BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
HỆ THỐNG THƠNG TIN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ CHĂM SĨC
KHÁCH HÀNG SIÊU THỊ BLUE
Giảng viên hướng dẫn: TS. Cao Tùng Anh
Sinh viên thực hiện:
TP.HCM, 2021
Mục Lục
2
Danh mục Hình
3
Danh mục bảng
4
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án chuyên ngành “Hệ thống quản lý và chăm sóc khách
hàng siêu thị Blue” là cơng trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫn của TS.
Cao Tùng Anh. Các nội dung, kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và
chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những thông tin được tham khảo
của các tác giả, cơ quan tổ chức trong quá trình thực hiện đồ án đã được nêu rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2020.
Phan Hoài Nam
Châu Hoàng Uyên Vy
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Đề tài “Hệ thống quản lý và chăm sóc khách hàng Blue” được thực hiện với kiến
thức tổng hợp từ các môn Cơ sở dữ liệu, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, Lập trình
windowns,….Các module khác như giao diện nhập liệu, xử lý lưu trữ, v..v.. được thực
hiện với các kiến thức từ một số môn lập trình khác.
1.1. Nhiệm vụ đồ án:
Mỗi một doanh nghiệp khi hình thành đều phải xác định cho mình đối tượng khách
hàng tiềm năng, sau khi xác định được đối tượng cần hướng tới, các doanh nghiệp cần
lựa chọn phương pháp quản lý khách hàng hiệu quả, sao cho giữ chân được nhiều
nguồn lợi nhất có thể.
Quản lý chăm sóc khách hàng giúp doanh nghiệp có thể tập hợp đầy đủ tất cả các
thông tin của khách hàng. Việc chăm sóc khách hàng cần được doanh nghiệp cập nhật,
thống kê đầy đủ, lưu giữ thông tin và lịch sử giao dịch với khách hàng. Nhờ đó tránh
mất thơng tin khi nhân viên nghỉ việc.
Không chỉ tác động tới nguồn khách hàng, Quản lý chăm sóc khách hàng cịn giúp
doanh nghiệp quản lý được nguồn nhân lực, biết được nhân viên của mình đang làm gì
và tiến độ chăm sóc khách hàng ra sao. Từ đó, thấy được ưu nhược điểm của nhân viên
chăm sóc khách hàng để hồn thiện trong quá trình đào tạo nguồn lực. Đồng thời cũng
đảm bảo việc chia sẻ thông tin về khách hàng giữa các phịng ban.
Quản lý chăm sóc khách hàng vơ cùng quan trọng đối với doanh nghiệp trong việc tập
hợp khách hàng để sàng lọc ra nguồn khách hàng tiềm năng từ đó đặt ra kế hoạch
chăm sóc hiệu quả, phù hợp.
1.2. Cấu trúc đồ án.
Đồ án gồm năm chương:
Chương 1: Tổng quan về đồ án, lí do chọn đề tài, nội dung đề tài để cập đến vấn đề gì
và tác dụng của sản phẩm đến đời sống con người
6
Chương 2: Cơ sở Lý thuyết trình bày cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu quan hệ, giới thiệu về
sơ bộ hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server cũng như Entity Relationship
Diagram và Data Flow Diagram .
Chương 3: Phân Tích và Thiết Kế thể hiện chi tiết về mục tiêu xây dựng cơ sở dữ liệu,
trình bày chi tiết, danh sách các thực thể, mơ hình thực thể, danh sách các bảng và các
ràng buộc toàn vẹn (ràng buộc miền giá trị, ràng buộc liên bộ, ràng buộc tham chiếu)
và mơ hình luồng dữ liệu.
Chương 4: Giao diện và các chức năng của trang web (đăng nhập, đăng kí, mua hàng,
thanh tốn, hủy đơn hàng,…)
Chương 5: Kết luận và Phương hướng phát triển đưa ra các kết quả đạt được cũng như
phương hướng mở rộng, phát triển trong tương lai cho đồ án.
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Giới thiệu về cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu quan hệ.
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một tập hợp các dữ liệu có tổ chức, thường được lưu trữ và
truy cập điện tử từ hệ thống máy tính. Khi cơ sở dữ liệu phức tạp hơn, chúng thường
được phát triển bằng cách sử dụng các kỹ thuật thiết kế và mơ hình hóa chính thức.
Cần nhấn mạnh rằng CSDL là tập hợp các thơng tin có tính chất hệ thống, khơng phải
là các thông tin rời rạc, không liên quan với nhau. Các thơng tin này phải có cấu trúc
và tập hợp các thơng tin này phải có khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhiều
người sử dụng một cách đồng thời. Đó cũng chính là đặc trưng của CSDL.
