Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giao an lich su 6 tron bo hay 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.66 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 01 MỞ ĐẦU Ngày soạn: 17/08/2012 Tiết: 01 Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ Ngày dạy: 22/08/2012 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết. 2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. 3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học. - HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra: 2’ Vở, sgk và DD học tập 3. Giảng bài mới: * Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người. HĐ: 1 Lịch sử là gì ? TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 12’ GV: Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con 1. Lịch sử là gì ? người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như - Lịch sử là những gì đã diễn ngày nay ? ra trong quá khứ Diễn giảng: sự vật, con người, làng xóm, phố - Lịch sử loài người là toàn phường, đất nước đều trải qua quá trình hình bộ những hoạt đông của con thành, phát triển và biến đổi  quá khứ  lịch sử người từ khi xuất hiện đến ngày nay. ? Lịch sử là gì ?  Lịch sử là một môn khoa - Đọc SGK ? Lịch sử loài người nghiên cứu những vấn đề gì học. ? - Nghiên cứu toàn bộ hoạt động của con người. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? - Con người: cá thể - Loài người: tập thể, liên quan đến tập thể. HĐ: 2 Học lịch sử để làm gì? 15’ ? Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở 2. Học lịch sử để làm gì? trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có -Hiểu được cội nguồn của tổ sự khác nhau đó không? tiên, dân tộc mình. -Thấy được sự khác biệt so với ngày nay như: -Ông cha đã sống và lao động lớp học, thầy trò, bàn ghế… để tạo nên đất nước, quý ? Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi trọng những gì mình đang có. đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó? -Biết ơn những người làm ra -Những thay đổi đó chủ yếu do con người tạo nó và biết mình phải làm gì.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nên. cho đất nước. ? Học lịch sử để làm gì? -Hiểu được cội nguồn dân tộc. -Quý trọng những gì mình đang có. -Biết ơn những người làm ra nó và trách nhiệm của mình đối với đất nước ? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình, quê hương em để thấy rõ sự cần thiết phải biết lịch sử? HĐ: 3 Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? 10’ ? Tại sao chúng ta lại biết rõ về cuộc sống của 3. Dựa vào đâu để biết và ông bà, cha mẹ? dựng lại lịch sử? -Dựa vào những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác. ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? -HS dựa vào sgk -Tư liệu truyền miệng ? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết? -Các kho truyện dân gian:Truyền thuyết, Thần -Tư liệu hiện vật (di tích và di thoại, Cổ tích… vật) ? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết? -Những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ -Tư liệu chữ viết. được. -Những bản ghi, sách vở, in, khắc bằng chữ viết… ? Quan sát hình 1 và 2, theo em, đó là những loại tư liệu nào? ? Bia đá thuộc loại gì? ? Đây là loại bia gì? -Tư liệu hiện vật -Bia tiến sĩ ? Tại sao em biết đó là bia tiến sĩ ? -Nhờ chữ khắc trên bia. 4. Củng cố: 4’ - Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? - Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? - Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông 5. Dặn dò: 1’ - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử” IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 02 Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG Ngày soạn: 22/08/2012 Tiết: 02 LỊCH SỬ Ngày dạy: 29/08/2012 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu: - Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử - Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch - Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch 2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học. 3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên chuẩn bị: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu. - HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:4' Câu hỏi: - Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? - Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử? 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. HĐ: 1 Tại sao phải xác định thời gian? TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 12’ ? Lịch sử là gì? 1.Taïi sao phaûi xaùc ñònh -HS trả lời kiến thức cũ thời gian? ? Muốn dựng lại và tìm hiểu lịch sử cần cĩ yêu -Để sắp xếp các sự kiện cầu gì? lịch sử lại theo thứ tự -Thời gian thời gian. Cho HS đọc SGK ? Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thề nhận -Laø nguyeân taéc cô baûn biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng trong vieäc tìm hieåu vaø lên cách đây bao nhiêu năm? học tập lịch sử. -Quan sát hình 1 và 2 để rút ra kết luận của mình. ? Chúng ta có cần biết thời gian dựng một tấm bia Tiến sĩ nào đó không ? -Rất cần thiết vì nó giúp chúng ta hiểu biết nhiều điều, là nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. GV: Không phải các tiến sĩ đều đỗ cùng một năm, phải có người trước, người sau. Bia này có thể dựng cách bia kia rất lâu. -Việc xác định thời gian ? Năm nay em bao nhiêu tuổi? Vì sao em biết? dựa vào hoạt động của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Theo tuổi học sinh. Vì ta xác định được năm sinh của ta. ? Tại sao phải xác định thời gian? - Để sắp xếp các sự kiện lịch sử. ? Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được thời gian? -Hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại à có quan hệ chặt chẽ với hoạt động của Mặt trời và Mặt Trăng. HĐ: 2 Người xưa đã tính thời gian như thế nào? 13’ ? Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lịch ? -Thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng để làm ra lịch. - Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ? -Một tháng: 29-30 ngày -Một năm: 360-365 ngày -Theo ngày, tháng, năm, giờ, phút… - Cứ 3 năm AL so với DL thiếu 1 tháng. Do đó thêm 1 tháng nhuận để khớp với DL -Giải thích âm lịch và dương lịch: + Âm lịch: Mặt trăng àTrái đất, tính tháng, năm. + Dương lịch: Trái đất àMặt trăng, tính năm. ? Người xưa đã phân chia thời gian như thế nào ? ? Âm lịch so với dương lịch có nhược điểm gì? -Phân biệt: +Âm lịch + Dương lịch HĐ: 3 Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ? 10’ -Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian. Người xưa nước nào cũng có lịch và cách tính thời gian. Trung Quốc lấy năm vua lên ngôi là năm 1, Rooma qui định năm 1 là năm Phật thích ca Mâu ni ra đời. ? Với cách tính như vậy có thống nhất lịch giữa các nước không? -Cho ví dụ trong quan hệ nước ta với các nước khác hoặc giữa bạn bè, anh em ở xa. ? Vậy thế giới cần lịch chung hay không? F Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? - Chính xác, hoàn chỉnh -Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng. ? Một năm có bao nhiêu ngày?. Mặt Trời và Mặt Trăng.. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? -Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch. -Có 2 cách tính thời gian: + Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Mặt trăng quanh Trái đất. + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt Trời.. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không ? -Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng -Công lịch lấy năm chúa Giêxu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên. -Theo Công lịch: + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -365 ngày 6 giờ ? Nếu chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày cộng lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào? -Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2) -Cho HS xác định cách tính thế kỷ, thiên niên kỷ. -Vẽ trục năm lên bảng và giải thích cách ghi: trước và sau công nguyên.. + 100 năm: 1 thế kỷ. + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ. 40 542 111 50 248 4. Củng cố:( 4)' - Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay. - Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? - Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào? - 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào? - Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ngày nay mấy nghìn năm? - Một vật cổ được chôn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên. Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm? 5. Dặn dò:(1') - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Học bài cũ; Xem trước bài 3 “Xã hội nguyên thuỷ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 179. Tuần: 03. Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ. Ngày soạn: 29/08/2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIỚI CỔ ĐẠI Ngày dạy: 05/09/2012 Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây: - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại. - Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh. II. CHUẨN BỊ: - Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học. - Hs: Học bài cũ, soạn bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào ? - Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện ghi trên bảng trong SGK so với năm nay. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có loài vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ. HĐ: 1 Con người đã xuất hiện như thế nào? TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 11’ ? Con người đã xuất hiện từ đâu? 1. Con người đã xuất hiện - Từ loài vượn cổ. như thế nào? ? Qua trình hóa từ vượn thành người diễn ra như -Cách đây khoảng hàng chục thế nào? triệu năm loài Vượn cổ xuất ? phân biệt sự khác nhau giữa Vượn cổ và hiện dần dần trở thành Người Người tối cổ: tối cổ. Nhờ vào quá trình lao GV + Vượn cổ: hình người, sống cách đây động. khoảng 5-15 triệu năm, là kết quả của quá trình -Sống theo bầy gồm vài chục tiến hoá từ động vật bậc cao. người. + Người tối cổ: còn dấu tích của loài vượn -Hái lượm và săn bắt. nhưng đi bằng hai chân, hai chi trước đã biết -ở trong hang động, mái lều. cầm nắm, hộp sọ phát triển, sọ não lớn biết sử -Biết ghè đẽo đá, làm công dụng và chế tạo công cụ. cụ. ? Dựa vào đâu giải thích được nguồn gốc của -Tìm ra lửa và biết sử dụng con người? lửa. ? Quan sát hình h3,4 mô tả cuộc sống của  Cuộc sống bấp bênh. Người tối cổ. ? Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào ? -Cuộc sống bấp bênh bởi phụ thuộc hoàn toàn Tiết: 03.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> vào thiên nhiên ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Người tối cổ? ? Tại sao cuộc sống của họ bấp bênh kéo dài hàng triệu năm? HĐ: 2 Người tinh khôn sống như thế nào? 13’ GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 5. 2.Người tinh khôn sống như ? Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những thế nào? điểm nào? -Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các -Trải qua hàng triệu năm, ngón tay linh hoạt, hộp so phát triển, trán cao, Người tối cổ dần dần trở mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. thành Người tinh khôn. -Người tối cổ: ngược lại. ? Người tinh khôn sống như thế nào? -Sống theo từng nhớm nhỏ. ? Thị tộc là gì? -Sống thành từng nhớm nhỏ -Thị tộc là một tổ chức gồm những người có theo thị tộc (cùng huyết cùng huyết thống. thống).  Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung. ? Đời sống của Người tinh khôn như thế nào? ? Nhận xét gì cuộc sống của Người tinh khôn? -Biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, đồ trang sức. Vì sao? -Biết trồng trọt và chăn nuôi, làm đồ trang sức. -Cuộc sống tốt hơn, vui hơn. Bớt dần phụ thuộc vào thiên nhiên, bắt đầu chú ý tới đời sống tinh thần. HĐ: 3 Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 11’ Kim loại ra đời->SX phát triển-> XH có giai 3. Vì sao xã hội nguyên cấp->XH nguyên thủy tan rã. thủy tan rã? Cho HS xem bộ công cụ bằng đá phục chế - Khoảng 6000 năm trướcđây ? Công cụ LĐ của xã hội nguyên thủy? Tác con người phát hiện kim loại dụng của những công cụ này? (năng suất thấp) (đồng)-> chế tạo công cụ LĐ. HS quan sát H6,7 - Có công cụ bằng kim loại-> ? Nhận xét hình ảnh trong sách mô tả những gì? năng suất lao động tăng-> có (công cụ bằng đồng) kẻ giàu, người nghèo=> xã ? Đồ đồng ra đời trong thời gian nào? Tác dụng hội nguyên thủy tan rã. như thế nào so với đồ đá? ? Công cụ bằng kim loại xuất hiện, con người đã làm gì? (khai haong, xẻ gỗ, xẻ đá...) ? Nhờ công cụ LĐ bằng kim loại, sản phẩm XH như thế nào? ? Những ai có nhiều của cải? Điều đó dẫn đến XH phân hóa như thế nào? (XH nguyên thủy tan rã-XH có giai cấp ra đời) 4. Củng cố:(4') - Bầy người nguyên thủy sống như thế nào? - Đời sống của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn Người tối cổ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? 5. Dặn dò:(1') Học bài theo nội dung câu hỏi cuối bài. Soạn bài mới: bài 4: “Các quốc gia cổ đại Phương Đông”, trả lời các câu hỏi cuối mục, cuối bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần: 04. Bài 4 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI. Ngày soạn: 05/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết: 04 PHƯƠNG ĐÔNG Ngày dạy: 10/09/2012 I-MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức: -Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. -Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ III Tr.CN -Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này. 2. Về tư tưởng, tình cảm: -Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt đầu cố giai cấp. -Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về nhà nước chuyên chế. 3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại. II-CHUẨN BỊ : - Gv: Sgk, Sgv, Ga,tranh hình 8&9 - Hs: Học bài cũ' soạn bài mới III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định lớp.(1') 2. Kiểm tra bài cũ.(4') - Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào? - Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? 3. Bài mới: A.Phần mở bài: Khi công cụ kim loại ra đời  sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, các quốc gia này đều được hình thành trên lưu vực của những con sông lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông. HĐ: 1 Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 12’  Các quốc gia ấy ra đời ở đâu? Từ bao giờ? 1.Các quốc gia cổ đại phương -Các lưu vực sông lớn (cuối thiên niên kỷ IV Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ? đầu thiên niên kỷ III Tr.CN) -Cuối thời nguyên thuỷ, cư  Tại sao lại ra đời ở các dòng sông lớn? dân tập trung đông ở lưu vực - Đất đai màu mỡ, nước có đủ quanh năm. các dòng sông lớn.  Họ sống bằng nghề nào là chính?  Muốn cho nông nghiệp đạt năng suất cao họ -Nông nghiệp trở thành ngành kinh tế chính  biết làm thuỷ đã phát huy khả năng gì? -Nhờ có đất phù sa màu mỡ và nước tưới đầy lợi, trị thuỷ. đủ, sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao, -Xã hội có giai cấp hình thành  nhà nước ra đời. lương thực dư thừa. -Các quốc gia xuất hiện sớm  Vấn đề gì đã phát sinh? nhất: Ai Cập, Lưỡng Hà, Aán -Xã hội có giai cấp hình thành. Độ, Trung Quốc.  Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Ai Cập, Aán Độ,Lưỡng Hà, Trung Quốc. HĐ: 2 Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? 12’  Xã hội cổ đại có những tầng lớp nào? 2.Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? -Nông dân công xã, quý tộc và nô lệ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cư dân chủ yếu làm nghề nông  bộ phận đông Có 3 tầng lớp cơ bản: đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã -Nông dân công xã: chiếm số đông, giữ vai trò chủ yếu hội. trong sản xuất.  Nghĩa vụ của nông dân ?  Cuộc sống của họ phụ thuộc vào ai?  Đứng đầu quan lại là ai?  Hầu hạ vua, quý tộc là ai? -Cho HS quan sát hình 9 và tìm hiểu về bộ luật -Quý tộc: có nhiều của cải và hamurabi và thần Samat đang trao bộ luật cho quyền thế. vua Hamuarabi.  Em có nhận xét gì về đạo luật này?  Qua đạo luật,em nghĩ gì về người cày có -Nô lệ: phục dịch cho quý tộc. ruộng? -Sự quan tâm của nhà nước  khuyến khích sản  nô lệ, dân nghèo nhiều lần xuất nông nghiệp. nổi dậy (Lưỡng Hà 2300 -Cày thuê ruộng phải có trách nhiệm và nghĩa Tr.CN, Ai Cập 1750 Tr.CN) vụ đối với ruộng cày cấy. HĐ: 3 Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông 11’ Các nhà nước cổ đại phương Đông do ai đứng 3.Nhà nước chuyên chế cổ đầu đất nước ? đại phương Đông  Vua có quyền hành gì? -Vua nắm mọi quyền hành -Giải thích: ở mỗi nước vua được gọi dưới các chính trị (chế độ quân chủ chuyên chế) tên gọi khác nhau: -Giúp việc cho vua là tầng + Trung Quốc: thiên tử lớp quý tộc. + Ai Cập: Pharaon + Lưỡng Hà: Ensi  Bộ máy hành chính còn đơn  Giúp việc cho vua là tầng lớp nào? giản và do quý tộc nắm giữ.  Nhiệm vụ của quý tộc?  Họ tham gia vào việc chính trị và có quyền hành, thậm chí lấn quyền vua.  Em có nhận xét gì về bộ máy hành chính của các nước phương Đông 4. Củng cố: (4') - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 5. Dặn dò:(1') - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây” IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần: 05. Bài 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG. Ngày soạn: 10/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết: 05 TÂY Ngày dạy: 19/09/2012 I – MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: - Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp. - Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại. - Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động. 3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. II –CHUẨN BỊ: - Bản đồ thế giới cổ đại, SGK - Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân. III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (4') - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? - Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì? - Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ? 3.Bài mới: A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương Tây. HĐ: 1 Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 14’ -Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian hình thành các 1. Sự hình thành các quốc gia quốc gia cổ đại phương Tây. cổ đại phương Tây  Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Tây? -Ở bán đảo Ban căng và Italia vào thiên niên kỷ I Tr.CN hai  Điều kiện tự nhiên ở đây như thế nào? quốc gia hình thành: Hy Lạp, -Đất đai không thuận lợi cho việc trồng lúa. -Trồng các cây công nghiệp, các nghề thủ công Rơ ma -Nền tảng kinh tế là thủ công (luyện kim, đồ mỹ nghệ, nấu rượu nho) nghiệp và thương nghiệp  Bờ biển ở đây thuận lợi cho việc gì?  Khi kinh tế phát triển, họ đã biết trao đổi sản -Xuất khẩu: sản phẩm thủ phẩm với các nước phương Đông như thế nào ? công -Nhập khẩu: lúa mì, súc vật. HĐ2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? Chế độ chiếm hữu nô lệ? 21’  Sự phát triển kinh tế đã hình thành những giai 2.Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? Chế cấp nào? -Giải thích: Đây là tầng lớp rất giàu có, sống độ chiếm hữu nô lệ? -Chủ nô: chủ xưởng, chủ lò, sung sướng không phải lao động chân tay..

