Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

de thi CK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (866.8 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>


<i><b>Năm học: 2012 - 2013</b></i>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - KHỐI 4</b>


I. <b>Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:</b>


<i>Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 4 bài, đọc thành tiếng một đoạn và trả</i>
<i>lời 1 trong 2 câu hỏi trong các bài đọc dưới đây:</i>


<i>1. Bài</i> <b>Đường đi Sa Pa</b> (TV4/2, trang 102)


a- Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh tả cảnh và người ở đoạn 1?
b- Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng kỳ diệu” của thiên nhiên” ?


<i>2. Bài</i> <b>Con chuồn chuồn nước</b> (TV4/2, trang 127)


a- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
b- Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?


<i>3. Bài</i> <b>Vương quốc vắng nụ cười</b> (TV4/2, trang 132)


a- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?


b- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Kết quả việc nhà vua làm ra sao?


<i>4. Bài</i> <b>Tiếng cười là liều thuốc bổ </b>(TV4/2, trang 153)
a- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?


b- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường TH………
Lớp : …………..


Họ và tên:………..


<b>Điểm</b> <b>THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>NĂM HỌC : 2012 – 2013</b>


<b>MÔN : TIẾNG VIỆT</b>
<b>KHỐI LỚP: 4</b>
<b>Thời gian 40 phút</b>


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập:</b>


<b>THÁM HIỂM VỊNH NGỌC TRAI</b>


Một buổi sáng, khoảng sáu giờ, theo lệnh của thuyền trưởng Nê-mô, một chiếc xuồng
được hạ xuống bên thân tàu. Năm thủy thủ đưa chúng tôi đến chỗ bãi cát nóng của vịnh
Ma-na. Sau khi một thủy thủ giúp chúng tôi mặc đồ lặn nặng nề. Chúng tôi lần lượt lặn xuống
biển. Ở độ sâu không quá một mét rưỡi, chân chúng tôi đã chạm cát. Thuyền trưởng lấy tay ra
hiệu, chúng tôi theo ông xuống một sườn dốc thoai thoải. Độ bảy giờ sáng, chúng tơi tới bãi
cát nóng, nơi có hàng triệu con trai đang sinh sản. Chúng tôi không dừng lại lâu ở đây. Đi tiếp
theo thuyền trưởng, chúng tôi thấy hiện ra trước mắt một cái hang rất rộng.


Chúng tôi vào trong hang. Tơi thích ứng rất nhanh với bóng tối trong hang. Sau khi lần
xuống một bờ dốc, Nê-mô dừng lại và chỉ cho chúng tôi xem một vật mà tơi chưa nhận ra
ngay là gì. Hóa ra đó là một con trai khổng lồ. Tôi tới gần con vật kì lạ ấy. Nó phải nặng
khoảng trên 250 ki-lơ-gam.


Thuyền trưởng chắc biết rõ con trai này. Vỏ trai hé mở, Nê-mô tới gần nhét con dao


găm vào giữa hai vỏ để nó khơng ngậm lại được. Sau đó, ơng lấy tay nâng mép ngồi có tua
viền của áo trai lên. Giữa những nếp gấp có một viên ngọc trai to bằng trái dừa nhỏ . Một viên
ngọc tròn và trong sáng tuyệt vời. Tôi đưa tay định cầm viên ngọc thì thuyền trưởng ra hiệu
cho tơi ngừng lại rồi rút ngay con dao ra khỏi vỏ trai. Tôi hiểu ý của ông muốn để viên ngọc
lại dưới lớp áo con trai để nó ngày càng lớn dần lên. Ơng muốn ni dưỡng nó để sau này
mang nó về phịng bảo tàng.


Theo GIUYN VÉC-NƠ


<b>Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng :</b>


1. Trong bài con trai chỉ sống được ở đâu ?
a. Hồ.


b. Sông
c. Suối.
d. Biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Trong một cái hang .
c. Ở sườn dốc thoai thoải.
d. Ở trên bãi biển.


3. Trong miệng con trai khổng lồ có gì ?
a. Có nhiều vật lạ kì.


b. Có một viên ngọc trai to bằng trái dừa nhỏ.
c. Có nhiều lớp tua và rong rêu.


d. Khơng có gì cả.



4. Tại sao thuyền trưởng không cho mọi người lấy viên ngọc ?


a. Ơng muốn để cho con trai tiếp tục ni dưỡng cho viên ngọc to hơn nữa.
b. Ông muốn viên ngọc trai đó được nằm mãi mãi trong miệng con trai.
c. Ơng muốn để viên ngọc trai nơi đó để sau này dẫn người khác đến xem.
d. Ông muốn để tự tay mình sẽ lấy viên ngọc đó .


5. Đồ dùng cần thiết nào để mọi người xuống được đáy biển xem ngọc trai.
a. Tàu.


b. Xuồng.
c. Đồ lặn .
d. Con dao.


6. Tìm trạng ngữ trong câu sau <i>“ Ở độ sâu không quá một mét rưởi,</i> <i>chân chúng tôi đã chạm </i>
<i>cát.”</i> ?


a. Ở độ sâu không quá một mét rưỡi
b. chân chúng tôi


c. đã cạm cát
d. Ở độ sâu


7. Câu <b>Một viên ngọc tròn và trong sáng tuyệt vời </b>là loại câu gì ?
a. Câu cảm.


b. Câu kể.
c. Câu khiến.
d. Câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT 4 (Đọc)</b>


<b>1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (5 điểm)</b>
<i>1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm</i>


+ Đọc sai 2 đến 3 tiếng: 0,5 điểm
+ Đọc sai trên 5 tiếng: 0 điểm


<i>2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm</i>


+ Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm
+ Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm


<i>3. Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm</i>


+ Giọng đọc có biểu cảm tương đối: 0,5 điểm
+ Giọng đọc không biểu cảm: 0 điểm.


