Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.53 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32:. ( Từ 22 /04/2013 đến 26/04 /2013 ) Thứ hai, dạy ngày 22 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ÚT VỊNH. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Đọc đúng và lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn: giọng kể chậm rãi, thong thả. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ :5’ Bầm ơi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Bầm ơi, trả lời các câu hỏi. 2. Giới thiệu bài mới: Út Vịnh 3. Các hoạt động: 27’ Hoạt động lớp, cá nhân Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - 1, 2 hs giỏi đọc nối tiếp Yêu cầu 1, 2 hs đọc thành tiếng toàn bài Cả lớp đọc thầm theo. - Đọc nối tiếp, luyên phát âm từ khó Chia đoạn, YC đọc nối tiếp đoạn YC hs đọc thầm các từ ngữ chú giải HS tiếp nối nhau đọc đoạn theo cặp Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ. - 2 hs đọc toàn bài Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Các học sinh khác nhận xét bạn đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Hoạt động nhóm, lớp. YC đọc thành tiếng đoạn 1 Học sinh đọc đoạn 1. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường năm tàu, lúc thì bị tháo cả ốc vít... nay thườnh có sự cố gì? Học sinh đọc đoạn 2. YC đọc thành tiếng đoạn 2 Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ sắt gì quê em, thuyết phục bạn không thả diều giữ an toàn đường sắt? trên đường sắt.. YC lớp đọc thầm đoạn 3+4 Lớp đọc thầm đoạn 3 +4 Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 3. HS trả lời, lớp nhận xét Em học tập ở Út Vịnh điều gì? - Học tập ý thức trách nhiệm, tôn trong luật Giáo viên nhận xét, chốt. giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ.. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - Học sinh thực hành đọc diễn cảm trong Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm nhóm. Giáo viên đọc mẫu các câu văn. - Học sinh đánh giá kết quả đọc diễn cảm Yêu cầu đại diện các nhóm thi đọc diễn của nhóm bạn . cảm các câu văn, đoạn văn ghi trên bảng phụ. Hoạt động 4: Củng cố. 3’ HS nêu Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài thơ. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, dạy ngày 22 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tim tỉ số phần trăm của hai số. Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, nhanh nhẹn. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: 5’ Phép chia - Sửa bài 1, 2b/SGK. 2. Giới thiệu bài: Luyện tập 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: a,b dòng 1 - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: cột 1,2 - Giáo viên cho hs thảo luận nhóm đôi cách làm - Yêu cầu học sinh nêu miệng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Học nhắc lại. - Học sinh làm bài và nhận xét.. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, - Học sinh thảo luận nhân nhẩm, nêu kết quả * Học sinh khá giỏi làm thêm câu còn lại - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Bài 3: Tính theo mẫu - Học sinh nhắc lại. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm - Học sinh làm bài vào vở. tỉ số phần trăm. - Nhận xét, sửa bài - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xát, chốt cách làm * Học sinh đọc đề, nêu.cách làm * Bài 4: - HS tính nháp và khoanh vào đáp án. Hoạt động 2: Củng cố. 5’ - Nêu lại các kiến thức vừa ôn.. Học sinh nêu. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai, dạy ngày 22 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang CHÍNH TẢ: BẦM ƠI. I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơ, không mắc quá 5 lỗi, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2,3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3.. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’YC chữa bài tập 2,3 tuần trước HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp. 2.Giới thiệu bài :(nhớ- viết) Bầm ơi 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: HD học sinh nhớ – viết. Hoạt động cá nhân. 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Giáo viên nêu yêu cầu bài. - GV lưu ý các từ hs dễ viết sai: lâm thâm,- Lớp lắng nghe và nhận xét. lội dưới bùn, ngàn khe... - 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK. - Học sinh viết ra nháp các từ dễ viết sai - Học sinh nhớ – viết. - Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nnhau. oạt động 2: Hướng dẫn h làm bài tập. Hoạt động nhóm. Bài 2:HD nắm YC BT 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ qquan, đơn vị viết chưa đúng. Các em phải- Học sinh làm bài. pphân tích tên các cơ quan đơn vị thành các- Học sinh sửa bài. bbộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng- Lớp nhận xét. đđã cho 1 học sinh đọc đề. Bài 3: - Học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt. - Lớp sửa bài và nhận xét. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ - Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai, dạy ngày 22 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ĐẠO ĐỨC : CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG (dành cho địa phương) I.Mục tiêu: - Nhận thức được bảo vệ cây xanh chính là bảo vệ cuộc sống sức khoẻ con người. - Tạo cho Hs thói quen bảo vệ và chăm sóc cây non trồng ở trường và nơi công cộng. - Giáo dục HS có ý thức chăm sóc bảo vệ cây. II. Chuẩn bị : - Địa điểm cho HS quan sát cây trồng ở địa phương. III. Các hoạt động dạy hoc: A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Quan sát môi trường của trường -Đưa HS ra sân trường +Nơi có cây xanh em thấy thế nào? +Nơi không có cây xanh em cảm thấy ra sao? -GV chốt kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị cây xanh +Trồng cây xanh (rừng) có ích lợi gì? +Chặt phá rừng bừa bãi gây hậu quả gì? GV giải thích vì sao Nhà nước phải vận động trồng cây gây rừng, cấm chặt phá rừng. Hoạt động 3:Cách chăm sóc cây non Hoạt động 4: Thi vẽ tranh 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. -2 HS nêu nội dung ghi nhớ HS làm việc cả lớp - Học sinh ra sân trường nhận thấy không khí có cây xanh thì mát mẻ trong lành, cảm thấy thoải mái. Nơi không có cây xanh thì không khí ngột ngạt, nóng bức, khó chịu… HS làm việc theo nhóm đôi - HS thảo luận dựa vào những hiểu biết của mình trả lời: +Trồng cây xanh cho bóng mát, cung cấp ô xi cho người,động vật, lấy gỗ,, phòng ngừa lũ lụt, hạn hán… +Chặt phá rừng bừa bãi sẽ gây lũ lụt, sạt lở đất, làm thay đổi khí hậu… - HS trình bày - Các nhóm khác bổ sung HS dựa vào bài kĩ thuật trả lời -Các nhóm khác bổ sung Các nhóm thi vẽ tranh theo chủ đề trên -Nhận xét bình chọn. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 63:. Thứ ba, dạy ngày 23 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “Lăn bóng”. I. Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực), bằng một tay (trên vai).Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi: “Lăn bóng”. Nắm cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, 1còi, 1 quả cầu/1HS - 3 - 5 quả bóng, kẻ sân để tổ chức trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. Hoạt động của HS. - Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn -Đi theo vòng tròn hít thở sâu - Khởi động các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy bài TDPTC 2. Phần cơ bản * Ôn phát cầu bằng mu bàn chân a) Đá cầu -Tập theo đội hình hai hàng ngang phát cầu cho nhau, em nọ cách em kia 1,5m. *Chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người: Tập theo đội hình vòng tròn b) Ném bóng * Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay -Tập theo nhóm 2-4 em cùng ném vào 1 rổ * Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay - Tập theo nhóm tổ c) Trò chơi “Lăn bóng” * Thi ném bóng vào rổ bằng một tay hoặc Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật hai tay chơi -Đại diện các nhóm lên thi 3. Phần kết thúc - Chơi thử - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh - Chơi chính thức - Cùng HS hệ thống bài - Tập một số động tác hồi tĩnh - Nhận xét đánh giá kết quả - Trò chơi hồi tĩnh: Kết bạn ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ ba, dạy ngày 23 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Sử dụng đúng dấu phẩy trong đoạn văn viết. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy.(BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẩy chuyện Dấu chấm và dấu phẩy. - Giấy khổ to để HS làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài cũ: -GV viết lên bảng 2 câu văn có dùng 3 tác dụng của dấu phẩy B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1 -GV mời 1 em đọc bức thư đầu, hỏi: +Bức thư này là của ai? -GV mời 1 em đọc bức thư thứ hai, hỏi: +Bức thư thứ hai là của ai?. - GV chốt lời giải đúng. Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.. Hoạt động của HS 2 HS lên bảng nói 3 tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.. Bài tập 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập -1HS đọc bức thư đầu trả lời: Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn -1HS đọc bức thư thứ hai trả lời: Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na Sô -HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong hai bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ đầu câu -HS trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét bổ sung. Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm +Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình -GV nhận xét những HS nào viết tốt. +Chọ đoạn văn hay nhất ghi ra phiếu 3. Củng cố dặn dò +Trao đổi tác dụng của dấu phẩy Nhận xét tiết học -Đại diện nhóm trình bày Về xem lại bài học - Các nhóm khác bổ sung ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ ba, dạy ngày 23 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Biết thực hiện các phép cộng, trừ các tỉ số phần trăm.Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Luyện tập - Sửa bài 2, 3 /SGK. 2. Giới thiệu bài: 3. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1:c,d - Yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chi số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân - Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm - Yêu cầu học sinh sửa miệng Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Giáo viên nhận xát, chốt cách làm * Bài 4: - Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh làm vào vở, học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. Hoạt động 2: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. - Học nhắc lại. - Học sinh làm bài và nhận xét. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu, - Học sinh thảo luận, nêu hướng làm - Học sinh sửa bài, nhận xét - Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài * Học sinh đọc đề. - Học sinh nêu. - Học sinh giải vở và sửa bài. - Học sinh nêu Chuẩn bị: Ôn tập các phép tính với số đo thời gian. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. Thứ ba, dạy ngày 23 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang KỂ CHUYỆN: NHÀ VÔ ĐỊCH. I. Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5’ kiểm tra 1, 2 học sinh kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến. 2. Giới thiệu bài mới: Nhà vô địch 3. Phát triển các hoạt động:25’ Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện, học sinh nghe. Giáo viên kể lần 1. Gv kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Yêu cầu hs quan sát tranh, nói vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh. + Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến em thích nhất. Giải thích vì sao em thích? + Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp. + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo viên nêu yêu cầu. Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn chuyện bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói v nội dung truyện. Hoạt động 3:5’ Củng cố. GV chốt lại ý nghĩa của câu chchuyện. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1, 2 học sinh kể chuyện - Học sinh nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh nghe và nhìn tranh. Làm việc nhóm 4. -Học sinh phát biểu ý kiến. 1 học sinh nhắc lại.Cả lớp đọc thầm theo. -Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ. -Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm ChChíp, kể toàn bộ câu chuyện. -Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi. Học sinh nêu. Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em nhỏ. -Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. -Những học sinh khác nhận xét bài kể, đặt câu trả lời của từng bạn và bình chọn người kể chuyện hay nhất, -1, 2 học sinh nêu những điều em học tập được ở nhân vật Tôm Chíp..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện .Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. cho người thân Nhận xét tiết học. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba, dạy ngày 23 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang KHOA HỌC: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: 5’ Môi trường. 2. Giới thiệu bài mới: “Tài nguyên thiên nhiên”. 3. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên”. - Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi. - Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.. Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Tài nguyên thiên nhiên là gì?. HS chơi như hướng dẫn.. - Gv tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ - Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. - Nhận xét tiết học .. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ……………………………………………………………………………………………… …………. Thứ tư, dạy ngày 24 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang NHỮNG CÁNH BUỒM.. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (TL các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài). - Học thuộc bài thơ, - GDHS : tuổi trẻ cần có những ước mơ, làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ: 5’ Đọc và TLCH Út Vịnh Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 2. Giới thiệu bài mới: 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ GV đọc diễn cảm bài thơ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. YC học sinh trao đổi, thảo luận, TLCH Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp? Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt động củcủa hai cha con trên bãi biển? Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy con có ước mơ gì? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại những câu đối thoại giữa hai cha con. Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo hức, thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha: dịu dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.). Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu ngắt nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi& nêu ý nghĩa của câu chuyện. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1, 2 hs đọc nối tiếp - nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ cho đến hết bài - Học sinh đọc các từ này. - Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu. - Đọc trong nhóm 2 - 1,2 hs đọc toàn bài - 1 hs đọc câu hỏi, lớp đọc thầm bài. - Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn, biển càng trong. -Bóng cha dài lênh khênh. -Bóng con tròn chắc nịch. +Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.. - Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ, sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn thơ, cả bài thơ. -Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Hoạt động 4: Củng cố.5’ bài thơ. YC 1,2 hs nêu lại ý nghĩa của bài thơ. -Học sinh nêu. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ tư, dạy ngày 24 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN .. TOÁN: I. Mục tiêu: - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5’ Luyện tập. 2. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Ôn kiến thức - Nhắc lại cách thực hiện 4 phép tính trên số đo thời gian. Lưu ý trường hợp kết quả qua mối quan hệ? - Kết quả là số thập phân Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Học sinh đọc đề bài - Tổ chức cho học sinh làm bảng con sửa trên bảng con. - Giáo viên chốt cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 hs sửa bài tập 2,3 Hoạt động lớp - Học sinh nhắc lại. - Đổi ra đơn vị lớn hơn Phải đổi ra. - Ví dụ: 3,1 giờ = 3 giờ 6 phút. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bảng con a/ 8 giờ 47 phút + 6 giờ 36 phút 14 giờ 83 phút = 15 giờ 23 phút b/ 14giờ26phút 13giờ86phút – 15giờ42phút – 5giờ42phút 8giờ44phút c/ 5,4 giờ + 11,2 giờ 16,6 giờ = 16 giờ 36 phút Bài 2: Làm vở: - Nêu yêu cầu - Lưu ý cách đặt tính. a/ 6 giờ 14 phút - Phép chia nếu còn dư đổi ra đơn vị bé 3 hơn rồi chia 18 giờ 42 phút - Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc đề. Nêu dạng toán? HS đọc đề, làm bài và chữa bài - Nêu công thức tính. *HS khá giỏi làm thêm và nêu kết quả * Bài 4 : Nêu dạng toán. Giáo viên lưu ý học sinh khi làm bài có.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> thời gian nghỉ phải trừ ra. Lưu ý khi chia không hết phải đổi ra hỗn số. 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ - Chuẩn bị : Ôn tập tính chu vi, diện tích ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ tư, dạy ngày 24 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT. I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. viết từ, câu , đoạn viết sai III. Các hoạt động:. -. -. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ 2. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả con vật. 3. Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về Hoạt động lớp. kết quả bài viết của cả lớp. 1 H đọc đề bài trong SGK. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). Kiểu bài tả con vật. GV hướng dẫn HS phân tích đề. Đối tượng miêu tả (con vật với những Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. đặc + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn, bàivăn hay trong số các bài làm của HS. Sau khivề đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại nêuhoạt động. một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó. + Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ chức cho Hoạt động cá nhân, lớp. HS chữa trên lớp. Học sinh tự đánh giá bài viết của mình theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗ bài Thông báo điểm số của từng H.S Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ thể của cô. viết. HS đổi vở, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi. GV trả bài cho từng HS. Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng lớp Hoạt động cá nhân Mỗi H tự xác định đoạn văn trong bài để giấy khổ to viết sẵn lời giải. viết lại cho tốt hơn. Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài. 1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. GV nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò: 5’ Nhận xét tiết học.. -. Cả lớp nhận xét Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý, lập văn miệng) ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. Bài 64:. Thứ năm, dạy ngày 25 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: “Dẫn bóng”. I. Mục tiêu: - Ôn phát và chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng vào rổ bằng một tay (trên vai). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện - Sân trường, còi, - 3-5 quả bóng rổ số 5, 1HS/1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp Hoạt động của GV 1. Phần mở đầu - Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản a) Đá cầu GV quan sát theo dõi và giúp đỡ. b) Ném bóng c) Trò chơi “Dẫn bóng” Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi luật chơi. Hoạt động của HS - Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang nghe GV phổ biến - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo vòng tròn - Đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu - Khởi động các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay -Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy bài TDPTC - Chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê” * Ôn phát cầu bằng mu bàn chân -Tập theo đội hình hai hàng ngang *Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân - Tập theo đội hình vòng tròn *Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay - Tập theo nhóm 2-4 em *Thi đứng ném bóng vào rổ bằng một tay - Chơi thử - Chơi chính thức.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Phần kết thúc - Cùng HS hệ thống bài - Nhận xét đánh giá kết quả. - Tập một số động tác hồi tĩnh - Trò chơi hồi tĩnh: Mèo đuổi chuột. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ năm, dạy ngày 25 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ÔN TẬP VỀ CHU VI, DIÊN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.. TOÁN: I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán - Yêu thích môn học, vận dụng công thức để giải toán đúng. II. Chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS :Bảng con III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - 2,3 hs chữa bài tâp l 2,3. 2. Giới thiệu bài mới: 3.Các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Hệ thống công thức Hoạt động cá nhân, lớp - Nêu công thức, qui tắc tính chu vi, diện Học sinh nêu tích các hình: 1/ P = ( a+b ) 2 S = ab 2/ P = a 4 … Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề . - Học sinh đọc đề. Học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét. - Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì? - Học sinh làm bài. - Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. Giải: - Nêu công thức tính P hình chữ nhật. - Nêu công thức, qui tắc tính S hình chữ - Chiều rộng khu vườn: 120 : 3 2 = 80 (m) nhật. - Chu vi khu vườn. (120 + 80) 2 = 400 (m) - Diện tích khu vườn: 120 80 = 9600 m2 = 96 a = 0,96 ha Đáp số: 400 m ; 96 a ; 0,96 ha. - 1 học sinh đọc. Bài 3: - Chiều cao tam giác - 1 học sinh đọc đề. S2:a - Đề toán hỏi gì? - Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam - Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế giác..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nào? - Nêu cách tìm S tam giác. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm * Bài 4: 4. Tổng kết - dặn dò:5’. - Học sinh làm bài. * HS tự làm và chữa bài. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ năm, dạy ngày 25 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM). I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1) - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. (BT 2,3) - Có ý thức sử dụng dấu hai chấm đúng khi viết văn. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. . Bài cũ:5’ Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ? 2 học sinh trả lời, lớp nhận xét Nhận xét, ghi điểm 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm. 4.Các hoạt động: 25’ Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. 1 học sinh đọc đề bài. Bài 1: Cả lớp đọc thầm. Yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụcủa Học sinh nhắc lại. em là điền nội dung thích hợp vào từng 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm. phầ. đóYêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về Cả lớp sửa bài. dấu hai chấm. 1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Học sinh làm việc cá nhân đọc từ trong Bài 2: đoạn thơ, văn xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm. Lớp nhận xét. Giáo viên dán 3, 4 bảng phụ đã viết thơ, lớp sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> văn lêllên bảng. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 3: Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu hai chấm? 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. -. 1 hs đọc toàn văn yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách.. Lớp sửa bài. Học sinh nêu. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. Thứ sáu, dạy ngày 26 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang KHOA HỌC: VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ: môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuẩn bị:GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK. III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5’ - Tài nguyên thiên nhiên. 2. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. 3. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Quan sát. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Nêu ví dụ về những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì con người thải ra môi trường? Giáo viên kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,… + Các nguyên liệu và nhiên liệu. - Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. Hoạt động 2: Trò chơi“Nhóm nào nhanh hơn”. - Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện. - Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Đại diện trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Học sinh lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> kê vào giấy - Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. 5. Tổng kết - dặn dò: 5’ - Xem lại bài.. - Học sinh viết tên những thứ môi trường cho con người và những thứ môi trường nhận từ con người. -Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường sẽ bị ô nhiễm,….. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………… Thứ sáu, dạy ngày 26 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà. + GV: Bảng nhóm III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài cũ:5’ Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình. 2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 3. Phát triển các hoạt động: 25’ Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính P , S hình chữ nhật. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Đề bài hỏi gì? - Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. - Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 hs chữa bài tập 2,3 SGK - Lớp nhận xét , bổ sung Hoạt động cá nhân. P = (a + b) 2 S = a b. - P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng.. - Học sinh nêu và giải vào vở. - Học sinh sửa bảng lớp. Bài 2: Yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc - Công thức tính P, S hình vuông. - Giáo viên gợi ý bài 2. -S=aa P=a4 - Đề bài hỏi gì? - Học sinh nêu. - Nêu quy tắc tính P và S hình vuông? - Học sinh giải vở.HS sửa bảng lớp. Đáp số: 144 cm2 * Bài 3: * Học sinh nêu quy tắc công thức và tự giải - GV ôn quy tắc , công thức tính S hình vở. Đáp số: 48 cm2 bình hành, hình thoi. HS làm bài và chữa bài ở bảng phụ Bài 4: Hoạt động 2: Củng cố.5’.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. TThứ sáu, dạy ngày 26 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang ẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn III. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Giới thiệu bài mới: 2. Các hoạt động: 28’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. YC hs đọc đề Học sinh chọn đề Hoạt động 2: Học sinh làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc lại 4 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. Hoạt động cá nhân. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.. 3. Tổng kết - dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn dàn ý, làm văn miệng). tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. Thứ sáu, dạy ngày 26 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang Kĩ thuật LẮP RÔ - BỐT( Tiết 3 ) I.Mục tiêu : -Chọn đúng ,đủ số lượng ,các chi tiết lắp rô –bốt . -Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu .Rô –bốt lắp tương đối chắc chắn * Với HS khéo tay lắp được rô-bốt theo mẫu .Rô-bốt lắp chắc chắn .Tay rô –bốt có thể nâng lên hạ xuống được - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên I- Ổn định: II- Kiểm tra bài cũ: “Lắp rô- bốt (tiết 2)” - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - GV nhận xét. III- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Lắp Rô-bốt (tiết 3). Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rô-bốt. a- Chọn chi tiết. GV phát bộ lắp ghép. - Yêu cầu HS chọn các chi tiết ra nắp hộp. b- Lắp từng bộ phận. - GV hỏi: Để lắp Rô-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đó là bộ phận nào? - GV theo dõi giúp đỡ HS lắp cho đúng. c- Lắp rô- bốt: Sau khi các nhóm hoàn thành các bộ phận cho HS tiến hành lắp Rôbốt.. Hoạt động của học sinh - Hát vui. - 2 HS nêu.. - HS chọn chi tiết và tiến hành ghép Rôbốt. - HS nêu: Gồm 6 bộ phận: chân, thân, đầu, tay, ăng ten, trục bánh xe..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm. Các nhóm trình bày sản phẩm. - HS các nhóm tiến hành ráp các bộ phận IV- Củng cố, dặn dò: với nhau để thành Rô-bốt. - Gọi HS nêu lại quy trình lắp Rô-bốt. - Nhận xét thái độ học tập của HS. ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… …………. Thứ sáu, dạy ngày 26 tháng 04 năm 2013 Người dạy: Lê Hồng Quang HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét . - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II: Chuẩn bị: Phương hướng tuần 33 III.Các HĐ dạy và học. HĐ GIÁO VIÊN 1 . Ổn định : 2. Nhận xét :Hoạt động tuần qua. - GV nhận xét chung 3. Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp - Xây dưng nền nếp lớp. HĐ HỌC SINH - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lóp tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Các tổ khác bổ sung - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất sắc hoặc có tiến bộ. - Lắng nghe ý kiến bổ sung ĐÚC RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………….…………………. ……………………………………………………………………………………………… ………….
<span class='text_page_counter'>(22)</span>