Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.29 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ (Tập trung toàn trường) ____________________________________ Tiết 2:Tập đọc Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN. I. Mục đích, yêu cầu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong SGK). *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. - Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo:bình luận, phân tích. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết ý nghĩa. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh - Chủ điểm : Những người quả cảm. cá và nêu nội dung bài. HĐ2:Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc cả bài: - GV đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. HĐ3:Tìm hiểu bài - Đọc lướt đoạn 1 và trả lời: +Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn? + ý đoạn 1? - Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời: + Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào? + Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã. - 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ. + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới. + Đ3: Còn lại. - 3 HS đọc /1 lần - 3 HS đọc. - 3 HS khác đọc. - 1 HS đọc. - HS nghe. -...trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ. - ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. - Cặp trao đổi. - ...Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im ; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly. - Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm gì?. + Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? + Cho biết ý đoạn 2 ? - Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời: + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? - Gọi HS đọc câu hỏi 4: + Đoạn 3 kể lại tình tiết nào? + Tìm ý nghĩa của bài (Bảng phụ ). HĐ4:Đọc diễn cảm - Đọc bài theo 3 vai:. chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết : nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà. - ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. - ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển. - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng: - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục. - ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. - 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. - 1 HS nêu giọng đọc. - 1 HS đọc và nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật. - Luyện đọc theo N3. - 3 nhóm thi.. * Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát...phiên toà sắp tới. - Thi đọc: Gv cùng HS nhận xét , GV ghi điểm. HĐ5:Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? -Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe Tiết 3:Toán Tiết 121 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: -Biết thực hiện phép nhân hai phân số. * HS khá, giỏi:Bài 2 II. Đồ dùng dạy học. - Vẽ hình và tô màu như sgk trên giấy khổ rộng..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ 2 7 6 35 41 5 3 15 15 15. ;. Hoạt động của HS. 11 4 33 20 13 5 3 15 15 15. -Giới thiệu bài HĐ2: ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật VD : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều - Diện tích hình chữ nhật là: dài 5 m và chiều rộng 2m? 5 x 2 = 10(m2) + Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài - HS đọc yêu cầu bài toán.. 4 2 m m 5 và chiều rộng 3 . - Gv gắn hình vẽ lên bảng: - Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?. - Quan sát hình vẽ.. 4 2 - Thực hiện phép nhân: 5 3 - HS quan sát trên hình vẽ trả lời:. HĐ3:Quy tắc thực hiện phép nhân phân số. + Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu? -...1m2. +Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và - Hình vuông gồm 15 ô vuông và mỗi ô mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô 1 vuông? có diện tích bằng 15 m2. + Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô? -...8 ô. + Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu 8 phần m2? - Diện tích hình chữ nhật bằng 15 m2. 4 2 8 5 3 15 (m2) + Nhận xét 8 và 15 là tích của những số 8=4x2 nào? 15 = 5 x 3. + Thực hiện phép nhân: 4 2 4 2 8 5. + Quy tắc nhân hai phân số? + Lấy ví dụ và thực hiện? HĐ4:Luyện tập. Bài 1(133) Tính. 3 5 3 15. - HS nêu. - 2,3 HS lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nhận xét chữa. - HS đọc yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cho HS làm bảng con. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi cách làm bài.. *HĐ góc Bài 2 (133) Rút gọn rồi tính - GV cùng HS nhận xét, chữa bài và trao đổi cách làm bài.. 4 6 4 6 24 a) 5 7 5 7 35 2 1 2 1 2 1 a) 9 2 9 2 18 9 1 8 18 8 4 2 3 2 3 6 3 a). 2 7 1 7 1 7 7 6 5 3 5 3 5 15 11 5 11 1 11 1 11 9 10 9 2 9 2 18 3 6 1 3 1 3 3 9 8 3 4 3 4 12. Bài 3(133) - Cho HS tóm tắt, phân tích bài toán. - Cho HS giải vào vở , gọi 1 HS lên bảng chữa. - GV thu chấm một số bài. -GV cùng HS nhận xét , chữa bài, ghi điểm.. - HS đọc yêu cầu bài, Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: 6 3 18 7 5 35 (m2). 18 2 Đáp số: 35 m. HĐ5:Củng cố, dặn dò: GV hệ thống nội dung bài. Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì? Tiết 4:Chính tả (Nghe viết) Tiết 25 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích, không mắc quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn nội dung – yêu cầu bài tập 2a - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm bài tập 2a -Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cho HS đọc đoạn cần viết chính tả - Gọi HS nêu nội dung đoạn cần viết - Đọc cho HS viết một số từ khó - Nhắc nhở HS cách trình bày - Đọc từng câu cho HS viết bài - Đọc lại toàn bài - Chấm 4 - 5 bài, nhận xét từng bài. HĐ3:Hướng dẫn học sinh làm bài tập Nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp - Cùng cả lớp nhận xét - Cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng. -1 HS - 1 HS đọc - 1 HS nêu - Nghe – viết vào bảng con - Lắng nghe, ghi nhớ - Nghe, viết bài vào vở - Lắng nghe, soát lỗi Bài 2a: - Lắng nghe - Làm bài vào vở - 1 học sinh chữa bài trên bảng lớp - 1 HS đọc lại - Lời giải đúng: + Các từ cần điền lần lượt là: Không gian – bao giờ - dãi dầu. Đứng gió – rõ ràng - khu rừng. HĐ4:Củng cố,dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà học bài, ghi nhớ Tiết 5:Mỹ thuật(Dạy buổi 2) (Giáo viên chuyên biệt dạy) _______________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu. câu. Tiết 49 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3). II. Đồ dùng dạy học. học. - Bốn băng giấy-mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét). Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1- viết riêng mỗi câu 1 dòng (phần luyện tập) - Bảng lớp viết các VN ở cột B-(BT2, phần luyện tập);4 mảnh bìa viết các từ ở cột A. III. Các hoạt ng dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: -Khởi động - HS lần lượt thực hiện -Kiểm tra bài cũ + Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với VN trong câu kể Ai là gì? CN bằng từ là. VN thường do danh từ (hoặc - Gọi hs đọc phần ghi nhớ cùm danh từ) tạo thành.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi hs lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì? - Nhận xét, cho điểm -Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về bộ phận CN của kiểu câu này. HĐ2:Tìm hiểu ví dụ - Gọi hs đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu. Bài 1: Trong các câu trên những câu nào có dạng Ai là gì?. + Hoa cúc // là nàng tiên tóc vàng của mùa thu. + Thiếu nhi // là chủ nhân tương lai của TQ. + Tô Ngọc Vân // là nghệ sĩ tài hoa. - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp. + Ruộng rẫy là chiến trường + Cuốc cày là vũ khí + Nhà nông là chiến sĩ + Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. - 4 hs lên bảng thực hiện. Bài 2: Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể a) Ruộng rẫy // là chiến trường Ai là gì? , gọi hs lên bảng xác định bộ Cuốc cày // là vũ khí phận CN trong mỗi câu. Nhà nông // là chiến sĩ b) Kim Đồng và các bạn anh // là những đội viên đầu tiên của Đội ta. * Chú ý : Mỗi câu thơ trong câu (a) coi như một câu (dù không có dấu chấm) Bài 3: Gọi hs nêu các chủ ngữ vừa tìm được - Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? - Vậy CN do những loại từ nào tạo thành? Kết luận: Phần ghi nhớ HĐ3:Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu. - Gọi hs nêu các câu kể Ai là gì? - Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi hs lên bảng xác định CN. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Lần lượt nêu? - là Danh từ, cụm danh từ. - Do danh từ và cụm danh từ tạo thành - Vài hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài - Lần lượt nêu - 4 hs lần lượt lên bảng xác định + Văn hóa nghệ thuật // cũng là một mặt trận. + Anh chị em // là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui // mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng // là hoa học trò. - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Để làm đúng bài tập, các em cần ghép thử lần lượt từng TN ở cột A với các từ ngữ ở cột B sao cho tạo ra được những câu kể Ai là gì? thích hợp về nội dung. - Gọi hs phát biểu ý kiến. - Gọi hs lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A0 ghép với các TN ở cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh. Sau đó đọc lại câu vừa ghép. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Nhắc HS: Các TN cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các em hãy tìm các từ ngữ làm VN trong câu. - Muốn tìm VN trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào? - Gọi 3 hs lên bảng đặt câu, cả lớp làm vào VBT - Gọi hs đặt câu mình đặt. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ - Bài sau: MRVT: Dũng cảm. - Lần lượt lên bảng thực hiện. + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. - 1 hs đọc yêu cầu - Lắng nghe, ghi nhớ - Là gì? là ai? - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. + Bạn Bích Vân là học giỏi môn Toán của lớp em. + Hà Nội là Thủ đô của nước ta. + Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.. Tiết 2:Toán Tiết 122 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * HSKG:Bài 3 và bài 5 II. Đồ đùng dạy học: - GV: Bảng phu - HS: SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ 2 hs thực hiện theo yêu cầu Phép nhân phân số - Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân - Muốn nhân hai phân số ta làm sao? với mẫu số 1 6 1x 6 6 3 - Gọi hs lên bảng tính x = = = 2 7 2 x 7 14 7 5 3 5 x 3 15 5 x = = = 9 2 9 x 2 18 6. - Nhận xét, cho điểm - Lắng nghe - Giới thiệu bài: Tiết học.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hôm nay, các em sẽ làm một số bài toán luyện tập về phép nhân phân số. HĐ2: Nhân phân số với số tự nhiên - Theo dõi Bài 1: GV thực hiện mẫu như SGK - Thực hiện bảng 9 9 x 8 72 - YC hs thực hiện vào B a) 11 x 8= 9 = 9 =8 c) 4 X 1 = 4 x 1 = 4 b). 5 5 x 7 35 x 7= = 6 6 6. 5 d). 5. 5 x 0=0 8. 5. - Ta viết STN dưới dạng phân số, rồi thực hiện phép nhân hai phân số - Muốn nhân phân số với STN ta làm - Bất kì 1 phân số nào nhân với 1 thì kết quả sao? cũng bằng chính số đó. Bất kì phân số nào - Em có nhận xét gì về kết quả câu c, nhân với 0 thì kết quả cũng bằng 0 d? - Theo dõi - Tự làm bài, một số hs lên bảng thực hiện Bài 2: GV thực hiện mẫu (trong quá 24 12 5 trình thực hiện hỏi hs để hs nêu được a) 7 ; b ¿ 11 ; c ¿ 4 ; d ¿ 0 cách tính và cách viết gọn) - YC hs tự làm bài (lần lượt hs lên bảng thực hiện) làm vào vở nháp Bài 3: (Chuyển HĐ góc) 2 2 x3 6 2 2 2 2+2+2 6 5. x 3=. 5. =. + + = 5 5 5. 5. 5. =. 5. 2 2 2 2 - bằng nhau - Ghi bảng: 5 x 3= 5 + 5 + 5 2 x 3 bằng tổng của 3 phân số bằng - Nhận xét này chính là ý nghĩa của - 5 phép nhân phân số với STN. Bạn nào nhau, mỗi phân số là 2/5 nêu được ý nghĩa của phép nhân 2 x3? 5. - Tính rồi rút gọn - theo dõi. HĐ3: Nhân phân số rồi rút gọn Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - HD cả lớp làm chung câu a 5. 4. 5x4. 20. + Trước hết tính: 3 x 5 = 3 x 5 = 15 20. 20:5. 4. + Sau đó rút gọn: 15 =15:5 = 3 * Có thể trình bày như 5 4 5 x 4 20 20 :5 4 x = = = = 3 5 3 x 5 15 15 :5 3. sau:. - Các em có thể rút gọn ngay trong quá trình tính, chẳng hạn: - Làm bài vào B 5 4 5x4 4 x = = 3 5 3 x5 3. 2 3. 2x 3. 2. b) 3 x 7 = 3 x 7 = 7. 7 13 7 x 13 c) 13 x 7 =13 x 7 =1. - Yc hs thực hiện B câu b,c - Tính chu vi ta lấy cạnh nhân với 4.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tính diện tích ta lấy cạnh x cạnh *Bài 5: (chuyển HĐ góc) - Tự làm bài, 1 hs lên bảng giải - Muốn tính chu vi (diện tích) hình Chu vi hình vuông là: ¿ vuông ta làm sao? 5 20 x 4= (m) - Yc hs tự làm bài vào vở 7 7 - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải ¿ đúng Diện tính hình vuông là: 5 5 25 x = (m2) 7 7 49 20 25 m; m Đáp số: 7 49. - Đổi vở nhau kiểm tra - Chấm 1 số bài, Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét - 1 hs trả lời HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân phân số với STN, STN với phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài. Tiết 3:Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) __________________________________________ Tiết 4:Kể chuyện: Tiết 25 NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài học (SGK) - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: -ÔĐTC: Khởi động - 2 hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu -KTBC:Gọi hs lên bảng lể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Nhận xét, cho điểm - Lắng nghe -Giới thiệu bài: Trong cuộc chiến tranh chống phát xít Đức bảo vệ đất nước Liên Xô đã có những chiến sĩ du kích nhỏ nhưng việc làm của họ có ý.