Cơ sở dữ liệu quan hệ (CSDLQH) được dùng trong nhiều tổ chức như một cách để lưu
trữ dữ liệu và mối quan hệ giữa các điểm dữ liệu khác nhau. Về bản chất, nó là một tập
hợp các bảng mà dữ liệu có thể được truy cập từ đó hoặc được tái tạo lại trong vô số
cách mà không phải sắp xếp lại các bảng cơ sở dữ liệu.
CSDLQH dựa trên mơ hình dữ liệu quan hệ. Trong mơ hình này, dữ liệu được tổ chức
thành một hoặc nhiều bảng (hoặc "quan hệ") có các cột và hàng. Mỗi hàng được xác
định bằng cách sử dụng một khóa duy nhất. Những hàng này được gọi là bản ghi hoặc
bộ dữ liệu. Các cột được gọi là các thuộc tính. Mỗi bảng/quan hệ biểu thị một "loại
thực thể" (chẳng hạn như sản phẩm hoặc cá nhân). Các hàng biểu thị một cá thể của
một loại thực thể (ô tô hoặc John). Các cột biểu thị các thuộc tính được gán cho cá thể
đó (ví dụ như giá hoặc địa chỉ).
Các CSDLQH phổ biến bao gồm Microsoft SQL Server, Oracle Database, MySQL và
IBM DB2. Ngồi ra cịn có các cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên đám mây như Dịch vụ
cơ sở dữ liệu quan hệ của Amazon (RDS), Google Cloud SQL, IBM DB2, Cơ sở dữ
liệu Microsoft Azure SQL và Dịch vụ đám mây cơ sở dữ liệu Oracle.
Một khái niệm cần nhắc đến khi làm việc với CSDLQH là các ràng buộc trong mơ
hình quan hệ. Chúng là các điều kiện phải giữ trên tất cả các trạng thái quan hệ hợp lệ.
Có ba loại ràng buộc chính trong mơ hình quan hệ: Ràng buộc khóa, ràng buộc miền
và ràng buộc toàn vẹn.
8
2.2. Giới thiệu về hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL
Server.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) là tập hợp các phần mềm cho phép định nghĩa
các cấu trúc để lưu trữ thông tin trên máy, nhập dữ liệu, thao tác trên các dữ liệu đảm
bảo sự an tồn và bí mật của dữ liệu. HQTCSDL là phần mềm tương tác với người
dùng cuối, ứng dụng và chính cơ sở dữ liệu để thu thập và phân tích dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server (MSSQL) là một trong những hệ quản
trị cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu thường
được sử dụng trong các hệ thống trung bình, với ưu điểm có các công cụ quản lý mạnh
mẽ giúp cho việc quản lý và bảo trì hệ thống dễ dàng, hỗ trợ nhiều phương pháp lưu
trữ, phân vùng và đánh chỉ mục phục vụ cho việc tối ưu hóa hiệu năng. SQL Server
luôn được Microsoft cải tiến để nâng cao hiệu năng, tính sẵn sàng của hệ thống, khả
năng mở rộng và bảo mật, cung cấp nhiều công cụ cho người phát triển ứng dụng được
tích hợp với bộ Visual Studio do Microsoft cung cấp.
2.3. Giới thiệu về Entity Relationship Diagram, Data Flow
Diagram.
Entity Relationship Diagram (ERD) hay còn gọi là Database schema. Đơn giản nó là
bản vẽ thiết kế của database trong hệ thống. Nó nói cho chúng ta biết database sẽ có
những table nào, có thuộc tính gì và mối quan hệ của những table này ra sao.
Data Flow Diagram (DFD) là biểu đồ mơ tả dịng dữ liệu, nó mơ tả luồng dữ liệu luân
chuyển, mô tả những điểm dữ liệu được xử lý. Người phân tích sẽ dùng DFD để biểu
diễn một cách linh hoạt các thức thể ngoài, các chức năng, luồng dữ liệu và kho dữ
liệu. DFD diễn tả hoạt động của hệ thống hiện hành, được dùng như phương tiện trao
đổi giữa người phân tích và người sử dụng, DFD còn được dùng
tài liệu đặc tả thiết kế xử lý.
9
trong xây dựng
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
3.1. Mục tiêu xây dựng
-
-
-
Hệ thống sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu đủ lớn để đáp ứng khối lượng dữ
liệu ngày càng tăng.
Có khả năng xử lý nhanh, chính xác, lưu trữ lâu dài, bảo mật.
