng , tên đội Tây , mật bảng đen . thám Lơ –grăng , luật sư . GV gỉai nghĩa từ khó : sáng dạ , mít tinh , luật sư , thanh niên , Quốc tế ca. -GV kể lần 2 , vừa kể vừa chỉ vào từng tranh -HS vừa quan sát tranh vừa nghe minh hoạ . GV kể . 3 / HS tập kể chuyện : a/ Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh . -Cho HS trao đổi nhóm đôi . - HS trao đổi nhóm đôi . -Cho HS phát biểu lời thuyết minh cho 6 tranh . - HS phát biểu lời thuyết minh -GV nhận xét và treo bảng phụ có sẵn lời thuyết cho 6 tranh minh -Lớp nhận xét. -Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh . - HS nhắc lại lời thuyết minh b / HS kể chuyện : -Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm - HS kể từng đoạn câu chuyện sáu, sau đó kể toàn bộ câu chuyện . theo nhóm6, sau đó kể toàn bộ - Cho HS thi kể chuyện trước lớp . câu chuyện -GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay . - HS thi kể chuyện trước lớp,lớp nhận xét ,bình chọn các bạn kể 4/ Cho HS tìm hiểu nội dung , ý nghĩa câu hay. chuyện : GV gợi ý : -Vì sao những người coi ngục gọi -HS trả lời câu hỏi, các bạn khác anh Trọng là “ Ông Nhỏ” ? (HS TB) nhận xét bổ sung . -Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?(HS K) 5 / Củng cố dăn dò : - GV nhận xét tiết học .Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . -HS lắng nghe. -Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK , tuần -HS tìm hiểu các câu chuyện qua 2 : tìm một câu chuyện ( đoạn chuyện ) em đã sách,báo,… được nghe hoặc được đọc ca ngợi nhữnh anh hùng , danh nhân của nước ta. ……………………………………………………. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Kĩ Thuật : ĐÍNH KHUY HAI LỖ - tiết 1 I- Mục tiêu: HS cần phải : - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận. II- Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy hai lỗ - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. - Các vật liệu và dụng cụ : + Một số khuy hai lỗ được làm bằng các vật liệu khác nhau, màu sắc , kích cỡ, hình dạng khác nhau. + 2 – chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn + Một mảnh vải có kích thước 20 cm x 30 cm + Chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước, kéo. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định và kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ của HS 2- Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học -HS lắng nghe. b) Hướng dẫn: Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét mẫu: - Em hãy quan sát hình 1a (sgk) và nêu nhận xét về HS quan sát và nhận xét các đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ? hình mẫu trong (SGK), nhận - Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đặc điểm xét về đặc điểm hình dạng của hình dạng của khuy hai lỗ ? khuy hai lỗ. -GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : 1) Vạch dấu các điểm đính khuy: - Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3cm . - HS đọc lướt các nội dung - Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường gấp để mục II (SGK). làm nẹp. Khâu lượt cố định nẹp (H. 2a) - HS theo dõi các thao tác kĩ - Lật mặt phải vải lên trên. Vạch dấu đường thẳng thuật của GV hướng dẫn. cách đường gấp của nẹp 15mm. Vạch dấu 2điểm cách nhau 4cm trên đường dấu (H. 2b) . Cho HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật. - 2, 3 HS nhắc lại 2) Đính khuy vào các điểm vạch dấu: Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. a) Chuẩn bị đính khuy: - Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50 cm. Xâu chỉ vào kim. Kéo hai đầu chỉ bằng nhau và vẽ nút chỉ. - Đặt tâm khuy vào điểm A, hai lỗ khuy nằm ngang trên đường vạch dấu. Dùng ngón cái và ngón trỏ của - HS theo dõi tay trái giữ cố định khuy (H.3) b) Đính khuy: Cho HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 (SGK) - Lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất. Kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải (H.4a) . - HS thực hiện thao tác quấn - Xuống kim qua lỗ khuy thứ hai và lớp vải dưới lỗ chỉ quanh chân khuy. khuy (H. 4b).Rút chỉ. Tiếp tục lên xuống kim 4, 5 lần như vậy Lưu ý : khi đính khuy, mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy. c) Quấn chỉ quanh chân khuy: Lên kim nhưng không - Quấn chỉ quanh chân khuy là qua lỗ khuy, quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để giữ khuy được chắc chắn. để đường quấn chỉ chắc chắn nhưng không bị dúm. - Cho HS quan sát H.5 và H.6 . H: Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân khuy có tác dụng gì? d) Kết thúc đính khuy: H: Em hãy so sánh cách kết thúc đính khuy với cách kết thúc đường khâu? - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - HS đọc phần ghi nhớ trong 3) Củng cố , dặn dò: SGK - HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ. - GV nhận xét tiết học. Vài HS nhắc lại quy trình - Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập để thực cách đính khuy hai lỗ hành. …………………………………………………… Thứ sáu ngày 16 tháng 08 năm 2013 Toán : PHÂN SỐ THẬP PHÂN I – Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết các phân số thập phân, biết đọc, viết phân số thập phân. - Biết rằng :Có 1 số phân số có thể viết thành số thập phân ;biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . - Giáo dục HS biết diễn đạt trôi chảy,tự tin. II – Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - GV : SGK,phiếu bài tập 4a,b.Bảng nhóm . - HS :VBT III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng TS, cho VD ?(HSTB) -Nêu cách so sánh 2 phân số khác MS – chữa bt 3b .(HSK) - Nhận xét,sửa chữa . 3.Bài mới : Giới thiệu bài * Hướng dẫn: a.Giới thiệu phân số thập phân .. Hoạt động học sinh - Hát -HS nêu. - HS lên bảng nêu rồi chữa bài.. - HS nghe .. 3 5 -GV nêu và viết các phân số: 10 ; 100 ; 17 1000 ;. -HS theo dõi . -MS của các phân số này là :10; 100 ; -Cho HS nêu đặc điểm của MS của các 1000 . phân số này. -GV giới thiệu: các phân số có MS là 10; -HS theo dõi . 100 ;1000…gọi là các phân số thập phân -HS nhắc lại. -Cho vài HS nhắc lại . 3 -GV nêu và viết phân số 5 ,yêu cầu HS 3 tìm phân số thập phân bằng 5 .. *.Thực hành . Bài 1: Đọc các phân số -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp . -Gọi đại diện 1 số cặp nêu miệng . -Nhận xét , sửa chữa . Bài 2 :Viết các phân số thập phân. -Cho hs làm vào vở , gọi 2 HS lên bảng viết số -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 : -Cho HS thảo luận theo cặp . -Gọi đại diện 1 số nhóm trình bày -Nhận xét ,sửa chữa . Giáo viên: Thạch Tranh. 