BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KỸ NĂNG MỀM
KỸ NĂNG TÌM VIỆC
(Bậc Đại học chương trình Chất lượng cao, Đặc biệt, Quốc tế và Đại trà;
dùng cho cả bậc Cao đẳng chương trình Chất lượng cao, Đại trà
học phần kỹ năng Tìm việc làm)
Chủ biên: ThS. Phạm Thị Trâm Anh
Thành viên biên soạn:
ThS. Nguyễn Võ Huệ Anh
ThS. Nguyễn Kim Vui
ThS. Lê Thị Thúy Hà
ThS. Trần Thị Thảo
ThS. Nguyễn Đông Triều
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÌM VIỆC ................................................ 1
1.1. Đánh giá bản thân ........................................................................................... 3
1.2. Đánh giá thị trường lao động .......................................................................... 7
1.3. Thiết lập các mục tiêu .................................................................................... 9
1.4. Quy trình xây dựng kế hoạch tìm việc ......................................................... 10
1.5. Thị trường lao động và nguồn thơng tin tìm việc ......................................... 12
1.6. Các xu hướng và kỹ năng tìm việc hiện nay ................................................. 13
1.7. Kỹ năng phân tích thơng tin tuyển dụng ...................................................... 15
CHƯƠNG 2 CHUẨN BỊ HỒ SƠ TÌM VIỆC ......................................................... 26
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ TÌM VIỆC .......................................................... 27
2.1.1 Khái niệm hồ sơ tìm việc: ...................................................................... 27
2.1.2 Nhà tuyển dụng mong đợi gì từ hồ sơ tìm việc ...................................... 28
2.1.3 Các loại giấy tờ cần có cho bộ hồ sơ tìm việc ........................................ 29
2.1.4 Sắp xếp hồ sơ tìm việc ........................................................................... 30
2.1.5 Cách gửi hồ sơ tìm việc .......................................................................... 32
2.1.6 Những lỗi cơ bản khi chuẩn bị hồ sơ tìm việc ....................................... 34
2.2 KỸ NĂNG VIẾT SƠ YẾU LÝ LỊCH (Curriculum Vitae - CV) .................. 35
2.2.1 Khái niệm ............................................................................................... 35
2.2.2. Các kiểu Sơ yếu lý lịch .......................................................................... 36
2.2.3 Các nội dung cơ bản của một sơ yếu lý lịch ........................................... 38
2.2.4. Cách thức viết sơ yếu lý lịch gây ảnh hưởng và thu hút ....................... 44
2.3. Kỹ năng viết Thư ứng tuyển (Cover Letter).................................................. 48
2.3.1. Các nội dung cơ bản của một Thư ứng tuyển ....................................... 48
2.3.2. Nghệ thuật viết thư ứng tuyển ............................................................... 50
CHƯƠNG 3. KỸ NĂNG TRẢ LỜI PHỎNG VẤN VÀ THƯƠNG LƯỢNG ........ 69
3.1.Các dạng bài kiểm tra thường gặp trong tuyển dụng ..................................... 70
3.2. Những công việc cần chuẩn bị trước phỏng vấn .......................................... 77
3.2.1. Chuẩn bị trang phục phỏng vấn ............................................................. 77
3.2.2. Các thông tin cần chuẩn bị .................................................................... 90
3.2.3.Chuẩn bị sức khỏe và tâm lý .................................................................. 94
3.2.4. Những chuẩn bị khác ............................................................................. 95
3.3. Kỹ năng trả lời câu hỏi TRONG phỏng vấn ................................................ 99
3.3.1. Các hình thức phỏng vấn ....................................................................... 99
3.3.2.Các vòng phỏng vấn ............................................................................. 103
3.3.3.Các loại câu hỏi trong phỏng vấn tuyển dụng ....................................... 108
3.3.4. Kỹ năng trả lời các câu hỏi phỏng vấn ................................................ 108
3.3.5.Kỹ năng đặt câu hỏi cho nhà tuyển dụng ............................................. 113
3.3.6. Kỹ năng đàm phán trong phỏng vấn tìm việc ..................................... 115
3.4.. Những cơng việc cần làm SAU phỏng vấn ............................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 145
LỜI NÓI ĐẦU
Các bạn sinh viên thân mến!
Trong những năm gần đây, thực trạng vấn đề tuyển dụng tại đa số các doanh
nghiệp cho thấy hầu hết các sinh viên khi mới ra trường có tỉ lệ thành cơng khi xin việc
là rất thấp. Bên cạnh vấn đề về kiến thức chuyên ngành còn một số hạn chế nhất định,
lý do quan trọng phải kể đến đó chính là việc thiếu các kỹ năng mềm cần thiết để hòa
nhập và thành công trong công việc của các bạn.
Với nền khoa học và công nghệ 4.0 hiện nay “Cả thế giới phải đối mặt với thách
thức lớn là việc làm cho thanh niên và thách thức này ngày càng lớn do số thanh niên
cần việc ngày càng tăng”. Thông thường, khi sắp tốt nghiệp, các bạn sinh viên sẽ có rất
nhiều cảm xúc khác nhau: bên cạnh sự sôi sục, tự tin và nhiệt tình, là sự lo lắng về tương
lai phải rời xa mơi trường học tập vốn dĩ bình yên và đối mặt với thế giới việc làm thực
sự. Chính vì vậy, tập bài giảng này ra đời nhằm phục vụ đối tượng độc giả là đông đảo
các bạn sinh viên, các bạn trẻ, …. và bất cứ ai đang cần đến kỹ năng tìm việc để có thể
tìm cho mình một cơng việc phù hợp.
Bài giảng Kỹ năng tìm việc sẽ giúp sinh viên khái quát được tiến trình tìm kiếm
được một cơng việc mong đợi, phù hợp với năng lực và tính cách của bản thân thơng
qua việc phân tích được điểm mạnh và hạn chế của bản thân từ các bài trắc nghiệm IQ,
EQ, MBTI.v.v…. Sau khi hình dung được quá trình tìm kiếm việc làm, biết được những
điểm mạnh, hạn chế và cân nhắc giữa “đam mê” và “thực tế” của bản thân, sinh viên sẽ
xây dựng được bảng kế hoạch nghề nghiệp cho riêng mình, làm chủ thời gian, nắm bắt
các cơ hội việc làm. Đồng thời, sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức và kỹ năng
chuẩn bị hồ sơ xin việc hoàn hảo, tạo được sự thu hút với nhà tuyển dụng.
