Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.75 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 04 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC:. Tiết 47: Luật tục xưa của người Ê – đê. I. Mục tiêu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK). -HS biết yêu chuộng công lí. II. Chuẩn bị:Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Chú đi tuần. - Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Luật tục xưa của người Ê-đê. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. văn. - Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. - Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ - Học sinh luyện đọc. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. - Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng - Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: theo. Người xưa đặt luật để làm gì? - Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. người Ê-đê coi là có tội. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo - Học sinh chia nhóm, thảo luận. nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ Ê-đê quy định xử phạt công bằng? - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. - Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan c) Tội trạng phân thành loại. niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình - Học sinh phát biểu: Việc xét xử dựa vào phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình luật..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? - Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. - Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. - Kể tên 1 số luật mà em biết? - Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. - Giáo viên nhận xét, chốt ý. - Dặn HS:Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông … - Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. - Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. - Dán kết quả lên bảng lớp. - Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí … - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Cả nhóm đọc diễn cảm. - Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Chẳng hạn: Bài văn cho thấy : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.. CHÍNH TẢ. Tiết 24: Nghe – Viết: Núi non hùng vĩ I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to . Bảng phụ, ... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2 - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét 3.Bài mới: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Học sinh lắng nghe theo dõi ở SGK. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý các tên riêng, từ khó, chữ dễ nhầm lẫn do phát âm địa phương. - 1 học sinh đọc thầm bài chính tả đọc, chú ý - Giáo viên giảng thêm: Đây là đoạn văn miêu tả cách viết tên địa lý Việt Nam, từ ngữ. vùng biên cương phía Bắc của Tổ Quốc ta. - GV đọc các tên riêng trong bài. - 2, 3 học sinh viết bảng, lớp viết nháp. - Lớp nhận xét - GV nhận xét – HS nhắc lại quy tắc viết hoa. - 1 học sinh nhắc lại. - GV đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết chính tả vào vở. - GV đọc lại toàn bài. - Học sinh soát lỗi, đổi vở kiểm tra. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải. Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị: “Nghe – viết: Ai là thuỷ tổ loài người”. - Nhận xét tiết học.. - HS làm -Lớp nhận xét. - 1 học sinh nêu quy tắc viết hoa. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh làm – Trình bày. HS nhắc lại cách viết hoa tên người, tên địa lí VN.. TOÁN. Tiết 116: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích cc hình đ học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2(cột 1). II. Chuẩn bị: Phấn màu. Bảng phụ,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, nêu cách túnh thể tích hình LP. - Giáo viên nhận xét và chấm điểm. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập. -HS nhắc cách tính Sxq, V của hình HCN và Bài 1: hình LP. - Giáo viên h.dẫn để HS tự làm bài. -HS tự làm bài vào vở rồi sửa bài. -GV nhận xét và chữa bài. Bài 2 (cột 1): -Các nhóm thảo luận, làm bài vào bảng học - Giáo viên treo bảng phụ có sẵn nd bài tập nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lên. lớp nhận xét. - GV nhận xét sửa bài. -HS tự làm bài vào vở. Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn HS làm. - HS lm thm. -Chấm và chữa bài: Thể tích của khối gỗ hình HCN là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích phần gỗ cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) -HS làm sai sửa bài. 3 Đáp số: 206 cm . 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại cách tính Sxq ; V của hình HCN và hình LP. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Về nhà ôn lại các quy tắc đã học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học 2. Tiếng Việt ( Thực hành) Luyện đọc, viết Luật tục xưa của người Ê-đê I.Mục tiêu :-HS đọc đúng từ khó. đọc chôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở ngững từ ngữ gợi tả . - Giúp HS nghe- viết chính xác, đẹp - Rèn kĩ năng viết cho HS . II. Đồ dïng . - GV : Nội dung ôn tập . - HS : SGK, vở ghi . III.Hoạt động dạy học . Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định tổ chức II. Hướng dẫn ôn tập 1.Luyện đọc . - Toàn bài đọc với giọng ntn ? - Giọng diễn đạt theo lối suy nghĩ, tư duy của người dân tộc thiểu số Khi đọc bài ta cần nhấn giọng ở những từ ngữ - HS lần lượt nêu nào ? - Yêu cầu HS Luyện đọc theo nhóm 3 - 3 HS làm một nhóm luyện đọc . - Tổ chức HS thi đọc diễn cảm bài tập đọc . - Lần lượt các nhóm thi đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, diễn cảm nhất - GV nhận xét, tuyên dương . 