3 3x 2 6   5 5 x 2 10. - Từng cặp thảo luận . - Chín phần mười ; hai mươi mốt phần một trăm … 7 20 475 1 ; ; ; - HS làm bài 10 100 1000 10000000. 4 17 69 ; ; - HS thảo luận và nêu 10 1000 2000. Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Bài 4 a,b :Cho hs làm bài vào phiếu bt . - HS làm bài và nêu kết quả - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - HS tự chữa bài . -HD HS đổi phiếu KT kết quả . 4.Củng cố, dặn dò: -Phân số thập phân là PS như thế nào ? - HS nêu . -Nêu cách viết phân số thành phân số TP - HS nêu - Nhận xét tiết học . - HS nghe . - Về nhà làm bài tập 4c, d . -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập . …………………………………………………… Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu : - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bàiBuổi sớm trên cánh đồng - Biết lập dàn ý của 1 bài văn tả cảnh một buổi tả cảnh trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát . - Giáo dục HS thích tìm hiểu cảnh vật,làm bài sáng tạo II. Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh quang cảnh 1 số vườn cây , công viên , đường phố ...; 2 phiếu giấy khổ to . HS :Ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày .. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Mở đầu : -Gọi1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả -1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh và nhắc lại cấu tạo bài Nắng trưa . cảnh và nhắc lại cấu tạo bài Nắng 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu yêu trưa . cầu tiết học *.Hướng dẫn làm bài tập: -HS lắng nghe. Bài tập 1: -Cho HS đọc nội dung yêu cầu 1 . -HS đọc yêu cầu 1 . -1 HS đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên -HS đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm cánh đồng và làm bài theo câu hỏi . trên cánh đồng và trả lời 3 câu hỏi -GV cho HS nối tiếp nhau thi trình bày ý vào vở . kiến . -HS trình bày ý kiến. -GV nhận xét . -HS nhận xét , bổ sung . -GV nhấn mạng nghệ thuật quan sát và -HS lắng nghe. chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Bài tập 2 : -GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 . -Nêu yêu cầu bài tập 2. -GV giới thiệu 1 vài tranh ảnh minh hoạ -HS theo dõi tranh . cảnh vườn cây , công viên … -Dựa trên kết quả quan sát , mỗi HS tự lập -HS làm việc cá nhân : Lập dàn ý , dàn ý vào vở cho bài văn tả cảnh 1 buổi trình bày dàn ý . trong ngày -GV phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS ( Khá – giỏi) trình bày trên phiếu . -Lớp nhận xét , đánh giá . -Cho HS dựa vào dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày -GV ghi điểm những dàn ý tốt . -1 HS dán bài lên bảng . -Cho 2 HS làm bài tốt , dán bài lên bảng -GV nhận xét bổ sung, xem như một bài mẫu để HS cả lớp tham khảo . -HS tự sửa dàn ý của mình . -Cho HS tự sửa lại dàn ý của mình . 4.Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -HS lắng nghe. -Tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết , chuẩn bị cho tiết tập làn văn tới ( viết 1 đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày ) ……………………………………………………. Địa lí : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: - Chỉ được vị trí địa lí & giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) & trên quả địa cầu. - Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta . -Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam . - Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại. II- Đồ dùng dạy học : GV : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Vệt Nam, Quả Địa cầu III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : - Hát 2. Kiểm tra : GV kiểm tra sách của HS -Tất cả để dụng cụ trên bàn. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Việt Nam – đất Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. nước chúng ta” * Hướng dẫn :. a) Vị trí địa lí & giới hạn *Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) -Bước 1:GV yêu cầu HS quan sát H1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau: +Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? +Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.. -HS nghe.. - HS nghe . -Đất liền ,biển,đảo và quần đảo. -HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.. +Phần đất liền của nước ta giáp với những nước -Trung quốc,Lào ,Cam-pu-chia. nào? +Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước -Đông, nam và tây nam. ta? +Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? -Đảo: Cát bà,Bạch long vĩ, Côn đảo, Phú quốc,…Quần đảo: Hoàng sa, Trường sa. -Bước 2: +HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trên bản đồ và -HS lên bảng chỉ vị trí nước ta trình bày kêt quả làm việc trước lớp. trên bản đồ. -Bước 3: -HS nghe. +GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của -Hai HS lên bảng. nước ta trên quả địa cầu. Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông -HS nghe. Dương thuộc khu vực Đông nam Á…. b).Hình dạng và diện tích . Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) -Bước1:HS trong nhóm đọc SGK,quan sát H2 và -HS nghe . bảng số liệu,rồi thảo luận trong nhóm. - Bước 2 : + Đại diện các nhóm HS trả lời GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời . câu hỏi . HS khác bổ sung . Kết luận : Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km & nơi hẹp nhất chưa đầy 50 km . Hoạt động 3: (tổ chức trò chơi “Tiếp sức”) -Bước1: -HS chơi theo hướng dẫn của + GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, và hướng GV đẫn HS chơi. GV khen thưởng đội thắng cuộc . -HS lắng nghe. 4.Củng cố, dặn dò: -2 HS đọc Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Gọi HS đọc ghi nhớ trang 68 SGK - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học . - Xem bài trước -Bài sau: “Địa hình & khoáng sản” …………………………………………………… SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1 A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường B/ Hoạt động trên lớp: NỘI DUNG SINH HOẠT 1/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát 2/ Kiểm điểm công tác tuần 1: a,Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. b, Lớp trưởng nhận xét chung và điều khiển các tổ báo cáo kết quả xét thi đua ở tổ. Lớp trưởng tổng hợp những trường hợp vi phạm hoặc những việc tốt cụ thể. - GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Thực hiện đúng nề nếp theo quy định. -Học sinh có đủ dụng cụ phục vụ học tập. -Vệ sinh lớp,vệ sinh khu vực sạch sẽ. -Đảm bảo sĩ số, tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : Một số em đi học quên mang vở. 3/ Kế hoạch công tác tuần 2: -Thực hiện chương trình tuần 2 - Tiếp tục củng cố nề nếp học tập -Kiểm tra đồ dùng học tập. -Trang trí phòng học. ……………………………………………………. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 08 năm 2013 TẬP ĐỌC : tiết 3 NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I - Mục đích yêu cầu : - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bản thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Trả lời được các câu hỏi SGK - GDHS : Truyền thống hiếu học của dân tộc ta từ xưa . II - Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HS luyện đọc. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm Tra Bài : - Kiểm 2 HS bài Quang cảnh làng mạc - HS đọc và trả lời theo yêu cầu gv . ngày mùa và trả lời sau bài đọc. B. Dạy Bài Mới: Giới thiệu bài: 1.Hướng dẫn HS tự đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV đọc theo mẫu và đọc bảng thống kê - HS quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử theo chiều ngang (SGK) Giám. - GV chia 3 đoạn. - 3HS tiếp nối đọc vài ba lượt. Đọan 1: …. đỗ gần 3000 tiến sĩ, có thể như - HS hiểu các từ trong bài. sau. - Văn Miếu. Đoạn 2: …Bảng thống kê (Mỗi HS đọc 1-2 - Văn Hiến. Triều Đại) - Quốc Tử Giám. Đoạn 3: Còn lại - Chứng minh. - Kết hợp sửasai. - (HS) đọc phần chú giải . Tư liệu SGV/ 63- 64 - HS luyện đọc theo cặp. * Trạng nguyên là danh hiệu cao nhất về - 1-2 (HS)đọc cả bài. học vấn thời xưa. Có triều đại lấy những người đỗ cao hơn trong kỳ thi tiến sĩ làm trạng nguyên (đỗ cao nhất) * Bảng nhãn (đỗ nhì) * Thám hoa (đỗ ba). - Học sinh lắng nghe . Có triều đại tổ chức thêm một kỳ thi (thi đình) cho những người đã đổ tiến sĩ để chọn trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa. Triều Nguyễn không có danh hiệu trạng Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. nguyên, người đổ cao nhất là bảng nhãn. b/ Tìm hiểu bài: Câu 1: Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên về điều gì?(HSTB). Câu 2: Phân tích số liệu theo yêu cầu đã nêu.(HSK) - Câu 3( HSG). - HS đọc thầm. - Trao đổi thảo luận các câu hỏi. - HS đọc lướt 1 đoạn. => Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ 10 TK, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đổ gần 3000 tiến sĩ. => HS đọc thầm bảng số liệu, thống kê, (cá nhân làm việc) + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: triều Lê 104. + Người VN ta có truyền thống coi trọng đạo đức Việt Nam là một đất nước có nền Văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền Văn Hiến lâu đời. - HS lắng nghe. - GV: giúp HS hiểu được truyền thống hiếu học của dân tộc ta từ xưa. - HS thi đọc nối tiếp lại đọan văn. c/.Luyện Đọc: H/D như các tiết trước . - GV mời. - GV uốn nắn để các em đọc phù hợp văn bản. - GV hướng dẫn luyện đọc đoạn 1. - Nhận xét cho điểm . C/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: đọc bảng thống kê …………………………………………………… TOÁN : tiết 6 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết đọc ,viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - H/S : Giải được các bài tập trong SGK . - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II. Đô dùng dạy học: - HS: SGK, bảng con . Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Bài1: - Cho HS tự làm. - GV sửa bài tập. - Kết quả:. Hoạt động của học sinh - HS tự làm. 3 4 9 , ,... - HS viết 10 10 10 vào các vạch tương ứng. 11 11x5 55   2 2 x5 10. với tia số. 1 9 - HSTB đọc lần lượt các PSTP từ 10 đến 10 và. 15 15 x 25 375   4 4 x 25 100 31 31x 2 62   5 5 x 2 10. nêu đó là PSTP. - HSK sửa bài .. Bài 2: -Cho HS tự làm. - Khi sửa cần nêu cách chuyển PS thành PSTP 11 11x5 55   TD: 2 2 x5 10. - Kết quả: 6 24 500 50 18 9    25 100 ; 1000 100 ; 200 100. - HS tự làm:. Bài 3: Cho HS tự làm.. 7 9 92 87 5 50 8 29  ;  ;  ;  10 10 10 100 10 100 10 100. Giải. Số HS giỏi toán của lớp đó là: 30 x. 3 9(hs ) 10. Số HS giỏi của lớp đó là: 30 x. 2 6(hs ) 10. 3. Củng cố, dặn dò: ĐS: 9 HS giỏi toán. -Bài 4,5 làm nhà. 6 HS giỏi Trà Vinh. - GV nhận xét tiết học. …………………………………………………… ĐẠO ĐỨC : tiết 2 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 - tiết 2 I. Mục tiêu : - Biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập và rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. * GDKNS : -Kĩ năng tự nhận thức ( tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5) - Kĩ năng xác định giá trị ( xác định được giá trị của học sinh lớp 5) Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. II. Đô dùng dạy học: -GV : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu . -HS : Các truyện nói về các HS lớp 5 gương mẫu, bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ về chủ đề trường em . III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: Ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ B.Bài mới: - Hoạt động 1: Thảo luận * Cách tiến hành: - GV mời HS - HS trình bày kế họạch cá nhân của - GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng mình trong nhóm nhỏ đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết - Nhóm trao đổi, góp ý kiến. tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kết - 3HSk trình bày trước lớp hoạch. - Cả lớp trao đổi nhận xét. - Hoạt động 2: Kể chuyện về HS lớp 5 gương mẫu. * Cách tiến hành: - 3HSk kể về các HS lớp năm gương - GV giới thiệu một số tấm gương khác. mẫu ( ở trường, lớp) - GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo - Thảo luận lớp về những điều đã học từ các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến các tấm gương đó. bộ. - Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới - 2HSG giới thiệu tranh vẽ với cả lớp. thiệu tranh ảnh về chủ đề trường em. -3 HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề - GV nhận xét. trường em. Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là HS lớp 5; rất yêu quí tự hào về trường - HS lắng nghe . mình. Đồng thời, chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta để trở thành lớp tốt, trường tốt. c. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: Có trách nhiệm về việc làm của mình . - Nhận xét tiết học . ……………………………………………………. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Khoa học : tiết 3 Nam hay nữ? – tiết 2 I- Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. * GDKNS : - Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ . II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - HD thảo luận nhóm. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh sản. b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng. - Nêu yêu cầu bài tập . - HD thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. KL: Tuyên dương đội thắng cuộc. - Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy? c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan - Liên hệ thực tế bản thân. niệm xã hội về nam và nữ.. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những quan điểm về nam và nữ. - HD thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi. KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần + Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về - Liên hệ thực tế bản thân trước lớp. nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. nhà. 3/ Củng cố - Nhận xét, dăn dò . - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. …………………………………………………… KỂ CHUYỆN: Tiết 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện viết về anh ung, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ung, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Học sinh khá, giỏi tìm được câu chuyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên. Sinh động. - GDHS : Yêu thích môn học, mạnh dạn trước tập thể . II. Đồ dung dạy học: - Một số sách truyện, bài báo cáo viết về các anh ung, danh nhân của đất nước (GV, HS sưu tầm) truyện cổ tích, truyện danh nhân của đất nước, truyện cười, truyện thiếu nhi, truyện đọc lớp 5, báo thiếu niên tiền phong. - Bảng lớp viết đề bài. - Giấy khổ to, viết gợi ý 3 SGK ( dàn ý) tiêu chuẩn đánh giá. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra: - 2 HS kể lại bài Lí Tự Trọng - Trả lời câu hỏi và ý nghĩa B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. - HS đọc yêu cầu của đề bài. a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề: - GV gạch dưới những từ cần chú ý: đã - HS xác định đúng yêu cầu của đề bài, nghe, đã đọc, anh ung, danh nhân, nước ta tránh kể chuyện lạc đề bài. giúp HS xác định được yêu cầu của đề. - GV giải nghĩa: danh nhân: người có danh - 4 HS đọc gợi ý SGK. tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - GV nhắc HS: + Một số truyện về anh ung, danh nhân *Kể câu chuyện có danh nhân Hồ Chí (Trưng Trắc, Trưng Nhị (hai bà Trưng)) Minh (màn kịch Người công dân số Phạm Ngũ Lão, Tô Hiến Thành. Một) + Kể lại những chuyện đã đọc trong SGK - HS chọn truyện . là HS lớp 5. - HS đọc nối tiếp nhau nối trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. - GV kiển tra chuẩn bị ở nhà của HS. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. b) HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS: chuyện dài cần kể ngắn gọn có thể kể 1, 2 đoạn.. - Kể chuyện trong nhóm. + HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Thi kể chuyện trước lớp - Hsk-giỏi xung phong kể chuyện. - HS kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. -Trao đổi câu chuyện cùng bạn . - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, kể tự nhiên hấp dẫn, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.. GV, cả lớp nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn. + Nội dung có hay không? + Cách kể. + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét cho điểm . - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò: xem tiết 3. ………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013 TOÁN : Tiết 7. ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu : - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - HS Giải đúng các bài tập trong SGK . - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . II. Đồ dùng dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2 PS. - GV hướng dẫn HS nhớ lại - HS nêu cách tính bảng. Cách thực hiện phép cộng ,trừ hai phân - Còn lại làm bảng con. số cùng mẫu số. 3 5 10 3   TD: 7 7 và 15 15. - Tương tự cho HS làm tiếp. 7 3 7 7   9 10 và 8 9. 2. Thực hành: Bài 1: (Học sinh Yếu –TB giải ) Bài 2:( Hướng dẫn H/S khá giải ) Giáo viên: Thạch Tranh. - HS nhắc lại + - phân số, khác mẫu, cùng mẫu. - HS tự làm bài rồi sửa. - HSTB sửabài. Bài 2:(K) Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. a). 3. 2 15  2 17   5 5 5. 3. Bài 3: GV cho HS giỏi giải toán. Chú ý:. 1. 6 6. 2 3 2 15  2 17     5 1 5 5 5. hoặc: HS giải: PS chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là. 1 1 5   2 3 6 (số bóng trong hộp). PS chỉ số bóng màu vậy 6 5 1   6 6 6 (số bóng- Biết cộng (trừ) hai. phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. trong hộp) 1. 3 Củng cố: ĐS: 6 (số bóng trong hộp) - Cho HS nhắc lại - HS nêu lại qui tắc cộng trừ. 4. Nhận xét dặn dò …………………………………………………… CHÍNH TẢ (tiết 2) : LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). II. Đồ dung dạy học : -Vở bài tập, bảng lớp kẻ sẵn mô hình cầu tạo bài tập 3. III.Hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm Tra: - HS nhắc lại qui tắc chính tả với g/ gh; TD: ghê gớm, bát ngát, nghe ngóng, liên ng/ ngh; c/ k 2.3 HS lên bảng bắt đầu quyết, cống hiến. viết có phụ âm đầu như trên. B. Dạy Bài Mới: 1. Hướng dẫn HS nghe + viết: - GV đọc toàn bài 1 lượt. - GV: nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến, - HS lắng nghe giới thiệu chân dung, năm sinh, năm mất của Lương Ngọc Quyến; tên ông được đặt nhiều cho các đường phố, trường học Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. ở các tỉnh, thành phố. - GV nhắc HS: Chú ý tư thế ngồi, sau khi chấm xuống dòng chữ cái đầu dòng viết - HS đọc thầm bài chính tả. Chú ý từ khó hoa, lùi vào 1 ô li. dễ viết sai chính - GV đọc HS viết. - HS viết. - GV đọc lại toàn bài 1 lượt. - Lớp soát bài - GV chấm chữa bài 7- 10 HS. - GV nêu nhận xét chung. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: ( Bỏ các tiếng có vần giống - HS làm vào vở bài . nhau ) . - Cả lớp nhận xét kết quả. Đáp án: Trạng vần ang - Cả lớp sửa bài tập Nguyên vần uyên Hiến, khoa thi, , mộ, trạch, bình, giang. Bài tập 3: - GV chốt lại: - HS Xung phong lên bảng ghi âm, vần + Phần vần của tất cả các tiếng đều có vào bảng GV đã kẻ sẵn . âm chính. - Lớp nhận xét sửa sai . + Ngoài âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối (trạm, làng…) âm đệm u, hoặc o. + Cũng có vần đủ âm đệm, chính, âm cuối. - GV: Bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh, có tiếng chỉ âm chính và thanh TD: A! mẹ đã về; u về rồi. Ê lại đây. C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . …………………………………………………… Kĩ thuật. tiết 2 BÀI 5:THÊU DẤU NHÂN (Tiết1 ) I. Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách thêu dấu nhân -Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Yêi thích, tự hào với sản phẩm làm được. II. Đồ dùng dạy - học -GV: Mẫu thêu dấu nhân được thêu bằng len ,sợi trên vải hoặc tờ bìa khác màu. Kích thước mũi thêu khoảng 3 -4 cm. -Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Một mảnh vải trắng hoặc mầu kích thước 35cm x 35cm .Kim khâu len ,len khác mầu vải, phấn mầu, thước kẻ, kéo , khung thêu. III. Các hoạt động dạy - học. B.Bài mới:. IV/Nhận xét-dặn dò: - G nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. -Dặn dò h/s tiết sau tiếp tục thực hành . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. Hoạt động 1. H quan sát, nhận xét mẫu - HS quan sát mẫu +H1.Sgk .Trả lời câu - GV giới thiệu một số mẫu thêu dấu nhân hỏi. - Nhận xét đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu. - GV giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.?Nêu ứng dụng của thêu dấu nhân. - GV tóm tắt ND chính của h/đ 1 Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Nêu các bước thêu dấu nhân? -HS đọc ND mục 2-Sgk để trả lời câu hỏi. - Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? -HS đọc ND mục 1 và q/s h2 -Sgk để trả lời câu hỏi - Gọi HS lên bảng thực hiện thao tác vạch -HS thực hiện trên bảng dấu đường thêu dấu nhân. - Nêu cách bắt đầu thêu? - HS trả lời câu hỏi. - Nêu cách thêu mũi thêu dấu nhân thứ - HS trả lời câu hỏi. nhất, thứ hai. GV hướng dẫn chậm 2 mũi thêu này. - Nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân? - HS trả lời câu hỏi. - Hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các thao tác - HS lắng nghe. thêu dấu nhân. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân - HS đọc ghi nhớ. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS tập - HS thực hành trên giấy. thêu trên giấy kẻ ôli. 3/ Củng cố - nhận xét tiết học. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. -Dặn dò HS tiết sau tiếp tục thực hành . …………………………………………………… LUYỆN TỪ – CÂU tiết 3 MỞ RỘNG VỐN TỪ TỔ QUỐC I.Mục tiêu : - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ ( tổ quốc ) trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng ( quốc BT3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - Học sinh khá, giỏi biết đặt câu với các từ ngữ có trong BT4. II. Đồ dung dạy học: - Bút dạ, vở bài tập. - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: bài tập HS. B. Bài Mới: 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập1: - Chia lớp 2 nhóm. Nhóm 1: Đọc thầm bài -1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Thư gửi các HS. Trả lời: - Việt Nam thân yêu. Bài 1: Nước nhà - Nhóm hoạt động gạch dưới từ đồng nghĩa. Non sông - HS phát biểu. Bài 2: đất nước, quê hương. Bài tập2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - Trao đổi nhóm. - GV chia bảng 3 phần 3 nhóm thi nhau - HSk lên bảng. tiếp xức viết. - Thay mặt nhóm nêu kết quả. - GV và lớp nhận xét. Trả lời: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Bài tập 3: - Tìm càng nhiều càng tốt. Trả lời: Vệ quốc : bảo vệ tổ quốc. - Hs đọc yêu cầu bài tập trao đổi nhóm (dùng từ điển) - HSG báo các kết quả. Ví dụ : Quốc gia Quốc phòng Quốc hộ Quốc tang Quốc ca Quốc sách Quốc hồn Quốc tế Quốc dân Quốc sắc Quốc huy Quốc tế ca Quốc doanh Quốc sỉ Quốc hữu hóa Quốc tế ngữ Quốc hiệu Quốc sử Quốc khánh Quốc thể Quốc học Quốc sự Quốc kỳ Quốc tịch Quốc lập Quốc trưởng Quốc văn Quốc vương Bài tập 4: - GV giải thích: quê hương, quê mẹ quê Bài tập 4: - 1 HS đọc yêu cầu BT 4 cha đất tổ, nơi chôn nhau cắt rốn. Cùng - HS làm vở : một vùng đất trên đó có những dòng họ TD: + Quê hương tôi ở Cà Mau, mỏm đất cuối sinh sống lâu đời gắn bó với nhau với cùng của đất tổ quốc. đất đai sâu sắc. So với từ tổ quốc thì + Nam định là quê mẹ của tôi. những từ ngữ này chỉ diện tích đất hẹp + Gia lâm là quê cha … hơn nhiều, tuy nhiên, trong một số + Bác tôi chỉ mong được về sống nơi chôn trường hợp người ta có thể dùng các từ ngữ trên với nghĩa tương tự nghĩa của từ nhau cắt rốn của mình. -3 HS nối tiếp phát biểu ý kiến. tổ quốc. - GV nhận xét đánh giá khen những HS đặt câu hay. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 08 năm 2013 ĐỊA LÝ: tiết 2 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhên, … - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bàng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam; … II.Đồ dung dạy học :- Bản đồ địa lý VN III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : ( KT nội dung bài tiết 1 ) . - 2-3 em trả lời câu hỏi, lớp nhận xét , 2. Bài mới : GV giới thiệu bài ghi bảng . 1 Địa hình : * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) - Bước 1: GV yêu cầu mục 1 quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời, các nội dung sau : + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các + Chỉ vị trí ở vùng đồi núi và đồng bằng dãy núi chính ở nước ta, trong đó những trên lược đồ hình 1. dãy núi nào hướng tây bắc – đông nam ? -1/ Những dãy núi nào có hình cánh cung ? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các vùng đồng bằng lớn của nước ta ? + Nêu một số đặc điểm chính của địa - HS nêu đặc điểm chính của địa hình hình nước ta ? nước ta. - Bước 2 - HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý - GV sửa chửa hoàn thiện câu trả lời. TNVN những dãy núi và đồng bằng lớn Kết luận : Trên phần đất liền của nước nước ta. 3 ta, 4 diện tích là đồi núi, nhưng chủ 1 yếu là đồi núi thấp, 4 diện tích là đồng. bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp. 2. Khoáng sản : * Hoạt động 2 : (Nhóm ) Bước 1 : Dựa và hình 2 SGK và vốn hiểu biết + Kể tên một số khoáng sản nước ta. + Hoàn thành bảng sau.. Kí hiệu. - H/S lắng nghe. - HS trả lời.. Nơi phân bố chính. Công dụng. Tên khoáng Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. sản Than A pa tít Sắt Bô xít Dầu mỏ. ……………………… ……………………… …….............................. ...................................... …………………… …………………… …………………… ……………………. ………………… ………………… ………………… …………………. Bước 2: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - GV sửa câu trả lời - HS khác bổ sung . Kết luận : Nước ta có những loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tít, bô- xít. * Hoạt động 3: làm vtệc lớp - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khoảng sản VN - HS chỉ bản đồ TD : + Dãy Hoàng Liên Sơn. + Đồng bằng bắc Bộ. + Mỏ A –pa- tít ….. 3 Củng cố : - HS khác nhận xét - Nhận xét dặn dò …………………………………………………… TẬP ĐỌC (tiết 4) SẮC MÀU EM YÊU I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi SGK; HTL những câu thơ em thích. * Học sinh khá, giỏi HTL cả bài thơ. II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh họa những sự vật và con người được nơi đến trong bài thơ. - Bảng phụ ghi những câu luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra: Nghìn năm văn hiến B.Bài Mới: 1/ Giới thiệu: 2/ Hướng dẫn luyện đọc và Giáo viên: Thạch Tranh. Hoạt động của học sinh - Hs đọc và trả lời theo yêu cầu gv .. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi cách đọc: óng ánh, bát ngát. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài:. - 1HS giỏi đọc bài thơ. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS cả lớp đọc thành tiếng, thầm, (trả lời câu hỏi) H: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào?(Y) ð đỏ, xanh, vàng, đen, tím, nâu H: Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh + Màu đỏ: màu máu, màu tổ quốc, màu nào? khăn quàng đội viên. + Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời. + Màu vàng: của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, nắng. + Màu trắng: trang giấy, đóa hoa hồng bạch, mái tóc bà. + Màu đen: hòn than óng ánh, đôi mắt em bé, màu đêm yên tĩnh. + Màu tím: hoa cà. Hoa sim, chiếc khăn của chị, màu mực. + Màu nâu: chiếc áo sờn bạc của mẹ, đất đai, gỗ rừng. H: Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả màu sắc đó? ð Vì những sắc màu gắn với sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu H: Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của quý. bạn nhỏ với quê hương, đất nước? ð Bạn nhỏ yêu sắc màu trên đất nước. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ Bạn yêu quê hương đất nước. em thích: - GV hướng dẫn tìm từ đọc đúng giọng đọc bài thơ. Chú ý ngắt nhịp. - HS nói tiếp nhau đọc bài thơ. TD: Em yêu/ màu đỏ Như máu /con tim Lá cờ/tổ quốc Khăng quàng /đội viên Trăm năm nghìn cảnh đẹp Em yêu /tất cả Sắc màu /Việt Nam - GV theo dõi sửa chữa. - GV đọc diễn cảm toàn bài làm mẫu (diễn cảm) Giáo viên: Thạch Tranh. - HS đọc nối tiếp bài thơ. - HS luyện đọc theo cặp diễn cảm. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. C.Củng cố, dặn dò: - HS học thuộc lòng (k-g) - GV nhận xét. - HS thi đọc diễn cảm. - Dặn dò học thuộc lòng. - HS nhẩm học thuộc lòng. - Xem trước “Lòng dân” - Hs thi HTL . …………………………………………………… TOÁN: tiết 8 ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. - Làm bài tập: bài 1 (cột 1, 2); bài 2 (a,b,c) bài 3 II.Đồ dung dạy học: - GV: Phấn màu , bảng phụ . H/S :SGK,bảng con,vbt . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. - HS nêu cách tính và thực hiện cách - GV hướng dẫn HS. tính. - …Lấy P/S thứ nhất nhân với P/S thứ 2.Thực hành. hai đảo ngược . Bài 1: Cho HS làm.(cột 1,2 ) - 2 HS làm bài . Bài 2: Cho HS tự làm bài theo mẫu: a,b,c .. -3 HS làm bài bảng .. Bài 3: HS nêu bài toán.. - Lớp làm nháp/ 1hs sửa bài . Diện tích của tấm bìa là: 1 1 1 x  2 3 6 (m2). Diện tích của mỗi phần:. 3 Củng cố: - GV nhận xét lớp.. 1 1 :3  6 18 (m2) 1. ĐS: 18 m2 -3HS nêu qui tắc.. …………………………………………………… TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục tiêu: Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. -Biết phát hịên những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh 1 buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được 1 đoạn văn tả các chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2). - GDHS : Biết khắc sâu cách dùng từ , cách tả của tác giả để áp dụng làm bài . II.Đồ dung dạy học : - Vở bài tập tranh ảnh rừng tràm. - Những ghi chép và dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài: -2 HSk trình bày dàn ý thể hiện kết quả - Nhận xét . quan sát một cảnh một buổi trong ngày đã cho. B. Bài Mới: Giới thiệu 1) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - GV giới thiệu tranh, ảnh về rừng . - 2 HS đọc nối tiếp bài tập. - HS cả lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm những hình ảnh đẹp. - HS đọc nối tiếp phát biểu. - Nêu câu mình thích nhất và giải Bài tập 2: Viết đoạn văn theo dàn bài đã lập thích. Vì sao? tiết trước . - 1 H/S đọc yêu cầu bài tập. - GV nhắc HS: mở bài, kết luận, nên chọn phần thân bài để viết . - 1, 2 HS đọc mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý nào sẽ chọn viết thành đoạn văn. - HS viết vào vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - GV + cả lớp nhận xét. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn - GV chấm điểm một số bài, có ung tạo, hay nhất. không sáo rỗng. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại quan sát. (mưa rào, mưa phùng, mưa ngâu, mưa gió dữ dội trong những ngày có bão. …………………………………………………… LỊCH SỬ : tiết 2 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CÀNH TÂN ĐẤT NƯỚC . I. Mục tiêu:. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy học đóng tàu, đúc ung, sử dụng máy móc. - Học sinh khá, giỏi: Biết những lý do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. II.Đồ dùng dạy học: SHS (hình GV xem phần thông tin SGK) III . Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn - HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi Trường Tộ. nhóm có 4 HS. - GV cho hs hoạt động nhóm. + Từng bạn trong nhóm đưa ra thông tin, bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình sưu tầm được. - Kết quả thảo luận. + Cả nhóm chọn lọc thông tin và thư kí ghi vào phiếu như sau: . Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường => Sinh 1930, mất 1871 Tộ? => Ông xuất thân trong một gia đình . Quê quán của ông? công giáo, ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. => Từ bé ông nổi tiếng là thông minh, học giỏi được dân trong vùng gọi là . Trong cuộc đời của mình ông đã đi đâu Trạng Tộ. và đã tìm hiểu những gì? => Năm1860, ông được sang Pháp. . Ông có suy nghĩ những gì để cứu nước Trong những năm ở Pháp, ông đã chú ý nhà thoát khỏi tình trạng lúc bấy giờ? quan sát, tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông đã suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được. - GV cho HS các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - GV nhận xét kết quả làm việc HS và ghi một số nét chính tiêu biểu về tiểu sử Nguyễn Trường Tộ. * Hoạt động 2: Đất nước ta trước sự xâm lược của thự dân Pháp . - HS hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi: Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. + Theo em, tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta như thế nào?(hsk) - GV cho HS báo cáo kết quả * GV kết luận: Vào cuối nửa TK XIX, thực dân Pháp xâm lược nước ta, triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ chúng, trong khi nước ta cũng rất nghèo nàn, lạc hậu, không đủ sức tự lực, tự cường. Yêu cầu tất yếu đối với hoàn cảnh đất nước lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã gởi lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về vấn đề của ông. * Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ . - GV cho HS tự làm việc với SGK và trả lời câu hỏi: + H: Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?(hstb). + H: Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? - H: Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là những người như thế nào?(TB) - GV cho HS lấy thí dụ chứng minh về sự lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn. * GV nêu kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước, phụng sự quốc gia, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua va triều đình nhiều bản điều trần đề nghị cải cách những điều mà các em vừa được tìm hiểu. Giáo viên: Thạch Tranh. - Thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta vì: + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. + Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. + Đất nước không đủ sức tự lập, tự cường … - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS trao đổi và nêu ý kiến: nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường.. - HS đọc SGK và tìm hiểu trả lời những câu hỏi: => Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc sau để canh tân đất nước: . Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. . Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. . Xây dựng quân đội hùng mạnh. . Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đúc tàu, đúc ung, … => Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi. => Họ là những người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia, … - Thí dụ: . Vua nhà Nguyễn không tin rằng đèn treo ngược, không có dầu mà đèn vẫn ung (đèn điện). . Vua nhà Nguyễn cho rằng chuyện xe đạp 2 bánh chuyển động rất nhanh mà không bị đổ là chuyện bịa (không có Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Tuy nhiên, ngững nội dung hết sức tiến bộ thật). đó của ông không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và dặn dò bài sau. …………………………………………………… Thứ tư ngày 22 tháng 08 năm 2013 TOÁN: tiết 9 HỖN SỐ I Mục tiêu : - Biết đọc , viết hỗn số,biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân . II .Đồ dùng học tập : - các bìa cắt và vẽ như hình trong SGK. - HS SGK,vbt, bảng con . III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : KT vở bài tập ở nhà của HS . 2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng . 1.Giới thiệu các bước về hỗn số: 3 - GV vẽ lại hình SGK lên bảng hỏi HS. TD: có bao nhiêu hình tròn? - HS nêu có hai hình tròn và 4 hình 2. 3 3 2 4 giới thiệu 4 đọc “hai và. - GV chỉ vào ba phần tư ”. - GV giới thiệu phần nguyên là 2. Phần. tròn, ta viết gọn là. 3 phân số là 4 .. hỗn số. - (HS nhắc lại).. - GV hướnh dẫn viết phần nguyên trước phần thập phân sau. 3 - Chú ý: đọc 4. 2.Thực hành: Bài tập 1. Bài tập 2 a: GV vẽ hình SGK.(K) 2 3 4 1 ;1 ; a) Đáp án: 5 5 5. Giáo viên: Thạch Tranh. 2. 3 4 hình tròn.. 3 3 3 2 2 4 ta viết gọn là 4 Có 2 và 4 hay. - (HS nhắc lại). - HS viết hỗn số. - HS nhắc lại. . Khi đọc: ta đọc phần nguyên kèm theo “và” đọc phần phân số. + Khi viết: ta viết phần nguyên rồi đến Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. - GV có thể xoá vài số.. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. phần phân số - HS nhìn vào hình vẽ nêu hỗn số và cách đọc theo mẫu. - HS điền vào hỗn số. - HS đọc các phân số, các hỗn số trên tia số. - HS đọc và viết lại.. 3. Nhận xét dặn dò. - Làm 2b nhà . - xem bài Hỗn số tt . …………………………………………………… KHOA HỌC : tiết 4. CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ . - HS : Hiểu nội dung bài . - GDHS : Yêu thích môn học . II. Đồ dung dạy học: hình 10.11 SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giảng giải Bước 1: GV đặt câu hỏi ôn bài thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm. - HS trả lời . */ Kết quả đúng là : 1.Cơ quan nào là cơ quan quyết định giới tính của mỗi người? d/ Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? b/ Tạo ra tinh trùng. 3.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a/ Tạo ra trứng. Bước 2: GV giảng. - Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào - HS Lắng nghe . trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi tạo thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, bé sẽ được sinh ra. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. Hoạt động 2: làm việc với SGK. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1a/ b/ c/ đọc chú tích SGK/ 10, tìm xem cho phù hợp. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2. 3. 4. 5 SGK/11 hình nào thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng khoảng 9 tháng.. + HS trình bày, đáp án. Hình 1a. Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b. Một tinh trùng đã chui vào được trong trứng. Hình 1c. Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - HS trình bày. Đáp án: - Hình 2: thai được 9 tháng, là cơ thể hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai được 8 tháng có hình dạng của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa hoàn thiện. - Hình 4: 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hoàn thành đầu đủ các bộ phận của cơ thể. - Hình 5: thai được 5 tuần, có đuôi, đã Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. có hình thù của đầu, mình, tay, chân - GV nhận xét tiết học. nhưng rõ ràng. …………………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU : tiết 4 LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu : -Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1),xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa(BT2) -Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng từ đòng nghĩa(BT3). II. Đồ dung dạy học: - VBT, từ điển. - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1. - Bảng phụ viết từ ngữ BT 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập 2,4. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu YCCĐ trước lớp. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập1: - GV dán 1 tờ phiếu trên bảng lớp. (má, mẹ, u, bu, bầm, mạ : là các từ đồng nghĩa) Bài tập 2: TD: bao la = bát ngát.. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn trao đổi nhóm. - 2 HSk phát biểu ý kiến. - 1HSk đọc bài đúng gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn. - Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HSk giải thích cho bạn hiểu yêu cầu bài tập, đọc từ xem các từ đồng nghĩa với nhau xếp thành 1 nhóm. - HS làm việc cá nhân.( Nhóm đôi) - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - 1HSk đọc lại kết quả.. - GV + HS nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng:  Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.  Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh, lấp loáng.  Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập, nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của bài. Viết một đoạn văn miêu tả trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2. Đoạn văn khoảng 5 câu có thể 4 hoặc - HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. nhiều hơn. -3 HS đọc nối tiếp câu đã viết. - GV + HS nhận xét, biểu dương. TD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Ngày nào em cũng băng qua con đường vắng vẻ, cánh đồng lúa bao la . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh cho hoàn chỉnh. …………………………………………………… Thứ 6 ngày 23 tháng 08 năm 2013 TOÁN ( tiết 10 ) : Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. HỖN SỐ ( tiếp theo) I . Mục tiêu: -Biết chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ , nhân ,chia hai phân số để làm các bài tập . - HS giải đúng các bài tập trong SGK . - GDHS : Yêu thích môn toán . II Đồ dùng dạy học:- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong SGK. III Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV giúp HS tự phát hiện (SGK), để nhận 5 5 2 ra có 8 và nêu vấn đề bằng: 8 …? 2. Có thể chuyển thành phân số nào? - GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Viết gọn là: - GV hướng dẫn(SGK) 2. Thực hành. Bài 1:( HS làm 3 hỗn số đầu ). (tức là hỗn số 2. 2. 5 8 ).. 5 8. - HS tự viết. 2. 5 5 2 x8  5 21 2   8= 8 8 8. 2. 5 2 x8  5 21  8= 8 8. - HS tự nêu cách chuyển đổi. 2. 5 8 thành. 21 8 .. - HS tự làm rồi sửa. - HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số (SHS). - HS làm theo mẫu. Bài 3: hướng dẫn ( a,c). -2 HSk thự làm rồi sửa. - HS làm theo mẫu. 3.Củng cố dặn dò:4 HS đọc lại ghi nhớ. - 2HS sửa. …………………………………………………… TẬP LÀM VĂN( tiết 4) : Bài 2: GV hướng dẫn.( a,c) .. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I . Mục tiêu : - Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bài số liệu thống kê dưới 2 hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu BT2) . * GDKNS : -Thu thập, xử lí thông tin Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. - Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu thông tin - Thuyết trình kết quả tự tin . II. Đồ dung dạy học:-Vở bài tập, bút dạ và một số tờ phiếu ghi thống kê bài tập 2. III. Các phương pháp dạy học tích cực : Thảo luận nhóm đôi , báo cáo . IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra: - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -GV: Nhìn vào bản thống kê và trả lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”. GV + cả lớp nhận xét GV chốt lại ý đúng a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. Từ 1075 đến 1919 số khoa thi của nước ta: 185: số tiến sĩ 2896. Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại. Triều Số khoa Số tiến Số trạng đại thi sĩ nguyên Lý 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 Bài 2: GV giúp HS nắm vững bài yêu cầu. GV phát phiếu học tập theo nhóm.. Hoạt động của học sinh Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.. - 1 HSđọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS-k trình bày . - Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến nay: số bia 82. số tiến sĩ có khắc trên bia1036. b) Các số liệu được trình dưới 2 hình thức. Nêu các số liệu Trình bày bảng số liệu. c) Tác dụng các số liệu thống kê. - Giúp HS dễ tiếp nhận dễ so sánh. - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - Sau thời gian qui định các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả.. _ GV + HS nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh. - 2 HSk nói tác dụng của bảng thống kê: Giúp chúng ta thấy rõ kết quả, đặt biệt là kết quả có tính so sánh. - HS viết vở bài tập bảng thống kê. Tổ Số HS HS HS HS nữ nam giỏi, Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường Tiểu học Tập Sơn. Giáo án lớp 5/3 , năm học 2013-2014. TT 3. Củng cố, dặn dò: 1 - GV nhận xét tiết học. 2 8 4 4 5 - Yêu cầu HS nhớ lại cách lập bảng thống 3 9 5 4 7 kê. 4 8 3 5 5 - Tập quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả 5 8 5 3 6 quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập Số HS 33 17 16 23 dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa tiết TLV mới. …………………………………………………… SINH HOẠT TUẦN 2 I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác.  Tuyên dương, khen thưởng:  Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp . ……………………………………………………. Giáo viên: Thạch Tranh. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×