LÀM QUEN CHỮ CÁI
NỘI DUNG: Làm quen chữ cái e,ê
1. Mục đích – yêu cầu:
*Kiến thức :
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác chữ cái e - ê.
- Trẻ biết kể tên một số bộ phận trên cơ thể có chứa chữ cái e - ê.
* Kĩ năng
- Trẻ nhận đúng mặt chữ cái e -ê thông qua một số trò chơi.
- Trẻ phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa 2 chữ e - ê.
* Thái độ :
- Trẻ có ý thức tham gia vào các hoạt động chung của lớp.
- Biết chơi cùng nhau trong tập thể.
2. Chuẩn bị:
a. Đồ dùng của cô:
- Nhạc bài hát chủ đề bản thân: “Dân vũ rửa tay”; “Bài hát e, ê”; “Năm ngón tay
ngoan” “Mời bạn ăn”.
- Tranh tô màu: bàn tay bé, miệng bé.
- Chữ cái e, ê to.
- Chữ cái e, ê rời để trẻ quan sát
- Bảng , nam châm gắn chữ, bút chì, phấn viết.
b. Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 thẻ chữ cái e, ê.
- Mỗi trẻ một số nét chữ rời để ghép thành chữ hoàn chỉnh.
- 8 rổ đựng sỏi
- 8 rổ đựng dây len các màu để uốn chữ
- Tranh vẽ chữ e, ê rỗng 8 tranh
- Hộp bút màu.
3. Tiến hành tổ chức
Hoạt động của cô giáo
Hoạt động của trẻ
* Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Trẻ vận động với
- Các con cùng vận động theo bài hát “Dân vũ rử tay” với cô cơ
nào.
- Trẻ kể tên các bộ
- Chúng mình vừa vận động bài hát gì?
phận : tay, chân ,
- Ngồi tay trên cơ thể cịn có những bộ phân nào nữa?
đầu, cổ , mắt, mũi,
* Hoạt động 2: Nội dung:
miệng, tai, bụng,
a. Làm quen với chữ cái e:
lưng...
- Các con hãy nhìn xem, trên bảng cơ có bức tranh vẽ gì?
- Trẻ trả lời
- Hôm qua các con đã được vẽ và tô màu.
- Trẻ lắng nghe cô
- Cô đưa tranh bàn tay bé
đọc
- Dưới bức tranh bàn tay có từ “bàn tay bé”
- Trẻ lên ghép thẻ
- Cô đọc từ dưới tranh 1 lần.
chữ rời
- Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời từ “bàn tay bé”
- Trẻ đọc
- Cho cả lớp đọc từ dưới tranh.
- Gọi một trẻ lên tìm và phát âm chữ cái đã học trong từ “bàn
tay bé”.
- Hôm nay, cô giới thiệu cho các con làm quen với chữ cái mới
có trong từ “bàn tay bé”, đó chính là chữ cái e.
- Cơ phát âm mẫu chữ e 3 lần.
- Cô cho cả lớp đọc, tổ đọc, nhóm đọc, cá nhân trẻ đọc chữ cái
e.
- Theo các con chữ e có đặc điểm cấu tạo như thế nào? (Gồm
có mấy nét, đó là những nét gì?).
- Cơ khái qt lại những ý kiến của trẻ: Chữ e có một nét nằm
ngang và một nét cong trịn hở phải.
- Cơ cho trẻ lấy chữ cái rời trong rổ của mình cho trẻ chỉ ngón
tay theo nét chữ tri giác, viết nét của chữ cái trên không,viết
chữ lên tay ban, lên lưng bạn.
- Cô giới thiệu các kiểu chữ e: in hoa, in thường và viết
thường.
- Dù cách viết có hơi khác nhau nhưng đều được phát âm là
“e”. (Cô cho trẻ phát âm theo cả lớp, theo tổ).
b. Làm quen với chữ cái ê.
- Cô và trẻ cùng đọc bài thơ “miệng xinh”.
- Cô đưa tranh khuôn mặt bé
- Dưới bức tranh khuôn mặt bé có từ “miệng bé”
- Cơ đọc từ dưới tranh 1 lần.
- Cô cho trẻ ghép thẻ chữ rời từ “miệng bé”
- Cho cả lớp đọc từ dưới tranh.
