Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.51 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 27 Thø Hai, ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2013 S¸ng TiÕt 1. Chào cờ TiÕt 2 - 3 Tập đọc. ¤n tËp gi÷a k× II. (TiÕt 1, 2) I. Môc tiªu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn, bài. Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa; biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn câu hỏi của các bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: * Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. 45 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, trả lời câu hỏi trong SGK. Bài 2: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới - Tự làm bài vào vở, lần lượt 2 em làm bảng đây và trả lời câu hỏi Khi nào ? lớp: * Làm nhẩm trong đầu rồi mới gạch ... mùa hè, khi hè về dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi khi nào ? Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: - Nêu miệng cá nhân: * Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in + Khi nào dòng sông trở thành một đường đậm chứ không phải đặt câu. trăng lung linh dát vàng ? + Khi nào ve Bài 4: Nói lời đáp lại của em: nhởn nhơ ca hát ? * Chú ý nói tự nhiên hợp với tình huống. - Nhóm 2: Đóng vai a) có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ bạn bè phải giúp đỡ nhau mà./... b) Dạ, không có chi!/ dạ, thưa không có gì đâu Tiết 2: Bài 3: Ngắt đoạn trích sau thành ạ! 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ c) Thưa bác không có chi!/ dạ, cháu rất thích đầu câu trông em bé mà. * Đọc đi đọc lại đoạn văn nhiều lần rồi - Tự ngắt câu: Trời đã vào thu. Những đám.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mới chấm câu và viết hoa chữ đầu câu.. mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh... 3. Củng cố: Bài 2 (tiết 2): Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. * Chơi tự giới thiệu về mùa của mình: 4. Dặn dò: Về tiếp tục ôn tập các bài tập đọc, luyện từ câu và tập làm văn đã học. TiÕt 4 To¸n. Sè 1 trong phÐp nh©n vµ phÐp chia. I. Môc tiªu: - Biết được Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 em làm bài 2, 1 em làm bài 3 trang 131 2. Bài mới: SGK. a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: - Nêu miệng - Giới thiệu phép nhân, hướng dẫn chuyển thành các số hạng bằng nhau: - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 1 x 2 = 1 + 1 = 2 Vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3 - Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. - HD nêu nhận xét b) Trong các bảng nhân đã học đều có: 2x1=2 3x1=3 4x1=4 * Vậy các số nhân với 1 thì như thế nào - Số nào chia cho số 1 cũng bằng chính số đó. ? - Nhẩm miệng: c) Giới thiệu phép chia cho 1 1x2=2 1x3=3 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 2x1=2 3x1=3 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 2:1=2 3:1=3 * Số nào chia cho 1 thì như thế nào ? .............. ............. - Tự làm, 3 em làm bảng lớp: d) Bài 1/ 46 VBT: tính nhẩm: x3=3 4x =4 * Nhẩm cho chính xác. x1=3 1x =4 :1=3 4: =4 Bài 2/ 46 VBT: Số ? - HSG tự làm: * Dựa vào bài học, nhẩm rồi mới ghi 4 2 kết quả vào ô trống. 4 2 Bài 4/ 46 VBT: x, : ? * Nhẩm ra giấy nháp, bao giờ cho kết quả đúng mới điền vào ô trống.. 1=8 1=2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố: Bảng con: 2x3x1= 2x1x3= 4x5:1= 4:1x5= 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân chia từ 1 đến 5, làm bài tập 2, 3 trang 132 SGK. ChiÒu TiÕt 1 LuyÖn TiÕng ViÖt. Thực hành – Tiết 1 I. Môc tiªu: - Cñng cè, «n tËp gi÷a k× II - HS biết dựa vào bức tranh để viết thành những câu văn ,bài văn nói về các con vật hoặc cảnh trong bức tranh đó II. Hoạt động dạy học: H§ 1: GV cho HS lµm BT 1 trang 60 VBT Thùc hµnh TiÕng ViÖt vµ To¸n. - Líp nhËn xÐt, GV bæ sung H§ 2: Híng dÉn HS lµm BT 2 trang 61 VBT Thùc hµnh TiÕng ViÖt vµ To¸n. - HS nªu yªu cÇu – HS nãi vÒ néi dung tõng tranh – Líp nhËn xÐt bæ sung - HS tù lµm bµi viÕt vµo vë - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu H§ 4: ChÊm – Ch÷a bµi - GV gọi HS có bài khá tốt đọc cho lớp nghe - Líp nhËn xÐt – GV bæ sung - GV nªu mét sè u ®iÓm, tån t¹i bµi lµm cña HS III. NhËn xÐt giê häc: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau TiÕt 2 LuyÖn To¸n. Thực hành – Tiết 1 I. Môc tiªu: - ¤n tËp vÒ phÐp nh©n, chia. II. Hoạt động dạy học : * H§ 1: GV cho HS lµm BT 1, 2, 3, 4, 5 trang 64 VBT Thùc hµnh TiÕng ViÖt vµ To¸n. - HS đọc yêu cầu rồi làm Bµi 1. TÝnh nhÈm. Bµi 2. TÝnh nhÈm. Bµi 3. Sè: Bµi 4. TÝnh Bµi 5. §è vui. - HS làm GV theo dõi giúp đỡ * H§ 2: HS lªn b¶ng ch÷a – Líp nhËn xÐt III. Cñng cè - DÆn dß: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau TiÕt 3 LuyÖn TiÕng ViÖt. Thực hành – Tiết 2 I. Môc tiªu: - Cñng cè, «n tËp gi÷a k× II.