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nghĩa rất to lớn đối với TQ. Nhà văn Quy-ra-xkê-vích gọi đó là những chú bé không chết. Câu chuyện mà các em nghe cô kể hôm nay nói về những chú bé không chết ấy. HĐ 2:GV kể chuyện - Lắng nghe - Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn; các câu trả lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh. Làm rõ chi tiết về chiếc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng của các chú bé, nhấn giọng chi tiết vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng. Đây là chi tiết có ý nghĩa sâu xa, gợi sự bất tử của các chú bé dũng cảm, cũng là chi tiết khiến tên sĩ quan phát xít bị ám ảnh đến hoảng loạn. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa , đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh.. HĐ3: HD kể chuyện - YC hs đọc nhiệm vụ của bài KC trong SGK * Kể trong nhóm: - Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK * Thi KC trước lớp: - Gọi hs kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. - Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?. - 1 hs đọc to trước lớp. - Kể chuyện trong nhóm 4. - 4 hs nối tiếp nhau kể (kể 2 lượt) - 2 hs kể -HS TL + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm + Tại sao truyện có tên là "Những chú lược, bảo vệ TQ. . Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh bé không chết"? em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. . Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác. . Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> . Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. + Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? + Những thiếu niên dũng cảm . Những thiếu niên bất tử. . Những chú bé không bao giờ chết. - Cùng hs nhận xét bình chọn bạn KC - Nhận xét hay nhất, trả lời câu hỏi hay nhất. HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Về nhà luyện kể lại câu chuyện cho - Lắng nghe, thực hiện người thân nghe. - Nhận xét tiết học Tiết 5:Khoa học(Dạy buổi 2) Tiết 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. Mục tiêu: - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,… - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu. *GDKNS : +Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến việc bảo vệ mắt. + Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ mắt. + Kỹ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ mắt. + kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về các hành động gây hại cho mắt. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình ở SGK - HS: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động - Hát -Kiểm tra bài cũ - Ánh sáng cần cho sự sống của người và - 2 HS nêu động vật như thế nào? - Giới thiệu bài: HĐ2: Tác hại của ánh sáng quá mạnh đối với mắt - Yêu cầu HS quan sát hình ở trang 98, 99 và kinh nghiệm của bản thân để thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm 2 trả lời câu về trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại hỏi cho mắt và những việc nên làm hay không nên làm để tránh tác hại của ánh sáng quá mạnh gây ra đối với mắt - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận: Ánh sáng quá mạnh - Theo dõi chiếu vào mắt làm hại cho mắt và gây cho mắt bị tổn thương, có thể hỏng mắt. Vì vậy cần tránh ánh sáng mạnh chiếu thẳng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> vào mắt. Không đọc sách báo ngoài trời nắng; không nhìn vào màn hình máy vi tính quá lâu; không nhìn thẳng vào mặt trời. HĐ3: Làm gì để bảo vệ đối mắt - Cho HS quan sát các hình ở SGK và trả lời câu hỏi trang 99 và nêu những việc nên và không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết - Gọi HS phát biểu - Cùng cả lớp nhận xét - Kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - 1 số HS phát biểu - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. ngắn. Khoảng cách giữa sách và mắt tối thiểu là 30cm + Không đọc sách, báo ở tư thế nằm hoặc ngồi trên tàu, xe lắc lư + Khi đọc viết phải đủ ánh sáng, viết bằng tay phải, ánh sáng phải chiếu từ phía bên trái hoặc phía trước.. * Bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc - Gọi HS đọc HĐ4: Củng cố, 4ặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012. Tiết 1: ĐẠO ĐỨC Tiết 25 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/Mục tiêu -Ôn tập từ bài 8 đến bài 11 -Học sinh nêu được các việc làm thể hiện lòng yêu lao động ,kính trọng và biết ơn người lao động, lịch sự với mọi người và bảo vệ đươc các công trình công cộng II/Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài HĐ2:Biết ơn người lao động Mục tiêu: -Biết quý trọng người lao động. -Lần lượt từng học sinh nêu - Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh hãy viết ,vẽ, hoạt kể về một công viểc trHS biết vì ong tương lai mà em thích +Đó là công việc hay nghề nghiệp gì ? +Lí do em thích công việc hay nghề nghiệp đó +Để thực hiện được ước mơ của minh ngay từ bây giờ em cần thực hiện những công việc gì? - Giáo viên sẽ đưa ra 3 ô chữ nội dung có -Các dãy lần lượt tham gia đoán ô chữ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> liên quan đến một số câu tục ngữ hoạt những câu thơ mỗi dãy sẽ tham gia N đoán Ô Nô G D Â N chữ ( 7chữ cái ) 1.Đây là bài ca dao ca ngợi những người lao động này Cày đồng đang buổi ban trưa L A O C Ô N G Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy ( 7chữ cái ) Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần 2.Đây là bài thơ của Tố Hữu mà nội dung G IchổiÁ O V I Ê N nói về công việc luôn gắn với chiếc tre. (8 chữ cái ) 3.Vì lợi ích mười năm trồng cây Vì lợi ích trăm năm trồng người C Ô N G A N Đây là câu nới nổi tiếng của Hồ Chủ tịc về (6 chữ cái ) người lao động nào ? -Học sinh thảo luận nhóm và giải thích nội dung ý nghĩa các cầu tục ngữ ca 4./Đây là người lao động luôn đối mặt với dao trên nguy hiểm, những kẻ tội phạm HĐ3: Lịch sự với mọi người Mục tiêu: Biết cư xử lịch sự với người -HS đàm thoại trước lớp xung quanh - Em hiểu nội dung ý nghĩa câu tục ngữ ca dao sau đây thế nào? +Lời nói chẵng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau +Học ăn ,học nói ,học gói ,học mở +Lời chào cao hơn mâm cỗ HĐ4: Giữ gìn các công trình công cộng Mục tiêu: -Có ý thức giữ gìn các công trinh công cộng K H Ắ C T Ê N -Giáo viên đưa ra 3 ô chữ và những lời gợi ( 7chữ cái ) ý học sinh phải đoán xem đó là ô chữ gì 1./ Đây là việc làm nên tránh thường xảy M hang Ọ Iđá,N G Ư Ờ ra ở các công trình công cộng như công viên…. (8 chữ cái ) 2./ Trách nhiệm bảo vệ công trình công cộng thuộc về đối tượng này T À I S Ả N C H U N (11 chữ cái ) -Tấm gương của các chiến sĩ công an truy được kẻ trộm tháo ốc đường ray 3./ Công trình công cộng còn gọi là gì của -Các bạn học sinh tham gia thu don rác tất cả mọi người cùng bác dân phố gần trường.