Hệ thống có khả năng đáp ứng lượng lớn truy cập, truy xuất dữ liệu.
Thơng tin có tính đồng bộ, phân quyền quản lý chặt chẽ.
Tổng kết, thống kê theo yêu cầu qua hệ thống tự động.
Bảo mật tốt cho người dùng và người quản trị hệ thống.
Hệ thống có thể hỗ trợ truy cập xác thực nhanh, chính xác.
Hệ thống linh động, cho phép truy xuất cá thông tin theo từng thời gian mong
muốn.
Hệ thống cập nhật, lưu trữ tất cả thông tin chi tiết Khách hàng, Danh sách mua
hàng, Chi tiết mua hàng,…
Mơ hình thực thể kết hợp – ERD và Diagram
Hình 3.1Mơ hình thực thể kết hợp – ERD
10
Hình 3.2Mơ hình Diagram
3.2. Danh sách các thực thể:
3.2.1. Thực thể Account
Account (UserID, Taikhoan, Matkhau, Hoten, Diachi, Email, Phone, Ngaytao,
Trangthai)
Diễn giải: mỗi khách hàng khi đăng kí đều có một mã loại khách hàng (MaLoaiKH) để
phân biệt khách hàng thường hay vip.
Các dữ liệu khác được quy định:
-
Tài khoản (Taikhoan) là tài khoản hợp lệ mà khách hàng đã đăng kí.
Mật khẩu (Matkhau) khách hàng dung để đăng nhập vào trang web.
Họ tên (Hoten) là họ tên của khách hàng.
Địa chỉ (Diachi) là nơi ở của khách hàng.
Email là địa chỉ mail khách hàng dùng để đăng nhập và mua hàng.
Phone là số điện thoại liên lạc của khách hàng.
Ngày tạo (Ngaytao) là ngày khách hàng tạo được tài khoản hợp lệ.
Trạng thái (Trangthai) chỉ tài khoản khách hàng hợp lệ hoặc không hợp lệ.
3.2.2. Thực thể AdminAccount
AdminAccount (AdminID, Taikhoan, Matkhau)
11
Diễn giải: mỗi Admin sẽ có một AdminID để đăng nhập vào hệ thống quản lý, tương
ứng với AdminID riêng biệt.
Các dữ liệu khác được quy định:
-
Tài khoản (Taikhoan) là tài khoản của Admin.
Mật khẩu (Matkhau) admin dùng để đăng nhập vào hệ thống quản lý.
3.2.3. Thực thể Banner
Banner (ID, Name, URL)
Diễn giải: mỗi cá nhân thuộc cơ quan đều là một nhân viên, thông tin này cần khai
thác trong quy trình nên ta tiến hành lưu trữ, ứng theo đó là mã nhân viên (MaNV) duy
nhất dùng để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
Name là tên vị trí của banner.
URL là đường dẫn của banner.
3.2.4. Thực thể Chi tiết Order: không phải thực thể mà
chỉ là mối kết hợp
CTOrder (ID, OrderID, MaSP, Soluongmua, GiaSP, Thanhtien, Tinhtrang)
Diễn giải: sau mỗi danh sách order thì cần có chi tiết order với mã order (OrderID) và
mã sản phẩm (MaSP) để dễ dàng xuất ra thành tiền cho khách hàng
Các dữ liệu được quy định:
-
ID là số thứ tự của chi tiết order.
Số lượng mua (Soluongmua) là số sản phẩm mà khách hàng đã đặt.
Giá sản phẩm (GiaSP) là giá niêm yết của mỗi sản phẩm.
Thành tiền (Thanhtien) là tổng số tiền khách hàng cần thanh tốn.
Tình trạng (Tinhtrang) là là tình trạng sản phẩm trong kho.
3.2.5. Thực thể Danh sách Order:
DSOrder (ID, OrderID, UserID, TenNguoinhan, SDTNguoinhan, Diachinhan,
NgayDathang, Tinhtranggiao, Dathanhtoan, Loinhan)
Diễn giải: Mỗi Danh sách Order đều có một mã Order (OrderID) tương ứng.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID là số thứ tự của sản phẩm trong danh sách.
12
-
-
-
UserID là mã khách hàng trong thực thể Account.
Tên người nhận (TenNguoinhan) là tên của khách hàng đã đặt sản phẩm.
Số điện thoại người nhận (SDTNguoinhan) là SĐT của khách hàng đã đặt sản
phẩm.
Địa chỉ nhận (Diachinhan) là nơi mà sản phẩm sẽ đc giao hàng.
Ngày đặt hàng (Ngaydathang) là ngày mà sản phẩm đã được chọn vào danh
sách.
