Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tong hop mot so de KT Chuong II HH7 TL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.31 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đề 1 Bài 1: (2 điểm) Hãy ghép số và chữ tương ứng để được câu trả lời đúng: * Tam giác ABC có: * Tam giác ABC là: 1. ∠ A = 900 ; ∠ B = 450 2. AB = AC ; ∠ A = 450 3. ∠ A =∠C = 600 4. ∠B +∠ C = 900. A. Tam giác cân B. Tam giác vuông C. Tam giác vuông cân D. Tam giác đều. Bài 2: (2 điểm) Tính số đo x của góc trong các hình sau đây: y 100. B. M. A. x. x. 70 . C. Hình 1. N. 50  Hình 2. P. Bài 3: (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm , AC = 4cm a) Tính độ dài cạnh BC. b) Trên tia đối của tia AC lấy D sao cho AD = AB. Tam giác ABD có dạng đặc biệt nào? Vì sao? c) Lấy trên tia đối của tia AB điểm E sao cho AE = AC. Chứng minh DE = BC. Bài 4: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc với CA (tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.. Đề 2. KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II Họ và tên:………………………. Môn : TOÁN lớp 7. 0 0    Bài 1 :(1đ) Cho tam giác ABC biết: A 30 , B 100 . Tính C ? Bài 2 :(2đ) Cho hình vẽ: Chứng minh:  MNH =  MKH.. M. 1. 2 K. Bài 3 :(2,5đ) Cho tam giác ABC cân tại A, trên cạnh BC lấy điểm M, N H N sao cho BM = CN. Chứng minh:  ABM =  ACN ? Bài 4 :(1,5đ) Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB = 6cm, BC = 10cm. Tính độ dài AC? . . Bài 5 :(3,0đ) Cho Ot là tia phân giác của xOy ( xOy là góc nhọn). Lấy điểm M thuộc Ot, vẽ MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy (A  Ox; B  Oy). Chứng minh : a) MA = MB. b) Tia OM cắt AB tại I. Chứng minh OM là đường trung trực của đoạn thẳng AB.. P.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đề 3 Bài 1. (2 điểm): a) Phát biểu định lý pi ta go b) Vận dụng tìm x trên hình vẽ sau. H 40. Bài 2. (1,5 điểm): Tính số đo của x trên hình vẽ. 1. I 2. A. K. x. Bài 3. (2 điểm) Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I, K sao cho EI = FK. Chứng minh DI = DK.. B. Bài 4. (4,5 điểm) Cho tam giác ABC có góc A = 1200 , phân giác AD . Từ D kẻ những đường thẳng vuông góc với AB và AC lần lượt cắt AB ; AC ở E và F . Trên EB và FC lấy các điểm K và I sao cho EK = FI . a) Chứng minh DEF đều b) Chứng minh DIK cân c) Từ C kẻ đường thẳng song song với AD cắt tia BA tại M . Chứng minh MAC đều . Tính AD theo CM = m và CF = n. Bài làm ĐÁP ÁN Bài 1. (2 điểm): a) Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông (0,5 điểm) 2 2 2 b) ∆ vuông ABC có AB + AC = BC (định lý pi – ta – go) (0,5 điểm) AB2 + 82 = 102 AB2 = 102 – 82 (0,5 điểm) 2 2 2 AB = 100 – 64 = 36 = 6 => AB = 6 => x = 6 (0,5 điểm) Bài 2. (1,5 điểm): + Trong tam giác vuông HAI ta có: A + I1 = 90o => I1 = 90o – A = 90o – 40o = 50o Ta có I1 = I2 = 50o (đối đỉnh) (0,75điểm) + Trong tam giác vuông KIH ta có: I2 + B = 90o Hay 50o + x = 90o = > x = 90o – 50o = 40o Vậy x = 40o (0,75điểm). H 40 A. 1. I 2. Bài 3. (2 điểm) Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I, K sao cho EI = FK. Chứng minh DI = DK. GT KL. Cho Δ DEF cân (DE = DF), EI = KF DI = DK. Xét Δ DEI và Δ DFK có: DE = DF(gt) EI = FK(gt) ^ ^ ( Δ DEF cân ở D) E= F. K. x B.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Do đó Δ DEI = Δ DFK(c.g.c) => DI = DK(2 cạnh t/ư) Bài 4. (4,5 điểm) Cho tam giác ABC có góc A = 1200 , phân giác AD . Từ D kẻ những đường thẳng vuông góc với AB và AC lần lượt cắt AB ; AC ở E và F . Trên EB và FC lấy các điểm K và I sao cho EK = FI . a) Chứng minh DEF đều b) Chứng minh DIK cân c) Từ C kẻ đường thẳng song song với AD cắt tia BA tại M . Chứng minh MAC đều . Tính AD theo CM = m và CF = n a)  DEF đều  DEA =  DFA (Cạnh huyền - góc nhọn)  DE = DF ; D1 = D2 = 300  EDF = 600   DEF đều b) DIK cân DEK = DFI  DK = DI  DIK cân.. B. D. K. E A. F. C. I. c) M = A1 = 600 (đồng vị) C = A2 = 600 (so le trong)   AMC đều CM = CA = m  AF = CA – CF = m – n 1 AF = 2 AD  AD = 2AF = 2(m – n) M. Đề 4.