Ngồi ra, tập bài giảng này cịn cung cấp một số cách thức giúp các bạn sinh viên
xây dựng được hình ảnh một ứng viên chuyên nghiệp, phong cách tự tin nhằm tạo ấn
tượng ban đầu tốt đẹp. Kết hợp với mơn học Kỹ năng giao tiếp, Kỹ năng tìm việc trang
bị kiến thức, kinh nghiệm giao tiếp và thương lượng với nhà tuyển dụng một cách cụ
thể và hiệu quả.
Nội dung chính của tập bài giảng Kỹ năng tìm việc gồm 3 chương, mỗi chương
được trình bày theo kết cấu: A. Mục tiêu chương – B. Nội dung – C. Các câu hỏi ơn tập,
các tình huống tham khảo, các bài tập thực hành. Với kết cấu như vậy, chúng tơi hy
vọng sẽ giúp các bạn sinh viên có sự định hướng rõ ràng ngay khi bắt đầu việc đọc một
chương cụ thể.
Thông qua 3 chương của tài liệu này, chúng tôi cung cấp cho các bạn sinh viên
những kiến thức cơ bản về kỹ năng tìm việc. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể tự mình
xây dựng và thực hiện các bước tìm kiếm cơng việc cụ thể. Nhờ vậy, sinh viên sẽ tự tin
hơn và dần hoàn thiện các kỹ năng soạn thảo CV, trả lời phỏng vấn và thương
lượng,.v.v. của mình.
Với những kiến thức được chuyển đạt bằng ngôn từ gần gũi, dễ hiểu, những ví
dụ sinh động và tình huống thực tế để xử lý và tham khảo, chúng tôi hy vọng các bạn
sinh viên sẽ cảm thấy thật sự ý nghĩa và thú vị với tập tài liệu này.
Do lần đầu ra mắt nên tập bài giảng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, chúng tơi rất mong nhận những ý kiến đóng góp q báu của q thầy cơ, các
bạn sinh viên để kịp thời chỉnh sửa, hoàn thiện trước khi tập bài giảng được được nâng
lên thành giáo trình.
Mọi ý kiến đóng góp của các bạn sẽ giúp cho tài liệu này hoàn thiện hơn trong
những lần cập nhật sau này. Thư từ góp ý xin gửi về: Bộ môn Kỹ năng mềm - Viện
Nghiên cứu Kinh tế ứng dụng trường Đại học Tài chính - Marketing.
CHƯƠNG 1
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TÌM VIỆC
Mục tiêu chương:
Sau khi học xong chương 1, sinh viên có thể
Về mặt kiến thức
-
Hiểu tổng quan về thị trường việc làm
-
Đánh giá được bản thân và thị trường lao động
-
Hiểu những công việc cần phải thực hiện trong giai đoạn xây dựng kế hoạch tìm
việc
-
Xác định được cơng việc mong đợi và lập kế hoạch để đạt được cơng việc đó
Về mặt kỹ năng
-
Phân tích được điểm mạnh và hạn chế của người học phục vụ cho việc định
hướng nghề nghiệp phù hợp
Về thái độ
-
Có ý thức rèn luyện, cải thiện chun mơn và các kỹ năng bổ trợ khác để tìm
được cơng việc tốt nhất
-
Chủ động, tích cực, sáng tạo trong việc tìm hiểu và định hướng nghề nghiệp
1
Nội dung chi tiết:
Thông thường, một người trưởng thành được hiểu là người đó sở hữu một cơng
việc cụ thể, để có thể độc lập tồn tại, mà khơng phụ thuộc vào người khác. Điều này,
đơi khi khơng phải vì có việc thì chúng ta mới có đủ khả năng để trang trải cho các chi
phí trong cuộc sống hàng ngày, mà có một cơng việc khiến con người trở nên có giá trị
và phát triển. Tìm việc – có những lúc căng thẳng, mệt mỏi đối với một số người, vì hầu
hết đều mong đợi có được một cơng việc tốt, phù hợp.
Tìm việc là một trong những kỹ năng thuộc về nhiệm vụ Quản lý nghề nghiệp
của mỗi người. Nội dung bài giảng này chủ yếu dành cho đối tượng sinh viên - có thể
bạn đang thiếu kinh nghiệm trong vấn đề này. Tuy nhiên, thậm chí đối với những người
đã tích lũy nhiều thời gian, kinh nghiệm làm việc, cũng cần biết đến kỹ năng này, ở mức
độ cao hơn, gọi là Quản lý nghề nghiệp. Khi đó, họ phải hình dung được cơng việc mình
mong đợi là gì. Nói cách khác, bạn phải có kế hoạch tìm việc.
Theo Rebecca Tee, tác giả cuốn sách Cẩm nang Quản lý nghề nghiệp, bạn phải
phác họa được nghề nghiệp của mình qua các lĩnh vực chính sau đây:
Bảng 1.1: Phác họa nghề nghiệp
Những lĩnh vực chính
Tự phân tích, đánh giá bản thân
Những yếu tố cần xem xét
Sự trung thực trong tự đánh giá về nghề
Nghiên cứu bản thân bằng cách đánh giá nghiệp, bạn sẽ biết được điểm mạnh và
yếu của mình.
những kinh nghiệm trong q khứ
Việc phân tích sẽ giúp bạn quyết định
lĩnh vực phù hợp nhất với bản thân.
Đánh giá thị trường
Nghiên cứu thị trường lao động kỹ
Tìm hiểu nhu cầu thị trường lao động
lưỡng sẽ giúp bạn nắm bắt được cơ hội
thích hợp trong lĩnh vực của mình.
Thành thật xem xét những đóng góp của
bạn cho môi trường công việc.
2
Đặt mục tiêu
Bạn sẽ tập trung hơn khi đưa ra được
Thiết lập mục tiêu và thời gian cần hoàn mục tiêu cụ thể.
thành
Sau khi có mục tiêu, bạn có thể đề ra các
bước nhằm hồn thành mục tiêu này.
Kiểm sốt sự thay đổi
Tự điều chỉnh để thích nghi, hoặc cũng
Xử lý những khó khăn về cơng việc khi có thể đổi hướng nghề nghiệp nếu cần.
chúng xuất hiện
Tìm kiếm sự hỗ trợ từ các mối quan hệ
liên quan khi có những thay đổi lớn.
