Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.42 KB, 67 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 HỌC KÌ 2. Ngày soạn: 5.1.2013 Tiết 37. TUẦN 20. Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức:- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. - Hiểu được đặc điểm của dòng điện XC là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. - Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng XC. 2- Kĩ năng: Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3-Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào mạch điện. - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. * Đối với GV: - 1 bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm. - Có thể sử dụng bảng 1 (bài 32) trên bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ1: ĐVĐ: Như SGK Hoạt động 2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều I- Chiều của dòng điện cảm ứng và tìm hiểu trong trường hợp nào dòng điện cảm ứng đổi chiều. 1- Thí nghiệm - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm hình 33.1 theo nhóm, quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1. HS tiến hành thí nghiệm hình 33.1 theo nhóm. 2- Kết luận: Khi số đường sức từ - GV yêu cầu HS so sánh sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường tăng thì dòng điện cảm ứng trong hợp. cuộn dây có chiều ngược với chiều HS quan sát kĩ thí nghiệm, mô tả chính xác thí nghiệm dòng điện cảm ứng khi số đường HS; Thảo luận, đưa ra KL sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm HĐ3: Tìm hiểu khái niệm mới: Dòng điện xoay chiều 3- Dòng điện xoay chiều - Yêu cầu cá nhân HS đọc mục 3 - Tìm hiểu khái niệm dòng điện xoay chiều. HS: tìm hiểu mục 3, trả lời câu hỏi của GV - GV có thể liên hệ thực tế: Dòng điện trong mạng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều. Trên các dụng cụ sử dụng điện thường ghi Dòng điện luân phiên đổi AC 220V. AC là chữ viết tắt có nghĩa là dòng điện xoay chiều, hoặc chiều gọi là dòng điện xoay ghi DC 6V, DC có nghĩa là dòng điện 1 chiều không đổi. chiều.. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều GV gọi HS đưa ra các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi + TH 1: GV: Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây, giải thích HS: nghiên cứu câu C2 nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng. (lưu ý: Yêu cầu HS giải thích phải phân tích kĩ từng trường hợp khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng, khi nào giảm). HS: - Tham gia thí nghiệm kiểm tra dự đoán theo nhóm. - Thảo luận trên lớp kết quả để đưa ra kết luận + TH2: Tương tự GV: Gọi HS nêu dự đoán về chièu dòng điện cảm ứng có giải thích. HS: quan sát thí nghiệm GV làm GV: Hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết luận cho câu C3. Rút ra kết luận câu C3: GV: Yêu cầu HS ghi kết luận chung cho 2 trường hợp. HS: Thảo luận rút ra KL HĐ5: Vận dụng: GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4 của phần vận dụng SGK. HS: Hoàn thành C4. II- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều 1- Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. C2: Khi cực N cảu nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm. Khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luôn phiên tăng giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng xoay chiều.. 2- Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luôn phiên tăng, giảm. Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong. cuộn dây là dòng điện xoay chiều. 3- Kết luận: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. III. Vận dụng: C4: Yêu cầu nêu được: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng. Trên nửa vòng trong sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng.. 4. Củng cố: - Dành thời gian cho HS tìm hiểu phần "Có thể em chưa biết". HS: đọc phần "Có thể em chưa biết". - Nếu đủ thời gian GV cho HS làm bài 33.2 (SBT). Bài tập này chọn phương án đúng nhưng GV yêu cầu giải thích thêm tại sao chọn phương án đó mà không chọn các phương án khác Nhấn mạnh điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. 5. Hường dẫn về nhà: Học và làm bài tập 33 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm:. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn: 5.1.2013 Tiết 38 Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. - Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. - Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. 2- Kĩ năng: Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhận thông tin từ SGK. 3- Thái độ: Thấy được vai trò của vật lí học yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ * Đối với mỗi nhóm HS: - Hình 34.1, 34.2 phóng to. - Mô hình máy phát điện xoay chiều III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều. - Nêu hoạt động của đinamô xe đạp Cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại bóng đèn nào? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : ĐVĐ: Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp được hàng triệu bóng đèn cùng 1 lúc Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có điểm gì giống và khác nhau? Bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của máy I- Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện phát điện xoay chiều và hoạt động của chúng khi phát xoay chiều. điện. 1- Quan sát GV thông báo: 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu C1: tạo như hình 34.1 và 34.2. - Hai bộ phận chính là cuộn dây và N.châm. GV treo hình 34.1; 34.2 phóng. Yêu cầu HS quan sát ở hình 34.1: hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện Có thêm bộ góp điện gồm: Vành khuyên và trả lời câu C1. thanh quét. HS : quan sát hình vẽ 34.1 và 34.2 để trả lời câu hỏi C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì C1 số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm thu được Gv: Hướng dẫn HS thảo luận câu C2. dòng điện xoay chiều trong các máy trên khi HS: Thảo luận, đại diện trả lời C2 nối hai cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ GV hỏi thêm: điện. Loại máy phát điện nào cần có bọ góp điện? Bộ góp điện có tác dụng gì? Vì sao không coi bộ góp điện là bộ phận chính? HS: suy nghĩ trả lời các câu hỏi thêm của GV 2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. GV: 2 loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng ng. tắc hoạt động có khác nhau không? HS : Thảo luận đưa ra KL Hoạt động 3: Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện trong kĩ thuật và trong sản xuất. GV : Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II sau đó yêu cầu 1, 2 HS nêu những đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật như: HS : tự nghiên cứu phần II để nêu được một số đặc điểm kĩ thuật: Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập được trong bài trả lời câu hỏi C3. HS suy nghĩ trả lời câu C3.. đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. II- Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật. + Cường độ dòng điện đến 2000A + Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V + Tần số 50Hz + Cách làm quay máy phát điện: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió III- Vận dụng: C3: Đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện - Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong 2 bọ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều. - Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn Công suất phát điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.. 4. Củng cố: GV dùng mục “Có thể em chưa biết để củng cố bài” 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài Làm bài tập 34 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm. KÍ DUYỆT TUẦN 20 Ngày soạn:8.1.2013 TUẦN 21 Tiết 39 Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều. - Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. - Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. 2- Kĩ năng: Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ, hình vẽ. 3- Thái độ: - Trung thực, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn. - Hợp tác trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ * Đối với mỗi nhóm HS: 1 nam châm điện; 1 nam châm vĩnh cửu đủ nặng (200g - 300g). - 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. * Đối với GV:- 1 ampe kế xoay chiều; 1 vôn kế xoay chiều. 1 bút thử điện. 1 bóng đèn 3 V - 1 nguồn điện 1 chiều 3V - 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V - 6V hoặc 1 máy chỉnh lưu hạ thế. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra: + Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều. + Dòng điện 1 chiều có những tác dụng gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: ĐVĐ: Liệu dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? Đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện I- Tác dụng của dòng điện xoay chiều xoay chiều + Thí nghiệm 1: dòng điện có tác dụng GV : làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1, yêu cầu nhiệt. HS quan sát + Thí nghiệm 2: dòng điện xoay chiều HS : quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm có tác dụng quang. dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? + Thí nghiệm 3: Dòng điện xoay chiều GV: Ngoài 3 tác dụng trên, dòng điện xoay chiều còn có tác dụng từ. có tác dụng gì? Dòng điện xoay chiều còn có tác dụng HS : Thảo lận nhóm và trả lời sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay II- Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. chiều. 1- Thí nghiệm GV: hướng dẫn, yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như hình C2: Trường hợp sử dụng dòng điện 35.2 và 35.3 (SGK) trao đổi nhóm trả lời câu hỏi C2. không đổi, nếu lúc đầu cực N của HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát kĩ để mô thanh nam châm bị hút thì khi đổi tả hiện tượng xảy ra, trả lời câu hỏi C2 chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược laị. Khi dòng điện xoay chiều chạy qua GV: Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có ống dây thì cực N của thanh nam châm điểm gì khác so với dòng điện một chiều? lần lượt bị hút, đẩy. Nguyên nhân là do HS: Thảo luận và đưa ra KL dòng điện luân phiên đổi chiều. 2- Kết luận Khi dòng điện đổi chiều thì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều. Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường III- Đo cường độ dòng điện và hiệu độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. điện thế của mạch điện xoay chiều. GV giới thiệu: Để đo cường độ và hiệu điện thế của dòng xoay chiều người dùng vôn kế, ampe kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có thể dành thời gian giải thích kí hiệu. Trên vôn kế và ampe kế đó 2 chốt nối không cần có kí hiệu (+), (-). HS: theo dõi GV thông báo, ghi vở kết luận:. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. GV: làm thí nghiệm sử dụng vôn kế, ampe kế xoay + Đo hiệu điện thế và cường độ dòng chiều đo cường độ, hiệu điện thế xoay chiều. điện xoay chiều bằng vôn kế và ampe HS: đọc, ghi các giá trị đo được kế có kí hiệu là AC (hay ~). GV: Gọi HS nêu lại cách nhận biết vôn kế, ampe kế + Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi xoay chiều, cách mắc vào mạch điện. chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy HS: Nêu KL điện. Hoạt động 5: Vận dụng IV: Vận dụng GV: Yêu cầu cá nhân HS tự trả lời câu C3 hướng C3: dẫn chung cả lớp thảo luận. Nhấn mạnh HĐT hiệu dụng tương đương với hiệu điện của dòng điện một chiều có cùng trị số. HS:Các nhóm hoàn thành C3 và làm theo HD của GV 4. Củng cố : + Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện. + Vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài Làm bài tập 35 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn 8.1.2013 Tiết 40. Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I- MỤC TIÊU 1- Kiến thức: - Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. - Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. 