HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
VŨ THỊ QUỲNH
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG ANH - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngành:
Quản lý đất đai
Mã số:
60.85.01.03
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Vịng
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tơi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng sử dụng trong bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Vũ Thị Quỳnh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao
học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ của
các cá nhân trong và ngồi trường.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể các thầy cô giáo trong
bộ môn Quy hoạch đất đai, khoa Quản lý đất đai cùng các thầy cô giáo trong Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam đã dạy dỗ tôi trong q trình học tập tại trường.
Tơi bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo
PGS.TS Nguyễn Thị Vịng, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND huyện
Đông Anh, UBND các xã và nhân dân trong huyện đã tạo mọi điều kiện để
tơi hồn thành nội dung đề tài này.
Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Tác giả luận văn
Vũ Thị Quỳnh
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng............................................................................................................................ vii
Danh mục hình............................................................................................................................ viii
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ ix
Thesis abstract.............................................................................................................................. xi
Phần 1. Đặt vấn đề........................................................................................................................ 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2.
Mục đích, yêu cầu của đề tài................................................................................... 3
1.2.1.
Mục đích............................................................................................................................. 3
1.2.2.
Yêu cầu............................................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 3
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận về nông thôn, nông thôn mới.................................................. 4
2.1.1.
Một số khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới...............4
2.1.2.
Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta....................................... 6
2.1.3.
Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nơng thơn mới..................6
2.1.4.
Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã
hội....................................................................................................................................... 10
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng nông thôn mới.......11
2.2.
Cơ sở thực tiễn của quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên thế giới và
Việt Nam........................................................................................................................... 16
2.2.1.
Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước trên thế giới
16
2.2.2.
Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam 24
Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu......................................................... 29
3.1.
Nội dung nghiên cứu................................................................................................ 29
3.1.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đông Anh....................... 29
iii
3.1.2.
Đánh giá tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới
huyện Đơng Anh......................................................................................................... 29
3.1.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới của 02
xã trên địa bàn huyện Đông Anh........................................................................ 29
3.1.4.
Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Đông Anh................................................................................................ 29
3.2.
Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 30
3.2.1.
Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp....................... 30
3.2.2.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 30
3.2.3.
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp............................................................ 31
3.2.4.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu........................................................ 31
3.2.5.
Phương pháp so sánh............................................................................................. 31
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 32
4.1.
Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đông Anh..32
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên...................................................................................................... 32
4.1.2.
Các nguồn tài nguyên.............................................................................................. 35
4.1.3.
Thực trạng môi trường............................................................................................ 38
4.2.
Tình hình thực hiện chương trình xây dựng nơng thôn mới huyện Đông
Anh giai đoạn 2011-2016......................................................................................... 41
4.2.1.
Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới huyện Đơng
Anh giai đoạn 2011-2016......................................................................................... 41
4.2.2.
Kết quả huy động và sử dụng nguồn lực từ năm 2011 đến nay.......52
4.3.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Uy
Nỗ và xã Dục Tú.......................................................................................................... 54
4.3.1.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Uy
Nỗ........................................................................................................................................ 54
4.3.2.
Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Dục
Tú......................................................................................................................................... 71
4.3.3.
Tổng hợp ý kiến của cán bộ và nhân dân trong đánh giá việc thực hiện
xây dựng nông thôn mới tại xã Uy Nỗ và xã Dục Tú.............................. 82
4.4.
Đề xuất giải pháp thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện
Đông Anh........................................................................................................................ 84
iv
4.4.1.
Đề xuất các giải pháp hồn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới ở
các xã trong huyện.................................................................................................... 84
4.4.2.
Đề xuất các giải pháp duy trì và tiếp tục thực hiện quy hoạch xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện...................... 86
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................... 91
5.1.
Kết luận............................................................................................................................ 91
5.2.
Kiến nghị.......................................................................................................................... 92
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 93
Phụ lục.............................................................................................................................................. 95
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BCĐ
Ban chỉ đạo
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSHT
Cơ sở hạ tầng
DVNN
Dịch vụ nông nghiệp
HĐND
Hội đồng Nhân dân
HTX
Hợp tác xã
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KT-XH
Kinh tế xã hội
MTQG
Mục tiêu quốc gia
NTM
Nông thôn mới
PTNT
Phát triển nơng thơn
RAT
Rau an tồn
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TNMT
Tài nguyên và môi trường
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Kế hoạch
chức sản
Bảng 4.2.