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Yêu cầu hs kể về các mẫu chuyện về việc giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng HĐ5:Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài Tiết 2:Tập đọc Tiết 50 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ ). -GDKNS cho HS:+ Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. + Hợp tác.Đảm trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài học (SGK), Bảng phụ -HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ - Đọc bài “Khuất phục tên cướp biển” - 2 HS theo cách phân vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài HĐ2:Luyện đọc: - 1 em đọc toàn bài - 1 HS đọc - Cho HS đọc nối tiếp các khổ thơ - 4 HS đọc nối tiếp ( 2 lît) - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - Luyện đọc theo nhóm 2 - Cho HS luyện đọc theo nhóm - 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Lắng nghe - Đọc mẫu bài thơ HĐ3:Tìm hiểu nội dung bài: - Cho HS đọc 3 khổ thơ đầu, trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Trả lời hỏi: (Hình ảnh: bom giật, bom rung kính vỡ đi + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói rồi. Ung dung buồng lái ta ngồi. Nhìn lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái đất, nhìn trời, nhìn thẳng. Không kính thì ướt áo, mưa tuôn mưa xối như ngoài trời; của các chiến sỹ lái xe? Chưa cần thay, lái thêm trăm cây số nữa …) - Cả lớp đọc thầm - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS đọc khổ thơ 4 + Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? - Cho HS đọc toàn bài thơ, trả lời CH: + Hình ảnh chiếc xe không kính băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? + Bài thơ nói lên điều gì? HĐ4:Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhắc lại cách đọc - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm. Gặp bạn bè ...cửa kính vỡ rồi) - 1 số HS nêu ( Thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ lái xe) Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong năm tháng chống Mĩ cứu nước.. - HS đọc l¹i - 1 HS đọc - Lắng nghe, ghi nhớ - Cùng cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Luyện đọc và thi đọc trước lớp * Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng - Theo dõi, nhận xét - Cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ - Nhận xét - Tự nhẩm học thuộc bài thơ HĐ5:Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc - Hệ thống bài: Nhắc lại ý chính của bài, nhận xét tiết học - Về nhà học bài. Tiết 3:Toán Tiết 123 LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. *HS khá giỏi:bài 1b,c II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK III, Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động: trò chơi gọi thuyền -Kiểm tra bài cũ HĐ2:Giới Giới thiệu một số tính chất của phép nhân. Bài 1a Tính và so sánh kết quả: 2 4 4 2 * Giới thiệu tính chất giao hoán x ; x 3. 5 5. 3. - Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết - Nhận xét về các thức số của hai tích? luận: Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao 2 x 4 = 4 x 2 3 5 5 3 hoán của phép nhân phân số. * Giới thiệu tính chất kết hợp..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ( Làm tương tự như phần *) - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số? c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số. ( Làm tương tự như phần trên) - Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.. Bài 1.(b)Tính 1.(b)Tính bằng hai cách (chuyển HĐ góc). - Gv cùng hs trao đổi cách làm từng phần. HĐ3: Giải toán có lời văn Bài 2. 2. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv thu chấm một số bài:. - Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.. 1 2 3 1 2 3 VD: ( 3 x 5 ) x 4 = 3 x ( 5 x 4 ) - Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba. 1 2 3 1 3 2 3 VD: ( 5 + 5 ) x 4 = 5 x 4 + 5 x 4 ;. Làm bài vào nháp, Cách1: Cách2:. 3 3 3 3 9 198 9 x x 22=( x ) x 22= x 22= = 22 11 22 11 242 242 11 3 3 3 3 3 66 198 9 x x 22= x ( x 22)= x = = ; 22 111 22 11 22 11 242 11. - (Phần còn lại làm tương tự) Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 4 2 44 ( + ) x 2= (m). 5 3 15 44 Đáp số: 15. Bài 3. - Làm tương tự bài 2. -Gv cùng hs chữa bài.. m.. Bài giải May 3 chiếc túi hết số mét vải là: 2 x 3=2 (m). 3. Đáp số: 2m vải.. HĐ4:Củng Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh nội dung bài , nhắc lai cách nhân phân số với số tự nhiên Tiết 4:Tập làm văn Tiết 50 KỂ LẠI CÂU CHUYỆN DỰA VÀO BÀI THƠ I. Mục tiêu: tiêu: -HS kể lại được câu chuyện Gà Trống và Cáo bằng lời của mình dựa vào bài thơ trong sgk Tiếng Việt tập 1. II. Đồ dùng dạy học - GV : Bảng phụ - HS : SGK TV tập 1. III. Các hoạt động dạy học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của GV HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ: KT sgk TV1 HĐ2: Phân tích đề bài Đề bài: Đọc bài thơ Gà Trống và Cáo, sau đó kể lại bằng lời của em. -Đề bài yêu cầu gì? -Cấu trúc của một bài văn kể chuyện?. -Gọi HS kể HĐ3:Kể lại câu chuyện -Bao quát giúp HS yếu -Chấm chữa bài -Nhận xét, tuyên dương HĐ4: Củng cố, dặn dò: -Hoàn chỉnh bài văn -Chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS. -HS đọc đề -Đọc bài thơ, kể lại câu chuyện bằng lời của em -Gồm có 3 phần: Mở bài: Giới thiệu câu chuyện, nhân vật Thân bài: Diễn biến của truyện Kết bài: Kết thúc câu chuyện -3 HS kể từng phần câu chuyện bằng lời kể của mình -HS viết lại câu chuyện Gà Trống và Cáo vào vở dựa vào bài thơ đã học.. Tiết 5:Lịch sử(Dạy buổi 2) Tiết 25 TRỊNH - NGUYỄN PHÂN TRANH I. Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực cuả các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài và Đàng trong. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ - Dưới thời hậu Lê , nền GD nước ta có -HS TLCH đặc điểm gì nổi bật? HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến nhà Lê suy sụp - Cho HS dựa vào SGK để mô tả sự suy - Đọc SGK, trả lời sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI - Gọi HS trả lời - 1 số HS nêu - GV Chốt lại: - Từ đầu thế kỉ XVI nhà Hậu Lê bắt đầu.