Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.95 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013 Tập đọc Tiết 59:. ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 29. I.Mục tiêu : -Kĩ năng: + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài ( bài:Một vụ đắm tàu). + Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng thủ thỉ , tâm tình phù hợp với cách kể theo cách nhìn , cách nghĩ của cô bé Mơ (bài: Con gái). -Kiến thức :+ Nắm ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô . + ý nghĩa của bài văn : Phê phán quan niệm lạc hậu " trọng nam khinh nữ " . Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi , chăm làm , dũng cảm cứu bạn , làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về việc sinh con gái . -Thái độ:HS quý trọng phụ nữ . II.Chuẩn bị: GV: SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II-.Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi . -HS đọc bài Con gái , trả lời Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng câu hỏi . quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? (K) - Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?(K) -GV nhận xét ,ghi điểm . -Lớp nhận xét . 1' III-.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe . 2.Hướng dẫn HS ôn và rèn kĩ năng đọc diễn cảm : 16’ a/ Luyện đọc bài “Một vụ đắm tàu”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh tranh -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và tiếng khó : Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. luyện đọc các tiếng khó : Livơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. -Luyện đọc cặp đôi -Luyện đọc cặp đôi -Gọi 1 HS đọc -1 HS G đọc -GV đọc mẫu toàn bài . -Lắng nghe - Cho HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Ma-ri-ô - Một ý nghĩ vụt đến-Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng quyết định nhường chỗ cho bạn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu?. – cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ…, nói rồi ôm ngang lưng bạn thả bạn - Cho HS đọc đoạn 5 và trả lời câu hỏi: Quyết xuống nước. định nhường chỗ cho bạn xuống xuồng cứu nạn - Ma-ri-ô có tâm hồn cao của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? thượng, nhường sự sống cho - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. - 5 HS đọc - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “từ đầu… -HS nêu hỗn loạn” và đọc mẫu. -HS lắng nghe - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm - HS nêu:+ Đoạn 1: đọc giọng thong thả , tâm tình. + Đoạn 2: nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, kể: một cơn sóng ập tới, Ma-ri-ô bị thương, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại. + Đoạn 3: gấp gáp căng thẳng, nhấn giọng các từ ngữ: khủng khiếp, phá thủng; lắng xuống ở -Gọi 1 HS đọc lại. câu: Hai tiếng đồng hồ trôi - Luyện đọc cặp đôi qua… Con tàu chìm dần… - Luyện đọc phân vai toàn bài -HS đọc - Thi đọc diễn cảm. -HS đọc theo cặp - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay -HS đọc phân vai theo nhóm nhất. -HS đọc theo nhóm. - GV nhận xét. 15’ b/ Luyện đọc bài “ Con gái”: -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ tranh - 1 HSK đọc bài,kết hợp xem -Cho 5 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc các tranh tiếng khó : vịt trời, cơ man. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn và -Luyện đọc cặp đôi luyện đọc các tiếng khó : vịt -Gọi 1 HS đọc trời, cơ man. -GV đọc mẫu toàn bài . -Luyện đọc cặp đôi - Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? -1 HS G đọc -Lắng nghe - Qua câu chuyện về một abnj gái đáng quý như Mơ, có thể - Cho 5HS đọc nối tiếp đoạn thấy tư tưởng xem thường con - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. gái là tư tưởng vô lý, bất công - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn “Mẹ phải và lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghỉ ở nhà… hú vía!” và đọc mẫu. - Cho HS phát hiện cách đọc diễn cảm. - 5 HS đọc -HS nêu -HS lắng nghe. - HS nêu:+ Đọc câu nói của mẹ Mơ: “Đừng vất vả thế, để sức mà lo học, con ạ!” giọng âu yếm. Lời đáp của Mơ: “Mẹ ơi, con đừng cố gắng thay một đữa con trai trong nhà, mẹ nhé!” -Gọi 1 HS đọc lại. giọng hồn nhiên chân thật. - Luyện đọc cặp đôi + Đoạn Mơ cứu hoan đọc - Luyện đọc phân vai toàn bài nhanh gấp gáp.Câu “Thật hú - Thi đọc diễn cảm. vía!” đọc nhấn giọng, như thuở - Cho HS bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay phào thoát hiểm. nhất. -HS đọc - GV nhận xét. -HS đọc theo cặp 3' IV- Củng cố , dặn dò : -HS đọc phân vai theo nhóm -Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật -HS đọc theo nhóm. chính trong truyện “Một vụ đắm tàu”? - Qua câu chuyện “Con gái” em có suy nghĩ gì? -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể lại - HS nêu cho các bạn nghe . -Chuẩn bị bài” Tà áo dài Việt Nam” . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Toán Tiết 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG Hoạt động giáo viên 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS K làm lại bài tập 3. -GV kiểm tra 4 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo diện tích 10’ b– Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vị đo theo thứ tự từ bé đến lớn. -Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa 10’ - HS đọc nối tiếp bảng đơn vị đo diện tích (1 HS 1 cột). Bài 2: HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài.. Hoạt động học sinh - 2 HS làm bài. - HS cả lớp nhận xét. - HS nghe . - HS đọc đề bài. - HS đọc: mm2 ; cm2 ; dm2 ; m2 ; dam2 ; hm2; km2. Ở dưới lớp đọc nhẩm theo. - HS điền vào bảng.. - HS đọc.. - HS làm bài. a) 1 m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 = 1 000 000 2 mm 1ha = 10 000 m2 ; 1 km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b) 1 m2 = 0,01 dam2; 1 m 2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha; 1 m2 = 0, 000001 km2; 12’ - HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài. 1 ha = 0,01km2 ; 4 ha = 0,04 - Nhận xét, chữa bài. km2 Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận HS chữa bài. cách làm. - HS tự làm vào vở. 1 HS đọc đề và thảo luận. - Gọi 2 HSTB lần lượt chữa bài ( đọc kết - HS làm bài vào vở. quả). a) 65 000 m2 = 65 ha; 846 000 m2 = 84,6 ha ; 5000 m2 = 0,5 ha. b) 5 km2 = 600 ha; 9,2 km2 = 920 ha; 3’ 0,3 km2 = 30 ha. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích - HS nêu. - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh bài - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài : Ôn tập về đo thể tích D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Lịch sử Tiết 30 XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I- Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2 nước Việt-Xô. -Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước. II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. _ Bản đồ hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hoà Bình). 2 – HS : SGK . III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS II – Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HS trả lời - HS trả lời. -Quốc hội khoá VI đã có những quyết định trọng đại gì ?(TB) -Nêu ý nghĩa cuộc bầu cử Quốc hội khoá - HS nghe . VI ?(K) - Nhận xét ,ghi điểm. - HS nghe . 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết 6’ học. -HS theo dõi 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu đặc điểm của đất nước ta sau năm 1975 -GV nêu nhiệm vụ bài học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? +Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ 12’ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào ? +Những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với nước ta ? b) Họat động2: Làm việc theo nhóm . _ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ? GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.. Thảo luận nhóm - N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông Đà, tại thị xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn thành.HS chỉ trên bản đồ. - N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những người công 10’ _ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy nhân xây dựng. Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế - Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng nào ? Bắc Bộ. - Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho c) Họat động3: Làm việc cả lớp . sản xuất và đời sống. _ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình điện Hoà Bình đối với nứơc ta ? là công trình tiêu biểu đầu tiên, Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn thể hiện thành quả của công cuộc của đất nước . xay dựng CNXH. 2’ IV – Củng cố,dặn dò : - Một số Nhà máy Thuỷ điện -Gọi HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ như: Thác Bà ở Yên Bái; Đa điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà Nhim ở Lam Đồng; I-a-ly ở Gia máy ấy ?. Lai. 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà - Nhận xét tiết học . máy thuỷ điện lớn nhất nước ta - Chuẩn bị bài sau: “Ôn tập lịch sử nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy ấy. từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. - HS lắng nghe . - Xem bài trước . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kĩ thuật Tiết 30: LẮP RÔ-BỐT I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II.- Chuẩn bị: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 1/Ổn định:KTDCHT 2’ 2)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá 3) Bài mới: 1’ a) Giới thiệu bài : Lắp Rô- bốt b) Giảng bài: 4’ Hoạt động1 : Quan sát ,nhận xét Hướng dẫn HS chọn chi tiết GV cho HS quan sát Rô –bốt đã lắp sẵn Để lắp được Rô –bốp cần phải lắp mấy bộ phận ,kể tên các bộ phận đó ? 10’ Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào nắp. b-Lắp từng bộ phận. GV cho HS đọc ghi nhớ, quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung từng bước lắp. Trong quá trình thực hành lưu ý các điểm sau: +Lắp chân rô-bốt là chi tiết khó,cần chú ý vị trí trên dưới của thanh chữ U dài… +Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ H 5a-SGK và chú ý lắp 2 tay đối nhau. +Lắp đầu rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. c-Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK) +HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. +Nhắc HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác. +Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay. Hoạt động của học sinh Bày DCHT lên bàn -HS nêu. HS chọn các chi tiết -HS quan sát và lắp từng bộ phận -6 bộ phận : chân Rô –bốt ,đầu Rô –bốt , tay Rô- bốt ,ăng ten ,trục bánh xe. -HS lắp ráp rô-bốt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> rô-bốt d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết -GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 15’ Hoạt động 3 : Thực hành HS thực hành 2’ 4) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau:Lắp Rô bốt (TT).. -HS trưng bày sản phẩm và đánh giá sản phẩm -HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp. HS thực hành HS nêu HS chuẩn bị bộ lắp ghép. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hướng dẫn học tiếng việt. LUYỆN PHÁT ÂM VAØ VIẾT ĐÚNG HAI PHỤ ÂM ĐẦU : L/N. I- Muïc tieâu: - Giúp HS rèn luyện 4 kĩ năng : Nghe , nói , đọc ,viết phân biệt hai phụ âm đầu l/n ở bài “Rừng trưa”- 5 dịng đầu bài - Biết làm một số BT điền l/n vào các chỗ trống cho đúng chính tả . - Rèn kĩ năng nghe, đọc , nói, viết đúng l/n qua luyện đọc, luyện viết,qua cách diễn đạt và đối thoại trực tiếp dưới hình thức trò chơi vui. II. Đồ dùng dạy học Phấn màu, bảng con. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của giáo viên 3’ A.Kieåm tra : Gọi HS đọc bài Lương Ngọc Quyến - Gọi HS đọc phát âm lại các từ , tiếng đó Nhận xét – cho điểm . B.Bài mới : 1- Giới thieäu baøi : 2- Luyện đọc : -GV đưa bài Rừng trưa 13’ a- GVđọc mẫu: - Gọi 1HS đọc lại toàn bài, yc lớp quan sát và gạch chân dưới các tiếng có âm đầu l / n - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những. Hoạt động của học sinh - Lương, là, nước, nuôi, non, lực lượng, luồn, lãnh, nổ, - HS theo dõi - HS quan sát - HS nghe - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, gạch chân dưới các tiếng có âm đầu l / n - HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tiếng có phụ âm đầu l ? - GV chốt: lên, lệ, lên, lồ, lá, lá, lá, - Khi đọc những tiếng có âm đầu l ta phải đọc ntn? - HDHS luyện đọc các tiếng có âm đầu l - Yêu cầu HS tìm trong bài tập đọc những tiếng có phụ âm đầu n? - GV chốt: nó, nến, nóng - Khi đọc những tiếng có âm đầu n ta phải đọc ntn? - HDHS luyện đọc các tiếng có âm đầu n * Lưu ý: Nếu HS đọc sai, GV cho HS dừng lại và sửa luôn. Khuyến khích cho HS nhận xét và sửa cho bạn * Luyện đọc từ, cụm từ, câu - Cho HS Luyện đọc các cụm từ: hiện lên, tráng lệ, của nó, vươn lên, cây nến, khổng lồ, đầu lá,lá,lá tràm,nóng - HDHS luyện đọc nối tiếp câu - GV nhận xét * Luyện đọc cả bài - Gọi 1HS đọc lại toàn bài - Đoạn văn tả cảnh gì? - Vậy để làm nổi rõ ND của đoạn văn chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét, chốt cách đọc: Đọc chậm, nhấn giọng ở những hình ảnh sinh động của rừng trưa - Gọi HS đọc bài 12’ 3. Luyện viết - GV đưa nội dung bài tập: - Điền l / n vào chỗ chấm: Hoâm qua coøn …aám taám Chen …aãn maøu ... …aù xanh Sáng… ay bừng …ửa thẫm Rừng rực cháy trên cành . - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - Bài tập yêu cầu gì? -GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức - Chữa bài, tổng kết trò chơi * Đố vui - GVHDHS cách chơi: - Tổ chức cho HS chơi. - HSTL - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm - HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung - HSTL - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, theo nhóm. - HS đọc cá nhân tiếp nối, đọc theo tổ - HS đọc nối tiếp. - 1HS đọc cả bài - HSTL - HSTL. - 2HS đọc bài. - 1HS đọc - HSTL - 3 tổ tham gia trò chơi - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 8’. 3’. -( Trong mỗi câu đố, GV chốt và có phân biệt nghĩa, cách viết các từ.) * Muốn viết đúng chúng ta phải hiểu nghĩa của từ. Ngoài ra còn phải phân biệt được qua cách phát âm. 4. Luyện nghe, nói: - GVHDHS nói câu: Lờ nờ nói lựu lố lăng. + HDHS nói câu + Luyện nói câu trong nhóm 2 + HS nói trước lớp - GVHD tương tự câu: Nước chảy đá mòn Lửa thửa vàng, gian nan thử sức * Đố vui - HD tương tự như trên ( phần đáp án HS trả lời bằng miệng ) C. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung - VN: Luyện nói, viết đúng những tiếng có phụ âm đầu l /n. - HS tham gia trò chơi. - HS quan sát - HS luyện nói cá nhân - Luyện nói trong nhóm - Luyện nói trước lớp, lớp nhận xét. -HS tham gia giải đố. - HS nêu. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1.Ôn định: 3’ 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 8’. - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 12m2 45 cm2 =.....m2 A. 12,045 B. 12,0045 C. 12,45 D. 12,450 b) Trong số abc,adg m2, thương giữa giá trị của chữ số a ở bên trái so với giá trị của chữ số a ở bên phải là: A. 1000 B. 100 C. 0,1 D. 0, 001 c). 8’. 8’. 8. 2 1000. = .... A. 8,2 B. 8,02 C8,002 D. 8,0002 Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 135,7906ha = ...km2...hm2 ...dam2...m2 b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2 c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2 Bài tập3: Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng. 1 3. chiều dài. Người ta trồng. Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào A c) Khoanh vào C Lời giải: a) 135,7906ha = 1km2 35hm2 79dam2 6m2 b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2 c)2008,5cm2 = 0,20085m2 =200850mm2 Lời giải: Nửa chu vi mảnh đất là: 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài mảnh đất là: 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m) Chiều rộng mảnh đất là: 60 – 45 = 15 (m) Diện tích mảnh đất là: 45 15 = 675 (m2) Ruộng đó thu được số tạ thóc là: 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ Đáp số: 3,375 tạ Lời giải: a) Buổi tối, em đi ngủ lúc 9 giờ tối. b) Sáng sớm, em dậy lúc 6 giờ sáng. c) Đêm đó em ngủ hết số thời gian là: 12 giờ - 9 giờ + 6 giờ = 9 (giờ) Đáp số: a) 9 giờ tối. b) 6 giờ sáng. c) 9 giờ. lúa đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa? Bài tập4:(HSKG) Buổi tối, em đi ngủ lúc kim phút chỉ số 12, và kim giờ vuông góc với kim phút. Sáng sớm, em dậy lúc kim phút chỉ số 12 8’ và kim giờ chỉ thẳng hàng với kim phút. Hỏi: a) Em đi ngủ lúc nào? b) Em ngủ dậy lúc nào? c) Đêm đó em ngủ bao lâu? d) 3’ 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ( Nghe - viết) Tiết 30: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I / Mục tiêu : 1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai . 2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta. II / Chuẩn bị: -GV : SGK. Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2. -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KTDCHT Bày DCHT lên bàn 3’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS TB lên bảng viết : Anh hùng lao -HS viết trên bảng động , Huân chương kháng chiến , Giải thưởng Hồ Chí Minh . -Cả lớp nhận xét -GV cùng cả lớp nhận xét -HS lắng nghe. III / Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : 23’ -GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ . -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ? -HS : Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang , thông minh được xem là một trong những mẫu người -Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý của tương lai. những từ dễ viết sai. -HS lắng nghe. -Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : in – tơ, nét , Ô – xtrây –li – a, -HS viết từ khó trên giấy nháp. Nghị viện thanh niên .. -GV đọc bài chính tả cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -HS viết bài chính tả. -Chấm chữa bài :+GV chấm 7 bài của HS. -HS soát lỗi . +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc -2 HS đổi vở chéo nhau để chấm. phục lỗi chính tả cho cả lớp . -HS lắng nghe. 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : 10’ * Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2. -GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong -1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm đoạn văn . -HS đọc . -GV dán từ phiếu viết các cụm từ in.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nghiêng . -HS lắng nghe. -GV giải tích thêm yêu cầu đề bài . -HS lắng nghe. -GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , khen thưởng -Cho HS viết đúng các cụm -Làm việc cá nhân. từ in nghiêng . -3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại -Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài. 2 cụm từ ) -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . -Lớp nhận xét , bổ sung . * Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3. -HS xem ảnh minh hoạ huân chương -Cho HS nêu kết quả miệng . . Đọc kĩ từng loại huân chương và - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . làm bài. 3’ IV / Củng cố , dặn dò : -Lớp nhận xét , bổ sung . -Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập 2 và 3. -HS lắng nghe. -Chuẩn bị bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Toán Tiết 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo thể tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 4’ HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời - 2 HS làm bài. - Gọi 1 HSTB nêu bảng đơn vị đo diện tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HSG làm lại bài tập 3 - HS nghe . - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài : Ôn tập về đo thể tích b– Hướng dẫn ôn tập: - HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 10’. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ. - HS tự làm bài vào vở. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa -HS đọc thầm tên các đơn vị đo và phần “quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau”. Bài 2: 11’ - HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.. - HS làm bài. - chữa bài. - HS đọc.. - HS làm bài. 1 m3 = 1000 dm3 7,268 m3 = 7268 dm3 ; 0,5 m3 = 500 dm3 - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài. 3 m3 2 dm3 = 3002 dm3 - Nhận xét, chữa bài. 1 dm3 = 1000 Bài 3: HS tự làm vào vở. 4,351 dm3 = 4351 cm3 - Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả). 0,2 dm3 = 200 cm3 11’ 1 dm3 9 cm3 = 1009 cm3. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. -HS chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - HS làm bài vào vở. - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích a) 6 m3 272 dm3 = 6,272 m3 ; 2’ - Nêu mối qua hệ giữa các đơn vị đo vừa 2105 cm3 = 2,105 m3 ; học 3 m3 82 dm3 = 3,082 m3 . - Nhận xét tiết học . b) 8 dm3 439 cm3 = 8,439 cm3 ; - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . 3670 cm3 = 3,670 dm3 ; - Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo diện tích 5 dm3 77 cm3 = 5,077 dm3 . và đo thể tích. - HS chữa bài. - HS nêu. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Luyện từ và câu. Tiết 59. MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ. I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng vốn từ : biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam , của nữ . Giải thích được nghĩa của các từ đó . Biếttrao đổi về những phẩm chất quan trọng màmọt người nam , một người nữ cần có . -Kĩ năng :Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ . -Thái độ : Xác định được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh minh hoạ bài đọc.Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ HS :SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4' II-.Kiểm tra bài cũ : -2HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết -Gọi 2HS K làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. trước . -GV kiểm tra 4 VBT -GV nhận xét ,ghi điểm . III-Bài mới : -Lớp nhận xét . 1' 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm chất quan trọng của nam , của nữ . -HS lắng nghe . 32 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : '  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài 17’ -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. tranh luận theo từng câu hỏi . Cả lớp suy nghĩ , trả lời lần lượt câuhỏi a,b , c.(Câu c HS cần sử dụng -GV nhận xét , chốt ý . từ điển để giải nghĩa từ ) .  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài -Lớp nhận xét . 15’ -GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. tranh luận theo từng câu hỏi . -Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm -GV nhận xét , chốt ý . tàu , suy nghĩ về những phẩm chất IV- Củng cố , dặn dò : chung và riêng cho nam , nữ . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài , ghi -Lớp nhận xét . 3’ bảng . -GV nhận xét tiết học. -HS nêu . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm chất của nam , nữ . -HS lắng nghe . -Chuẩn bị tiết sau :Ôn tập về dấu câu . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Khoa học Tiết 59 SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : _ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> _ So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim . Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con . II– Chuẩn bị: 1 – GV :._ Hình trang 120 , 121 SGK . _ Phiếu học tập . 