Bảng thốn
Bảng 4.3.
Kế hoạch
xã Uy Nỗ
Bảng 4.4.
Kết quả th
Bảng 4.5.
Kết quả t
thôn mới
Bảng 4.6.
Kết quả th
Bảng 4.7.
Kết quả th
Bảng 4.8.
Kết quả th
Bảng 4.9.
Kết quả t
2011-2016
Bảng 4.10.
Kết quả th
mới xã Dụ
Bảng 4.11.
Tổng hợp
xây dựng
Bảng 4.12.
Tổng hợ
chương tr
Bảng 4.13.
Kết quả h
sinh ........
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ hành chính - quy hoạch huyện Đơng Anh đến năm 2020.
.............................................................................................................................................................. 33
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu diện tích đất huyện Đơng Anh năm 2016...............34
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Vũ Thị Quỳnh
Tên Luận văn: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội.
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.85.01.03
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp:
Thu thập các tài liệu, số liệu bản đồ, báo cáo từ các cơ quan nhà nước,
các cơ sở, các phòng ban trong huyện (phòng Tài ngun và Mơi trường,
phịng Quản lý đơ thị, phịng Tài chính - Kế hoạch, phịng Kinh tế, Văn phịng
đăng ký quyền sử dụng đất)... để làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
Chọn 02 xã:
Xã Uy Nỗ đã được công nhận đạt chuẩn xã nông thôn mới.
Xã Dục Tú chưa được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Điều tra 60 hộ dân và 20 cán bộ trong 2 xã nghiên cứu (Uy Nỗ và
Dục Tú). - Phương pháp xử lý và phân tích số liệu;
- Phương pháp so sánh.
Kết quả nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn 2
xã Uy Nỗ và Dục Tú của huyện Đơng Anh.
Đề xuất các giải pháp để hồn thành các tiêu chí chưa đạt và các giải pháp
nâng cao hiệu quả xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện Đông Anh.
ix
Kết luận và kiến nghị:
Qua việc đánh giá thực trạng quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội ta thấy được những thuận lợ , khó khăn
và bất cập trong q trình thực h ện. Để duy trì các mục t êu quốc g a về NTM
theo kế hoạch đề ra và hồn thành các t êu chí ở tất cả các xã trên địa bàn huyện
cần thực h ện đồng thờ các nhóm giải pháp về: Xây dựng kế hoạch đầu tư theo
giai đoạn, tăng cường công tác tuyên truyền, các giải pháp về phát triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn, giải pháp huy động và sử dụng nguồn vốn...
Công tác đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn, phát triển sản xuất, xây dựng
nông thôn mới của huyện Đông Anh hiện gặp nhiều khó khăn về nguồn lực. Đề
nghị Chính phủ, Thành phố quan tâm, tăng mức hỗ trợ kinh phí để huyện có đủ
nguồn lực củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng huyện nơng thơn mới.
Đề nghị Chính phủ, Thành phố chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính theo
hướng đơn giản thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, nhất là trong các lĩnh vực:
thủ tục thanh quyết tốn kinh phí thực hiện các dự án xây dựng nông thôn mới;
thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất xen kẹt trong nông thôn.
x
THESIS ABSTRACT
Author: Vu Thi Quynh
Thesis title: “Assessment on the implementation of review of new rural
construction planning in Dong Anh district, Hanoi City".
Major: Land Management
Code: 60.85.01.03
Educational organigation: Vietnam National University of Agriculture.
Research objectives:
- To assess the implementation of review of new rural construction
planning in Dong Anh district, Hanoi City in the period 2011-2016.
- To propose some solutions to implement the criteria for new rural
construction as planned.
- To propose some solutions to maintain and continue implementing the
planning of new rural construction in the period 2016-2020 in the district.
Research Methodology
- Method of investigation and secondary data and document collection.
Collection of materials, map data and reports from state agencies, departments and
divisions of the district (Department of Natural Resources and Environment, Department
of Urban Management, Department of Finance –Planning; Department of Economics;
Office for Land Use Right Registration) ... as a basis for researching the topic.
- Method of selecting study
site Select 2 communes:
Uy No Commune has been recognized as a standardized new rural commune. Duc
Tu commune has not been recognized as a standardized new rural commune.
- Method of primary data collection:
Investigating 60 households and 20 staff in 2 researched communes
(Uy No and Duc Tu).
- Methods of data processing and analysis;
- Methods of comparison.