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> suy yếu. Vua ăn chơi xa xỉ, quan lại chia thành phe, phái đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực. Đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. HĐ3: Nguyên nhân đất nước bị chia cắt - Chia nhóm, phát phiếu bài tập cho các nhóm thảo luận - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung - Gọi HS trình bày cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn. - Chốt lại:. *Cho HS chỉ trên bản đồ giới tuyến phân chia Đàng Ngoài và Đàng Trong HĐ4:Mục đích và hậu của chiến tranh Nam -Bắc triều - Cho HS thảo luận về mục đích và hậu quả của cuộc đấu tranh Nam – Bắc triều theo nhóm - Gọi HS trình bày - Kết luận:. *Bài học: (SGK ) HĐ5:Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Làm việc theo nhóm 5 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 số HS trình bày + Năm 1952, Nam triều chiếm được Thăng Long, chiến tranh Nam – Bắc triều chấm dứt + Sau năm 1952, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay. Con của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ vùng Thuận Hóa đã xây dựng lực lượng, chiến tranh giữa hai thế lực bùng nổ. Trong khoảng 50 năm họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng phải lấy sông Gianh làm ranh giới chia đất nước thành Đàng Ngoài và ĐàngTrong. - 1 số HS thực hiện. - Thảo luận theo nhóm 2 - 1 số HS trình bày - Lắng nghe + Mục đích: Vì quyền lợi các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau + Hậu quả: Đất nước bị chia cắt, nhân dân lao động cực khổ. - 2 HS đọc. Tiết 4:Khoa học: Tiết 25 NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I/ Mục tiêu: -Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. -Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. *GDKNS cho HS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân + Kĩ năng trình bày, tuyên truyền.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kỹ năng lựa chọn giải pháp + kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin liên quan đến nóng, lạnh, nhiệt độ. II/ Đồ dùng dạy-học: -Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. -Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS hs trả lời HĐ 1:- Khởi động: chơi trò chơi 1)Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh -KTBC:Ánh sáng và việc bảo vệ gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội đôi mắt 1) Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze… chiếu vào mắt gây ra, ta nên và không nên làm gì? 2) ánh sáng không thích hợp sẽ có hại cho mắt. Ánh sáng quá mạnh chiếu vào 2) Ánh sáng không thích hợp sẽ hại cho mắt có thể làm hỏng mắt. Học, đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh mắt như thế nào? đều có hại cho mắt. Nhìn quá lâu vào màn hình máy tính, ti vi cũng làm hại mắt. +Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Muốn biết một vật - Ta có thể sờ vào. nóng hay lạnh, ta làm gì? - Muốn biết một vật nào đó nóng hay - Lắng nghe lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng nếu vật đó quá nóng mà chúng ta sờ vào thì sẽ bị hỏng tay. Vậy để biết chính xác nhiệt độ của vật, ta dùng nhiệt kế để đo. Tiết học hôm nay, cơ sẽ giới thiệu với các em một loại nhiệt kế, cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ. HĐ 2: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ “nhiệt + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi độ” trong diễn tả sự nóng, lạnh - Các em hãy kế tên một số vật nóng, lạnh canh đang nóng, bàn ủi đang ủi đồ… + vật lạnh: Nước đá, đồ trong tủ lạnh… thường gặp hàng ngày? - Quan sát và đọc: a) cốc nước nguội, b) - Yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK/100 và cốc nước nóng; c) cốc nước có nước đá. - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b đọc nội dung dưới mỗi hình. - Trong 3 cốc nước trong hình vẽ thì cốc a - Lắng nghe nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? - GV: Người ta dùng khái niệm nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật. Kết luận: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng là vật lạnh so với vật - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> khác, điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. - Trong hình 1, cốc nào có nhiệt độ cao nhất? Cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất? HĐ 3: Thực hành sử dụng nhiệt kế Mục tiêu: HS biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản - YC hs quan sát hình 2 và nêu công dụng của loại nhiệt kế tương ứng. - Giới thiệu: Để đo nhiệt độ của vật, ta sử dụng nhiệt kế. Hình 2a là nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b là nhiệt kế để đo nhiệt độ kh. khí - Cầm nhiệt kế cho cả lớp quan sát: Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân (một chất lỏng óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại, sau thời gian ta lấy ra thì mức ngừng lại đó chính là nhiệt độ của vật. Khi đọc, các em nhớ là nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông gốc với n. kế. - YC hs quan sát hình 3 SGK/101, sau đó gọi hs đọc nhiệt độ ở hai nhiệt kế. - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu? - Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu? - Gọi 1 hs lên bảng, Gv vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, sau đó đặt nhiệt kế vào nách và kẹp cánh tay lại . Khoảng 5 phút lấy nhiệt độ ra. - Nhiệt độ của cơ thể người lúc khỏe mạnh khoảng 370C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 37 độ C thì đó là dấu hiệu của cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa trị.. cốc nước có nước đá có nhiệt độ thấp nhất.. - hình 2a: nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể, hình 2b nhiệt kế để đo nhiệt độ không khí - Lắng nghe. - Đọc: nhiệt độ là 30 độ C - 100 độ C - 0 độ C - 1 hs lên bảng thực hiện - 1 hs đọc to trước lớp 37 độ C - HS lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Thực hành đo nhiệt độ - Chia nhóm thực hành đo, ghi lại kết - YC hs thực hành trong nhóm 6 đo nhiệt quả độ của cơ thể bạn và 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - Đọc kết quả đo - Gọi hs đọc nhiệt độ và đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Vài hs đọc trước lớp - Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/101 - Nên có nhiệt kế ở nhà để đo nhiệt độ của cơ thể khi cần thiết. - Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ (tt) Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012 Tiết 1:Luyện từ và câu: Tiết 25 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I/ Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ theo chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết các từ ngữ ở BT1 - Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng) - Một vài trang phô tô Từ điển đồng nghĩa TV để hs tìm nghĩa các từ: gan dạ, gan góc, gan lì - Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 bảng nhóm viết các từ ở cột A- BT3 - Ba bảng nhóm viết nội dung BT4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1: -Khởi động -KTBC: CN trong câu kể Ai là gì? - 2 hs lên thực hiện - Gọi hs đọc phần ghi nhớ, nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài:Chúng ta đang học - Chủ điểm Những người quả cảm, chủ chủ điểm gì? Chủ điểm này có nội dung điểm này nói về những người dũng cảm gì? dám đương đầu với khó khăn hay hi sinh bản thân mình vì lí tưởng cao đẹp. - Lắng nghe - Nằm trong chủ điểm những người quả cảm, tiết học hôm nay, các em mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm, hiểu nghĩa và biết cách sử dụng các TN thuộc chủ điểm HĐ2:HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 hs đọc to trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tập - Các em hãy đọc thầm nội dung để tìm các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. - Gọi hs phát biểu ý kiến, cùng hs nhận xét - Dán băng giấy viết các từ ngữ BT1, gọi những hs có ý kiến đúng lên gạch dưới các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm.. - Suy nghĩ, làm bài - Lần lượt phát biểu ý kiến - Lần lượt lên bảng gạch dưới : dũng cảm, gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Để làm được bài tập này, các em cần - Lắng nghe, thực hiện ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. - Gọi hs tiếp nối nhau đọc kết quả. Mời hs lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng - Nối tiếp nhau đọc kết quả cảm) - vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ em bé liên lạc tinh thần x x nhận khuyết điểm hành động x x cứu bạn xông lên người chiến sĩ x x dũng cảm chống lạicường quyền nữ du kích x x trước kẻ thù x nói lên sự thật - Gọi hs nhìn bảng kết quả, đọc lại từng - 2 hs đọc to trước lớp cụm từ. Bài tập 3: Gọi hs đọc yêu cầu (hết cột A mới đến cột - 1 hs đọc yêu cầu của bài B) - Các em thử ghép lần lượt từng TN ở cột - Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra nghĩa đúng với mỗi từ. Các em thảo luận nhóm đôi để làm BT này. - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu - Mời hs lên bảng gắn những bảng nhĩm - 3 hs lên thực hiện (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải Gan góc (chống chọi) kiên cường, không nghĩa ở cột B. lùi bước. Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. Gan dạ không sợ nguy hiểm Bài tập 4: Gọi hs đọc yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu - Các em hãy đọc thầm đoạn văn xem có - Đọc thầm và trả lời: có 5 chỗ trống cần bao nhiêu chỗ trống cần điền điền - Gọi hs đọc 5 từ cho sẵn - Đọc to trước lớp - Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng - Lắng nghe, tự làm bài.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. - 3 hs lên thi điền từ - Dán lên bảng 3 bảng nhĩm viết nội dung BT, gọi 3 hs lên bảng thi điền từ đúng, - Đọc to trước lớp nhanh. - Nhận xét - YC hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Người liên lạc, can đảm, mặt trận, - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. hiểm nghèo, tấm gương. HĐ3:Củng cố, dặn dò: - Dũng cảm có nghĩa là gì? - Có dũng khí dám đương đầu với nguy - Ghi nhớ những TN vừa được cung cấp hiểm để làm những việc nên làm. - Bài sau: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - Nhận xét tiết học Tiết 2:Toán Tiết 124 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải các bài toán dạng: Tìm phân số của một số. *HS khá giỏi : bài 3 II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài HĐ2: Giới thiệu cách tìm phân số của một số: - Nêu ví dụ như SGK - Theo dõi Ví dụ: Nêu cách tìm một phần mấy của một số 1. - Nêu yêu cầu HS tính nhẩm: 3 của 12 quả cam là bao nhiêu quả cam? - Nhận xét, chốt lại: 12 : 3 = 4 (quả cam) - Gọi HS đọc bài toán - Cho HS quan sát hình vẽ SGK, nêu cách giải - Hướng dẫn HS nêu bài giải của bài toán. - Tính nhẩm, nêu kết quả : 4 qu¶ cam - Theo dõi Bài toán: (SGK) - 1 HS đọc - Quan sát, nêu cách giải Bài giải 2. 12 × 3 = 8 (quả) Đáp số: 8 quả - 1 HS nêu 2. - Gọi HS nêu cách tìm 3 của số 12 - Chốt lại:. 2. - Muốn tìm 3 của số 12 ta lấy số 12 2. nhân với 3.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cho HS làm một số ví dụ ra bảng con:. - Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài vào bảng con .KÕt qu¶: B»ng 9. - Tìm 5 của 15 HĐ3:Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Chốt lại:. - 1 HS đọc - Làm bài ra nháp Bài giải Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là:. 3. 3. 35 × 5 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Làm bài, nêu kết quả Bài giải Chiều rộng của sân trường là:. Bài 2: -Tiến hành tương tự bài 1 - NhËn xÐt , ch÷a bµi -ChÊm mét sè bµi. 5. 120 × 6. = 100 (m) Đáp số: 100m. *HĐ góc Bài 3:. - Làm bài vào vở nháp - 1 HS chữa bài Bài giải Số học sinh nữ của lớp 4A là:. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 9. 16 × 8 = 18 (học sinh) Đáp số: 18 học sinh - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - ChÊm ch÷a bµi HĐ4:Củng cố, dặn dò: - Củng cố bài: Nhắc lại cách tìm phần số của một số, nhận xét giờ học - Về học bài, xem lại các bài tập Tiết 5:Kĩ thuật: Tiết 25 CHĂM SÓC RAU, HOA (tiết 2). I/ Mục tiêu: - Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Dầm xới, bình tưới nước, rổ đựng cỏ. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV. HĐ 1: - Khởi động: chơi trò chơi - KTBC: Chăm sóc rau, hoa 1) Nêu tác dụng của việc tưới nước?. Hoạt động HS. - 2 hs trả lời 1) Cung cấp nước, giúp cho hạt nảy mầm, hòa tan các chât dinh dưỡng trong.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> đất cho cây hút và giúp cây sinh trưởng phát triển thuận lợi. 2) Tỉa cây, làm cỏ cho rau, hoa nhằm 2) Giúp cho cây đủ ánh sáng và chất dinh mục đích gì? dưỡng. - Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài: Các em đã biết mục đích, cách tiến hành các thao tác tưới nước, làm cỏ, tỉa cây cho rau, - Lắng nghe hoa. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em biết mục đích và cách tiến hành vun xới đất đồng thời cho các em thực hành các biện pháp chăm sóc rau, hoa. HĐ 2: Vun xới đất cho rau, hoa - Cho hs quan sát đất trên luống, - Quan sát trong chậu rau, hoa. - Nêu những biểu hiện của đất ở trên - Đất khô, đất ẩm, tơi xốp luống hoặc trong chậu? - Nguyên nhân làm cho đất bị khô, - Do đất bị dí chặt do mưa và tưới nước không tơi xốp? liên tục lâu ngày không được xới lên, đất khô do không tưới nước. - Tại sao phải xới đất? - Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Nêu tác dụng của vun gốc? - Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh. Kết luận: Ta phải vun xới đất để - Lắng nghe làm cho đất tơi xốp, đảm bảo đủ không khí cho cây. - Các em quan sát hình 3 SGK nêu - Dùng cuốc hoặc dầm xới, vừa thực hiện dụng cụ vun xới đất và cách xới đất? xới đất vừa vun đất vào gốc cây. - Làm mẫu cách vun, xới đất - Quan sát - Nhắc nhở: Các em nhớ khi xới cố - Ghi nhớ gắng không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát. Kết hợp xới đất và vun gốc, xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây. HĐ3: HS thực hành chăm sóc rau, hoa - Chăm sóc cây rau, hoa bao gồm - tỉa cây, tưới nước, làm cỏ, vun xới những công việc nào? - Nêu mục đích các công việc chăm - Tỉa cây, làm cỏ giúp cho cây đủ ánh sóc rau, hoa? sáng và chất dinh dưỡng, tưới nước giúp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> cho cây hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất, vun xới làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/65 - Vài hs đọc to trước lớp. - Kiểm tra sự chuẩn bị lao động của - Nhóm trưởng báo cáo hs - Giao nhiệm