Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA sinh 8 HKII P1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.87 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 39. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . Bài 35. VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng. - Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn và chế biến thức ăn. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh 1số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng - Tranh trẻ bị còi xương, bướu cổ do thiếu iốt. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt và biện pháp phòng chống nóng, lạnh? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Vitamin và muối khoáng là 2 nhóm chất không đuợc biến đổi trong quá trình tiêu hoá, chúng cũng không cung cấp năng lượng cho cơ thể, chúng có vai trò khác. a). Hoạt động 1: Vai trò của vitamin. - Mục Tiêu: Hs thấy được vai trò của từng loại vitamin từ đó xây dựng được 1 khẩu phần ăn hợp lí. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p I).Vitamin: - Y/cầu Hs nghiên cứu , - Đọc , làm bài tập 1 Hs - Vitamin: Là hợp chất hoá học hoàn thành bài tập. Y/cầu đọc KQ. đơn giản. là thành phần cấu trúc đọc tiếp mục  trả lời câu - Hợp chất hoá học đơn của nhiều loại enzym. hỏi. giản. - Có vai trò đảm bảo sự hoạt - Vitamin là gì? Có vai trò - Tham gia vào cấu trúc động sinh lí bình thường của cơ gì? enzym. thể. - Làm thế nào để có đủ - Phối hợp nhiều loại thức - Con người không tự tổng hợp vitamin cho cơ thể? ăn. được vitamin mà phải lấy từ - Giảng. - Chế biến thức ăn hợp lí. thức ăn. + Vitamin chia thành 2 - Cần phối hợp cân đối các loại nhóm. thức ăn để cung cấp đủ vitamin + Tránh mất vitamin khi cho cơ thể. chế biến thức ăn. b). Hoạt động 2: Muối khoáng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mục Tiêu: Hiểu được vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí bảo vệ sức khỏe. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p II).Muối khoáng. Y/cầu Hs đọc thông tin và - Làm việc theo yêu cầu - Muối khoáng: Là thành phần bảng 34.2 trả lời câu hỏi. của GV. quan trọng của tế bào, tham gia - Vì sao nói thiếu Vitamin - Vì Ca chỉ được hấp thụ vào nhiều hệ enzym đảm bảo quá D trẻ dễ bị bệnh còi khi có Vitamin D. trình trao đổi chất và năng lượng. xương? Phòng bướu cổ và đần - Khẩu phần ăn cần chú ý:. - Vì sao nhà nước vận độn ở trẻ. + Phối hợp thức ăn động vật và động nhân dân sử dụng - Phối hợp hợp lý nhiều thức ăn thực vật. muối iốt? loại thức ăn từ động vật + Sử dụng muối íôt hàng ngày. - Trong khẩu phần ăn cần và thực vật. + Chế biến thức ăn hợp lí để làm thế nào để có đủ chống mất vitamin. vitamin và muối khoáng? + Trẻ em nên tăng cường thức ăn có nhiều canxi. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho bà mẹ khi mang thai? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Xem bài 36..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 20 Tiết: 40. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . Bài 36. TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau. - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. - Xác định cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần. 2/. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. - Tranh tháp dinh dưỡng. - Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Trình bày vai trò của vitamin và muối khoáng?  Vì sao phải phối hợp nhiều loại thức ăn? Vì sao phải cung cấp thức ăn giàu sắt cho bà mẹ khi mang thai? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người là khác nhau.Vậy làm thế nào lập khẩu phần ăn cho phù hợp? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Mục Tiêu: Hs hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau. Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 10p I). Nhu cầu dinh - Y/cầu Hs nghiên cứu , đọc bảng 1, - Tự thu thập thông tin dưỡng của cơ thể: trả lời câu hỏi. thảo luận nhóm trả lời. - Nhu cầu dinh dưỡng - Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi - Trẻ em cao hơn vì cần của từng người không khác nhau như thế nào? Vì sao có sự tích lũy cho cơ thể phát giống nhau. khác nhau đó? triển. Người già nhu cầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: giới tính, lứa tuổi, hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể.. - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Vì sao ở các nước đang phát triển có số trẻ em bị suy dinh dưỡng với tỷ lệ cao? - GV tổng kết lại nội dung thảo luận phân tích đối với các nghề nhác nhau.. dinh dưỡng thấp vì ít vận động. - Lứa tuổi, giới tính, lao động. - Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp. - Nghe giảng.. b). Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn. - Mục Tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 14p II). Giá trị dinh dưỡng Y/cầu Hs nghiên cứu thông tin Đọc , quan sát tranh trả của thức ăn. quan sát tranh các nhóm thực phẩm lời. - Giá trị dinh dưỡng và bảng giá trị dinh dưỡng của 1 số của thức ăn biểu hiện: loại thức ăn, trả lời câu hỏi. - Gạo, ngô, khoai, sắn. + Thành phần các chất - Những loại thực phẩm giàu chất - Thịt, cá, trứng, sửa, rau trong thức ăn. đường bột? quả tươi. + Năng lượng chứa - Giàu chất béo? - Cung cấp đủ các chất trong các chất đó. - Giàu Protein? cho cơ thể - Cần phối hợp các loại - Giàu vitamin và muối khoáng? thức ăn để cung cấp đủ - Sự phối hợp các loại thức ăn có ý cho nhu cầu của cơ thể. nghĩa gì? - Kết luận c). Hoạt động 3: Khẩu phần và Phương pháp lập khẩu phần. - Mục Tiêu: Hs được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 10p III). Khẩu phần và nguyên tắc Y/cầu Hs trả lời các câu hỏi - Lượng thức ăn trong 1 lập khẩu phần. - Khẩu phần là gì? ngày. * Khẩu phần: Là lượng thức ăn - Khẩu phần ăn của người - Cần bổ sung thức ăn cung cấp cho cơ thể trong 1 ốm mới khỏi có gì khác bổ dưỡng. ngày. người bình thường? - Tăng cường vitamin, * Nguyên Tắc lập khẩu phần: - Vì sao trong khẩu phần cần chất xơ hổ trợ tiêu hoá. - Đủ lượng thức ăn phù hợp nhu tăng cường rau, qủa tươi? - Giá trị dinh dưỡng cầu của từng đối tượng. - Để xây dựng khẩu phần của thức ăn. - Cân đối thành phần các chất hợp lí cần dựa vào đâu? - Sử dụng thức ăn thực hửu cơ, cung cấp đủ muối - Tại sao những người ăn vật có nhiều protein khoáng và vitamin. chay vẫn khỏe mạnh? - Cung cấp đủ năng lượng cho cơ - Nhận xét  KL thể..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV). Kiểm tra đánh giá:4p Trả lời câu hỏi 1,2 SGK T114 cuối bài.. V). Dặn dò:1p -. Học bài. Đọc mục “ Em có biết”. Xem bảng 37.1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 21 Tiết: 41 Bài 37. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . .. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2/. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tính toán. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì. II). Đồ dùng dạy học: - Bảng photo 01, 02, 03 và đáp án 2.3 - Hs kẻ bảng 2, bảng số liệu khẩu phần. - Kẻ bảng 3, bảng đánh giá. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p  Khẩu phần là gì? Hãy nêu nguyên tắc lập khẩu phần. 3/. Bài mới. * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Nội TG Hoạt động dạy Hoạt động học Dung 27p Ghi lại - GV giới thiệu lần lượt các - B1: kẻ bảng 37.1 các bước tiến hành. - Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp bước - Hướng dẫn bảng 37.1. A2 . tiến - Phân tích ví dụ là đu đủ chín. - Xác định lượng thải bỏ A1 (A1 = A x tỷ lệ hành + Lượng cung cấp. % thải bỏ). + Lượng thải bỏ A1. - Xác định lượng thực phẩm A2 = A - A1. + Lượng thực phẩm ăn được - Tính giá trị của từng loại thực phẩm đã kê A2. trong bảng. - Dùng bảng 2 lấy 1 ví dụ để - Cộng các số liệu đã liệt kê. nêu cách tính: Thành phần dinh - Đối chiếu với bảng nhu cầu dinh dưỡng dưỡng, năng lượng, muối kiến nghị cho người VN -> Có khoa học khoáng, vitamin. điều chỉnh hợp lí. b). Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần. TG. Nội Dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 10p. - Y/cầu Hs nghiên cứu bảng 2 để lập - Đọc bảng 2 số liệu về khẩu phần. bảng số liệu. - Tính toán số liệu điền vào các ô có - Y/cầu Hs lên sửa bài. dấu? ở bảng 37.2. - Công bố đáp áp. - Tiến hành theo nhóm. - Y/cầu Hs tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính lại số liệu cho phù hợp. IV). Kiểm tra đánh giá:3p GV nhận xét tinh thần thái độ của Hs. Kết qủa bảng 37.2, 37.3 là nội dung đánh giá. V). Dặn dò:1p - Làm phần thu hoạch. - Xem bài 38..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 21 Tiết: 42. Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . . CHƯƠNG VII. BÀI TIẾT Bài 38. BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống. - Nắm được các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẻ và biết trình bày bằng lời. 2/. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh hình, mô hình cấu tạo hệ bài tiết. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p  Kiểm tra bài thu hoạch của Hs. 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường bên ngoài những sản phẩm nào? - Thực chất của hoạt động bài tiết là gì? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Bài tiết. - Mục Tiêu: Tìm hiểu khái niệm bài tiết ở cơ thể người và vai trò quan trọng của chúng với cơ thể sống. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p I). Bài Tiết: GV yêu cầu Hs hoạt động độc lập - Hs tự thu nhận thông tin. - Bài tiết giúp cơ thể với SGK. - Thảo luận nhóm. thải các chất độc hại - Y/cầu thảo luận trả lời câu hỏi: - Từ hoạt động trao đổi chất ra môi trường. + Các sản phẩm thải cần được bài của tế bào và cơ thể. - Nhờ hoạt động bài tiết phát sinh từ đâu? - Bài tiết CO2, bài tiết chất tiết mà tính chất môi + Hoạt động bài tiết đóng vai trò thải của hệ bài tiết nước tiểu. trường bên trong luôn nào quan trọng? - Đại diện nhóm trình bày. ổn định tạo điều kiện - Nhận xét. - Lớp nhận xét. thuận lợi cho hoạt - Y/cầu Hs kết luận. động trao đổi chất Bài tiết đóng vai trò quan trọng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> diễn ra bình thường. như thế nào với cơ thể sống? b). Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. - Mục Tiêu: Hiểu và trình bày được các thành phần cấu tạo chủ yếu của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 14p II). Cấu tạo của hệ bài tiết Yêu cầu Hs quan sát hình 38.1 Hs quan sát hình, ghi nước tiểu. đọc kỷ chú thích, tự thu nhận nhớ cấu tạo. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thông tin. + Cơ quan bài tiết nước Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng - GV yêu cầu các nhóm thảo tiểu. đái, ống đái. luận hoàn thành bài tập mục ▼. + Thận. + Thận gồm 2 quả với 2 triệu - Công bố đáp án. - Thảo luận hoàn thành đơn vị chức năng để lọc máu - Yêu cầu Hs trình bày lại với bài tập ▼. và hình thành nước tiểu. tranh. - Đại diện báo cáo lớp + Mỗi đơn vị thận gồm cầu Kết luận chung: Yêu cầu Hs nhận xét. thận, nang cầu thận và ống đọc khung hồng. thận. IV). Kiểm tra đánh giá:7p thể sống? nhận? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài 39.. Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần: 22 Tiết: 43. Ngày soạn: . Ngày dạy: . Bài 39: BÀI. TIẾT NƯỚC TIỂU. I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: Hs trình bày được. - Quá trình tạo thành nước tiểu. - Thực chất quá trình tạo nước tiểu. - Qúa trình bài tiết nước tiểu. - Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương; Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. 2/. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh cơ quan bài tiết. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to hình 39.1. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p  Trình bày vai trò của hệ bài tiết và cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. - Mỗi qủa thận chứa khoãng 1 triệu đơn vị chức phận để lọc máu và hình thành nước tiểu. Quá trình đó diễn ra như thế nào? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Tạo thành nước tiểu. - Mục Tiêu: + Trình bày được sự hình thành nước tiểu. + Chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu, huyết tương và nước tiểu chính thức. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 20p I). Tạo thành nước tiểu: - GV yêu cầu Hs quan sát - Hs đọc thông tin và Nước tiểu được tạo thành ở Hình 39.1 tìm hiểu quá trình quan sát, đọc chú thích các đơn vị chức năng của hình thành nước tiểu. H39.1. thận gồm các giai đoạn: - Yêu cầu các nhóm thảo luận. Thảo luận nhóm. - Quá trình lọc máu ở cầu + Sự tạo thành nứơc tiểu gồm - Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu những quá trình nào? Diễn ra thận, quá trình hấp thụ và đầu. ở đâu? bài tiết tiếp ở ống thận. - Quá trình hấp thụ lại các + Thành phần nước tiểu đầu - Nước tiểu chính thức chất cần thiết. khác với máu ở điểm nào? đậm đặc, nhiều chất thải, - Quá trình bài tiết tiếp các + Nước tiểu đầu và nước không có chất dinh chất độc và chất không cần chính thức khác nhau ra sao? dưỡng. thiết ở ống thận để tạo nên - Gọi một nhóm trình bày. - Kết luận nước tiểu chính thức và ổn - Giảng lại ba quá trình hình.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> định 1 số thành phần của thành nước tiểu. máu. b). Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu. - Mục Tiêu: Nắm được đường đi của nước tiểu. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 16p II). Thải nước tiểu. Yêu cầu Hs nghiên cứu Tự đọc thông tin trả lời câu hỏi. Nước tiểu chính thức đổ thông tin trả lời câu hỏi. - Mô tả đường đi của nước tiểu vào bể thận, qua ống dẫn - Sự bài tiết nước tiểu chính thức. nước tiểu xuống tích trữ ở diễn ra như thế nào? - Lọc máu và thải chất cặn bả, chất bóng đái rồi được thải ra - Thực chất của quá trình độc, chất thừa ra khỏi cơ thể. ngoài nhờ hoạt động của cơ tạo thành nước tiểu là gì? - 1 – 3 Hs trình bày, lớp bổ sung để vòng ống đái, cơ bóng đái - Vì sao nước tiểu được hoàn chỉnh đáp án. và cơ bụng. tạo ra liên tục mà sự bài - Máu tuần hoàn liên tục qua cầu tiết nước tiểu lại có gián thận. đoạn? - Nước tiểu tích lũy ở bóng đáy đến KL: Y/cầu Hs đọc khung 200 ml mới muốn đi tiểu. hồng IV). Kiểm tra đánh giá:3p Nước tiểu được tạo thành như thế nào? Trình bày sự bài tiết nước tiểu? V). Dặn dò:1p - Học bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu tác nhân gây hại cho hệ bài tiết? - Chuẩn bị bài 40.. Tuần: 22. Ngày soạn: .06./.01./.2010.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết: 44. Ngày dạy: .13/. 01/. 2010 Bài 40. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết và giải thích cơ sở khoa học của các thói quen đó. 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kn q/sát, nhận xét, liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to H 38.1 và 39.1. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở người? - Phân biệt huyết tương, nước tiểu đầu, nước tiểu chính thức về thành phần? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết khỏe mạnh? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. - Mục Tiêu: Hiểu được các tác nhân có hại và hậu qủa của nó. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p I). Một số tác nhân chủ yếu Y/C HS tự nghiên cứu Tự thu nhận thông tin, thảo gây hại cho hệ bài tiết nước thông tin trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi. tiểu. + Có những tác nhân nào - Vi khuẩn, chất độc, khẩu * Các tác nhân: gây hại cho hệ bài tiết nước phần ăn không hợp lí. - Các vi khuẩn gây bệnh. tiểu? - Quá trình lọc máu bị trì - Các chất độc trong thực + Cầu thận bị viêm và suy trệ, cơ thể bị nhiễm độc đến phẩm. thoái sẽ ảnh hưởng như thế chết. - Khẩu phần ăn không hợp lí. nào đến sức khỏe? - Quá trình hấp thụ lại và * Hậu quả: + Ống thận bị tổn thương bài tiết tiếp giảm. Môi - Cầu thận bị viêm và suy hoặc làm việc kém hiệu trường trong bị biến đổi, thoái làm quá trình lọc máu bị quả, cơ thể gặp trở ngại gì? ống thận bị tổn thương, trì trệ, cơ thể bị nhiễm độc. + Đường dẫn tiểu bị nghẽn nước tiểu hòa vào máu đầu - Ống thận bị tổn thương dẫn gây hậu quả gì? độc cơ thể. đến quá trình hấp thụ lại và - Nhận xét, sữa chữa, bổ - Bí tiểu. bài tiết giảm làm biến đổi tính sung. - Kết luận..