Research results:
- Evaluating the implementation of criteria for new rural construction
in Dong Anh district, Hanoi city.
xi
- Evaluating of the implementation results of the new rural planning
in the two communes Uy No and Duc Tu in Dong Anh district.
- Proposing solutions to fulfill the uncompleted criteria and solutions
to maintain and continue implementing the planning of new rural
construction in Dong Anh district in the period of 2016-2020.
Conclusions and recommendations:
By evaluating the current state of rural construction planning in Dong Anh
district, Hanoi city, we can see advantages, disadvantages and inadequacies during
the implementation process. In order to maintain the national targets for new rural as
planned and to fulfill the criteria in all communes in the district, it is necessary to
simultaneously implement the following solutions: building the investment plan in
periods, strengthening propaganda and solutions for agricultural development and
rural construction; solutions to mobilize and use the capital...
Investment in countryside infrastructure, production development and new
rural construction in Dong Anh district are facing many difficulties in terms of
resources. It’s necessary to ask the Government’s and City’s concern to raise the
level of funding support so that the district has sufficient resources to
consolidate, maintain and improve the quality of new rural in the district.
Proposing the Government and the City to guide to strengthen the
administrative reform in the direction of simplifying the procedures and shortening
the settlement time, especially in the following areas: quick procedures for fund
payment and settlement for implementation of new rural construction projects; The
auction organization procedure for use rights of land interlocked in the rural.
xii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm
việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông
nghiệp với hơn 70% dân cư đang sống ở nông thôn. Phát triển nơng
nghiệp nơng thơn đã, đang và sẽ cịn là mối quan tâm hàng đầu, có vai trị
quyết định đối với việc ổn định kinh tế xã hội đất nước. Nghị quyết Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng nông
thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, cơng
bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày càng hiện đại”.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới chung của đất nước, nông nghiệp,
nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng, đời sống của nơng dân
được cải thiện, bộ mặt nơng thơn đã có nhiều biến đổi tích cực. Tuy nhiên chính
sách mới của Đảng vẫn chưa thực sự phát huy hiệu quả với phát triển nơng thơn,
thiếu tính bền vững, chưa đáp ứng được u cầu cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
nơng nghiệp, nông thôn. Nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn những mâu
thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ.
Trong công cuộc xây dựng Nông thôn mới, thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 05/08/2008 của BCH Trung ương Đảng khố X, cơng tác quy
hoạch xây dựng NTM là cơng cuộc mang tính tiền đề, có tầm quan trọng
trước mắt cũng như lâu dài đối với việc xây dựng NTM. Đây là nội dung giúp
hoạch định phát triển các không gian trên địa bàn xã một cách toàn diện, đáp
ứng tốt các yêu cầu của Đảng và Chính phủ về xây dựng tam nơng: “Nơng
nghiệp, nơng dân, nông thôn, đặc biệt là việc xây dựng nông nghiệp, nông
thôn”. Nội dung của công tác lập quy hoạch xây dựng NTM liên quan chủ yếu
đến quy hoạch xây dựng, quy hoạch vùng sản xuất và quy hoạch sử dụng
đất. Trong giai đoạn trước mắt, công tác quy hoạch phải đi trước một bước,
là cơ sở cho việc lập các Đề án xây dựng NTM theo 19 tiêu chí quốc gia về
xây dựng NTM do Chính phủ ban hành. Về mặt lâu dài, công tác quy hoạch là
cơ sở hoạch định đường lối trong xây dựng phát triển nông thôn theo đúng
tinh thần Nghị quyết 26 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X.
1
Đông Anh là huyện ngoại thành của Thủ đô Hà Nội, đã bắt đầu triển khai
chương trình xây dựng NTM từ năm 2011, đến nay 100% số xã trên địa bàn
huyện đã hồn thành cơng tác lập quy hoạch, trên cơ sở đó xây dựng đề án
và triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM. Nhìn chung, các đồ án quy
hoạch xây dựng NTM đã đáp ứng được yêu cầu là cơ sở cho việc xây dựng
các Đề án xây dựng NTM xã trong giai đoạn trước mắt. Phục vụ tốt cho công
tác xây dựng NTM của huyện Đơng Anh theo Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Tuy nhiên, việc xây dựng quy
hoạch và tổ chức thực hiện quy hoạch ở một số địa phương còn bất cập,
chưa sát với thực tế, Quy hoạch xây dựng xã nơng thơn mới thường thiếu
tính liên kết vùng trong các quy haochj sản xuất nông nghiệp, dịch vụ du
lịch, xây dựng hạ tầng khung, xây dựng NTM gắn với phát triển đô thị, công
nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp...