2- Kĩ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới. 3- Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm. II- CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: A, ổn định tổ chức: B, Kiểm tra: GV gọi 1 HS lên bảng viết các công thức tính công suất của dòng điện. C. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: * ĐVĐ: + Ở các khu dân cư thường có trạm biến thế. Trạm biến thế dùng để làm gì? + Vì sao ở trạm biến thế thường ghi kí hiệu nguy hiểm không lại gần? + Tại sao đường dây tải điện có hiệu điện thế lớn?. 6. Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Làm thế có lợi gì? Bài mới Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí Phf khi truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U. GV thông báo: Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ bằng đường dây truyền tải. Dùng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận chuyển các dạng năng lượng khác như than đá, dầu lửa ... HS: chú ý lắng nghe GV thông báo. GV nêu câu hỏi: Liệu tải điện bằng đường dây dẫn như thế có hao hụt, mất mát gì dọc đường không? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV: thông báo như SGK.. Yêu cầu HS tự đọc mục 1 trong SGK, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hoa phí và P, U, R. HS: đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Phf. GV: hướng dẫn thảo luận chung. I- Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện. 1- Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện. - HS tự đọc mục 1, thảo luận nhóm tìm công thức tính công suất hao phí theo P, U, R theo các bước: + Công suất của dòng điện: P = U.I I = P U (1). + Công suất toả nhiệt (hao phí): Phf = I2.R (2) + Từ (1) và (2) Công suất hao phí do tỏa R.P 2 2 nhiệt: Phf = U. R.P 2 2 cả lớp đi đến công thức tính Phf = U. Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt, đề xuất các biện pháp làm giảm công suất hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất. GV : Yêu cầu các nhóm trao đổi tìm câu trả lời cho các câu C1, C2, C3. HS: trao đổi nhóm, trả lời câu C1, C2, C3. GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày câu trả lời. Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp. HS: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình. GV: có thể gợi ý HS dựa vào công thức tính R= .. l S.. GV: nêu câu hỏi: Trong 2 cách giảm hao phí trên đường dây, cách nào có lợi hơn? HS: rút ra được. Hoạt động 4: Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần lượt trả lời câu hỏi C4, C6.. 7. 2- Cách làm giảm hao phí C1: Có hai cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U. .. l S , chất làm dây đã chọn. C2: Biết R = trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy phải tăng S tức là dùng dây có tiết diện lớn, có khối lượng lớn, đắt tiền, nặng, dễ gãy, phải có hệ thống cột điện lớn. Tổn phí để tăng tiết diện S của dây còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí. C3: Tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2). Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế. *kết luận: Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải cách đơn giản nhất là tăng hiệu điện thế. II. Vận dụng C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HS hoàn thành câu hỏi C4, C6. GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả. HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành câu trả lời, ghi vở.. lần. C5: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm hao phí trên đường dây truyền tải, tiết kiệm, giảm bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.. 4. Củng cố :GV ding C5 để củng cố bài học C5:Điện trở của đường dây truyền tải R = 2.20.0,2 = 4 () Công suất hao phí trên đường dây truyền tải Phf = I2.R = 2002.4 = 160000 (W) Công suất hao phí có thể dùng thắp sáng được 1600 đèn 100W Nếu công suất tăng lên 30000V tức là tăng 3 lần thì công suất hao phí giảm đi 9 lần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học Bài'; Làm các BT 36 (SBT). IV. Rút kinh nghiệm:. KÝ DUYỆT TUẦN 21. Ngày soạn:15/01/2013 Tuần 22 Tiết :41 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. - Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch vớibình phương HĐT - Làm một số bài tập về truyền tải điện. 2.Kỹ năng: Giải thích về một sồ hiện tượng về thực tế; Làm bài tập về truyền tải điện. 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận, II.CHUẨN BỊ * GV: Sgk, bài soạn, sách bài tậpkiến thứ bổ sung. Nhiều ví dụ * HS: Sách Gk học bài, làm bài tập trong sách bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải điện thì phải thực hện những biện pháp nào ?Biện pháp nào là hựu hiệu nhất ? Đáp án: Giảm điện trở hoặc tăng HĐT .tăng hiệu điện thế là phương pháp hửu hiệu nhất 3. Bài mới; HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: lí thuyết. Lí thuyết : 1/ Gv: Vì sao những gia đình ở xa trụ điện 1.Vì những gia đình ở xa đường dấy 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Vật lý 9 thường các bóng đèn sáng yếu hơn những gia đình ở gần trụ điện? Hs:hoạt động cá nhân trả lời : 2/ Gv: a. Muốn giảm điện trở của dây dẫn thì phải dùng dây dẫn có kích thước như thế nào? Giảm công suất hao phí bằng cách giảm điện trở thì phải gặp những khó khăn gì? b. Nếu tăng H Đt ở hai đầu đường dây thì có lợi gì muốn vậy chúng ta phải làm gì? Hs: làm việc cá nhân --> trả lời. HS khác nhận xét. - GV chốt lại. Gv:3 Khi truyền đi cùng một công suất muốn giảm công suất hao phi tỏa nhiệt dùng cách nào trong hai cách dưới đây là có lợi nhất ? A,giảm điện trở của cuộn dây đi 10 lần B,tăng HĐT lên10 lần. Gv:4 Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta phải dùng 2 máy biến thế. Hoạt động 2: Bài tập Bài 1:Đường dây tải điện từ huyện về xã dài 10 km có HĐT truyền đi một dòng điện 200 A .dây dẫn bằng đồng cứ 1km có điện trở 0,2 ôm tìm công suất hao phí trên do tỏa nhiệt trên đường dây.. Năm học 2012 - 2013 điện phải dài hơn nên điện trở lớn hao phí điện năng nhiều hơn –đèn sáng yếu hơn. 2 a/ Dây dẫn có kích thước lớn.bất lợi chí phí lớn b/ Công suất hao phí giảm đi rất nhiều làm máy tăng thế. 3. Chon đáp án b, vì tăng HĐt lên 10 thì công suất hao phí giảm tới 100 lần. 4. Để giảm hao phí điện năng I.Bài tập: Bài 1: điện trở tồng cộng tờ huyện về xã là R= 0,2 . 2 . 10= 4 (Ω) Công suất hao phí : Php = I2.R = 2002 .4= 160000w. Bài 2: người ta muốn tải một công suất điện 45000w từ nhà máy thủy điện đến khu dân cứ cách nhà máy 65km .biết cừ 1km dây dẫn có điện rở 0,8 ôm a, HĐT hai đầu dây tải là :25000V tính công suất hao phí. b.Nếu cứ để HĐT hai đầu đường dây tải là 220V thì công suất tỏa nhiệt là bao nhiêu? - GV tóm tắt đề bài lên bảng. - HS giải bài theo nhóm đôi. - GV gọi một HS lên bảng giải. HS khác nhận xét. - GV chốt lại. 9. Bài 2: Cường độ dòng điện trên đường dây P. 45000. I= u =25000 =1,8 A Điện trở của dây dẫn gồm hai dây : R= 0,8.2.65= 104Ω Công suất hao phí: Php = I2.R = 1,82 .104= 336,96w B, Cường độ dòng điện: P. 45000. I= U =220 =204 , 5 A Công suất hao phí:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 Php = I .R = 204,52 .104= 432806,4w 2. Hoạt động4: Vận dụng. II. Vận dụng GV : Yêu cầu HS làm việc cá nhân, lần C4: Vì công suất hao phí tỉ lệ nghịch với bình lượt trả lời câu hỏi C4, C6. phương hiệu điện thế nên hiệu điện thế tăng 5 HS hoàn thành câu hỏi C4, C6. lần thì công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. GV: Hướng dẫn thảo luận chung cả lớp về kết quả. C6: Phải xây dựng đường dây cao thế để giảm HS: Tham gia thảo luận trên lớp hoàn hao phí trên đường dây truyền tải, tiết kiệm, thành câu trả lời, ghi vở. giảm bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng. 4. Củng cố: Gv: yc học sinh ghi công thức tính công suất hao phí điên năng do tỏa nhiệt Muốn giảm công suấ t hao phí ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Làm các bài tập (SBT).Xem trước bài 37. Máy biến thế. IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngày 15.1.2013 Tiết 42 Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung. - Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế hiệu U1. n1. dụng theo công thức U = n 2 2 - Giải thích được tại sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được đối với dòng điện một chiều không đổi. - Vẽ được sơ đồ lắp ráp máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ để giải thích các ứng dụng trong kỹ thuật. 1.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 3. Thái độ : - Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập và có lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Sgk, bài soạn, mô hình máy biến thế, vôn kế xoay chiều, dây nối, đèn 3V, 6V, 9V. - HS: Sgk, đọc bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện ? Từ đó nêu cách làm giảm hao phí trên đường dây? 3. Bài mới: * ĐVĐ: Như SGK HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến thế Hoạt động của GV và HS Ghi bảng GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. I – Cấu tạo và hoạt động của máy biến HS: Đọc thông tin SGK và quan sát máy biến thế. thế có sẵn . 1. Cấu tạo: - Như vậy máy biến thế có cấu tạo gồm những - Hai cuộn dây(cuộn sơ cấp và cuộn thứ bộ phận chính nào? cấp) có số vòng khác nhau đặt cách điện - Các cuộn dây có số vòng có như nhau không? với nhau. - Lõi sắt có cấu tạo như thế nào? dòng điện có - Lõi sắt (hoặc thép) có pha silic chung từ cuộn dây này sang cuộn dây kia được cho cả hai cuộn dây. không? - Dây và lõi sắt được cách điện , nên GV: Nêu thêm lõi sắt gồm nhiều lớp sắt silic ép dòng điện từ cuộn sơ cấp không truyền cách điện với nhau mà không phải là một thỏi trực tiếp sang cuộn thứ cấp được. đặc. HĐ 2: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của máy biến thế GV: Yêu cầu HS dự đoán 2. Nguyên tắc hoạt động. GV: Ghi kết quả dự đoán của HS vào bảng - Dựa vào hiện tượng cảm ứng HS: Đọc và trả lời câu hỏi C1: Nếu đặt vào hai đầu điện từ dưới tác dụng của dòng một cuộn dây (cuộn sơ cấp) Một hiệu điện thế xoay điện xoay chiều. chiều thì đèn có sáng không? Tại sao? GV: Cho HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. C2?: Hiệu điện thế xuất hiện ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng là hiệu điện thế xoay chiều, tại sao? ?: Lõi sắt có bị nhiễm từ không? nếu có thí nó có đặc 3. Kết luận: điểm gì? Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?: Từ trường có xuyên qua cuộn thứ cấp không? Hiện của máy biến thế một hiệu điện tượng gì sảy ra với cuộn thứ cấp. thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn ?: Từ đó em có kết luận gì? Máy biến thế hoạt động thứ cấp cũng xuất hiện hiệu điện như thế nào? thế xoay chiều. HĐ3: Tìm hiểu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế. GV: Giữa U1 cuộn sơ cấp và thứ cấp,U2 ở II – Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế cuộn thứ cấp và số vòng dây n1 và n2 có mối của máy biến thế. 1.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Vật lý 9 quan hệ nào? GV: Làm thí nghiệm HS quan sát và đại diện các nhóm lên đọc số chỉ của vôn kế ghi kết quả vào bảng ?: Căn cứ vào kết quả nếu bỏ qua sai số em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây với số vòng của cuộn dây?. Năm học 2012 - 2013 1. Quan sát:. U 1 n1 U ' 1 n1 ' = = ; U 2 n2 U ' 2 n2 ' U 1 \} over \{U rSub \{ size 8\{2\} \} =n1 \} over \{n. C3:. Hiệu điện thế ở hai đầu của mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn. 2. Kết luận. U1/U2 = n1/n2. Khi U1> U2 Ta có máy hạ thế. Khi U1 < U2 Ta có máy tăng thế. Ghi nhớ: (Sgk) - Học sinh đọc phần ghi nhớ. HĐ4: Tìm hiểu cách láp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây điện. GV: Cho HS quan sát hình 37.2 giảng về cách bố trí các trạm biến thế trên đường dây tải điện. 4. Củng cố. - Dùng máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện dể tăng hiệu điện thế. - Trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng máy biến thế để làm hạ hiệu điện thế. IV – Vận dụng.. - Nêu c. tạo và h. động của máy biến thế ? Viết công thức tỷ số liên hệ giữa vòng dây của máy biến thế và hiệu điện thế đưa vào và lấy ra ở hai đầu các cuộn dây? - HS: Đọc câu hỏi C4. GV: tóm tắt. HS tính và đọc kết quả. GV: xem xét và chốt lại. Câu C4: Tóm tắt: U1 = 220V, U2 = 6V, U2/ = 3V. n1 = 4000 vòng. Tính n2 và n2/. Ta có: U1/U2 = n1/n2 ⇒ n2 = n1U2: U1 = 4000. 