Tình trạng giao (Tinhtranggiao) cho biết sản phẩm đã được giao hay chưa.
Đã thanh toán (Dathanhtoan) cho biết khách hàng đã thanh toán đơn hàng.
Lời nhắn (Loinhan) là nơi khách hàng ghi chú thời điểm có thể nhận hàng, ghi
chú đặc biệt.
3.2.6. Thực thể Hãng
Hang (ID, MaHang, TenHang)
Diễn giải: mỗi hãng đều có một mã hãng (MaHang) giúp dễ dàng tìm sản phẩm của
hãng đó.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID là số thứ tự trong thực thể hãng.
Tên hãng (TenHang) là tên của hãng đó.
3.2.7. Thực thể Hãng bàn phím – chuột – tai nghe:
HangBPCT (ID, MaHangBPCT, TenHangBPCT)
Diễn giải: mỗi hãng bàn phím – chuột – tai nghe
đều có một mã hãng
(MaHangBPCT) giúp dễ dàng tìm sản phẩm của hãng đó.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID là số thứ tự trong thực thể hãng.
Tên hãng bàn phí – chuột – tai nghe (TenHangBPCT) là tên của hãng đó.
3.2.8. Thực thể Hủy Order:
HuyOrder (ID, OrderID, MaSP, Soluonghuy, GiaSP, Thanhtien, Lydo, Ngayhuy)
Diễn giải: sau mỗi danh sách order và chi tiết order thì cần phải có hủy order với mã
Order (OrderID) và mã sản phẩm (MaSP) để dễ dàng hủy đơn hàng (nếu muốn).
Các dữ liệu được quy định:
-
Số lượng hủy (Soluonghuy) là số sản phẩm mà hàng không muốn tiếp tục mua.
Giá sản phẩm (GiaSP) là giá của sản phẩm mà khách hàng đã chọn mua.
13
-
Thành tiền (Thanhtien) là tổng số tiền khách hàng thanh toán.
Lý do (Lydo) khách hàng hủy đơn hàng.
Ngày hủy (Ngayhuy) là ngày mà khách hàng hủy đơn.
3.2.9. Thực thể Kết nối chuột:
KetNoiChuot (ID, MaCC, TenCC)
Diễn giải: Mỗi loại chuột máy tính cần có một mã kết nối chuột (MaCC) để dễ dàng
phân biệt chuột.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể KetNoiChuot.
Tên kết nối chuột (TenCC) là tên loại kết nối của chuột (kết nối bằng wifi,
Bluetooth).
3.2.10. Thực thể Loại hình sản phẩm:
LoaiHinhSP (ID, MaLH, TenLH)
Diễn giải: Mỗi loại sản phẩm cần có một mã loại hình sản phẩm (MaLH) để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể LoaiHinhSP.
Tên loại hình (TenLH) là tên loại hình của sản phẩm (bàn phím, màn hình, linh
kiện, laptop,…).
3.2.11. Thực thể Loại laptop:
LoaiLaptop (ID, MaLoaiLT, TenLoaiLT)
Diễn giải: Mỗi loại laptop cần có một mã loại laptop (MaLoaiLT) để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể LoaiLaptop.
Tên loại laptop (TenLoaiLT) là tên của từng loại laptop.
3.2.12. Thực thể Loại linh kiện:
LoaiLinhKien (ID, MaLoaiLT, TenLoaiLT)
Diễn giải: Mỗi loại laptop cần có một mã loại laptop (MaLoaiLT) để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể LoaiLinhKien.
14
-
Tên loại laptop (TenLoaiLT) là tên của từng loại laptop.
3.2.13. Thực thể Loại màn hình:
LoaiManHinh (ID, MaLoaiMH, TenLoaiMH)
Diễn giải: Mỗi loại màn hình laptop cần có một mã loại màn hình laptop (MaLoaiMH)
để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể LoaiManHinh.
Tên loại màn hình (TenLoaiMH) là tên của từng loại màn hình laptop.
3.2.14. Thực thể Loại PC:
LoaiPC (ID, MaLoaiPC, TenLoaiPC)
Diễn giải: Mỗi loại PC cần có một mã loại PC (MaLoaiPC) để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể LoaiPC.
Tên loại PC (TenLoaiPC) là tên của từng loại PC máy tính.
3.2.15. Thực thể Menu:
Menu (MenuID, Name, Link, TypeID)
Diễn giải: Mỗi mục menu cần có một mã menu (MenuID) để dễ dàng tìm kiếm.
Các dữ liệu được quy định:
-
Name là tên của từng mục menu.