Thực hiện Chương trình số 02-CTr/TU ngày 26/4/2016 của thành
uỷ Hà Nội về phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng
cao đời sống nông dân giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố Hà Nội
đã có văn bản chỉ đạo các huyện tiến hành rà soát bổ sung, điều chỉnh
quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã đảm bảo phù hợp với quy
hoạch chung, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện và thành
phố; tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đảm bảo đúng quy định.
Từ những yêu cầu trên, được sự đồng ý của chính quyền địa phương,
được sự phân công của khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, dưới sự hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của PGS. TS. Nguyễn Thị
Vòng - Giảng viên bộ môn Quy hoạch đất đai - Khoa Quản lý đất đai, tơi thực
hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội”.
Huyện Đông Anh đã triển khai chương trình xây dựng NTM từ năm
2011. Đến nay tất cả các xã trong huyện đã hoàn thành công tác quy
hoạch và đang triển khai thực hiện quy hoạch. Sau 06 năm triển khai thực
hiện, cơ bản Huyện đã đạt được mục đích, yêu cầu của Chương trình xây
dựng nơng thơn mới: huyện đã có 21/23 xã đạt chuẩn nơng thơn mới hồn
thành 19 tiêu chí, 2 xã hồn thành 15/19 tiêu chí (UBND huyện Đơng Anh,
2016). Tháng 10/2016, UBND huyện Đông Anh đã được Thủ tướng Chính
phủ trao Quyết định cơng nhận huyện đạt chuẩn Nơng thôn mới.
2
1.2. MỤC ĐÍCH, U CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội theo Quyết định
491/QĐ-TTg về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới
nhằm tìm ra những tồn tại trong quá trình thực hiện từ 2011-2016.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn huyện.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá được đúng tình hình thực hiện các tiêu chí xây dựng
nơng thơn mới tại huyện Đơng Anh; đánh giá việc thực hiện quy
hoạch xây dựng nông thôn mới ở 2 xã đại diện trên địa bàn huyện.
- Các số liệu điều tra thu thập chính xác, đầy đủ phản ánh trung thực khách
quan việc thực hiện cơng tác xây dựng chương trình nơng thơn mới tại huyện.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Vấn đề thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Việc thực hiện Quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở 2 xã đại
diện tại huyện Đông Anh theo các loại quy hoạch sau:
i) Quy hoạch sử dụng đất; ii)
Quy hoạch vùng sản xuất;
iii) Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện
Đông Anh-thành phố Hà Nội và 2 xã Uy Nỗ, Dục Tú.
- Phạm vi về nội dung và thời gian nghiên cứu:
+ Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Đông Anh - thành phố Hà Nội từ năm 2011 đến nay.
+ Tình hình thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới tại 02
xã: Uy Nỗ và Dục Tú - huyện Đông Anh từ năm 2011 đến nay.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG THÔN, NÔNG THÔN MỚI
2.1.1. Một số khái niệm về nông thôn và xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Nông thôn
Khái niệm “nông thôn” thường đồng nghĩa với làng, xóm, thơn…Trong tâm
thức người Việt, đó là một mơi trường kinh tế sản xuất với nghề trồng lúa nước
cổ truyền, không gian sinh tồn, không gian xã hội và cảnh quan văn hoá xây đắp
nên nền tảng tinh thần, tạo thành lối sống, cốt cách và bản lĩnh của người Việt.
Làng - xã là một cộng đồng địa vực, cộng đồng cư trú có ranh giới lãnh thổ tự
nhiên và hành chính xác định. Làng là một đơn vị tự cấp, tự túc về kinh tế, có
ruộng, có nghề, có chợ…tạo thành một khơng gian khép kín thống nhất. Làng xã là một cộng đồng tương đối độc lập về phong tục tập quán, văn hoá, là một
đơn vị tự trị về chính trị. Trong lịch sử, làng - xã là đơn vị hành chính cơ sở. Tuy
nhiên làng - xã cũng có những biến đổi ít nhiều qua các thời kỳ, nhưng nhìn
chung cho đến trước năm 1945, qua các biến động, làng vẫn giữ được những
cấu trúc truyền thống cơ bản. Nông thôn được xác định là tổng hợp của các
làng, nói cách khác, Làng Việt là đơn vị cơ bản của nông thôn Việt Nam.
