Tải bản đầy đủ (.pdf) (295 trang)

Giáo trình Tin học - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.19 MB, 295 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: TIN HỌC
NGÀNH/NGHỀ: CÁC NGÀNH

Lào Cai, năm 2019

1


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình “Tin học” do chúng tơi biên soạn là tài liệu thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn
thơng tin có thể được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị
nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Tin học dành cho các ngành hệ Cao đẳng được biên soạn theo đề cương môn học
Tin học cao đẳng (Thơng tư 11/2018/TT-BLĐTBXH Chương trình mơn Tin học trong trường trung cấp,
cao đẳng). Nội dung biên soạn theo tinh thần ngắn gọn, dễ hiểu, các kiến thức trong chương trình có
mối liên hệchặt chẽ. Khi biên soạn giáo trình tác giả đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới, phù hợp
với đối tượng học sinh cũng như cố gắng, gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường
gặp trong thực tế để giáo trình có tính thực tiễn. Nội dung giáo trình được biên soạn với thời lượng 75
tiết. Nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy môn Tin học ở trình độ Cao Đẳng nghề và Trung Cấp nghề,
giáo trình được lưu hành nội bộ, tại trường Cao Đẳng Lào Cai
Tuy đã có nhiều cố gắng khi biên soạn, xong giáo trình này chắc chắn khơng trách khỏi những


khiếm khuyết, rất mong các đồng nghiệp góp ý để cho giáo trình này được hồn thiện tốt hơn.

Giáo viên biên soạn

Hà Phượng Linh

3


Mục lục
GIÁO TRÌNH .........................................................................................................................................1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................................................2
LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................................................................3
CHƯƠNG I. HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN ............................................12
Giới thiệu...........................................................................................................................................12
Mục tiêu: ...........................................................................................................................................12
Nội dung chính..................................................................................................................................12
1. Kiến thức cơ bản về máy tính..................................................................................................12
1.1. Thơng tin và xử lý thơng tin ................................................................................................12
1.1.1. Thông tin ......................................................................................................................12
1.1.2. Dữ liệu ..........................................................................................................................13
1.1.3. Xử lý thông tin .............................................................................................................13
1.2. Phần cứng ............................................................................................................................13
1.2.1 Các thiết bị di động .......................................................................................................16
1.2.1. Đơn vị xử lý trung tâm .................................................................................................17
1.2.3. Thiết bị xuất .................................................................................................................22
1.2.4. Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ .............................................................................................26
1.2.5 Các cổng giao tiếp .........................................................................................................26
2.1. Phần mềm hệ thống .............................................................................................................27
2.2. Phần mềm ứng dụng ............................................................................................................29

2.3. Một số phần mềm ứng dụng thông dụng .............................................................................30
2.4. Phần mềm nguồn mở ...........................................................................................................32
3. Biểu diễn thơng tin trong máy tính .........................................................................................33
3.1. Biểu diễn thơng tin trong máy tính ......................................................................................33
3.2. Đơn vị thơng tin và dung lượng bộ nhớ ..............................................................................34
4. Mạng cơ bản .............................................................................................................................37
4.1. Những khái niệm cơ bản .....................................................................................................37
4.2. Internet, Intranet, Extranet ..................................................................................................38
4.3. Truyền dữ liệu trên mạng ....................................................................................................39
4.3.1. Truyền dữ liệu trên mạng .............................................................................................39
4.3.2. Tốc độ truyền ...............................................................................................................39
4.4. Phương tiện truyền thông ....................................................................................................40
4.4.1. Giới thiệu về phương tiện truyền thông .......................................................................40
4.4.2. Băng thơng ...................................................................................................................41
4.4.3. Phân biệt các phương tiện truyền dẫn có dây ...............................................................41
4


4.5. Download, Upload ..............................................................................................................42
5. Các ứng dụng của công nghệ thông tin – truyền thông ........................................................42
5.1. Một số ứng dụng công nghệ thông tin và ứng dụng trong kinh doanh................................42
5.2. Một số ứng dụng phổ biến để liên lạc, truyền thơng ...........................................................43
6. An tồn lao động và bảo vệ mơi trường trong sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông ..............................................................................................................................................45
6.1. An tồn lao động .................................................................................................................45
6.2. Bảo vệ mơi trường ...............................................................................................................46
Vai trò của việc tái sử dụng các bộ phận máy tính................................................................46
7. Các vấn đề an tồn thơng tin cơ bản khi làm việc với máy tính ..........................................47
7.1. Kiểm sốt truy nhập, bảo đảm an toàn cho dữ liệu .............................................................47
7.2. Phần mềm độc hại (malware) ..............................................................................................49

7.2.1. Một số thuật ngữ thường dùng .....................................................................................49
7.2.2. Cách phòng, chống phần mềm độc hại.........................................................................51
8. Một số vấn đề cơ bản liên quan đến pháp luật trong sử dụng công nghệ thông tin ...........52
8.1. Bản quyền/ Sở hữu trí tuệ....................................................................................................52
8.1.1. Tại sao cần tơn trọng bản quyền tác giả .......................................................................52
8.1.2. Một số khái niệm về phần mềm bản quyền ..................................................................52
8.1.3. Cách thức phân phối phần mềm ...................................................................................53
8.2. Bảo vệ dữ liệu .....................................................................................................................53
8.2.1. Tại sao cần bảo vệ dữ liệu ............................................................................................53
8.2.2. Quy định về bảo vệ dữ liệu trong luật pháp Việt Nam .................................................54
CHƯƠNG II. SỬ DỤNG MÁY TÍNH CƠ BẢN

Giới thiệu ..............................................56

Nội dung:............................................................................................................................................56
Mục tiêu.............................................................................................................................................56
Nội dung chính..................................................................................................................................56
1. Làm việc với hệ điều hành .......................................................................................................56
1.1. Windows là gì? ....................................................................................................................56
1.2. Khởi động và thốt khỏi Windows......................................................................................57
1.3. Desktop ...............................................................................................................................58
1.4. Thanh tác vụ (Taskbar) .......................................................................................................58
1.5. Menu Start ...........................................................................................................................59
1.6. Khởi động và thoát khỏi một ứng dụng...............................................................................60
1.7. Chuyển đổi giữa các cửa sổ ứng dụng.................................................................................62
1.8. Thu nhỏ một cửa sổ, đóng cửa sổ một ứng dụng ................................................................64
1.9. Sử dụng chuột......................................................................................................................64
5