Giám sát
Thường xuyên đánh giá lại bản kế hoạch
Kiểm tra tiến độ của quá trình hướng đến để đảm bảo bạn đang đi đúng hướng.
mục tiêu nghề nghiệp
Theo dõi những diễn biến mới của thị
trường lao động có thể ảnh hưởng đến
nghề nghiệp của bạn.
Như vậy, để luôn đạt được công việc mong đợi, các lĩnh vực kể trên là những
gợi ý tốt để bạn thực hiện, ở bất kỳ giai đoạn nào của cuộc đời, kể cả khi bạn đang ngồi
trên ghế nhà trường hoặc lúc bạn đã trải qua một khoảng thời gian dài làm việc.
Tìm việc khơng phải là một hành vi cụ thể, mà là một q trình, chính vì vậy mà
bạn cần sự chuẩn bị và xây dựng thành kế hoạch, bắt đầu từ việc Tự phân tích chính
bản thân. Tìm hiểu về thị trường lao động, theo dõi các công ty, ngân hàng, nhu cầu
tuyển dụng ở khắp các nơi là điều chắc chắn bạn nên làm. Nhưng trước khi thực hiện
điều này, hãy dành thời gian đánh giá chính mình, trả lời cho câu hỏi: “Tôi sẵn sàng với
công việc gì?”; “Tơi phù hợp với cơng việc như thế nào?”
1.1. Đánh giá bản thân
Trong quyển sách Nghệ thuật tuyển dụng nhân sự, tác giả khẳng định, nhiệm vụ
của các nhà tuyển dụng khi tìm hiểu và đánh giá ứng viên là phải dựa trên 02 tiêu chí:
năng lực và tính cách. Như vậy, trong vai trò ứng viên, bạn phải là người rõ nhất về các
tiêu chí trên, của chính mình. Hãy ngưng nghĩ đến việc bạn sẽ “khuếch trương” chính
3
mình bởi vì nhà tuyển dụng sẽ ln có cách để tìm ra sự thật, hoặc nếu khơng, bạn sẽ
có một cơng việc “vượt khả năng”.
Hiểu chính mình cũng địi hỏi bạn phải thực hiện nó như một cơng việc cụ thể
trong tiến trình quản lý nghề nghiệp. Năng lực và tính cách là kết quả được tích lũy
trong quá trình sống và học tập của mỗi người. Theo Scott William, nhà Tâm lý học
người Mỹ, đề xuất 05 yếu tố sau đây giúp chúng ta nhận diện được bản thân:
Tính cách
(Personality)
Cảm xúc
(Emotions)
Giá trị
(Values)
Nhu cầu
(Needs)
Thói quen
(Habits)
Sơ đồ 1.1: 5 Yếu tố nhận diện bản thân
Trong đó:
Tính cách: ảnh hưởng đến cách thức chúng ta làm việc và đưa ra các quyết định
trong cuộc sống.
Ví dụ: anh B. là người có tính cách hướng ngoại, mạnh mẽ, quyết liệt. Anh có
xu hướng chọn những công việc nhiều thử thách, năng động, sáng tạo.
Trong khi đó, chị N. có tính cách hướng nội rõ ràng. Chị thích và cảm thấy an tồn với
những cơng việc mang tính ổn định, ít áp lực.
4
Giá trị: là những quan niệm của con người hy vọng đạt được trong quá trình
sống, làm việc trong một nhóm, một tập thể nào đó.
Tiếp tục ví dụ trên, anh B. cho rằng, anh lao động để phát triển chính bản thân
mình. Ngồi ra anh cịn trách nhiệm ni dưỡng mẹ già và chăm sóc gia đình nhỏ của
anh. Điều này khiến anh xác định một trong những tiêu chí cơng việc của anh là phải
được thể hiện đúng năng lực, tính cách của mình, thu nhập cao, mơi trường làm việc
chun nghiệp, có hướng tới lợi ích cho nhân viên.
Đối với chị N., công việc chỉ là một phần của cuộc sống, chị muốn dành nhiều
thời gian cho gia đình. Vì theo chị, gia đình mới là trên hết. Chị có khuynh hướng tìm
một cơng việc khơng phải đi công tác, thu nhập vừa phải nhưng ổn định, mơi trường
làm việc ít áp lực, thị phi.
Thói quen: những hành vi mà chúng ta tin rằng sử dụng nó sẽ đạt được hiệu quả.
Anh B. hiện là Giám đốc sáng tạo của công ty quảng cáo Yess. Anh đề cao tinh thần
làm việc nhóm, nên khi nhận một dự án mới, anh thường tổ chức các buổi trao đổi, lắng
nghe ý kiến, nguyện vọng, phân công công việc. Anh cũng thường xuyên trao đổi với
anh K. (phó giám đốc) trước khi đưa ra những quyết định trong công việc.
Trong cơng ty, chị N. là một kiểm tốn viên nổi tiếng là người cẩn thận. Mọi thứ
liên quan đến công việc chị đều ghi chép và lưu giữ văn bản rõ ràng, chu đáo. Khi nhận
một công việc mới, chị thường tìm hiểu hoặc hỏi han thật kỹ lưỡng về trách nhiệm của
chị, những yêu cầu cụ thể của cấp trên. Chị cũng rà soát hồ sơ rất tỉ mỉ, nghiêm túc.
Nhu cầu: những mong đợi của chúng ta trong cuộc sống, chi phối động cơ làm
việc của con người. Theo tháp nhu cầu của Maslow, nhu cầu của con người khác nhau
và trong từng thời điểm cũng khác nhau.
Một sinh viên vừa tốt nghiệp ra trường có nhu cầu thuộc về một tổ chức, công ty
để làm việc và phát triển. Nhưng với anh B. trong ví dụ trên, đã có hơn 10 năm kinh
nghiệm, nhu cầu của anh là được cơng nhận năng lực của mình. Nếu cả hai người này
đều có kế hoạch tìm việc, đương nhiên, cách thức họ thực hiện sẽ hoàn toàn khác nhau.