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Lực lượng sản xuất chính trong xã hội?  Cuộc sống của họ như thế nào? -Giải thích: Nô lệ được coi là lao động bẩn thỉu, là công cụ biết nói của chủ nô.  Nô lệ đã đấu tranh chống chủ nô như thế nào?  Thế nào là “xã hội chiếm hữu nô lệ”? -1 xã hội có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. -1 xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. -Chính trị: chế độ cộng hoà.. chủ thuyền buôn  có thế lực kinh tế và chính trị. -Nô lệ, tù binh: lao động cực nhọc  là tài sản cảu chủ nô. Chế độ chiếm hữu nô lệ. - Là chế độ bóc lột, sống dựa vào nô lệ. - Có 2 giai cấp cơ bản là nô lệ và chủ nô.. 4. Củng cố: (4') - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 5. Dặn dò: (1') - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại” IV. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần : 06. Bài 6:VĂN HOÁ CỔ ĐẠI. Ngày soạn: 17/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết : 06 Ngày dạy : 26/09/2012 I – MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1.Kiến thức: - Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý giá. - Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật… 2. Về tư tưởng, tình cảm: - Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. - Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. 3. Về kỹ năng: Tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. II –CHUẨN BỊ: Gv: - Tranh ảnh một sồ công trình văn hoá tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa.. Hs : Học bài cũ, soạn bài mới III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1') 2. Kiểm tra bài cũ:(4') - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ? - Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây. - Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào? - Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ? 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, loài người bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. HĐ 1.Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì? TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thứ cần đạt 18'  Để có thể cày cho cấy đúng -Tri thức thiên văn. 1.Các dân tộc thời vụ, người phương Đông đã -Cần, làm ra lịch, chủ phương Đông thời yếu là âm lịch về sau cổ đại đã có những có những kiến thức gì? nâng lên thành âm – thành tựu văn hoá  Làm nông nghiệp cần biết ngày tháng hay không, bằng cách dương lịch (tính tháng gì? theo Mặt trăng, tính -Có kiến thức về gì? thiên văn và làm ra  Có mấy cách tính thời gian của năm theo Mặt trời) -âm lịch lịch, biết làm đồng người xưa? -Dương lịch hồ đo thời gian.  Làm thế nào để lưu lại cho -Nghĩ ra chữ viết. -Dùng chữ tượng người sau? -Chữ viết (chữ tượng hình. -Gải thích: chữ tượng hình là -Sáng tạo ra chữ số dùng hình giản lược của một vật hình) để ghi ngày tháng, để làm chữ gọi vật đó hoặc dùng -HS xem hình 11 chữ một số đường nét làm chữ để thể tượng hình Ai Cập rồi tính toán, đo đạc… nhận xét về chữ tượng hiện một ý nào đó. hình.  Chữ tượng hình được viết ở -Trên giấy Papirút, mai -Xây dựng những đâu?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Ngoài ra người ta dùng cái gì rùa, thẻ tre, các phiến công trình kiến trúc đất sét ướt rồi đem đồ sộ: Kim tự tháp, để ghi ngày tháng, tính toán đo nung khô. thành Bablon. đạt? -Họ nghĩ ra phép đếm -Giải thích: Người Ấn Độ sáng đến 10 để tính toán đo tạo thêm được số 0. Tính được đạc. số pi=3,14 -Xây dựng: Kim tự  Các dân tộc phương Đông đã xây dựng những công trình kiến tháp ở Ai Cập, thành Babilon ở Lưỡng Hà trúc gì? HĐ 2.Người Hi Lạp và Rô ma đã có những đóng góp gì về văn hoá? 17'  Người phương Tây và phương -Phương Đông: tính 2.Người Hi Lạp và Đông đã có cách tính khác nhau tháng theo Mặt trăng. Rô ma đã có những -Phương Tây: tính đóng góp gì về văn về lịch như thế nào ? năm theo Mặt trời. hoá? -Sáng tạo ra hệ chữ cái -Dựa theo sự di  Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người a, b, c, lúc đầu gồm 20 chuyển của Trái đất chữ, sau là 26 chữ cái. quay quanh Mặt Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo -Đọc SGK để tìm trời để làm ra lịch. chữ viết ra sao? những đóng góp của -Sáng tạo ra hệ chữ  Còn các ngành khoa học cơ ngành khoa học cơ cái a, b, c cho ngày bản thì như thế nào? bản. nay. -Có bộ sử thi nổi tiếng -Các ngành khoa  Nêu những thành tựu chung về văn học, kiến trúc, điêu khắc, của Hô-me, những vỡ học cơ bản: số học, kịch thơ độc đáo của vật lý, thiên văn, tạo hình? Et-sin. triết học, lịch sử, địa lý… có trình độ khá cao. -Văn học nghệ thuật. -Kiến trúc, tạo hình, điêu khắc. 4. CỦNG CỐ:(4') - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại. - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? - Theo em, các thành tựu văn hoá nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay? 5 – DẶN DÒ :(1') - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Xem trước bài “Ôn tập” -Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần : 07. ÔN TẬP. Ngày soạn: 26/09/2012.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết : 07 Ngày dạy : 03/10/2012 I – MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại: - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử dân tộc. 2. Về kỹ năng: - Bồi dưỡng kỹ năng khái quát. - Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính. 3. Trọng tâm: ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Lược đồ thế giới cổ đại. - Các tranh ảnh công trình nghệ thuật. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổ định lớp (1') 2. Kiểm tra 15 phút - Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đông cổ đại? - Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hoá gì? 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu tiên trên thế giới, đồng thời đã sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. B. Nội dung giảng bài mới: TG Hoạt động của GV&HS Nội dung ôn tập cần đạt 5' HĐ1.Dấu vết của người tối cổ 1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở: được phát hiện ở? Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 -Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh triệu năm. (HS xác định vị trí trên bản đồ) 5' HĐ2.Những điểm khác nhau 2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh giữa Người tinh khôn và Người khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ: tối cổ thời nguyên thuỷ? Đặc Người tối cổ Người tinh  Người tối cổ chuyển thành điểm khôn người tinh khôn vào thời gian Con Đứng ngã về Đứng thẳng, nào? người phía trước, trán trán cao, hàm  Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhô, tay dài lùi vào, răng nhờ lao động sản xuất. quá gối, chỉ gọn, đều, tay -Những điểm khác nhau giữa làm những việc chân như Người tinh khôn và Người tối đơn giản. người ngày cổ ? nay.  Thế nào là thị tộc? (huyết Công cụ Đá, cành cây Đá, sừng, tre, thống) gỗ, đồng… Tổ chức Sống theo bầy Sống theo thị xã hội tộc.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5'. HĐ3.Các quốc gia, tầng lớp xã 3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước hội, nhà nước thời cổ đại? thời cổ đại:  Thời cổ đại có những quốc gia Các quốc Tên Các Các loại lớn nào? gia cổ đại nước tầng lớp nhà nước -Phương Đông: Ai Cập, Aán Độ, xã hội Lưỡng Hà, Trung Quốc Phương Ai Cập, Nông Quân -Phương Tây: Hi Lạp, Rô-ma Đông Lưỡng dân chủ  Các tầng lớp xã hội chính thời Hà, Aán công xã, chuyên cổ đại? Độ, quý tộc, chế  Các loại nhà nước thời cổ đại ? Trung nô lệ  Thế nào là nhà nước quân chủ Quốc chuyên chế, nhà nước dân chủ Phương Hi Lạp, Chủ nô, Dân chủ chủ nô hoặc cộng hoà? Tây Rô-ma nô lệ chủ nô, *Chuyển ý: Thời cổ đại, khi nhà Cộng nước được hình thành, loài người hoà bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dân tộc phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng. 5' HĐ4.Những thành tựu văn hoá 4.Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại: của thời cổ đại? Chữ viết Tượng hình, chữ cái a, b, c  Hãy cho biết những thành tựu Chữ số Phép đếm đến 10 văn hoá lớn của thời cổ đại? Các khoa Thiên văn, toán học, vật lý, -Chữ viết, chữ số học cơ bản triết học, lịch sử, địa lý, văn -Các ngành khoa học cơ bản học -Các công trình nghệ thuật lớn. Các công Kim tự tháp trình nghệ Thành Ba-bi-lon thuật lớn Đền Pac-tê-nông Đấu trường Cô-li-dê 4' HĐ5.Đánh giá các thành tựu văn 5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời hoá của thời cổ đại? cổ đại:  Em thử đánh giá các thành tựu -Phong phú, đa dạng, vĩ đại. -Tạo cơ sở cho sự phát triển của nền văn văn hoá của thời cổ đại? minh nhân loại sau này. C.Kết luận toàn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này. 4. Củng cố:(4') - Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ? - Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ? - Thời cổ đại có những quốc gia nào? - Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các loại nhà nước thời cổ đại? - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các công trình nghệ thuật? - Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ? 5. Dặn dò: (1') - Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới. -Rút kinh nghiệm. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Tuần : 08 Tiết : 08. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. Ngày soạn: 03/10/2012 Ngày dạy : 10/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Mục tiêu: HS cần: - Nắm được sự hình thành, phát triển và tan rã của xã hội nguyên thuỷ. Nắm được sự hình thành các quốc gia cổ đại trên thế giới và các tầng lớp của các quốc gia đó. - Nắm được các thành tựu về văn hoá của các dân tộc phương Đông, phương Tây thời cổ đại. II.Thiết bị dạy học: - Tranh ảnh về một số công trình văn hoá tiêu biểu như kim tự tháp Ai Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa, công cụ lao động, đồ trang sức. III.Tiến trình thực hiện bài học: 1.Ổn định tổ chức:(1/) 2.Giới thiệu: GV: Nêu mục tiêu của làm bài tập lịch sử. 1.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1:(4/) GV giao nội dung bài tập cần làm cho HS. H: Tại sao xã hội nguyên thuỷ tan rã ? H: Nêu vị trí và điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây ? H: Lập bảng trình bày về các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây ? Hoạt động 2:(15/) GV hướng dẫn HS làm bài tập. GV hướng dẫn HS làm các câu hỏi ở trên. Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ. Câu 2: Kẻ bảng nêu vị trí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây. Câu 3: Kẻ bảng để so sánh, nêu ra các thành tựu văn hoá phương Đông, phương Tây. Hoạt động 3:(20/) Cho HS trình bày các bài tập của mình. GV cho HS lên làm các bài tập, các em khác nhận xét, bổ xung. GV bổ xung, chỉnh sửa những HS làm chưa chính xác và chuẩn xác kiến thức. Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ: I. Tác dụng của công cụ làm bằng kim loại: + Có thể khai phá đất hoang nhiều hơn, tăng nằng xuất lao động. + Sản phẩm làm ra ngày càng nhiều dẫn đến dư thừa. + Một số người có khả năng lao động giỏi hoặc lợi dụng uy tín để cướp đoạt của dư thừa và trở lên giàu có. ® Chế độ làm chung, hưởng chung trong thị tộc bị phá vỡ. ® Xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã. Câu 2: Kẻ bảng nêu vị trí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây. Đặc điểm Phương Đông Phương Tây Vị trí - Ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, - Ở bán đảo Ban căng và Ấn Độ ngày nay. Italia Điều kiện tự - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc - Điều kiện tự nhiên không nhiên phát triển nông nghiệp… thuận lợi cho việc trồng lúa. Câu 3: Kẻ bảng để so sánh, nêu ra các thành tựu văn hoá phương Đông, phương Tây. Thành tựu Phương Đông Phương Tây Thiên văn - Biết sự chuyển động của Mặt Trời, - Họ biết quan sát sự di chuyển và lịch Mặt Trăng và các hành tinh ảnh của Trái Đất quanh Mặt Trời. hưởng tới việc mưa, gió. - Làm ra lịch: 1 năm có 365.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sáng tạo ra lịch, chia 1 năm ra 12 tháng, 1 tháng có khoảng 29 – 30 ngày. - Làm đồng hồ đo thời gian. Chữ viết, - Sáng tạo ra chữ tượng hình viết trên chữ số giấy papirut, mai rùa, thẻ tre, phiến đất sét rồi nung khô.. ngày và 6 giờ. 1 năm chia ra 12 tháng (dương lịch).. Họ sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c. Ban đầu gồm 20 chữ cái, sau là 26 chữ cái mà chúng ta sử dụng ngày nay. Các ngành - Người Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến Số học, hình học, vật lí, thiên khoa học 10, họ rất giỏi về hình học. Họ tính văn học, triết học, lịch sử, địa lí cơ bản được số pi = 3,16. Người Lưỡng Hà … với nhiều nhà khoa học lớn: giỏi số học. Người Ấn Độ sáng tạo ra Ta lét, Pi ta go, Ơ cơ lít, Ac si số 0. mét, Pla ton, A ri xtốt… Nghệ - Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba bi Văn học phát triển, sân khấu, thuật kiến lon ở Lưỡng Hà...là những kì quan kiến trúc tạo hình, điêu khắc trúc và của thế giới đều có những thành tựu đáng điêu khắc kể: Đền Pác tê nông, tượng lực sĩ ném đĩa, Khải Hoàn Môn ở kinh thành Rô ma… 1. Củng cố: (4') GV nhắc lại trong từng bài tập lịch sử. 2. Dặn dò:(1/) Hoàn thiện các bài tập. chuẩn bị trước bài 8. 3. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... Tuần : 09 Tiết : 09. Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA. Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy : 17/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I – MỤC TIÊU BÀI DẠY : 1. Kiến thức: - Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối cổ đến Người tinh khôn. - Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về: - Lịch sử lâu đời của đất nước ta. - Về lao động xây dựng xã hội. 3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Gv: Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh, một vài chế bản công cụ. - Hs: học bài cũ, soạn bài mới. III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ (4') Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào? 3. Giảng bài mới: A. Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội cổ đại. B. Nội dung bài giảng: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thứ cần đạt 12'. Hoạt động1:Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? -Sử dụng bản đồ giới thiệu cảnh quan của những vùng có liên quan đến người xưa sinh sống ?  Tại sao thực trạng cảnh quan lại rất cần thiết đối với người nguyên thuỷ ?  Người tối cổ là những người như thế nào ?  Những dấu vết của Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta gồm có những gì ? được tìm thấy ở đâu ?  Em có nhận xét gì về địa điểm sinh sống của người tối cổ trên đất nước ta?. -Đọc một đoạn trong SGK từ : “Thời xa xưa … đến con người” -Vì họ sống chủ yếu dựa vào thiên nhiên.. 1.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu ? Năm 1960 – 1965 các nhà khảo cổ tìm thấy di tích của Người tối cổ trên đất nước ta. -Lạng Sơn: tìm thấy răng của người tối cổ, cách đây 40-30 vạn năm.. -Khi đi ngã về phía trước, tay dài quá gối, ngón tay còn vụng. Sống theo bầy, biết chế tạo công cụ lao động, biết sử -Thanh Hoá, Đồng dụng lửa. Nai: phát hiện nhiều -Những chiếc răng, công cụ đá, ghè đẽo nhiều công cụ đá ghè thô sơ… đẽo thô sơ. -Người tối cổ sinh  Người tối cổ sinh sống trên khắp đất sống trên khắp đất nước ta . nước ta. Hoạt động 2: Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống như thế nào? 12'  Người tối cổ chuyển thành -Dựa trên lao động 2.Ở giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống Người tinh khôn dựa trên cơ sản xuất. -Địa bàn sinh sống: như thế nào? sở nào? Oàm(Nghệ -Vào khoảng 3 -2 vạn  Trải qua hàng chục vạn Thẩm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> năm Người tối cổ đã mở rộng địa bàn sinh sống ở những nơi nào ?  Người tối cổ đã làm gì để nâng cao thu hoạch, nâng cao cuộc sống?  Người tinh khôn trên đất nước ta xuất hiện vào khoảng thời gian nào?  Dấu vết của Người tinh khôn đầu tiên được tìm thấy ở đâu?  Công cụ lao động của Người tinh khôn trong giai đoạn này như thế nào?. 11' Hoạt động 3: Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ?  Người tinh khôn phát triển xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?. An), Hang Hùm (Yên Bái), Thung Lang (Ninh Bình), Kéo Lèng (Lạng Sơn) -Họ cải tiến dần việc chế tạo công cụ đá, làm tăng thêm nguồn thức ăn. -Vào khoảng 3-2 vạn năm trước đây. -Được tìm thấy: Thái Nguyên, Phú Thọ, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hoá, Nghệ An… -Công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng. -Người tinh khôn  Người tinh khôn phát triển vào khoảng từ 10.000 đến 4.000 năm. -Biết mài ở lưỡi cho săc. -Hình thù rõ ràng hơn, lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu quả hơn. -Sống định cư lâu dài, xuất hiện các loại hình công cụ mới, đặc biệt là đồ gốm.. năm Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn. -Biết chế tác công cụ đá tăng thêm nguồn thức ăn, mở rộng vùng sinh sống.. -Công cụ chủ yếu là rìu đá được ghè đẽo, hình thù rõ ràng.. 3.Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới ? -Công cụ được cải tiến, dùng nhiều loại đá, mài ở lưỡi cho sắc.. -Biết làm đồ gốm.  Khi chuyển hoá thành Người tinh khôn, công cụ rìu -Sống định cư lâu dài. đá đặc sắc hơn ở điểm nào ?  So sánh công cụ ở hình 20 với các công cụ ở hình 21,22,23 ?  Theo em, ở giai đoạn này có thêm những điểm gì mới ? 4. Củng cố:(4') - Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ. - Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo. 5. Dặn dò:(1') - Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành. - Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta” -Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần : 10 Tiết : 10. Bài 9 ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC. Ngày soạn:17/10/2012 Ngày dạy :24/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TA I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm, hiểu được: - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống tinh thần của họ. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét và so sánh. 3.Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. II.Thiết bị dạy học: Tranh ảnh, chế bản công cụ phục chế. III.Tiến trình thực hiện bài học: 1. Ổn định tổ chức và KTBC:(5/) ? Công cụ điển hình của thời nguyên thuỷ trên đất nước ta? kĩ thuật chế tác đá? ? Nhận xét về địa điểm sinh sống của người tinh khôn? 2. Giới thiệu: GV cho HS nhắc lại các thời điểm đã nêu ở bài trước để vào bài mới: Tìm hiểu cuộc sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình – Bắc Sơn – Hạ Long. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12' Hoạt động 1: Đời sống vật chất 1.Đời sống vật chất. GV cho HS đọc mục 1 trong SGK. - Người Hoà Bình – H: Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình–Bắc Sơn–Hạ Bắc Sơn – Hạ Long Long đã sống và lao động sản xuất như thế nào ? luôn tìm cách cải tiến HS trả lời, nhận xét, bổ xung. công cụ lao động. GV giảng và dẫn dắt HS đến thời Hoà Bình – Bắc - Biết mài đá, làm ra Sơn – Hạ Long. nhiều loại công cụ H: Nêu những công cụ, đồ dùng mới ? Công cụ, đồ khác nhau, bằng dùng nào quan trọng nhất ? nhiều nguyên liệu HS trả lời, bổ xung. GV bổ xung và chuẩn xác. khác nhau. GV cho HS quan sát các công cụ lđ phục chế - Làm được đồ gốm. H: Nêu những điểm mới về công cụ và sản xuất của - Biết trồng trọt và thời Hoà Bình – Bắc Sơn là gì ? chăn nuôi. Làm cho GV hướng dẫn HS trả lời. lương thực tăng. H: Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm - Sống chủ yếu ở công cụ bằng đá ? hang động, núi đá, GV hướng dẫn: Tìm ra đất sét, nhào nặn, nung khô biết làm lều để ở. cứng… H: Kĩ thuật mài đá và đồ gốm có ý nghĩa như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV giảng: Tăng thêm nguyên liệu và loại hình đồ dùng cần thiết. GV giảng về việc phát minh ra trồng trọt, chăn nuôi và nhấn mạnh ý nghĩa to lớn của phát minh này. H: Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và chuẩn xác: Tự tạo ra lương thực, thức ăn cần thiết… H: Người nguyên thuỷ sống như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> và giới thiệu về nơi ở của người nguyên thuỷ. 12' Hoạt động 2: Tổ chức xã hội GV nhắc lại bầy người nguyên thuỷ ở thời kì đầu (bài 3). H: Tại sao chúng ta biết được người nguyên thuỷ thời bấy giờ đã sống định cư ở một nơi ? HS trả lời. GV giảng: Hang động có lớp vỏ sò dày 3 – 4 m chứng tỏ họ sống trong hang trong một thời gian rất dài. H: Tổ chức xã hội như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, bổ xung và chuẩn xác.. 2. Tổ chức xã hội. - Con người sống thành từng nhóm và định cư lâu dài ở một nơi. Tổ chức xã hội theo chế độ thị tộc mẫu hệ. - Là xã hội có tổ chức đầu tiên.. GV giảng và dẫn chứng so sánh với hiện nay. GV đề cập đến nhu cầu có người chỉ huy chung. GV ghi lên bảng. GV giải thích, sau đó nhấn mạnh đây là xã hội có tổ chức đầu tiên. 11' Hoạt động 3: Đời sống tinh thần Cho HS quan sát kênh chữ và kênh hình trong mục 3. H: Đời sống tinh thần có những loại hình nào ? Dùng để làm gì ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và chuẩn xác. H: Tại sao đời sống tinh thần được hình thành ? HS trả lời. GV bổ xung và chuẩn xác H: Tại sao người ta lại chôn cất người chết cẩn thận ? Việc chôn theo người chết lưỡi cuốc có ý nghĩa gì ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, bổ xung và giảng theo SGK. GV chuẩn xác. GV tổng kết bài học.. 3. Đời sống tinh thần. - Biết làm đồ trang sức. - Vẽ hình trên vách hang động. - Tình cảm gia đình ngày càng gắn bó. - Biết chôn cất người chết, kèm theo lưỡi cuốc đá. Đời sống vật chất tăng cao tạo điều kiện hình thành và phát triển đời sống tinh thần. Þ Cuộc sống người nguyên thuỷ Bắc Sơn – Hạ Long đã phát triển khá cao về tất cả các mặt. / 4. Củng cố:(4 )GV cho HS nhắc lại những điểm khác nhau của người thời Hoà Bình – Bắc Sơn – Hạ Long. 5. Dặn dò:(1/)Học bài, làm các câu hỏi cuối bài. Ôn tập chuẩn bị tuần sau kiểm tra1 tiết Rút kinh nghiệm............................