2.Hướng dẫn viết chính tả . a.Tìm hiểu đoạn văn . - 1HS đọc - luật tục xưa của người Ê-đe quy định xử phạt -HS nêu về những tội gì? b.Viết từ khó , dễ lẫn . - Em hãy tìm trong bài những từ khó dễ lẫn khi -HS nêu viết bài ? - Yêu cầu HS viết bảng con . -HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai . -HS đọc lại các tú vừ viết - Gọi HS đọc lại các từ vừa viết . c. Viết chính tả . - GV đọc cho lớp viết . - Lớp nghe - viết vào vở - Thu vở chấm tại lớp . - Sửa một số lỗi sai cơ bản . III. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét giờ học -Hoïc sinh laéng nghe - HS về luyện viết nhiều lần cho đẹp . - Chuẩn bị bài sau . .................................................................................. . KĨ THUẬT Tiết 24: Lắp xe ben (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. TTCC1 của NX 7 : Cả lớp. II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ1: H.dẫn HS quan sát nhận xét. -Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp -GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế. -H.dẫn HS q.sát toàn bộ và q,sát kĩ từng bộ phận -Hỏi: Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên cá bộ phận đó. HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật. a)H.dẫn chọn các chi tiết GV nhận xét bô sung. b)Lắp từng bộ phận. * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. -Gọi 1 HS trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.. -Quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. -Q.sát kĩ từng bộ phận. -Trả lời câu hỏi của GV: cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và cá thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. -2 HS lên bảng gọi tênvà chọn từng loại chi tiết theo bảng ttrong SGK. Cả lớp cùng chọn chi tiết theo nhóm. -HS q.sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi: Đẻ lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? -Cả lớp theo dõi.. * Lắp ca bin và các thanh đỡ. GV h.dẫn HS lắp theo H3 ở SGK.. -1 HS lên bảng lắp ca bin và các thanh đỡ, cả lớp theo dõi.. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. H.dẫn HS lắp theo H4 ở SGK. * Lắp trục bánh xe trước. -Goi 1 HS lên thực hiện. -GV nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.(Hình 5b) * Lắp ca bin: GV gọi 1 HS lên lắp. c)Lắp ráp xe ben. -GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm: độ nâng lên, độ hạ xuống của thùng xe. d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV tiến hành tương tự các bài trước. 3.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi. -Cả lớp q.sát bổ sung bước lắp của bạn. -Cả lớp q.sát bổ sung. -Cả lớp tập trung chú ý q.sát.. HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -HS nhắc lại các bộ phận cần lắp để có mô hình xe ben.. Thứ ba, ngày 05 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 47: MRVT: Trật tự - An ninh. I. Mục tiêu: Làm được BT1; làm được BT4. (Bỏ BT2, BT3) II. Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . - Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng - 2 – 3 em thực hiện yêu cầu của GV. tiến? -Cả lớp theo dõi nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. Bài tập 1: GV lưu ý HS đọc kĩ nd từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ “an ninh”. GV phân tích , khẳng định đáp án đúng là b. Bài tập 4: GV đưa bảng phụ kẻ sẵn bảng phân loại theo yc của BT.. -HS đọc yc bài tập. -HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. -Vài HS nêu lại nghĩa của từ “an ninh”. -1 HS đọc nd BT 4. cả lớp theo dõi ở SGK. -Cả lớp đọc thầm lại bảng h. dẫn, làm bài theo cặp. -Đại diện vài cặp trình bày kết quả. -Cả lớp nhận xét bổ sung.. GV nhận xét, chốt ý đúng. (SGV) 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự? - Đặt câu với từ tìm được? HS các nhóm thi đua. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. - Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………… TOÁN. Tiết 117: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II. Chuẩn bị: SGK, phấn màu, bảng phụ,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 2/ tiết 116. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1 -GV hd HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách a) HS đọc yc của BT rồi tự làm theo gợi ý tính nhẩm ở SGK. của SGK: 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là12 2,5% của 240 là 6. Vậy 17,5% của 240 là 42. -GV nhận xét, sửa bài. b) HS tự làm rồi lên bảng sửa bài. Bài 2 Nêu bài tập, cho HS xem hình rồi hd HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ rồi cách làm. trình bày trước lớp. GV nhận xét, sửa bài. Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài. Bài 3 GV đưa bảng phụ có hình vẽ như BT3 -HS đọc bài toán, xem hình vẽ. lên rồi hd HS làm bài. -HS tự làm bài vào vở. (lm thm). GV chấm và chữa bài: a) Hình đó có số hình LP nhỏ là: 2 x 2 x 2 x 3 = 24 (hình) b) Diện tích cần sơn của hình đó là:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 8 x 4 + 4 x 6 = 56 (cm2) Đáp số: a) 24 hình LP nhỏ b) 56 cm2. 4. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của Ôn lại những kiến thức vừa ôn tập. 1 số. - Ch.bị: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN. Tiết 24: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. (Không dạy). Thay bằng: Luyện tập : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. II. Chuẩn bị: Một số sách báo, truyện viết về chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: Ông Nguyễn Khoa Đăng. - Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại và - Cả lớp nhận xét. nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc - Giáo viên ghi đề bài lên bng3, yêu cầu học sinh thầm. xác định đúng yêu cầu đề bài bằng cách gạch dưới - Cả lớp làm vào vở. những từ ngữ cần chú ý. - 1 học sinh lên bảng gạch dưới các từ - Giáo viên giải nghĩa cụm từ “bảo vệ trật tự, an ngữ. ninh” là hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy VD: Hãy kể câu chuyện đã được nghe rối để giữ gìn yên ổn về chính trị, có tổ chức, có kỉ hoặc được đọc về những người đã góp luật. sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Giáo viên lưu ý học sinh có thể kể một truyện đã đọc trong SGK ở các lớp dưới hoặc các bài đọc - 1 học sinh đọc toàn bộ phần đề bài khác. và gợi ý 1 – 2 ở SGK. Cả lớp đọc - Giáo viên gọi một số học sinh nêu tên câu thầm. chuyện các em đã chọn kể. - 4 – 5 học sinh tiếp nối nhau nêu tên Hoạt động 2: Học sinh kể chuyện và trao đổi nội câu chuyện kể. dung. - 1 học sinh đọc gợi ý 3 viết nhanh - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. ra nháp dàn ý câu chuyện kể. - 1 học sinh đọc gợi ý 4 về cách kể. - Từng học sinh trong nhóm kể câu chuyện của mình. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi đua kể chuyện. - Cả lớp nhận xét, chọn người kể - Giáo viên nhận xét, tính điểm cho các nhóm. chuyện hay. 4. Củng cố , dặn dò: Học sinh nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể. Tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Về nhà viết lại vào vở câu chuyện em kể. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………. Toán ( Thực hành Luyện tập I.Mục tiêu. - HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? V=axbxc V = a x a x a Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Lời giải : Bài tập1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật Nửa chu vi đáy là: 2 biết diện tích xung quanh là 600cm , chiều 600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là: cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là (30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) 6cm. Chiều dài của hình hộp là: 30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là: 18 x 12 x 10 = 2160 (cm3) Bài tập 2: Tìm thể tích hình lập phương, Lời giải: biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2. Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2) Ta thấy: 36 = 6 x 6 Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm. Thể tích hình lập phương là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Bài tập 3:(HSKG) Đáp số: 216 cm3)) Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều Lời giải: dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao a) Thể tích của hộp nhựa đó là: 25cm. 20 x 10 x 25 = 5000 (cm3) a) Tính thể tích hộp đó? b) Chiều cao của khối kim loại là: b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 21 – 18 = 3 (cm).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại Thể tích của khối kim loại đó là: thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể 20 x 10 x 3 = 600 (cm3) tích khối kim loại. Đáp số: 5000cm3; 600 cm3. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau.. Tiếng việt: (Thực hành) Luyện tập về câu ghép I. Mục tiêu. - Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : Học sinh làm bài vào vở. a/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ không những…..mà còn…. b/ Đặt một câu. trong đó có cặp quan hệ từ chẳng những…..mà còn…. Bài tập 2: Phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong các ví dụ sau : a/ Bạn Lan không chỉ học giỏi tiếng Việt mà bạn còn học giỏi cả toán nữa. b/ Chẳng những cây tre được dùng làm đồ dùng mà cây tre còn tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a) Không những bạn Hoa giỏi toán mà bạn Hoa còn giỏi cả tiếng Việt. b) Chẳng những Dũng thích đá bóng mà Dũng còn rất thích bơi lội. Bài làm: a) Chủ ngữ ở vế 1 : Bạn Lan ; Vị ngữ ở vế 1 : học giỏi tiếng Việt. - Chủ ngữ ở vế 2 : bạn ; Vị ngữ ở vế 2 : giỏi cả toán nữa. b) Chủ ngữ ở vế 1 : Cây tre ; Vị ngữ ở vế 1 : được dùng làm đồ dùng. - Chủ ngữ ở vế 2 : cây tre; Vị ngữ ở vế 2 : tượng trưng cho những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.. Bài tập 3: Viết một đoạn văn, trong đó có một câu em đã đặt ở bài tập 1. Ví dụ: Trong lớp em, ban Lan là một học sinh ngoan, gương mẫu. Bạn rất lễ phép với - HS viết và sau đó trình bày. thấy cô và người lớn tuổi. Bạn học rất giỏi. Không những bạn Lan học giỏi toán mà bạn Lan còn học giỏi tiếng Việt. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bài sau. ĐẠO ĐỨC:. Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2). I.Mục tiêu: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. * GDTGĐĐHCM (Liện hệ) : GD HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương BH. * GDBVMT (Liên hệ) : GD HS : Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. *GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN Hợp tác. (Không làm BT4) II.Chuẩn bị: Tranh ảnh về đất nước, con người VN. III. Các PP/KTDH: Đóng vai. IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: 3 HS đọc Ghi nhớ ở tiết 1. 