Bạn sinh viên, có thể, sẽ dễ chấp nhận mọi yêu cầu của công việc để trở thành một nhân
viên, được làm việc chính thức, có thu nhập và từ đó tìm kiếm những kinh nghiệm, cơ
hội khác. Cịn anh B., với rất nhiều kinh nghiệm, nhu cầu của anh khi này sẽ là môi
5
trường làm việc chuyên nghiệp hơn, thu nhập cao hơn, chức vụ cao hơn và có cơ hội
truyền đạt chuyên môn lại cho những đồng nghiệp trẻ.
Với chị N., nhu cầu của chị là giữ một công việc với thu nhập ổn định, chị xác
định cần phải dành nhiều thời gian cho gia đình, con cái của chị. Có một số cơng ty
kiểm tốn mời chị về làm việc, nhưng nếu ảnh hưởng đến thời gian chăm sóc gia đình
đều khiến chị từ chối.
Cảm xúc: Theo mơ hình lý thuyết về trí tuệ cảm xúc (Emotional Intelligence –
EI) của hai nhà tâm lý học Mỹ John Mayer và Peter Salovey, có 4 năng lực cảm xúc
như sau:
(1) Khả năng nhận biết cảm xúc của chính bản thân
(2) Sử dụng cảm xúc để hỗ trợ tư duy, phù hợp với hoạt động (công việc, xây
dựng mối quan hệ, …)
(3) Hiểu được cách vận hành của cảm xúc (nguyên nhân và sự biến đổi qua thời
gian)
(4) Quản lý/ Kiểm soát cảm xúc.
Theo mức độ từ thấp đến cao (1 – 4) thể hiện năng lực cảm xúc con người. Người
có trí thơng minh cảm xúc cao sẽ độ nhạy cảm để giải quyết công việc, ảnh hưởng đến
suy nghĩ và hành động.
Năng lực quản lý cảm xúc là một trong những tiêu chí tuyển dụng trong thời gian
gần đây. Trong lĩnh vực làm việc với khách hàng, các nhà quản trị luôn cần những nhân
viên giỏi nắm bắt cảm xúc của người khác, từ đó đưa ra những giải pháp linh hoạt nhất
để trấn an, chăm sóc, giữ chân khách hàng.
Khi tìm hiểu về 05 yếu tố này của bản thân, chúng tơi có những đề nghị với bạn
như sau:
•
Hãy lấy những kinh nghiệm trong quá khứ làm căn cứ cho các câu trả lời. Kinh
nghiệm quá khứ là những tình huống đã xảy ra xung quanh các mối quan hệ của
bạn, như: với gia đình, bạn bè, hàng xóm, thầy cơ giáo, những cộng sự, đối tác,…
•
Thành thật với chính bản thân.
6
•
Đặt vào mối quan hệ của bạn với chuyên ngành học tập, các kỹ năng mềm khác
để dễ gợi mở câu trả lời cho chính mình như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng
giải quyết vấn đề và ra quyết định, kỹ năng giao tiếp,…
Khi đã tìm được sự thống nhất giữa cách bạn và người khác đánh giá về những
ưu điểm, bạn đã có một danh sách về tính cách và năng lực, được xem như là những
“tài sản” của mình. Bạn sẽ bước vào một cơng ty để tìm việc với năng lực chun mơn
và những gì thuộc về bản thân mình. Như vậy, tự tìm hiểu và đánh giá bản thân sẽ giúp
bạn xác định công việc phù hợp. Hãy nhớ rằng, các nhà tuyển dụng luôn cần biết bạn
hiểu về chính mình thế nào.
v Tham khảo:
Cũng giống như cách thức tìm hiểu bản thân qua 05 lĩnh vực của Scott William
ở trên, bạn cũng có thể nhờ đến sự giúp đỡ của người thân đánh giá về bạn với những
đặc điểm của bảng trên đây.
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu bản thân bằng một số bài trắc nghiệm tính cách
mang tính khoa học như MBTI, Big 5.
Đừng ngại liệt kê những ưu điểm mà bạn tin rằng mình sở hữu. Nếu bạn càng
nắm rõ những lợi thế của mình, bạn càng dễ dàng đối diện với nhà tuyển dụng. Vì gần
như chắc chắn, những câu hỏi mà họ đặt ra với các ứng viên sẽ xoay quanh việc bạn
đánh giá chính mình thế nào. Thái độ hợp tác, sự tự tin, khả năng của bạn sẽ được ban
tuyển dụng nhận diện từ điều này.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo và thực hiện trắc nghiệm MBTI để đánh
giá tính cách của bản thân. Trắc nghiệm này được giới thiệu ở phần bài thực hành của
chương 1.
1.2. Đánh giá thị trường lao động
Hiện nay trên thị trường có nhiều khóa học “Kỹ năng xin việc” hoặc là “hồ sơ xin
việc”, thật ra những chữ này khơng được dùng đúng. Bạn là ứng viên có khả năng, bạn
đang tìm kiếm cơng việc phù hợp với sở trường, sở thích chứ khơng xin xỏ nhà tuyển
dụng trao cho công việc. Đổi tâm thế từ “xin việc” thành “tìm việc” là mấu chốt đầu
tiên để bạn hiểu đúng. Một khi chuyển tư thế sang người tìm, ứng viên sẽ nhìn vào bên
7
trong xem bản thân có gì, cần gì, có khớp với u cầu ứng tuyển hay khơng thay vì
chăm chăm uốn mình thành kẻ khác để đạt mục đích được tuyển dụng.
Rất nhiều sinh viên hiện nay thiếu kiến thức về thị trường lao động nên thường
mua một bộ hồ sơ tìm việc có sẵn tại các nhà sách, điều này làm cho khả năng bạn được
gọi phỏng vấn là khá thấp. Bên cạnh đó nếu bạn là sinh viên cao đẳng hồ sơ của bạn
càng phải nổi bật. Vì thế khóa học được thiết kế nhằm giúp các bạn có kỹ năng chuẩn
bị hồ sơ dự tuyển và kỹ năng trả lời phỏng vấn. hiệu quả.
Sau khi đã xác định được bản thân phù hợp với công việc nào, bạn nên đầu tư
vào đánh giá thị trường. Nắm bắt thông tin về các công ty, cơ hội nghề nghiệp là rất
quan trọng. Hãy tìm hiểu càng nhiều càng tốt nghề nghiệp mà bạn quan tâm, qua những
cách thức sau đây:
-
Đọc sách báo, tin tức trên TV, internet, báo chí, hoặc tham gia những buổi hội thảo,
triển lãm để luôn cập nhật những thông tin về ngành mà bạn quan tâm. Cần theo
dõi những phân tích của các chuyên gia về dự báo phát triển của ngành nghề đó.