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS biết dựa vào bức tranh để viết thành những câu văn ,bài văn nói về các con vật hoặc cảnh trong bức tranh đó II. Hoạt động dạy học: H§ 1: GV cho HS lµm BT 1 trang 61 VBT Thùc hµnh TiÕng ViÖt vµ To¸n. - Líp nhËn xÐt, GV bæ sung H§ 2: Híng dÉn HS lµm BT 2, 3 trang 62 VBT Thùc hµnh TiÕng ViÖt vµ To¸n. - HS nªu yªu cÇu – HS nãi vÒ néi dung tõng tranh – Líp nhËn xÐt bæ sung - HS tù lµm bµi viÕt vµo vë - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu H§ 4: ChÊm – Ch÷a bµi - GV gọi HS có bài khá tốt đọc cho lớp nghe - Líp nhËn xÐt – GV bæ sung - GV nªu mét sè u ®iÓm, tån t¹i bµi lµm cña HS III. NhËn xÐt giê häc: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau ____________________________________________________________ Thø Ba, ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2013 S¸ng TiÕt 1 ThÓ dôc. Gv chuyªn tr¸ch d¹y TiÕt 2 Tù nhiªn vµ x· héi. Loµi vËt sèng ë ®©u ?. I. Môc tiªu: - Biết được loài vật sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. * Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. II. Đồ dùng dạy hoc: Hình vẽ trong SGK trang 56, 57 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Kể tên một số cây dưới nước mà em biết. 2. Bài mới: - Cả lớp tham gia chơi. Khởi động: trò chơi: Chim bay, cò bay. * Vừa nhảy vừa giơ tay lên nếu loài vật đó biết bay và đứng yên khi loài vật đó không biết bay. * Nếu không đúng thì chịu phạt hát bài Một con vịt. - Thảo luận nhóm 2 Hoạt động 1: Làm việc với SGK Hình 1: Chim - Quan sát tranh và nói về những điều em thấy Hình 2: Voi, dê trong hình và trả lời câu hỏi: Hình 3: Rắn + Hình nào cho biết: Hình 4: Vịt - Loài vật sống trên mặt đất ? Hình 5: Cá, tôm, cá ngựa, nghêu, sò, - Loài vật sống dưới nước ? ốc. - Loài vật bay lượn trên không ?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Loài vật sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước, trên không. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Từng nhóm thi tìm con vật mình biết và nói được chúng sống ở đâu. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng ? * Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. 3. Củng cố: Nối các hình với ô chữ cho phù hợp: 4. Dặn dò: Về nhà tìm hiểu các con vật sống trên cạn.. - Thảo luận nhóm 4: Ghi vào phiếu thảo luân: + hổ, báo, đà điểu, lạc đà, chim cánh cụt, ngan, ngỗng, .... TiÕt 3 To¸n. Sè 0 trong phÐp nh©n vµ phÐp chia. I. Môc tiªu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. Biết không có phép chia cho 0. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 em giải bài 2, 1 em giải bài 3 trang 132. 2. Bài mới: a) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa của phép nhân, chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: - 3 nhân 0 bằng 0. 0 x 2 = 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 2 = 0 - 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Số nào nhân - Ta công nhận 2 x 0 = 0 với 0 cũng bằng 0. 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0 - Ta công nhận 3 x 0 = 0 b) Giới thiệu phép chia có số bị chia là - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. 0: - Không có phép chia cho 0. - Nhẩm miệng: 0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0 0x2=0 0x5=0 0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0 2x0=0 5x0=0 * Không có phép chia cho 0 0x3=0 - Không thể chia cho 0, số chia phải 3 x 0 = 0 ............. ............. khác 0 B ả ng con c) Bài 1/ 47 VBT: Tính nhẩm 0:5=0 0:4=0 * Nhẩm cho chính xác 0:3=0 0:1=0 Bài 2/ 47 VBT: Tính nhẩm Tự làm, 3 em làm bảng lớp - Nhớ lại kiến thức vừa học - HSG tự làm.