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KIỂM TRA CHƯƠNG II I. Mục tiêu 1. Phạm vi kiến thức: Tiết …  tiết … 2. Mục đích: a) Đối với HS: Kiểm tra việc học tập của học sinh thông qua các chuẩn b) Đối với GV: Thông qua kiểm tra để đánh giá học sinh về mức độ tiếp thu kiến thức của các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học. 3. hình thức: 100% Tự luận Ma trận đề Th«ng Néi dung NhËn biÕt VËn dông Tæng hiÓu thÊp cao Biết định 1. Tổng 3 lí về tổng góc của 3 góc của một tam một tam giác giác Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. 2. Hai tam giác bằng nhau. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. 2,0đ 2 1(Bài 6) 1 2 20%. 1(bài 1) 1. Biết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác;. Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. 1(bài 2) 1. Biết các k/n 3. Các dạng tam giác tam giác cân, t/g đặc biệt đều, t/g vuông Sè c©u 1(bµi 3b). Biết vận dụng các t/h bằng nhau của hai tam giác để c/m các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 1(bài 3a) 2(5ab) 1. 1(5c) 2. 5 1. 5 60%. Vận dụng được định lí py-ta-go 3,0đ 1(bµi 4). 2 5,0đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sè ®iÓm TØ lÖ % TỔNG CỘNG. 1 3. 2 2. 3. 2 3. 2 2. 3 30% 9 2 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THCS HỌ VÀ TÊN ------------------------------------------------. đề kiểm tra Chơng II hỡnh học Thời gian 45’ . Bµi 1. (1,0 ®iÓm) Cho tam giác ABC có B =800, C = 300. Tính số đo góc A Bµi 2. (1,0 ®iÓm) Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác Bµi 3. (2,0®iÓm) a)Tìm xem có các tam giác nào bằng nhau ở mỗi hình a) b) c) d) dưới đây b) Nêu tên các tam giác cân; tam giác vuông trên m ỗi hình a) b) c)d) d ưới đây. a). c). b). d). Bµi 4. (2,0 ®iÓm) Tìm độ dài x trên mỗi hình e) f) dưới đây e). f). Bµi 5. (3,0 ®iÓm) Cho tam giác ABC (AB < AC). Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD=AB. Các đường trung trực của các đoạn thẳng BC và AD cắt nhau tại I. Chứng minh rằng: a) IA=ID; IB=IC b)  IAB=  IDC c) AI là tia phân giác của góc BAC. Bài 6. (1.0 điểm) Cho tam giác ABC có góc A bằng 600. Hai tia phân giác của góc B và góc C cắt nhau tại I. Tính số đo góc BIC. -----Hết-----.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Híng dÉn chÊm Vµ BIÓU §IÓM TT NéI DUNG Bµi 1.   Cho tam giác ABC có B =800, C = 300. Tính số đo góc A (1,0) *Áp dụng đinh lí tổng ba góc trong tam giác tính được góc A bằng 700 Bµi 2. Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác (1,0) (Như SGK) Bµi 3. a) Chỉ nêu được tên tam giác nào bằng nhau ở mỗi hình a) b) c) d) cho mỗi câu (2,0) 0,25đ * Hình d) không có hai t/giác bằng nhau b) Chỉ nêu được tên tam giác là tam giác cân, tam giác vuông ở hình a) c) thì cho mỗi câu 0,5đ Bµi 4. Áp dụng đ/lí py-ta-go để tìm được độ dài x trên mỗi hình e) f) mỗi câu 1,0 đ (2,0 Hình e) x= 36 ®iÓm) Hình f) x= 2. §IÓM. Bµi 5. *vẽ hình đúng ----------------------------------------------------------------------(3,0 a)IA=ID; ®iÓm) * Xét hai tam giác vuông bằng nhau theo t/h hai cạnh góc vuông bằng nhau b)  IAB=  IDC (c-c-c: AB=DC; IB=IC; IA=ID) c)AI là tia phân giác của góc BAC. Góc D bằng góc IAC (  IAD cân) Góc D bằng góc IAB (  IAB=  IDC) =>góc IAC bằng IAB=> AI là tia p/g của góc A. 0,5đ. Đề 5 Bài 1: (2 điểm)Định nghĩa tam giác cân. Nêu một tính chất về góc của tam giác cân. Áp dụng: Cho tam giác ABC cân tại A có góc A = 700. Tính các góc B và C. Bài 2: (2 điểm) a) Tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3 : 4 : 5. Chu vi tam giác là 60cm. Tính độ dài ba cạnh của tam giác.. 1đ 1đ 1đ. 2đ. 0,5đ 1,0đ 1,0đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b) Tam giác có độ dài ba cạnh tìm được ở trên có phải là tam giác vuông không? Vì sao? Bài 3: (4 điểm) Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ BD vuông góc với AC và kẻ CE vuông góc với AB. BD và CE cắt nhau tại I. a) Chứng minh Δ BDC=ΔCEB .   