-
Đọc các tài liệu được công bố của công ty mà bạn quan tâm sẽ giúp bạn nắm bắt
được những mục tiêu ưu tiên, chính sách và kế hoạch hiện tại.
-
Truy cập vào các trang website của công ty để hiểu họ đang hướng vào vấn đề gì,
nhu cầu tuyển dụng ở các mảng nào.
-
Khảo sát trang website của các hiệp hội thương mại và nghề nghiệp để giúp giải
thích những lĩnh vực công việc mà bạn chưa quen.
-
Theo dõi các trang website việc làm trên internet để tìm kiếm cơ hội cho bạn.
-
Tìm kiếm thơng tin từ các mối quan hệ của bạn. Hãy bắt đầu bằng cách liệt kê tất
cả những người mà bạn quen biết, để có được những tin tức, cơ hội liên quan đến
việc làm bạn đang mong đợi.
-
Ngồi ra, bạn cũng cần phải tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô của công ty. Điều
quan trọng là bạn phải nắm rõ vấn đề này để có thể nói chuyện một cách tự tin về
mơi trường làm việc khi được mời phỏng vấn. Bảng đánh giá dưới đây như một gợi
ý.
Bảng 2.1: Tìm hiểu qui mơ doanh nghiệp
TÌM HIỂU QUY MƠ CỦA MỘT CƠNG TY
8
QUY MÔ
NHỎ
ƯU ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
- Tự do ra quyết định.
- Những hành động và quyết
- Tham gia vào tất cả các
định của bạn rất quan trọng,
khía cạnh của cơng việc.
nên trách nhiệm cũng lớn
- Liên hệ với nhà tư vấn và
cung cấp từ bên ngoài.
- Quan hệ trực tiếp với
khách hàng.
hơn.
- Khơng khí làm việc giống
gia đình, cũng có áp lực kiểu
gia đình.
- Khả năng thăng tiến trong
nấc thang nghề nghiệp bị hạn
chế.
TRUNG BÌNH
- Cơng việc tập thể là quan - Cơng ty q lớn nên bạn khó
trọng, quan hệ gần gũi với
có thể nổi bật, và cũng quá
đồng nghiệp.
nhỏ nên khó có cơ hội thăng
- Có cơ hội để quan sát và
tiến.
học hỏi từ những ngành và - Ít người bên ngồi cơng ty
chức năng khác.
biết đến danh tiếng của nó.
- Có cơ hội đóng góp và thể - Việc làm không bảo đảm so
hiện ý tưởng.
với các công ty lớn.
- Ổn định về tài chính
LỚN
- Có nhiều hướng phát triển - Tổ chức quá lớn nên bạn cảm
nghề nghiệp.
thấy bị hạn chế trong một bộ
- Có nhiều cơ hội đầu tư vào
phận.
sự phát triển của bản thân. - Ít có dịp để một cá nhân có
- Mức lương và phúc lợi
cao hơn.
thể tác động đến hiệu quả của
công ty.
- Cơ hội lớn hơn trong thị - Khó có thể đạt được sự công
trường việc làm khi bạn
nhận hay cảm giác thành tựu.
muốn thay đổi
Nguồn: Phát triển nghề nghiệp, Cẩm nang quản lý hiệu quả, NXB Tổng hợp Tp.HCM (2005)
1.3. Thiết lập các mục tiêu
9
Thiết lập mục tiêu là chỉ ra những cột mốc mà bạn muốn đạt được trong tương
lai. Đồng thời cũng chỉ ra cách thức để thực hiện được điều đó. Đầu tiên, hãy tập trung
vào mục tiêu cao nhất của bạn, từ đó đặt ra những cột mốc trong nghề nghiệp và những
chỉ tiêu phấn đấu.
- Hãy dành thời gian xem xét những cản trở trên con đường thực hiện mục tiêu này.
Ví dụ như biến động thị trường lao động đối với ngành nghề của bạn, hoặc khả năng
bạn lấy được bằng tiếng Anh đủ yêu cầu tuyển dụng còn phải mất thời gian khá lâu.
- Làm rõ mục tiêu của bạn, bằng cách phát biểu nó thành lời một cách rõ ràng, đo
lường được. Ví dụ: Trong 5 năm tới, tơi muốn trở thành trưởng phịng Marketing.
- Đặt chỉ tiêu phấn đấu. Để đạt được mục tiêu cao nhất của mình, bạn phải tính tốn
những “nấc thang” mà bạn sẽ phải đi qua để leo lên được bậc cao nhất. Ở mỗi “nấc
thang” đó, hãy liệt kê những điều cần làm để hồn thành nó và đủ điều kiện để bước
lên “bậc” tiếp theo. Giả sử mục tiêu cao nhất của bạn là “trở thành người lãnh đạo
trong lĩnh vực của mình”, những chỉ tiêu bạn cần phải đạt trước đó là nâng cao trình
độ, xây dựng danh tiếng (qua công việc, hội thảo,…), thực hiện nghiên cứu khoa
học,… Từ những chỉ tiêu đó, bạn lại tiếp tục chỉ ra những công việc như là giải pháp
giải quyết vấn đề.
-
Hãy luôn dành thời gian suy nghĩ về mục tiêu và chỉ tiêu phấn đấu của bạn, có khả
thi khơng, bạn có nỗ lực hồn thành khơng.