2. Quản lý thư mục và tập tin ......................................................................................................65
2.1. Khái niệm thư mục và tập tin ..............................................................................................65
2.2. Xem thông tin, di chuyển, tạo đường tắt đến nơi lưu trữ thư mục và tập tin ......................67
2.3. Tạo, đổi tên tập tin và thư mục, thay đổi trạng thái và hiển thị thông tin về tập tin............67
2.4. Chọn, sao chép, di chuyển tập tin và thư mục .....................................................................68
2.4.1. Lựa chọn một hoặc nhiều tập tin và thư mục ...............................................................68
2.4.2. Sao chép các tập tin và thư mục ...................................................................................68
2.4.3. Di chuyển tập tin và thư mục .......................................................................................68
2.5. Xóa, khơi phục tập tin và thư mục ......................................................................................69
2.6. Tìm kiếm tập tin và thư mục ...............................................................................................69
3. Sử dụng Control Panel .............................................................................................................70
3.1. Khởi động Control Panel .....................................................................................................70
3.2. Region and Language ..........................................................................................................71
3.3. Devices and Printers ............................................................................................................72
4. Một số phần mềm tiện ích........................................................................................................73
4.1. Phần mềm nén, giải nén tập tin ...........................................................................................73
4.1.1. Thế nào là nén và giải nén dữ liệu? ..............................................................................73
4.1.2 Thao tác nén dữ liệu:.....................................................................................................74
4.2. Phần mềm diệt virus ............................................................................................................75
5. Sử dụng tiếng Việt ....................................................................................................................75
5.1. Các bộ mã tiếng Việt ...........................................................................................................75
5.1.1. Khái niệm về bộ mã tiếng Việt Unicode, TCVN .........................................................75
5.1.2. Khái niệm về font chữ, một số font chữ Việt thường dùng ..........................................75
5.2. Cách thức nhập tiếng Việt ...................................................................................................76
5.3. Chọn phần mềm nhập tiếng Việt .........................................................................................78
6. Chuyển đổi định dạng tập tin ..................................................................................................80
7. Đa phương tiện .........................................................................................................................81
7.1. Thế nào là truyền thông đa phương tiện ..............................................................................81
7.2. Một số tiện ích xử lý và thao tác trên ảnh số .......................... Error! Bookmark not defined.
7.3. Một số tiện ích dành cho đa phương tiện ............................................................................82

CHƯƠNG III. XỬ LÝ VĂN BẢN CƠ BẢN ......................................................................................90
Giới thiệu: .........................................................................................................................................90
Mục tiêu.............................................................................................................................................90
Nội dung chính..................................................................................................................................90
1. Khái niệm văn bản và xử lý văn bản ......................................................................................90
1.1. Khái niệm văn bản...............................................................................................................90
6


1.2. Khái niệm xử lý văn bản. ....................................................................................................90
2. Sử dụng Microsoft Word .........................................................................................................90
2.1. Giới thiệu Microsoft Word ..................................................................................................90
2.1.1. Mở, đóng Microsoft Word ...........................................................................................91
2.1.2. Giới thiệu giao diện Microsoft Word ...........................................................................91
2.2. Thao tác với tập tin Microsoft Word ...................................................................................96
2.2.1. Mở một tập tin có sẵn ...................................................................................................96
2.2.2. Tạo một tập tin mới ......................................................................................................96
2.2.3. Lưu tập tin ....................................................................................................................96
2.2.4. Đóng tập tin ................................................................................................................100
2.3. Định dạng văn bản.............................................................................................................100
2.3.1. Định dạng văn bản (Text)...........................................................................................100
2.3.2. Định dạng đoạn văn....................................................................................................102
2.3.3. Kiểu dáng (Style) .......................................................................................................118
2.3.4. Chèn (Insert) các đối tượng vào văn bản ....................................................................122
2.3.5. Hộp văn bản (Textbox) ..............................................................................................138
2.3.6. Tham chiếu (Reference) .............................................................................................145
2.3.7. Hoàn tất văn bản.........................................................................................................149
2.4. In văn bản ..........................................................................................................................164
2.5. Phân phối văn bản .............................................................................................................166
2.5.1 Xuất tài liệu dưới dạng file PDF .................................................................................166

2.5.2 Xuất tài liệu sang định dạng tập tin khác ....................................................................168
2.5.3 Chia sẻ tài liệu .............................................................................................................170
2.6. Soạn thông báo, thư mời ...................................................................................................171
2.7. Soạn và xử lý văn bản hành chính mẫu .............................................................................176
CHƯƠNG IV. SỬ DỤNG BẢNG TÍNH CƠ BẢN ..........................................................................177
Giới thiệu.........................................................................................................................................177
Mục tiêu...........................................................................................................................................177
Nội dung chính................................................................................................................................177
1. Kiến thức cơ bản về bảng tính (Workbook) ........................................................................177
2.1. Khái niệm bảng tính ..........................................................................................................177
2.2. Các bước xây dựng bảng tính thơng thường .....................................................................177
2. Sử dụng Microsoft Excel........................................................................................................177
2.1. Làm việc với phần mềm Microsoft Excel .........................................................................177
2.1.1. Mở, đóng phần mềm ..................................................................................................177
2.1.2. Giao diện Microsoft Excel .........................................................................................178
7


..........................................................................................................................................................178
2.2. Thao tác trên tập tin bảng tính ...........................................................................................183
2.2.1. Mở tập tin bảng tính ...................................................................................................183
2.2.2. Lưu bảng tính .............................................................................................................183
2.2.3. Đóng bảng tính ...........................................................................................................184
3. Thao tác với ơ..........................................................................................................................184
3.1. Các kiểu dữ liệu.................................................................................................................184
3.2. Cách nhập dữ liệu ..............................................................................................................184
3.3. Chỉnh sửa dữ liệu ..............................................................................................................185
4. Làm việc với trang tính (Worksheet) ...................................................................................186
4.1. Dịng và cột .......................................................................................................................186
4.1.1. Thêm dịng và cột .......................................................................................................186

4.1.2. Xố dịng và cột..........................................................................................................187
4.1.3. Hiệu chỉnh kích thước ơ, dịng, cột ............................................................................187
4.1.4 Ẩn/hiện, cố định (freeze)/ thơi cố định (unfreeze) tiêu đề dịng, cột...........................189
4.2. Trang tính ..........................................................................................................................193
4.2.1. Tạo, xóa, di chuyển, sao chép các trang tính ..............................................................193
4.2.2. Thay đổi tên trang tính ...............................................................................................195
4.2.3. Mở nhiều trang tính ....................................................................................................196
5.

Định dạng ơ, dãy ơ ..............................................................................................................199
5.1. Định dạng kiểu số, ngày, tiền tệ ........................................................................................199
5.1.1 Định dạng số – number ...............................................................................................200
5.1.2

Định dạng tiền tệ và kế toán .................................................................................200

5.1.3.Định dạng ngày tháng và thời gian: ............................................................................201
5.1.4 Định dạng phần trăm trong excel................................................................................201
5.1.5 Định dạng phân số trong excel ....................................................................................202
5.1.6 Định dạng khoa học .....................................................................................................202
5.1.7.Định dạng dữ liệu kiểu chữ .........................................................................................203
5.1.8. Định dạng đặc biệt – special.......................................................................................203
5.2. Định dạng văn bản.............................................................................................................204
5.3. Căn chỉnh, hiệu ứng viền...................................................................................................204
5.3.1 Định dạng đường viền, màu sắc văn bản. ...................................................................204
5.3.2. Căn lề, tùy chỉnh vị trí, hướng văn bản. .....................................................................205
6. Biểu thức và hàm ....................................................................................................................207
6.1. Biểu thức số học ................................................................................................................207
6.1.1. Khái niệm biểu thức số học ........................................................................................207
8