2.Bài mới: HĐ1: H.dẫn làm BT1/ SGK. GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. -Cac nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. HĐ2: H.dẫn đóng vai. (BT3) Đóng vai GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du -Các nhóm chuẩn bị đóng vai. lịch- giới thiệu với khách du lịch về 1 trong -Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Các nhóm những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con khác nhận xét bổ sung. người VN... GV nhận xét, khen các nhóm gt tốt. *GDKNS: Trình bày những hiểu biết của em về đất nước, con người VN. 3.Cũng cố ,dặn dò: -HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ quốc -Dặn HS thực hành theo nd bài học. Việt Nam. -Nhận xét tiết học. -HS nêu các mốc thời gian và địa danh liên quan đến những sự kiện của đất nước ta. Thứ tư, ngày 06 tháng 3năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 48: Hộp thư mật. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-đê. - Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hộp thư mật. Hoạt động 1: Luyện đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại” Đoạn 2 : “Anh dừng xe … bước chân” Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ” Đoạn 4 : Đoạn còn lại. - Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải dưới bài đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, tìm hiểu nội dung dựa theo các câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài văn, trả lời câu hỏi: Bài văn có những nhận vật nào? Hộp thư mật để làm gì? - Học sinh đọc đoạn văn từ: “Người đặt hộp thư … chỗ cũ”, sau đó trả lời câu “Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật như thế nào?” Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều gì? - Giáo viên chốt: Chiến sĩ tình báo trong lòng địch bao giờ cũng gan góc, thông minh, yêu Tổ quốc. - Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn còn lại và trả lời câu. - Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai Long? - Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu trí, có phẩm chất chiến sĩ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời câu: “Hoạt động của người liên lạc có ý nghĩa thế nào đối với sự nghiệp Tổ quốc”. - Giáo viên chốt lại: hoạt động trong vùng địch đòi người chiến sĩ tình báo phải thông minh, gan góc, khôn khéo. Như chú Hai Long góp phần bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên treo bảng ghi sẵn câu hướng dẫn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời. - 1 học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm.. - Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. - Học sinh luyện đọc: từ phát âm sai. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.. - Học sinh nêu câu trả lời. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Tình yêu Tổ quốc, lời chào chiến thắng.. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Dự kiến: Dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả bộ như xe mình bị hư. Mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát vạt đất phía sau cột cây số … lắp lại bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. - Học sinh đọc lướt toàn bài trả lời. Dự kiến: - Rất quan trọng vì cung cấp nhiều thông tin từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch kịp thời ngăn chặn, đối phó. - Có ý nghĩa vô cùng to lớn, cung cấp nhiều thông tin bí mật..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> học sinh luyện đọc. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4.Củng cố, dặn dò: Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Chuẩn bị: “Phong cảnh đền Hùng”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh ghi dấu nhấn giọng, ngắt giọng. - Tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm.. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, tìm nội dung chính của bài: “Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.” TOÁN. Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. ( đọc thêm) I.Mục tiêu: -HS nhận dạng được hình trụ, hình cầu. -Xác định được đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3. II.Chuẩn bị: Bộ ĐDDH Toán 5; 1 số vật có dạng hình trụ, hình cầu. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: 2 HS làm lại BT3 của tiết 117. GV nhận xét, ghi điểm, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu hình trụ. -GV đưa ra vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè,... Nêu : Các hộp này có dạng hình trụ. -HS xem xét nêu 1 số đặc điểm của hình trụ: -Cho HS xem mẫu vật hình trụ trong bộ có 2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau và 1 ĐDDH Toán 5. mặt xung quanh. -GV đưa ra hình vẽ 1 vài không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết đúng về hình trụ. HĐ2: Giới thiệu hình cầu. Thực hiện tương tự như HĐ1. HĐ3: Thực hành. HS quan sát, trao đổi để nêu: hình A và C là -Bài 1: GV treo bảng phụ có các hình vẽ như hình trụ. ở SGK lên trước lớp. HS tự nêu kết quả. -Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Chốt: quả bíng bàn, viên bi có dạng hình cầu. -Bài 3: Tổ chức cho HS nêu 1 số đồ vật có HS tìm nêu theo yêu cầu của bài tập. dạng hình trụ, hình cầu. -Vài HS nhắc lại đặc điểm của hình trụ và 3.Củng cố, dặn dò: hình cầu. -Dặn HS về nhà tìm 1 số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ. Tiết 24: Đường Trường Sơn. I. Mục tiêu: - HS biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, … của miền Bắc cho CM miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của CM miền Nam :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5 – 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường TS (đường HCM). + Qua đường TS, miền Bắc đ chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. * GD BVMT (Liên hệ) : Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống. II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. 