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tuần : 11 Tiết : 11. KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày dạy : 31/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.Mục tiêu: Giúp HS kiểm tra lại những kiến thức, kĩ năng đã học, rèn luyện từ đầu năm để nắm mức độ hiểu biết của HS từ đó có hướng giải quyết để HS nắm bài chắc hơn. Chuẩn bị: 1. GV: Ra đề trắc nghiệm, tự luận và đáp án. 2.HS: Tự ôn tập ở nhà, chuẩn bị kiểm tra. II.Tiến trình tiết kiểm tra: 1.GV ổn định tổ chức lớp. 2. Phát đề và hướng dẫn cách làm. 3. Coi HS làm bài, nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, cẩn thận. 4.Thu bài khi hết giờ, kiểm tra số lượng bài. 5. Dặn dò HS chuẩn bị trước bài 10. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1 : 100 năm là: A. 1 thập kỉ B. 1 thế kỉ C. 1 thiên niên kỉ D. 10 thế kỉ Câu 2 : Năm 2011 thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII Câu 3 : Năm 1000 TCN cách năm 2012 bao nhiêu năm? A. 1012 năm B. 1013 năm C. 3012 năm D. 3013 năm Câu 4 : Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: A. Ai Cập, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Hi Lạp, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Ai Cập, Lưỡng Hà , Ấn Độ, Trung Quốc. D. Ai Cập, Roma, Hi Lạp, Trung Quốc. Câu 5 : Nhà nước cổ đại Phương Đông là nhà nước gì? A. Dân chủ chủ nô B. Cộng hòa C. Quân chủ chuyên chế D. Quân chủ lập hiến Câu 6 : Các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Trung Quốc, Ai Cập B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Lưỡng Hà, Ấn Độ D. Hi Lạp, Rô Ma Câu 7 : Xã hội cổ đại Hi- Lạp, Rô- ma gồm những giai cấp nào? A. Nông dân, nô lệ B. Nông dân, quý tộc C. Chủ nô, nô lệ D. Quý tộc, nô lệ Câu 8 : Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là gì? A. Phụ thuộc vào chủ B. Phụ thuộc một phần vào chủ C. Không phụ thuộc vào chủ D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ Câu 9 : Công trình kiến trúc nổi tiếng ở Ai Cập là: A. Kim Tự Tháp B. Thành Ba- Bi- Lon C. Đền Pác- Tê- Nông D. Trường đấu Cô- Li- Dê Câu 10 : Công cụ của người nguyên thủy làm bằng: A. Đồng B. Sắt C. Đá D. Nhôm Câu 11: Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta, cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4-5 triệu năm B. 40 – 30 vạn năm C. 3 – 2 vạn năm D. 4000 năm Câu 12: Dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở: A. Lạng Sơn B. Thanh Hóa C. Đồng Nai D. Khắp cả ba miền II. TỰ LUẬN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 1: Em hãy cho biết vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) Câu2 : Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(2đ) Câu3 : Em hãy chứng minh từ xa xưa trên đất nước ta có người tối cổ sinh sống?(2đ) Hết ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B C C C C D C D A C B D án II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: Em hãy cho biết vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ) ĐÁP ÁN Khi công cụ kim loại xuất hiện, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt, làm ra sản phẩm không chỉ đủ nuôi sống mình mà còn dư thừa. Do có công cụ lao động mới, một số người có khả năng lao động giỏi hơn, hoặc đã lợi dụng uy tín của mình để chiếm đạt một phần của dư của người khác, vì thế càng trở nên giàu có, một số khác sống cực khổ thiếu thốn. Xã hội phân hóa thành người giàu kẻ nghèo. chế độ "làm chung, ăn chung" ở thời kì công xã thị tộc bị phá vỡ, xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai cấp. Câu2 : Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(2đ) ĐÁP ÁN Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có hai giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, dựa trên sức lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. Câu3 : Em hãy chứng minh từ xa xưa trên đất nước ta có người tối cổ sinh sống? ĐÁP ÁN - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) người ta đã phát hiện những chiếc răng của người tối cổ.(1đ) - Ở núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa); Xuân Lộc (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. (1đ) Hết. Tuần : 12 Tiết : 12. Bài 10 NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.. Ngày soạn: 31/10/2012 Ngày dạy : 07/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm, hiểu được: Những chuyển biến lớn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ như: Nâng cao kĩ thuật mài đá, phát minh thuật luyện kim, phát minh nghề trồng lúa nước. 2.Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tế 3.Tư tưởng, tình cảm: Nâng cao tinh thần sáng tạo trong lao động. II. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh trong SGK. Hiện vật phục chế, bản đồ. III.Tiến trình thực hiện bài học: 1.Ổn định tổ chức&trả bài kiểm tra (4') 2.Giới thiệu:(1/) GV đặt câu hỏi: “Có phải nước ta chỉ có rừng núi?”. HS trả lời. GV giảng: Có đồng bằng, đất ven sông, ven biển. Con người từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20' Hoạt động 1: Công cụ sản xuất được cải tiến như 1. Công cụ sản xuất được thế nào? Thuật luyện kim đã được phát minh như cải tiến như thế nào? thế nào ? Thuật luyện kim đã được Cho HS đọc SGK mục 1&2. phát minh như thế nào ? GV giảng theo SGK về quá trình di cư của con - Rìu đá được mài rộng người, sản xuất được tiếp tục phát triển. ra 2 mặt, xuất hiện lưỡi H: Quan sát hình 28. 29. 30 theo em có những đục bằng đá, bàn mài, công cụ, đồ dùng gì ? mảnh cưa đá. HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức. - Công cụ bằng xương H: So sánh với các công cụ thời trước, em có nhận nhiều hơn. xét gì ? - Đồ gốm có nhiều loại GV hướng dẫn: Kĩ thuật mài, loại hình công cụ, kĩ hình. Biết làm chì bằng thuật làm đồ gốm. đất nung để đánh cá. HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp và chuẩn xác. GV giải thích về sử dụng chì để đánh cá. - Phùng Nguyên (Phú H: Ở các địa điểm : - Phùng Nguyên (Phú Thọ), Thọ), Hoa Lộc (Thanh Hoa Lộc (Thanh Hoá), Lung Leng (Kom Tum) có Hoá), Lung Leng (Kom những di chỉ gì ? Tum) tìm thấy bôn đá, HS trả lời. GV bổ xung và chuẩn xác. rìu đá, trang sức, đồ gốm H: Đồ gốm trong giai đoạn này có gì khác ? khác nhau. HS trả lời. GV chuẩn xác. H: Nhận xét về trình độ sản xuất công cụ của - Đồ gốm có hoa văn. người thời đó ? HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV tổng hợp và kết luận. GV nhấn mạnh về thời gian xuất hiện, sự phát triển của đồ gốm. Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm một bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim. GV lưu ý HS yêu cầu của cuộc sống buộc con. - Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm, người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim. Kim loại được dùng đầu tiên là.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> người phải tiếp tục nâng cao trình độ sản xuất của mình. H: Làm đồ gốm cần những gì ? Đồ gốm thường thấy là gì ? Tác dụng của nó ? HS trả lời. GV hướng dẫn: Đất sét nặn hình, nung khô, cứng. Chủ yếu là đồ dựng.. đồng. - Tự tìm ra 1 nguyên liệu mới để làm công cụ theo nhu cầu của mình. Thúc đẩy sản xuất.. GV giảng: Lọc từ quặng ra kim loại đồng, dùng đất làm khuôn, nung chảy đồng, rót vào khuôn nhờ kinh nghiệm làm gốm. H: Những công cụ đồng đầu tiên được tìm thấy là gì, Phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và kết luận. 15' Hoạt động 2: Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và 2. Nghề trồng lúa nước trong điều kiện nào ? ra đời ở đâu và trong GV giảng theo SGK. điều kiện nào ? H: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy - Ở Hoa Lộc, Phùng giờ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước ? Nguyên con người đã HS trả lời. GV nhấn mạnh: Khẳng định phát minh trồng lúa nước, trồng rau, nghề trồng lúa nước. Dần dần, thóc gạo trở thành đậu, bầu, bí, chăn nuôi, lương thực chính. đánh cá…Trên các vùng H: Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu ? Trong điều rộng lớn ven sông, ven kiện nào ? biển. HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, bổ - Trong điều kiện xuất xung và chuẩn xác. hiện đồ đồng làm cho H: So sánh cuộc sống con người trước và sau khi năng xuất lao động tăng. có nghề trồng lúa nước ? GV hướng dẫn HS trả lời. H: Vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn ? GV hướng dẫn HS trả lời. GV giảng: Đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới, thuận lợi cho cuộc sống, và tổng kết toàn bài học. 1.Củng cố:(4/) GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. 2.Dặn dò:(1/) Học bài, làm bài tập, câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 11 3.Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần : 13 Tiết : 13. Bài 11 NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI.. Ngày soạn: 07/11/2012 Ngày dạy : 14/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm, hiểu được: Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ đã có những chuyển biến trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. Sự nảy sinh những vùng văn hoá lớn ở khắp 3 miền đất nước, chuẩn bị bước sang thời dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là văn hoá Đông Sơn. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng biết nhận xét, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn dân tộc. II.Thiết bị dạy học: Bản đồ với những địa danh liên quan. Tranh ảnh và hiện vật phục chế. III.Tiến trình thực hiện bài học: 1.Ổn định tổ chức:(1/) 2.Kiểm tra bài cũ (4') H: Những phát minh thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc là gì? 3. Giới thiệu: Trên bước đường sản xuất để nâng cao cuộc sống, con người đã biết: sử dụng những ưu đãi của đất đai. Tạo ra hai phát minh lớn: thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước đó là những điều kiện dẫn đến sự thay đổi của xã hội. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12' Hoạt động 1. Sự phân công lao động đã được hình thành 1. Sự phân công như thế nào ? lao động đã được GV gọi HS đọc mục 1SGK hình thành như H: Nhận xét gì về việc đúc 1 đồ dùng bằng đồng hay làm thế nào ? 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ đá? -Nông nghiệp và HS: Đúc đồng phức tạp hơn, cần kỹ thuật cao hơn, nhưng thủ công nghiệp nhanh chóng hơn, sắc bén hơn, năng suất lao động cao được tách thành 2 hơn. nghề riêng. H: Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc đồngHS trả lời, -Xã hội có sự GV chốt: cần phải có sự phân công lao động theo ngành phân công lao nghề; nông nghiệp và thủ công nghiệp được tách thành 2 động giữa đàn nghề riêng ông và đàn bà. H:Vậy, để có được thóc lúa em có biết người nông dân phải làm những việc gì? Một người có thể đảm nhiệm và làm thành thạo hết các công việc đó từ đầu đến cuối không? Theo em cần phải làm như thế nào cho hiệu quả? HS thảo luận nhóm và trả lời, GV chuẩn xác HS: Cày bừa đất cho tơi xốp, gieo mạ, nhổ mạ, chăm bón lúa, làm cỏ, đưa nước vào ruộng, gặt, đập lúa...những việc này không thể làm một lúc mà phải chia ra nhiều gđ, không phải ai cũng ai cũng có thể làm hết được mà phải có sự phân công hợp lí mới tạo ra hiệu quả trong lao động. Ví dụ: đàn ông cuốc đất, cày bừa, đàn bà nhổ mạ, cấy lúa... GV cho hs làm bài tập dán thông tin: -Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá, chế tác.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> công cụ lao động, đúc đồng, làm đồ trang sức. -Phụ nữ: việc nhà, sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải. GV sơ kết và nhấn mạnh đến sự cần thiết phải phân công lao động (theo giới tính, nghề nghiệp) GV: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra những thay đổi các mối quan hệ giữa con người với con người (quan hệ xã hội). Hoạt động 2: Xã hội có gì đổi mới. 12' Cho HS đọc phần 2 SGK. H: Trong lao động nặng nhọc (luyện kim, cày bừa) ai làm là chính ? H: Khi sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo thì vị trí của người đàn ông trong sản xuất, gia đình, làng bản thay đổi như thế nào? Chế độ xã hội có thay đổi hay không? HS thảo luận nhóm và trả lời GV chốt vấn đề H: Thế nào là chế độ phụ hệ? Tại sao chế độ phụ hệ lại thay thế chế độ mẫu hệ? HS: đàn ông đóng vai trò trụ cột trong gia đình, làm chủ gia đình. Với con cái, uy tín của người cha rất lớn. ...Vì lúc này sản xuất phát triển, những công việc nặng nhọc... H: Khi định cư lâu dài con người sống thành các làng bản. Nhiều làng bản họp lại thành gì? đứng đầu làng, bản là ai? GV trình bày cho HS hiểu về sự hình thành tổ chức quản lí làng, bản, bộ lạc và nhấn mạnh yêu cầu cần người chỉ huy, nhấn mạnh vai trò của người lớn tuổi. GV cho HS đọc đoạn: “ngoài ra, khi…đồ trang sức”. H: Nghĩ gì về sự khác nhau giữa các ngôi mộ? Sự khác nhau đó là do đâu? GV kết luận. 11' Hoạt động 3: Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào ? Cho HS đọc phần 3 trong SGK, xem những công cụ bằng đồng so sánh với các công cụ đá trước đó. GV cho HS quan sát công cụ đồng phục chế và công cụ đá. H: Thời kỳ văn hoá Đông Sơn, các công cụ chủ yếu bằng nguyên liệu gì ?(Các công cụ chủ yếu được chế tác bằng đồng ù) H: Công cụ bằng đồng khác với công cụ bằng đá như thế nào ?(Công cụ đồng sắc bén hơn, năng suất lao động cao hơn) GV cung cấp thông tin: H: Tại sao từ thế kỷ VII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta hình thành trung tâm văn hoá lớn? nào ? HS: nhờ có công cụ bằng đồng ra đời gần như thay thế đồ. 2. Xã hội có gì đổi mới? -Chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu hệ. -Hình thành các làng bản (chiềng, chạ) -Nhiều làng, bản hợp nhau thành bộ lạc. -Đứng đầu làng bản là già làng. -Xã hội có sự phân hoá giàu nghèo.. 3. Bước phát triển mới về xã hội được nảy sinh như thế nào ? -Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I Tr.CN, nước ta đã hình thành những nền văn hoá phát triển cao +Đông Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) +Sa Huỳnh (Quãng Ngãi).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đá, có sự phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà, sản +Óc Eo (An xuất phát triển. Giang) H: Em hãy nêu tên những trung tâm văn hóa đó?-Đông -Công cụ bằng Sơn (Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ) đồng thay thế -Sa Huỳnh (Quãng Ngãi) công cụ bằng đồ -Óc Eo (An Giang) đá -> Cuộc sống GV treo bản đồ Việt Nam trống của con người ổn GV chỉ trên bản đồ những khu vực được SGK đề cập định hơn. nhằm khẳng định sự phát triển đồng đều trên cả nước. Sau đó yêu cầu HS lên xác định lại vị trí các nền văn hóa đó. H: Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những công cụ gì ?(-Vũ khí, lưỡi cày, lưỡi rìu, lưỡi giáo, mũi tên… bằng đồng) Cho HS quan sát hình 31, 32, 33, 34 và cho biết công cụ sản xuất của nền văn hóa Đông Sơn có đặc điểm gì? chủ nhân của nền văn hóa này là ai? (Số lượng công cụ bằng đồng ngày càng tăng nhanh, phong phú đa dạng về loại hình, có sự tiến triển về trình độ kĩ thuật và mĩ thuật), người Lạc Việt. H: Theo em, những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ? (Công cụ bằng đồng thay thế công cụ bằng đá : vũ khi, lưỡi cày đồng) H: Em hiểu gì về nền văn hóa Đông Sơn? GV tổng kết bài học.Trên cơ sở những phát minh lớn trong kinh tế, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến, tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: Óc Eo, Sa Huỳnh và đặc biệt là văn hoá Đông Sơn ở những vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt -chủ nhân của văn hoá Đông Sơn 4. Củng cố:(4/) A. Từ thế kỉ VIII đến thế kỉ I TCN, trên đất nước ta đã hình thành những nền văn hóa phát triển. Em hãy điền vào bảng dưới đây tên các vùng văn hóa được hình thành trên các vùng lãnh thổ sau: Nền văn hóa Vùng lãnh thổ ...................................... An Giang ...................................... Quãng Ngãi ...................................... Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ B. Em hãy điểm lại những chuyển biến chính về mặt xã hội của nước ta thời văn hóa Đông Sơn? 5.Dặn dò:(1/) Học bài, làm các câu hỏi. Chuẩn bị trước bài 12. 6. Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần : 14 Ngày soạn: 14/11/2012 Bài 12 NƯỚC VĂN LANG. Tiết : 14 Ngày dạy : 21/11/2012 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm, hiểu được: Những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững, đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ 1 tổ chức quản lí. 3.Tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng. II.Thiết bị dạy học: Bản đồ Việt Nam, sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương.Tranh ảnh, hiện vật phục chế. III.Tiến trình thực hiện bài học: 1.Ổn định tổ chức và KTBC:(5/) Em hãy điểm lại những chuyển biến chính về mặt xã hội của nước ta thời văn hóa Đông Sơn? 2. Giới thiệu:GV nêu: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội đã dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt cổ – sự ra đời của nhà nước Văn Lang, mở đầu cho 1 thời đại mới của dân tộc. Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12' Hoạt động 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong 1. Nhà nước Văn Lang hoàn cảnh nào ? ra đời trong hoàn cảnh GV giải thích qua cho HS hiểu về tầm quan trọng nào ? của hoàn cảnh đối với sự hình thành của Nhà nước. - Xã hội có sự phân chia H: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh thành người giàu, người nào ? nghèo. HS trả lời, nhận xét. GV điểm lại những biến đổi - Sản xuất phát triển, mới trong xã hội, sản xuất ở bài trước. GV nhấn cuộc sống định cư, làng mạnh 2 ý: chạ được mở rộng. Sự hình thành các bộ lạc lớn. - Bảo vệ sản xuất vùng Sự phân hoá giàu nghèo. lưu vực các sông lớn. GV kể lai tóm tắt câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Mở rộng giao lưu và H: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên hoạt động tự vệ. gì của nhân dân hồi đó ? HS trả lời, GV chuẩn xác: Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Cho HS quan sát hình 31, 32, 33, 34. H: Em nghĩ gì về các loại vũ khí ấy với truyện Thánh Gióng ? HS trả lời. GV hướng dẫn: Phân tích về ý thức tự vệ chống xâm lược. GV sơ kết , làm rõ những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang và chuẩn xác kiến thức. H: Nếu 1 làng, chạ cần có người đứng đầu thì tình hình xã hội mới đòi hỏi 1 tổ chức như thế nào ? HS trả lời, nhận xét. GV tổng hợp, bổ xung, chuẩn xác và chuyển ý. Hoạt động 2: Nhà nước Văn Lang thành lập. 12' GV sử dụng bản đồ để chỉ cho HS các khu vực 2. Nhà nước Văn Lang phát triển: Vùng sông Cả, sông Mã, sông Hồng. thành lập..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Cho HS đọc đoạn thành lập nước trong SGK. - Dựa trên cơ sở bộ lạc H: Sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân nói lên điều Văn Lang. Thế kỉ VII gì ? trước công nguyên nhà HS trả lời. GV hướng dẫn: Sự ủng hộ của mọi nước Văn Lang ra đời, người và vị trí của nước Văn Lang ở vùng cao. đóng đô ở Văn Lang GV: Phản ánh quá trình hình thành nhà nước Văn (Bạch Hạc – Phú Thọ Lang với ý nghĩa đại diện cho cả cộng đồng dân tộc ngày nay). trên đất nước ta. - Nhà nước do Vua GV tóm tắt quá trình ra đời nhà nước Văn Lang. Hùng đứng đầu, có nhà GV: Thời điểm ra đời nước Văn Lang (TNK VII nước cai quản chung. TCN) phù hợp với những bằng chứng khảo cổ học (văn hoá Đông Sơn). 