6.1.2. Tạo biểu thức số học đơn giản ...................................................................................208
6.1.3. Các lỗi thường gặp .....................................................................................................209
6.2. Hàm ...................................................................................................................................211
6.2.1. Khái niệm hàm, cú pháp hàm, cách nhập hàm ...........................................................211
6.2.2. Toán tử so sánh ..........................................................................................................212
6.2.3. Các hàm cơ bản (SUM, AVERAGE, MIN, MAX, COUNT, RANK) .......................212
6.2.4. Hàm điều kiện IF ........................................................................................................213
6.2.5. Các hàm logic (AND, OR, NOT) ...............................................................................213
6.2.6. Các hàm ngày (DAY, MONTH, YEAR, NOW) ........................................................213
6.2.7. Các hàm chuỗi LEFT, RIGHT, MID, LEN, UPPER, PROPER, LOWER, VALUE.215
6.2.8. Các hàm tìm kiếm (VLOOKUP, HLOOKUP) ...........................................................219
6.2.9. Các hàm có điều kiện (COUNTIF, SUMIF) ..............................................................221
7. Biểu đồ .....................................................................................................................................221
7.1. Tạo biểu đồ ........................................................................................................................221
7.2. Chỉnh sửa, cắt dán, di chuyển, xóa biểu đồ .......................................................................222
8. Kết xuất và phân phối trang tính, bảng tính .......................................................................223
8.1. Trình bày trang tính để in ..................................................................................................223
8.1.1 Định dạng trang (Page)................................................................................................223
8.1.2 Định dạng kích thước lề (Margin) ...............................................................................223
8.2. Kiểm tra và in ....................................................................................................................223
CHƯƠNG V. SỬ DỤNG TRÌNH CHIẾU CƠ BẢN .......................................................................224
Giới thiệu: .......................................................................................................................................224
Mục tiêu...........................................................................................................................................224
Nội dung chính................................................................................................................................224
1. Kiến thức cơ bản về bài thuyết trình ....................................................................................224
1.1. Khái niệm bài thuyết trình .................................................................................................224
1.2. Các bước cơ bản để tạo một bài thuyết trình .....................................................................224
2. Sử dụng phần mềm Microsoft PowerPoint ..........................................................................225

2.1. Các thao tác tạo trình chiếu cơ bản ...................................................................................225
2.1.1. Giới thiệu Microsoft PowerPoint ...............................................................................225
2.1.2. Tạo một bài thuyết trình cơ bản .................................................................................226
2.1.3. Các thao tác trên slide ................................................................................................227
2.1.4. Chèn Picture ...............................................................................................................231
2.1.5. Chèn Shapes, WordArt và Textbox ............................................................................234
2.1.6. Chèn Table, Chart, SmartArt......................................................................................234
2.1.7. Chèn Audio, Video.....................................................................................................239
9


2.2. Hiệu ứng, trình chiếu và in bài thuyết trình.......................................................................240
2.2.1. Tạo các hiệu ứng hoạt hình cho đối tượng .................................................................240
2.2.2. Tạo các hiệu ứng chuyển slide ...................................................................................242
2.2.3. Cách thực hiện một trình diễn ....................................................................................243
CHƯƠNG VI. SỬ DỤNG INTERNET CƠ BẢN ............................................................................247
Giới thiệu.........................................................................................................................................247
Mục tiêu...........................................................................................................................................247
Nội dung chính................................................................................................................................247
1. Kiến thức cơ bản về Internet .................................................................................................247
1.1. Tổng quan về Internet .......................................................................................................247
1.1.1 Một số thuật ngữ trên Internet .....................................................................................247
1.1.2. Một số ứng dụng thông dụng trên Internet ................................................................248
1.1.3 Dịch vụ Internet...........................................................................................................249
1.2. Dịch vụ WWW (World Wide Web) ..................................................................................249
1.2.1 Thuật ngữ World Wide Web và Web ..........................................................................249
1.2.2. Một số khái niệm về Website ....................................................................................250
1.2.3. Trình duyệt Web ........................................................................................................250
1.2.4. Khái niệm máy tìm kiếm ...........................................................................................251
1.3. Bảo mật khi làm việc với Internet .....................................................................................251

1.3.1. Một số rủi ro khi tham gia vào cộng đồng ảo ............................................................251
1.3.2. Mã hóa nội dung trên mạng.......................................................................................252
1.3.3. Tường lửa và cách bảo vệ mạng ................................................................................252
1.3.4. Các dấu hiệu để nhận ra một website an toàn ...........................................................253
2. Khai thác và sử dụng Internet...............................................................................................256
2.1. Sử dụng trình duyệt Web...................................................................................................256
2.1.1. Thao tác duyệt web cơ bản .........................................................................................256
2.1.2. Thiết đặt (setting) .......................................................................................................258
2.1.3. Chuyển hướng từ nguồn nội dung Internet này qua nguồn khác ...............................262
2.1.4. Đánh dấu ....................................................................................................................263
2.2. Sử dụng Web .....................................................................................................................265
2.2.1. Biểu mẫu và sử dụng một số dịch vụ cơng.................................................................265
2.2.2. Tìm kiếm, bộ tìm kiếm (máy tìm kiếm) .....................................................................267
2.2.3. Lưu nội dung ..............................................................................................................269
2.2.4. In ................................................................................................................................271
2.3. Thư điện tử (Email) ...........................................................................................................272
2.3.1. Khái niệm thư điện tử .................................................................................................272
10


2.3.2. Viết và gửi thư điện tử................................................................................................274
2.3.3. Nhận và trả lời thư điện tử .........................................................................................277
2.3.4. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thư điện tử ....................................................279
3. Một số dạng truyền thông số thông dụng .............................................................................281
3.1. Dịch vụ nhắn tin tức thời ...................................................................................................281
3.2. Cộng đồng trực tuyến ........................................................................................................281
3.2.1. Mạng xã hội...............................................................................................................281
3.2.2. Diễn đàn trực tuyến ...................................................................................................281
3.2.3. Phòng chat .................................................................................................................282
3.2.4. Trò chơi trực tuyến ....................................................................................................282

3.3.

Thương mại điện tử và ngân hàng điện tử....................................................................282

3.3.1. Bán hàng trực tuyến .................................................................................................282
3.3.2. Thanh toán trực tuyến.................................................................................................282
3.3.4. Sử dụng các dịch vụ của ngân hàng điện tử ...............................................................286

11


NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
CHƯƠNG I. HIỂU BIẾT VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CƠ BẢN
Giới thiệu
Chương I là chương giới thiệu các kiến thức hiểu biết chung về Công nghệ thông
tin cơ bản
Mục tiêu:
Học xong chương này, người học có khả năng:
- Trình bày được các kiến thức cơ bản về máy tính, phần mềm, biểu diễn thơng
tin trong máy tính, mạng cơ bản; các quy định liên quan đến việc sử dụng máy tính và
cơng nghệ thông tin;
- Nhận biết được các thiết bị phần cứng chủ yếu, hệ điều hành, phần mềm ứng
dụng; tuân thủ đúng các quy định trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng cơng nghệ
thơng tin.
Nội dung chính
1. Kiến thức cơ bản về máy tính
1.1. Thơng tin và xử lý thông tin
1.1.1. Thông tin

- Thông tin (Information) : Thông tin là điều hiểu biết về một sự kiện, một hiện

tượng, một quan hệ nào đó thu nhận được qua giao tiếp, khảo sát, đo lường, lý giải,
nghiên cứu…

- Công nghệ thông tin (Information technology): Là công nghệ xử lý thông tin
bằng phương tiện điện tử.