vụ thực hành - Thực hành trong nhóm - Quan sát, uốn nắn những sai sót - HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh của hs và nhắc nhở các em đảm bảo dụng cụ, chân ta khi làm xong an toàn lao động và vệ sinh khi làm xong HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập - Y/c hs tự đánh giá công việc thực - HS đánh giá theo các tiêu chuẩn: hành. + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập + Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật. của hs + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. HĐ 5: Củng cố, dặn dò: - Khi tưới nước phải tưới đều, không để - Khi thực hiện các công việc chăm nước đọng; khi tỉa cây chỉ nhổ cây cong sóc rau, hoa các em cần chú ý điều queo, gầy yếu; khi làm cỏ nên nhổ nhẹ gì? nhàng; khi xới đất phải xới nhẹ và không - Tại sao phải thường xuyên tưới nên vun đất quá cao. nước, làm cỏ và vun xới đất cho rau, - Để cung cấp cho cây đủ các điều kiện hoa? giúp cây phát triển tốt và cho năng suất - Về nhà thực hành các công việc cao. chăm sóc rau, hoa đúng kĩ thuật. - Bài sau: Bón phân cho rau, hoa. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Tiết 1:Tập làm văn: Tiết 50 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/ Mục tiêu: -Nắm được hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát trong bộ ĐDDH - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1:-Khởi động - KTBC: Luyện tập tóm tắt tin tức - 2 hs thực hiện theo yêu cầu - Gọi hs đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội, liên đội của.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> trường mà em đang học hoặc tìm về hoạt động của thôn xóm, phường xã nơi em ở. - Nhận xét, cho điểm -Giới thiệu bài: - Trong bài văn miêu tả có những cách MB nào? - Các em đã học về loại văn miêu tả đồ vật. Hãy nhớ lại và cho cơ biết: Thế nào là MB trực tiếp? Thế nào là MB gián tiếp? - Bài văn miêu tả cây cối cũng có những cách MB giống văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết MB cho bài văn miêu tả cây cối theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp. HĐ2:HD làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB và tìm cách khác nhau trong 2 cách MB trên. - Gọi hs phát biểu. - MB trực tiếp, MB gián tiếp - MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ vật định tả. MB gián tiếp là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài. - Điểm khác nhau của 2 cách MB + Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả + Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Bài 2: Gọi hs đọc yc - 1 hs đọc yêu cầu - Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp - Lắng nghe, tự làm bài cho một trong 3 loài cây trên. MB gián tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát phiếu cho 3 hs) - Gọi hs làm bài trên phiếu lên bảng dán - Dán phiếu và trình bày và trình bày - Cùng hs nhận xét - Nhận xét - Gọi hs đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi - Đọc đoạn văn của mình dùng từ, đặt câu cho từng hs. a) Từ xa nhìn lại trường em như một khu vườn cổ tích với rất nhiều cây bóng mát. Đó là những món quà mà các anh chị đi trước trồng tặn trường. Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - 1 hs đọc yêu cầu - Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi - Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các nhanh 4 câu hỏi lên bảng bạn cây mà mình yêu thích dựa vào ảnh.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> mang đến lớp và các câu hỏi gợi ý. - Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn - Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân trường em. Cây bàng này do các anh chị lớp trước trồng. Những giờ ra chơi chúng em thường vui chơi dưới gốc bàng. Nó đã từng chứng kiến bao nhiêu kỉ niệm buồn vui của chúng em. Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - 1 hs đọc yêu cầu - Dựa vào các câu trả lời ở BT3, các em - Tự làm bài hãy viết 1 đoạn MB giới thiệu chung về cây định tả - Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn MB của - Đọc trước lớp đoạn MB của mình. mình. Trước khi đọc các em nói rõ đó là * MB trực tiếp: Phòng khách nhà tôi Tết đoạn MB viết theo kiểu trực tiếp hay năm nay có bày một cây trạng nguyên. Mẹ tôi mua cây về trước tết để trang trí phòng gián tiếp. khách. Vừa thấy cây trạng nguyên xinh - Cùng hs nhận xét xắn chỉ cao hơn cái thườc kẻ học trò mà đã có bao nhiêu lá đỏ rực rỡ, tôi thích quá, reo lên: Ô " i, cây hoa đẹp quá!" * MB gián tiếp: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau không mua cúc, hồng, hoa mai mà đổi màu hoa khác để trang trí phòng khách. Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao nhiêu là lá đỏ rực rỡ. Vừa thấy cây hoa, tôi thích quá reo lên: " Ôi, cây hoa đẹp quá!". HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn MB - Lắng nghe, thực hiện giới thiệu chung một cái cây (BT4). Tiếp tục quan sát một cái cây, biết ích lợi của cây đó để chuẩn bị học tiết sau. - Nhận xét tiết học Tiết 2:Toán Tiết 125 PHÉP CHIA PHÂN SỐ. I/ Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai dảo ngược. *HS khá giỏi:bài 4 II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ1:- Khởi động: chơi trò chơi -KTBC: Tìm phân số của một - 2 hs thực hiện số - Gọi hs lên bảng thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. 2. + Tìm 3 của 12 quả cam. - 12 x 3 =8. 3 + Tìm 5 của 15. 15 x 5 =15. 3. - Nhận xét, cho điểm -Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe cách thực hiện phép nhân phân số. Tiết toán hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện phép chia phân số HĐ2: HD thực hiện phép chia phân số - Nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có - Nghe và nêu lại bài toán 7 2 diện tích 15 m2, chiều rộng 3 m . Tính chiều dài của hình đó. - Muốn tính chiều dài của của hình chữ - Ta lấy diện tích chia cho chiều dài nhật ta làm sao? 7 2. 7. 3 21. - Ghi bảng: 15 : 3 = 15 x 2 =30 - Nêu cách chia: thực hiện phép chia này ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhớ thứ hai đảo ngược. (ghi thêm vào VP). 3 Trong ví dụ này, phân số 2 được gọi là 2 phân số đảo ngược của phân số 3 . Vậy. chiều dài của hình chữ nhật là: 21 m 30. - Muốn thử phép chia ta làm sao? - Ta lấy thương nhân với số chia 21 2 42 7 x = = 30 3 60 15. - Muốn thực hiện phép chia phân số ta - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân làm sao? 3 4 số thứ hai đảo ngược. - YC hs thực hiện tính 7 : 5 - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào HĐ 3:Thực hành Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - YC cả lớp thực hiện vào B Bài 2: YC hs thực hiện B. vở nháp. 3 5 15 x = 7 4 28. - 1 hs đọc to trước lớp 3 7 5 ; ; ; - Thực hiện B: 2 4 3. - Thực hiện B. 3 5 3 8 24 : = × = 7 8 7 5 35 8 3 8 4 32 : = × = 7 4 7 3 21 1 1 1 2 2 : = × = c) 3 2 3 1 3 a). b).