11' Hoạt động 3: Nhà nước Văn Lang được tổ chức 3. Nhà nước Văn Lang như thế nào ? được tổ chức như thế Cho HS đọc mục 3 SGK. nào ? GV yêu cầu HS dựa vào SGK và sơ đồ bộ máy nhà - Đứng đầu nhà nước nước Văn Lang. Văn Lang là vua Hùng. Cho HS thảo luận nhóm với nội dung: “Tổ chức bộ - Giúp việc cho vua có máy nhà nước Văn Lang như thế nào?” Lạc hầu, Lạc tướng GV quan sát hướng dẫn HS thảo luận. - Cả nước được chia Cho các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ xung. làm 15 bộ. GV bổ xung, tổng hợp và chuẩn xác. - Đứng đầu mỗi bộ là GV kết hợp vẽ sơ đồ lên bảng, giảng giải về tổ Lạc tướng. chức bộ máy nhà nước. - Dưới bộ là chiềng, GV: Nhà nước Văn Lang chưa có pháp luật. chạ. H: Vậy ai giải quyết mọi việc ? - Đứng đầu chiềng chạ HS trả lời. GV chuẩn xác: Tuỳ theo việc lớn hay là Bồ chính nhỏ, người có quyền cao nhất là Hùng Vương. GV: Nhà nước Văn Lang chưa có quân đội. GV dựa vào truyện Thánh Gióng để minh hoạ. GV kết luận: Nhà nước Văn Lang tuy đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. GV kết luận toàn bài và liên hệ đến câu nói của Bác Hồ: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước”. 3.Củng cố:(4/)Cho HS trình bày về hoàn cảnh ra đời và sự thành lập nhà nước Văn Lang. 4. Dặn dò:(1/)Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị trước bài 13. . Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần : 15 Tiết : 15. Bài 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm, hiểu được:. Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày dạy : 28/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thời Văn Lang, người dân Việt Nam đã xây dựng được cho mình 1 cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ, vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Kĩ năng: Rèn luyện thêm kĩ năng liên hệ thực tế, quan sát hình ảnh và nhận xét. 3. Tư tưởng, tình cảm: Bước đầu giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. II.Thiết bị dạy học: Tranh ảnh: Lưỡi cày, trống đồng và hoa văn trang trí trên mặt trống. Một số câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương III. Tiến trình thực hiện bài học: 1.Ổn định tổ chức và KTBC:(5/)Những lí do ra đời của nhà nước thời Hùng Vương là gì? 2. Giới thiệu: GV nêu: Nhà nước Văn Lang hình thành trên cơ sở kinh tế, xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Tìm hiểu cuộc sống của người dân Văn Lang để hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12' Hoạt động 1: Nông nghiệp và các nghề thủ 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công công GV lưu ý HS đây là cơ sở vật chất của xã a. Nông nghiệp. hội. - Nghề nông phát triển, thóc lúa GV giảng theo SGK. là lương thực chính. H: Qua các hình ở bài 11, em hãy cho biết - Ngoài ra họ còn biết trồng người Văn Lang đã xới đất để gieo trồng, rau, củ, quả, trồng dâu nuôi cấy bằng công cụ gì ? so sánh với giai đoạn tằm, đánh cá, chăn nuôi đều trước và ngày nay ? phát triển. HS trả lời, GV hướng dẫn và nhấn mạnh b. Nghề thủ công. nông nghiệp dùng cày, tuy bấy giờ lưỡi cày - Nghề luyện kim được chuyên còn bằng đồng. môn hoá và có trình độ kĩ thuật GV sơ kết và nói thêm về việc sử dụng trâu, cao. bò để kéo cày. - Họ biết rèn sắt, lưỡi cuốc, H: Trình độ phát triển của kĩ thuật luyện lưỡi giáo lưỡi cày và đúc được kim đồng thau của người thời Văn Lang trống đồng. như thế nào? HS trả lời. GV chuẩn xác: Chuyên môn hoá và có trình độ kĩ thuật cao. H: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và cả nước ngoài đã nói lên điều gì ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp, bổ sung và chuẩn xác. Hoạt động 2: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ra sao ? 12' GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 yêu cầu: 2. Đời sống vật chất của cư dân Về ở, đi lại; về ăn uống; về mặc của cư dân Văn Lang ra sao ? Văn Lang. A. Ở, đi lại. Các nhóm thảo luận, trình bày, nhận xét, bổ - Ở nhà sàn, mái cong, tròn, có sung. cầu thang. GV bổ sung , giảng theo SGK và chuẩn - Biết làm hàng rào quanh làng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> xác.. để ngăn thú dữ. - Đi lại chủ yếu bằng thuyền. B. Ăn uống. - Ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá thịt. - Biết dùng mâm, bát, muôi. Biết làm gia vị. C. Mặc. - Nam đóng khố mình trần, đi chân đất. - Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. - Tóc có nhiều kiểu. - Thích đeo đồ trang sức 11' Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của cư dân 3. Đời sống tinh thần của cư Văn Lang có gì mới ? dân Văn Lang có gì mới ? GV giảng qua về sự phân hoá xã hội. - Sau những ngày lao động, cư H: Nhà nước Văn Lang được tổ chức như dân Văn Lang thường tổ chức thế nào? lễ hội, vui chơi, nhảy múa, ca HS trả lời, nhận xét. GV bổ sung. hát, tổ chức đua thuyền, giã Cho HS quan sát hình 38 và mô tả, nhận gạo. xét. - Ngày lễ hội thường có trầu GV gợi ý về lễ hội, trang phục thời xưa. cau, bánh chưng bánh, giầy. H: Các câu chuyện trầu cau, bánh chưng - Về tín ngưỡng, người Văn bánh giầy cho ta biết người thời Năm Lang Lang thờ cúng lực lượng tự đã có những tục gì ? nhiên: Núi, sông, Mặt Trời, HS trả lời. GV giảng về tín ngưỡng người Mặt Trăng, đất, nước. Văn Lang. - Chôn người chết trong thạp, GV giảng về tình cảm cộng đồng của người bình, mộ thuyền, mộ cây kèm Lạc Việt lúc bấy giờ nói riêng và đân tộc theo công cụ, đồ trang sức. Việt Nam nói chung. - Khiếu thẩm mĩ cao. GV liên hệ giáo dục HS phải biết thương Þ Đời sống vật chất và tinh yêu, giúp đỡ lẫn nhau. thần hoà quyện lại trong người Lạc Việt tạo nên tình cảm cộng đồng. / 4. Củng cố:(4 )GV cho HS nhắc lại nội dung bài học theo từng đề mục. 5. Dặn dò:(1/)Học bài, trả lời các câu hỏi, bài tập. Chuẩn bị trước bài 14: Nước Âu Lạc. . Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tuần : 16 Bài 14 NƯỚC ÂU LẠC Tiết : 16 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm, hiểu được:. Ngày soạn: 28/11/2012 Ngày dạy : 05/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2. Kĩ năng: Bồi dường kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. 3. Tư tưởng, tình cảm: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. II.Thiết bị dạy học: Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc, lược đồ các cuộc kháng chiến . Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa. Một số câu chuyện cổ tích: Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thuỷ… III. Tiến trình thực hiện bài học: 1. Ổn định tổ chức và KTBC:(5/) Các câu chuyện trầu cau, bánh chưng bánh giầy cho ta biết người thời Văn Lang đã có những tục gì ? 2. Giới thiệu:GV : Nhắc qua về cuộc sống bình yên của cư dân Văn Lang ở các thế kỉ IV – III trước công nguyên. Giới thiệu tình hình Trung Quốc: là thời kì chiến quốc. Nhà Tần thành lập (221 TCN) và bành trướng thế lực xuống phía Nam. Trong hoàn cảnh đó nước Âu Lạc ra đời. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 12' Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến chống quân xâm 1. Cuộc kháng chiến lược Tần đã diễn ra như thế nào ? chống quân xâm lược Tần H: Qua ti vi, chuyện kể , em biết gì về nhà Tần ? đã diễn ra như thế nào ? HS trả lời. GV giảng theo SGK về cuộc tiến - Năm 218 TCN quân Tần quân xâm lược phương Nam của nhà Tần từ 218 kéo xuống phương Nam. – 214 TCN. - Năm 214 TCN quân Tần GV sử dụng bản đồ miêu tả cuộc tiến quân của kéo đến vùng Bắc Văn nhà Tần. Lang. H: Cho biết tình hình nước Văn Lang trong lúc - Trong khi đó nhà nước này ? Văn Lang không còn bình HS trả lời, nhận xét. GV bổ xung và chuẩn xác. yên như trước. Vua chỉ lo H: Dựa vào SGK em hãy cho biết những ai trực ăn chơi, đời sống nhân dân tiếp đương đầu với quân xâm lược ? gặp nhiều khó khăn. HS trả lời. GV giải thích thêm về bộ tộc Tây Âu Người Tây Âu – Lạc Việt và mối quan hệ với bộ tộc Lạc Việt và nước Văn chiến đấu quyết liệt chống Lang. lại quân Tần, dưới sự lãnh H: Họ đã đánh giặc như thế nào ? Tại sao họ đạo của Thục Phán. không đầu hàng? - Năm 208 TCN quân Tần HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV chuẩn xác. bại chiến phải rút về nước. H: Thế của giặc trước, sau như thế nào ? - Đất nước ta sạch bóng HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức. quân thù. H: Tại sao giặc lại thua ? HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác: Tinh thần đấu tranh, đoàn kết, dũng cảm …của nhân dân ta. GV liên hệ sự thắng lợi của quân và dân ta trong kháng chiến chống Pháp, Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> H: Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu của người Tây Âu – Lạc Việt ? HS trả lời. GV khắc sâu tinh thần chiến đấu anh dũng, kiên cường của nhân dân ta. Hoạt động 2: Nước Âu Lạc ra đời. 12' H: Trong cuộc kháng chiến chống Tần, ai là 2. Nước Âu Lạc ra đời. người có công nhất ? Giữa lúc đó thì vua Hùng - Năm 207 TCN, Hùng thứ 18 như thế nào ? Vương phải nhường ngôi HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV chuẩn xác: cho Thục Phán; Nước Âu Khẳng định sự tất yếu của việc vua Hùng Lạc ra đời trên cơ sở 2 nhường ngôi cho Thục Phán. vùng đất của người Tây H: Em nghĩ gì về việc An Dương Vương đóng Âu và Lạc Việt. đô ở Phong Khê ? - Thục Phán xưng là An HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV giới thiệu qua Dương Vương, đóng đô ở về Phong Khê. Phong Khê (Cổ Loa, Đông H: Tại sao An Dương Vương đặt tên nước là Âu Anh, Hà Nội). Lạc ? - Tổ chức bộ máy nhà HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác: Là sự hợp nước như thời Hùng nhất giữa người Tây Âu và Lạc Việt. Vương. H: Bộ máy tổ chức nhà nước Âu Lạc như thế - Quyền hành của nhà nào? nước cao hơn, chặt chẽ HS trả lời, nhận xét. hơn, vua có quyền thế hơn GV hướng dẫn và chuẩn xác trong việc trị nước. 11' Hoạt động 3 Đất nước có gì thay đổi ? 3. Đất nước thời Âu Lạc Cho HS đọc mục 3 trong SGK. có gì thay đổi ? H: Từ khi nước Văn Lang thành lập đến khi - Nhà nước phát triển cao nước Âu Lạc ra đời đã trải qua bao nhiêu thế kỉ ? hơn trước. HS nhắc lại thời gian hình thành nước Văn Lang. - Chăn nuôi, đánh cá, săn Cho HS quan sát hình 39. 40, yêu cầu HS so bắn đều phát triển. sánh hình 39, 40 với các hình 31, 33. - Thủ công đều có tiến bộ. H: Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi ? Công cụ bằng đồng xuất HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV bổ xung và hiện ngày càng nhiều. chuẩn xác. H: Theo em tại sao lại có sự tiến bộ này ? HS trả lời, nhận xét. GV hướng dẫn và lưu ý: Tinh thần vươn lên và tác động của cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc. GV sơ kết bài học. 3. Củng cố:(4/)GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Dăn dò:(1/)Học bài, làm các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị trước bài 15. 5. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tuần : 17 Bài 15: NƯỚC ÂU LẠC Tiết : 17 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm, hiểu được:. (Tiếp theo).. Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày dạy : 12/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu dựng nước. Bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2. Kĩ năng: Bồi dường kĩ năng nhận xét, so sánh, bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử. 3. Tư tưởng, tình cảm: Giáo dục lòng yêu nước và ý thức cảnh giác đối với kẻ thù. II.Thiết bị dạy học: Bản đồ nước Văn Lang và Âu Lạc, lược đồ các cuộc kháng chiến . Tranh ảnh, sơ đồ thành Cổ Loa. Một số câu chuyện cổ tích: Nỏ thần, Mị Châu – Trọng Thuỷ… III. Tiến trình thực hiện bài học: 1. Ổn định tổ chức và KTBC:(5')Nhà nước Âu Lạc được thành lập trong hoàn cảnh nào? 2. Giới thiệu:GV sử dụng kiến thức tiết trước để vào bài. Các hoạt động dạy và học: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20' Hoạt động 1: Thành Cổ Loa và lực 4. Thành Cổ Loa và lực lượng lượng quốc phòng. quốc phòng. Cho HS đọc mục 4 SGK. - Thành được xây dựng ở Phong GV giảng theo SGK và nêu lên quyết Khê, người ta gọi đó là Loa thành tâm mới của An Dương Vương. Giải hay Cổ Loa . Thành có 3 vòng thích qua về tên gọi Cổ Loa. khép kín, tổng chiều dài chu vi Cho HS quan sát sơ đồ thành Cổ Loa và khoảng 16.000 m, chiều cao 5 – 10 mô tả. m, mặt thành rộng 10 m, chân rộng GV kết hợp SGK với sơ đồ khu thành. 10 – 20 m. Thành lưu thông với H: Nêu nơi ở, chỗ đóng quân, cách bảo bên ngoài qua hệ thống sông hào. vệ cơ quan đầu não của nhà nước, Trong thành có nhiều khu nhà ở và đường vào ra như thế nào ? làm việc. HS trả lời, nhận xét. GV chuẩn xác kiến - Thành Cổ Loa có một lực lượng thức. quân đội rất lớn được trang bị vũ H: Qua sơ đồ em thấy sự thiết kế của khí bằng đồng. người xưa như thế nào ? - Thành Cổ Loa hiện còn dấu tích. HS trả lời. GV nhấn mạnh đến sự tài - Thể hiện trình độ phát triển của giỏi của người thời đó. nước Âu Lạc, là biểu tượng của GV giảng về ý nghĩa “quân thành” của nền văn minh Việt cổ. Cổ Loa. GV cho HS trả lời câu hỏi cuối mục. GV hướng dẫn để HS trả lời đúng hướng. Hoạt động 2: Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong hoàn cảnh nào ? 15' GV giảng về sự thành lập nhà Triệu của 5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong Triệu Đà, nhấn mạnh âm mưu bành hoàn cảnh nào ? trướng, xâm lược Âu Lạc. - Năm 207 TCN, nhân lúc nhà Tần GV giới thiệu về âm mưu của Triệu Đà suy yếu, Triệu Đà lập nước Nam qua chuyện Mị Châu – Trọng Thuỷ. Việt và bành trướng thế lực ra H: Theo em chuyện Mị Châu – Trọng xung quanh. Thuỷ nói lên điều gì ? - Năm 181 – 180 TCN Triệu Đà.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS trả lời. GV giải thích qua. đem quân đánh Âu Lạc. Quân H: Triệu Đà có từ bỏ âm mưu của mình Triệu đã bị ta đánh bại. hay không ? - Năm 179 TCN sau khi đã chia rẽ HS trả lời. GV giới thiệu về âm mưu nội bộ nước Âu Lạc, Triệu Đà đem của Triệu Đà. quân đánh Âu Lạc, Âu Lạc thất bại H: Sự thất bại của An Dương Vương để rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu. lại cho đời sau bài học gì ? - Đó là bài học lớn về chống ngoại HS trả lời, nhận xét, bổ xung. GV bổ xâm của lịch sử dân tộc. xung và chuẩn xác. GV sơ kết: Với cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân đã đánh bại Tần, xuất hiện nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm một bước với thành Cổ Loa đồ sộ. Do chủ quan An Dương Vương đã mắc mưu địch nên để cơ đồ đắm biển sâu; đất nước rơi vào thời kì đen tối kéo dài hơn 1000 năm. GV tổng kết bài học. 3. Củng cố:(4/)GV cho HS nhắc lại kiến thức bài học. 4. Dặn dò:(1/)Học bài, làm các câu hỏi cuối bài. Ôn tập để chuẩn bị thi học kì I vào tuần sau. . Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần : 18 PHỤ ĐẠO Tiết : 17a I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học.. Ngày soạn: 12/12/2012 Ngày dạy : 19/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Giải đáp thắc mắc của học sinh. - GV lên lớp tùy theo điều kiện đối tượng học sinh từng lớp mà giúp đỡ học sinh yếu kém bồi dưỡng học sinh giỏi. *Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Tuần : 19 Tiết : 18. THI HỌC KÌ I.. Ngày soạn: 19/12/2012 Ngày dạy : 26/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> PHÒNG GD-ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2013-2014 HUYỆN TÂY MÔN: LỊCH SỬ 6 GIANG Thời gian: 45 phút TRƯỜNG PTDTBT THCS LÝ TỰ TRỌNG -------------0o0-------------ĐỀ A Họ và tên:………………………. Điểm: Lớp: …6/………………………… I. TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào một câu trả lời đúng nhất (3đ) Câu 1 : 100 năm là: A. 1 thập kỉ B. 1 thế kỉ C. 1 thiên niên kỉ D. 10 thế kỉ Câu 2 : Năm 2011 thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII Câu 3 : Năm 1000 TCN cách năm 2012 bao nhiêu năm? A. 1012 năm B. 1013 năm C. 3012 năm D. 3013 năm Câu 4 : Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: A. Ai Cập, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Hi Lạp, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Ai Cập, Lưỡng Hà , Ấn Độ, Trung Quốc. D. Ai Cập, Roma, Hi Lạp, Trung Quốc. Câu 5 : Nhà nước cổ đại Phương Đông là nhà nước gì? A. Dân chủ chủ nô B. Cộng hòa C. Quân chủ chuyên chế D. Quân chủ lập hiến Câu 6 : Các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Trung Quốc, Ai Cập B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Lưỡng Hà, Ấn Độ D. Hi Lạp, Rô Ma Câu 7 : Xã hội cổ đại Hi- Lạp, Rô- ma gồm những giai cấp nào? A. Nông dân, nô lệ B. Nông dân, quý tộc C. Chủ nô, nô lệ D. Quý tộc, nô lệ Câu 8 : Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là gì? A. Phụ thuộc vào chủ B. Phụ thuộc một phần vào chủ C. Không phụ thuộc vào chủ D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ Câu 9 : Công trình kiến trúc nổi tiếng ở Ai Cập là: A. Kim Tự Tháp B. Thành Ba- Bi- Lon C. Đền Pác- Tê- Nông D. Trường đấu Cô- Li- Dê Câu 10 : Công cụ của người nguyên thủy làm bằng: A. Đồng B. Sắt C. Đá D. Nhôm Câu 11: Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta, cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4-5 triệu năm B. 40 – 30 vạn năm C. 3 – 2 vạn năm D. 4000 năm Câu 12: Dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở: A. Lạng Sơn B. Thanh Hóa C. Đồng Nai D. Khắp cả ba miền II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 : Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích?(3đ).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Câu2 : Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(2đ) Câu3 : Em hãy chứng minh từ xa xưa trên đất nước ta có người tối cổ sinh sống?(2đ) (Hết) PHÒNG GD-ĐT HUYỆN TÂY ĐỀ THI HỌC KÌ I Năm học: 2013-2014 GIANG MÔN: LỊCH SỬ 6 TRƯỜNG PTDTBT THCS LÝ TỰ Thời gian: 45 phút TRỌNG --------------0o0-------------ĐỀ B Họ và tên:………………………. Điểm: Lớp: …6/………………………… I. TRẮC NGHIỆM : Khoanh tròn vào một câu trả lời đúng nhất (3đ) Câu 1 : Xã hội cổ đại Hi- Lạp, Rô- ma gồm những giai cấp nào? A. Nông dân, nô lệ B. Nông dân, quý tộc C. Chủ nô, nô lệ D. Quý tộc, nô lệ Câu 2 : Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là gì? A. Phụ thuộc vào chủ B. Phụ thuộc một phần vào chủ C. Không phụ thuộc vào chủ D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ Câu 3 : Công trình kiến trúc nổi tiếng ở Ai Cập là: A. Kim Tự Tháp B. Thành Ba- Bi- Lon C. Đền Pác- Tê- Nông D. Trường đấu Cô- Li- Dê Câu 4 : Công cụ của người nguyên thủy làm bằng: A. Đồng B. Sắt C. Đá D. Nhôm Câu 5: Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta, cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm? A. 4-5 triệu năm B. 40 – 30 vạn năm C. 3 – 2 vạn năm D. 4000 năm Câu 6: Dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở: A. Lạng Sơn B. Thanh Hóa C. Đồng Nai D. Khắp cả ba miền Câu 7 : 100 năm là: A. 1 thập kỉ B. 1 thế kỉ C. 1 thiên niên kỉ D. 10 thế kỉ Câu 8 : Năm 2011 thuộc thế kỉ: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII Câu 9 : Năm 1000 TCN cách năm 2012 bao nhiêu năm? A. 1012 năm B. 1013 năm C. 3012 năm D. 3013 năm Câu 10 : Các quốc gia cổ đại phương Đông gồm: A. Ai Cập, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. B. Hi Lạp, Roma, Ấn Độ, Trung Quốc. C. Ai Cập, Lưỡng Hà , Ấn Độ, Trung Quốc. D. Ai Cập, Roma, Hi Lạp, Trung Quốc. Câu 11 : Nhà nước cổ đại Phương Đông là nhà nước gì? A. Dân chủ chủ nô B. Cộng hòa C. Quân chủ chuyên chế D. Quân chủ lập hiến Câu 12 : Các quốc gia cổ đại phương Tây là: A. Trung Quốc, Ai Cập B. Ai Cập, Lưỡng Hà C. Lưỡng Hà, Ấn Độ D. Hi Lạp, Rô Ma II. TỰ LUẬN Câu 1 : Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích?(3đ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Câu2 : Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(2đ) Câu3 : Em hãy chứng minh từ xa xưa trên đất nước ta có người tối cổ sinh sống?(2đ) Hết ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B C C C C D C D A C B D án ĐỀ A ĐỀ C D A C B D B C C C C D B II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 (3đ): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích. Câu 1(3đ): Mỗi hàng đúng 0,5đ Hùng Vương Lạc hầu- Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng (Bộ) Bồ chính (chiềng, chạ). Lạc tướng (Bộ) Bồ chính (chiềng, chạ). Bồ chính (chiềng, chạ). - Đứng đầu nhà nước Văn Lang là Hùng Vương. 0,25đ - Giúp việc cho vua là Lạc hầu, Lạc tướng. 0,25đ - Cả nước được chia thành 15 bộ. 0,25đ - Đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. 0,25đ - Dưới bộ là chiềng, chạ. 0,25đ - Đứng đầu chiềng, chạ là bồ chính. Câu2 : Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?(2đ) ĐÁP ÁN Xã hội chiếm hữu nô lệ là xã hội có hai giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, dựa trên sức lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ. Câu3 : Em hãy chứng minh từ xa xưa trên đất nước ta có người tối cổ sinh sống? ĐÁP ÁN - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) người ta đã phát hiện những chiếc răng của người tối cổ.(1đ).