<i>4. Tốc độ đọc: 1 điểm</i>


+ Đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
+ Đọc trên 1 phút: 0,5 điểm.
+ Đọc trên 3 phút: 0 điểm


<i>5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: <b>1</b> điểm</i>


+ Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa diễn đạt rõ ràng: 0,5 điểm
+ Trả lời sai hoặc trả lời không được: 0 điểm.



<b>* Nội dung trả lời:</b>
<i>1. Đường đi Sa Pa</i>


a- Hãy miêu tả những điều em hình dung được về bức tranh tả cảnh và người ở đoạn 1<i>?</i>
<i>(Những đám mây trắng tạo nên một cảm giác bồng bềnh huyền ảo, Đi giữa những tác trắng</i>
<i>xố tựa mây trời, những bơng hoa chuối rực lên như ngọc lửa, những con ngựa ăn cỏ trong</i>
<i>vườn đào : con đen, con trắng, con đỏ son,cân dịu dàn, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rũ )</i>


b-Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng kỳ diệu” của thiên nhiên” ? <i>( Vì phong</i>
<i>cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở sa Pa rất lạ lùng, hiếm có )</i>


<i>2. Bài</i> <b>Con chuồn chuồn nước</b> (TV4/2, trang 127)


a- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? <i>(Bốn cái</i>
<i>cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng</i>
<i>như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh kẽ rung rung như đang còn phân vân)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ? <i>( Mặt trời khơng</i>
<i>muốn dậy, chim khơng muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu</i>
<i>rĩ, héo hon, ngay tại kin đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo lạo dưới bánh</i>
<i>xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)</i>


b- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? Kết quả việc nhà vua làm ra sao? <i>( Vua cử</i>
<i>một viên đại thần đi du học nước ngồi, chun về mơn cười cợt)( Sau một năm, viên đại thần</i>
<i>trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng khơng học vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, cịn</i>
<i>nhà vua thì thở dài. Khơng khí triều đình ảo não.)</i>


<i>4. Bài</i> <b>Tiếng cười là liều thuốc bổ </b>(TV4/2, trang 153)


a- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ<i>?( Vì khi cười, tốc độ tở của con người tăng lên</i>


<i>đến 100ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm</i>
<i>giác sảng khối, thoả mãn )</i>


b- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? <i>( Để rút ngắn tời ian</i>
<i>điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền co Nhà nước)</i>


<b>2. Bài tập: (5 điểm)</b>


1. Trong bài con trai chỉ sống được ở đâu ?
d. Biển. ( 0,5 điểm )


2. Đồn thám hiểm tìm thấy con trai khổng lồ ở đâu ?
b. Trong một cái hang . ( 0,5 điểm )


3. Trong miệng con trai khổng lồ có gì ?


b. Có một viên ngọc trai to bằng trái dừa nhỏ. ( 0,5 điểm )
4. Tại sao thuyền trưởng không cho mọi người lấy viên ngọc ?


a. Ông muốn để cho con trai tiếp tục nuôi dưỡng cho viên ngọc to hơn nữa. ( 0,5 điểm )
5. Đồ dùng cần thiết nào để mọi người xuống được đáy biển xem ngọc trai.


c. Đồ lặn . ( 0,5 điểm )


6. Tìm trạng ngữ trong câu sau <i>“ Ở độ sâu không quá một mét rưởi,</i> <i>chân chúng tôi đã chạm </i>
<i>cát.”</i> ?


a. Ở độ sâu không quá một mét rưỡi ( 0,5 điểm )


7. Câu <b>Một viên ngọc tròn và trong sáng tuyệt vời </b>là loại câu gì ? ( 1 điểm )


b. Câu kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 2</b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT 4 (Viết) </b>


<b>1. Chính tả (Nghe – viết) </b>


* <b>Bài viết:</b>


<b>Tiếng cười là liều thuốc bổ</b>



Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100
ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất làm người ta có
cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm
thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.


Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân.


Theo báo Giáo dục và Thời đại


<b>2. Tập làm văn: </b>


Em hãy miêu tả một con vật ni mà em u thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trường TH………
Lớp : …………..


Họ và tên:………..



<b>Điểm</b> <b>THI KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>NĂM HỌC : 2012 – 2013</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT ( viết)</b>


<b>KHỐI LỚP: 4</b>
<b>Thời gian 40 phút</b>


<b>1. Chính tả (nghe – viết):</b>


<b>2. Tập làm văn: </b>


Em hãy miêu tả một con vật nuôi mà em yêu thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT 4 (Viết)</b>


<b>1. Chính tả: (5 điểm)</b>


+ Đạt 5 điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức
bài chính tả.


+ Trừ 0.5 điểm: Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
viết hoa khơng đúng quy định).


+ Trừ 1 điểm tồn bài: Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – Khoảng cách – kiểu chữ
hoặc trình bày bẩn...


<b>2. Tập làm văn (5 điểm)</b>



- Mở bài: (1 điểm)


+ Giới thiệu con vật sẽ tả
- Thân bài : (3 điểm)


+ Tả hình dáng : (1,5 điểm)


+ Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật (1,5 điểm).
- Kết bài : (1 điểm)


+ Nêu cảm nghĩ của em đối với con vật.
* Đảm bảo các yêu cầu sau:


- Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu, độ dài bài viết
khoảng 12 câu.


- Viết câu đúng ngữ pháp, trình bày bài viết sạch sẽ.


- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5đ;
4đ; 3,5đ; 3đ; 2,5đ; 2đ; 1,5đ; 1đ; 0,5đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×