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chất môi trường bên trong. hoặc làm nước tiểu hòa vào máu đầu độc cơ thể. - Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn gây bí tiểu, nguy hiểm đến tính mạng. b). Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết. - Mục Tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p II). Xây dựng các thói quen sống khoa Yêu cầu HS đọc lại thông - Đọc thông tin, học để bảo vệ hệ bài tiết. tin mục 1, hoàn thành trả lời câu hỏi. - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn bảng 40. - Báo kết quả. cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước - Gv tập hợp các ý kiến trả - Nghe thông tin lời của HS. đúng từ Gv. tiểu. Thông báo đáp án đúng. - Áp dụng ở bản - Khẩu phần ăn uống hợp lí. - Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá - Từ bảng YC hs đề ra kế thân HS. hoạch hình thành thói mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm quen sống khoa học. chất độc hại. - Uống đủ nước. - Tránh thói quen nhịn tiểu thường xuyên. IV). Kiểm tra đánh giá:7p Có những tác nhân chủ yếu nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Hậu quả như thế nào khi có thói quen nhịn tiểu thường xuyên? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài 41..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . .. Tuần: 23 Tiết: 45 CHƯƠNG VIII : Bài 41. DA. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Mô tả được cấu tạo của da. - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kn q/sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ da. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh câm cấu tạo da và các miếng bìa ghi tên các thành phần. - Mô hình cấu tạo da. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 4p - Những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? Hậu quả ra sao? - Làm thế nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có những chức năng gì khác? Da có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Cấu tạo của da. - Mục Tiêu: Hs mô tả được cấu tạo của da. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p I). Cấu tạo của YC HS q/sát H41.1, đối chiếu HS qsát, đọc thông tin. Thảo da. mô hình cấu tạo da, thảo luận. luận nhóm. Cấu tạo của da - Xác định giới hạn của từng lớp - Hoàn thành 2 nội dung. gồm 3 lớp: Lớp da. - Các nhóm lên gắn các mãnh biểu bì, lớp bì và - Đánh mũi tên hoàn thành sơ bìa. lớp mỡ dưới da. đồ cấu tạo da. - Thảo luận trả lời câu hỏi. 1/. Lớp biểu bì: - Gv treo tranh câm gọi các - Tầng sừng nhóm thi đua dưới hình thức - Tầng tế bào dán mãnh bìa. - YC HS đọc lại thông tin, thảo sống. luận câu hỏi mục ▼. - Vì các TB ngoài cùng hóa 2/.Lớp bì: Cấu tạo từ + Vì sao ta thấy lớp vẫy trắng sừng, chết và bong ra..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> các sợi mô liên bong ra như phấn ở quần áo? - Các sợi liên kết bện chặt với kết. Trong đó có + Nhờ đâu da ta luôn mềm mại nhau + hoạt động của các các thụ quan, nhưng không thấm nước? tuyến nhờn. tuyến nhờn, + Nhờ đâu ta nhận biết được - Cơ quan thụ cảm. tuyến mồ hôi, đặc điểm của vật mà da tiếp - Cơ chế điều hòa thân nhiệt. lông và bao lông, xúc? - Lớp đệm, chống ảnh hưởng cơ co chân lông, + Da phản ứng như thế nào khi cơ học, chống mất nhiệt. mạch máu, dây trời nóng hay lạnh quá? - Ngăn mồ hôi và nước. thần kinh. + Lớp mỡ dưới da có vai trò gì? - Kết luận. 3/.Lớp mỡ dưới + Tóc và lông mày có tác dụng da: gì? Có các tế bào - YC các nhóm báo kết quả. mỡ. - Nhận xét, bổ sung. b). Hoạt động 2: Chức năng của da. - Mục Tiêu: Thấy rõ tầm quan trọng của da có liên quan đến cấu tạo của da. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 17p II). Chức năng của da. GV yc Hs nghiên cứu thông Nghiên cứu thông tin - Bảo vệ cơ thể. tin trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. Đặc điểm nào của da thực - Sợi mô liên kết, - Tiếp nhận kích hiện chức năng bảo vệ? tuyến nhờn, lớp mỡ. thích xúc giác. - Bộ phận nào của da tiếp - Thụ quan. - Bài tiết. - Nêu lại cơ chế đã nhận kích thích? - Điều hòa thân nhiệt. - Da điều hòa thân nhiệt bằng học. -Da và sản phẩm của Các Hs trả lời, lớp cách nào? da tạo nên vẻ đẹp con Gv chốt lại kiến thức bằng nhận xét bổ sung. người. câu hỏi: Da có chức năng gì? - Kết luận. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Lớp biểu bì có những thành phần nào? Chức năng ra sao? Lớp bì? YC hs xác định từng bộ phận trên mô hình? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Tìm hiểu bệnh ngoài da và cách phòng chống. - Kẻ bảng 42.2 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: . . . ./. . . ./. . . . Ngày dạy: . . . ./. . . ./. . . .. Tuần: 23 Tiết: 46 Bài 42. VỆ SINH DA I). Mục tiêu: 1/. Kiến Thức: - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da. - Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da. 2/. Kỹ năng: - Rèn luyện kn q/sát và liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3/. Thái độ: Có thái độ và hành vi giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh công cộng. II). Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh các bệnh ngoài da và phiếu học tập. III). Hoạt động dạy học: 1/. Ổn định: 1p 2/. Kiểm tra bài cũ: 3p - Trình bày cấu tạo và chức năng của da? 3/. Bài mới. * Mở bài: 1p. Qua tìm hiểu chức năng của da, chúng ta cần làm gì để bảo vệ da? * Phát triển bài: a). Hoạt động 1: Bảo vệ da - Mục Tiêu: Hs xây dựng thái độ và hành vi bảo vệ da. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 8p I). Bảo vệ da: YC hs đọc to phần thông - Đọc thông tin, trả lời - Da bẩn là môi trường tin, hỏi: câu hỏi. cho vi khuẩn phát triển. Da bẩn có hại như - Là môi trường cho vi Hạn chế khả năng hoạt khuẩn phát triển. thế nào? động của tuyến mồ hôi. Da dị xây xát cơ - Bị nhiễm trùng. - Da bị xây xát dể bị - Tắm giặc thường xuyên. thể bị ảnh hưởng gì? nhiễm trùng. Vì vậy cần - Giữ da sạch bằng - Lưu ý không nên nặn giữ da sạch và tránh làm trứng cá. cách nào? da bị tổn thương. - Kết luận. b). Hoạt động 2: Rèn luyện da. - Mục Tiêu: Hiểu được các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da. - Tiến hành: T Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> G 1 II).Rèn luyện da. 2 - Cơ thể là một khối p thống nhất nên rèn luyện cơ thể là rèn luyện các cơ quan trong đó có da. - Các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9. - Các nguyên tắc rèn luyện: 2, 3, 5.. - GV phân tích mối quan hệ giữa - Nghe giảng. - Thảo luận bài tập rèn luyện cơ thể với rèn luyện da. - YC hs thảo luận nhóm, hoàn mục▼, bảng 42.1, bài tập T135. thành bài tập mục ▼. - Các nhóm báo kết - YC các nhóm báo kết quả. quả. - Thông báo đáp án đúng. - Lưu ý: Tắm nước lạnh phải rèn - Nghe giảng. luyện thường xuyên. Trước khi tắm phải khởi động và không nên tắm lâu. c). Hoạt động 2: Phòng chống bệnh ngoài da. - Mục Tiêu: Thấy được tác hại của một số bệnh ngoài da. - Tiến hành: TG Nội Dung Hoạt động dạy Hoạt động học 15p III). Phòng chống bệnh ngoài Yêu cầu HS hoàn - Hoàn thành BT. da. - Quan sát hình, vận thành bảng 42.2. 1/. Nguyên nhân bị bệnh: Gv ghi nhanh lên dụng hiểu biết tóm tắt - Do vi khuẩn, do nấm. biểu hiện của bệnh và bảng. - Do bỏng nhiệt, bỏng hóa Sử dụng tranh ảnh cách phòng bệnh. chất… giới thiệu một số bệnh - Một số HS đọc kết quả. 2/. Phòng bệnh: ngoài da. - Giữ vệ sinh thân thể. Gv đưa thêm thông - Giữ vệ sinh môi trường. tin về cách giảm nhẹ tác - Tránh để da bị xây xát, bị hại của bỏng. - Kết luận chung: Gọi Hs bỏng. 3/. Chữa bệnh: Dùng thuốc theo đọc khung hồng. chỉ dẫn của Bác sĩ. IV). Kiểm tra đánh giá:4p Trình bày phương thức rèn luyện da? Và cho biết rèn luyện da cần tuân theo nguyên tắc nào? Kể 1 số bệnh ngoài da, cách phòng và chữa bệnh? V). Dặn dò:1p - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài 43..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×