2 – HS : SGK. III– Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 3’ II Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 HSG trả lời -Em có nhận xét gì về những con chim non, gà - HS trả lời . con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? - Cả lớp nhận xét . - Nhận xét,ghi điểm III – Bài mới : 1’ 1 – Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . 2 – Hướng dẫn : 15’ a) Họat động 1 : Quan sát . *Mục tiêu: Giúp HS : -Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ . - Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm chim , ếch ,… mình quan sát các hình tr.120 *Cách tiến hành: SGK & trả lời -Bước 1: Làm việc theo nhóm . + HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai của thú được nuôi trong + Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào nhau của mẹ . thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu . + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa . + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở gì ? thành con . Ở thú hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con + So sánh sự sinh sản của thú & của chim , mới sinh ra đã có hình dạng giống bạn có nhận xét gì ? ngư thú mẹ . - Đại diện từng nhóm trình bày kết -Bước 2: Làm việc cả lớp . quả làm việc của nhóm mình . Các GV theo dõi . nhóm khác bổ sung . * Kết luận: -Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là + Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con . + Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình dạng 12’ giống như thú mẹ -Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn . b) Hoạt động 2 :.Làm việc với phiếu học tập . *Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con . *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV phát phiếu học tập cho các nhóm .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra trong phiếu học tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình .. - 2 HS đọc . 3’ GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều - HS nghe . tên động vật & điền đúng là thắng cuộc . - HS xem bài trước . -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc * Kết luận :GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “ D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Đạo đức Tiết 30: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu : -Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người . -Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững . -GDKNS:KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.KN tư duy phê phán .Kn ra quyết định(biết ra quyết định đúng các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.Kn trình bày suy nghĩ ,ý tưởng của mình về tài nguyên thiên nhiên. -Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Tích hợp bộ phận:Than đá ,rừng cây,nước,dầu mỏ,khí đốt,gió,ánh nắng mặt trời,…là những tài nguyên thiên nhiên quý ,cung cấp năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người.Các tài nguyên thiên nhiên trên chỉ có hạn,vì vậy cần phải khai thác chúng một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm,có hiệu quả vì lợi ích của tất cả mọi người. II/ Tài liệu , phương tiện : -GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . -HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên . III/Các hoạt động dạy –học: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 3’ II-Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HSTB trả lời câu hỏi: -HS nêu,cả lớp nhận xét +Tổ chức Liên Hợp Quốc thế giới được thành lập thời gian nào? +Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hợp Quốc? -GV nhận xét. 1’ III-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học 10’ 2-Hướng dẫn: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK) *Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . (GDKNS) - HS xem ảnh và đọc thông tin *Cách tiến hành : -Các nhóm thảo luận. -GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc thông tin -Đại diện nhóm lên trình bày trong bài - HS đọc phần Ghi nhớ SGK . -Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK . 6’ -Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận -GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK . Hoạt động2:Làm bài tập 1 , SGK.(GDKNS) -HS theo dõi. * Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên -HS làm việc cá nhân. thiên nhiên . -HS lên trình bày,lớp bổ sung * Cách tiến hành : –HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS làm việc cá nhân . - GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung . - GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cà phê , còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người , không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã qui định .(tích hợp) 12’ Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK). (GDKNS) * Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đô đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên . * Cách tiến hành : - GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo luận . - Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến .. -Từng nhóm thảo luận . -Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ của nhóm mình về một ý kiến -Các nhóm thảo luận , bổ sung - HS lắng nghe.. -Lắng nghe. -Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến . -GV kết luận : + Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai . + Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm.(Tích hợp) 2’ IV-Củng cố,dặn dò: -Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương . -GV nhận xét tiết học. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hướng dẫn học tiếng việt. LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tg Hoạt động dạy 1’ 1.Ôn định: 3’ 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 12’ Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích.. 20’ Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích.. 3’. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013 Kể chuyện Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài -Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện . 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS tự hào về các nữ anh hùng của dân tộc. II / Chuẩn bị: GV và HS:Một số sách, báo , truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4’ II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS G tiếp nối nhau kể lại câu chuyện -2 HS kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi , nêu ý nghĩa câu chuyện và -HS cả lớp lắng nghe và nhận xét. bài học em rút ra. -GV nhận xét II / Bài mới : 1’ 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : -Lắng gnhe 5’ 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài . -HS đọc đề bài. -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài. -GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện -HS lắng nghe, theo dõi trên bảng em đã nghe, đã đọc , một nữ anh hùng , một . phụ nữ có tài . -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 -4 HS đọc các gợi ý 1.2.3,4 SGK . -HS lắng nghe . -GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được nêu trong gợi ý là những truyện trong SGK , các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những ohụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc -HS nêu câu chuyện kể . ngoài nhà trường. -Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói rõ đó là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 27’ 1 phụ nữ có tài , người đó là ai ? 3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghĩa câu chuyện : nghe và trao đổi ý nghĩa câu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo chuyện . luận về ý nghĩa của câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể -Lớp nhận xét bình chọn . 