- Hệ thống thông tin (Information System): Là hệ thống tiếp nhận các nguồn dữ
liệu như các yếu tố vào và xử lý chúng thành các sản phẩm thông tin là các yếu tố ra.

- Mơi trường mạng: Là mơi trường trong đó thơng tin được cung cấp, truyền đưa,
thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông qua cơ sở hạ tầng thông tin;

- Cơ sở hạ tầng thông tin: Là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất,
truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng
Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ liệu;

- Cơ sở dữ liệu: Là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác,
quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử;

- Văn bản điện tử: Là văn bản được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu;
- Thông điệp dữ liệu: Là thông tin được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu
trữ bằng phương tiện điện tử;

- Phương tiện điện tử: Là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử,
kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn khơng dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự;
12


1.1.2. Dữ liệu
Dữ liệu: Là những thông tin đã được đưa vào máy tính.

1.1.3. Xử lý thơng tin
a.Đơn vị đo lượng thông tin:
- Bit là đơn vị nhỏ nhất để đo lượng thông tin, sử dụng hai ký hiệu là 0 và 1 để
biểu diễn thơng tin trong máy tính.
- Các đơn vị khác để đo thông tin:
1 Byte (1B) = 8 Bit
1 KB (Kilôbyte) = 1024B
1 MB (Mêgabyte) = 1024KB
1 GB (Gigabyte) = 1024MB
1 TB (Têgabyte) = 1024GB
1 PB (Pêtabyte) = 1024TB
b. Các dạng thơng tin:
Có thể phân loại thông tin thành hai loại:
- Số: số nguyên, số thực,…
- Phi số: có ba dạng
+ Văn bản: báo, sách, vở, …
+ Âm thanh: tiếng nói con người, tiếng nhạc, …
+ Hình ảnh: tranh vẽ, ảnh chụp, bản đồ,…
c. Mã hóa thơng tin trên máy tính:
- Để máy tính xử lý được, thông tin cần phải được biến đổi thành dãy bit. Cách
biến đổi như vậy gọi là mã hố thơng tin.
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII (8 bit) gồm 256 ký tự được đánh số từ 0255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của ký tự.
- Bộ mã Unicode (16 bit) có thể mã hóa 65536 ký tự khác nhau, cho phép thể
hiện trong máy tính văn bản của tất cả các ngơn ngữ trên thế giới.
1.2. Phần cứng
Cơng nghệ vi tính (microcomputer) xuất hiện từ những năm 1970, khi công ty
MITS (Hoa Kỳ) giới thiệu chiếc máy tính cá nhân Altair đầu tiên trên thế giới vào năm
1975. Chiếc máy này sử dụng bộ vi xử lý 8080 của Intel, chiếc máy tính đầu tiên khơng
có màn hình mà chỉ hiện kết quả thông qua các đèn Led. Và sự ra đời của máy tính cá
nhân IBM đầu tiên năm 1981 đã mở màn cho ngành máy tính để bàn. Ngày nay, máy

tính để bàn và máy tính xách tay có cơng suất xử lý dữ liệu bằng toàn bộ trung tâm máy
tính của các tổ chức trong những năm 1960.
Khái niệm về máy vi tính, máy tính cá nhân
a)Khái niệm
13


* Máy vi tính
Máy tính, cịn được gọi là máy vi tính hay máy điện tốn, là những thiết bị hay
hệ thống dùng để tính tốn hay kiểm sốt các hoạt động mà có thể biểu diễn dưới dạng
số hay quy luật lơgic.
Máy tính được lắp ghép bởi các thành phần có thể thực hiện các chức năng đơn
giản đã định nghĩa trước. Quá trình tác động tương hỗ phức tạp của các thành phần này
tạo cho máy tính một khả năng xử lý thông tin. Nếu được thiết lập chính xác (thơng
thường bởi các chương trình máy tính đã được lập trình) máy tính có thể mơ phỏng lại
một số khía cạnh của một vấn đề hay của một hệ thống. Trong trường hợp này, khi được
cung cấp một bộ dữ liệu thích hợp nó có thể tự động giải quyết vấn đề hay dự đoán trước
sự thay đổi của hệ thống. Khoa học nghiên cứu về lý thuyết, thiết kế và ứng dụng của
máy tính được gọi là khoa học máy tính, hay khoa học điện tốn.
Từ "máy tính" (computer), đầu tiên, được dùng cho những người tính tốn số
học, có hoặc khơng có sự trợ giúp của máy móc, nhưng hiện nay nó hồn tồn có nghĩa
là một loại máy móc. Đầu tiên máy tính chỉ giải các bài tốn số học, nhưng máy tính
hiện đại làm được nhiều hơn thế.
Đến những năm 1990, khái niệm máy tính đã thực sự tách rời khỏi khái niệm
điện tốn và trở thành một ngành khoa học riêng biệt với nhiều lĩnh vực đa dạng và khái
niệm hơn hẳn ngành điện tốn thơng thường và được gọi là cơng nghệ thơng tin.
* Máy tính cá nhân:
Máy tính cá nhân (tiếng Anh: Personal Computer, viết tắt là PC) là một loại máy
tính nhỏ, sử dụng bộ vi xử lý
(microprocessor) với giá cả, kích

thước và sự tương thích hữu dụng cho
từng cá nhân. Những máy tính cá nhân
cịn được gọi là máy tính gia đình.
Thuật ngữ máy tính cá
nhân được phổ biến đầu tiên bởi tạp
chí Byte, cũng như Máy tính Apple,
vào cuối thập niên 1970 đầu thập niên
1980, và sau đó là IBM với máy tính
cá nhân IBM.
Hình 1: Máy tính cá nhân
b)Phân biệt máy để bàn, máy xách tay, máy tính bảng.
* Máy tính để bàn (Desktop PC hoặc PC)
Máy tính để bàn thường có các bộ phận như: Thùng máy (hay cịn được gọi là
case máy), màn hình, bàn phím, chuột. Đặc điểm của máy tính bàn là:
- Tiện lợi: Giá thành rẻ, cấu hình dễ thay đổi, nâng cấp và giá thành sửa chữa
thấp, việc sử dụng đơn giản.
- Hạn chế: Thiết bị thường cồng kềnh, không thuận tiện trong quá trình di chuyển.
14