Link là đường dẫn của trang web.
TypeID là loại menu trong trang web (menu chính).
3.2.16. Thực thể Nhu cầu:
Nhucau (ID, MaNC, TenNC)
Diễn giải: Mỗi nhu cầu cần có một mã nhu cầu (MaNC) để dễ dàng quản lý được nhu
cầu của khách hàng và khách hàng cũng có thể dễ dàng tìm kiếm sản phẩm theo nhu
cầu của họ.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể Nhucau.
Tên nhu cầu (TenNC) là tên từng nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
15
3.2.17. Thực thể Phân khúc PC:
PhanKhucPC (ID, MaPKPC, TenPKPC)
Diễn giải: PC máy tính được chia ra nhiều phân khúc, mỗi phân khúc tương ứng với
một mã (MaPKPC) để dễ dàng quản lý được nhu cầu của khách hàng và khách hàng
cũng có thể dễ dàng tìm kiếm PC theo phân khúc mà họ muốn.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể PhanKhucPC.
Tên phân khúc PC (TenPKPC) là tên của các phân khúc PC (Phân khúc cao
cấp,…).
3.2.18. Thực thể Quà tặng:
Quatang (ID, MaQT, TenQT)
Diễn giải: Mỗi món q tặng thì cần có một mã q tặng (MaQT) tương ứng để dễ
dàng quản lý và tặng cho khách hàng dịp khuyến mãi.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể Quatang.
Tên quà tặng (TenQT) là tên của quà tặng đó.
3.2.19. Thực thể Sản phẩm:
SanPham (STT, MaSP, TenSP, GiaSP, GiaString, Mota, Image, MoreImages,
Soluong, TinhTrang, BaoHanh, XuatXu, NgayNhapHang, Khuyenmai, MaLH,
MaHang, MaNC, MaVGA, MaPKPC, MaLoaiLK, MaHangBPCT, MaCC,
MaLoaiMH)
Diễn giải: Mỗi sản phẩm cần có mã sản phẩm (MaSP) để dễ dàng quản lý và phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
STT số thứ tự trong thực thể SanPham.
Tên sản phẩm (TenSP) là tên của từng sản phẩm.
Giá sản phẩm (GiaSP) là giá bán của mỗi sản phẩm.
Giá String (GiaString) là giá hiển thị trên trang web.
Mô tả (Mota) là nơi mơ tả chi tiết sản phẩm.
Hình ảnh (Image) là hình ảnh cụ thể sản phẩm.
Thêm hình ảnh (MoreImages) để tthêm nhiều hình ảnh về sản phẩm.
Số lượng (Soluong) là số sản phẩm có trong kho.
16
-
-
-
-
-
-
Tình trạng (TinhTrang) là tình trạng của sản phẩm.
Bảo hành (BaoHanh) thời gian bảo hành của sản phẩm.
Xuất xứ (XuatXu) là nơi lắp đặt ra sản phẩm.
Ngày nhập hàng (Ngaynhaphang) là ngày sản phẩm được nhập về siêu thị.
Khuyến mãi (Khuyenmai) là sản phẩm được ưu đãi, giảm giá.
Mã loại hình (MaLH) mà thuộc tính trong thực thể Loại hình sản phẩm
(LoaiHinhSP).
Mã hãng (MaHang) là thuộc tính trong thực thể Hãng (Hang).
Mã nhu cầu (MaNC) là thuộc tính trong thực thể Nhu cầu (Nhucau).
Mã VGA (MaVGA) là thuộc tính trong thực thể VGA.
Mã phân khúc PC (MaPKPC) là thuộc tính trong thực thể Phân khúc PC
(PhanKhucPC).
Mã loại linh kiện (MaLoaiLK) là thuộc tính trong thực thể Loại linh kiện
(LoaiLinhKien).
Mã hãng bàn phím - chuột - tai nghe (MaBPCT) là thuộc tính trong thực thể
HangBPCT.
Mã kết nối chuột (MaCC) là thuộc tính trong thực thể Kết nối chuột
(KetNoiChuot).
Mã loại màn hình (MaLoaiMH) là thuộc tính trong thực thể Loại màn hình
(LoaiManHinh).
3.2.20. Thực thể Slide:
Slide (ID, Trang, Text, Image)
Diễn giải: Mỗi trang banner trên giao diện web cần có một mã (ID) riêng biệt để dễ
dàng quản lý quảng cáo trên trang web.
Các dữ liệu được quy định:
-
Trang là số trang trên banner.
Text là chú thích của từng trang.
Image là ảnh banner từng slide tương ứng.