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tính. 2 5 10 Bài 3: a) 3 × 7 =21 Gọi hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở 10 5 10 7 70 2 nháp : = × = = 21 10 21. - Gợi ý cho HS rút ra nhận xét:. *HĐ góc Bài 4: - YC hs tự làm bài. 7 21 5 105 3 2 10 3 10× 3 5 : = × = = 3 21 2 21× 2 7. - So sánh, rút ra nhận xét - Lấy tích chia cho phân số thứ nhất thì được phân số thứ hai, lấy tích chia cho phân số thứ hai thì được phân số thứ nhất. - hs làm vào vở nháp Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3 8 : = m 3 4 9. 8. Đáp số: 9 m - Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng - Muốn tính chiều dài hình chữ nhật ta - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân làm sao? số thứ hai đảo ngược HĐ4: Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân phân số ta làm sao? - Nhận xét tiết học Tiết 3:Thể dục (Giáo viên chuyên biệt dạy) _______________________________________________ Tiết 4:Địa lý: Tiết 25 ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ. + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học đồng bằng sông Cửu Long. -Chỉ được Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ). -THBVMT: Liên hệ bộ phận II/ Đồ dùng dạy-học: -Các bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam. -Tranh, ảnh về Cần Thơ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: -Khởi động -Kiểm tra bài cũ - Gọi hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản -2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu đồ. - Nêu một số ngành công nghiệp chính, - Điện, luyện kim, cơ khí , điện tử ,hóa.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> một số nơi vui chơi giải trí của TPHCM. - Nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài: Các em đã biết TP HCM –một TP lớn nhất cả nước, đồng thời là trung tâm văn hóa, khoa học, đầu mối quan trọng về giao thông ở ĐBNB. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về 1 TP khác nằm ở trung tâm vùng ĐBSCL. Đó là TP Cần Thơ. HĐ2: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL - Gọi hs đọc SGK - Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa giới của TP Cần Thơ? - Cho biết TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?. chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may…; Thảo cầm viên, Đầm Sen, Công viên Tao Đàn… - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp - 1 hs lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên BĐVN. - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu, giáp với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. - Từ TP này có thể đi các tỉnh khác bằng - Đường bộ, đường thuỷ các loại đường giao thông nào? Kết luận: TP Cần Thơ nằm bên bờ sông - Lắng nghe Hậu, giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương tiện giao thông chủ yếu đường bộ, đường thuỷ Chuyển: Để thấy được vai trò của TP Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp - Lắng nghe HĐ3: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL - TP Cần Thơ nằm bên bờ sông Hậu . Với vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ có điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Gọi hs đọc nội dung hình 2,4 - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến mực - 2 ngành này góp phần làm cho KT ở Cần Thơ phát triển - Các em hãy thảo luận nhóm đôi tìm - Chia nhóm thảo luận những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là - Đại diện nhóm trình bày (thông qua phiếu học tập) + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nông nghiệp, + Trung tâm kinh tế:. + Trung tâm văn hóa, khoa học. phân bón, thuốc trừ sâu. Nơi đây tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất đi các nơi khác ở trong nước và thế giơiù. + Cần Thơ có trường ĐH, Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều cán bộ KHKT, nhiều lao động có chuyên môn giỏi, có viện nghiên.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> cứu lúa tạo ra nhiều giống lúa mới… + Du khách đến Cần Thơ có thể tham quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn Cò Bằng Lăng, các miệt vườn ven sông…. + Trung tâm du lịch - Cùng hs nhận xét, bổ sung - Lắng nghe Kết luận: ĐBSCL là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước, là vựa lúa lớn nhất cả nước. Để phục vụ cho sản xuất lương thực thực phẩm của vùng, TP Cần Thơ đã có các viện nghiên cứu, trường đào tạo đội ngũ cán bộ và cung cấp máy nông nghiệp. TP Cần Thơ là trung tâm văn hóa, khoa học của vùng ĐBSCL HĐ4:Tìm hiểu các nơi tham quan, du lịch ở TPCần Thơ - Chia nhóm 4 thảo luận - Các em hãy hoạt động nhóm 4 thảo luận các nội dung sau (treo tranh + quan sát tranh SGK) + Đến Cần Thơ có thể tham quan rất nhiều + Nhóm 1,2: Giới thiệu về miệt vườn Cần các khu vườn trồng nhiều cây ăn quả như: nhãn, xoài, măng cụt, sầu riêng, chôm Thơ chôm… + Đây là nơi cư trú của nhiều loại chim cò, có cả loài rất quy hiếm. Hiện nay các vườn cò + Nhóm 3,4: Em biết gì về vườn cò Bằng cần được bảo vệ. + Bến Ninh Kiều nổi tiếng Cần Thơ, đây là Lăng? + Nhóm 5,6: Hãy giới thiệu về bến Ninh nơi có cảnh đẹp sông nước rất êm ả, tỉnh lặng, nơi đây có nhiều tàu qua lại, có nhiều rặng Kiều dừa xanh mát phục vụ cho khách đến tham quan. + Chợ nổi Cần Thơ rất nổi tiếng, ở đây mọi + Nhóm 7,8: Hãy giới thiệu về chợ nổi hoạt động buôn bán đều diễn ra trên thuyền, sông, có nhiều thuyền đậu san sát nhau, hàng Cần Thơ? hóa chủ yếu là các loại rau, quả, các sản phẩm nông nghiệp.. - Lắng nghe Kết luận: Cần Thơ nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Bên cạnh đó, người dân ở đây cũng rất mến khách. - vài hs đọc to trước lớp HĐ 5: Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/133 - Giáo dục: Đất nước VN có vẻ đẹp rất phong phú và tự hào về đất nước của mình. - Về tìm hiểu thêm về TP Cần Thơ. - Bài sau: Kiểm tra, ôn tập Tiết 5:Sinh hoạt lớp: NHẬN XÉT TUẦN 25 HĐ1. Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần:.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> * Ưu điểm: - Thực hiện tương đối tốt nội qui, nền nếp của nhà trường, liên đội và lớp qui định - Đi học đảm bảo đúng giờ, nghỉ học có xin phép - Thực hiện tốt việc luyện chữ đầu giờ - Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài * Nhược điểm: Còn một số học sinh chưa thực sự cố gắng vươn lên trong học tập, mất trật tự trong giờ học: Tắc, Cường, Báu - Còn một số học sinh quên vở: Kiều, Mai * Tuyên dương: Nhanh, Trần, Bảy, Huế * Phê bình: Tắc, Cường, Báu , Kiều, Mai HĐ2:Phương hướng tuần sau: -Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm -Ôn tập, hệ thống lại kiến thức chuẩn bị thi giữa kì II. -Vệ sinh sạch sẽ khu vực được phân công. -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. -Đeo khăn quàng đỏ đầy đủ khi tới lớp. -Trực tuần nghiêm túc. -Chuẩn bị 3 tiết mục cho buổi chào cờ tuần 26..
<span class='text_page_counter'>(34)</span>