3’ hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . III-/ Củng cố ,dặn dò: -HS lắng nghe. -Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân . Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em . -GV nhận xét tiết học. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Toán. Tiết 148. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH. I– Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố : -Các đơn vị đo diện tích, thể tích. -Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích. -Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - 2 HS làm bài. - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và - HS cả lớp nhận xét . nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo. - Gọi 1 HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 3 - Bài mới : - HS nghe . 32’ a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - km2 ; hm2; dam2; m2; dm2; cm2; b– Hướng dẫn ôn tập: mm2. -Hỏi : Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học ( viết theo thứ tự từ lớn đến bé). - cm3; dm3; m3. -Gọi 1 HS viết tên các đơn vị đo thể tích.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (từ bé đến lớn) đã học. 10’ -Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát HS làm bài. - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở. + GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:HS đọc đề bài, tóm tắt -1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm 10’ tắt lên bảng; HS dưới lớp làm bài vào vở. -GV cho HS nêu cách giải Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là: 2 150 x 3 = 100 (m). Diện tích của thửa ruộng là: 150 x 100 = 15 000 (m2) 15 000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 15 000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn) Đáp số: 9 tấn - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2. 10’ - HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : 3’ - Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. - Nhận xét tiết học .. - HS nêu - HS đọc. - HS làm bài. a) 8m2 5 dm2 = 8,05 m2 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 8m2 5 dm2 > 8,005 m2 b) 7m3 5dm3 = 7,005 m3 7m3 5dm3 < 7,5 m3 2,94dm3 > 2 dm3 94 cm3 - HS đọc. - HS làm bài. Tóm tắt: Chiều dài: 150 m Chiều rộng = 2/3 chiều dài. 100 m2 thu 60 kg. Thửa ruộng thu… tấn thóc - HS làm bài .. -HS đọc đề và giải. -1 HS lên bảng giải - Cả lớp nhận xét -HS nêu. -Lắng nghe -HS hoàn chỉnh bài. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tập đọc Tiết 60 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.Mục tiêu : -Kĩ năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về chiếc áo dài Việt Nam . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài,sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền ; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị , kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây ; sự duyên dáng ,thanh thoát của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài . -Thái độ :Giáo dục HS quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại II.Chuẩn bị: GV : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS 4' II-.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HSG đọc bài : Thuần phục sư tử , trả -2 HS đọc bài : Thuần phục sư tử , lới các câu hỏi . trả lới các câu hỏi . +Nêu nội dung của bài -Lớp nhận xét . -GV nhận xét ,ghi điểm . II-Dạy bài mới : 1' 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn -HS lắng nghe . gốc của áo dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó 10' 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : -1 HSK đọc bài,kết hợp xem tranh a/ Luyện đọc : - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện -Gọi 1 HSK đọc bài,kết hợp GV minh hoạ đọc các tiếng khó : áo cánh , phong tranh cách , tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc thời , y phục các tiếng khó : áo cánh , phong cách , tế nhị , xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục . -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải - 4 HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú -Luyện đọc cặp đôi. giải -Gọi 1 HS đọc. -1 HS G đọc. 11' -GV đọc mẫu toàn bài . -Theo dõi b/ Tìm hiểu bài  Đoạn 1 :HS đọc thầm và trả lời câu hỏi HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài có vai trò như thế nào - Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? dài thẫm màu , phủ bên ngoài (HSK) những lớp áo cánh nhiều màu …. Giải nghĩa từ :mặc áo lối mớ ba , mớ bảy ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 10’. Ý : Phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .  Đoạn 2,3 : HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi Hỏi :Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền ?(HSTB) Giải nghĩa từ :áo tứ thân , áo năm thân . Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .  Đoạn 4: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Hỏi :Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ? (HSG) Giải nghĩa từ :Thanh thoát .. - HS đọc thầm lướt và trả lời câu hỏi -Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai thân nưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn , tự nhiên hơn , mềm mại , thanh thoát hơn .. Ý :Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam -HSthảo luận nêu cách đọc. c/Đọc diễn cảm : -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -GV Hướng dẫn HS thảo luận nêu cách đọc -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . diễn cảm . -HS luyện đọc cá nhân , cặp , -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn : nhóm . " Phụ nữ Việt Nam xưa……. …..thanh thoát hơn. -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -GV cùng cả lớp nhận xét IV- Củng cố , dặn dò : Nội dung bài văn cho em biết điều gì ? 3' -Sự hình thành chiếc áo dài tân thời GV ghi bảng . từ chiếc áo dài cổ truyen và vẻ đẹp -GV nhận xét tiết học. thanh thoát của phụ nữ Việt Nam -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc trong tà áo dài . nhiều lần . -HS lắng nghe -Đọc trước bài :Công việc đầu tiên . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Khoa học Tiết 60 SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu . - Giáo dục HS biết bảo vệ thú rừng. II – Chuẩn bị: 1 – GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK . 2 – HS : SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động giáo viên 1’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS 3’ II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Ktrả lời -Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ? -So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận xét gì ? - Nhận xét, ghi điểm 1’ III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú “ 2 – Hướng dẫn : 15’ a) Họat động 1 : - Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con của hổ và hươu . *Cách tiến hành: -Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn . GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản & sự nuôi con của hươu . -Bước 2: Làm việc theo nhóm . + Nhóm1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa nào ? - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh ?. Hoạt động học sinh - HS trả lời . - HS nghe . - HS nghe .. - Nhóm.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hổ . - Nhóm. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con của hươu + Nhóm.1,2 : - Hổ thường sinh sản vào mùa thu . - Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu . - Khi hổ con được 2 tháng tuổi , - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ? hổ mẹ dạy chúng săn mồi . - Từ một năm rưỡi đến hai năm - Khi nào hổ con có thể sống độc lập ? tuổi , hổ con có thể sống độc lập . + Nhóm 3,4 : - Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây . - Hươu ăn gì để sống ? - Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con con .Hươu con vừa sinh ra đã biết mới sinh ra đã biết làm gì ? đi & bú mẹ . - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của - Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày loài hươu để trốn kẻ thù . tuổi , hươu mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các - Đại diện từng nhóm trình bày kết nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy quả thảo luận của nhóm mình . hươu con tập chạy) Các nhóm khác bổ sung . _ Bước 3: Làm việc cả lớp . GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b) Họat động 2 : Trò chơi “ Thú săn mồi 13’ & con mồi “ *Mục tiêu: -Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loài thú . -Gây hứng thú học tập cho HS . - HS theo dõi . *Cách tiến hành: _Bước 1: Tổ chức chơi . - HS chơi theo hướng dẫn của GV hướng dẫn HS chơi . GV .Các nhóm khác nhận xét , _Bước 2: GV cho HS tiến hành chơi . đánh giá . GV theo dõi , nhận xét . - HS nghe . *GV kết luận HĐ2 2’ IV – Củng cố,dặn dò : -GV nhắc lại nội dung chính của bài - HS nghe - Nhận xét tiết học . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Thể dục luyện tập. ÔN MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN I.Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản và đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trũ chơi : “trao tín gậy”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động, nâng cao dần thành tích. - HS có ý thức rèn luyện thể dục thể thao. II.Địa điểm –phương tiện - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. Cũi, búng, cầu và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III.Các hoạt động dạy học. Nội dung 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học - Khởi động các khớp . - Chạy nhẹ trên sân 150- 200m - Đi theo vòng hít thở sâu. - Ôn bài thể dục 2. Phần cơ bản. a ) Đá cầu. Định lượng 6 - 10’ 1- 2’ x 1 - 2’ 1 – 2‘ 1lần 2 x 8 nhịp 18 - 22’ 14 - 16’. Phương pháp tổ chức. * * * * * * *. *. * * * * * * * * - Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vòng tròn. - Cán sự điều khiển lớp tập - Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - Ôn phát cầu bàng mu bàn chân - Thi tâng cầu bằng mu bàn chân.. 2 - 3’ 7 – 8’ 3–5’. b) Học trũ chơi: “Trao tín gậy”. 5 - 6’. 3. Phần kết thỳc: - Đi thường theo vòng và hát. - Làm động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài học. - Nhận xột – dặn dò. 4 - 6’. - HS tự tâng cầu theo đội hình vòng tròn - Gv quan sát chỉnh sửa. - Cử mỗi tổ 3-4 em thi tâng cầu - Lớp và GV quan sát, nhận xét. - GV nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi. - Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn - Các tổ thi đua chơi với nhau. - HS thực hiện. * * * * * * * * x * * * * * * * *. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian. - Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1’ 1.Ôn định: 3’ 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. 8’ Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày? Lời giải : a) Khoanh vào B A. 51 B. 52 C. 53 D. 54.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b) 1 giờ 45 phút = ...giờ. 9’. 8’. 8’. 3’. b) Khoanh vào D Lời giải: A.1,45 B. 1,48 a) 5m3 675dm3 = 5,675m3 C.1,50 D. 1,75 1996dm3 = 1,996m3 2m3 82dm3 = 2,082m3 Bài tập 2: 65dm3 = 0,065m3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3 chấm 5dm3 6cm3 = 5,006dm3 3 3 3 a) 5m 675dm = ....m 2030cm3 = 2,03dm3 3 3 1996dm = ...m 105cm3 = 0,105dm3 3 3 3 2m 82dm = ....m 65dm3 = ...m3 Lời giải: b) 4dm3 97cm3 = ...dm3 Chiều cao của mảnh đất là: 5dm3 6cm3 = ...dm3 250 : 5 3 = 150 (m) 2030cm3 = ...dm3 Diện tích của mảnh đất là: 105cm3 = ...dm3 250 150 : 2 = 37500 (m2) Bài tập3: Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc Một thửa ruộng hình thang có tổng độ là: dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng 37500 : 100 64 = 24 000 (kg) 3 tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ = 24 tấn 5 Đáp số: 24 tấn. 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? Lời giải: Cả hai kho chứa số tấn gạo là: 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg = Bài tập4: (HSKG) = 20 tấn 1000 kg = 21 Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả tấn. đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn. nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó? Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở. Vậy số xe cần ít nhất là: 3 + 1 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn - HS chuẩn bị bài sau. bị bài sau.. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn Tiết 59: ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I / Mục tiêu : 1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “ , HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo , nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật so sánh hoặc nhân hoá . 2 / HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.) II / Chuẩn bị: GV : -Bảng phụ viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 . -1 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật . HS :SGK III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ I/Ổn định:KTDCHT Bày DCHT lên bàn 4’ II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS Kđọc lại đoạn văn đã viết tiết -2 HS lần lượt đọc . TLV tả cây cối . -GV nhận xét II/ Dạy bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn làm bài tập : 15’ Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . - GVđính bảng phụ ghi cấu tạo 3 phần của -Cả lớp theo dõi trên bảng . bài văn tả con vật . -HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy -HS đọc Chim hoạ mi hót. nghĩ và làm bài . -HS làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -3 HS làm bài bảng phụ . -GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung -HS đính bảng phụ trên bảng . lời giải bài tập 1 . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả -Lớp trao đổi , nhận xét . đúng 17’ Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 . -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm . -GV nhắc lại yêu cầu . -HS lắng nghe. + GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của con vật .. -Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình -HS lần lượt nêu. định tả -HS làm bài vào vở . -Cho HS làm bài tập. -1 số HS đoạn văn vừa viết. -Cho HS trình bày kết quả ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -Lớp nhận xét . 3’ -GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm IV/ Củng cố, dặn dò : -HS lắng nghe. -GV nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh bài làm ở nhà -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại . -Cả lớp chuẩn bị viết bài văn tả con vật mà em yêu thích trong tiết TLV tới . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Toán. Tiết 149. ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. I– Mục tiêu : -Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS 2- Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HSTB nêu - 1HS nêu. - Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích. - 1 HS làm bài. - Gọi 1HS làm lại bài tập 3. - Nhận xét,sửa chữa . - HS nghe . 1’ 3 - Bài mới : 30’ a- Giới thiệu bài :Ôn tập về số đo thời 10’ gian b– Hướng dẫn ôn tập : - HS đọc. Bài 1:GV treo bảng phụ. - HS làm bài. -Gọi 1 HS đọc y/c bài toán. - HS chữa bài. -HS làm bài vào vở. -Chữa bài: + Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm. 10’ + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. - HS đọc. + GV xác nhận kết quả. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 4 HSTB lần lượt lên bảng làm bài - chữa bài. (mỗi em 1 cột). - Chữa bài: + Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài 10’ vào vở. - HS đọc. + GV nhận xét và sửa chữa - HS làm bài. Bài 3:- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ. -HS chữa bài. -HS đọc đề bài. + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút -HS làm bài vào vở. + Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút -Chữa bài: + Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút + Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu + Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút hỏi “ Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao 5’ nhiêu phút” + HS khác nhận xét. HS nêu. - Nhận xét, chữa bài. -Lắng nghe 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo vừa học. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép cộng D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Luyện từ và câu Tiết 60. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy ). I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các ví dụ -Kĩ năng:Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho . -Thái độ:Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: GV: SGK .Bút dạ,bảng phụ viết những câu , đoạn văn có ô để trống trong Truyện về bình minh HS: SGK,VBT.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên 1’ 4' I/Ổn định: KT sĩ số HS. Hoạt động của học sinh. -2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước . II-Kiểm tra bài cũ -Gọi 2HSTb làm lại bài tập 1&3 . -Lớp nhận xét . -GV kiểm tra 3 VBT 1' -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài : 32 GV nêu yêu cầu của tiết học. ' -HSđọc nội dung bài tập 1. 2Hướng dẫn HS làm bài tập : 16’ -HS đọc từng câu văn , suy nghĩ ,  Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập làm bài vào vở BT .HS được phát -GV Hướng dẫn HS làm BT1 . bút làm vào bảng phụ -Cho HS đính bảng phụ, giải thích yêu cầu -Lên bảng lớp đính bài đã làm , của bài tập trình bày kết quả . Nhận xét . -HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả -GV nhận xét chốt ý đúng . 18’ mẩu chuyện Truyện kể về bình  Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập minh còn thiếu dấu chấm , phẩy ; -GV Hướng dẫn HS làm . giải nghĩa từ "khiếm thị ". -GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu -Đại diện HS làm bảng phụ nối tiếp chấm , dấu phẩy vào ô trống . Viết lại những nhau trình bày kết quả . từ viết hoa -GV nhận xét , chốt ý đúng . 3'. -Lớp nhận xét . -HS nêu .. IV- Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -HS lắng nghe . -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu chấm , dấu phẩy . -Chuẩn bị tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Địa lý. Tiết 30. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI. I- Mục tiêu : Học xong bài này,HS: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí, diện tích). - Biết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II- Chuẩn bị: 1 - GV : Bản đồ Thế giới. 2 – HS : SGK III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/ Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh g 1/ I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của / 3 HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS -HS trả lời + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực.(G) + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên?(K) - Nhận xét,ghi điểm III- Bài mới : 1/ 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2- Hướng dẫn : 14’ a) Vị trí của các đại dương. Họat động 1 : (làm việc theo nhóm) -Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy. -Bước 2: + Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. + GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần 13’ trình bày. b) Một số đặc điểm của các đại dương. Hoạt động2: (làm việc theo cặp) -Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn. -HS nghe. - HS nghe .. - HS quan sát hình .. - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.. -HS làm việc theo cặp + Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đến nhỏ về diện tích.. Dương, Bắc Băng Dương. + Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.. - Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?. 3’. - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. HS khác bổ sung. -Bước 2: - Một số HS chỉ trên quả Địa cầu GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại trình bày. dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa - Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ lí, diện tích. trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí -HS nghe . từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại -HS nêu. dương có diện tích lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. IV - Củng cố ,dặn dò: -HS nghe . + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa -HS xem bài trước. cầu? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. - Nhận xét tiết học . -Đọc trước bài sau: “Ôn tập cuối năm”. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Mĩ thuật luyện tập. ÔN VẼ THEO MẪU I. Mục tiêu - HS hiểu đặc đIúm của mẫu về hình dáng mầu sắc và cách sắp xếp - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật II. Chuẩn bị. - GV: SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - Mẫu để vẽ theo nhóm, tranh tĩnh vật hoặc bìa vẽ lọ, hoa,quả. - HS: SGK, vở ghi, giấy vẽ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5’. 8’. - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát nhận xét - GV cùng học sinh bày mãu vẽ gợi ý để các em nhận ra + tỉ lệ chung của mẫu vẽ + vị trí của mẫu… + hình dáng đặc điểm của mẫu GV gợi ý và yêu cầu HS quan sát nhận xét mẫu Hoạt động 2: cách vé tranh - GV gợi ý HS + ước lượng chiều cao, ngang của mẫu để vẽ khung hình chung + tìm tỉ lệ của các mẫu vật + vẽ phác mẫu bằng các nét thẳng + nhìn mẫu vẽ chi tiết cho rõ đặc đIúm của mẫu…. Hs quan sát, lắng nghe Hs quan sát. HS quan sát lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy. 19’ Hoạt động 3: Thực hành + Tập vẽ cá nhân: vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện 6’ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp + sưu tầm tranh ảnh lễ hội, chuẩn bị đất nặn cho bài học sau D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hướng dẫn học toán. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về phép cộng, phép trừ số tự nhiên và phân số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tg 1’ 3’. 8’. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Tính bằng cách thuận tiện: a) (976 + 765) + 235 b) 891 + (359 + 109). 2 7 3 c) ( 5 + 8 )+ 5 19. 5. 3. d) 11 +( 13 + 11 ). Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải : a) (976 + 765) + 235 109) = 976 + (765 + 235) 359 = 976 + 1000 359 = 1976. 2 7 3 ( + )+ 5 8 5 19 5 3 +( + ) 11 13 11 2 3 7 Bài tập 2: Khoanh vào phương án = ( + )+ 5 5 8 đúng: 19 3 5 2 3 ( + )+ a) Tổng của 3 và 4 là: 11 11 13 7 5 7 1+ A. 12 B. 12 C. = 8 7 5 1 = 8 7. b) 891 + (359 + = (891 + 109) + = =. 1000 1359. c). 8’. 8’. +. d). =. = =. 2+ 2. 5 13. 5 13. Đáp án: b) Tổng của 609,8 và 54,39 là: a) Khoanh vào B A. 664,19 B. 653,19 C. 663,19 D. 654,19 Bài tập3: Vòi nước thứ nhất mỗi giờ chảy được b) Khoanh vào A 1 bể nước, Vòi nước thứ hai mỗi 5 Lời giải: 1 giờ chảy được 4 bể nước. Hỏi cả Trong cùng một giờ cả hai vòi chảy hai vòi cùng chảy một giờ thì được được số phần trăm của bể là: bao nhiêu phần trăm của bể?.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 8’. Bài tập4: (HSKG) Một trường tiểu học có sinh đạt loại khá,. 3’. 1 5. 5 8. số học. số học sinh. đạt loại giỏi, còn lại là học sinh trung bình. a) Số HS đạt loại trung bình chiếm bao nhiêu số HS toàn trường? b) Nếu trường đó có 400 em thì có bao nhiêu em đạt loại trung bình? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. 1 1 9 45 + = = =45 % (thể tích bể) 5 4 12 100. Đáp số: 45% thể tích bể. Lời giải: Phân số chỉ số HS giỏi và khá là:. 5 1 33 + = (Tổng số HS) 8 5 40. Phân số chỉ số HS loại trung bình là:. 