b) So sánh IBE và ICD c) Đường thẳng AI cắt BC tại H. Chứng minh AI. BC tại H.. Bài 4: (2 điểm) Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB. Trên Các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là trung điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng.. ĐỀ BÀI. Đề 6. Câu 1. (2đ) Tam giác có độ dài 3 cạnh sau có phải là tam giác vuông không? Vì sao? a) 3cm, 4cm, 5cm b) 4cm, 5cm, 6cm Câu 2. (2đ) Cho ∆ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3 ; 2 ; 1. Tính số đo các góc của ∆ABC Tam giác ABC là tam giác gì? Câu 3. (6 điểm) Cho tam giác ABC cân ( CA = CB). Kẻ CI  AB (I thuộc AB). a, Chứng minh rằng ∆CIA = ∆CIB. Từ đó suy ra IA = IB. b, Từ I, kẻ IH  CA (H thuộc CA); kẻ IK  CB (K thuộc CB). Chứng minh AH = BK c, Chứng minh rằng IC là tia phân giác của góc HIK ? Đáp Án Đề. 6. 1. a) Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52. Vậy theo định lí Pitago đảo đây là ba cạnh của tam giác vuông b)Ta có: 42 + 52 = 16 + 25 = 41 ≠ 36 = 62. Vậy theo định lí Pitago đảo đây không phải là tam giác vuông A B   C       2) Theo bài ra ta có: 3 2 1 và A  B  C 180. Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: A B   A  B  C  180 C     30 3 2 1 3  2 1 6       30.1 30  A 30 .3 90 , B 30 .2 60 , C. 3) a) ∆CIA và ∆CIB có:    CA = CB (gt), CIA CIB 90 , CI là cạnh chung Do đó ∆CIA = ∆CIB (cạnh huyền - cạnh góc vuông) ⇒ IA = IB b) ∆AIH và ∆BIK có:. C H A. I. K B.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  IA = IB (Kết quả từ ý a), A B (gt)  AHI BKI  90 (gt) ⇒ ∆AIH = ∆BIK (cạnh huyền – góc nhọn )  AH = BK. c) Từ ∆AIH = ∆BIK  IH = IK. ∆CHI và ∆CKI có:    IH = IK, CI là cạnh chung, CHI CKI 90 (gt) Do đó ∆CHI = ∆CKI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)     HIC  IC là tia phân giác của HIK KIC .. Đề 7 Điểm. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: HÌNH HỌC 7 Thời gian: 45 phút. Câu 1: (3 điểm) a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu tính chất về góc ở đáy của tam giác cân. b) Vẽ tam giác ABC cân tại B có B = 400 , AB = 3cm. Tính góc ở đáy của tam giác cân đó.. Câu 2: (2 điểm) Điền dấu “X” vào chỗ trống (…) một cách thích hợp. Câu. Đún g. Sai. a) Tam giác vuông có một góc bằng 450 là tam giác vuông cân.. …. …. b) Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.. …. …. Câu 3: (5 điểm) Cho tam giác cân ABC có AB = AC = 5cm, BC = 8cm. Kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC) a) Chứng minh rằng HB = HC và BAH = CAH. b) Tính độ dài AH. c) Kẻ HD vuông góc với AB (D thuộc AB), kẻ HE vuông góc với AC (E thuộc AC). Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Đề 7 MÔN: HÌNH HỌC 7.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cấp độ Nội dung Tam giác cân, tam giác vuông cân Trường hợp bằng nhau của tam giác Định lý Py-ta-go Tổng. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Tổng. 1a(1,5đ) 2a(1đ). 1b(1,5đ). 3c(1đ). 4c (5đ). 2b(1đ). 3a(2,5đ). 2c (3,5đ). 2c (3,5đ). 1c (1,5đ) 7c (10đ). 3b(1,5đ) 3c (3,5đ). 2c (3đ). ĐÁP ÁN ĐỀ 7. Câu 1: (3 điểm) a) Phát biểu định nghĩa tam giác cân - Nêu tính chất về góc của tam giác cân b) Vẽ đúng tam giác cân ABC - Tính được A = 700 Câu 2: (2 điểm) a) Đánh dấu “X” vào ô đúng b) Đánh dấu “X” vào ô sai Câu 3: (5 điểm) Vẽ hình đúng, có kí hiệu đúng Viết GT, KL đúng a) Chứng minh rằng HB = HC và BAH = CAH. b) Tính đúng AH = 3cm c) Chứng minh được HD = HE =>  HDE cân. 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 1,5 điểm 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×