2 HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét. 3.Bài mới: Đường Trường Sơn Hoạt động 1:Tìm hiểu về đường Trường Sơn. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn đầu - Học sinh đọc SGK (2 em). tiên. - Thảo luận nhóm đôi những nét chính về - Học sinh thảo luận nhóm. đường Trường Sơn. 1 vài nhóm phát biểu bổ sung. Giáo viên hoàn thiện và chốt: - Học sinh quan sát bản đồ. Giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương - Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới tiêu biểu. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể các ý chính. lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu. - Học sinh nêu. Trường Sơn. Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. - Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa - Học sinh thảo luận theo nhóm 4. của con đường Trường Sơn với sự nghiệp 1 vài nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung. chống Mĩ cứu nước. - Học sinh đọc lại ghi nhớ. Giáo viên nhận xết Rút ra ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh - Học sinh so sánh và nêu nhận xét. SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. Giáo viên nhận xét giới thiệu: Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”. - Nhận xét tiết học . ...................................................................... 2. TIẾNG VIỆT ( Thực hành) Luyện tập về tả đồ vật. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ - HS trình bày. vật? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em. Bài làm Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức. a)Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức. b)Thân bài : - Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,… - Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai. - Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước. - Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào. - Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học. c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận. Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Bài làm Ví dụ : Chọn đoạn mở bài. Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và thực hiện. sau. ................................................................................... Toán( Thực hành). Luyện tập bảng đơn vị đo thể tích. Thể tích hình hộp chữ nhật.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.Mục tiêu. - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng. - Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : *Ôn bảng đơn vị đo thể tích - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học. - HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau. *Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật - Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS lên bảng ghi công thức tính. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: 1. Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 Bài tập 2: Điền số thích hợp vào chỗ ……. a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 b) 2,87 m3 = …… m3 ..... dm3 c) 17,3m3 = …… dm3 ….. cm3 d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3 Bài tập3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.. Hoạt động học - HS trình bày.. - Km3, hm3, dam3, m3, dm3, cm3, mm3. - Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau hơn kém nhau 1000 lần. - HS nêu. V=axbxc - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3 Lời giải: a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3. Lời giải: Đổi: 1,8m = 18dm. Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là: 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3) Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 1989 dm3. Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa Lời giải: được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít) Thể tích của bể nước đó là: 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3) = 3840dm3..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Bể đó có thể chứa được số lít nước là: 3840 x 1 = 3840 (lít nước). Đáp số: 3840 lít nước. - HS chuẩn bị bài sau.. Thứ năm, ngày 07 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN. Tiết 47: Ôn tập về tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ; tìm được các hình ảnh nhn hố, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả 1 đồ vật quen thuộc theo yu cầu của BT2. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Tranh minh hoạ 1 chiếc áo quân phục. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Trả bài văn kể chuyện. - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. 3. Bài mới: Ôn tập về tả đồ vật. Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - 1 học sinh đọc to toàn bài 1. - Giáo viên giới thiệu ảnh 1 chiếc áo quân -Cả lớp đọc thầm lại nd bài tập 1, làm việc cá phục giải nghĩa từ: vải Tô Châu. nhân, trả lời lần lượt từng câu hỏi ở SGK. Vài HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Treo bảng phụ lên. Bài 2 - Giáo viên nhắc lại: Yêu cầu viết đoạn ngắn tả 1 quyển vở của em: chú ý miêu tả đặc điểm, sử dụng biện pháp so sánh.. -2 HS đọc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. -2 HS đọc yêu cầu của BT. -HS suy nghĩ, vài em nóitên đồ vật mình chọn miêu tả. -HS suy nghĩ tự viết đoạn văn vào vở. -Vài HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết Cả - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ về - Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn văn tả đồ vật. viết vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập về tả đồ vât - Nhận xét tiết học. .......................................................................... TOÁN. Tiết 119: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Biết tình diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hnh, hình trịn. - BT cần làm : Bài 2; Bài 3. - HS ham thích học toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.