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 3/ 47 VBT: Số * Dựa vào bài học nhẩm rồi mới ghi kết quả vào ô trống. Bài 5/ 47 VBT: X : ? 3. Củng cố: Bảng con: 4:4x0= 8:2x0= 3x0:2= 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân, chia từ 1 đến 5, làm bài tập 3, 4 trang 133 SGK. TiÕt 4 KÓ chuyÖn. ¤n tËp gi÷a k× II. (TiÕt 3) I. Môc tiªu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể. Nắm được một số từ ngữ về chim chóc; viết được 1 đoạn văn ngắn về một loài chim (hoặc gia cầm). II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các câu hỏi của các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Bài mới: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: * Phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, trả lời câu hỏi trong SGK. Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: * Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm chứ không phải đặt câu. Bài 4: Nói lời đáp lại của em: * Chú ý nói tự nhiên hợp với tình huống. Bài 3: Viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 3, 4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) mà em biết. * Các loại gia cầm (gà, vịt ngan, ngỗng) cũng được sắp xếp vào họ nhà chim.. - HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi - Nêu miệng: + Hai bên bờ sông, + Trên những cành cây, - Tự làm bài vào vở: Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ? - Nhóm 2: a) Không sao, bạn có cố ý đâu. b) Không sao đâu, chị biết là được rồi. c) Không có gì đâu bác ạ ! - Trả lời cá nhân rồi làm bài vào vở: Em thích nhất là loài chim sơn ca. Sơn ca có đôi cánh nhỏ nhắn xinh đẹp. Đôi cánh nhỏ giúp sơn ca chao lượn trên bầu trời xanh, mang tiếng hót thánh thót đến cho mọi nhà.. 3. Củng cố: Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: Nói hoặc làm động tác để đố nhau, đặc điểm và hoạt động của các loài chim ? 4. Dặn dò: Về tiếp tục ôn tập các bài tập đọc, luyện từ câu làm tập làm văn đã học. ChiÒu: Tiếng Anh – Mỹ thuật – Âm nhạc. Gv chuyªn tr¸ch d¹y. ____________________________________________________________ Thø T, ngµy 20 th¸ng 3 n¨m 2013 S¸ng TiÕt 1 ChÝnh t¶. ¤n tËp gi÷a k× II. ( TiÕt 4) I. Môc tiªu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống). Nắm được một số từ ngữ về muông thú; kể ngắn về con vật mình biết. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?; biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống)..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các câu hỏi của các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Tiết 4: Bài 1: Ôn luyện học thuộc lòng: - HS lên bốc thăm và trả lời câu * HTL và trả lời câu hỏi hỏi Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế nào ? - Tự làm, 2 em làm bảng lớp: ... nở đỏ rực Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: ... nhởn nhơ ca hát - Nêu miệng: Bài 4: nói lời đáp lại của em + Chim đậu như thế nào...? * Chú ý nói tự nhiên hợp với tình huống. + Bông cúc... như thế nào ? Tiết 2: Bài 2: Thi kể chuyện các con vật mà em biết - Đóng vai: * Có thể kể câu chuyện cổ tích mà các em được nghe, a) Cảm ơn ba./ Ôi thích quá !/ được đọc về các con vật, cũng có thể kể và nét về Thế ạ. Con cảm ơn ba. hình dáng, hoạt động về con vật mà em biết, tình cảm - Từng nhóm thi đua nhau kể. của em đối với con vật đó.. 3. Củng cố: Trò chơi mở rộng vốn từ muông thú * Nhóm A: Nêu tên các con vật. Các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động của con vật đó (ngược lại hai nhóm đổi cho nhau) 4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục ôn tập đọc - Học thuộc lòng, Từ câu, Tập làm văn. TiÕt 2 To¸n. LuyÖn tËp I. Môc tiªu: - Lập được bảng nhân1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Bài cũ:. - 1 em giải bài 2, 1 em giải bài 3 trang 133 SGK.. 2. Bài mới: - Tự lập bảng nhân, chia 1 rồi nêu miệng và học thuộc. Bài 1/ 48 VBT: x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Lập bảng nhân 1. 