* Máy tính xách tay (Laptop PC hay Laptop):
Có chức năng
tương tự như máy tính để
bàn, tuy nhiên kích thước
nhỏ, gọn và nhẹ hơn. Đặc
điểm chính của máy tính
xách tay là:
- Tiện lợi: Dễ dàng
mang theo khi di chuyển,
có thể sử dụng trong thời

gian vài giờ mà khơng cần
có điện lưới bằng cách
dùng pin.
Hình 2: Máy tính xách tay
- Hạn chế: Để có thể sử dụng pin thì cần phải mang theo sạc pin, thời gian sử
dụng tuỳ vào từng loại pin và độ bền của pin; Chi phí mua sắm thường cao hơn, thiết bị
sửa chữa, thay thế có giá thành đắt hơn so với PC, linh kiện có loại đặc dụng khó tìm
hơn.
* Máy tính bảng (Tablet):
Đây là một dạng biến thể giữa máy tính và điện thoại thông minh, giống như tấm
bảng được sử dụng cho học sinh trong các lớp học. Việc điều khiển và nhập dữ liệu sử
dụng màn hình cảm ứng có trên thiết bị. Đặc điểm của thiết bị máy tính bảng:
- Tiện lợi: Thiết bị thường nhỏ gọn, nhẹ và mỏng; pin có thể sử dụng lâu hơn máy
laptop, việc sử dụng và thao tác đơn giản, tiện lợi trên màn hình cảm ứng của thiết bị.
- Hạn chế: Các bộ phận của máy tính bảng thường được thiết kế theo khối, đồng
bộ, nên nếu cần sửa chữa hay thay thế linh kiện thường có giá thành đắt, khó tìm thiết
bị. Phần mềm hệ điều hành cũng có khác biệt với máy tính bàn và laptop, nói chung
khác hẳn về kiểu dáng và cách sử dụng.

15


Hình 3: Máy tính bảng
1.2.1 Các thiết bị di động
Thiết bị di động cầm tay là bất cứ thiết bị điện tử cho phép kết nối với mạng viễn
thông không dây với kích thước nhỏ vừa lịng bàn tay của người sử dụng và có thể dễ
dàng mang theo người. Tuỳ theo nhu cầu sử dụng, người dùng có thể sử dụng một thiết
bị cầm tay như điện thoại di động để có thể gửi và nhận tin nhắn văn bản hoặc âm thanh,
hay một máy tính xách tay. Nhiều thiết bị cầm tay cũng cho phép sao chép hay tải các
tập tin nhạc, sách điện tử từ trên mạng.

* Thiết bị điện thoại thông minh (Smartphone)
Các thiết bị điện thoại di động hiện nay khá tinh vi, ngoài các chức năng điện
thoại thơng thường, các thiết bị này cịn được tích hợp thêm các tính năng mới nâng cao
như:


Phát và nghe nhạc



Chụp hình và quay video



Gửi tin nhắn văn bản, tin nhắn đa phương tiện (MMS)



Nhắn tin vô tuyến



Nhận và gửi thư điện tử



Truy cập Internet mọi lúc, mọi nơi




Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)

16


Hình 4: Điện thoại thơng minh
Tuỳ theo từng loại tài khoản mà bạn đăng ký sử dụng hay loại điện thoại di động
bạn đang dùng, mà các dịch vụ bạn có thể lựa chọn cũng khác nhau. Ví dụ, một người
làm nghề mơi giới bất động sản có thể lựa chọn một chiếc điện thoại di động đồng thời
là thiết bị hỗ trợ cá nhân số để không chỉ xử lý khối lượng lớn cuộc gọi mà còn để cập
nhật các thông tin trực tiếp từ Internet liên quan tới công việc của họ. Tất cả các loại
điện thoại di động đều được gắn một con chip cho phép nó cung cấp những dịch vụ phù
hợp với dịng máy đó, mặc dù khơng phải tất cả các dịch vụ có thể kích hoạt trên tài
khoản đó. Ở phần lớn các thiết bị smartphone, người sử dụng có thể kích hoạt các dịch
vụ thơng qua bàn phím của thiết bị.
Các thành phần cơ bản trong máy tính gồm các thiết bị sau:
Khối hệ thống thường là bộ phận quan trọng và đắt tiền nhất trong hệ thống máy
tính. Trong khối hệ thống có nhiều thiết bị riêng biệt thực hiện các chức năng khác nhau,
nếu một trong các thiết bị này hỏng thì thường sẽ phải thay thể thiết bị đó. Nguồn điện
cung cấp cho nó cũng được đặt trong hộp có bảo vệ. Dưới đây sẽ giới thiệu và mơ tả các
thiết bị chính cấu thành lên một hệ thống máy tính.
1.2.1. Đơn vị xử lý trung tâm
Mainboard (bo mạch chủ)
Mainboard đóng vai trị liên kết tất cả các thành phần của hệ thống lại với nhau
tạo thành một bộ máy thống nhất. Các thành phần khác nhau chúng có tốc độ làm việc,
cách thức hoạt động khác nhau nhưng chúng vẫn giao tiếp được với nhau là nhờ có hệ
thống Chipset trên Mainboard điều khiển.

17



Hình 5: Đơn vị xử lý trung tâm
Trong đó, chipset – là một nhóm các mạch tích hợp (các "chip") được thiết kế để
làm việc cùng nhau và đi cùng nhau như một sản phẩm đơn. Trong máy tính, từ chipset
thường dùng để nói đến các chip đặc biệt trên bo mạch chủ hoặc trên các card mở rộng.
Khi nói đến các máy tính cá nhân (PC) dựa trên hệ thống Intel Pentium, từ "chipset"
thường dùng để nói đến hai chip bo mạch chính: chip cầu bắc và chip cầu nam. Nhà sản
xuất chip thường không phụ thuộc vào nhà sản xuất bo mạch. Ví dụ các nhà sản xuất
chipset cho bo mạch PC có NVIDIA, ATI, VIA Technologies, SiS và Intel. Nhìn vào
chipset của main thì ta có thể biết được "đời" của main này, tuỳ theo dòng chipset sẽ có
những tính năng hỗ trợ tương ứng cho mainboard.
CPU (Central Processing Unit)- Vi xử lý: CPU là thành phần quan trọng nhất của
máy tính, thực hiện các lệnh của chương trình khi phần mềm nào đó chạy, tốc độ xử lý
của máy tính phụ thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất
trong máy vi tính. Hiện có hai loại CPU phổ biến là AMD, Intel mỗi loại CPU có nhiều
dịng khác nhau tuỳ theo từng dịng CPU mà sẽ có các dịng main tương ứng.
RAM (Radom Access Memory) - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: RAM là bộ nhớ
tạm thời, lưu các chương trình phục vụ trực tiếp cho CPU xử lý, tất cả các chương trình
trước và sau khi xử lý đều được nạp vào RAM, vì vậy dung lượng và tốc độ truy cập
RAM có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ chung của máy.
1.2.2. Thiết bị nhập
a. Bàn phím – Keyboard: Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp
và điều khiển hệ thống, trình điều khiển bàn phím do BIOS trên Mainboard điều khiển.
Bàn phím là thiết bị chính giúp người sử dụng giao tiếp và điều khiển hệ thống
máy tính. Bàn phím có nhiều thiết kế với cách bố trí, hình dáng và các phím chức năng
khác nhau, tùy thuộc ngơn ngữ. Về hình dáng, bàn phím là sự sắp đặt các nút, hay phím.
Phím được chia thành các phím ký tự (chữ và số) và phím chức năng. Với các phím ký
tự, khi nhấn phím, bàn phím cho phép nhập ký tự tương ứng, giống như máy chữ. Điểm
khác biệt với máy chữ là cho phép tạo ra một số ký tự đặc biệt bằng cách nhấn và giữ
vài phím cùng lúc. Các phím chức năng khơng tạo ra bất kỳ ký hiệu nào, thay vào đó