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Ở núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa); Xuân Lộc (Đồng Nai) người ta phát hiện nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ. (1đ) Tuần: 20 Bài 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ Ngày soạn: 26/ 12 /2012 Tiết : 19 CHƯƠNG II Ngày dạy: 02/ 01 /2013 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về lịch sử dân tộc, từ khi con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời kỳ đất nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nắm đựơc những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kì khác nhau. - Nắm được những nét chính của XH và nhân dânh thời Van Lang, Âu Lạc cội nguốn dân tộc. 2.Tư tưởng: Củng cố ý thức và tình cảm của học sinh đối với Tổ Quốc với nền văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng: Rèn luyện khái niệm, khái quát sự kiện tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một chách có hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: - Lược đồ đất nước ta thời Văn Lang, Âu Lạc. - Tranh ảnh các công cụ, các công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn, từng thời kỳ. - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III/ Tiến hành hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 1’ 2. KTBC:3’ Nhận xét, sửa bài thi HK I. 3. Bài mới: Chúng ta đã học LS dân tộc từ cội nguồn đến thời kỳ Văn Lang, Âu Lạc, hôm nay chúng ta cùng ôn lại những nét cơ bản về kinh tế và văn hoá-xã hội của cội nguồn dân tộc. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 13’ HĐ 1: Dấu tích sự xuất hiện của những 1. Dấu tích sự xuất hiện của người đầu tiên trên đất nước ta: những người đầu tiên trên đất - Chia nhóm cho HS thảo luận ôn tập theo nước ta: nội dung từng câu hỏi - GV chốt lại những ý - Cách nay hàng chục vạn năm chính. đã có người Việt cổ sinh sống ? Căn cứ vào những bài đã học em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? - Người Việt cổ là chủ nhân của ? GV dùng bản đồ H24 SGK phóng to, yêu đất nước cầu HS xác định những vùng người Việt cổ Địa Thời Hiện vật sinh sống. điểm gian GV chốt ý: Răng hoá thạch của người Việt ………. ………. ………. cổ ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn); công cụ đá Núi Đọ (Thanh Hoá) cách đây 30-40 vạn năm ; răng và mảnh xương trán Người tinh khôn hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) => Người Việt cổ là chủ nhân của đất nước. - GV hướng dẫn HS lập sơ đồ: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam. Gọi HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> điền vào bảng phụ. 12’ HĐ 2.Xã hội nguyên thuỷ trên đất nước ta: ? XH nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn nào? Đại diện nhóm trả lời-Lớp nhận xét, bổ sung-GV chốt ý. ? Căn cứ vào đâu em xác định được những tư liệu này? (Khảo cổ học VN). 2.Xã hội nguyên thuỷ trên đất nước ta: - Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ)-> công cụ ghè đẽo thô sơ - Văn hoá Hoà Bình-Bắc Sơn (đồ đá giữa) )-> công cụ ghè đẽo một mặt, bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn)-> Bước sang giai ? Tổ chức xã hội nguyên thuỷ VN như thế đoạn đồ đá mới. nào? - VH Phùng Nguyên (thời kỳ - GV HD HS lên bảng điền vào bảng thống kim khí) đồng thau xuất hiện. kê những giai đoạn phát triển XH nguyên - Tổ chức xã hội: thuỷ VN: + Tkì Sơn Vi: Sống thành từng Giai Địa Thời Công cụ SX bầy + Thời Hoà Bình-Bắc Sơn: thị đoạn điểm gian tộc mẫu hệ. + Thời Phùng Nguyên: bộ lạc liên minh các thị tộc phụ hệ. 12’ HĐ 3: Những điều kiện dẫn đến sự ra đời 3.Những điều kiện dẫn đến sự của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc: ra đời của nhà nước Văn Lang - GV hướng dẫn HS tóm lược lại một số và Âu Lạc: truyền thuyết, chuyện kể (Âu Cơ-Lạc Long - Sống định cư ở vùng trung du Quân, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh châu thổ: sồng Hồng, Mã… Gióng…) giúp HS ôn lại cội nguồn dân tộc. - Trồng trọt và chăn nuôi ? Công cụ SX chủ yếu của người Việt cổ làm - Chăm li trị thuỷ, trồng lúa bằng gì? nước, bảo vệ mùa màng. ? Nêu hoàn cảnh ra đời nhà nước đầu tiên ở - Công cụ bằng đồng, sắt. nước ta? * Hoàn cảnh ra đời: SX phát - GV dùng sơ đồ khu di chỉ Cổ Loa và bản triển, XH có sự giàu nghèo, đồ Nam Việt và Âu Lạc thế kỉ IITCN yêu công cụ phát triển, nhu cầu trị cầu HS nhắc lại cuộc kháng chiến chống Tần thuỷ bảo vệ mùa màng, chống và chống quân Triệu Đà. gặc ngoại xâm. ? Nêu những công trình văn hoá tiêu biểu * Sự ra đời của nước Âu Lạc: cho văn minh VL-ÂL? (trống đồng và thành - Cuộc kháng chiến chống Tần Cổ Loa) của nhân dân Âu Việt và Lạc Việt thắng lợi. - Thục Phán lên ngôi->Âu Lạc ra đời. * Những công trình văn hoá tiêu biểu: Trống đồng và thành Cổ Loa 4. Củng cố: (3’) Em hãy kể tên 1 số truyện nói lên cội nguồn của dân tộc ta về chống lũ lụt bảo vệ mùa màng và chống ngoại xâm. - Hướng dẫn HS lập bảng thống kê theo mẫu: Nội dung Nước Văn Nước Âu Lạc Lang Thời gian thành lập.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoàn cảnh ra đời Vùng cư trú Điều kiện kinh tế Công cụ sản xuất Quan hệ xã hội Công trình VH tiêu biểu Tổ tiên Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta đời sau những truyền thống quí báu gì? (HS nêu phần đóng khung SGK)- GV chốt ý, giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò: (1’) Nắm lại nội dung ôn tập. Chuẩn bị bài 17, tìm hiểu về Hai Bà Trưng, vẽ lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào vở, trả lời các câu hỏi của bài. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần: 21 Bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ Ngày soạn: 02/ 01/2013 Tiết : 20 TRƯNG (NĂM 40) Ngày dạy: 09 /01/2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau thất bại An Dương Vương, đất nước bị phong kiến phương Bắc thống trị (thời Bắc thuộc). Ách thống trị tàn bạo của các thế lực PK phương Bắc đối với nước ta là nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được nhân dân ủng hộ nên đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị tàn bạo của các thế lực PK phương Bắc bị lật đổ đất nước ta giành lại được độc lập dân tộc. 2. Tư tưởng: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. - Lòng biết ơn Hai Bà Trưng, tự hào về truyền thống phụ nữ VN 3. Kĩ năng: HS biết tìm nguyên nhân, mục đích của sự kiện LS. Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng biết vẽ và đọc bản đồ LS. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +Lược đồ “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng và kháng chiến chống xâm lược Hán” - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến hành hoạt động dạy và học: 1. Ổn định.1’ 2. KTBC: 3’ Kiểm tra Vở bài tập của một số HS. 3. Bài mới: Nhắc lại nguyên nhân thất bại của ADV-> đất nước bị đô hộ-> những chính sách tàn bạo của nhà Hán-> đất nước nguy cơ bị đồng hoá-> nhân dân ta không chịu sống nô lệ, đã liên tục nổi dậy mở đầu là KN Hai Bà Trưng năm 40, đây là cuộc kN lớn tiêu biểu cho ý chí bất khuất của dân tộc ta đầu công nguyên. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 18’ HĐ 1: Hướng dẫn HS nắm tình hình nước 1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ IITCNta sau năm 179TCN- chính sách cai trị của thế kỉ I có gì thay đổi ? nhà Hán. a. Về bộ máy cai trị: - HS đọc đoạn 1 SGK: - Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp ? Sau khi chiếm nước ta, Triệu Đà nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia đã làm gì? thành 2 quận của Trung Quốc: ?Tiếp đến thời nhà Hán chiếm và cai trị Giao Chỉ và Cửu Chân. nước ta như thế nào? - Năm 111 TCN, nhà Hán chia ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của nước ta thành 3 quận: Giáo Chỉ, Trung Quốc nhằm âm mưu gì? (chiếm đất Cửu Chân, Nhật Nam cộng với 6 đai lâu dài, xoá tên và biến nước ta thành bộ quận của Trung Quốc thành Châu phận của lãnh thổ TQ) Giao. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị nước ta => chính sách chiếm đất đai như thế nào? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán? (chỉ bố trí người Hán cai quản đến cấp quận, dưới quận là huyện, xã chưa vươn tới nên buộc phải để người Âu Lạc cai trị như cũ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - HS đọc đoạn 2/SGK: ? Chính sách cai trị của nhà Hán đối với nhân dân ta như thế nào? ? Các quan lại Hán trên đất nước ta như thế nào? Điển hình? ? Nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt và bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán nhằm mục đích gì? GV: giải thích “đồng hoá” 19’. HĐ2: Thảo luận tìm hiểu nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng. GV: nói về Trưng Trắc và Trưng Nhị. ? Vì sao 2 gia đình Lạc tướng ở Mê Linh và Chu Diên liên kết với nhau nổi dậy? (ách thống trị của nhà Hán tàn bạo làm nhân dân ta căm phẫn, muốn nổi dậy chống lại) ? Nếu Tô Định không giết Thi Sách thì khởi nghĩa có nổ ra không?(HS xác định nguyên nhân chính) - HS đọc 4 câu thơ SGK. ? Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa là gì?(giành độc lập cho TQ, nối lại sự nghiệp các vua Hùng) - HS đọc đoạn chữ nhỏ: ? Việc nhân dân khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên được điều gì?( ách thống trị của nhà Hán tàn bạo-> mọi người đều căm phẫn) ? Cuộc khởi nghĩa đã diến ra như thế nào? - GV dùng bản đồ hướng dẫn học sinh mô tả diễn biến và sự phát triển của cuộc khởi nghĩa: từ Mê Linh-> Cổ Loa->Luy Lâu>quân Hán bị đánh tan-> khởi nghĩa thắng lợi. - HS lên bảng trình bày diễn biến trên bản đồ và nêu kết quả cuộc KN * HS thảo luận nhóm: Vì sao cuộc KN giành được thắng lợi? - HS đọc câu nói của Lưu Văn Hưu: Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét đó? GD học sinh ghi nhớ công ơn HBT-> đền thờ, kỉ niệm ngày 16/2 Âm lịch hằng năm.. b.Chính sách bóc lột: - Bắt nhân dân ta nộp nhiều thứ thuế và cống nộp nặng nề. - Quan lại Hán rất tham lam, tàn bạo (Tô Định) c. Chính sách đồng hoá: Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt và bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán 2. Cuộc nghĩa khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ: a. Nguyên nhân: - Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán. - Tô Định giết Thi Sách.. b. Diễn biến: (SGK) c. Kết quả: - Tô Định bỏ trốn về nước - Khởi nghĩa thắng lợi.. d. Nguyên nhân thắng lợi: - Sự nhiệt liệt hưởng ứng của nhân dân. - Sự chiến đấu quyết liệt của nghĩa quân. - Sự lãnh đạo của 2 Bà Trưng.. 4. Củng cố: (3’) 1/ Điền vào ỗ trống của sơ đồ các chức quan dưới thời thuộc Hán: Châu Quận. Quận.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2/ Nhà Hán đưa người Hán sang ở nước ta nhằm mục đích gì: a. Giúp dân xây dựng kinh tế c.Buộc dân ta theo phong tục, PL người Hán. b. Giả quyết dân số nhà Hán quá đông d. Xây dựng tình đoàn kết 2 nước. 5. HDVN: (1’) Học bài theo câu hỏi1,2,3 SGK. Xem trước bài 18, chuẩn bị các câu hỏi cuối mục, cuối bài. Tìm hiểu các mẫu chuyện về Hai Bà Trưng và các nữ tướng IV. Rút kinh nghiệm. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Bài 18 TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC Tuần: 22 Ngày soạn: 09/01 /2013 KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM Tiết : 21 Ngày dạy: 16/01 /2013 LƯỢC HÁN I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 1. Kiến thức: Sau khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc XD đất nước, giữ gìn độc lập dân tộc vừa giành được, đó là những việc làm thiết thực đưa lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc KC chống xâm lược Hán. - HS thấy rõ ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta chống xl Hán (42-43) 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc bản đồ LS, bước đầu làm quen với kể chuyện LS. 3.Thái độ: HS cần hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc mãi mãi ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Lược đồ “Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán”. + Ảnh đền thờ Hai Bà Trưng. - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn đinh lớp: 1’ 2. KTBC: 3’ Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Trình bày diễn biến trên lược đồ. 3. Bài mới: Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, HBT bắt tay ngay vào công cuộc XD đất nước và ngay sau đó nhân dân ta phải tiến hàng cuộc KC trong điều kiện mới vừa giành được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn.Tìm hiểu qua bài học: 10’ TG Hoạt động thầy và trò Nội dung nghi bảng 18’ HĐ 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập giành lại được độc lập: GV: Những việc làm của Trưng Vương - Trưng Trắc được suy tôn lên làm sau khi giành độc lập. vua xưng là Trưng Vương, đóng -HS đọc đoạn 1,2 SGK đô ở Mê Linh. ? Sau khi KN thắng lợi, nhân dân ta đã làm gì? ? Việc Trưng Trắc được suy tôn làm vua - Lập chính quyền. nói lên điều gì? - Phong chức tước ? Trưng Vương đóng đô ở đâu? - Cử Lạc tướng giữ quyền cai quản ? Việc tổ chức bộ máy nhà nước và điều các huyện. khiển đất nước như thế nào? - Xá thuế 2 năm, xoá bỏ luật pháp ? Những việc làm trên có ý nghĩa gì?( Ổn hà khắc và các lao dịch cũ. định xã hội, bồi dưỡng sức dân, củng cố lực lượng, giữ gìn độc lập) ? Những việc làm của TV làm cho vua Hán có thái độ như thế nào? Chúng đã làm gì? ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh các quận ở Nam TQ chuẩn bị mà không tiến hành đàn áp ngay? (bận lo đối phó với các cuộc đấu tranh của nông dân và thực hiện bành trướng lãnh thổ phía Tây -Bắc) 19’ HĐ 2: Cuộc kháng chiến chống quân xâm 2.Cuộc kháng chiến chống quân lược Hán năm 42-43 đã diễn ra như thế xâm lược Hán năm 42-43 đã diễn.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nào? ra như thế nào? GV: Diễn biến, kết quả của cuộc kháng a. Diễn biến: chiến chống xâm lược Hán. - Tháng 4/42 Mã Viện chỉ huy đội -Học sinh đọc mục 2/SGK quân tinh nhuệ tấn công nước ta, ? Mã Viện là người như thế nào? Đạo chiếm Hợp Phố quân của Mã Viện ra sao? thuỷ: -> BĐ-> L.Đ -GV dùng bản đồ hướng dẫn HS trình bày HP cuộc kháng chiến: LB ? Mô tả lực lượng và đường tiến quân của bộ: biển->QMQ ->L.Đ nhà Hán? - Hai Bà Trưng kéo quân nghênh ? Vì sao Mã Viện được vua Hán chọn làm chiến ở Lãng Bạc-> giặc mạnh-> chỉ huy đạo quân xâm lược? (lão luyện, lui về Cổ Loa, Mê Linh-> Cấm gian ác, lắm mưu nhiều kế quen chinh Khê->quân ta chiến đấu dũng cảm. chiến phương Nam) - Tháng 3/43 HBT hi sinh ở Cấm ? So sánh lực lượng của quân địch và Khê. KN tiếp tục đến 11/43. quân ta? b/ Ý nghĩa: Nêu lên ý chí quyết - Gọi HS lên bảng điền kí hiệu vào bản dồ tâm giành độc lập chủ quyền của câm. đất nước. - 1 HS đọc đoạn tư liệu về vùng Lãng Bạc ? Vì sao Mã Viện nhớ lại vùng đất này? (xuất phát từ nổi sợ hãi trước tinh thần chiến đấu dũng cảm bất khuất của nhân dân ta, …) ? Tại sao Hai bà Trưng phải tự vẫn? ? Cuộc kháng chiến có ý nghĩa gì? 4. Củng cố: (3’) Gọi HọC SINH lên bảng trình bày diễn biến cuộc kháng chiến qua bản đồ câm. - Quan sát ảnh đền thờ Hai Bà Trưng, nhớ ngày kỉ niệm 8/3, nhớ ơn công lao của Hai Bà. 5.Dặn dò: (1’) Học bài theo nội dung câu hỏi SGK . Soạn bài 19: “Từ sau TV đến trước LNĐ”, câu hỏi cuối mục, cuối bài. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bài 19:TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN Ngày soạn: 16/01 /2013 TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KI I Ngày dạy: 23/01 /2013 GIỮA THẾ KI VI) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PK TQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành một bộ phận của TQ, từ việc tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt dân ta theo phong tục và luật Hán...Chính sách đồng hoá được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị bóc lột tàn bạo của các triều đại PK TQ nhằm không chỉ xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. - Nhân dân ta không ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2.Thái độ: HS biết phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của PKPB thời Bắc thuộc 3. Kĩ năng: Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta không ngừng đấu tranh chống ách áp bức bóc lột của PKPB. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Lược đồ “Âu Lạc thế kỉ I-III. - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. KTBC: (3’) Hai bà Trưng đã làm gì sau khi giành độc lập? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta? 3. Bài mới: Do lực lượng quá chênh lệch, mặc dù nhân dân chiến đấu rất dũng cảm ngoan cường nhưng cuối cùng cuộc KN Hai Bà Trưng đã thất bại, đất nước ta lại bị PKPB cai trị với những chính sách tàn bạo làm cho nhân dân ta trong cảnh khổ nhục.Tìm hiểu qua bài học: TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 18’ HĐ 1: Chế độ cai trị của các triều đại PK 1. Chế độ cai trị của các triều đại phương Bắc đối với nước ta(thế kỉ I-thế kỉ PK phương Bắc đối với nước VI): ta(thế kỉ I-thế kỉ VI): GV: Chính sách cai trị tàn bạo của PKPB? a. Về bộ máy cai trị: - GV dùng lược đồ Âu Lạc thế kỉ I-IIIđể - Thời Hán vẫn giữ nguyên Châu trình bày: Giao đưa người Hán sang cai trị ? Sau khi đàn áp cuộc khởi nghĩa Hai Bà đến huyện. Trưng nhà Hán đã làm gì? Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao? (Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam) GV: Đến TK III nhà Đông Hán suy yếuTQ bị phân chia thành 3 nước: Nguỵ-Thục- Thời Ngô (thế kỉ III): tách Châu Ngô(thời kì Tam Quốc)nhà Ngô thay nhà Giao thành: Quảng Châu (TQ) và Hán cai trị nước ta Giao Châu (Âu Lạc) ? Đến thời Ngô cai trị đã có sự thay đổi gì? ? Thời kì này bộ máy cai trị có gì khác b. Chính sách bóc lột:Tàn bạo: trước? Nhận xét? (các huyện lệnh là người thuế, lao dịch và cống nộp Tuần: 23 Tiết : 22.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hán cai trị ->thắt chặt hơn bộ máy cai trị) ? Nhà Hán bóc lột nhân dân ta như thế nào? Tàn bạo: các loại thuế, lao dịch và cống nộp) c.Chính sách đồng hoá: Tăng GV giải thích các từ: lao dịch, cống nộp. cường hơn HS đọc đoạn tư liệu: => tàn bạo, thâm độc đẩy nhân ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột dân ta đến cảnh khốn cùng. của bọn đô hộ? (Đẩy dân ta vào cảnh khốn cùng, đó là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này) ? Ngoài chính sách bóc lột ra nhà Hán còn thực hiện âm mưu gì? ? Vì sao PKPB tiến hành đồng hoá nhân dân ta? ? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để “đồng hoá” nhân dân ta? 19’ HĐ 2: Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ 2.Tình hình kinh tế nước ta từ thế I-thế kỉ VI có gì thay đổi ? kỉ I-thế kỉ VI có gì thay đổi ? Kinh tế nước ta thế kỉ I-VI: a. Nông nghiệp ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt? - Có công cụ sắt (công cụ hiệu quả cao-vù khí lợi hại->kìm - Biết dùng trâu, bò hãm kinh tế, hạn chế đấu tranh) - Đề phòng lũ lụt, kênh ngòi-> ? Mặc dù vậy nghề sắt vẫn như thế nào? thuỷ lợi phát triển. ? Vì sao nghề sắt vẫn phát triển?(do yêu - Trồng lúa 2 vụ/năm cầu cuộc sốngvà cuộc đấu tranh giành lại - Chăn nuôi phong phú, trồng độc lập)-> Nông nghiệp, thủ công nghiệp cây ăn quả… phát triển. b. Thủ công nghiệp: ? Nông nghiệp nước ta lúc bấy giờ như thế - Rèn sắt phát triển, đồ gốm dệt nào?Nêu những biểu hiện của sự phát triển đều phát triển. đó? ? về thủ CN có những nghề nào? Các sản c. Thương nghiệp: phẩm ra sao? - Xuất hiện chợ làng. ? Những sản phẩm NN,TCN đạt đến trình - Buôn bán với nước ngoài. độ nào? (cống phẩm) => Tuy chậm chạp nhưng kinh tế Sơ kết: Chính sách thống trị PKPB dã man có phát triển. tàn bạo. Nhân dân ta vẫn phát triển SX, kiên trì đấu tranh giành độc lập cho dân tộc 4. Củng cố: (3’) Bài tập: 1/ Vì sao chính quyền đô hộ nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao a. Sắt là KL hiếm b. Công cụ sắt sử dụng trong SX và chiến đấu có hiệu quả c. Hạn chế phát triển SX ở Châu Giao và hạn chế chống đối của nhân dân. d. Câu b, c đúng 5.Dặn dò: (1’ ) Học bài cũ: câu hỏi 1,2,3/SGK.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Soạn bài: Từ sau TV đến trước LNĐ (tiếp theo), nghiên cứu những câu hỏi cuối mục, cuối bài IV. RÚT KINH NGHIỆM................................................................................. Bài 20:TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN Tuần: 24 Ngày soạn: 23 /01 /2013 TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (GIỮA THẾ KI I Tiết : 23 Ngày dạy: 30 /01/2013 GIỮA THẾ KI VI) (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Cùng với sự phát triển kinh tế chậm chạp ở các thế kỉ I-VI xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc: do chính sách bóc lột và cướp ruộng đất của bọn đô hộ, đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tì. Bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt nhân dân ta cày, cấy, một số quí tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng tuy cuộc sống có khá giả nhưng vẫn bị xem là kẻ bị trị. Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ Tiếng Vịêt, phong tục, tập quán, nghệ thuật của người Việt. Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 2. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức LS qua bản đồ. 3.Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc ở khía cạnh văn hoá nghệ thuật. GD lòng biết ơn Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Sơ đồ phân hoá xã hội. + Lược đồ nước ta ở thế kỉ III, ảnh đền thờ Bà Triệu - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: 1’ 2. KTBC: 3’ Nêu các chính sách của cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I đến tế kỉ VI có gì thay đổi ? Trình bày sơ lược nền kinh tế nước ta trong thời gian này? 3. Bài mới: Tuy bị kìm hãm nhưng nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù là chậm chạp, sự chuyển biến kinh tế kéo theo sự chuyển biến trong xã hội như thế nào và vì sao xảy ra khởi nghĩa năm 248, chúng ta tìm hiểu qua bài học: 10’ Hoạt động thầy và trò Nội dung cần đạt 18’ HĐ 1: Chuyển biến về xã hội và văn hoá. 3. Những chuyển biến về xã hội - Gọi HS nhắc lại những chuyển biến về và văn hoá ở nước ta các thế kỉ Ikinh tế từ thế kỉ I-VI. thế kỉ VI KT chuyển biến ->chuyển biến về XHa. Những chuyển biến về xã hội: VH. Sơ đồ phân hoá xã hội: (SGK) - GV hướng dẫn HS quan sát “Sơ đồ sự phân hoá xã hội” và đặt câu hỏi để HS tiếp thu: ? Quan sát sơ đồ em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở nước ta thời Văn Lang-Âu Lạc?(XH thời VL-ÂL đã bị phân hoá thành 3 giai cấp: Quí tộc, nông dân.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 19’. công xã và nô tì-> có sự phân biệt giàu, nghèo, địa vị sang hèn…) GV phân tích thêm về địa vị các tầng lớp này. => XH Âu Lạc trước khi bị phong kiến phương Bắc thống trị bước đầu đã có sự phân hoá. ? Từ khi bị PKPB thống trị, xã hội Âu Lạc tiếp tục bị phân hoá như thế nào? - Quan lại đô hộ nắm quyền thống trị. - Địa chủ Hán có quyền lực, cướp đất, hào trưởng Việt tuy có thế lực ở địa phương nhưng bị chèn ép, khinh rẻ họ có uy tín trong nhân dân -> trở thành lực lượng lãnh đạo nhân dân đấu tranh. - Các thành viên công xã: nông dân công xã, nông dân lệ thuộc và thợ thủ công. - Nô tì: địa vị thấp nhất xã hội. => Thời kì bị đô hộ, xã hội ÂL tiếp tục bị phân hoá sâu sắc. - HS đọc SGK/55 ? Chính quyền PKPB thực hiện chính sách văn hoá thâm độc như thế nào? GV giải thích thêm về các tư tưởng: Nho giáo, Đạo giáo và Phật giáo (SGK) ? Việc chính quyền đô hộ mở trường học ở nước ta nhằm mục đích gì? (đồng hoá) ? Bọn chúng có đạt được những mục đích đó không? Vì sao? (Trường chỉ có tầng lớp trên mới có tiền để học còn đa số người LĐ không có điều kiện học -> vẫn giữ nguyên phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì do đã được hình thành từ lâu đời, là đặc trưng bản sắc riêng có sức sống bất diệt). HĐ 2: Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc KN năm 248 - HS đọc đoạn đầu mục 4. ? Em hãy cho biết nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248? GV: do đó thái thú Giao Chỉ cũng phải thừa nhận: “Giao Chỉ…rất khó cai trị” ? Em hãy trình bày những hiểu biết của mình về Bà Triệu? - HS đọc đoạn chữ nhỏ. ? Em hiểu như thế nào về câu nói của Bà Triệu? (Ý chí kiên cường. bất khuất, đấu tranh giành độc lập, không chịu làm nô. b. Chuyển biến về văn hoá: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. - Nhân dân ta vẫn nói tiếng Việt, sống theo phong tục người Việt, vận dụng chữ Hán theo cách đọc của mình. 4.Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248: a. Nguyên nhân:Chính sách áp bức bóc lột nặng nề của nhà Ngô.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> lệ…) ? Cuộc khởi nghĩa đã diễn ra như thế nào? b. Diễn biến: GV: nhà ngô cũng phải công nhận: “Năm - Năm 248, KN bùng nổ ở Phú 248 toàn thể Châu Giao đều chấn động” Điền (Hậu Lộc-Thanh Hoá)-> ? Khi ra trận trông Bà Triệu như thế nào? lan khắp Châu Giao. (Oai phong, lẫm liệt) - Nhà Ngô sai Lục Dân sang đàn ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa? áp, Bà Triệu hi sinh trên núi (lan rộng khắp Châu Giao-> bọn đô hộ rất Tùng. lo sợ) HS thảo luận: ? Nguyên nhân vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại?(lực lượng chênh lệch, nhà Ngô quá mạnh, mưu kế hiểm độc) ? Tuy bị thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa có c. Ý nghĩa: ý nghĩa gì? Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý HS quan sát H46, lăng Bà Triệu ở núi chí quyết tâm giành độc lập của Tùng và . đọc câu ca dao cuối bài. dân tộc GV: nhân dân ta ghi nhớ công lao to lớn của Bà Triệu đã có công giành độc lập, lập đền thờ để nhớ công ơn Bà. 4. Củng cố:(3’) Thời kì này đạo nào du nhập vào nước ta: a. Nho giáo b. Đạo giáo c. Phật giáo d. Cả 3 đạo Người Việt vẫn giữ nguyên phong tục, tập quán và tiếng nói riêng vì: a. Những cái đó đã có từ lâu đời, ăn sâu vào cảnh sống và nếp nghĩ của nhân dân b. Dân ta quyết không theo phong tục tập quán của kẻ đô hộ c. Những cái bọn đô hộ đưa vào không phù hợp với cách nghĩ và nếp sống của dân ta Cuộc khởi nghĩa của bà Triệu nổ ra: a. Năm 248, tại Thanh Hoá c. Năm 542, tại Thái Bình b. Năm 40, tại Hà Tây-Vĩnh Phúc d. Năm 550, tại Hưng Yên 5.Dặn dò: (1’ )Học bài cũ theo nội dung câu hỏi cuối bài. Ôn lại tất cả các bài đã học từ chương III, làm bài tập trong vở Bài tập LS, tiết sau làm bài tập. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Tuần: 25 Ngày soạn: 30/01 /2013 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ Tiết : 24 Ngày dạy: 20/02 /2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương III, củng cố các nội dung cơ bản của chương qua thời kì nước Âu Lạc bị nhà Hán đô hộ và các cuộc khởi nghia của nhân dân ta chống lại chế độ, chính sách cai trị của các triều đại phong kiến. 2. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức LS qua bản đồ. 3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày bản đồ, lượcđồ làm bài tập trắc nghiệm, thống kê các sự kiện lịch sử. Giáo dục lòng yêu mến tự hào dân tộc, ý chí quyết tâm bảo vệ đất nước. Lòng nhớ ơn các anh hùng trong lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán +Nội dung bài tập trắc nghiệm - HS:+ Làm bài tập LS trong vở bài tập, trình bày diễn biến LS trên bản đồ, lược đồ. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC: (4’) - Trình bày những nét mới về văn hoá nước ta trong các thế kỉ I-TK VI? - Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu. 3. Bài mới: (35’) Các em đã học những kiến thức về nước Âu Lạc bị nhà Hán đô hộ và các cuộc khởi nghia của nhân dân ta chống lại chính sách cai trị của các triều đại phong kiến, hôm nay chúng ta ôn lại qua nội dung các bài tập LS. - Hướng dẫn HS làm bài tập trên lớp. - Chia nhóm để HS thảo luận các bài tập. - HS lên bảng trình bày, lớp tự làm vào vở BT. - Lớp nhận xét bổ sung- GV theo dõi sữa sai. Bài tập 1: Năm 111 nhà Hán biến nước ta thành các quận của: a. Châu Giao b. Châu Ái c. Châu Hoan d. Châu Đức Bài tập 2: Đứng đầu châu và quận thời thuộc Hán là: a. Người Hán b. Người Việt c. Cả người Việt và người Hán d. Có nơi là người Việt, có nơi là người Hán Bài tập 3: Hai Bà Trưng khởi nghĩa vì: a. Trả thù cho Thi Sách b. Đuổi quân Hán ra khỏi bờ cõi c. Khôi phục lại sự nghiệp của các vua Hùng d. Cả 3 lí do trên Bài tập 4: Nhà nước Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập vì : a. Trưng Trắc được suy tôn làm vua b. Nhà nước không chịu sự chỉ huy của nhà Hán c. Lạc tướng người Việt cai quản các huyện d. Cả 3 biểu hiện trên.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Bài tập 5: Sau khi giành độc lập Trưng Vương đã: a. Giữ nguyên các thứ thuế do nhà Hán đặt ra b. Vẫn yêu cầu nhân dân cống nộp những của ngon vật lạ c. Vẫn giữ qui luật của nhà Hán d. Miễn thuế 2 năm, bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch nặng nề do nhà Hán qui định trước đây . Bài tập 6: Sau khởi nghĩa hai Bà Trưng đã có thay đổi về tổ chức nhà nước: a. Thứ sử là người Hán b. Huyện lệnh là người Hán c. Thái thú là người Hán Bài tập 7: Sự thay đổi về tổ chức nhà nước đó để: a. Đảm bảo sự thống nhất từ trên xuống dưới b. Ngăn cản nguy cơ người Việt tổ chức kháng chiến c. Tăng chức quyền cho người Hán Bài tập 8: Sau khởi nghĩa hai Bà Trưng về kinh tế nhà Hán: a. Bãi bỏ các thứ thuế c. Bãi bỏ cống nạp b. Bãi bỏ lao dịch d. Tăng cường hơn các thứ thuế Bài tập 9: Sống dưới ách cai trị trên mọi phương diện của nhà Hán, nhân dân ta: a. Nói và sống theo phong tục, tập quán người Hán b. Nói tiếng Việt c. Duy trì được phong tục, tập quán người Việt d. Cả a và b đều đúng d. Cả b và c đều đúng Bài tập 10: Điền vào bảng sự phân hoá xã hội nước ta tư thế kỉ I-VI. 4. Củng cố: (4’) Chấn vở bài tập một số em. Nhận xét. 4. HDVN: (1’) Làm các bài tập còn lại trong vở bài tập. Ôn lại nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu. Tình hình nước ta từ thế kỉ I-VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………….........................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần: 26 Bài 21 KHỞI NGHĨA LÝ BÍ -NƯỚC VẠN Ngày soạn: 20/02 /2013 Tiết : 25 XUÂN Ngày dạy: 27/02 /2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đầu thế kỉ thứ VI nước ta vẫn bị PKTQ thống trị (nhà Lương) Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc KN Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn nhưng chiếm được hầu hết các quận thuộc Giao Châu ,nhà Lương 2 lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với LS đân tộc. 2. Kĩ năng: Biết xác định nguyên nhân sự kiện, biết đánh giá sự kiện, tiếp tục rèn luyện kĩ năng cơ bản về đọc bản đồ LS. 3. Thái độ: Sau hơn 60 năm bị PK phương bắc thống trị đồng hoá, cuộc KN Lí Bí và nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mảnh liệt của dân tộc . II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Lược đồ KN Lí Bí. + Bảng phụ ghi phần bài tập - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: - Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn dịnh lớp: (1’) 2. Kiểm tra (15’) - Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I - VI là gì? (5đ). Vì sao người việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiến nói của tổ tiên?(5đ). 3. Bài mới: Đất nước ta sau thất bại khởi nghĩa Bà Triệu -> PKPB tiếp tục thống trị đến năm 502 Tiêu Điển cướp ngôi nhà Tề-> lập ra nhà Lương -> dưới ách đô hộ của nhà Lương nhân dân ta đã vùng lên theo Lí Bí khởi nghĩa giành thắng lợi như thế nào chúng ta qua bài học. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 12’ HĐ 1: Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như 1.Nhà Lương siết chặt ách đô hộ thế nào? như thế nào? ? Nhà Lương đô hộ Giao Châu thời gian a. Về mặt hành chính: nào? - Chia lại quận, huyện ? Về mặt hành chính nhà Lương đã làm gì? - Sắp đặt quan lại, phân biệt đối (HS liên hệ với thời Hán) xử. ? Việc chia nhiều châu, nhiều huyện nhằm mục đích gì? (để dễ cai trị) - HS đọc phần chữ nhỏ. b. Chính sách bóc lột: ? Nhà lương có thái độ gì đối với nhân dân - Đặt ra hàng trăm thứ thuế vô lí. ta? => Chính sách cai trị tàn bạo của ? Nhà Lương thực hiện chính sách bóc lột nhà Lương -> nhân dân ta oán nhân dân ta như thế nào? Điển hình? hận. (nhiều thứ thuế vô lí – Tiêu Tư) ? Em có nhận xét gì về Tiêu tư và chính sách cai trị của nhà Lương? (tham lam tàn bạo -> mọi tầng lớp trong xã hội đều khổ cực -> mâu thuẩn sâu sắc với phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> thống trị) 12’ HĐ 2: Khởi nghĩa Lý Bí- Nước Vạn Xuân 2. Khởi nghĩa Lý Bí- Nước Vạn thành lập Xuân thành lập: HS đọc SGK đoạn 1 mục 2: a. Khởi nghĩa Lý Bí: ? Nghe tin Lý Bí phất cờ khởi nghĩa thái độ - Diễn biến: của nhân dân ta như thế nào? + Mùa xuân 542 Lý Bí phất cờ ? Vì sao hào kiệt nhân dân khắp nơi hưởng khởi nghĩa ở Thái Bình-> 3 tháng ứng khởi nghĩa Lý Bí? (oán hận quân chiếm hầu hết các quân huyện. Lương, mong muốn giành độc lập). + Đập tan 2 lần phản công của GV dùng bản đồ hướng dẫn HS trình bày quân Lương (542, 543) diễn biến: b. Nước Vạn Xuân thành lập: ? Lực lượng rộng lớn ra sao? Cuộc khởi - Mùa xuân năm 544, Lý Bí lên nghĩa diễn ra như thế nào? ? Sau khi nghĩa quân chiếm gần hết các ngôi hoàng đế. (Lý Nam Đế) quận. huyện quân lương đã làm gì? Kết quả? - Đặt tên nước Vạn Xuân, đặt kinh ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu đô ở cửa sông Tô Lịch niên hiệu của nghĩa quân? (dũng cảm, chủ động đón Thiên Đức. đánh giặc, thông minh sáng tạo) - Thành lập triều đình 2 ban: văn ? Kết quả cuộc khởi nghĩa ntn? Sau đó Lý và võ. Bí đã làm gì? ? Việc Lý Bí lên ngôi hoàng đế nói lên điều gì? ( nước ta có giang sơn riêng, có bờ cõi riêng không còn lệ thuộc vào TQ -> ý chí độc lập của dân tộc, Vạn Xuân cũng có hoàng đế đứng đầu). GV giải thích ý nghĩa “Vạn Xuân” “Thiên Đức”. ? Sau khi lên ngôi Lý Bí tổ chức nhà nước như thế nào? GV: Đó là nhà nước phong kiến độc lập trung ương tập quyền sơ khai. 4. Củng cố: (3’) 1/ Hào kiệt và nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa vì: a. Không chịu ách đô hội của ngoại bang b. Thứ sử Giao Châu tàn bạo, tham lam c. Lý Bí là người có uy tín trong nhân dân d. Cả 3 ý trên 2/ Điến vào chỗ trống để tóm tắt khởi nghĩa Lý Bí: - Trong vòng chưa đầy 3 tháng..... - Tháng 4/542....... - Đầu năm, 543, .............. 3/ Sau khi thắng lợi Lý Bí đã làm gì? a. Tự nhận là thứ sử Giao Châu b. Lên ngôi hoàng đế và đặt niên hiệu nước Vạn Xuân c. Lên ngôi vua 5. HDVN: (1’) Học các câu hỏi cuối bài. Soạn bài mới: Khởi nghĩa Lý Bí - nước vạn Xuân (tt) cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Lương của nhân dân ta như thế nào? Triệu Quang Phục đánh bại quân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lương ra sao? IV. RÚT KINH NGHIỆM......................................................................... Tuần: 27 Bài: 22 KHỞI NGHĨA LÝ BÍ -NƯỚC VẠN Ngày soạn: 27/02 /2013 Tiết : 26 XUÂN (tt) Ngày dạy: 06/03 /2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, thế lực phong kiến Trung Quốc (Lương Tùy) đã huy động lực lượng lớn xâm lược hòng lập lạị chế độ đô hộ cũ. - Kháng chiến chống Lương, 2 thời kỳ: do Lý Bí lãnh đạo và Triệu Quang Phục lãnh đạo là cuộc kháng chiến không cân sức, Lý Bí rút lui trao quyền cho Triệu Quang Phục. Ông đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch – đánh du kích đuổi được quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Hậu Lý Nam Đế: nhà Tùy huy động một lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc kháng chiến của nhà Lý thất bại nước Vạn Xuân bị đô hộ. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích và kĩ năng đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ Quốc của ông cha - giáo dục ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +Lược đồ KC chống xâm lược Lương của Lí Bí. + Bảng phụ ghi phần bài tập. - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC: (3’) Trình bày diễn biến khởi nghĩa Lý Bí, vì sao Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân? 3. Bài mới: Đất nước Vạn Xuân được thành lập không bao lâu thì bọn phong kiến phương Bắc (Lương – Tùy ) đem quân xâm lược trở lại. Nhân dân nước Vạn Xuân đã đã đứng lên kháng chiến chống lại quân xâm lược rất anh dũng nhưng cuộc chiến đấu không cân sức nên cuối cùng thất bại. Chúng ta tìm hiểu qua bài học. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 14’ HĐ 1: Diễn biến chính của cuộc kháng 3.Chống quân xâm lược Lương: chiến chống quân Lương của Lý Bí. - 5/545 vua Lương cử Dương GV: sau 2 lần thất bại quân Lương dồn sức Tiêu và Trần Bá Tiên -> tiến vào cho cuộc xâm lược lần thứ 3. nước ta theo 2 đường thủy và bộ Dùng lược đồ cuộc KC chống xâm lược Lương của Lý Bí lược thuật diễn biến. ? Thời gian ? Lực lượng quân địch-ta ? - Thế giặc mạnh Lý Nam Đế lui (hiếu chiến, lực lượng địch rất mạnh – nước về thành ở cửa sông Tô Lịch-> Vạn Xuân còn non trẻ) thành vỡ-> lui về thành Gia Dùng bản đồ trình bày đường tiến quân của Ninh-> thành Gia Ninh bị chiếm địch: -> Lý Nam Đế tiếp tục đóng quân + Thủy: biển-> Bạch Đằng-> nước ta ở Điển Triệt. + Bộ: ven biển-> sông Thương-> Đông Bắc - Trần Bá Tiên đánh úp vào hồ nước ta. Điển Triệt-> quân ta tan vỡ-> ? Quân ta đối phó như thế nào? Vì sao Lý LNĐ lui về Khuất Lão (Phú Nam Đế liên tiếp lui quân? Thọ)-> trao quyền cho Triệu - HS đọc phần chữ nhỏ mô tả vùng hồ Điển Quang Phục, năm 548 LNĐ mất..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Triệt. GV nêu tiếp diễn biến. ? Theo em sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao? (không – vì cuộc chiến đấu của nhân dân ta vẫn tiếp tục dưới sự lãnh đạo của TQP -> đóng đô ở Dạ Trạch) 13’ HĐ 2: TQP đánh đuổi quân Lương. HS đọc mục 4 SGK ? Vì sao TQP chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến và phát triển lực lượng? (Địa thế kín đáo, thuận lợi cho cuộc chiến tranh du kích và phát lực lượng, ông lại rất thông thạo thủy thổ vùng này) ? Ông đã lãnh đạo quân và dùng cách đánh như thế nào? Cách đánh đó lợi hại như thế nào? Cách đánh này có gì khác so với các cuộc kháng chiến trước? (thay đổi cách đánh, địa bàn, căn cứ, đánh tiêu hao địch, lâu dài) ? Tình hình địch như thế nào? Thời cơ cho TQP? HS thảo luận nhóm: ? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược do TQP lãnh đạo? (được nhân dân ủng hộ, biết vận dụng ưu thế hiểm yếu của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích phát triển lực lượng, quân Lương chán nản luôn bị động trong chiến đấu) 10’ HĐ 3: Nước Vạn Xuân độc lập kết thúc. ? Sau kháng chiến thắng lợi TQP đã làm gì? ? Thời kì Hậu Lý Nam Đế như thế nào? GV: Sau đó nhà Tùy thay nhà Lương đòi Lý Phật tử sang chầu, nhưng ông kiên quyết không đi. ? Vì sao nhà Tùy yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu? Vì sao Lý Phật Tử không sang? (để nhân đó bắt LPT và lập lại chế độ cai trị ở nước ta như trước, đề phòng mưu đồ nham hiểm của giặc ông tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng) ? Ông đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào? ? Cuộc kháng chiến chống quân Tùy của Lý Phật Tử diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? 4. Củng cố: (3’). 4.Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào: - TQP lui quân về đầm Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến.. - Dùng lối đánh du kích đánh lâu dài với quân Lương. - Đánh mãi không thắng, địch thất vọng. Năm 550, nhà Lương có loạn Trần Bá Tiên về nước -> cơ hội TQP phản công đánh tan quân xâm lược.. 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? - TQP lên ngôi vua (Triệu Việt Vương) tổ chức lại chính quyền (550-570) - Lý Phật Tử cướp ngôi năm 571> Hậu Lý Nam Đế. - Năm 603, 10 vạn quân Tùy tấn công Vạn Xuân, Lý Phật Tử bị bao vây ở Cổ Loa và bị bắt -> nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Tùy..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1/ Nhà Lý thất bại trước sự xâm lược của nhà Lương dẫn đến: a. Sự sụp đổ của nước Vạn Xuân b. Nhân dân chấp nhận ách đô hộ của nhà Lương c. Nhân dân Vạn Xuân vẫn tiếp tục kháng chiến d. Quân đội tan rã 2/ TQP lãnh đạo nhân dân đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì: a. Nhân dân kiên quyết kháng chiến b. Nhà Lương có loạn, tướng giặc về nước C.TQP chọn căn cứ và cách đánh thông minh sáng tạo d. Cả 3 lí do trên 5. Dặn dò: (1’) Học các câu hỏi SGK. Soạn bài mới: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần: 28 Bài: 23 NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA Ngày soạn: 06/03 /2013 Tiết : 27 LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII-IX Ngày dạy: 13/03 /2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đầu thế kỉ VII (618) nước ta chịu sự thống trị của nhà Đường. Nhà Đường đặt lại bộ máy cai trị, chia lại các khu vực hành chính, chúng siết chặt hơn bộ máy cai trị để đô hộ, thực hiện chính sách đồng hóa, tăng cường bóc lột và đàn áp các cuộc khởi nghĩa. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đưqờng thống trịnhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là khởi nghĩa Mai thúc Loan và Phùng Hưng. 3 Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì nền độc lập của Tổ quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. 2. Kĩ năng: Biết phân tích, đánh giá nhân vật lịch sử cụ thể, tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng + Bảng phụ ghi phần bài tập - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2.KTBC: (3’) Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Lương của Triệu Quang Phục? 3. Bài mới: Đất nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến Trung Quốc hết thời đại này đến thời đại khác. Nhà Tùy đến nhà Đường siết chặt hơn nữa chế độ thống trị đàn áp nhân dân ta.Suốt 3 thế kỉ nhân dân ta không ngừng nổi dậy, đáng chú ý là KN Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 13’ HĐ 1: Những thay đổi của nước ta dưới 1. Dưới ách đô hộ nhà Đường, ách đô hội của nhà Đường. nước ta có gì thay đổi: GV dùng lược đồ SGK phóng to nêu a. Tổ chức bộ máy cai trị: chính sách cai trị của nhà Đường vào thế - Đổi Giao Châu thành An Nam đô kỉ VII-IX ở nước ta. hộ phủ, nắm quyền đến châu, ?Bộ máy cai trị thời nhà Đường đã có sự huyện. thay đổi gì? - Miền núi; các châu do tù trưởng ở miền núi? địa phương cai trị. - Trụ sở đô hộ đặt ở Tống Bình ? Trụ sở của bọn đô hộ đặt ở đâu? Chúng (Hà Nội). đã tăng cường đàn áp như thế nào? - Xây thành, thêm quân, làm ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta đường sá dưới sách đô hộ của nhà Đường? (Siết => tăng cường đàn áp mọi mặt chặt thêm bộ máy cai trị, biến nước ta thành phủ của nhà Đường, củng cố thành, đường giao thông để dễ đàn áp, vơ vét, bóc lột nhân dân ta) - HS đọc đoạn 2 mục 1. b.Kinh tế: Nhiều loại tô, thuế, ? Về kinh tế nhà Đường thi hành những cống nộp nặng nề..