6: 220 = 109 vòng. ⇒ n2 = n1U2/: U1 = 4000. 3: 220 = 54,5 vòng.. 5. Hướng dẫn về nhà.:Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong sách bài tập. IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:. KÍ DUYỆT TUẦN 22 Ngày soạn: 24/10/2012 TUẦN 23 Tiết 43 Bài 39. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC 1.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ôn tậpvà hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện , dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. 2.Kỹ năng: Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ thể 3.Thái độ : Nghiêm túc, II- CHUẨN BỊ: - GV : SGK, bài soạn, Đáp án bài tổng kết chương -HS: Sgk, trả lời các câu hỏi ở mục Tự kiểm tra III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: I. Tự kiểm tra: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra ( Từ câu 1- câu 9) GV: Gọi học sinh trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. HS: Trả lời câu hỏi GV đưa ra Các học sinh khác bổ sung khi cần thiết. - Gv nhậ xét và chốt lại sau mỗi câu hỏi. Câu 1. HS đọc những từ cần để điền vào chổ 1: ….lực từ …. kim nam châm trống 2:C Câu 2. HS chọn ý đúng. 3: …trái ... đường sức từ ....ngón tay Câu 3. HS đọc những từ cần để điền vào chổ giữa ..ngón tay cái choãi ra 900… trống. 4: D Câu 4. HS chọn ý đúng. 5: …cảm ứng xoay chiều ..số đường sức từ Câu 5. HS đọc những từ cần để điền vào chổ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến trống. thiên. Câu 6. GV yêu cầu HS giải thích 6: Treo thanh nam châm bằng một sợi chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam châm nằm ngang.Đầu quay về hướng bắc địa lý là cực bắc của thanh nam châm Câu 7. HS đọc quy tắc ( không nhìn Sgk) 7: Quy tắc SGK Câu 8. GV kẻ bảng so sánh và cho Hs nêu lên 8:Giống: Có hai bộ phận chính là nam câm điểm giống và khác và cuộn dây Khác: Một loại rô to là cuộn dây, một loại rô to là nam châm Câu 9. gọi HS trả lời 9:là nam châm và khung dây Hoạt động 2 : Hệ thống hoá một số kiến thức, so sánh lực từ của nam châm và lực từ dòng. II. Vận dụng. 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Vật lý 9 điện trong một số trường hợp. Năm học 2012 - 2013. HS: suy nghĩ và trả lời C10 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C10. C10 :. HS: thảo luận với câu C11 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C11. C11 : a, dùng MBT để tăng hiệu điện thế nhằm làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện. b, khi U tăng lên 100 lần thì Php giảm đi 1002 lần. c, tóm tắt: U1 220(V ) n1 4400 n2 120. U1 n1 U .n U2 1 2 n1 thay số áp dụng: U 2 n2 220.120 U2 6(V ) 4400. Giải: HS: suy nghĩ và trả lời C12 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C12. U 2 ?. C12: vì nếu dùng dòng không đổi thì số đường sức từ qua cuộn thứ cấp không biến thiên nên không có dòng điện.. 4. Củng cố:. Một khung dây đặt trong từ trường (như hình vẽ). Trường hợp nào dưới đây khung dây không xuất hiện dòng điện xoay chiều? Hãy giải thích vì sao? a, Khung dây quay quanh trục PQ. b, Khung dây quay quanh trục AB.. A P. N. Q. S B. 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài tập củng cố - Đọc trước bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 22.1.2013 1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 CHƯƠNG III: QUANG HỌC Tiết 44. HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. I- MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng khúc sạ ánh sáng. Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng 2.Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng truyền của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên 3.Thái độ: Yêu thích môn học II- CHUẨN BỊ: *Đối với mỗi nhóm HS:1bình thuỷ tinh; 1bình nước sạch;1 ca múc nước; 1 miếng gỗ phẳng mềm; 3 đinh gim. *GV: 1bình thuỷ tinh; 1 miếng gỗ phẳng để làm màn hứng sáng. III. Tiến hành: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn lại một số kiến thức có liên quan đến bài mới. Tìm hiểu hình 40.1 SGK GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Người ta biểu diễn đường truyền ánh sáng bằng cách nào? HS: Đại diện trả lời GV vào bài như SGK HS: Tiến hành TN theo nhóm và trả lời câu hỏi ở đàu bài Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không I- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: khí sang nước: Quan sát: GV: Y/C HS Quan sát H40.2 và nhận xét đường truyền của tia sáng ở từng môi trường? Các tia sáng nay tuân theo định luật nào? HS: Thảo luận trả lời câu hỏi 2. Kết luận: GV: Khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước đã xảy ra hiện tượng gì? (SGK) HS: Đại diện trả lời GV giới thiệu về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? 3. Một vài khái niệm: HS: Lắng nghe GV: Hiện tượng này khác gì so với hiên tượng phản xạ ánh sáng mà các em đã học? I: điểm tới. HS: Thảo luận, cử đại diện trả lời GV: yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I sau đó khái niệm SI: Tia tới. 1.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Vật lý 9 về các đường biểu diễn HS: NGhiên cứu SGK, thảo luận đưa ra các KN Nhận xét về góc tới và góc khúc xạ?. Năm học 2012 - 2013 NN : Pháp tuyến IK: Tia khúc xạ Góc SIN: Góc tới Góc N/IK: Góc khúc xạ GV tiến hành TN hình 40.2 sau đó yêu cầu học sinh trả 4, Thí nghiệm: lời câu C1,C2 HS: Theo dõi TN, đại diện trả lời C1, C2 C1: GV nghe câu trả lời, sửa chữa những chỗ sai sót cho C2: HS. HS: trả lời từng câu hỏi sau đó rút ra kết luận Trả lời C3 /. C3: Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí HS: suy nghĩ và nêu dự đoán về sự truyền ánh sáng từ nước sang không khí GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm tra HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK. II- Sự khúc xạ tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1. Dự đoán: C4: đặt một tia sáng chiếu từ trong nước ra không khí rồi quan sát. 2. Thí nghiệm kiểm tra: C5: vì đinh C che khuất đồng thời đinh ghim A và B nên đường nối từ A C là đường truyền của tia sáng từ đinh A tới mắt. C6: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa không khí và nước. + C là điểm tới + AB là tia tới + BC là tia khúc xạ + góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 3. Kết luận: (SGK) Hoạt động 3:. III. Vận dụng: 1.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 HS: thảo luận với câu C7 C7: hiện tượng khúc xạ và phản xạ AS: Đại diện các nhóm trình bày - giống nhau: đều là hiện tia sáng bị đổi hướng Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho trên đường truyền câu trả lời của nhau. - khác nhau: hiện tượng khúc xạ AS thì tia khúc GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận xạ và tia tới nằm ở 2 nửa mặt phẳng tới, góc chung cho câu C7 khúc xạ không bằng góc tới. Còn hiện tượng phản xạ AS thì tia phản xạ và tia tới nằm trên HS: suy nghĩ và trả lời C8 cùng 1 nửa mặt phẳng tới, góc phản xạ bằng góc tới. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 C8: ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa vì có hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào và ngược lại Cho cả lớp thảo luận. GV phát biểu chính xác các câu trả lời của học sinh . 5. Hướng dẫn về nhà : - HS làm bài tập SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 41 SGK IV/ Rút kinh nghiệm:. TUẦN 24 Ngày soạn: 31-01-2013 Tiết: 45 Bài 42. THẤU KÍNH HỘI TỤ ( Câu C4. bỏ cách kiểm tra) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ - Biết được một số khái niệm có liên quan 2. Kĩ năng: Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng k. thức vào cuộc sống thực tế; nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn, thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói. 2. Học sinh: Sgk, thước kẻ. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?. 1. nước.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Đáp án: khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm. Khi góc khúc xạ bằng 0 0 thì tia sáng không bị gãy khúc khi truyền qua 2 môi trường. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1+C2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: quan sát và thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 Hoạt động 2: HS: quan sát và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. NỘI DUNG I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính hội tụ tại 1 điểm. C2: - tia tới là các tia song song - tia ló là các tia hội tụ 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ: C3: phần rìa của thấu kính mỏng hơn phần ở giữa. II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: 1. Trục chính: (Δ) C4: tia ở giữa qua thấu kính truyền thẳng không bị đổi hướng.. GV: cung cấp thông tin về quang tâm HS: nắm bắt thông tin. 2. Quang tâm: (O) SGK. HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6 GV: cung cấp thông tin về tiêu cự HS: nắm bắt thông tin. - Gv yêu cầu HS vẽ hình vào vở. 3. Tiêu điểm: có 2 tiêu điểm F và F' C5: tiêu điểm F nằm trên trục chính C6: nếu chiếu chùm sáng từ vào mặt kia của thấu kính thì chùm tia ló cũng hội tụ tại 1 điểm. 4. Tiêu cự: (SGK) Δ. Hoạt động 3:. F o. //. O. //. F'' o. III. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C7. C7:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8. C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song quan thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm.. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8. 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 31-1-2013 Tiết: 47 Bài 43. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: - Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh 2. Học sinh: - Bảng 1, nến, bật lửa III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (4’) Câu hỏi: nêu đặc điểm và hình dạng của thấu kính hội tụ? Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C3 Đại diện các nhóm trả lời Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của. NÔI DUNG I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1. Thí nghiệm: a, Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: C1: ảnh thật ngược chiều so với vật C2: dịch vật lại gần thấu kính vẫn thu được ảnh. 1.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ nhau HS: tổng hợp các kết quả thí nghiệm vào bảng 1 sau đó treo lên bảng chính. GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm và đưa ra kết luận chung. Hoạt động 2: GV: cung cấp thông tin về cách dựng ảnh của một điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận cho C4 HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5. NÔI DUNG thật và ngược chiều với vật b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự: C3: di chuyển màn hứng ảnh vẫn không thu được ảnh (đó là ảnh ảo). ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật. 2. Ghi lại các nhận xét trên vào bảng 1( Sgk) II. Cách dựng ảnh: 1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ: C4:. 2. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: C5: a,. b,. Hoạt động 3: GV: hướng dẫn HS trả lời C6. III. Vận dụng:. AB AF C6: a, Xét ABF ~ OKF ta có: OK OF HS: suy nghĩ và trả lời C6 1 24 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa OK 0,5 thay số ta được: OK 12 ra kết luận chung cho câu C6 mà OK = A’B’ vậy ảnh cao 0,5 (cm). - Xét ABO ~ A’B’O ta có: 1 36 AB AO A' O 18 A' B ' A' O thay số ta được: 0,5 A' O Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 18 (cm). B ' B BH b, Xét B’BH ~ B’OF’ ta có: B ' O OF '. 2.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. B' B 8 B' B 2 B' O 3 thay số ta được: B' O 12 Với B’B + BO = B’O 2 3 BO BO B ' O BO B ' O 5 3 (1) HS: suy nghĩ và trả lời C7 AB BO AO GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 - Xét ABO ~ A’B’O ta có: A' B' B ' O A' O AB BO 1 3 5 A' B' (cm) A' B' 5 3 thay số ta được: A' B' B ' O AB AO 5 8 24 A' O (cm) A' B' A' O 3 A' O 5 C7: khi ta dịch chuyển thấu kính ra xa thì ảnh của dòng chữ to dần. Đến một lúc nào đó thì ảnh của dòng chữ biến mất. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV/ Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 24. Tuần 25: Ngày soạn: 20/02/2013 Tiết 47. BÀI TẬP VẬN DỤNG THẤU KÍNH HỘI TỤ, ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KINH HỘI TỤ I. MỤC TIÊU: - Củng cố tính chất của ảnh, cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính hội tụ . - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các đặc biệt. Làm được bài tập về TKHT. - Tích cực và cẩn thận trong dựng ảnh. 2.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 II. CHUẨN BỊ: -GV: Sgk, bài tập, bài soạn. - HS: Sgk, SBT, thước, làm bài tập ở nhà. III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của ảnh qua thấu kính hội tụ ? Hãy vẽ đường truyền của ba tia sáng qua thấu kính hội tụ Trong câu C7 bài 42 ? 3. Bài tập: HĐ của GV và HS. N.dung. HĐ1: - GV: Trên hình 1 chỉ vẽ các tia tới thấu kính Bài tập 1 và các tia ló ra khỏi thấu kính. (1) Hãy vẽ thêm cho đầy đủ các tia tới và các tia ló. - GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất đường F truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội ∆ tụ vẽ hai tia tới của hai tia ló (2),(3) và tia ló của tia tới (1). -HS: Làm việc cá nhân vận dụng đường truyền của ba tia sáng đặc biệt - GV: Cho HS nhận xét và GV kết luận lại như hình 2. (2) F’ O (3). Hình 1. (1). (2) F’. ∆. F. O (3). Hình 2. HĐ 2. Bài tập 2 Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục Bài tập 2. chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng h=AB= 2cm, AB vuông góc trục chính 12cm. Điểm A nằm trên trục chính, AB = h = f = OF =OF/ = 12cm 2cm và cách thấu kính một khoảng d = 36cm. d=OA = 36cm ’ ’ a/ Hãy dựng ảnh A B của AB. b, Tính OA/ =?, A/B/=? b/ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh - Cho HS tóm tắt đề bài. - Yêu cầu HS nêu cách dựng ảnh A’B’ của AB.Cho biết tính chất của ảnh? 2.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Vật lý 9 - Yêu cầu HS tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Năm học 2012 - 2013 a) Ta dựng được ảnh A’B’ của AB như hình3. - Tính chất của ảnh:ảnh thật , ngược chiều và nhỏ hơn vật. b) Tính OA’ và A’B’: Xét hai cặp tam giác đồng dạng: OHF. - ABF A’B’O. - ABO Ta có các hệ thức đồng dạng: OH=A’B’). AB AF OH OF (mà. AB AF AB.OF A'B ' A ' B ' OF AF AB.OF 2.12 A' B ' 1(cm) OA-OF 36 12 Từ đó tính được. A’B’ = 1(cm) AB OA A'B'.OA OA ' A ' B ' OA' AB 1.36 O ' A' 18(cm) 2. Từ đó tính được OA’= 18 cm HĐ 3. Bài tập3 Bài tập 3 A’. A '. A I. A. x B B’ y ∆ B B Trên hình vẽ A’B’ là ảnh của AB;xy ' O x F' F là trục chính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí,loại và tiêu điểm của thấu 4 + Ảnh ảo A’B’lớn hơn vật nên TK làHình TKHT. kính? - HD HS tìm cách xác định loại TK, + Vẽ tia tới xuất phát từ A kéo dài đi qua A’, cắt trục vị trí ,tiêu điểm của TK ( như hình 7 ) chính tại O (là chỗ đặt TKHT). + Vẽ tia tới AI// cho tia ló kéo dài đi qua B’, cắt tại F đó là tiêu điểm của TK) từ đó suy ra tiêu F ( lấy OF=OF 4. CỦNG CỐ: - GV nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. -Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý khi làm bài tập về. 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :Về nhà làm bài tập 43 SBT. Xem và nghiên cứu bài Thấu kính phân kì. IV . RÚT KINH NGHIÊM:. Ngày soạn: 20 /02/ 2013 Tiết 48 Bài 44. THẤU KÍNH PHÂN KÌ I.Mục tiêu. 1.Kiến thức. -Nhận dạng được thấu kính phân kì. -Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm và tia tới song song với trục chính) qua thấu kính phân kì. 2.Kỹ năng. -Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. 3.Thái độ: tích cực trong học tập. II.Chuẩn bị. - GV: SGK, bài soạn, thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm; Một giá quang học, nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song (Đèn Laze + Biến thế nguồn). -Một màn hứng để quan sát đường truyền của ba tia sáng (Hộp nhựa trong hình chữ nhật + Hương để xông khói, bật lửa). Một số thấu kính hội tụ. -HS: Sgk, xem bài mới sắp học và học đậc điểm của ảnh của TKHT. III.Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ? Có những cách nào để nhận biết thấu kính hội tụ? HS2: Làm bài tập 42 – 43.4 SBT. 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án Vật lý 9 3. Bài mới.. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1. -GV:Phát dụng cụ thí nghiệm cho học sinh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1, C2. -HS: nhận xét -GV:Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm như hình 44.1. -HS:Tiến hành, quan sát thí nghiệm và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C3. -GV:Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời câu hỏi C3, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS:Thảo luận. *Hoạt động 2. -GV:Yêu cầu học sinh quan sát lại thí nghiệm để trả lời câu hỏi C4. -HS: trả lời -GV:Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu hỏi C4, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS:Thảo luận. -GV:Thông báo khái niệm trục chính như SGK. -GV:Quang tâm của thấu kính có đặc điểm gì? -HS: nhận xét -GV:Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. -GV:Yêu cầu học sinh quan sát lại thí nghiệm trả lời câu hỏi C5. -HS:Thảo luận. -GV:Thông báo khái niệm tiêu điểm như SGK. -GV:Yêu cầu từng cá nhân thực hiện câu C6, gọi một học sinh lên bảng trình bày. -HS:Thảo luận. -GV:Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh bài làm của học sinh. -GV:Tiêu cự của thấu kính là gì? -HS: trả lời -GV:Thông báo đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. 2. NỘI DUNG I.Đặc điểm của thấu kính phân kì. 1.Quan sát và tìm cách nhận biết. -TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa. -Kí hiệu TKPK: 2.Thí nghiệm. *Nhận xét. Chùm tia tới song song theo phương vuông góc với mặt của một thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì. II.Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. 1.Trục chính. ( Δ ). 2.Quang tâm. (O) (SGK). 3.Tiêu điểm. (SGK) Δ. F. O. F’. 4.Tiêu cự. OF = OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính. III.Vận dụng. C7..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 *Hoạt động 3. -GV:Hướng dẫn học sinh thực hiện câu C7, S gọi một học sinh lên bảng trình bày, các học S’ sinh khác làm vào vở. Δ -HS: Làm việc cá nhân → Thảo luận. F O F’ -GV:Gọi một vài học sinh thực hiện câu C8, C9, các học sinh khác nhận xét, bổ sung. -HS:Thảo luận. -GV:Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh câu trả lời của học sinh. 4. Củng cố. -Nêu cách nhận biết thấu kính phân kì? -Hãy cho biết đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì? 5. Dặn dò. - Đọc phần có thể em chưa biết. - Học bài và nắm vững các đặc điểm của TKPK - Chuẩn bị bài ảnh của một vật…. TKPK IV/ Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 25 Ngày soạn: 25-2-2013 Tuần 26 Tiết: 48 Bài 45. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì - Biết được cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 2. Kĩ năng: Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn, thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng. 2. Học sinh: Sgk, nến, thước kẻ, bật lửa.. 2.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì? Đáp án: thấu kính phân kì thường dùng có phần rìa dày hơn phần ở giữa. Khi chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính phân kì thì cho chùm tia ló phân kì. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì: HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2 C1: đặt một ngọn nến đang cháy gần thấu kính hội tụ, phía Đại diện các nhóm trình bày bên kia đặt một màn hứng ảnh. Di chuyển màn ở mọi vị Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả trí từ xa đến gần thấu kính ta đều không thu được ảnh lời của nhau. trên màn GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung C2: để quan sát được ảnh thì ta phải nhìn vật qua thấu kính cho câu C1+C2 phân kì. - ảnh ảo, cùng chiều so với vật. Hoạt động 2: II. Cách dựng ảnh: HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: dựng ảnh của điểm B sau đó hạ vuông góc xuống trục GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa chính ta thu được ảnh của điểm A. ra kết luận chung cho câu C3 C4: HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. Hoạt động 3: GV: hướng dẫn HS vẽ ảnh của vật AB trong 2 trường hợp thấu kính là hội tụ và phân kì HS: lên bảng trình bày GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ sung GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ sung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho C6. HS: thảo luận và trả lời C7 Đại diện nhóm lên trình bày. - ta thấy B’ thuộc vào FG và BO nên A’B’ thuộc vào tam giác FOG, từ đó ta thấy A’B’ luôn nằm trong khoảng OF. III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các thấu kính: C5: a,. b,. IV. Vận dụng: C6: - giống nhau: đều là ảnh ảo và cùng chiều với vật. - khác nhau: ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ hơn vật. -> so sánh độ lớn của ảnh ảo và vật để nhận biết TK C7: a, xét AHA’ ~ OFA’ ta có: AH AA' AA' 8 2 OF A' O A' O 12 3 mà AA’ + A’O = AO nên. 2.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C7. NỘI DUNG 2 3 5 A' O A' O AO A' O AO 3 3 3 - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO 6 5 18 A' B ' A' B ' A' O A' B ' 3 5 BO AO 8 5 24 B' O B' O A' O B' O 3 5 HS: suy nghĩ và trả lời C8 b, làm tương tự. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa C8: khi bỏ kính ra thì ta thấy mắt bạn Đông to hơn khi đeo ra kết luận cho phần này. kính. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 26-2-2013 Tiết 50. BÀI TẬP VỀ ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính phân kì, xác định tính chất của ảnh - Cho hình vẽ ,cho vật và ảnh xác định loại thấu kính ,giải thích - Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng được ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , tính tự giác trong quá trình học tập. Có ý thức tư duy, vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV :SGK, SBT, Bài soạn, - HS : Ôn tập các kiến thức đã học về TKHT, SGK,SBT , III. Tổ chức hoạt động dạy –học 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ - Nêu các đường truyền đặc biệt qua thấu kính phân kì.. - Nêu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.. 3/ Bài tập: Hoạt động của GV và HS. Nội dung. 2.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án Vật lý 9 Bài 44-4.1 Cho hình vẽ. a. Dựng ảnh S’ của S tạo bởi thấu kính. b.S’ là ảnh ảo hay ảnh thật? Vì sao? HS lên bảng vẽ hình.. Bài 44-45.2 Cho hình vẽ a. Hãy cho biết S’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao? b. Thấu kính đã cho là hội tụ hay phân kì? c. Hãy xác định quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TK? HS lên bảng thực hiện phép vẽ hình các HS khác làm vào vở -GV gọi HS nêu nhận xét. -HS đọc bài - GV: Y/C HS nghiên cứu nội dung bài 44-45.4 Cho hình vẽ. a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính b. Tính độ cao h’ của h và khảng cách từ ảnh đến tk 1 HS lên bảng sử dụng 2 trong ba tia sáng đặc biệt để vẽ hình - HS lên bảng tính h’ và d’. Năm học 2012 - 2013 HĐ 1 Bài 44-45.1 a. Dựng ảnh.. b. ảnh ảo vì nó là giao điểm của các tia ló kéo dài. HĐ 2 Bài 44-45.2. a. S’ là ảnh ảo vì nó nằm cùng phía với trục chính. b. Thấu kính đã cho là thấu kính PK. c. Hình vẽ. HĐ3 Bài 44-45.4 a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính. b. h d f h' ; d ' 2 2 2 4/ Củng cố Nắm vững các tính chất của ảnh của thấu kính phân kì từ đó có cơ sở vẽ và xác định ảnh của vật qua thấu kính phân kì trong các TH + Vật nằm ngoài tiêu cự + Vật nằm trong tiêu cự 5/ Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các tính chất của ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì , xem lại các bài tập đã làm -Làm bài tập 44-45.3 , 45-45 .5 (Sách bài tập ). 2.