tác động đến hành vi của máy tính hoặc của chính bàn phím. Thơng thường một bàn
phím có từ 83 đến 105 phím và chúng được chia bốn nhóm phím: phím dùng soạn thảo,
phím chức năng, các phím số và nhóm phím điều khiển màn hình. Bàn phím được nối
18


với máy tính thơng qua cổng PS/2, cổng USB hoặc thông qua kết nối không dây
Bluetooth.
b. Chuột- Mouse: Là thiết bị nhập bằng các giao diện đồ hoạ như hệ điều hành
Window và một số phần mềm khác, trình điều khiển chuột do hệ điều hành Window
nắm giữ.
Đây là thiết bị trợ giúp người sử dụng thao tác với máy tính, gọi là chuột vì nó có
hình dáng giống con chuột. Chúng thường sử dụng trên các giao diện đồ hoạ. Được nối
với máy tính qua cổng PS/2, COM hay USB. Chuột máy tính phân loại theo nguyên lý
hoạt động có hai loại chính: Chuột bi và chuột quang.
+ Chuột bi: Chuột bi là chuột sử dụng nguyên lý xác định chiều lăn của một viên
bi khi di chuyển chuột để xác định sự thay đổi toạ độ của con trỏ trên màn hình máy
tính. Cấu tạo và ngun lý hoạt động của chuột bi có dây bao gồm:
Viên bi được đặt tại đáy chuột, có khả năng tiếp xúc
với bề mặt bằng phẳng nơi chuột tiếp xúc. Viên bi có thể lăn tự do
theo các chiều khác nhau.
Hai thanh lăn trong bố trí tiếp xúc với viên bi. Bất kỳ
sự di chuyển của viên bi theo phương nào đều được quy đổi chuyển
động theo hai phương và làm quay hai thanh lăn này. Tại các đầu
thanh lăn có các đĩa đục lỗ đồng trục với thanh lăn dùng để xác định
sự quay của thanh lăn.
Hình 6: Chuột
Hai bộ cảm biến ánh sáng (phát và thu) để xác định chiều quay, tốc độ
quay tại các đĩa đục lỗ trên thanh lăn.
Mạch phân tích và chuyển đổi tín hiệu. Dây dẫn và đầu cắm theo kiểu giao

tiếp của chuột truyền kết quả điều khiển về máy tính.
+ Chuột quang: Chuột quang là loại chuột được sử dụng phổ biến
nhất hiện nay. Chuột quang hoạt động trên nguyên lý phát hiện phản xạ
thay đổi của ánh sáng (hoặc Lazer) phát ra từ một nguồn cấp để xác định
sự thay đổi toạ độ của con trỏ trên màn hình máy tính. Ưu điểm của chuột
quang:
Độ phân giải đạt được cao hơn nên cho kết quả chính xác
hơn so với chuột bi nếu sử dụng trên chất liệu mặt phẳng di chuột hợp lý
(hoặc các bàn di chuyên dụng).
-

Điều khiển dễ dàng hơn do không sử dụng bi.

-

Trọng lượng nhẹ hơn chuột bi.

Nhược điểm của chuột quang thường là sự kén chọn mặt phẳng
làm việc hoặc bàn di chuột, một số chuột quang không thể làm việc trên kính. Những
nhược điểm này sẽ dần được khắc phục về thiết kế khi chuột quang sử dụng công nghệ
Lazer.
19


Ngày nay chuột quang và các loại chuột khác đang dần thay thế chuột bi do chúng
có nhiều ưu điểm và khắc phục các nhược điểm của chuột bi thường thấy ở trên.
Các loại chuột có bán phổ biến trên thị trường hiện nay thường có 2 nút bấm gọi
là nút bấm trái và nút bấm phải, giữa là một bánh xe lăn (xem hình 1.21). Chuột ln
ln gắn với con trỏ di động trên màn hình đồ họa. Khi di chuyển chuột, con trỏ trên
màn hình được di chuyển tương ứng. Một số qui ước khi sử dụng chuột:

Để lựa chọn một đối tượng trên màn hình, di chuyển con trỏ đến đối tượng
đó rồi nhấp nút chuột trái.
Để kích hoạt (mở) một đối tượng, đặt con trỏ vào đối tượng rồi gõ 2 lần
liên tục vào nút chuột trái.
Để kéo-thả một đối tượng, chọn đối tượng, giữ nút chuột trái nhấn và di
chuyển chuột để kéo đối tương tới vị trí mong muốn, sau đó bỏ nhấn chuột để thả đối
tượng vào đó.
Để hiển thị menu rút gọn tương ứng với đối tượng, đặt trỏ vào đối tượng
rồi nhấp nút chuột phải.
c. Bảng chạm (Touchpad):
Là thiết bị cảm ứng cho phép người sử dụng có thể dùng ngón tay để di chuyển
con trỏ khắp màn hình thay cho chuột. Thiết bị này phổ biến trên các máy laptop,
notebook, và có thể mua rời để dùng cho máy để bàn. Bảng cảm ứng có 2 nút hoạt động
tương tự như nút trái và phải của chuột máy tính.
Để di chuyển con trỏ khắp
màn hình, chỉ cần đặt ngón tay vào điểm bất
kỳ trên bảng cảm ứng và trượt ngón tay. Con
trỏ trên màn hình sẽ di chuyển theo hướng
bạn di chuyển ngón tay trên bảng chạm.
Để lựa chọn một đối tượng, di
chuyển con trỏ đến đối tượng đó rồi gõ một
lần lên bảng cảm ứng hoặc nhấp nút bên trái
ở phía dưới bảng cảm ứng.
Hình 7 : Bảng chạm
Để kích hoạt (mở) một đối tượng, đặt con trỏ vào đối tượng rồi gõ 2 lần
liên tục vào bảng cảm ứng hoặc nhấp đúp vào nút bên trái dưới bảng cảm ứng.
Để kéo-thả một đối tượng, đặt con trỏ vào đối tượng, giữ nút bấm trái hoặc
phím Ctrl rồi di tay trên bảng cảm ứng tới vị trí mong muốn.
Để hiển thị menu rút gọn, đặt trỏ vào đối tượng rồi nhấp nút phải dưới
bảng cảm ứng.