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 14’. 10’. biện pháp gì? Nhằm mục đích gì? GV: giảng thêm về tô, dung, điệu. ? Ngoài việc đóng tô thuế nhân dân ta còn phải làm gì? Những việc làm đó có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân như thế nào? ? Chính sách bóc lột của nhà Đường khác các thời trước những điểm nào?(chia lại bộ máy hành chính, đặt tên mới, nắm quyền cai trị đến cấp huyện, tiến hành bóc lột nhân dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nộp nặng nề. Chính sự tàn bạo của chính quyền đô hộ đã dẫn tới những cuộc nổi dậy của nhân dân) HĐ 2: Diễn biến khởi nghĩa Mai Thúc Loan - HS đọc mục 2 SGK. ? Mai Thúc Loan xuất thân từ tầng lớp nào? (Nông dân nghèo cuộc sống khó khăn vất vả...phải đi phu phục dịch bọn quan lại đô hộ...) ? Khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn cảnh nào? (MTL cùng đoàn người đi phu, gánh vải cống nộp phục dịch bọn quan lại đô hộ, đầu hè 722 ông vận động đoàn phu gánh vải nổi dậy...) ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa? (do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta -> có cơ hội họ nổi dậy) GV dùng lược đồ trình bày diễn cuộc khởi nghĩa: - Chọn vùng Sa Nam sông sâu, núi hiểm xây dựng căn cứ..... ? Lực lượng đàn áp khởi nghĩa của nhà Đường như thế nào?(10 vạn quân, mạnh tấn công ồ ạt....) ? Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? GV: Nhân dân ta tưởng nhớ Mai Hắc Đế đã lập đền thờ ông ở núi Vệ và thung lũng Hùng Sơn HĐ 3: Diễn biến khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng năm 776-791) GV: Năm 776, nhà Đường cử Cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, khét tiếng bạo ngược tham tàn, đánh thuế rất nặng để vơ vét tiền bạc của nhân dân....(SGV/101) HS đọc phần đầu mục 3:. => vơ vét, bóc lột. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722) - Khoảng đầu thế kỉ VIII, Mai Thúc Loan kêu gọi đoàn dân phu nổi dậy. Chọn vùng Sa Nam làm căn cứ. - Chiếm Châu Hoan, tự xưng đế (Mai Hắc Đế). - Tấn công thành Tống Bình, giải phóng đất nước. - Năm 722, nhà Đường đem quan sang đàn áp, khởi nghĩa thất bại.. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng năm 776-791):.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ? Em cho biết xuất thân của Phùng Hưng - Khoảng năm 776, Phùng Hưng và ông là người như thế nào? cùng Phùng Hải khởi nghĩa ỏe ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người Đường Lâm, được nhân dân hưởng ứng?(do chính sách bóc lột nặng hưởng ứng, làm chủ Đường Lâm. nề, nhân dân oán hận bọn độ hộ, Phùng Hưng là người có uy tín). ? Cuộc khởi nghĩa đã phát triển như thế - Bao vây chiếm phủ Tống Bình, nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế xây dựng đất nước độc lập (783). nào?(giành được quyền làm chủ của đất nước mình) - Phùng Hưng mất, lực lượng chia ? Về sau lực lượng nghĩa quân như thế rẽ, năm 791quân Đường đàn áp, nào? (suy yếu, xung đột giữa Phùng An và Phùng An ra hàng. Phùng Hải) Vì sao Phùng An không giữ được nước? (nội bộ chia rẻ, bị giặc dụ dỗ ra hàng). GV giới thiệu H50: Việc nhân dân ta xây Đình thờ Phùng Hưng nói lên điều gì? (biểu hiện lòng biết ơn của nhân dân đối với người đã có công lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành lại quyền tự chủ) ? Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng có ý nghĩa gì? (tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân để giành lại độc lập cho dân tộc) 4. Củng cố: (3’) 1. Chính sách bóc lột của nhà Đường có gì khác trước: a. Đặt thêm nhiều thứ thuế b. Bắt cống nộp nhiều sản vật hơn. c. Cống nộp vải d. Cả 3 ý trên 2. Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa vì: a. Chịu không nổi nước mất nhà tan b. Muốn làm anh hùng c. Muốn làm vua d. Quá cực khổ vì phải gánh vải cống nộp cho nhà Đường 3. Trình bày diễn biến khởi nghĩa MTL và PH. 5. HDVN: (1’) Học bài câu hỏi 1, 2, 3 SGK Soạn bài: Nước Chăm Pa từ TK II-X, những câu hỏi cuối mục, cuối bài. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Tuần:29 Bài: 24 NƯỚC CHĂM PA TỪ THẾ KỈ II Ngày soạn: 13/03 /2013 Tiết :28 ĐẾN THẾ KỈ X Ngày dạy: 20 /03 /2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Quá trình thành lập và phát triển của nước Chămpa, từ nước Lâm Ấp ở huyện Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt. - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hóa Chămpa từ thế kỉ II-X. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử, kĩ năng đánh giá phân tích. 3. Thái độ: Làm cho HS nhận thức sâu sắc rằng người Chămpa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +Lược đồ Giao Châu và Chămpa giữa thế kỉ VI-X, tranh ảnh về đền tháp Chămpa. + Bảng phụ ghi phần bài tập - HS: + Đọc trước bài bài mới. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. KTBC: (3’) Đất nước ta dưới sách đô hộ của nhà Đường có gì thay đổi? Trình bày diễn biến khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 3. Bài mới: Đến cuối thế kỉ II, nhà Hán suy yếu, không kiểm soát được các vùng phụ cận, xa xôi, nên nhân dân huyện Tượng lâm lợi dụng cơ hội đó đã nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán lập ra nước Lâm Ấp-> đổi thành nước Chămpa, nhân dân đã cần cù xây dựng đất nước hùng mạnh như thế nào chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. TG Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng 20’ HĐ 1: Sự thành lập nước Lâm Ấp- 1.Nước Chămpa độc lập ra đời: >Chămpa GV dùng lược đồ SGK giới thiệu vị trí nước Chămpa. ?Em hãy cho biết lãnh địa nước Chămpa cổ? GV: Cách khoảng 5000 năm, cư dân các đảo TBDương đổ bộ lên Trung Trung Bộ - Năm 192-193, nhân dân Tượng cư trú, lập cơ sở kinh tế(Đức Phổ-Quảng Lâm đã nổi dậy giành độc lập Ngãi), sống chủ yếu bằng nghề nông dưới sự lãnh đạo của Khu Liên. nghiệp lúa nước, cư dân Sa Huỳnh thuộc - Đặt tên nước là Lâm Ấp, có lực tiểu chủngMã Lai-Đa Đảo, sau khi nhà Hán chiếm Giao Châu....SGK) lượng quân sự mạnh-> mở rộng ? Nhân dân huyện Tượng Lâm đã giành lãnh thổ, thế kỉ VI đổi tên nước được độc lập trong hoàn cảnh nào? ? Quốc gia Lâm Ấp mạnh về mặt nào? Họ thành Chămpa đóng đô ở ở Sinđã tiến hành công việc gì? - Chỉ trên lược đồ lãnh thổ nước Chămpa mở rộng: Phía Bắc đến Hoành Sơn, phía ha-pu-ra (Trà Kiệu-Quảng Nam).

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Nam đến Phan Rang. Lâm Ấpp đổi thành nước Chămpa, đóng đô ở Sin-ha-pu-ra (Trà Kiệu-Quảng Nam) Liên hệ thực tế: Khu di tích Trà Kiệu. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng nước Chămpa?(diễn ra trên cơ sở hoạt động quân sự). 17’ HĐ 2: Thành tựu về kinh tế-văn hóa - HS đọc đoạn1 mục 2 SGK. ? Nguồn sống chủ yếu của nhân dân Chămpa là gì? ? Ngoài trồng lúa nước họ còn có những nghề nào? ? Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của nhân dân Chămpa? (Đạt được trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh: công cụ=sắt, sức kéo trâu bò, lúa nước 2vụ/năm, cây ăn quả, cây công nghiệp...). 2. Tình hình kinh tế, văn hóa Chămpa từ thế kỉ II-thế kỉ x: a. Kinh tế: - Nghề chính: nông nghiệp lúa nước, có công cụ sắt, biết sử dụng trâu, bò. - Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, lâm thổ sản, gốm, đánh cá.. - Ngoại thương phát triển. - HS quan sát hình 52 SGK. ? Về trình độ phát triển văn hóa của nhân dân Chămpa như thế nào?(chữ viết, tôn b. Văn hóa: giiáo, phong tục tập quán, nghệ thuật độc - Chữ viết: chữ phạn đáo...) - Tôn giáo: Đạo Bàlamôn, đạo - HS quan sát hình 53 SGK. Phật. ? Nhận xét về nghề thuật kiến trúc độc đáo - Phong tục: hỏa táng, ăn trầu... của người Chăm? (sáng tạo, mang đậm - Nghệ thuật kiến trúc độc đáo. tính cách và tâm hồn người Chăm) - Quan hệ chặt chẽ và lâu dài với GV nhấn mạnh: Khu di tích Trà Kiệu: Di cư dân Việt. tích văn hóa thế giới và văn hóa Chămpa chịu ảnh hưởng rất nhiều của văn hóa Ấn Độ, kiến trúc văn hóa Hinđu. ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt như thế nào? GV: Đất nước Chămpa cổ là một bộ phận của đất nước Việt Nam ngày nay, cư dân Chămpa là một bộ phận cộng đồng các dân tộc Việt Nam 4. Củng cố: (3’ ) 1. Nhân dân huyện Tượng Lâm giành độc lập trong hoàn cảnh nào? a. Nhà Hán bất lực với các huyện ở xa b. Người Chăm có tinh thần đoàn kết cao. c. Khu Liên, lãnh tụ có uy tín tài giỏi. d. Cả 3 ý trên 5. Dặn dò:(1’) Học các câu hỏi SGK. Đọc trước bài 25.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> * Rứt kinh nghiệm:………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tuần: 30 Ngày soạn: 20/03 /2013 Bài 25 ÔN TẬP CHƯƠNG III Tiết : 29 Ngày dạy: 27/03/2013 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Thông qua việc hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi của bài GV khắc sâu những kiến thức cơ bản trong chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938, đất nước ta bi các triều đại phong kiến Phương Bắc thống trị, sử cũ gọi thời kì này là thời lì Bắc thuộc. - Chính sách cai trị các thế lực phong kiến đối với nhân nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo. Không chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, Bà Triêu, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng… - Trong thời kỳ Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vạy thúc đẩy nền kinh tế nhà nước tiến lên. 2. Tư tưởng: Học sinh nhân thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc của nhân dân ta. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng thống kê sự kiện theo thời gian. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc. - HS: +Ôn tập chương III và làm bài tập trước ở nhà. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan. III. Tiến hành hoạt động dạy- học: 1.Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nước Chăm-pa độc lập ra đời như thế nào? - Những thành tựu về văn hoá, kinh tế của nhân dân Chăm-pa? 3. Bài mới: Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị rất tàn bạo và thâm độc, nhân dân ta đã liên tiếp nổi dậy đấu tranh qua các kiến thức chúng ta đã học qua chương III. Hôm nay, chung ta khái quát lại những kiến thức cơ bản đó. TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung dạy học 14’ HĐ1: Hướng dẫn học sinh thảo luận 1/Ách trống trị của các triều đại các câu hỏi ôn tập. phong kiến Trung Quốc đối với ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn LS từ nhân dân ta: 179TCN- thế kỉ X là thời kì Bắc a/ Từ 179TCN - thế kỉ X nước ta thuộc? liên tiếp bị các triều đại PK phương Bắc cai trị..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ?Tên của nước ta qua các thời kì bị đô b/ Trong thời kỳ Bắc thuộc nước ta hộ? trải qua các tên: Triều đại cai Tên nước trị Triệu Đà Nam Việt Hán Châu Giao Ngô Châu Giao Lương Giao Châu Đường An Nam đô hộ phủ ? Chính sách cai trị của các triều đại c/ Chính sách cai trị tàn bạo thâm phong kiến Trung Quốc đối với nhân độc: dân ta? - Chính sách bóc lột - Về kinh tế, chính trị, quân sự, văn - Bộ máy cai trị hóa - Chính sách đồng hoá thâm độc 10’ HĐ 2: Gọi HS lập bảng thống kê các 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc trong thời kí Bắc thuộc: (bảng phụ): - Năm 40: Hai bà Trưng - HS lên bảng điền vào các cột về thời - Năm 248: bà Triệu gian, tên cuộc khởi nghĩa, người lãnh - Năm 542-602: Lý Bí đạo, diễn biến chính, ý nghĩa - Đầu thế kỉ VII: Mai Thúc Loan - 776-791: Phùng Hưng Thờ Kh Ng Diễn Ý nghĩa i ởi ười biến gia ng lãnh chính n hĩa đạo Nă Ha Trư Ở Mê Ý chí quyết m i ng Linh, tâm giành 40 Bà Trắ chiếm độc Tr c, toàn lập ươ Trư bộ ng ng Giao Nhị Châu 13’ HĐ 3: HS thảo luận nhóm: 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn ? Sự chuyển biến về kinh tế ? hoá , xã hội của ta thời kì Bắc - Nông nghiệp? thuộc: - Thủ công nghiệp? - Kinh tế: - - Thương nghiệp + Nông nghiệp lúa phát triển, 2 ? Về văn hoá nước ta lúc này như thế vụ/năm, công cụ sắt, dùng trâu bò, nào? (tiếp nhận văn hoá Hán nhưng biết làm thuỷ lợi. vẫn giữ gìn và bảo toàn bản sắc VH + TCN: Các nghề thủ công cổ dân tộc Việt) truyền duy trì và phát triển. ? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc ra + Thương nghiệp: giao lưu buôn sao? (HS lên bang vẽ lại sơ đồ phân bán trong và ngoài nước. hoá xã hội) - Văn hoá: ? Theo em sau hơn 1000 năm bị đô hộ, + Tôn giáo tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những + Có tiếng nói riêng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> phong tục tập quán gì ? Ý nghĩa của + Phong tục cổ truyền , nếp sống điều này? riêng. => nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong - Xã hội: bị phân hoá (sơ đồ phân tục, tập quán, xăm mình, nhuộm răng, hoá) ăn trầu, làm bánh chưng bánh dày, tinh thần đấu tranh giành độc lập….Chứng tỏ Hướng dẫn dẫn HS rút ra câu ghi nhớ SGK 4. Củng cố: (3’) Nhắc lại kiến thức vừa ôn bằng các bài tập trên bảng phụ. 5. Dặn dò: (1’) Nắm các kiến thức cơ bản chương III. Soạn bài: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương: - Khúc Thừa Dụ đã giành quyền tự chủ như thế nào? Họ Khúc đã làm gì để xây dựng nền tự chủ? Những việc làm đó có ý nghĩa gi? * Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần: 31 Ngày soạn: 27/03 /2013 Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết : 30 Ngày dạy: 03/04 /2013 I/ Mục tiêu: Hệ thống kiến thức đã học từ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) đến khởi nghĩa Bà Triệu năm 248. Nắm được những sự kiện lớn, những chính sách cai trị của triều đại phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta, sự thay đổi về các mặt ở đất nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, tình cảm biết ơn đối với Bà Trưng, Bà Triệu. - Tiếp tục làm quen với phương pháp học làm bài kiểm tra tự luận và trắc nghiệm. II/ Lên lớp: - Dặn dò, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Phát đề - Học sinh làm bài. III/ Củng cố: Thu bài - Dặn dò HS chuẩn bị bài mới: Khởi nghĩa Lý Bí-Nước Vạn Xuân, soạn các câu hỏi cuối mục, cuối bài. A/ TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu 1 : Nước Âu Lạc rơi vào tay nhà Hán khi nào ? a. Năm 179 TCN b. Năm 111 TCN c. Năm 40 d. b và c đều đúng Câu 2 : Nhà Hán làm gì để đồng hoá dân tộc ta ? a.Bắt nộp thuế nặng b.Cống nộp của ngon vật lạ c.Thay đổi phong tục tập quán d.Gộp nước ta vào nhà Hán Câu 3 : Mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là ? a.Giành lại đất nước b.Trả thù cho chồng c.Đánh đuổi quân Hán d.Cả a,b,c đều đúng Câu 4 : Từ thế kỷ III nhà Hán có sự thay đổi như thế nào về chính sách cai trị ? a.Lạc tướng vẫn làm huyện lệnh b.Đưa người Hán sang làm huyện lệnh c.Xoá bỏ đơn vị hành chính huyện d.Không thay đổi gì cả Câu 5 : Nhà Hán nắm độc quyền về sắt vì ? a.Kìm hãm nền kinh tế nước ta b.Rèn sắt là nghề phát triển lúc bấy giờ c.Nước ta chỉ có nghề rèn sắt d.Nhân dân không có vũ khí chống lại chúng Câu 6 : Nguyên nhân nào mà khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ ? a.Chính sách bóc lột của nhà Hán b.Chính sách bóc lột của nhà Ngô c.Chính sách bóc lột của nhà Triệu d.Chính sách bóc lột của nhà Lương B/ TỰ LUẬN : ( 6 điểm) Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Trình bày diễn biến, kết quả?(3đ). Câu 2 : Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi đã giành được độc lập?(3đ)..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Mức độ. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ TL. Vận dụng TNKQ. C5. C6. TL. Chủ đề Bài 18,19,20. C1 C2 C3. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. C4. 0,5đ. 1đ. C1. 3đ. 1đ. C2. 3đ. Bài 17 Số câu TSĐ %. 4 2đ 20%. 1 1đ 10%. Số câu TSĐ %. 4 2đ 20%. 2 4đ 40%. 1 3đ 30%. 1 1đ 10%. 1 3đ 30%. 2 4đ 40%. ĐÁP ÁN Môn : Lịch sử 6 A/ TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Trả lời đúng c1® c4 mỗi câu 0.5 điểm, c5®c6 mỗi câu 1đ. Câu 1 Chọn b. 2 c. 3 d. 4 b. 5 a. 6 b. 7 c. B/ TỰ LUẬN : (6 điểm ) Câu1 :(3 điểm) a.Nguyên nhân: + do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán.(0,5) + Thi sách chồng Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết. (0,5) b.Diễn biến: Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) , Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Tây).(1,5đ). c. Kết quả: -Tô Định hoảng hốt bỏ chạy về nước, cuộc khởi nghĩa giàng thắng lợi hoàn toàn (0,5) Câu 2: (3 điểm) - Trưng Trắc lên làm vua (Trưng Vương). (0,5) - Đóng đô ở Mê Linh. (0,5) - Phong chức tước cho những người có công. (0,5) - Lập lại chính quyền . (0,5).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Xóa thuế cho dân. (0,5) - Xóa bỏ chế độ lao dịch và binh pháp cũ. (0,5) Hết. Tuần: 32 Tiết : 31. Bài 26 CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG. Ngày soạn: 03/04 /2013 Ngày dạy: 10/04 /2013. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Từ cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình Trung Quốc rối loạn. Đối với đất nước ta chúng không thể kiểm soát được như trước. Khúc Thừa Dụ, nhân đó, nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ dựng nền tự chủ. Đó là sự kiện mở đầu cho thời kỳ độc lập hoàn toàn. Cuộc cải cách Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. -Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta. Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại cuộc xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2. Tư tưởng: Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đấu và bảo vệ công cuộc giành chính quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn một nghìn năm bị PK Trung Quốc đô hộ. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng thống đọc bản đồ LS, phân tích, nhận định. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +: Lược đồ “Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930931)”. - HS: + soạn bài trước ở nhà, vẽ lược đồ H54 vào vở. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III/ Tiến hành hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ được những phong tục tập quán gì ? Ý nghĩa của điều này? 3. Bài mới: Từ năm 179 TCN đến năm 905: thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy để giành lại chủ quyền độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đó là cơ sở ban đầu để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn. TG Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng 17’ HĐ 1: Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ 1/ Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự trong hoàn cảnh nào? chủ trong hoàn cảnh nào? - HS đọc đoạn1 SGK/71-72 - Cuối thế kỉ IX, nhà Đường suy ? Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ yếu. dựng quyền tự chủ? - Năm 905, tiết độ sứ An Nam Độc ? Hãy nêu vài nét về Khúc Thừa Dụ? Cô Tổn bị giáng chức. ? Ông đã nổi dậy giành quyền tự chủ như - Khúc Thừa Dụ được nhân dân thế nào? ủng hộ -> chiếm Tống Bình -> tự ? Việc nhà Đường phong Khúc Thừa Du xưng Tiết độ sứ, xây dựng quyền.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì? (Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của Đường đối với An Nam, nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn còn lệ thuộc nhà Đường) ? Họ Khúc đã làm gì để xây dựng nền tự chủ? ? Những việc làm này nhằm mục đích gì? Có ý nghĩa như thế nào?(xây dựng chính quyền độc lập dân tộc, giảm bớt những nỗi khổ cho dân,. Cuộc sống của người Việt do người Việt tự cai quản và quyết định tương lai của mình=> chứng tỏ rằng đất nước ta đã giành được quyền tự chủ, bước đầu giai đoạn chuyển tiếp sang thời đại độc lập hoàn toàn) 20’ HĐ 2: Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930-931 GV: Nêu sự thành lập nên nước Nam Hán (SGK) Bọn PKPB tuy đã suy yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta => nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết được dã tâm đó Khúc Hạo chủ động đối phó. HS đọc mục 2 SGK/tr.72 ? Khúc Hạo gửi con trai sang làm con tin cho nhà Nam Hán nhằm mục đích gì ? (hoà hãn, nhằm có thời gian chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu dài chống sự xâm lược của quân Nam Hán) ? Nhà Nam Hán có dã tâm gì đối với nước ta? ? Nêu vài nét về tiểu sử Dương Đình Nghệ? Dùng lược đồ hướng dẫn HS trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến: ? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (930-931) diễn ra như thế nào? ? Sau khi chiếm được Tống Bình, Dương Đình Nghệ đánh quân tiếp viên của Nam Hán như thế nào? GV: Cuộc kháng chiến thắng lợi, Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ và tiếp tục xây dựng nên tự chủ. 4/ Củng cố:(3’). tự chủ. - Năm 906, nhà Đường buộc phải phong Khừa Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam. - Họ Khúc xây dựng quyền tự chủ: + Đặt lại các khu vực hành chính. + Định lại mức thuế, bãi bỏ lao dịch cũ…. 