ác hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: -2 HS nêu đặc điểm của hình trụ và hình cầu. GV nhận xét, ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Luyện tập: Bài 2: GV chấm và chữa bài Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giấc KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy d.tích hình tam giác KQP bằng tổng d.tích các hình tam giác MKQ và KNP. Bài 3: -GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm.. -GV nhận xét, sửa bài.. -HS đọc đề toán, quan sát hình vẽ ở SGK. -HS làm bài theo cặp rồi trình bày trước lớp. -Cả lớp nhận xét, sửa chữa.. -HS đọc bài toán, quan sát hình ở SGK. -HS tự làm bài vào vở. - 1 em lên bảng giải: Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 ( cm2) Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 19,625 - 6 = 13, 625 ( cm2) Đáp số: 13, 625 cm2. 3.Củng cố, dặn dò: - Chốt lại nội dung bài. -HS làm sai sửa bài. -Dặn HS vè nhà ôn bài, làm lại các BT làm sai. -HS nhắc lại cách tính d.tích 1 số hình đã học. -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC:. Tiết 47: Lắp mạch điện đơn giản (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản. - Học sinh tự đặt câu hỏi , mời bạn khác trả - Giáo viên nhận xét. lời. 3.Bài mới: “Lắp mạch điện đơn giàn (tiết 2). Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên cho chỉ ra và quan sát một số cái - Học sinh thảo luận về vai tro của cái ngắt ngắt điện. điện. - Học sinh làm cái ngắt điện cho mạch điện Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Dò tìm mạch mới lắp (có thể sử dụng cái gim giấy). điện”. - Giáo viên chuẩn bị một hộp kín, nắp hộp có - Mỗi nhóm được phát 1 hộp kín (việc nối gắn các khuy kim loại xép thành 2 hàng đánh dây có thể do giáo viên hoặc do nhóm khác.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> số như hình 7 trang 89 SGK (cả ở trong và ở ngoài). Phía trong một số cặp khuy nối với nhau bởi dây dẫn 2 với 5, 3 với 2, 3 với 10, …). - Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (gọi là mạch thử). Chạm 2 đầu của mạch thử vào 1 cặp khuy, căn cứ vào dấu hiệu đèn sáng hay không sáng ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.. thực hiện). - Mỗi nhóm sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. - Vẽ kết quả dự đoán vào một tờ giấy cùng thời gian, các hộp kín của các nhóm được mở ra, mỗi cặp khuy vẽ đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm.. - Đọc lại nội dung Bạn cần biết. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị: An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện. - Nhận xét tiết học .. To¸n ( Thực hành) LuyÖn tËp chung I. Môc tiªu : - BiÕt tÝnh diÖn tÝch h×nh tam gi¸c ,h×nh thang ,h×nh b×nh hµnh , h×nh trßn . - Làm đợc các bài tập :Bài 1(a,b) ; Bài 2. II.§å dïng d¹y häc : bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KiÓm tra bµi cò : - 2 H nªu . -Nªu c¸ch tÝnh diÖn tÝch h×nh tam gi¸c. - GV nhËn xÐt ghi ®iÓm . 2. Bµi míi: a)Giới thiệu bài: -HS l¾ng nghe -GV nêu yêu cầu. b)Hướng dẫn luyện tập: Bµi 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các * HS đọc yêu cầu, làm bài số liệu đã cho vào hình vẽ a) SABD=?, SBDC=? - Yªu cÇu HS lµm bµi,1 HS lªn b¶ng. b) S = ?% ABD -Yªu cÇu HS nhËn xÐt. SBDC - GV đánh giá, chữa bài. - Gäi HS nh¾c l¹i c¸ch tÝnh tØ sè phÇn tr¨m - HS nhËn xÐt. cña hai sè? Bµi 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở và tự * HS đọc :Hình bình hành MNPQ có :MN = 12cm; KH = 6cm.So s¸nh SSPQ víi SMKQ + SKNP lµm. Bµi gi¶i -Gäi 1 HS lªn b¶ng lµm bµi? DiÖn tÝch h×nh b×nh hµnh MNPQ lµ: 12 x 6 = 72(cm2) DiÖn tÝch h×nh tam gi¸c KPQ lµ: 12 x 6 : 2 = 36(cm2).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Yªu cÇu HS nhËn xÐt -GV đánh giá. -Gîi ý cho HS giái . -Hái:Cã cßn c¸ch nµo kh¸c n÷a kh«ng? Yªu cÇu gi¶i thªm c¸ch kh¸c. Bµi 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - TÝnh diÖn tÝch phÇn t« mµu b»ng c¸ch nµo? - Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi,HS díi líp lµm bµi vµo vë. - Yªu cÇu HS díi líp nhËn xÐt. -GV đánh giá kết luận.. Tæng diÖn tÝch h×nh tam gi¸c MKQ vµ diÖn tÝch h×nh tam gi¸c KNP lµ: 72 - 36 = 36 (cm2) -VËy diÖn tÝch h×nh tam gi¸c KPQ b»ng tæng diÖn tÝch h×nh tam gi¸c MKQ vµ h×nh tam gi¸c KNP.. * TÝnh diÖn tÝch phÇn t« mµu - DiÖn tÝch phÇn t« mµu b»ng diÖn tÝch h×nh trßn trõ ®idiÖn tÝch tam gi¸c. Bµi gi¶i B¸n kÝnh h×nh trßn lµ: 5 : 2 = 2,5(cm) DiÖn tÝch h×nh trßn lµ: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625(cm2) DiÖn tÝch h×nh tam gi¸c vu«ng ABC lµ: 3 x 4 : 2 = 6(cm2) Diện tích phần hình tròn đợc tô màu là: 3. Cñng cè dÆn dß : 19,625 – 6 = 13,625(cm2) - Gv nhËn xÐt giê häc . §¸p sè: 13,625(cm2) - Hoïc sinh lang nghe. ................................................................................. Tiếng Việt ( Thực hành). Tiết 48: Nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp quan hệ từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). - Làm được BT 1,2 của mục II. - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép có cặp từ hô ứng. II. CHuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: MRVT: Trật tự an ninh. - -2 học sinh làm bài tập 2, 4. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Phần Nhận xét và Ghi nhớ - 2 HS đọc Nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - 2 học sinh đọc Ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Dán lên bảng 4 tờ phiếu và gọi học sinh lên - Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và làm bài. cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. - Nhận xét, chốt. - Cả lớp nhận xét. Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. - Dáng tờ phiếu lên bảng và gọi học sinh lên - 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhắc lại ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Làm bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ”. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 08 tháng 3 năm 2013 TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 48: Ôn tập về tả đồ vật. I.Mục tiêu: - Lập được dàn ý bi văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bi văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ 1 số đồ vật. Giấy khổ to. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật. - Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 1. GV gợi ý để HS chọn đề văn cho phù hợp với mình -HS đọc 5 đề bài trong SGK. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Vài em nói đề bài mình chọn. H.dẫn HS lập dàn ý. -1HS đọc gợi ý 1 trong SGK. Gọi những HS làm bài trong bảng phụ mang bài -HS dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn lên, GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh các dàn (3-4 HS làm vào bảng phụ) ý. Nhắc HS không bắt chước y nguyên dàn ý của -Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. bạn Hoạt động 2: Bài tập 2. -1 HS đọc yc của BT2 và gợi ý 2. GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vậtcủa mình trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. -Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi về GV nhận xét, ghi điểm cho những HS trình bày cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần miệng dàn ý vừa làm. trong dàn ý, ... 4. Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả đồ vật. - Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý cho bài văn định tả. - Dặn: Chuẩn bị cho tiết làm viết vào tuần tới. - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ. Tiết 24: ôn tập. I. Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dn cư, hoạt động kinh tế. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”. - Nêu các đặc điểm của LB Nga? - Học sinh trả lời. - Nêu các đặc điểm của nước Pháp? - Bổ sung, nhận xét. 3.Bài mới: “Ôn tập”. Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược + Học sinh điền. đồ. Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, An Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải. + Điều chỉnh, bổ sung. Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. + Chốt. + Chỉ trên bản đồ. Hoạt động 2: Trò chơi học tập. + Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). + Phát cho mỗi nhóm 1 chuông. + Chọn nhóm trưởng. (để báo hiệu đã có câu trả lời). + Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK). +Ví dụ: + Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời. Diện tích: + Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm. 2 1/ Rộng 10 triệu km + Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi 2 2/ Rộng 44 triệu km , lớn nhất trong các trong SGK. Châu lục. + Nhận xét, đánh giá. Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? + Tổng kết. + Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập 4. Củng cố, dặn dò: (trong SGK). - Ôn bài. - Chuẩn bị: “Châu Phi”. - Nhận xét tiết học. TOÁN. Tiết 120: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật v hình lập phương. - BT cần làm : Bài 1 (a;b) ; Bài 2. - Cẩn thận và say mê học toán. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm, ... III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: 2HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích GV nhận xét, ghi điểm. hình HCN và hình LP. 2.Luyện tập: Bài 1a;b: -HS đọc đề toán. -GV h.dẫn HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm làm bài vào bảng học nhóm. -Từng nhóm trình bày bài làm của nhóm mình. -GV nhận xét, sửa chữa. Cả lớp nhận xét sửa chữa. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài vào vở. GV chầm và sửa bài: Diện tích xung quanh là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) Thể tích là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m2). Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2 ; c) 3,375m2. HS làm sai sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lại cách tính d.tích, thê tích của hình -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị cho bài của HCN và hình LP..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> tuần sau. -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC. Tiết 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. *GDKNS: KN Ứng phó, xử lí tình huống ; KN Ra quyết định. II. Chuẩn bị: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ,đồ chơi,…pin (một số pin tiểu và pin trung). - Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiet kiệm điện và an toàn. III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Chúng em biết 3 IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2). -HS trình bạy sản phẩm lắp mạch điện đơn Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các giản. nhóm. 3.Bài mới: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp Thảo luận nhóm phòng tránh bị điện giật. * HS nêu được 1 số biện pháp phòng tránh bị - Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật. điện