20


* Bút chạm (Stylus): là một thiết bị trỏ dùng
để giao tiếp với bảng cảm ứng, hình dáng giống
một chiếc bút bi hoặc bút máy, có cấu tạo chỉ là
nhựa hoặc vỏ kim loại để tạo tính thẩm mĩ. Thực
tế, người dùng có thể dùng bất cứ thứ gì thay cho
bút chạm, miễn là có sự va chạm trên bề mặt của
thiết bị cảm ứng như máy tính bảng, điện thoại cảm
ứng để tạo ra hiệu ứng mong muốn.
* Cần điều khiển (Joystick):
Hình 8: Bút chạm
Cần điều khiển là một thiết bị đầu vào bao gồm một cần có thể xoay quanh một
trục và thơng báo giá trị góc hoặc hướng của mình cho
các thiết bị mà nó kiểm sốt. Cần điều khiển, cịn được
gọi là cột kiểm sốt, là sự mơ phỏng thiết bị điều khiển
chính trong buồng lái của các máy bay dân sự và quân
sự. Nó thường có cơng tắc bổ sung để kiểm sốt các khía
cạnh khác nhau của máy bay. Cần điều khiển thường
được sử dụng để điều khiển trị chơi video, và thường có
một hoặc nhiều nút nhấn mà trạng thái của nó được gửi
tới và xử lý trên máy tính. Một mơ hình thu nhỏ của cần
điều khiển chính là nút điều hướng được thiết kế trên các
thiết bị điện thoại di động, khi đó, các thao tác của người
sử dụng trên nút điều khiển sẽ được thu giữ và gửi về
trung tâm xử lý.
Hình 9: Cần điều khiển
* Camera ghi hình (webcam)

Webcam (viết ghép từ Website camera, viết tắt là wc) là loại thiết bị ghi hình kỹ
thuật số được kết nối với máy vi tính để truyền trực tiếp hình ảnh nó ghi được lên một
website nào đó, hay đến một máy tính khác nào đó thơng qua mạng Internet. Về cơ bản,
webcam giống như máy ảnh kỹ thuật số nhưng khác ở chỗ các chức năng chính của nó
do phần mềm cài đặt trên máy tính điều khiển và xử lý. Thiết bị này thường được sử
dụng tích hợp vào các phần mềm cho phép người dùng nói chuyện trực tuyến như:
Yahoo, Facebook, Hangouts...
Ngày nay, nhiều webcam cịn có thể dùng để quay phim, chụp ảnh rồi lưu vào
máy vi tính, hoặc dùng trong cơng tác an ninh như truyền hình ảnh nó ghi được đến
trung tâm kiểm sốt từ xa.
* Máy ảnh kỹ thuật số
Đây là một thiết bị điện tử dùng để thu và lưu giữ hình ảnh dưới dạng dữ liệu số
hố để người sử dụng có thể chuyển trực tiếp sang máy tính, sau đó được xem hình
thơng qua một dây cáp đặc biệt nối máy chụp hình với máy tính hoặc Tivi, hoặc người
21


dùng có thể in hình bằng máy in ảnh. Đơi khi người dùng có thể dùng thẻ nhớ với dung
lượng lưu trữ và kích thước khác nhau để có thể lưu được nhiều file ảnh hơn.
Những máy chụp ảnh số đời mới thường có nhiều chức năng, ví dụ như có thể
ghi âm, quay phim. Ngày nay, máy chụp ảnh số bán chạy hơn máy chụp ảnh phim 35mm.
Máy ảnh số hiện nay bao gồm từ loại có thể thu gọn vào trong điện thoại di động cho
đến sử dụng trong các thiết bị chuyên nghiệp như kính viễn vọng không gian Hubble và
các thiết bị trên tàu vũ trụ.
* Microphone
Microphone cho phép người dùng thực hiện công việc ghi âm và chuyển những
âm thanh đó sang dạng số hố để sử dụng trên máy tính. Phần mềm chuyên dụng nhận
dạng giọng nói của bạn rồi chuyển những gì bạn nói sang dạng văn bản hiện trên màn
hình. Điều này đặc biệt có lợi cho những người dùng có yêu cầu đặc biệt, không thể thao
tác và sử dụng máy tính như người bình thường. Microphone thường khơng bao gồm

trong máy tính để bàn, tuy nhiên trên các máy laptop hiện nay, nó thường được tích hợp
sẵn trên thiết bị.
* Máy quét ảnh (Scanner)
Máy quét ảnh hay thường được gọi tắt là máy quét, là một thiết bị quét quang học
hình ảnh, văn bản trên giấy, chữ viết tay hay vật thể chuyển đổi thành ảnh kỹ thuật số.
Máy quét thường đi kèm một thiết bị đầu ra là máy tính. Ngồi việc sử dụng trong q
trình số hóa các tài liệu thành ảnh kỹ thuật số, nếu hình ảnh là văn bản in thì khi kết hợp
máy quét với một phần mềm nhận dạng ký tự tương thích người ta có thể biến các văn
bản in thành các văn bản lưu trữ trên máy tính.
1.2.3. Thiết bị xuất
* Màn hình
Màn hình được coi là thiết bị xuất dữ liệu chuẩn của máy tính, đây là thiết bị điện
tử gắn liền với máy tính với mục đích chính là hiển thị và giao tiếp giữa người sử dụng
với máy tính. Đối với các máy tính cá nhân (PC), màn hình máy tính là một bộ phận
tách rời. Đối với máy tính xách tay, màn hình là một bộ phận gắn chung khơng thể tách
rời. Màn hình có thể dùng chung (hoặc khơng sử dụng) cho nhiều máy chủ.
Có nhiều mác màn hình máy tính trên thị trường. Tuy nhiên, theo ngun lý hoạt
động thì có các loại màn hình máy tính sau:
+ Màn hình máy tính loại CRT: là các loại màn
hình máy tính với ngun lý ống phóng chùm điện tử
(ống CRT, nên thường đặt tên cho loại này là "loại
CRT").
- Ưu điểm: Thể hiện màu sắc rất trung thực,
tốc độ đáp ứng cao, độ phân giải có thể đạt được cao,
phù hợp với công việc thiết kế, xử lý đồ hoạ.
- Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích, cồng
kềnh, tiêu tốn điện năng hơn các loại màn hình khác,
22

Hình 10: Màn CRT



thường gây ảnh hưởng sức khoẻ nhiều hơn với các loại màn hình khác.
+ Màn hình máy tính loại tinh thể lỏng: là loại màn hình máy tính dựa trên cơng
nghệ về tinh thể lỏng nên rất linh hoạt, có nhiều ưu điểm hơn màn hình CRT truyền
thống, do đó hiện nay đang được sử dụng rộng rãi, dần thay thế màn hình CRT.
- Ưu điểm: Mỏng nhẹ, khơng chiếm diện tích trên
bàn làm việc. Ít tiêu tốn điện năng so với màn hình loại
CRT, ít ảnh hưởng đến sức khoẻ người sử dụng so với
màn hình CRT.
- Nhược điểm: Giới hạn hiển thị nét trong độ phân
giải thiết kế (hoặc độ phân giải bằng 1/2 so với thiết kế
theo cả hai chiều dọc và ngang), tốc độ đáp ứng chậm hơn
so với màn hình CRT (tuy nhiên cơng nghệ những năm
gần đây đã xuất hiện nhiều model có độ đáp ứng đến 2 ms
hoặc thấp hơn), màu sắc chưa trung thực bằng màn hình
CRT.

Hình 11: Màn LCD

* Màn hình cảm ứng
Màn hình cảm ứng là một thiết bị sử dụng trong máy vi tính hoặc các thiết bị cầm
tay thơng minh. Thiết bị bao gồm:
-

Một màn hình hiển thị thơng thường như LCD hoặc LED.