40 33 7 17 , 5 − = = = 17,5% (Tổng 40 40 40 100. số HS) Số HS đạt loại trung bình có là: 400 : 100 17,5 = 70 (em) Đáp số: a) 17,5% b) 70 em. - HS chuẩn bị bài sau.. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn Tiết 60. TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết 1 tiết ). I / Mục tiêu: - Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được 1 bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh , cảm xúc . -Giáo dục HS tính cẩn thận,tự tin và sáng tạo. II / Chuẩn bị GV:Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn . HS: Quan sát kĩ con vật ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ I-Ôn định :KTDCHT Bày DCHT lên bàn II / Bài mới : 1’ 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 4’ 2 / Hướng dẫn làm bài : -Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài -HS đọc đề bài và gợi ý . văn tả con vật ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả -HS lắng nghe. hình dáng hoặc tả hành động của con vật mà em đã viết trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để hoàn thiện bài văn , có thể viết 1 bài văn miêu tả 1 con vật khác với con vật mà em đã tả hình dáng hoặc hành động trong tiết ôn tập trước 30’ 3 / Học sinh làm bài : -HS chú ý . -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em đã mắc trong lần trước . -HS làm bài -GV cho HS làm bài . -HS nộp bài kiểm tra . -GV thu bài làm HS 3’ III / Củng cố ,dặn dò : -HS lắng nghe. -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn tập về văn tả cảnh . D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Toán. Tiết 150. PHÉP CỘNG. I– Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán. -Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích một cách chính xác. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,tự tin,ham học II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK.Bảng phụ 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của 3’ HS 2- Kiểm tra bài cũ : - 2 HS làm bài. -Gọi 2 HSG làm lại bài tập2, 3..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -GV kiểm tra 5 VBT - HS nghe . - Nhận xét,sửa chữa . 1’ 3 - Bài mới : - HS nghe . 8’ a- Giới thiệu bài : Phép cộng b– Hướng dẫn ôn tập : -GV viết phép tính a + b = c. - a, b là số hạng -Y/c HS nêu các thành phần của phép tính c là tổng của a và b a + b cũng gọi là tổng. -H: a + b còn được gọi là gì? -GV viết bảng như SGk. - Khi đổi chỗ các số hạng trong -Hãy nêu tính chất giao hoán của phép một tổng thì tổng đó không thay cộng. đổi. -GV viết bảng: Tính chất giao hoán: a+b=b+a - HS nêu. - Hỏi : Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng. -GV viết bảng: Tính chất kết hợp: - HS nêu. ( a + b) + c = a + (b + c) - Hỏi : Một số bất kì cộng với 0 ta được 24’ gì? 6’ -GV viết bảng phép cộng với số 0 HS đọc đề. a+0=0+a - HS làm bài. c-Thực hành- Luyện tập - HS chữa bài. Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS làm bài vào vở. -Chữa bài: 6’ + Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS đọc. + HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài. - HS làm bài. + GV xác nhận kết quả. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - chữa bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài: - HS đọc. 5’ + Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài - HS làm bài. vào vở. a) x = 0 + GV nhận xét và sửa chữa b) x = 0 Bài 3:- HS đọc đề bài. -HS làm bài vào vở. - HS chữa bài. -Chữa bài: + Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc. 7’ - Y/c HS giải thích kết quả tính. - Theo dõi. + HS khác nhận xét. - HS làm bài . - Nhận xét, chữa bài. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy - Gọi 1 HS tóm tắt. vào bể là: 1 3 1 - HS thảo luận tìm cách giải, tự làm vào   5 10 2 (thể tích bể) vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. 1 1x50 50   . Mà 2 2 x50 100 + Gọi HS khác nhận xét và chữa bài. Vậy trong 1 giờ cả 2 vòi chảy - GV nhận xét, đánh giá. được 50% thể tích bể. 4- Củng cố,dặn dò : - HS chữa bài. - Gọi HS nêu các tính chất của phép cộng. 3’ - Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu và khác mẫu - Nhận xét tiết học . -HS nêu. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Phép trừ -Lắng nghe D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Ôn tự nhiên xã hội. ÔN KHOA HỌC I– Mục tiêu : HS có khả năng : _ Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. _ Nói về sự nuôi con của chim. _ Giáo dục HS chăm sóc bảo vệ vật nuôi II – Chuẩn bị: 1 – GV : Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK. 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : T/G. Hoạt động giáo viên. 1’. I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS. 3’. II – Kiểm tra bài cũ :. 1’. III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài :. Hoạt động học sinh. - HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> a) Họat động 1: Làm bài tập 15’. - cả lớp theo dõi,nhận xét .. b) Họat động 2 : Quan sát. *Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về - HS nghe . sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo cặp.. + So sánh , tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở H2. - 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang upload.123doc.net SGK để hỏi và trả lời nhau. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong + H2a: Qủa trứng chưa ấp; H2b: quả trứng đã được ấp 10 ngày; các hình 2b, 2c,và 2d? H2c: Qủa trứng đã được ấp khoảng 15 ngày; H2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày.. 13’. + H2b:Có thể nhìn thấy mắt gà; h2c:có thể nhìn thấy phần đầu, _Bước 2: Làm việc cả lớp. mỏ, chân, lông gà; H2d có thể GV gọi đại diện một số cặp đặt câu hỏi nhìn thấy đầy đủ các bộ phận cho các hình kết hợp với các câu hỏi trong SGK của con gà, mắt đang mở. và chỉ định các bạn cặp khác trả lời. Bạn nào trả -HS làm theo hướng dẫn của lời được có quyền đặt câu hỏi cho bạn khác trả GV. lời. Các HS khác có thể bổ xung và xung phong đặt những câu hỏi khác. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình b)Hoạt động 3 : Thảo luận. trang 119 SGK và thảo luận các *Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của câu hỏi. chim. - Những con gà con, chim non *Cách tiến hành: mới nở rất yếu ớt chúng chưa tự kiếm mồi được _Bước 1: Thảo luận nhóm. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm - Bạn có nhận xét gì về những con chim mình. Các nhóm khác bổ sung non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> được chưa? Tại sao?. -HS nghe. _Bước 2: Thảo luận cả lớp. 2’. IV – Củng cố,dặn dò :. -2HS đọc. -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 119SGK. HS lắng nghe.. - Nhận xét tiết học .. Xem bài trước.. -Chuẩn bị bài sau: Sự sinh sản của thú D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Hoạt động tập thể. SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: - Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. - Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. - Biết được công tác của tuần đến. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: Tg. NỘI DUNG SINH HOẠT. 2’. I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS. 13’. II/ Kiểm điểm công tác tuần 30: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc trong truy bài 15’ đầu buổi ( Vũ, Tuyển, Tùng). - Một số em chưa thuộc bài (Ngân, Tiến, Trường) III/ Kế hoạch công tác tuần 31: 6’. -Thực hiện tốt nội quy trường, lớp - Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện chương trình tuần 31 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Lên kế hoạch ôn tập cuối HKII - Rèn toán , tiếng việt cho các HS yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :. 12’. - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau. 2’. Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.. D. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×