Làng - xã đã từng đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển
đất nước, là nơi lưu giữ những giá trị văn hố, ni dưỡng ngun khí
của dân tộc trước các nguy cơ đồng hố, nơ dịch. Những giá trị nói
trên của làng ln ln cần thiết cho phát triển đất nước, cần và sẽ
được tiếp tục trong mô hình nơng thơn mới. Nhưng tính khép kín, tính
tự cung tự cấp của mơ hình làng truyền thống rõ ràng không đáp ứng
được yêu cầu phát triển đất nước hiện nay. (Tạp chí Cộng sản, 2008).
Đến nay, khái niệm nơng thôn được thống nhất với quy định tại
Theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21-8-2009 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể: "Nông thôn là phần
lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn
được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã".
Nơng thơn chính là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong
đó có nhiều nông dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh
tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong một thể chế chính trị nhất
định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác; phân biệt với đô thị.
4
2.1.1.2. Nông thôn mới
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết
định số 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây
dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020. Tại Quyết định này, mục tiêu chung của
Chương trình được xác định là: “Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng KT XH từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ,
ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ;
an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người
dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng XHCN”.
Như vậy, nơng thơn mới có thể khái qt theo 5 nội dung cơ bản: Thứ nhất,
đó là làng, xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Thứ hai, sản xuất phải phát
triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; Thứ ba, đời sống vật chất và tinh
thần của nông dân, nông thôn ngày càng nâng cao; Thứ tư, bản sắc văn hóa dân
tộc được giữ gìn; Thứ năm, xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ.
2.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng
đồng dân cư ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang
trang, sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch
vụ); có nếp sống văn hố, mơi trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của người dân được nâng cao.
Xây dựng nơng thơn mới là sự nghiệp cách mạng của tồn
Đảng, tồn dân, của cả hệ thống chính trị. Nơng thơn mới không chỉ
là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.
Xây dựng nơng thơn mới giúp cho nơng dân có niềm tin, trở
nên tích cực, chăm chỉ, đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn
phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
Do đó, có thể quan niệm: “Mơ hình NTM là tổng thể những đặc
điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí
mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện
nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ
ở tính tiên tiến về mọi mặt”. (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, 2009).
5
2.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ở nước ta
Có thể nói, kể từ khi thực hiện đường lối đổi mới, chủ trương, chính sách
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của Đảng và Nhà nước ta đã có những thay
đổi căn bản. Những nội dung trong chính sách phát triển nông nghiệp, nông
thôn như xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chú trọng các chương trình
lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, phát triển kinh tế
trang trại, đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng thơn, xây dựng đời
sống văn hố ở khu dân cư, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở… đã bắt đầu tạo
ra những yếu tố mới trong phát triển nơng nghiệp, nơng thơn. Bên cạnh đó, Nhà
nước đã phối hợp với các tổ chức quốc tế, các tổ chức xã hội trong nước để xố
đói giảm nghèo, cải thiện môi trường thiên nhiên và môi trường xã hội ở nơng
thơn. Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ta đã và đang đưa
nền nông nghiệp tự túc tự cấp sang nền nông nghịêp hàng hố.
Những thành tựu đạt được trong phát triển nơng nghiệp, nông thôn thời kỳ
đổi mới là rất to lớn, tuy nhiên, nông nghiệp và nông thôn nước ta vẫn tiềm ẩn
những mâu thuẫn, thách thức và bộc lộ những hạn chế không nhỏ như:
Thứ nhất: Nông thôn phát triển thiếu quy hoạch và tự phát.
Thứ hai: Kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội cịn lạc hậu khơng đáp
ứng được yêu cầu phát triển lâu dài.
Thứ ba: Quan hệ sản xuất chậm đổi mới, đời sống người dân còn ở mức thấp.
Thứ tư: Các vấn đề về văn hóa – môi trường – giáo dục – y tế.
Thứ năm: Hệ thống chính trị cịn yếu (nhất là trình độ và năng lực điều hành).
Góp phần khắc phục một cách cơ bản tình trạng trên, đưa Nghị quyết của
Đảng về nông thôn đi vào cuộc sống, một trong những việc cần làm trong giai
đoạn này là xây dựng mơ hình nơng thơn mới đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế thế giới. ().