Một lớp cảm ứng phía trên bề mặt để thay thế cho chuột máy vi tính. Lớp
cảm ứng là một ma trận xác định vị trí nhấn lên trên màn hình.
Về cấu tạo của lớp cảm ứng thì có nhiều loại:

Cảm ứng hồng ngoại. Đây là loại cảm ứng
xuất hiện đầu tiên với việc sử dụng một ma trận các tia
hồng ngoại khơng nhìn thấy đan xen trên bề mặt của màn
hình hiển thị.
Cảm ứng sóng âm bề mặt: Loại cảm ứng
này sử dụng một sóng vơ tuyến bước sóng ngắn. Ngun
lý hoạt động giống cảm ứng hồng ngoại.
Hình 12: Màn hình cảm ứng
Cảm ứng điện trở 5 lớp: Đây là lớp cảm ứng sử dụng trên nguyên lý tăng
trở kháng của ma trận dây dẫn để cảm nhận được vị trí bấm nhấn trên màn hình. Lớp
cảm ứng này chỉ cảm nhận được 1 điểm tại cùng một thời điểm nhấn, cần lực nhấn lên
trên bề mặt.
Cảm ứng điện trở 6 lớp: Nguyên lý hoạt động giống cảm ứng điện trở 5
lớp, lớp thứ 6 được thêm vào để có thể cảm nhận được thêm 3 vị trí nhấn tại cùng 1 thời
điểm.
Cảm ứng điện dung: Nguyên lý của loại cảm ứng này sử dụng trên việc
thay đổi điện dung bề mặt khi chạm trên ma trận điện dung. Ưu điểm của cảm ứng điện
dung là không cần lực tác động lên lớp cảm ứng nên rất nhạy và cảm nhận được nhiều
23


điểm (tối thiểu 3 điểm) cùng tại một thời điểm.
Cảm ứng sóng âm bề mặt đa chiều: Đây là lớp cảm ứng phát triển lên từ
cảm ứng sóng âm bề mặt. Lớp cảm ứng này có thể cảm nhận được các tác động ở một
khoảng cách khá xa với màn hình hoặc một mặt phẳng đích được nhắm tới. Lớp cảm
ứng này mới chỉ đang được nghiên cứu trên một số thiết bị chuyên dụng như máy chiếu
hoặc máy tính bảng thế hệ mới.
Hiện nay rất nhiều hệ thống phần cứng sử dụng màn hình cảm ứng trong việc
tương tác với người sử dụng, có thể dùng tay hoặc bút điện tử để chọn và kích hoạt các
chức năng trên màn hình của chương trình ứng dụng. Những hệ thống này có thể là các

thiết bị máy tính bảng, điện thoại thông minh, hay các thiết bị hỗ trợ cá nhân số (PDA).
* Máy in
Máy in là thiết bị được sử dụng để chuyển những gì hiển thị trên màn hình sang
dạng bản in khi bạn kích hoạt chức năng in từ chương trình ứng dụng. Các chương trình
ứng dụng cho phép bạn có các lựa chọn in khác nhau như in theo chiều ngang, chiều
dọc, kích thước giấy và đặt giấy in bằng tay hay tự động.
Tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng mà lựa chọn loại máy in cho phù
hợp. Máy in dùng trong văn phịng bao gồm nhiều thể loại và cơng nghệ khác nhau.
Thông dụng nhất và chiếm phần nhiều nhất hiện nay trên thế giới là máy in ra giấy và
sử dụng cơng nghệ laser, ngồi ra cịn một số loại máy in khác nhau như: máy in phun,
máy in ảnh hoặc máy in đa năng...
Đa phần các máy in được sử dụng cho văn phịng, chúng được nối với một máy
tính hoặc một máy chủ dùng in chung. Một phần khác máy in được nối với các thiết bị
công nghiệp dùng để trang trí hoa văn sản phẩm, in nhãn mác trên các chất liệu riêng.
- Máy in laser: Đây là loại máy in sử dụng công nghệ laser để in ra giấy, hoạt
động dựa trên nguyên tắc dùng tia laser để chiếu
lên một trống từ, trống từ quay qua ống mực (có
tính chất từ) để mực hút vào trống, giấy chuyển
động qua trống và mực được bám vào giấy, công
đoạn cuối cùng là sấy khô mực để mực bám chặt
vào giấy trước khi ra ngồi.
Máy in laser có tốc độ in thường cao hơn
các loại máy in khác, chi phí cho mỗi bản in
thường tương đối thấp. Máy in lader có thể in đơn
sắc (đen trắng) hoặc có màu sắc.
Hình 13: Máy in laser

24



- Máy in kim: Máy in kim sử dụng các kim để chấm qua một băng mực làm hiện
mực lên trang giấy cần in. Máy in kim đã trở
thành lạc hậu do các nhược điểm: In rất chậm,
độ phân giải của bản in rất thấp (chỉ in được thể
loại chữ, không thể in được tranh ảnh) và khi
làm việc chúng rất ồn. Ngày nay máy in kim
chỉ còn xuất hiện tại các cửa hàng, siêu thị để
in các hoá đơn như một thiết bị nhỏ gọn cho
các bản in chi phí thấp.
Hình 14: Máy in kim
- Máy in phun: Máy in phun hoạt động theo theo nguyên lý phun mực vào giấy
in (theo đúng tên gọi của nó). Mực in được phun
qua một lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn
(khoảng 5000 lần/giây) tạo ra các điểm mực đủ nhỏ
để thể hiện bản in sắc nét. Đa số các máy in phun
thường là các máy in màu (có kết hợp in được các
bản đen trắng). Để in ra màu sắc cần tối thiểu 3 loại
mực. Các màu sắc được thể hiện bằng cách pha
trộn ba màu cơ bản với nhau. So sánh trong các thể
loại máy in thì máy in phun thường có chi phí trên
mỗi bản in lớn nhất. Các máy in phun thường có
giá thành thấp (hơn máy in laser) nhưng các hộp
mực cho máy in phun lại có giá cao, số lượng bản
in trên bộ hộp mực thấp.
Hình 15: Máy in phun
* Loa và tai nghe
Loa máy tính là thiết bị dùng để phát ra âm thanh phục vụ nhu cầu làm việc và
giải trí của con người với máy tính cần đến âm thanh. Loa máy tính thường được kết nối
với máy tính thơng qua ngõ xuất audio của cạc âm thanh trên máy tính. Loa máy tính
gắn ngồi dùng cho phát âm thanh phục vụ giao tiếp và giải trí thường được tích hợp

sẵn mạch cơng suất, do đó loa máy tính có thể sử dụng trực tiếp với các nguồn tín hiệu
đầu vào mà không cần đến bộ khuếch đại công
suất (amply).
Loa máy tính cũng có thể là một loa điện
động kết nối với bo mạch chủ hoặc một loa gốm
tích hợp sẵn trên bo với chức năng phát tiếng kêu
trong quá trình khởi động máy tính (POST) để
đưa ra thơng báo về tình trạng phần cứng (tùy
theo hãng sản xuất BIOS mà có các "mã bíp"
riêng, người sử dụng có thể chuẩn đốn lỗi (nếu
xuất hiện) thơng qua mã bíp của chúng...
25

Hình 16: Loa


×