1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Lập bảng chia 1 * Dựa vào kiến thức đã học và :1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 bảng nhân từ 2 đến 5 lập được 1 2 3 4 5 6 7 8 9 bảng nhân 1 và bảng. - Truyền điện: Bài 1/ 134 SGK: Tính nhẩm: 0+3=3 5+1=6 4:1=4 * Cần phân biệt hai dạng bài 3 + 0 = 3 1+5=6 0:2=0 tập: 0x3=0 1x5=5 0:1=0 + Phép cộng có số hạng 0 3x0=0 5x1=5 1:1=1 + Phép nhân có thừa số 0 * Cần phân biệt hai dạng bài tập: - Thi xem tổ nào có bạn làm đúng và nhanh. + Phép cộng có số hạng 1 + Phép nhân có thừa số 1 + Phép chia có số bị chia là 0. Bài 3/ 48 VBT: Nối theo mẫu: * Tìm kết quả trong ô chữ nhật rồi nối vào số 1 hoặc số 0. Bài 4/ 48 VBT: - Học sinh giỏi: * Nhẩm tính kết quả vào giấy 4 2 nháp rồi mới ghi vào vở. 2 1. 1=2 3=3. 3. Củng cố: Trò chơi Truyền điện bảng nhân, chia 1. 4. Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng nhân chia đã học , làm bài tập 2, 3 trang 134 SGK. TiÕt 3 Tập đọc. ¤n tËp gi÷a k× II. (TiÕt 5) I. Môc tiªu: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống). Nắm được một số từ ngữ về muông thú; kể ngắn về con vật mình biết. Biết cách đặt và trả.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> lời câu hỏi vì sao ?; biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống). II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các câu hỏi của các bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Tiết 5: - HS lên bốc thăm và trả lời câu Bài 1: Ôn luyện học thuộc lòng: hỏi HTL và trả lời câu hỏi a) Cảm ơn ba./ Ôi thích quá !/ Thế ạ. Con cảm ơn ba. Bài 2: Tìm bộ phận trả lời cho hỏi vì sao ? - Từng nhóm thi đua nhau kể. Làm nhẩm trong đầu rồi mới gạch dưới bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi - Giống bài 2, 3 tiết 5: Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm chứ không - Nhóm 2: phải đặt câu. a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy./ Cảm ơn thầy, lớp em rất Bài 4: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau: vui.... 3. Củng cố: Trò chơi mở rộng vốn từ muông thú * Nhóm A: Nêu tên các con vật. Các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động của con vật đó (ngược lại hai nhóm đổi cho nhau) 4. Dặn dò: Về nhà tiếp tục ôn tập đọc - Học thuộc lòng, Từ câu, Tập làm văn. TiÕt 4 Đạo đức. Lịch sự khi đến nhà ngời khác. (TiÕt 2) I. Môc tiªu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. * Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng học tập: - Câu hỏi thảo luận. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Bài cũ: Khi đến chơi nhà bạn em phải làm gì ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đóng vai Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều thứ đồ chơi mà em rất thích. Em sẽ ... Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ ... Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ ... * TH1: Em cần hỏi mượn. Nếu chủ nhà cho phép mới lấy ra chơi và phải giữ gìn cẩn thận. TH2: Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật ti vi khi chưa được phép. TH3: Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (Chờ lúc khác sang chơi sau). Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui” HD 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị một hai câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác: Ví dụ: - Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không ? - Vì sao cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? - Bạn cần làm gì khi đến chơi nhà người khác ? - Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Chỉ cần lịch sự khi đến nhà giàu. .............................................. * Nhóm nào nhiều điểm hơn, nhóm đó thắng. * Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.. - Hai em đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai. - Nhận xét bổ sung:. - Chia lớp làm 3 nhóm tham gia chơi. - Nhận xét nhóm bạn.. 3. Củng cố: Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác. 4. Dặn dò: Thực hiện lịch sự khi đến chơi nhà người khác. ______________________________________________________________ Thø N¨m, ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2013 Sáng:. Thi kiểm tra định kỳ giữa kỳ II Môn : Toán + Tiếng Việt Chiều:. Thi chữ viết lần 3. ______________________________________________________________ Thø S¸u, ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2013.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chấm thi định kỳ giữa kỳ II Môn : Toán + Tiếng Việt _____________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>