2/ Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930-931):. - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán đánh nước ta. - Năm 931, Dương Đình Nghệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình => chủ động đánh quân viên binh của giặc. - Dương Đình Nghệ tự xưng Tiết độ sứ tiếp tục xây dựng nền tự chủ..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bài tập 1: Khúc Thừa Dụ là người: a. Xin nhà Đường giữ chức Tiết độ sứ. b. Được nhân dân phong làm vua. c. Tự xưng làm vua. d. Tự xưng là Tiết độ sứ Bài tập 2: Những việc làm của Khúc Hạo chứng tỏ: a. Khúc Hạo đã theo lệnh của nhà Đường. b. Khúc Hạo Muốn tự đề cao mình c. Khúc Hạo muốn đất nước độc lập, nhân dân được no ấm. 5. Dặn dò:(1’) Học bài cũ câu hỏi 1, 2 SGK/tr.73 Soạn bài “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938”: IV. RÚT KINH NGHIỆM. ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần: 33 Bài 27: NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN Ngày soạn:10 /04 /2013 Tiết : 32 THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 Ngày dạy: 17/04 /2013 I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai trong hoàn cảnh nào?Ngô Quyền và nhân dân ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thủy chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc và thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “thiên thời-địa lợ-nhân hòa” tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc. Ngô Quyền là anh hùng dân tộc người có công to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ Quốc. 3. Kĩ năng: Kĩ năng thống đọc bản đồ LS, xem tranh lịch sử. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: + Bản đồ “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938.Phóng to hình 76,77 - HS: + soạn bài trước ở nhà, 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III/ Tiến hành hoạt động dạy- học: 1. Ổn định. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ như thế nào? Những cải cách của Khúc Hạo? Những việc đó nhằm mục đích gì? Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nam Hán lần thứ nhất? 3. Bài mới: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến đối với nước ta về mặt danh nghĩa. Việc này đã làm cơ sở cho nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mệnh LS ấy bằng một trận quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kì độc lập lâu dài của Tổ Quốc như thế nào ta tìm hiểu qua bài học. Tg Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng 2 HĐ 1: Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh 1/ Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh 0 quân xâm lược Nam Hán như thế nào? quân xâm lược Nam Hán như thế ' - HS đọc đoạn1 SGK nào? ? Em biết Ngô Quyền là người như thế - Năm 938, vua Nam Hán sai con nào? con Lưu Hoằng Tháo chỉ huy 1 - GV giới thiệu bối cảnh LS-cuộc chiến đạo quân xâm lược nước ta. đấu trên sông Bạch Đằng - Ngô Quyền tiến vào thành Đại ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm La giết Kiều Công Tiễn, khẩn mục đích gì?(trị tội Kiều Công Tiễn, trương chuẩn bị kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> bảo vệ nền tự chủ đang được xây dựng của đất nước) ? Được tin Ngô Quyền kéo quân ra Bắc, Kiều Công Tiễn đã làm gì? ? Theo em vì sao KCT cầu cứu nhà Nam Hán, hoạt động đó cho thấy điều gì? (muốn dùng thế lực của nhà Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt bằng được chức Tiết độ sứ -> hành động phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà”) ? Kế hoạch quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai? ? Ngô Quyền chuẩn bị những gì để chống quân Nam Hán? Vì sao ông quyết định tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sông Bạch Đằng? (chủ động đón đánh giặc, sự độc đáo...) GV dùng bản đồi giới thiệu vị trí chiến lược ở cửa sông Bạch Đằng và phân tích kế hoạch đánh giặc độc đáo của Ngô Quyền. 17' HĐ 2: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 - GV sử dụng bản đồ chỉ đường tiến quân của giặc và đường chặn đánh của ta, diễn biến của trận đánh. - HS quan sát trên bản đồ và H56 nhận xét: thuyền giặc to kềnh càng không thể thoát khỏi trận địa, thuyền ta nhỏ dễ luồn lách chủ động xông vào tiêu diệt giặc. ? Kết quả trận đánh ? - HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa: ? Vì sao trận Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta? ? Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam hán lần thứ hai? (Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo) HS quan sát hình 57: lăng Ngô quyền. - Huy động quan và dân lên rừng đẵn gỗ dài, vót nhọn, bịt sắt, đem đóng lòng sông Bạch Đằng những nơi hiểm yếu. - Tổ chức quân mai phục ở 2 bên bờ.. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938: a. Diễn biễn: - Cuối năm 938, Lưu Hoằng Tháo kéo quân vào cửa biển nước ta. - Ngô Quyền cho quan dùng thuyền nhẹ nhử địch vào cửa sông lúc thủy triều lên. - Khi thủy triều rút quân ta dốc toàn lực lượng quật đánh trở lại. b. Kết quả: - Quân Nam Hán thua to, Hoằng Tháo thiệt mạng, vua Nam Hán thu quân về nước. - Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi. c. Ý nghĩa: Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta, mở ra thời kì độc lập lâu dài.. 3/ Củng cố: (3’) Bài tập 1: Ngô Quyền kéo quân ra Bắc hỏi tội Kiều Công Tiễn để: a.Trả thù cho bố vợ b. Bảo vệ thống nhất đất nước c. Bảo vệ sự đoàn kết ổn định dân tộc d. Cả 3 mục đích trên 4. Dặn dò: (1’) Học bài cũ câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tuần:34 Ngày soạn: 17/04 /2013 Bài 28: ÔN TẬP Tiết :33 Ngày dạy: 24/04 /2013 I/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp hS hệ thống hóa kiến thức cơ bản LSVN từ nguồn gốc – thế kỉ X. - Các giai đoạn phát triển thời nguyên thủy- thời dưnmgj nước Văn Lang- Âu Lạc. - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu. - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành độc lập. - Những vị anh hùng dân tộc 2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho HS. - Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, thế hệ tổ tiên có công xây dựng và bảo vệ đất nước. - Ý thức vươn lên xây dựng quê hương đất nước. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa các sự kiện, đánh giá nhân vật LS, liên hệ thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Phương tiện dạy học: - GV: +bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê các giai đoạn LS - HS: + Ôn tập kiến thức đã học. 2. phương pháp: -Vấn đáp, trực quan III/ Tiến hành hoạt động dạy- học: 1. Ổn định 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ như thế nào? Những cải cách của Khúc Hạo? Những việc đó nhằm mục đích gì? Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân nam Hán lần thứ nhất? 3. Bài mới: Chúng ta đã học xong phần LS dân tộc từ nguồn gốc đến thế kỉ X, thời kì mở đầu xa xưa rất quan trọng đối với con người Việt Nam. Hôm nay chúng ta ôn lại tất cả các giai đoạn LS đó. 40’ TG Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng 7’ HĐ 1: Thời nguyên thủy 1/ Thời nguyên thủy ? Từ xa xưa đến thế kỉ X, lịch sử nước ta trải qua những thời kì nào?(nguyên thủy, thời - Giai đoạn tối cổ. dựng nước, Bắc thuộc và chống Bắc thuộc) - Giai đoạn đá mới. ? Thời kì nguyên thủy gồm những giai đoạn - Giai đoạn sơ kì kim khí nào? Kể tên 1 vài di chỉ. 8’. HĐ 2: Thời dựng nước 2/ Thời dựng nước: ? Nhà nước đầu tiên ra đời từ bao giờ và diễn - Từ thế kỉ VII TCN ra như thế nào? - Tên nước: Văn Lang - Vị vua đầu tiên: Hùng Vương.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 8’. 7’. 7’. ? Tiếp theo là sự ra đời của nhà nước Âu Lạc như thế nào? HĐ 3: Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc ? Nêu những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc? ? Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó? ? Sự kiện nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp giành độc lập cho Tổ Quốc?Vì sao? => Sau thắng lợi dân tộc ta giành được độc lập lâu dài mở đầu thời kì phong kiến độc lập nước ta.. - Nước Âu Lạc hình thành từ cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược. 3/ Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc: - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. - Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248. - Khởi nghĩa Lý Bí năm 542, dựng nước Vạn Xuân 544. - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan 722 - Khởi nghĩa Phùng Hưng 776791 - Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ 905. - Dương Đình Nghệ 931 - Ngô Quyền 938 . => Sự kiện khẳng định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta: Chiến thắng Bạc Đằng năm 938 của Ngô Quyền. HĐ 4: Các vị anh hùng dân tộc trong thời kì 4/ Các vị anh hùng dân tộc trong chống Bắc thuộc thời kì chống Bắc thuộc ? Kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc? - HS kể tên-GV nhắc lại để HS ghi nhớ.. HĐ 5: Những công trình nghệ thuật nổi tiếng 5/ Những công trình nghệ thuật thời cổ đại nước ta nổi tiếng thời cổ đại nước ta: ? Hãy mô tả những công trình nghệ thuật nổi - Trống đồng Đông Sơn tiếng thời cổ đại nước ta? - Thàng Cổ Loa 4. Củng cố: (3’) Lập bảng thống kê những sự kiện LS lớn đáng nhớ của LS nước ta từ thời dựng nước đến năm 938. 5. Dặn dò: (1’) Học bài cũ. IV. Rút kinh nghiệm. ......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần: 35 Ngày soạn: 24/04 /2013 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ Tiết : 34 Ngày dạy: 01/05 /2013 A: TRẮC NGHIỆM : I- Chọn đáp án đúng nhất : ( 3đ ) Câu 1 :( 0,5đ ) Trong các thế kỷ I –VI các triều đại phong kiến phưong Bắc đã đổi Âu Lạc thành : a / Giao Châu b / Quảng Châu c / Ái Châu d / Lợi Châu Câu 2 :( 0,5đ ) Chính sách thâm hiểm nhất của nhà Hán đối với nước ta là : a / Bóc lột nhân dân ta . b / Đổi nước ta thành quận , huyện Trung quốc . c / Đồng hoá dân ta . d / Đàn áp, khủng bố dân ta . Câu 3 :( 0,5đ ) Kinh đô nước ta dưới thời Trưng Vương là : a / Cổ Loa b / Bạch Hạc c / Mê Linh d / Phong Khê Câu 4 :( 0,5đ ) Biểu hiện phát triển của sản xuất nông nghiệp trong các thế kỷ I-VI là : A / Công cụ phổ biến là đồ sắt .g B / Việc cày , bừa chủ yếu do trâu bò kéo . C / Biết làm thuỷ lợi , đắp đê, làm hai vụ , dùng côn trùng diệt côn trùng . D / Cả ba ý trên . Câu 5:( 0,5đ ) Người đầu tiên xưng đế để khẳng định giang sơn , bờ cõi riêng của nước mình không lệ thuộc vào Trung Quốc là : a / Trưng Trắc b / Lý Bí c / Triệu Thị Trinh d / Khúc Thừa Dụ Câu 6 :( 0,5đ ) Người Việt vẫn giữ được phong tục , tập quán tiếng nói riêng vì : a / Những phong tục, tập quán, tiếng nói đó đã có từ lâu đời, hình thành vững chắc trong cộng đồng người Việt . b / Dân ta đã học chữ Hán , nhưng đã sử dụng theo kiểu người Việt . c / Dân ta kiên trì bảo vệ phong tục , tập quán của tổ tiên . d / Cả ba ý trên . II.Điền các sự kiện thích hợp vào các mốc thời gian sau đây: (1đ) - Năm 40 :…………………………………………………………………………….. - Năm 248 :…………………………………………………………………………… - Năm 542 :…………………………………………………………………………… - Năm 722 :…………………………………………………………………………… B :TỰ LUẬN : Câu 1:Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Lương dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục ? Triệu Quang Phục đã sử dụng cách đánh gì để đánh bại quân Lương ? Câu 2: Lý Bí lên ngôi Hoàng Đế có ý nghĩa gì?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần: 36 Ngày soạn: 01/05 /2013 PHỤ ĐẠO Tiết :34a Ngày dạy: 08/05 /2013 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học. - Giải đáp thắc mắc của học sinh. - GV lên lớp tùy theo điều kiện đối tượng học sinh từng lớp mà giúp đỡ học sinh yếu kém bồi dưỡng học sinh giỏi. *Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: 37 THI HỌC KÌ II Tiết : 35 PHÒNG GD – ĐT HUYỆN TÂY GIANG TRƯỜNG THCS BTCX LÝ TỰ TRỌNG ---------------0o0------------------. Ngày soạn: 08/05 /2013 Ngày dạy: 15/05 /2013 ĐỀ THI KIỂM TRA HK II ( Năm học 2011 – 2012) Môn: Lịch Sử 6 Thời gian: 45 phút Điểm:. Họ Và Tên: ……………………………. Lớp: 6/…… ĐỀ A I.TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng (3đ) Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ vào thời gian nào?B17 A. Mùa xuân năm 40 B. Mùa xuân năm 42 C. Mùa xuân năm 43 D. Mùa xuân năm 43 Câu 2: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?B17 A. Hát Môn (Hà Nội) B. Ba Vì (Hà Tây) C. Đan Phượng (Hà Tây) D.Tam Đa Câu 3: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là gì ?B21 A. Nam Việt B. Đại Việt C. Vạn Xuân D. Đại Cồ Việt Câu 4: Đầu thế kỷ thứ VI triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ nước ta là ?B21 A. Nhà Ngô B. Nhà Lương C. Nhà Hán D. Nhà Đường Câu 5: Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ vào năm nào ? tại đâu ?B21 A. 542 – Thái Bình B. 543 – Thanh Hoá C. 544 – Vĩnh Phúc D. 546 – Hưng Yên Câu 6: Người được Lí Bí trao chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược là: B22 A. Lý Bí B. Triệu Quang Phục C. Mai Thúc Loan D. Phùng Hưng Câu 7: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ ?B22 A. Dạ Trạch B. Sông Bạch Đằng C.Cổ Loa D. Hồ Điển Triệt Câu 8: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán diễn ra vào thời gian nào?B18 A.40- 41 B.41 - 42 C.42- 43 D.43 - 44 Câu 9: Tháng 3- năm 43, Hai Bà Trưng đã hi sinh oanh liệt tại đâu?B18 A. Cấm Khê B. Lãng Bạc C. Cổ Loa D.Mê Linh Câu 10: Bà Triệu có tên thật là gì?B20 A. Nguyễn Tam Trinh B. Bà Thánh Thiên C. Bà Lê Chân D. Triệu Thị Trinh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 11: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào thời gian nào?B20 A. 242 B. 244 C. 246 D. 248 Câu 12: Chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nam Hán lần thứ hai diễn ra vào năm nào ?B27 A. 905 B. 931 C. 938 D. 1228 II. TỰ LUẬN : Câu 1: Diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Vì sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ?(4đ)B27 Câu 2: Trình bày những nét chính về kinh tế và văn hóa của nước Cham-Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X ?(3đ)B24 BÀI LÀM ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> I. TRẮC NGHIỆM: CÂU ĐỀ A ĐỀ B. 1 A. 2 A. 3 C. 4 B. 5 A. 6 B. 7 A. 8 C. 9 A. 10 D. 11 D. 12 C. A. C. A. C. C. B. A. A. D. A. D. B. II. TỰ LUẬN: Câu 1: + Trình bày được diễn biến ( 3 điểm ) - Cuối năm 938 quân Nam Hán tiến vào nước ta - Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến khi nước thủy triều đang lên - Đợi nước thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực đánh quật trở lại - Khi nước thủy triều rut nhanh, Ngô Quyền cho quân mai phục hai bên bờ đánh tạt ngang - Quân Nam Hán rối loạn thuyền xô vào bãi cọc vỡ tan tành - Hoằng Tháo bị chết, quân Nam Hán bị thiệt hại quá nữa, vội rút quân về nước + Ý nghĩa ( 1 điểm ) - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán giành thắng lợi - Khẳng định nền độc lập của đất nước ta Câu 2: + Kinh tế ( 1,5 đ ) - Biết sử dụng công cụ bằng sắt - Khai thác lâm thổ sản, nghề làm đồ gốm khá phát triển - Thường trao đổi buôn bán với nhân dân các quận Giao Châu, Ấn Độ, Trung Quốc + Văn hóa ( 1,5 đ ) : Những thành tựu của nhân dân Cham- Pa - Từ thế kỷ IV, người Cham-Pa đã có chữ viết riêng - Nhân dân Cham-Pa theo đạo Bà La Môn và đạo Phật - Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là tháp Cham-Pa, đền tượng ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN SỬ 6 (27/02/2013) Câu 1: Nêu những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I - VI?. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên? (10đ) Đáp án a. Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I - VI:(5đ) - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán.(2,5đ) - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta.(2.5đ) b. Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên là vì:(5đ) - Trường học được mở chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ, không có điều kiện đi học.(2,5đ) - Phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên đã được hình thành từ lâu đời, nó trở thành đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc dân tộc Việt và có sức sống bất diệt. (2,5đ) Hết CÂU HỎI ÔN TẬP LỊCH SỬ 6.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> A. TRẮC NGHIỆM I. Hãy khoanh tròn vào ý đúng. Câu 1: Bà Triệu có tên thật là gì? A. Nguyễn Tam Trinh B. Bà Thánh Thiên C. Bà Lê Chân D. Triệu Thị Trinh Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào thời gian nào? A. 242 B. 244 C. 246 D. 248 Câu 3: Khởi nghĩa Lí Bí là chống quân xâm lược nào? A. Lương B. Ngô C. Đường D. Tùy Câu 4: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt tên nước là gì ? A. Nam Việt B. Đại Việt C. Vạn Xuân D. Đại Cồ Việt Câu 5: Đầu thế kỷ thứ VI triều đại phong kiến Phương Bắc đô hộ nước ta là ? A. Nhà Ngô B. Nhà Lương C. Nhà Hán D. Nhà Đường Câu 6: Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ vào năm nào ? A. 542 B. 543 C. 544 D. 545 Câu 7: Người được Lý Bí trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược là: A. Lý Phật Tử B. Triệu Quang Phục C. Mai Thúc Loan D. Phùng Hưng Câu 8: Triệu Quang Phục chọn nơi nào làm căn cứ ? A. Dạ Trạch B. Sông Bạch Đằng C. Cổ Loa D. Hồ Điển Triệt Câu 9 : Nước Cham-pa lúc đầu có tên là gì ? A. Lâm Ấp B. Văn Lang C. Miên D. Chân Lạp Câu 10: Công trình kiến trúc của người chăm là: A. Phố cổ Hội An B. Nhà Gươl C. Khu thánh địa Mỹ Sơn. D. Thành cổ loa. Câu 11: Chiến thắng Bạch Đằng chống quân Nam Hán lần thứ hai diễn ra vào năm nào ? A. 905 B. 931 C. 938 D. 1228 Câu 12: Ngô quuyền chọn con sông nào để chống quân Nam Hán? A. Sông Mã B. Sông Cả C. Sông Đà D. Sông Bạch Đằng. Câu 13: Mai Hắc Đế (Vua Đen) là ai? A. Mai Phụ B. Mai Thúc Loan C. Phùng Hưng D. Khúc Hạo B/ TỰ LUẬN: Câu 1: Em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40? a.Nguyên nhân: + Do chính sách áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán. + Thi sách chồng Trưng Trắc bị thái thú Tô Định giết. b.Diễn biến: + Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương lịch) , Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Nội). c. Kết quả: +Tô Định hoảng hốt bỏ chạy về nước, cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi hoàn toàn. d. Ý nghĩa: +Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm giành lại độc lập, chủ quyền cho tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Thể hiện tinh thần dũng cảm, kiên cường không sợ hi sinh gian khổ của người phụ nữ Việt Nam. Câu 2: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc? +Vì: Từ năm 179 TCN đến thế kỉ X, dân tộc ta liên tiếp chịu sự thống trị, ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. Câu 3: Theo em chính sách cai trị thâm hiểm nhất của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta thời Bắc thuộc là gì? Vì sao? Câu 3: (1đ) - Chính sách đồng hóa dân tộc. - Vì nguy cơ mất dân tộc. Câu 4: Nêu những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I - VI?. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên? Đáp án a. Những nét mới về văn hóa nước ta trong các thế kỉ I - VI: - Bọn đô hộ mở 1 số trường học ở các quận dạy chữ Hán. - Đưa Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo và những luật lệ, phong tục vào nước ta. b. Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên là vì: - Trường học được mở chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em mình đi học, còn đại đa số nông dân lao động nghèo khổ, không có điều kiện đi học. - Phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên đã được hình thành từ lâu đời, nó trở thành đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc dân tộc Việt và có sức sống bất diệt. Câu 5: Diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?. Vì sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta ? Câu 5: + Trình bày được diễn biến - Cuối năm 938 quân Nam Hán tiến vào nước ta - Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến khi nước thủy triều đang lên - Đợi nước thủy triều rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực đánh quật trở lại - Khi nước thủy triều rut nhanh, Ngô Quyền cho quân mai phục hai bên bờ đánh tạt ngang - Quân Nam Hán rối loạn thuyền xô vào bãi cọc vỡ tan tành - Hoằng Tháo bị chết, quân Nam Hán bị thiệt hại quá nữa, vội rút quân về nước + Ý nghĩa - Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán giành thắng lợi - Khẳng định nền độc lập của đất nước ta Câu 6: Trình bày những nét chính về kinh tế và văn hóa của nước Cham-Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X ? Câu 6: + Kinh tế - Biết sử dụng công cụ bằng sắt - Khai thác lâm thổ sản, nghề làm đồ gốm khá phát triển - Thường trao đổi buôn bán với nhân dân các quận Giao Châu, Ấn Độ, Trung Quốc + Văn hóa : Những thành tựu của nhân dân Cham- Pa - Từ thế kỷ IV, người Cham-Pa đã có chữ viết riêng - Nhân dân Cham-Pa theo đạo Bà La Môn và đạo Phật - Sáng tạo ra một nền nghệ thuật đặc sắc, tiêu biểu là tháp Cham-Pa, đền tượng..

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

×