giật và các biện pháp đề phòng điện - Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và được và SGK). cho những người khác. - Các nhóm trình bày kết quả. - Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện,… Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. * HS nêu được các biện pháp tiết kiệm điện. - Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết - Học sinh trả lời. bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp. - Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và - Học sinh lắng nghe. nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết - Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu bị đó. số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết - Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ các vật sử dụng điện. dùng, máy móc sử dung điện. - Các nhóm giới thiệu kết quả. - Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu - Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động chì và hoạt động của cầu chì. của cầu chì? - GV lưu ý HS: Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. *GDKNS: Khi thấy có người bị điện giật, điểu đầu tiên cần làm là gì? 4. Củng cố, dặn dò: Chúng em biết 3.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho một số học sinh trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. - Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? - Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện? - Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập : Vật chất – năng lượng”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh đọc mục “Bạn cần biết” -91/ SGK và thảo luận. - Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng? - Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? - Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện.. Toán: ( Thực hành) Luyện tập I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Cho HS nêu cách tính + DTxq hình hộp CN, hình lập phương. + DTtp hình hộp CN, hình lập phương. - Cho HS lên bảng viết công thức.. Hoạt động 2 : Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Hình lập phương thứ nhất có cạnh 8 cm, Hình lập phương thứ hai có cạnh 6 cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình lập phương đó?. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S2 đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 Stp = S1mặt x 6. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Diện tích xung quanh hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 4 = 256 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương thứ nhất là: 8 x 8 x 6 = 384 (cm2) Diện tích xung quanh hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 4 = 144 (cm2).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài tập 2: Một cái thùng không nắp có dạng hình lập phương có cạnh 7,5 dm. Người ta quét sơn toàn bộ mặt trong và ngoài của thùng dó. Tính diện tích quét sơn? Bài tập3: (HSKG) Người ta đóng một thùng gỗ hình lập phương có cạnh 4,5dm. a)Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó? b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 10 dm 2có giá 45000 đồng. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.. Diện tích toàn phần hình lập phương thứ hai là: 6 x 6 x 6 = 216 (cm2) Đáp số: 256 cm2, 384 cm2 144 cm2, 216 cm2 Lời giải: Diện tích toàn phần của cái thùng hình lập phương là: 7,5 x 7,5 x 5 = 281,25 (dm2) Diện tích quét sơn của cái thùng hình lập phương là: 281,25 x 2 = 562,5 (dm2) Đáp số: 562,5 dm2 Lời giải: Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó là: 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Số tiền mua gỗ hết là: 45000 x (121,5 : 10) = 546750 (đồng) Đáp số: 546750 đồng. - HS chuẩn bị bài sau.. Tiếng việt: Thực hành -. Luyện tập về vốn từ truyền thống. I.Mục tiêu : - Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Truyền thống. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - Cho HS làm bài tập, lên chữa bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Nối từ truyền thống ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B. A Truyền thống. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. B Phong tục tập quán của tổ tiên, ông bà. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người, nhiều địa phương khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Bài tập2: Tìm những từ ngữ có tiếng “truyền”.. Ví dụ: Truyền ngôi, truyền thống, truyền nghề, truyền bá, truyền hình, truyền thanh, truyền tin, truyền máu, truyền nhiễm, truyền đạt, truyền thụ,… Bài làm: Bài tập 3 : Gạch dưới các từ ngữ chỉ “…Ở huyện Mê Linh, có hai người con gái tài giỏi là Trưng người và địa danh gợi nhớ Trắc và Trưng Nhị. Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, hai chị em lịch sử và truyền thống dân đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng tộc : “…Ở huyện Mê Linh, có hai giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. LUYỆN THÊM: Cha mất sớm, nhờ mẹ dạy dỗ, Hs làm bài tiết 2 vở thực hành hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là - HS chuẩn bị bài sau. Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy, bèn lập mưu giết chết Thi Sách”. Theo Văn Lang. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 07 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp trường khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 08: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 08. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tổ duyệt. BGH duyệt.
<span class='text_page_counter'>(28)</span>