3.2.21. Thực thể Thông số kỹ thuật Laptop:
TSKTLaptop (ID, MaSP, Cpu, Ram, Ocung, Cdh, Manhinh, Gategt, Audio,
Thenho, Chuanwifi, Bluetooth, Webcam, Hedieuhanh, Pin, Trongluong, Mausac,
Kichthuoc, Hinhanh, MaLoaiLT)
Diễn giải: Để dễ dàng xem được thông số kỹ thuật của laptop thì cần có mã sản phẩm
(MaSP) của laptop đó.
17
Các dữ liệu được quy định:
-
-
-
ID số thứ tự trong thực thể TSKTLaptop.
Ram là bộ nhớ laptop.
Ổ cứng (Ocung) là nơi lưu trữ tất cả dữ liệu của laptop.
Card đồ họa (Cdh) là card màn hình, xử lý hình ảnh trong laptop (màu sắc, độ
phân giải,…).
Màn hình (Manhinh) là kích thước và độ phân giải màn hình laptop.
Cổng kết nối (Gatedt) là cổng kết nối USB của laptop.
Audio là công nghệ amm thanh của laptop.
Thẻ nhớ (Thenho) nơi đọc thẻ nhớ SD, micro SD,….
Chuẩn wifi (Chuanwifi) là hệ thống chuẩn để truy cập internet không dây của
laptop.
Bluetooth là công nghệ truyền dữ liệu tầm gần của laptop.
Webcam là công nghệ gọi video hoặc chụp hình trên laptop.
Hệ điều hành (Hedieuhanh) là phần mềm điều hành của laptop.
Pin là năng lượng hoạt động của laptop.
Trọng lượng (Trongluong) là khối lượng của laptop.
Màu sắc (Mausac) là màu của laptop
Kích thước (Kichthuoc) là độ dài, độ rộng và độ dày của laptop.
Hình ảnh (Hinhanh) là hình ảnh thực tế laptop.
Mã loại laptop (MaLoaiLT) là thuộc tính trong thực thể Loại laptop.
3.2.22. Thực thể Thông số kỹ thuật linh kiện:
TSKTLK (ID, MaSP, Hinhanhdd, Hinhanhts, MaLoaiLK)
Diễn giải: Để dễ dàng xem được thông số kỹ thuật của linh kiện thì cần có mã sản
phẩm (MaSP) của linh kiện đó.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể TSKTLK.
Hình ảnh đại diện (Hinhanhdd) cho linh kiện.
Hình ảnh thơng số (Hinhanhts) của linh kiện.
3.2.23. Thực thể Thông số kỹ thuật PC:
TSKTPC (ID, MaSP, Mainboard, Cpu, Ram, Cdh, Hdd, Ssd, Psu, Casepc, Cooling,
Hinhanh, MaLoaiPC)
Diễn giải: Để dễ dàng xem được thông số kỹ thuật của PC thì cần có mã sản phẩm
(MaSP) của PC đó.
Các dữ liệu được quy định:
18
-
ID số thứ tự trong thực thể TSKTPC.
Mainboard là bo mạch chủ của PC.
Cpu là bộ xử lý trung tâm.
Ram là bộ nhớ PC.
Card đồ họa (Cdh) là card màn hình.
HDD (Hdd) là bộ nhớ HDD của PC.
SSD (Ssd) là bộ nhớ SDD của PC.
PSU (Psu) là nguồn của máy tính.
CasePC (Casepc) là vỏ của PC.
Cooling là tản nhiệt của PC.
Hình ảnh (Hinhanh) là hình ảnh thực tế của PC.
Mã loại PC (MaLoaiPC) là thuộc tính trong thực thể Loại PC.
3.2.24. Thực thể VGA:
VGA (ID, MaVGA, TenVGA)
Diễn giải: Mỗi card màn hình (VGA) cần có một mã VGA (MaVGA) để phân biệt.
Các dữ liệu được quy định:
-
ID số thứ tự trong thực thể VGA.
Tên card mà hình (TenVGA) là tên của card màn hình.
3.3. Các mối liên kết thực thể.
3.3.1. Thực thể DSOrder và thực thể Account:
Ta thấy rằng, mỗi Danh sách Order chỉ thuộc về một khách
hàng (Account), ngược lại mỗi khách hàng (Account) có thể có
nhiều Danh sách Order. Như vậy hai thực thể DSOrder và
Account liên kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
DSOrder
1, n
Thuộc
1, 1
Account
3.3.2. Thực thể DSOrder và thực thể CTOrder:
Ta thấy rằng, mỗi Danh sách Order có thể có nhiều Chi tiết
Order, ngược lại mỗi Chi tiết Order chỉ thuộc về một Danh sách
Order. Như vậy hai thực thể DSOrder và CTOrder liên kết với
nhau theo quan hệ một – nhiều.