1.4. Quy trình xây dựng kế hoạch tìm việc
Sau khi đã phân tích thị trường lao động, bạn phải tìm hiểu chi tiết hơn với các
công việc cụ thể nhằm giúp bạn rõ hơn về vai trò phù hợp với bản thân nhất. Trước khi
chuyển sang giai đoạn thứ hai, hoàn thành hồ sơ và tham gia phỏng vấn, chúng ta hãy
tổng hợp lại những việc cần phải làm trong giai đoạn đầu tiên – xây dựng kế hoạch tìm
việc, qua sơ đồ sau đây:
Đánh giá bản thân
Đánh giá thị
trường LĐ
10
Tìm CV bạn quan
tâm, tìm hiểu mơ tả CV
Nghiên cứu chi tiết CV, đánh
giá mức độ phù hợp của bạn với
Phác thảo những đóng góp mà bạn có
CV
thể thực hiện và lập kế hoạch trình bày
Phác thảo một hồ
sơ xin việc ấn tượng
Nếu bạn cần biết nhiều hơn về CV, hãy chuẩn bị
sẵn các câu hỏi để trực tiếp trao đổi trong buổi gặp
mặt nhà tuyển dụng
Sơ đồ 2.1: Qui trình xây dựng kế hoạch tìm việc
Tìm việc là một q trình địi hỏi nhiều thời gian chuẩn bị về chun mơn, kỹ
năng, sự tìm hiểu về bản thân, cơng việc,… Hãy bắt đầu bằng cách so sánh yêu cầu của
cơng việc với khả năng của mình. Từ đó đề ra những chỉ tiêu đề hồn thiện mục tiêu
cơng việc. Đây chính là bước quan trọng để bạn tìm hiểu doanh nghiệp, phân tích được
khả năng đáp ứng của bản thân đối với cơng việc. Ngồi sự chuẩn bị kỹ lưỡng, xây dựng
kế hoạch tìm việc cịn là giai đoạn đầu tư kiến thức, kỹ năng để bạn đối phó với quá
11
trình tuyển dụng, phỏng vấn, thử việc,… một cách chuyên nghiệp nhất. Những điều này
sẽ được hướng dẫn cụ thể vào phần sau của tập bài giảng này.
1.5. Nguồn thông tin tìm việc
Thị trường lao động là nơi gặp gỡ của người mua lao động và người bán lao
động. Nếu bên bán lao động không bán được sản phẩm của mình điều đó đồng nghĩa
chúng là hàng tồn kho, thuật ngữ thường dùng đó là thất nghiệp. Theo số liệu của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, năm 2015, cả nước có trên 200.000 người có trình
độ đại học trở lên thất nghiệp, chiếm 20% tổng số lao động thất nghiệp. Nguyên nhân
được chuyên gia đưa ra là do người lao động được đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng
nhu cầu thật sự của doanh nghiệp. Vậy trước khi chọn được nghề và từng bước phát
triển nghiệp cho tương lai thì các bạn sinh viên cần phải hiểu thị trường nghề đang địi
hỏi gì ở người lao động.
Tùy vào các công việc khác nhau mà nhà tuyển dụng cần những yêu cầu khác
nhau với mỗi ứng viên, tuy nhiên nhìn chung nhà tuyển dụng cần các yêu cầu sau đây:
• Các u cầu về kiến thức chun mơn và kiến thức xã hội.
• Các kỹ năng mềm trong mơi trường làm việc
• Các kỹ năng cứng trong cơng việc đặc thù
• Thái độ và tinh thần làm việc phù hợp với văn hóa doanh nghiệp
Các nguồn thơng tin tuyển dụng
• Các nguồn thơng tin tuyển dụng cơng khai mà bạn có thể nghĩ tới là:
- Các thơng tin tuyển dụng mỗi ngày trên báo chí
- Các trung tâm tư vấn – giới thiệu việc làm
- Các website giới thiệu việc làm có uy tín trên mạng internet
- Các website của các công ty, tổ chức,…
- Các ngày hội việc làm
Như vậy, có rất nhiều nguồn thơng tin có thể giúp bạn tìm kiếm việc làm. Thơng
tin về việc làm có thể có ở bất cứ đâu. Hầu hết những người tìm kiếm việc làm đều được
khuyến khích nên tìm đến nhiều loại thơng tin việc làm khác nhau cùng một lúc, rằng
bạn càng thu thập được nhiều thông tin càng tốt. Tuy nhiên, có điều chúng ta cần cân
nhắc việc mất thời gian để tìm kiếm quá nhiều thơng tin vơ giá trị liệu có phải là điều
12
tốt hay không? Thiết nghĩ, bạn chỉ nên lựa chọn nguồn thơng tin nào phù hợp với điều
kiện, hồn cảnh thực tế của bạn nhất. Nói cách khác, bạn chỉ cần quan tâm đến những
thơng tin nào có giá trị và phù hợp với mình nhất mà thơi.
Mạng internet đã có thể mang lại cho bạn rất nhiều thơng tin bổ ích – nếu bạn
biết đọc một cách có chọn lọc. Chẳng hạn, danh mục các cơng việc hiện có trong xã
hội, mức thu nhập trung bình đối với từng công việc cụ thể, thông tin về các công ty có
nhu cầu tuyển dụng, các trung tâm giới thiệu việc làm,… Bên cạnh đó, bạn cũng đừng
bỏ qua những cuốn danh bạ, những ấn phẩm mới. Bởi vì, chúng có thể cập nhật những
thông tin về các công ty mới được thành lập, những khu công nghiệp, khu công nghệ
cao đang cần tuyển dụng thêm lao động để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản
xuất,…. Bạn phải bảo đảm rằng những thơng tin mà bạn tìm kiếm được là những thơng
tin đáng tin cậy và có giá trị.
Một số cơng ty có hẳn mục “tuyển dụng” ngay trên website của cơng ty họ. Bạn
có thể tìm đến những mục tuyển dụng này. Tuy nhiên, bạn cần gọi điện thoại liên lạc
với cơng ty. Mục đích của việc gọi điện thoại là để kiểm tra xem cơng ty có cịn tuyển
dụng vị trí mà bạn đang dự định xin vào làm hay không? Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu
ý là có một số cơng ty lại khơng sẵn lịng tiếp chuyện với người xin việc qua điện thoại.
Bởi vì, hành trình thực tế đi tìm việc làm rất đa dạng. Hồn tồn khơng có cơng ty nào
giống cơng ty nào.
1.6. Các xu hướng và kỹ năng tìm việc hiện nay
Theo Báo cáo “Tương lai nghề nghiệp” của Diễn đàn Kinh tế thế giới được tổ chức
vào tháng 9/2018 tại Hà Nội vừa công bố, những kỹ năng sẽ ngày càng quan trọng hơn
trong 5 năm tới đối với thị trường lao động bao gồm 10 nội dung sau đây:
1) Analytical thinking & innovation: tư duy phân tích và sáng tạo.
2) Active learning & learning strategies: học chủ động và có chiến lược.
3) Creativity, originality and initiative: sáng tạo, tự xây dựng ý tưởng phát kiến.