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. KÍ DUYỆT. Ngày soạn: 8-3-2013 Tuần 27 Tiết: 51 Bài 46. TH: ĐO. TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng: Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - SGK, thấu kính hội tụ, giá thí nghiệm, vật sáng 2. Học sinh: - SGK, Báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Nội dung và trình tự thực hành:. GV: hướng dẫn và phát đồ thí nghiệm cho các nhóm HS. 1. Lắp ráp thí nghiệm: Hình 46.1 2. Tiến hành thí nghiệm:. GV: hướng dẫn các bước thực hành. B1: đo chiều cao của vật.. HS: nắm bắt thông tin.. B2: dịch chuyển vật và màn sao cho thu được ảnh rõ nét trên màn. B3: kiêm tra lại d = d’ và h = h’ B4: tính tiêu cự của thấu kính. 3.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG d d' f 4. Hoạt động 2:. II. Thực hành:. HS: thực hành theo các bước. Mẫu:. GV: quan sát, giúp đỡ các nhóm thực hành. Báo cáo thực hành ( SGK). HS: lấy kết quả thực hành và hoàn thiện báo cáo. 4. Củng cố: - Thu bài và nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và xem lại các bước tiến hành. - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………….………….. Ngày soạn:08-3-2013 Tiết: 52 Bài 47.SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm ảnh trên phim. 2. Kĩ năng: -Vẽ được ảnh của vật đặt trước máy ảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, bài soạn, Mô hình máy ảnh, thấu kính hội tụ. 2. Học sinh: SGK, Thước, bút chì … III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: (không). 3.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Cấu tạo của máy ảnh:. GV: cho HS quan sát mô hình máy ảnh. Gồm 2 bộ phận chính:. HS: quan sát và nêu cấu tạo của máy ảnh. - Vật kính: là một thấu kính hội tụ. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần. - Buồng tối. này.. ngoài ra còn có phim để chứa ảnh. II. ảnh của một vật trên phim: 1. Trả lời câu hỏi:. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C1+C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. C1: ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C2: ta thấy ảnh thật và ngược chiều với vật nên vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ: 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh: C3:. HS: làm TN và thảo luận với câu C3+C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: đọc kết luận trong SGK. C4: - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: AB 200 40 A' B ' 5 3. Kết luận: SGK. Hoạt động 3:. III. Vận dụng:. HS: quan sát để nhận dạng các bộ phận của máy ảnh. C5: tùy vào học sinh C6:. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. 4. Luyện tập- Củng cố:. 3. - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: 160 300 A' B' 3,2(cm) A' B' 6.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Câu hỏi: ảnh của một cái cây trên phim trong máy ảnh cao 2 (cm). Hỏi cái cây này ở ngoài cao bao nhiêu biết rằng cái cây cách vật kính của máy ảnh là 5 (m) ? Đáp án:. - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B' A' O thay số ta được: AB 500 AB 250(cm) 2 4 Vậy cái cây ngoài thật cao 2,5 (m). 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 27. Ngày soạn: 012/03/2013 TUẦN 28 + 29 ÔN TẬP.. Tiết 53 I. MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ, TKHT, TKPK, ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK, sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. - Luyện tập giải bài tập quang học. - Nghiêm túc, hợp tác. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. - HS: Ôn tập các kiến thức đã học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp. 3.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp vào tiết ôn tập) 3. Bài mới: HĐ1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT HĐ CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG -Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi -Hiện tượng khúc xạ ánh sáng trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi là gì? -Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ? -So sánh đặc điểm khác biệt của TKHT và TKPK?. -So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK?. -Nêu sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh?. trường , được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. -Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì -Phần rìa mỏng hơn phần giữa. -Phần rìa dày hơn phần giữa -Chùm sáng tới // với trục chính của -Chùm sáng tới // với trục ch TKHT, cho chùm tia ló hội tụ. TKPK, cho chùm tia ló PK. -Khi để TKHT vào gần dòng chữ -Khi để TKPK vào gần dòng trên trang sách, nhìn qua TKHT thấy trang sách, nhìn qua TKPK t ảnh dòng chữ to hơn so với khi nhìn dòng chữ bé đi so với khi nh trực tiếp. tiếp. -Ảnh của một vật tạo bởi TKHT: +Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi đặt vật rất xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. +Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. -Ảnh của một vật tạo bởi TKPK: +Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. +Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.. -Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh: Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. H Đ2: LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TẬP QUANG HỌC DẠNG 1: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKHT. BT 1. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với a.OF’//BI ta có OB’F’ đồng dạng với ¿ trục chính của TKHT có tiêu cự bằng 12cm. ' ' ' ' ’ BB I→ ¿ O F = O B = F B =12 = 2 (1 ) Điểm A nằm trên trục chính, ∆ BI B B ' I B' 30 5 AB = h = 1cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB. ¿ Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính ∆ABO đồng dạng với ∆A’B’ (g.g) và chiều cao của ảnh trong hai trường hợp: OB O A' A ' B' = = (2) ∙ → + Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d OB OA AB ' ' = 30cm. OB 2 OB 2 = = = (3) ' Từ (1) → +Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng B B − OB 5 − 2 OB 3 d=9cm Thay (3) vào (2) có B. A. I. F. O. F’ A ’ B’. 3.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 '. '. '. OA A B 2 = = → 30 1 3 ' ' 30 .2 O A =d = =20(cm) 3 2 A ' B' =h' = (cm) 3. B’. b) BI//OF’ ta có ∆B’BI đồng dạng với ∆B’OF’ '. B. I. FA. A’. '. B B B I BI 9 3 → B' O = B' F ' = O F ' =12 = 4 (1). ∆B’A’O đồng dạng với ∆BAO do AB//A’B’. F’. B' A ' B' O A ' O → BA = BO = AO (2) B' O 4 B' O = =4= (3) Từ (1)→ B' O− B' B 4 −3 BO ' ' ' ' AO B A BO = = =4 AO BA BO Thay (3) vào (2) có → A ' O=d' =4 . 9=36(cm); A ' B' =4 . 1=4 (cm). DẠNG 2: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI TKPK. Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của TKPK có tiêu cự bằng 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng bằng 9cm, AB=h=1cm. Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: ’ ’ Hãy dựng ảnh A B của AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và +∆B’FO đồng dạng với ∆B’IB (g.g) chiều cao của ảnh. Có: B. F. A. B’ A’. B ' F FO B' O 12 = = ' = → B ' I IB BB 9 ' BO 12 12 4 B' O = = = = (1) B' B+ B' O 12+ 9 21 7 BO. I O. +∆OA’B’ đồng dạng với ∆OAB (do AB//AB) có:. 4/ Củng cố: ( kết hợp trong tiết ôn tập) 5/ Dặn dò: Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. 3. '. '. '. '. O A OB A B = = (2) . T ừ (1) và (2) có OA OB AB 4 1 4 OA 9. cm 5 cm; h cm 7 7 7.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn: 12-3-2013 Tiết 54 KIỂM TRA I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu HKII, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có biện pháp bồi dưỡng phù hợp với từng đối tượng HS 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp 3. Thái độ: - Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị - GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4 - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu HKII. III. Đề ra: A. Ma trận đề:. Mức độ Chủ đề Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Thấu kính Máy ảnh Tổng. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu. TNTL. TNKQ. Vận dụng. TNTL. TNKQ. Tổng. TNTL. 2. 2 1. 1. 2. 1. 2. 1. 1. 5 6. 2. 8 2. 1. 1. 6. 1 3. 2 1. 9 6. B. Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4điểm) (Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng) Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ không khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt phẳng: a. Mặt phẳng chứa tia tới b. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới c. Mặt phẳng vuông góc tại điểm tới d. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới. Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ không khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. Kết luận nào sau đây là đúng: a. i > r c. i < r b. i = r d. i = 2r . Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm : 3. 10.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa. Câu 4: Khi chiếu chùm sáng song song qua thấu kính Phân kỳ, chùm tia ló có đặc điểm: a. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua quang tâm b. Hội tụ tại tiêu điểm c. Vẫn song song với nhau d. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. Câu 5: Vật kính của máy ảnh làm bằng: a. Thấu kính Hội tụ c. Thấu kính Phân kỳ b. Gương phẳng d. Tấm kính trong suốt. Câu 6: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm: a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn vật c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật. đ Câu 7(1 ): Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: Ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ................................ là ảnh ....................cùng chiều và nhỏ hơn vật. Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm) đ Câu 1 (1 ): Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính Phân kỳ:. Câu 2 (5đ): Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm). C. Đáp án + Biểu điểm: Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Câu 1 câu 6 : 0,5 điểm/ câu. Câu 1 2 3 4 5 6 Chọn d c a d a c Câu 7 (1 điểm): ……. phân kỳ ……. ảo ……. 3.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Vật lý 9 Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6điểm) Câu 1 (2 điểm):. Năm học 2012 - 2013. Câu 2 (4 điểm): vẽ đúng được 1 điểm, tóm tắt đúng được 1 điểm, tính đúng được 2 điểm. a,. b, Tóm tắt: h = 2cm d = 24cm f = 8cm. h’ = ? d’ = ? Giải: AB AF - xét ABF ~ KOF ta có: KO OF 2 24 8 2 16 KO 1cm 8 KO 8 thay số ta được: KO .. mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm. AB AO - xét ABO ~ A’B’O ta có: A' B' A' O 2 24 A' O 12cm thay số ta được: 1 A' O .. Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm lại bài tập phần tự luận vào vở bài tập. - Chuẩn bị cho giờ sau Bài Mắt. IV/ Rút kinh nghiệm:. 3.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. KÍ DUYỆT TUẦN 28. Ngày soạn: 15-3-2013 TUẦN 29 MẮT. Tiết: 55 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt. 2. Kĩ năng: - So sánh được mắt với máy ảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Mô hình máy ảnh, thấu kính hội tụ. 2. Học sinh: - Bảng thử thị lực III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: Nêu cấu tạo của máy ảnh? Đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh? Đáp án: máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng tối. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn so với vật. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Cấu tạo của mắt: 3.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Vật lý 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS: đọc thông tin và nêu cấu tạo chính của mắt. HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2. Hoạt động 2: GV: cung cấp thông tin về sự điều tiết của mắt. HS: nắm bắt thông tin và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa ra kết luận chung. Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 Hoạt động 4:. Năm học 2012 - 2013 NỘI DUNG 1. Cấu tạo: - gồm 2 bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới: + Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất lỏng trong suốt và mềm. + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. 2. So sánh mắt và máy ảnh: C1: - Giống nhau: đều có 2 bộ phận đóng vai trò như thấu kính hội tụ và màn hứng ảnh. II. Sự điều tiết: (SGK) C2: khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh dài hơn so với khi nhìn các vật ở gần.. III. Điểm cực cận và điểm cực viễn: SGK C3: ( HS tự ghi) C4: ( HS tự ghi). IV. Vận dụng: C5:. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 - Xét ABO ~ A’B’O ta có:. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. AB AO A' B ' A' O thay số ta được: 800 2000 A' B' 0,8(cm) A' B ' 2. C6: khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì ảnh ở gần tiêu điểm --> tiêu cự của thể thủy tinh là dài nhất. Ngược lại khi nhìn vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh là ngắn nhất.. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm 4.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Vật lý 9 - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. Năm học 2012 - 2013. Ngày soạn: 15-3-2013 Tiết: 56 Bài 49.. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão 2. Kĩ năng: Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế; Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn, thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ. 2. Học sinh: SGK- Kính cận, kính lão (nếu có) III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: (15 phút) Câu hỏi: nêu cấu tạo của mắt? so sánh với máy ảnh? Đáp án: mắt gồm 2 bộ phận quan trọng là thể thủy tinh và màng lưới + Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng chất trong suốt và mềm + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. - Cấu tạo của mắt tương tự như cấu tạo của máy ảnh nhưng mắt có cấu tạo tinh vi hơn. 3. Bài mới: 4.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án Vật lý 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: làm TN và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 2: GV: nêu thông tin về đặc điểm của mắt lão HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: làm TN và thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. Năm học 2012 - 2013 NỘI DUNG I. Mắt cận: 1. Những biểu hiện của tật cận thị: C1: ý a, c, d C2: mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm Cv của mắt ở xa hơn so với mắt bình thường.. 2. Cách khắc phục: C3: để nhận biết kính cận là thấu kính phân kì thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: + So sánh phần rìa và phần ở giữa + Chiếu 1 chùm sáng song song qua nó + Soi lên một dòng chữ C4: - khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. - khi đeo kính, để nhìn rõ vật AB thì ảnh A’B’ phải hiện lên trong khoảng nhìn rõ của mắt. * Kết luận: (SGK) II. Mắt lão: 1. Những đặc điểm của mắt lão: SGK 2. Cách khắc phục mắt lão: C5: để biết kính cận là thấu kính hội tụ thì ta dùng 1 trong các cách sau: - so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. - chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính - soi thấu kính lên một dòng chữ. C6: - khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt. - khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh A’B’ phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. III. Vận dụng: C7: để phân biệt là thấu kính hội tụ hay phân kỳ thì ta dùng 1 trong các cách sau đây: - so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính. - chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính - soi thấu kính lên một dòng chữ. 4.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Vật lý 9 Năm học 2012 - 2013 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HS: suy nghĩ và trả lời C8 C8: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau - khoảng cực cận của mắt người bị cận thị là ngắn đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 hơn so với mắt người bình thường, còn khoảng cực cận của mắt người già dài hơn so với mắt người bình thường. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 29. TUẦN 30 Ngày soạn: 18-3-2013 Tiết: 57 Bài 50.KÍNH LÚP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về kính lúp kính lúp dùng để làm gì?, về số bội giác G. Nêu đặc điểm của kính lúp. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp; biết cách sử dụng kính lúp để nhìn được vật kích thước nhỏ. 2. Kĩ năng:- Biết cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp. Tìm tòi ứng dụng kĩ thuật để hiểu biết KT trong đời sống qua bài Kính lúp. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn, Kính lúp, thấu kính hội tụ 2. Học sinh: SGK, vật nhỏ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình tổ chức day - học:. 4.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục? Đáp án: mắt lão có đặc điểm là nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là thấu kính hội tụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (15 phút) I. Kính lúp là gì? GV: cung cấp thông tin về kính lúp 1. Định nghĩa: HS: nắm bất thông tin - Kính lúp là thấu kính hôi tụ có tiêu cự ngắn. Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) GV: cung cấp thông tin về số bội giác G được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X HS: nắm bắt thông tin … HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: đọc kết luận trong SGK. G. 25 f. 2. Tiêu cự của kính lúp: C1: kính lúp có số bội giác G càng lớn thì có tiêu cự f càng ngắn.. GMin . 25 f Max. C2: GMin = 1,5X ta có 25 25 f Max 16,7 GMin 1,5 (cm) Hoạt động 2: HS: làm TN và thảo luận với câu C3 + C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 + C4 HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: làm TN và thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. 4. 3. Kết luận:(SGK) II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: 1. Vẽ ảnh:. C3: ảnh ảo và lớn hơn vật C4: để thu được ảnh trên thì ta phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự. 2. Kết luận:(SGK) III. Vận dụng: C5: - sửa chữa điện tử - Khám mắt - Khám răng …. C6: tùy vào học sinh.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau: bài tập Quang hình. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 19-3-2013 Tiết: 58 BÀI TẬP QUANG HÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về TK và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp). Thực hiện được các phép tính về hình quang học. Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. 2. Kĩ năng : Giải các bài tập về quang hình học. 3. Thái độ : - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, Sách BT, bài soạn. Đề bài + đáp án 2. Học sinh: SGK, SBT, ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( kết hợp vào tiết làm bài tập) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG Bài 1:. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: suy nghĩ và trả lời bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết. 4.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ luận chung cho phần này.. NỘI DUNG. Hoạt động 2:. Bài 2:. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: thảo luận với bài 2. a,. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần b, - xét ABF ~ OKF ta có: OK OF AB AF thay số ta được: OK 12 3 AB 4 mà OK A' B' vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB.. này. Hoạt động 3:. Bài 3:. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: suy nghĩ và trả lời bài 3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết. a, điểm Cv của Hòa gần hơn so với của Bình nên Hòa bị cận nặng hơn. b, - Hòa và Bình phải đeo kính cận là thấu kính phân kì. - Vì phải đeo loại kính phù hợp sao cho tiêu điểm F của thấu kính trùng với điểm Cv nên kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.. luận chung cho phần này.. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. 4.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. KÍ DUYỆT TUẦN 30 TUẦN 31 Ngày soạn: 27-3-2013 Tiết: 59 Bài 52. ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết được các nguồn ánh sáng trắng và ánh sáng màu. 2. Kĩ năng:- Biết cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học. 2. Học sinh: - Giấy bóng màu, bình đựng, nước màu. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Nguồn phát ánh sáng trằng và nguồn phát ánh sáng màu:. GV: giới thiệu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng HS: nắm bắt thông tin 1. Các nguồn phát ánh sáng trắng: HS: suy nghĩ và tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu - Mặt trời là một nguồn ánh sáng trắng rất mạnh GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần - Bóng đèn ô tô, xe máy … là các nguồn ánh này. sáng trắng.. Hoạt động 2: GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. HS: làm các thí nghiệm tương tự trong điều kiện cho phép. GV: đưa ra các kết luận chung cho phần này HS: vận dụng trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ sung cho nhau. 2. Các nguồn phát ánh sáng màu: - Các đèn LED phát ra ánh sáng màu - Bút laze thường dùng phát ra ánh sáng màu - Các đèn dùng trong quảng cáo phát ra ánh sáng màu. II. Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu: 1. Thí nghiệm: (Hình 52.1) C1: a, thu được ánh sáng màu đỏ b, thu được ánh sáng màu đỏ c, thu được ánh sáng màu đen (tối) 2. Các thí nghiệm tương tự: 3. Rút ra kết luận: ( Sgk). 4.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C2. Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. NỘI DUNG C2: a, khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu thì thu được ánh sáng mang màu của tấm lọc màu nên ta có ánh sáng màu đỏ. b, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu thì cho ánh sáng cùng màu nên ta có ánh sáng màu đỏ. c, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu khác thì cho ánh sáng có màu khác nên ta không thu được ánh sáng đỏ nữa. III. Vận dụng:. C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua các tấm nhựa màu.. HS: làm TN và thảo luận với câu C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. C4: bình cá đựng nước pha màu đỏ đóng vai trò GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu giống như tấm lọc màu đỏ. C4 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau : Sự phân tích ánh sáng trắng. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 27-3-2013 Tiết: 60. Bài 53. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết được các cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 2. Kĩ năng:- Phân tích được ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế. 4.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: - Lăng kính, nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học. 2. Học sinh: - Đĩa CD, gương phẳng, khay nước … III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính: GV: phát đồ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2 Hình 53.1a + 53.1b Đại diện các nhóm trình bày C1: ta thấy dải màu ánh sáng gồm: Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời Đỏ - Da cam - Vàng - Lục - Lam - Chàm - Tím. của nhau. 2. Thí nghiệm 2: Hình 53.1c GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho C2: câu C1+C2 a, - chắn tấm lọc màu đỏ dải màu biến mất, chỉ còn lại màu đỏ. - chắn tấm lọc màu xanh dải màu biến mất chỉ còn lại màu xanh. b, chắn tấm lọc nửa xanh nửa đỏ ta thấy đồng thời cả 2 vạch xanh và đỏ nằm lệch nhau. HS: suy nghĩ và trả lời C3+C4 C3: ý b đúng. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra C4: vì từ một chùm ánh sáng trắng ta tách ra được nhiều kết luận chung cho câu C3+C4 ánh sáng màu khác nhau. HS: đọc kết luận trong SGK 3. Kết luận:(SGK) Hoạt động 2: II. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6. 1. Thí nghiệm 3: (Hình 53.2) C5: trên mặt đĩa CD có một dải ánh sáng gồm nhiều màu khác nhau. C6: - ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. - ánh sáng từ đĩa CD hắt đến mắt ta gồm nhiều ánh sáng màu - vì từ một chùm ánh sáng trắng ta đã tách ra thành nhiều ánh sáng màu. 2. Kết luận: (SGK). HS: đọc kết luận trong SGK Hoạt động 3: III. Kết luận chung: GV: đưa ra kết luận chung về sự phân tích ánh sáng (SGK) HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 4: IV. Vận dụng: HS: suy nghĩ và trả lời C7 C7: có vì từ ánh sáng trắng ta đã thu được ánh sáng màu theo GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa màu của tấm lọc. ra kết luận chung cho câu C7 HS: làm TN và thảo luận với câu C8 C8:. 4.