Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.26 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 30. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có khoảng vân giao thoa i 1=0,3 cm và i 2 chưa biết trên màn quan sát và trong một khoảng rộng L=2,4 cm trên màn đếm được 17 vân sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Khoảng vân i 2 là: A. 0,6 cm B. 0,24 cm C. 0,36 cm Giải: + Số khoảng vân ứng với hệ 1 là L/i1 = 8 khoảng và có số vân N1 = 9. + Số vân quan sát: Nqs = N1 + N2 - Ntr (Ntr = 3 số vân trùng) N2 = 11 vân Số khoảng vân của 2 trên L là 10 i2 = L/10 = 0,24cm.. D. 0,48 cm.. Câu 36. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Iâng, nguồn S phát ba ánh sáng đơn sắc : màu cam 1 =600nm; màu lục 2 = 500nm; màu tím 3 = 400nm. giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống vân sáng trung tâm có 9 cực đại giao thoa của ánh sáng cam. Số cực đại giao thoa của ánh sang lục và tím giữa hai vân sang liên tiếp nói trên là: A. 11 cực đại lục; 14 cực đại tím B. 12 cực đại lục; 15 cực đại tím C. 13 cực đại lục; 15 cực đại tím D. 14 cực đại lục; 12 cực đại tím Giải: + Có 9 vân màu cam Hai vân trùng liên tiếp có 10 khoảng vân ứng với màu cam: 10 1 = k22 = k33. k2 = 12 có 11 vân màu lục. k3 = 15 có 14 vân màu lục. Cách tính VD: Vân trùng thứ 1 đến vân trùng thứ 2 có 12 khoảng vân này thì có tổng 13 vân kể cả vân trùng vân đơn sắc của màu đó là 11 Câu 37: Chiếu bức xạ có bước sóng vào catốt của tế bào quang điện, dòng quang điện sẽ triệt tiêu khi đặt hiệu điện thế hãm U h 4 V . Nếu đặt vào hai cực của tế bào quang điện điện áp xoay chiều u 8cos(100 t ) (V ) thì thời gian mà dòng điện chạy qua tế bào trong một phút là: A. 30 s. B. 20 s.. C. 45 s.. D. 40 s.. Giải:. U0 + Khi hiệu điên thế đặt vào Anot và Catot để triệt tiêu dòng quang điện: UAK - Uh = - 4V = - 2 T + Vậy trong một chu kì thời gian không có dòng điện là ttắt = 3 Trong thời gian 1 phút = 60s thời gian không có dòng. điện là 60/3 = 20(s) Thời gian có dòng quang điện là 40(s).. Câu 52: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng 100g và một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m. Kéo vật xuống dưới theo phương thẳng đứng đến vị trí lò xo dãn 4cm rồi truyền cho nó một vận tốc 40cm / s theo phương thẳng đứng hướng xuống. Chọn chiều dương hướng xuống. Coi vật dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Tốc độ trung bình khi vật chuyển động từ vị trí thấp nhất đến vị trí lò xo bị nén 1,5 cm lần thứ hai là A. 93,75cm/s B. -93,75cm/s. C. -56,25cm/s. D. 56,25cm/s. Giải: + Tại vị trí cân bằng lò xo dãn 1cm. + Biên độ (x = 3cm và v = 40cm/s ; = 10rad/s) là A = 5(cm). + Lò xo bị nén tại vị trí |x| = 2,5cm = A/2 + Thời gian cần tính t = T/2 + T/6 = 2T/3. + Quãng đường cần tính : s = 2A + A/2 = 5A/2 Tốc độ trung bình: vtb = s/t = 15A/4T = 93,75cm/s. -A M O A.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha loại nhỏ; phần cảm chỉ có một cặp cực từ, phần ứng có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy với một cuộn dây có điện trở thuần Ro = 10 Ω. C uộn dây của mạch ngoài được đặt trong một nhiệt lượng kế có nhiệt dung không đáng kể, bên trong chứa một lượng nước không đổi. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 20 vòng /s thì cứ mỗi phút nước trong bình tăng thêm ∆t oC. Nếu rôto quay với tốc độ 60 vòng /s thì cứ mỗi phút nước trong bình tăng thêm 3∆t oC. Xác định độ tự cảm. L của cuộn dây. A.. 1 (H ) 4 3. 1 2 3 L (H ) L (H ) L (H ) 16 2 10 4 B. C. D.. Giải: + Một cặp cực từ nên tần số dòng điện f = n (vòng/s) ZL = 2nL I. + Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch RL là:. 2n 0 2 R 2 2nL . 2. 2 0 + Nhiệt lượng cung cấp cho nước: Q I R mct. + Bài cho n2 = 3n1 và Q2 = 3Q1 I2 = 3n1 2. R 9(2n1L). 2. . 3n1 2. R (2n1L). 2. 3 I1. 1 R (H) 2n1L = 3 L = 4π 3. Câu 44. Một con lắc đơn l = 5m, m = 0,1kg, có đâu trên cố định. Vật được thả không vận tốc từ vị trí dây treo lệch 2 một góc 0 =90 so với phương thẳng đứng. Lấy =10, g= 10m/s2. Do có ma sát nên con lắc dao động tắt dần. Sau 4 dao động biên độ dao động của con lắc chỉ còn là 80. Năng lượng phải bổ sung cho nó trong một tuần để nó dao động với biên độ góc 0 =90 là: A. 862,95J. B. 892,95J.. C. 852,95J.. D. 872,95J.. Giải: 1 E 4 mgl 02 2 2 + Năng lượng giảm sau 4 chu kì là:. . . Năng lượng bổ sung sau mỗi chu kì là E1 = E4/4 + Số dao động con lắc thực hiện trong một tuần là: Tổng năng lượng cần cung cấp là:. E N.E1 . N. t t g T 2 l. t g 1 . mgl 02 2 2 l 8 =. . . Câu 11: Một sợi dây AB dài 2m căng ngang có 2 đầu cố định. Ta thấy khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau 2 nhất dao động với biên độ bằng 2 lần biên độ điểm bụng thì cách nhau 1/4 (m). Số bó sóng tạo được trên dây là A. 7. B. 4. C. 2. D. 6..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giải: 2 + Những điểm dao động có biên bằng 2 biên tại bụng cách đều nhau /4 = 1/4(m) = 1m. Số bó sóng k = 2l/ = 4. Câu 27: Biết độ dài tự nhiên của lò xo treo vật nặng là 25cm. Nếu cắt bỏ 9cm lò xo thì chu kì dao động riêng của con lắc: A. Giảm 25% B. Giảm 20% C. Giảm 18% D. Tăng 20% Giải: l k0 l k 0 + Chiều dài lò xo tỉ lệ nghịch với độ cứng: k T T l 25 9 1 0 1 1 1 T0 T0 k l0 25. + Phần trăm chu kì thay đổi:. = - 0,2 < 0 Chu kì giảm 20%. Câu 50. Trong cuộn đen có nhiều nhất ba linh kiện khác loại: R, L, C. Khi đặt vào hai cực của hộp đen hiệu điện thế. u1 200cos100 t (V) thì cường độ dòng điện trong mạch là i1 cos(100 t 6 ) (A). Khi cho dòng điện qua mạch là i2 I 02 cos50 t (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của hộp đen là u2 100cos(50 t 6 ) V. Các linh kiện trong hộp đen có giá trị: A.. R 100. Ω, L . 10 4 2 (H), C (F) 2 4. 10 1 C. Ω, L (H), C R 100 . (F). B.. R 100 3. Ω, L . 10 4 2 (H), C (F) 2 . 10 4 2 D. (F) Ω, L (H), C R 100 3 . Giải:. . () và ZL - ZC = 100(). + Khi tần số f = 50Hz thì u 200cos100 t (V); i1 cos(100 t ) (A) R 100 3 1 6 + Khi tần số f’ = 25Hz = f/2 Z’L = ZL/2 và Z’C = 2ZC. + Độ lệch pha u, i ứng với hai tần số 1 = /6 = - 2 ZL - ZC = 100() = Z’C - Z’L = 2ZC - 0,5ZL ZL = 2ZC. 2 10 4 ZL = 200() L = (H). ZC = 100() C = (F) .
<span class='text_page_counter'>(4)</span>