2.1.3. Nguyên tắc, nội dung và tiêu chí xây dựng nông thôn mới
2.1.3.1. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Điều 2 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC, ngày
13 tháng 4 năm 2011 (liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thơn, Kế hoạch
và đầu tư, Bộ Tài chính) về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
6
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nơng thơn mới giai đoạn
2010-2020 đã đề ra 6 nguyên tắc trong xây dựng NTM như sau:
- Các nội dung, hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng
tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM ban hành
tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trị chủ thể của người dân và cộng đồng dân cư địa
phương là chính, Nhà nước đóng vai trị định hướng, ban hành các
tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và
hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người
dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép các chương trình MTQG, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nơng thơn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực
hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền xây dựng.
- Cơng khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng
cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện
các cơng trình, dự án của Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai
trị làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở
trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát đánh giá.
- Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn xã hội; cấp ủy
đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, đề
án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội
vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM.
2.1.3.2. Nội dung xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn
nhằm tạo ra một nông thôn có nền kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về
vật chất, văn hóa và tinh thần tốt hơn, có bộ mặt nơng thơn hiện đại bao gồm
cả cơ sở hạ tầng phục vụ tốt cho sản xuất, đời sống văn hóa của người dân.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng địa phương, các lợi thế cũng như
năng lực của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân mà từ đó xác định nội
dung xây dựng nơng thơn mới cho phù hợp. Xét trên khía cạnh tổng thể thì
nội dung chủ yếu trong xây dựng nơng thôn mới bao gồm:
7
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
+ Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường;
phát triển các khu dân cư mới.
- Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
Hồn thiện đường giao thơng đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình
phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao; hệ thống cơng trình phục
vụ chuẩn hóa y tế, giáo dục trên địa bàn xã. (Chính phủ, 2010).
- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp
theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cường công tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp.
+ Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nơng thơn.
+ Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã.
+ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa
các loại hình kinh tế ở nơng thơn.
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nơng thơn.
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn: Thực hiện
thông tin, truyền thông đáp ứng u cầu Bộ tiêu chí quốc gia nơng thơn mới.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thơn.
+ Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
8
+ Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trường nông thôn trên địa bàn
xã, thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nước trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.
- Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể
chính trị - xã hội trên địa bàn.
+ Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội
vụ, đáp ứng u cầu xây dựng nơng thơn mới.
+ Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ đã
được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã
vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn. (Chính phủ, 2010).
2.1.3.3. Tiêu chí xây dựng nơng thơn mới
Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM được ban hành theo Quyết định số
491/QĐ - TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm 5
nhóm tiêu chí với 19 tiêu chí cụ thể.
Ngày 21/08/2009, Bộ NN & PTNT ban hành Thông tư số 54/2009/TT
- BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM.
Các nhóm tiêu chí: gồm 5 nhóm (xem phụ lục 1).
Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí).
+ Quy hoạch.
Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí).
+ Giao thơng;
+ Thủy lợi;
+ Điện;
+ Trường học;
+ Cơ sở vật chất văn hóa;
+ Chợ;
+ Bưu điện;
+ Nhà ở dân cư.
Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí).
+ Thu nhập;
9
+ Tỷ lệ hộ nghèo;
+ Cơ cấu lao động;
+ Hình thức tổ chức sản xuất.
Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - mơi trường (có 04 tiêu chí)
+ Giáo dục;
+ Y tế;
+ Văn hóa;
+ Mơi trường.
Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí).
+ Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh;
+ An ninh, trật tự xã hội.
2.1.4. Vai trị, ý nghĩa của xây dựng nơng thơn mới trong phát triển
kinh tế - xã hội
2.1.4.1. Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hố mở, hướng đến thị trường và
giao lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thơn
phải hiện đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi người tham gia
vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm bớt sự phân hoá giàu nghèo,
chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông thôn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng
mới các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp
tác xã ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phương
án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành nghề ở nơng thơn.
Sản xuất hàng hố có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc
của từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị,
công nghệ sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch
vừa có khả năng tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
2.1.4.2. Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng,
hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính
pháp lý, tơn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
10
Phát huy tối đa Quy chế Dân chủ ở cơ sở, tơn trọng hoạt động
của các hội, đồn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng,
nhằm huy động tổng lực vào xây dựng nông thôn mới.