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Vật lý 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9. Năm học 2012 - 2013 NỘI DUNG - phần nước và mặt gương tạo thành 1 lăng kính. - xét 1 dải ánh sáng trắng hẹp phát ra từ dòng kẻ nước + gương (lăng kính) mắt ta thấy 1 dải ánh sáng nhiều màu. C9: - Hiện tượng cầu vồng - Nhìn vào 1 vũng dầu ta thấy ánh sáng nhiều màu. - Nhìn vào nước xà phòng ta thấy ánh sáng nhiều màu.. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 31. TUẦN 32 Ngày soạn: 18-3-2013 Tiết: 61 Bài 55. MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. 2. Kĩ năng: Nắm được khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn, hộp tán xạ màu, tấm lọc màu 2. Học sinh: Sgk, soạn bài - Giấy trắng, giấy xanh, tấm lọc màu đỏ. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu sự trộn các ánh sáng màu với nhau. Đáp án: có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu khác. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau 1 cách thích hợp sẽ được ánh sáng trắng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1:. NỘI DUNG I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và. 5.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc nhận xét trong SGK Hoạt động 2: GV: phát đồ và hướng dẫn HS quan sát HS: làm TN và thảo luận với câu C2+C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. NỘI DUNG vật màu đen dưới ánh sáng trắng: C1: khi thấy vật màu trắng, đỏ, xanh lục thì có ánh sáng trắng, đỏ, xanh lục truyền từ vật vào mất ta. - nếu thấy vật màu đen thì không có ánh sáng nào truyền từ vật vào mắt ta. * Nhận xét: (SGK) II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: 1. Thí nghiệm và quan sát: Hình 55.1 2. Nhận xét: C2: dưới ánh sáng đỏ thì: - vật màu đỏ vẫn có màu đỏ - vật màu xanh lục có màu đen - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu đỏ C3: dưới ánh sáng xanh lục thì: - vật màu đỏ có màu đen - vật màu xanh lục có màu xanh lục - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu xanh lục. Hoạt động 3: GV: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật HS: nắm bắt thông tin. Hoạt động 4:. III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: (SGK) IV. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết. C4: ban ngày lá cây có màu xanh vì nó tán xạ tốt ánh sáng màu xanh. Trong đêm tối lá cây có màu đen vì không có ánh sáng.. luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau.. C5: - ta thấy tờ giấy trắng có màu đỏ vì ánh sáng chiếu vào nó là ánh sáng đỏ. - ta thây tờ giấy xanh có màu đen vì nó tán xạ kém ánh sáng đỏ.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6: vì vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nên mắt ta nhìn thấy ánh sáng có màu là màu của vật.. C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 4. Củng cố:. 5.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV/ Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 8-4-2013 Tiết: 62 Bài 56. CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang điện của ánh sáng. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn; Hộp thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng, nguồn điện 2. Học sinh: SGK, soạn bài III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật? Đáp án: các vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác ; vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt các ánh sáng màu ; vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng: HS: suy nghĩ và trả lời C1 +C2 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết C1: để xe đạp ngoài trời nắng, khi ngồi lên ta luận chung cho câu C1 và C2 thấy yên xe nóng. GV: đưa ra định nghĩa về tác dụng nhiệt của ánh sáng C2: HS: nắm bắt thông tin - sản xuất muối - úm gà con - sản xuất điện … * Định nghĩa: SGK HS: làm TN và thảo luận với câu C3 2. Nghiêm cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên Đại diện các nhóm trình bày vật màu trắng và màu đen: Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của a, Thí nghiệm: nhau. Hình 56.2 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu b, Kết luận:. 5.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ C3. Hoạt động 2: GV: nêu thông tin về tác dụng sinh học của ánh sang. NỘI DUNG C3: nhiệt độ của tấm kim loại màu đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim loại màu trắng vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn so với vật màu trắng. II. Tác dụng sinh học của ánh sáng: - Ánh sáng gây ra 1 số đột biến nhất định ở các sinh vật đó là tác dụng sinh học của ánh sáng.. HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 + C5 GV: đưa ra kết luận chung cho phần này. Hoạt động 3: HS: đọc thông tin và trả lời C6 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận cho phần này HS: làm TN và trả lời câu C7 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: đọc thông tin về tác dụng quang điện của ánh sáng trong SGK.. C4: hiện tượng quang hợp ở cây xanh C5: tắm nắng, ung thư da … III. Tác dụng quang điện của ánh sáng: 1. Pin mặt trời: C6: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em, ấm đun nước bằng năng lượng mặt trời.. C7: để pin hoạt động cần có ánh sáng - khi pin hoạt động nó không bị nóng lên pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng. 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng: SGK IV. Vận dụng: C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng.. Hoạt động 4: HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 C9: Bố mẹ nói đến tác dụng sinh học của ánh GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết sáng. luận chung cho câu C9 C10: mùa đông mặc quần áo tối màu để hấp thụ HS: suy nghĩ và trả lời C10 tốt năng lượng của ánh sáng để ấm hơn. Còn GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết mùa hè mặc quần áo sáng màu để ít hấp thụ luận chung cho câu C10 năng lượng của ánh sáng để mát. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD + - Đĩa CD, báo cáo thực hành. IV. Rút kinh nghiệm. 5.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. TUẦN 33 Ngày soạn: 10-4-2013 Tiết: 63 Bài 57. THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD 2. Kĩ năng: Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa CD. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn - Hộp trộn ánh sáng, tấm lọc màu, đĩa CD. 2. Học sinh: Sgk, soạn bài - Đĩa CD, báo cáo thực hành. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Lý thuyết. - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất HS đọc SGK để nắm được: định - Thế nào là as đơn sắc? - Ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng cũng có một - Thế nào là as không đơn sắc? màu nhất định ,nhưng nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu .Do đó ta có thể phân tích ánh sáng không đơn sắc thành nhiều ánh sáng màu khác nhau Mục đích thí nghiệm :Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD. - HS tìm hiểu mục đích TN Dụng cụ thí nghiệm : Đĩa CD ,các nguồn sáng màu - HS tìm hiểu các dụng cụ TN Tiến hành thí nghiệm : chiếu ánh sáng cần phân tích vào mặt ghi của đĩa CD .Quan sát ánh sáng phản xạ : + Nếu thấy ánh sáng phản xạ chỉ có một màu nhất định - HS tìm hiểu cách làm TN và quan sát TN thì ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng đơn sắc + Nếu thấy ánh sáng phản xạ có những màu khác nhau thì ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng không đơn sắc Hoạt động 2:. II. Nội dung và trình tự thực hành:. GV: hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm. 1. Lắp ráp thí nghiệm:. HS: lắp ráp thí nghiệm GV: hướng dẫn HS phân tích kết quả thí nghiệm HS: nắm bắt thông tin. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm:. 5.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động 3: III. Thực hành: HS: làm thí nghiệm theo nhóm Mẫu: Báo cáo thực hành GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm HS: lấy kết quả thí nghiệm để hoàn thiện báo cáo thực hành 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài và nhận xét giờ thực hành 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị cho giờ sau: Tổng kết chương Quang học. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn:10-4-2013 Tiết: 64 Bài 58. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương Quang học. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: SGK, bài soạn: Hệ thống câu hỏi + bài tập. 2. Học sinh: SGK, soạn bài, ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Tự kiểm tra: GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C17 đến C21. II. Vận dụng: C17: ýB. 5.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C17 đến C21. NỘI DUNG C18: ýB C19: ýB C20: ýD C21: a+4 b+3. HS: suy nghĩ và trả lời C22 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C22. c+2 d+1. C22: a,. b, ảnh là ảnh ảo. HS: thảo luận với câu C23 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C23. c, vì B’ là tâm của đường chéo của hình chữ nhật ABHO nên A’B’ là đường trung bình của tam giác ABO. Vậy ảnh nằm cách thấu kính 10 (cm). C23: a,. b, AB AF - xét ABF ~ KOF ta có: KO OF thay số ta được: 40 120 8 40 112 KO 2,9cm KO 8 KO 8 . mà KO = A’B’ nên ảnh cao 2,9 cm. C24:. HS: suy nghĩ và trả lời C24 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C24. AB AO - xét ABO ~ A’B’O ta có: A' B' A' O thay 200 500 A' B' 0,8cm 2 số ta được: A' B' . C25: a, thấy ánh sáng màu đỏ. HS: suy nghĩ và trả lời C25 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C25. 5.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG b, thấy ánh sáng màu lam c, đây không phải là hiện tượng trộng ánh sáng đỏ với ánh sáng lam vì 2 ánh sáng này không được chiếu đồng thời lên 1 chỗ. C26: nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng thì cây xanh không quang hợp được và sẽ bị chết.. HS: suy nghĩ và trả lời C26 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C26. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm:. TUẦN 34 Ngày soạn:15-4-2013 CHƯƠNG IV: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Tiết: 65. Bài 59. Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận biết được năng lượng và các dạng năng lượng. 2. Kĩ năng:- Nắm được sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Tranh vẽ, bảng 1, pin, đinamô xe đạp, bóng đèn … 2. Học sinh: Sgk, đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2. NỘI DUNG I. Năng lượng: C1: trường hợp b + c vật có năng lượng cơ học C2: trường hợp a là biểu hiện của nhiệt năng. * Kết luận 1: SGK. HS: đọc kết luận 1 trong SGK. 5.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 2: GV: cho HS quan sát hình 59.1 HS: quan sát và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3. HS: lấy kết quả C3 để hoàn thành C4 GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này HS: đọc kết luận 2 trong SGK. NỘI DUNG II. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng: C3: - Thiết bị A: (1): Điện năng (2): Quang năng - Thiết bị B: (1): Điện năng (2): Cơ năng - Thiết bị C: (1): Nhiệt năng (2): Cơ năng - Thiết bị D: (1): Hóa năng (2): Quang năng - Thiết bị E: (1): Quang năng (2): Nhiệt năng C4:. * Kết luận 2: SGK III. Vận dụng:. Hoạt động 3: HS: thảo luận với câu C5. C5: - Nhiệt cung cấp để đun nóng nước là:. Đại diện các nhóm trình bày. Q1 m.c.t thay số ta được:. Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của. Q1 2.4200.(80 60) 504000( J ). nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu. - Gọi Q2 là nhiệt năng do dòng điện cung cấp để. C5. đung nóng nước. - áp dụng phương trình ta có: Qthu = Qtỏa = 504000J. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. 5.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. IV. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 15-4-2013 Tiết: 66 Bài 60 . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 2. Kĩ năng: Nắm được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. Chuẩn bi: 1. Giáo viên: Sgk, bài soạn 2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. Tiến trình tổ chức day - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Câu hỏi: nêu sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng? Đáp án: ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nó có khả năng thực hiện công (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). Và ta nhận biết được điện năng, quang năng, hóa năng khi chúng chuyển hóa thành cơ năng hay nhiệt năng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng Cơ - Nhiệt - Điện: 1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược GV: làm TN cho HS quan sát lại. Hao hụt cơ năng: a, Thí nghiệm: HS: quan sát và thảo luận với các câu hỏi từ C1 C3 Hình 60.1 Đại diện các nhóm trình bày C1: Các nhóm tự nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của - Khi viên bi chuyển động từ A đến C: nhau. Thế năng Động năng. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho - Khi viên bi chuyển động từ C đến B: phần này Động năng Thế năng. HS: đọc kết luận 1 trong SGK. C2: thế năng tại điểm A lớn hơn thế năng tại điểm B.. GV: cho HS quan sát thí nghiệm hình 60.2. 5.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HS: quan sát và trả lời các câu C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét HS: nhận xét, bổ sung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. NỘI DUNG C3: - Thiết bị thí nghiệm trên không cho ta thêm năng lượng so với ban đầu. - Trong quá trình viên bi chuyển động, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng. b, Kết luận 1: SGK. HS: đọc kết luận 2 trong SGK 2. Biến đổi cơ năng thành nhiệt năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng: * Thí nghiệm: (HS tham khảo Sgk- Hình 60.2) C4: - Với máy phát điện: Cơ năng Điện năng. - Với động cơ điện: Điện năng Cơ năng. C5: Thế năng của quả A lớn hơn thế năng của quả B. Có sự hoa hụt cơ năng vì 1 phần cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng. * Kết luận 2: SGK II. Định luận bảo toàn năng lượng:. Hoạt động 2: GV: cung cấp thông tin về định luận bảo toàn và chuyển hóa năng lượng HS: nắm bắt thông tin Hoạt động 3: HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. SGK III. Vận dụng: C6: trong quá trình chuyển hóa năng lượng của động cơ có 1 phần bị chuyển hóa thành nhiệt năng. Vì thế năng lượng bị hao hụt dần, do đó không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu. C7: khi dùng bếp củi cải tiến có vách ngăn thì nhiệt thoát ra môi trường ít hơn so với bếp củi thông thường, do đó dùng bếp cải tiến tốn ít củi hơn so với bếp thông thường.. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. 4. Củng cố: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. IV. Rút kinh nghiệm: KÍ DUYỆT TUẦN 34 Ngày soạn ; 20/4/2013 TIẾT 67,68 ÔN TẬP HỌC KÌ II. 6.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống được các kiến thức trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Biết trả lời được các câu hỏi, giải thích được một số hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS. - GV : SGK,bài soạn, Các kiến thức liên quan và các bài tập. - HS : Sgk, soạn bài ôn tập. III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: -. Đặt vấn đề: Chúng ta đã kết thúc xong toàn bộ nội dung chương trình. Để giúp cho các em nhớ lại các kiến thức đã học và giải được các bài tập một cách thành thạo thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. I. Tự trả lời. - GV nêu hệ thống câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. 1. Máy phát điện xoay chiều: Có hai bộ phận chính là - Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát nam châm và cuộn dây. điện xoay chiều? 2. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? - Hãy nêu công thức tính điện năng trên đường 3. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: Php 2 dây tải điện? R. P = 2 - Có cách nào để làm giảm hao phí? U - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: thì tia khúc xạ ntn? Góc khúc xạ ra sao? - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì tia - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ thì ntn? hơn góc tới. - Hãy nêu những tia đặc biệt khi đi qua thấu - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc kính? khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kình hội tụ có 5. Thấu kính hội tụ. tính chất gì? - Hãy nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? 6. Thấu kính phân kì. - Ảnh của vật trong phim có tính chất gì? - Có những cách nào để phân tích một chùm 7. Sự tạo thành ảnh trong phim: Là ảnh thật, nhỏ hơn ánh sáng trắng thành ánh sáng màu? vật và ngược chiều với vật. - Ánh sáng có những tác dụng gì? Hoạt động 2 : Vận dụng. 8. Sự phân tích ánh sáng trắng. - GV yêu cầu HS chép bài toán và trả lời : - Qua lăng kính. Bài 1. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự - Phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. 10cm làm kính lúp được không ? Nếu dùng 9. các tác dụng của ánh sáng. được thì kính lúp đó có số bội giác là bao II. Vận dụng. nhiêu ? Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính. 6.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án Vật lý 9 lúp nói trên thì phải đặt vật nằm trong khoảng nào ?. Bài 2. Nguời ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật kính của máy 6cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim. - GV gọi HS lên bảng giải bài tập 2. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm.. Bài 3 GV: nêu đầu bài và gợi ý - Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu kính là các tia nào? - Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc điểm như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung HS: nhận xét, bổ sung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. Bài 4: GV: nêu đầu bài HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung HS: nhận xét, bổ sung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Năm học 2012 - 2013 Bài 1. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm để làm kính lúp. Đó là vì kính lúp này sẽ có số bội giác lớn hơn 1, nên ta chấp nhận được. Số bội giác là : G =. 25 f. = 2,5. Muốn. quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự để có ảnh ảo lớn hơn vật, tức là phải đặt vật trong khoảng 10cm trước kính. Bài 2. Gọi AB là chiều cao của vật : AB = 1m = 100cm. A’B’ là chiều cao của ảnh trên phim, OA là khoảng cách từ vật kính đến vật. OA = 2m = 200cm. OA’ là khoảng cách từ vật kính đến phim. A ' B' OA' = AB OA ' OA 6 =100 . =3 cm Hay A’B’ = AB OA 200 Vậy ảnh cao 3cm Bài 3: Vẽ ảnh của vật AB? a,. OA’ = 6cm. Ta có. b,. Bài 4: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’ ?. 6.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 4. Củng cố : - GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần phải nắm. 5. Dặn dò : - Về nhà giải tiếp các bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị : Ôn tập cuối năm IV. Rút kinh nghiệm :. KÍ DUYỆT TUẦN 35. Ngày soạn: 24-4-2013 Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục tiêu: Giúp Hs - Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức. - Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp; Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo. - Có ý thức và tích cực trong học tập. II Chuẩn bị: - GV: Sgk, bài soạn, sách bài tập. - Hs: Sgk, soạn bài và ôn tập ở nhà.. III. Tiến trình ôn tập: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp vào ôn tập) 3. Bài ôn tập.. Hoạt động của GV và HS HĐ 1. Tự ôn tập ( 8’) - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi tự ôn tập lên và gọi một HS đọc to. - HS xung phong trả lời. - Gv chốt lại. - GV dặn dò: Các em về xem lại phần kiến thức này.. Nội dung I. Tự ôn tập Lý thuyết. 1. Viết công thức tính u,I của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song? 2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ. 3. Phát biểu công thức tính công suất. 4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? 5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái. 6. Nêu đặc điểm TKHT.. 6.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 7. Nêu đặc điểm TKPK. 8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT. 9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì? 10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.. Hoạt động 2 (15’) Làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. - Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại. Câu 2 - Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. - Gv chốt lại. Câu 3. Gv treo bảng phụ. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. - Gv chốt lại. Câu 4. Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại. Câu 5. Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại. Câu 6. - Gv gọi lần lượt 4 HS lên bảng điền từ vào bảng phụ.. II. Làm bài tập: A - Dạng bài tập trắc nghiệm: * Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1. Thấu kính phân kì có đặc điểm : a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa b. Phần rìa dày hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa. Câu 2 . Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được: a, Một ảnh thật lớn hơn vật. b, Một ảnh thật bé hơn vật. c, Một ảnh ảo lớn hơn vật. d, Một ảnh ảo bé hơn vật. Câu 3 . Khi chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua: a, Tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu xanh. b, Tấm lọc màu xanh, ta thu được màu rám đen c, Tấm lọc màu xanh, ta thu được màu xanh. Câu 4 . Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng? a. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuóng vườn. b. Bật đèn trong phòng khi trời tối. c. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô. d. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động. Câu 5. a. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng màu trắng. b. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng màu xanh. c. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng màu đỏ. d. Vật màu đỏ thì tán xạ ánh sáng màu tím. * Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: Câu 6 a) Dòng điện XC có các tác dụng: nhiệt, quang và từ. b) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải 6.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án Vật lý 9 - HS khác nhận xét. -Gv chốt lại.. Câu 7 - Gv gọi một HS trình bày. - HS khác nhận xét. - Gv chốt lại ( SGK) Câu 8. -GV: ta sử dụng công thức nào để tính? - HS tính và đọc kết quả. - Gv chốt lại và cho điểm nếu HS tính đúng. Câu 9. Gv treo bảng phụ ghi bài toán. - HS đọc và nhắc lại yêu cầu của đề bài. a) GV: Vẽ ảnh của vật AB ta cần vẽ những tia đặc biệt nào? - HS: lên bảng vẽ. b) Gv ghi phần tóm tắt bài toán lên bảng. - HS thảo luận theo nhóm cùng bàn để tính chiều cao của ảnh?. Năm học 2012 - 2013 điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. c) Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ d) Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng là: ánh sáng mặt trời lúc trưa và bóng đèn tròn. Hoạt động 3. BÀI TẬP B – Phần tự luận: Câu 7 a) Nêu những biểu hiện của tật cận thị? Cách khắc phục? b) Những đâc điểm của mắt lão? Cách khắc phục? Câu 8. Một máy biến thế trong nhà cần phải hạ thế từ 220V xuống còn 24V. Cuộn sơ cấp có 3300 vòng. Tính số vòng của cuộn thứ cấp?. Câu 9 Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. o. o. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính? , biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm). Giải a,. - GV gọi một HS trình bày. - HS khác nêu nhận xét về bài giải của bạn? -Gv xem xét và chốt lại, cho điểm nếu HS làm đúng và trình bày rõ ràng. b, Tóm tắt: h = 2cm d = 24cm 6. h’ = ?.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013 f = 8cm. d’ = ? Giải:. AB AF - Xét ABF ~ OKF ta có: KO OF h d−f h.f Hay: h' = f Suy ra: h ' = d − f. - Thay số ta được: h’= 1cm 4. Củng cố: Gv củng cố từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại lí thuyết ở các bài ôn tập học kì 2. - Xem lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận trong tiết học này. - Làm các bài tập có lien quan. - Chuẩn bị cho thi học kì 2. IV. Rút kinh nghiệm:. KÍ DUYỆT TUẦN 36. 6.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án Vật lý 9. Năm học 2012 - 2013. 6.
<span class='text_page_counter'>(68)</span>