- Gọi một trẻ lên tìm và xem chữ cái vừa học nằm ở vị trí số
mấy,phát âm chữ cái đó trong từ “miệng bé”.
- Cô giới thiệu cho các con làm quen với chữ cái mới có trong
từ “miệng bé”, đó chính là chữ cái ê.
- Cơ phát âm mẫu chữ ê 3 lần.
- Cô cho cả lớp đọc, tổ đọc, nhóm đọc, cá nhân trẻ đọc chữ cái
ê.
- Theo các con chữ ê có đặc điểm cấu tạo như thế nào? (Gồm
có mấy nét, đó là những nét gì?).
- Cơ cho trẻ lấy các nét dời trong rổ ra và ghép chữ (Cô đi
kiểm tra và chú ý những trẻ chậm, học cịn kém gợi ý cho trẻ)
- Cơ khái quát lại những ý kiến của trẻ: Đúng rồi ! chữ ê có
một nét nằm ngang và một nét cong trịn hở phải và mũ xi ở
trên đầu.
- Cơ cho trẻ phát âm lại chữ ê vừa xếp
- Cô giới thiệu: Ngồi chữ ê in thường cịn có chữ ê viết
thường và chữ ê in hoa(Cô kết hợp chỉ chữ trên bảng) .
- 3 chữ có cách viết khác nhau nhưng đều được phát âm là ê.
- Trẻ phát âm chữ
cái
- Trẻ trả lời
- Trẻ tri giác viết
nét của chữ cái
- Trẻ phát âm
- Trẻ đọc thơ với
cô
- Trẻ lắng nghe cơ
- Trẻ lên tìm chữ
cái đã học.
-Trẻ lắng nghe cô
- Trẻ trả lời
- Trẻ lấy các nét
dời trong rổ ra và
ghép chữ
- Trẻ phát âm chữ
cái
- Trẻ lắng nghe
Cô chỉ vào lần lượt từng chữ và phát âm.
- Cô cho trẻ phát âm
c. So sánh e, ê:
- Chữ e và chữ ê giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
Giống nhau: Đều có 1 nét nằm ngang, 1 nét cong trịn hở phải.
Khác nhau: Chữ e khơng có mũ, cịn chữ ê có mũ.
- Các con hãy phát âm lại hai chữ cái này với cô nào.
* Hoạt động 3: Trị chơi củng cố
a. Trị chơi: Tìm chữ cái e - ê:
- Cách chơi : Cô đã chuẩn bị vịng trịn có rất nhiều chữ cái đã
học , các con sẽ vừa đi vừa hát khi cơ nói tìm cho cơ chữ cái gì
thì các con hãy tìm và nhặt thật nhanh chữ cái đó lên cầm trên
tay và đọc to chữ cái đó.
- Luật chơi : Thời gian là một bản nhạc, kết thúc bản nhạc bạn
nào tìm chậm nhặt sai thì sẽ phải nhặt lại và nhảy lị cị.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
b. Trị chơi: Ai nhanh mắt
Cách chơi: Các con tìm chữ e, ê có trong tên của các bạn
trong lớp và gạch chân chữ cái đó sau đó hãy đếm xem các
bạn đã gạch chân được bao nhiêu chữ cái e, ê trong tên của các
bạn và viết số tương ứng với chữ cái mà các bạn gạch chân
được.
- Luật chơi : Đội nào gạch chân được nhiều chữ cái e, ê thì
chiến thắng , thời gian dành cho các bạn là 1 bản nhạc.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
c. Trị chơi: Bé khéo tay
- Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm sẽ chọn cho
mình một nhóm đồ dùng gần mình nhất để ghép, xếp thành các
chữ cái e, ê. Cô đã chuẩn bị rất nhiều đồ dùng cho từng nhóm
- Một nhóm có sỏi xếp
- Một nhóm có chữ cái rỗng để tơ
- Một nhóm có sợi len để trẻ uốn chữ e, ê.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ đến từng nhóm kiểm tra và cho trẻ đọc chữ cái mà trẻ xếp
được.
* Hoạt động 4 : Kết thúc:
- Cô bật nhạc bài hát cho trẻ hát và vận động bài: ABC vui
từng giờ.
- Trẻ trả lời
- Trẻ trả lời
- Trẻ phát âm chữ
cái
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ chơi tròchơi
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ hát vận động
theo bài hát.