4) Technology design and programming: thiết kế và lập trình cơng nghệ.
5) Critical thinking & analysis: tư duy phản biện và phân tích
6) Complex problem solving: khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp.
7) Leadership & social influence: Kỹ năng lãnh đạo và tầm ảnh hưởng xã hội.
13
8) Emotional intelligence: trí tuệ cảm xúc.
9) Reasoning, problem – solving and ideation: lập luận, giải quyết vấn đề và
tạo ra ý tưởng mới dựa trên việc thấu hiểu vấn đề.
10) System analysis and evaluation: phân tích và đánh giá hệ thống.
Theo một nghiên cứu thị trường lao động khác của báo Economist dành cho các cấp
lãnh đạo, 52% không hài lòng với kỹ năng của người trẻ khi tham gia vào thị trường
lao động và cho rằng đó chính là yếu tố gây thiếu hiệu quả đối với việc vận hành doanh
nghiệp. Vì vậy, kiến thức và kỹ năng số, kỹ năng về kỹ thuật, công nghệ cần được đưa
thêm vào giáo trình, cùng với các kỹ năng mềm, trong đó 4 kỹ năng quan trọng nhất
là 4 kỹ năng làm cho người khác máy, gọi là 4C’s:
1) Critical thinking – Tư duy phản biện
2) Creativity – Khả năng sáng tạo
3) Collaboration – Kỹ năng hợp tác
4) Communication - Kỹ năng giao tiếp
Cũng trong báo cáo của Diễn đàn này, các nhà khoa học đã đưa ra những kết luận
dự báo về các ngành nghề sẽ được thay thế bởi máy móc trong tương lai bằng sơ đồ
biểu thị dưới đây.
Sơ đồ 3.1: Đánh giá về khả năng thay thế bởi máy móc tự động đối với
các cơng việc tại Hoa Kỳ
14
Trong đó, những con số % thể hiện sự thay thế bởi tự động hóa của máy móc, đồng
nghĩa với việc giảm thiểu nhu cầu nhân lực. Mặc dù dự báo này được nghiên cứu trên
tình hình tại xã hội Hoa Kỳ, nhưng khả năng lan tỏa của thế kỷ này trong thế giới
phẳng không ngoại trừ cho xu hướng của bất kỳ quốc gia nào, cụ thể ở những ngành
nghề được mô tả chi tiết trong bảng trên:
- Nhân viên vệ sinh (Janitor): 22%
- Luật sư (Lawyer): 29%
- Trị liệu tâm lý (Psychiatrist): 7%
- Trợ lý hành chính (Executive admin assistant): 59%
- Nhân viên ghi nhận sổ sách kế toán (Book keeper): 86%
- Y tá (Nurse): 29%
- Thợ điện (Electrician): 42%
- Nhân viên kế toán (Accountant): 12%
- Nhân viên bán hàng ngành bán lẻ (Retail Salesperson): 47%
Điều này khiến chúng ta có thể đặt vấn đề với các ngành nghề cụ thể, liên quan
khác khi sự xuất hiện của cơng nghệ cũng đang dần chiếm vị trí như: quản trị kinh
doanh, kế toán – kiểm toán, nhà hàng – khách sạn, tài chính – ngân hàng. Trong khi đó,
những ngành học đòi hỏi sự tương tác trực tiếp giữa con người với con người sẽ trở nên
có nhu cầu nhân sự cao trong tương lai như: Luật, Tâm lý học, Y khoa và các công việc
lao động tay chân.
1.7. Kỹ năng phân tích thơng tin tuyển dụng
Sinh viên cần nắm rõ quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp để có thể hiểu mình
sẽ có những bước chuẩn bị nào cho từng giai đoạn tuyển dụng.
15
Quy trình tuyển dụng
Thử việc và quyết
Thơng báo tuyển
định tuyển dụng
dụng
Thu nhận
QUY TRÌNH
Phỏng vấn tuyển chọn
Và chọn lọc hồ sơ
TUYỂN DỤNG
Kiểm tra
Phỏng vấn
Trắc nghiệm
sơ bộ
Sơ đồ 4.1: Qui trình tuyển dụng
Thông báo tuyển dụng
Hiện nay việc thông báo tuyển dụng khơng cịn khó khăn nữa, các nhà tuyển
dụng chỉ cần soạn một thông báo tuyển dụng chi tiết về các yêu cầu của công ty, những
quyền lợi ứng viên được hưởng và đăng lên các phương tiện truyền thông đại chúng.
Nhờ vào những thông báo này, các ứng viên sẽ biết được cơng việc đó có phù hợp với
mình hay khơng và sẽ nộp hồ sơ ứng tuyển. Về phía sinh viên, để tiếp cận với nhu cầu
công việc phù hợp cần hiểu biết những kiến thức cơ bản về:
-
Các nguồn thơng tin tuyển dụng
-
Các website việc làm
-
Kỹ năng tìm kiếm thông tin việc làm
Thu nhận và chọn lọc hồ sơ
Khi một vị trí cơng việc được thơng báo, đăng tải chắc chắn nhà tuyển dụng sẽ
nhận được nhiều hồ sơ ứng tuyển gửi về. Tuy nhiên, không phải hồ sơ nào cũng phù
hợp với yêu cầu công việc, chưa kể sẽ có nhiều ứng viên cứ nhắm mắt gửi đại dù vị trí
cơng việc khơng hề phù hợp với mình. Chính vì lý do này nên nhà tuyển dụng phải chọn
16
lọc hồ sơ. Việc chọn lọc hồ sơ cũng giống như phỏng vấn sơ tuyển, nhà tuyển dụng sẽ
lựa chọn những hồ sơ phù hợp nhất cho vị trí cơng việc sau đó lên kế hoạch phỏng vấn.
Việc làm này sẽ giúp nhà tuyển dụng tiết kiệm được rất nhiều thời gian của mình trong
quá trình tuyển dụng.
Trong giai đoạn này sinh viên cần nộp một bộ hồ sơ tìm việc đúng:
-
Sơ yếu lý lịch
-
Thư ứng tuyển
-
Các loại giấy tờ cần nộp khác
Phỏng vấn sơ bộ
Sau khi đã nhận và lựa chọn hồ sơ ứng viên, bước tiếp theo của nhà tuyển dụng
là hẹn lịch phỏng vấn đối với những hồ sơ được lựa chọn. Vòng phỏng vấn này sẽ giúp
nhà tuyển dụng xác định lại các thông tin trong hồ sơ của ứng viên, đồng thời cũng là
cách để tiếp tục loại những ứng viên không đạt yêu cầu.