DSOrder
1, 1
Có
19
1, n
CTOrder
3.3.3. Thực thể CTOrder và thực thể HuyOrder:
Ta thấy rằng, mỗi lần Hủy order trong Chi tiết Order có thể hủy được
một hoặc nhiều sản phẩm, tương tự trong Chi tiết Order có thể Hủy
Order được một hoặc nhiều lần. Như vậy hai thực thể CTOrder và
HuyOrder liên kết với nhau theo quan hệ nhiều – nhiều.
CTOrder
1, n
Hủy
1, n
HuyOrder
3.3.4. Thực thể SanPham và thực thể Hang:
Ta thấy rằng, mỗi Sản Phẩm chỉ có thể thuộc một Hãng, ngược
lại mỗi Hãng lại có thể có một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy
hai thực thể SanPham và Hang liên kết với nhau theo quan hệ
một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
Hang
3.3.5. Thực thể SanPham và thực thể HangBPCT:
Ta thấy rằng, mỗi Sản Phẩm chỉ có thể thuộc một Hãng bàn
phím – chuột – tai nghe, ngược lại mỗi Hãng BPCT lại có thể có
một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai thực thể SanPham và
HangBPCT liên kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
HangBPCT
3.3.6. Thực thể SanPham và thực thể LoaiHinhSP:
Ta thấy rằng, mỗi Sản Phẩm chỉ thuộc một Loại hình sản phẩm
nhưng một Loại hình sản phẩm thì có thể có một hoặc nhiều
Sản phẩm. Như vậy hai thực thể SanPham và LoaiHinhSP liên
kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
20
1, n
LoaiHinhSP
3.3.7. Thực thể SanPham và thực thể CTOrder:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm chỉ thuộc một Chi tiết Order , ngược lại
trong Chi tiết Order thì có thể có nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai
thực thể SanPham và CTOrder liên kết với nhau theo quan hệ
một – nhiều.
1, 1
SanPham
Thuộc
1, n
CTOrder
3.3.8. Thực thể SanPham và thực thể Nhucau:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm chỉ thuộc một Nhu cầu, ngược lại một
Nhu cầu thì có thể có một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai
thực thể SanPham và Nhucau liên kết với nhau theo quan hệ
một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
Nhucau
3.3.9. Thực thể SanPham và thực thể VGA:
Ta thấy, mỗi sản phẩm VGA chỉ thuộc một Loại VGA, ngược lại
một Loại VGA có thể có một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai
thực thể SanPham và VGA liên kết với nhau theo quan hệ một –
nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
VGA
3.3.10. Thực thể SanPham và thực thể PhanKhucPC:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm PC chỉ thuộc một Phân khúc, ngược lại
một Phân khúc thì có thể có một hoặc nhiều sản phẩm PC. Như
vậy hai thực thể SanPham và PhanKhucPC liên kết với nhau
theo quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
21
1, n
PhanKhucP
3.3.11. Thực thể SanPham và thực thể LoaiLinhKien:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm Linh Kiện chỉ thuộc một Loại Linh kiện,
ngược lại một loại1,Linh
kiện có thể có một 1,
hoặc
nhiều sản phẩm
1
n
Linh Kiện. Như vậy hai thực thể SanPham và LoaiLinhKien liên
kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
Thuộc
SanPham
LoaiLinhKie
3.3.12. Thực thể SanPham và thực thể KetNoiChuot:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm chuột máy tính chỉ thuộc một loại Kết
nối chuột, ngược lại một loại Kết nối chuột thì có thể có một
hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai thực thể SanPham và
KetNoiChuot liên kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
KetNoiChu
3.3.13. Thực thể SanPham và thực thể LoaiMH:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm chỉ thuộc một Loại màn hình, ngược lại
một Loại màn hình thì có thể có một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như
vậy hai thực thể SanPham và LoaiMH liên kết với nhau theo
quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Thuộc
1, n
LoaiMH
3.3.14. Thực thể SanPham và thực thể TSKTLaptop:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm Laptop chỉ có một Thơng số kỹ thuật,
ngược lại một Thông số Kỹ thuật chỉ thuộc về một Laptop. Như
vậy hai thực thể SanPham và TSKTLaptop liên kết với nhau theo
quan hệ một – nhiều.
SanPham
1, 1
Có
22
1, n
TSKTLapto
3.3.15. Thực thể SanPham và thực thể TSKTLK:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm Linh kiện chỉ có một Thơng số kỹ thuật,
ngược lại một Thông số kỹ thuật chỉ thuộc về một Linh kiện.