2.1.4.3. Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cư, giúp nhau xố đói giảm
nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. Từng bước nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nông dân, cải thiện môi trường sống, nâng cao sức
khỏe con người, phát triển sự nghiệp cơng ích, bảo đảm trật tự trị an, phát
huy dân chủ ở cơ sở, bảo đảm an sinh xã hội và tăng cường hiệu lực
quản lý nhà nước ở nông thôn đúng như mục tiêu của Đảng là xây dựng
một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
2.1.4.4. Về con người
Xây dựng hình mẫu người nơng dân sản xuất hàng hố khá
giả, giàu có; kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng,
người con của các dịng họ, gia đình.
Người nơng dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của
mọi chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đưa nông dân
vào sản xuất hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp
hóa các cộng đồng dân cư, thị trường hóa nông thôn.
2.1.4.5. Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Bảo
vệ rừng đầu nguồn, chống ơ nhiễm nguồn nước, mơi trường khơng khí
và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây dựng nơng thơn mới
2.1.5.1. Yếu tố nội lực
- Các yếu tố nguồn lực trong xây dựng nông thôn mới.
Cơ cấu đất đai: ảnh hưởng đến việc thực hiện các chính
sách dồn điền đổi thửa, cơng tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng
gây ảnh hưởng tới công tác quy hoạch, gây ảnh hưởng đồng
bộ tới việc hoàn thiện các tiêu chí xây dựng NTM.
+
+ Nguồn lao động: có vai trị lớn trong q trình thực hiện xây dựng NTM.
Góp phần đẩy nhanh hồn thành tiêu chí. Địa phương có nguồn lao động dồi dào
11
tham gia vào xây dựng NTM thì sẽ tiết kiệm được nguồn kinh phí do
khơng phải th từ bên ngồi, hơn nữa tạo nên sự đoàn kết trong
dân, cùng nhau đóng góp xây dựng NTM.
+ Nguồn vốn: Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự thành cơng của mơ
hình. Nguồn vốn đáp ứng được cho công tác thực hiện xây dựng góp phần hồn
thiện các tiêu chí do đây là yếu tố tiên quyết. Nguồn kinh phí này được đầu tư từ
nhiều nguồn như ngân sách của nhà nước, của thành phố, huyện và của xã; sự
đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trên địa bàn và đặc biệt là
nguồn huy động từ trong dân. Nguồn vốn tự lực của địa phương thường là
nguồn thu từ các hoạt động đấu giá đất, cho thuê đất trên địa bàn hay bán đất
giãn dân. Để xây dựng NTM có hiệu quả và đúng tiến độ thì cần các cơ chế đặc
thù đẩy mạnh sự tham gia, đóng góp của nhân dân và các tổ chức, doanh
nghiệp, tăng cường nguồn vốn ngân sách, giải ngân hợp lý.
- Sự tham gia của các tác nhân trong thực hiện xây dựng nông thôn mới:
+ Sự tham gia của quần chúng là yếu tố chủ yếu, là một trong những
thành tố chính của sự phát triển cộng đồng trong thời gian gần đây. Sự tham
gia của quần chúng là phương tiện hữu hiệu để huy động tài nguyên địa
phương, tổ chức và tận dụng năng lực, tính sáng tạo của quần chúng vào
các hoạt động phát triển. Nó giúp xác định nhu cầu của cộng đồng và giúp
tiến hành những hoạt động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này. Hơn
nữa, quần chúng là đối tượng hưởng lợi chính, trực tiếp của mơ hình NTM.
+ Đội ngũ cán bộ là khâu quan trọng, đóng vai trị quyết định đến chất
lượng, hiệu quả của công tác thực hiện xây dựng NTM. “Cán bộ là gốc của
mọi việc”, do đó năng lực quản lý, điều hành thực hiện xây dựng NTM cũng
như năng lực chuyên môn của từng cán bộ cơ sở ảnh hưởng tới mức độ
hồn thiện các tiêu chí. Cán bộ có năng lực tốt, chun mơn giỏi sẽ đưa ra
được các mục tiêu, nội dung thực hiện phù hợp, tạo động lực phấn đấu hồn
thiện các tiêu chí và ngược lại sẽ làm mất lịng tin của nhân dân.
+ Trình độ học vấn, chuyên môn của hộ, sự phát triển của kinh tế hộ, sự nhận
thức về vai trò, ý nghĩa của chương trình đối với địa phương ảnh hưởng trực tiếp
đến các hình thức tham gia và mức độ tham gia xây dựng NTM của địa phương. Các
hình thức tham gia là: có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có
liên quan mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ. Được tham
12