Kiểm tra, trắc nghiệm
Phần này để đánh giá năng lực thực tế của ứng viên về chuyên môn, thông thường
sẽ là kiểm tra IQ, logic, test trình độ ngoại ngữ và kiểm tra chun mơn của ứng viên.
Vịng kiểm tra này sẽ giúp nhà tuyển dụng tiếp tục loại bỏ được những ứng viên khơng
đủ tiêu chuẩn đi tiếp vào vịng tiếp theo.
Phỏng vấn tuyển chọn
Vòng phỏng vấn này nhằm đánh giá ứng viên ở nhiều khía cạnh, phương diện
trình độ và khả năng tiếp nhận cơng việc. Bên cạnh đó nhà tuyển dụng cũng cần chuẩn
bị những câu hỏi để khai thác thêm các thơng tin về tính cách và phẩm chất cá nhân có
phù hợp với doanh nghiệp hay khơng. Trong vịng phỏng vấn này, đối với những ứng
viên được chọn thử việc nhà tuyển dụng cũng cần đề cập đến vấn đề lương thưởng, chế
độ của công ty để ứng viên được biết và quyết định có làm việc cùng công ty hay không.
Tập sự thử việc
Mặc dù đã được tuyển dụng, nhưng các ứng viên phải trải qua giải đoạn thử
thách, đó là giai đoạn thử việc. Đây là khoảng thời gian mà ứng viên sẽ được tiếp xúc
17
thực tế với công việc, là cơ hội để thể hiện khả năng, trình độ của mình có đáp ứng được
nhu cầu cơng việc hay khơng. Từ đó nhà tuyển dụng ra đưa ra quyết định cuối cùng.
Quyết định tuyển dụng
Sau thời gian thử việc, nhà tuyển dụng ra đưa ra quyết định cuối cùng để chọn
những ứng viên phù hợp nhất với công việc, và loại bỏ những ứng viên không đáp ứng
được yêu cầu trong công việc. Sau khi quyết định tuyển dụng, công việc cuối cùng trong
quy trình tuyển dụng đó là ký kết hợp đồng, giải thích và trả lời các câu hỏi của ứng
viên về các chế độ của công ty để ứng viên hiểu rõ.
Quy trình tuyển dụng nhân sự khơng phức tạp, nhưng cần có sự chuẩn bị để đảm
bảo khơng q trình tuyển dụng khơng xảy ra sai sót nào, đảm bảo chọn được những
ứng viên xuất sắc nhất, phù hợp nhất trong công việc.
18
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
Câu 1: Liệt kê những điểm mạnh của bản thân và tìm kiếm sự phù hợp về năng
lực và tính cách của bản thân với cơng việc mà Anh/Chị đang tìm kiếm.
Câu 2: Để đạt được công việc mong đợi, Anh/Chị tự đánh giá bản thân cần phải
bổ sung những kiến thức và kỹ năng gì? Tại sao?
BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 1
Bài tập 1: Anh/Chị hãy tự đánh giá chính bản thân mình? Danh sách này có làm
Anh/Chị nghĩ đến mơi trường làm việc nào thích hợp hoặc khơng thích hợp cho tp
người như Anh/Chị?
Hãy liệt kê những năng lực và tính cách Anh/Chị muốn thêm vào danh sách này
để đáp ứng tốt hơn với công việc mà Anh/Chị đang hướng tới. Lưu lại danh sách này
và đề ra cách thức để học tập hoặc rèn luyện để có được nó.
Bài tập 2: Hãy liệt kê những điều Anh/Chị tự đánh giá theo bảng dưới đây và sau
đó đối chiếu với những nhận xét của người khác (gia đình, bạn bè, đồng nghiệp) về
Anh/Chị cũng dựa trên 05 yếu tố này.
05 lĩnh vực
tìm hiểu bản
Tự đánh giá
Người khác
Người khác
Người khác
đánh giá (1)
đánh giá (2)
đánh giá (3),…
thân
1. Tính cách
2. Giá trị
3. Thói quen
4. Nhu cầu
5. Cảm xúc
Bài tập 3: Anh/chị hãy (có thể tham khảo những tính cách và năng lực dưới đây)
tự đánh giá chính mình. Khơng cần quan tâm thứ tự, mức độ đáp ứng với công việc.
19
Có thể làm việc
Dễ cộng tác
Linh hoạt
Có động lực
độc lập
Chính xác
Tận tụy
Thân thiện
Lạc quan
Thích nghi nhanh
Thạo việc
Tự tin
Có khả năng phán
đốn
Hồn thành đúng Có đầu óc tổ chức Nhạy cảm
Kiên nhẫn
hạn
Cảnh giác
Hợp tác
Quản lý giỏi
Cảm giác tốt
Nghiêm túc
Dễ tiếp cận
Sáng tạo
Lịch sự
Tinh nhạy
Ăn nói lưu lốt
Quyết đốn
Hài hước
Chủ động
Vững chãi
Cống hiến
Đúng giờ
Học nhanh
Đổi mới
Năng động
Bình tĩnh
Trung thành
Tế nhị
Chu đáo
Đáng tin cậy
Có trách nhiệm
Nhiệt tình
Có năng lực
Khéo léo trong giao
tiếp
Đa năng
Thận trọng
Có phương pháp
Chủ động
Sinh động
Kiên định
Lạc quan
Có ý chí
Sức khỏe tốt
Khơng ngại khó
Có nhiều mối quan Cập nhật
hệ
Bằng cách khoanh trịn những đặc điểm về năng lực và tính cách mà anh/chị cho
rằng mình có trong bảng trên đây, anh/chị có thể đặt ra những câu hỏi xung quanh cơng
việc, để tìm kiếm một việc làm, vị trí phù hợp với mình.
Bài tập 4: Thiết lập mục tiêu và các chỉ tiêu phấn đấu. Hãy xác định các chỉ
tiêu bạn A. cần phải đạt được để hoàn thành mục tiêu đã đề ra ở trên. Từ đó đưa ra
các giải pháp thực hiện.
Mục tiêu
Chỉ tiêu
20
Giải pháp