Như vậy hai thực thể SanPham và TSKTLK liên kết với nhau
theo quan hệ một – nhiều.
1, 1
SanPham
Có
1, n
TSKTLK
3.3.16. Thực thể SanPham và thực TSKTPC:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm PC chỉ có một Thơng số kỹ thuật, ngược
1 thuật chỉ thuộc về một PC . Như vậy hai
lại một Thông số1,kỹ
1, n
thực thể SanPham và TSKTPC liên kết với nhau theo quan hệ
một – nhiều.
Thuộc
SanPham
TSKTPC
3.3.17. Thực thể SanPham và thực thể HuyOrder:
Ta thấy, mỗi Sản Phẩm được Hủy một hoặc nhiều lần, tương tự mỗi lần Hủy thì
được hủy một hoặc nhiều Sản Phẩm. Như vậy hai thực thể SanPham và
HuyOrder liên kết với nhau theo quan hệ nhiều – nhiều.
SanPham
1, n
Hủy
1, n
HuyOrder
3.3.18. Thực thể Account và thực thể HuyOrder:
Ta thấy, mỗi Khách hàng (Account) có thể Hủy Order một hoặc
nhiều lần, ngược lại mỗi lần Hủy Order chỉ do một khách hàng
(Account) thực hiện. Như vậy hai thực thể Account và HuyOrder
liên kết với nhau theo quan hệ một – nhiều.
Account
1, 1
Thực hiện
23
1, n
HuyOrder
3.4. Danh sách các bảng.
3.4.1. Bảng Account (Tài khoản Khách Hàng)
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc
Độ dài
UserID
Mã khách hàng
bigint
Khóa
chính
Taikhoan
Tài khoản KH
nvarchar
Not null
50
Matkhau
Mật khẩu
varchar
Not null
32
Hoten
Họ tên KH
nvarchar
Not null
70
Diachi
Địa chỉ KH
nvarchar
Null
Email
Email
hàng
Phone
Số điện thoại
Ngaytao
Trangthai
khách nvarchar
250
Not null
50
nvarchar
Null
50
Ngày tạo
khoản
tài datetime
Null
Trạng thái
khoản
tài Bit
Null
Bảng 1 Bảng Account
3.4.2. Bảng AdminAccount (Tài khoản Admin)
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
liệu
dữ Ràng buộc
Độ dài
AdminID
Mã nhân viên
int
Khóa chính
TaiKhoan
Tài khoản
nvarchar
Not null
50
Matkhau
Mật khẩu
varchar
Not null
32
Bảng 2 Bảng AdminAccount
3.4.3. Bảng Banner (Quảng cáo)
Tên
tính
thuộc
Diễn giải
Kiểu
liệu
dữ Ràng
buộc
ID
Mã
cáo
quảng int
Khóa
chính
Name
Tên
cáo
quảng nvarchar
Null
URL
Đường dẫn
ntext
Bảng 3 Bảng Banner
24
Null
Độ dài
50
3.4.4. Bảng CTOrder (Chi tiết Order)
Tên thuộc
tính
Diễn giải
Kiểu
liệu
dữ Ràng
buộc
Độ dài
ID
Số thứ tự
int
Not null
OrderID
Mã DSOrder
int
Khóa
chính
MaSP
Mã sản phẩm
nvarchar
Khóa
chính
Soluongmu Số lượng mua
a
int
Not null
GiaSP
Giá sản phẩm
decimal
Not nul
18,0
Thanhtien
Thành tiền
decimal
Not null
18,0
Tinhtrang
Tình
order
trạng int
50
Null
Bảng 4 Bảng CTOrder
3.4.5. Bảng DSOrder (Danh sách Order)
Tên
tính
thuộc
Diễn giải
Kiểu
liệu
dữ Ràng
buộc
OrderID
Mã DSOrder
UserID
Mã
hàng
khách bigint
Khóa
ngoại
TenNguoinh
an
Tên
nhận
người nvarchar
Not null
100
SDTNguoinh Số điện thoại varchar
an
NN
Not null
50
Diachinhan
nvarchar
Not null
250
đặt datetime
Not null
Địa chỉ nhận
NgayDathan Ngày
g
hàng
int
Độ dài
Khóa
chính
Tinhtranggi
ao
Tình
giao
trạng bit
Not null
Dathanhtoa
n
Đã
tốn
thanh bit
Not null
Loinhan
Lời nhắn
ntext
Bảng 5 Bảng DSOrder
25
Null