Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 404 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16 /08/ 2011 TUẦN 1 TIẾT 1. TÔI ĐI HỌC THANH TỊNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu truờng đầu tiên - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2/ Kĩ năng: Hình thành các kĩ năng - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3/ Thái đo: GD hs tình yêu trường lớp; biết trân trọng, giữ gìn những kỉ niệm đẹp của tuổi học trò. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, , SGV,SGK, tư liệu tham khảo - Học sinh: đọc bài , chuẩn bị bài III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * HĐ 1:khởi động * Mục tiêu: kiểm bài cũ, dẫn dắt 1/ Kiểm tra bài cũ: tập vỡ ghi- vào bài mới SGK 2/ Bài mới. Từ văn bản “ Cổng trường mở ra “ - Ngữ văn 7 Vào bài. Mục tiêu: nắm vài nét chính về I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH * HĐ 2: hướng dẫn, đọc hiểu tác giả Thanh Tịnh, nghệ thuật nổi bật trong truyện. Hiểu và giải chú thích. thích được các từ khó sgk Gọi học sinh đọc chú thích SGK. đẹp, tình cảm êm dịu trong trẻo. - Đọc, nêu theo yêu cầu. H?. Nêu vài nét chính về tác giả. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu, 1. Tác gia: Thanh Tịnh ( 1911- Nhận xét, chốt. mang dư vị vừa man mác buồn 1988) - Văn ông đậm chất trữ tình, toát thương, ngọt ngào, quyến luyến. lên vẻ đẹp đằm thắm, êm dịu. -Tự sự+ miêu tả và biểu cảm.. 2. Tác phẩm: *Mục tiêu: nắm được phương - In trong tập “Quê Mẹ” xuất bản thức biểu đạt, bố cục văn bản. năm 1941 Tâm trạng của nhân vật tôi ở - Thể lọai: Truyện ngắn từng thời điểm, nghệ thuật thể - Phương thức biểu đạt: Tự sự+ miêu tả, biểu cảm. hiện. H? Dựa vào chú thích SGK, em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm. H? Văn bản thuộc thể loại gì?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trình bày theo phương thức biểu đạt nào? Nhận xét, bổ sung - chốt ghi bảng. * HĐ 3: HƯỚNG DẪN ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. * Hướng dẫn đọc văn bản. - Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện được cảm xúc bâng khuâng, rung cảm nhẹ nhàng trong sáng. - Đọc theo yêu cầu. - Nhận xét giọng đọc. - Gọi 1, 2 hs đọc Nhận xét. Gọi hs giải thích các từ khó. H? Văn bản trên thuộc loại văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính? Dựa vào trình tự đó, em hãy nêu bố cục và nội dung từng phần. - Hội ý bàn. - Nhận xét, bổ sung - giảng chốt.. Bố cục 3 phần: *Đ1:Từ đầu ….ngọn núi : Tâm trạng , cảm giác của nhân vật tôi trên con đường cùng mẹ tới trường *Đọan 2 :tiếp …nào hết Nhân vật Tôi khi nhìn ngôi trường ngày khai giảng, mọi người, các bạn, lúc nghe gọi tên mình và rời bàn tay mẹ vào lớp. *Đ3 : còn lại . Nhân vật Tôi lúc ngồi vào chổ của mình và đón nhận giờ học đầu tiên.. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN: * Đọc: * Tóm tắt:. * Bố cục:. - Văn bản kể về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Trình tự kể: Hiện tại - quá khứ . - Con đường quen lạ. Cảnh vật thay đổi. - Lòng thay đổi: Hôm nay tôi đi học.. *Yêu cầu hs đọc đoạn 1. H? Đoạn văn kể về sự việc gì? Của nhân vật nào? Tác giả sử dụng ngôi kể thứ mấy? Trình tự kể. Nhận xét, bổ sung - chốt ghi tiêu mục. H? Ngày đầu tiên theo mẹ đến trường nhân vật “Tôi” cảm nhận ra sao về con đường, cảnh vật xung quanh ? Nhận xét, bổ sung - giảng chốt. H? Nhận xét nghệ thuật sử dụng của tác giả ở đoạn này? Tâm trạng chung của nhân vật “Tôi” là gì? Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. Yêu cầu hs đọc tiếp đoạn 2. H? Tiếp theo dòng hồi tưởng của nhân vật “Tôi”, tác giả miêu tả đến thời điểm nào? - Nhận xét, khái quát ghi tiêu mục. H? Nhân vật “Tôi” cảm nhận như thế nào về ngôi trường Mĩ Lí ở hai. - Miêu tả, so sánh, thể hiện tâm trạng nhân vật. Tâm trạng hồi hộp, náo nức. 1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Tôi ngày đầu tiên đi học. a/ Trên con đường cùng mẹ đến trường.. - Trước khi đi học : Trường cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong làng. Khi đi học : Trường xinh xắn oai nghiêm. Lo sợ vẫn vơ. Dùng động từ thể hiện cảm giác. - Cảm nhận về các bạn cũng rụt rè Tâm trạng hồi hộp, náo nức. như mình. - Khi nghe gọi tện: giật mình lúng túng. b/ Khi ở trường. - Thấy lạ, thấy hay, lạm nhận vật.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thời điểm trước và lúc đang đi học. riêng của mình. H? Tâm trạng nhân vật thể hiện - Cảm giác gần gũi, quyến luyến. như thế nào khi cảm nhận về ngôi trường? Các bạn, thầy cô? Nhận xét, bổ sung - giảng chốt, ghi bảng.. - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2. H?. Tìm chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm trạng nhân vật “Tôi” khi ở trường. Nhận xét nghệ thuật tác giả sử dụng và rút ra tâm trạng chung của nhân vật. Hội ý bàn, tìm chi tiết, rút ra nghệ thuật sử dụng. H: Khi vào lớp đón nhận giờ học đầu tiên cảm nhận của nhân vật “Tôi” thể hiện như thế nào? Nhận xét, bổ sung - giảng chốt. * Chuyển ý. Nhân vật Tôi không chỉ cảm nhận những điều thay đổi trong lòng mình mà còn cảm nhận đối với những người xung quanh. - Khái quát tiêu mục. H: Tìm chi tiết miêu tả thái độ của người lớn đối với các em nhỏ. Ở họ thể hiện là những người như thế nào? Nhận xét, bổ sung chốt - ghi bảng. Bình – giáo dục: Chúng ta thấy được trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai. Nhà trường là một môi trường giáo dục ấm áp, nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành. Chính điều đó mà hình ảnh ngày đầu tiên đi học đã khắc sâu trong ký ức của tác giả * HĐ4: hướng dẫn học sinh tổng kết. H: Nêu nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Hs giỏi trình bày. Nhận xét, bổ sung - chốt ý vào ghi nhớ.. - Thái độ quan tâm lo lắng cho các em nhỏ lần đầu tiên đến trường.. Cách kể, tả tinh tế, hình ảnh so sánh độc đáo. Tâm trạng bỡ ngỡ, chơ vơ,lo sợ, lúng túng.. c/ Khi ở lớp. Kết hợp hài hòa giữa kể, tả, bộc lộ cảm xúc. Hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. Cảm giác gần gũi, quyến luyến bất ngờ.. 2. Nhân vật Tôi cảm nhận thái độ người lớn đối với trẻ em.. *Mục tiêu: khắc lại nội dung và nghệ thuật chính của truyện ngắn. NT : Sự kết hợp hài hòa giữa kể, tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc, hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. -ND: Gợi lòng bâng khuâng, rạo rực, bao rung cảm đáng nhớ về buổi tựu trường đầu tiên *Mục tiêu: Hs trình bày cảm nhận. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. Thương yêu, quan tâm, chăm sóc học sinh. Trách nhiệm, tấm lòng của nhà trường, gia đình đối với thế hệ tương lai.. IV. TỔNG KẾT: -NT : Sự kết hợp hài hòa giữa kể, tả, bộc lộ tâm trạng cảm xúc, hình ảnh so sánh giàu sức gợi cảm. -ND: Gợi lòng bâng khuâng, rạo.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * HĐ 5: hướng dẫn luyện tập. Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “Tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”./. *HĐ6 Hướng dẫn công việc về nhà. - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. - Soạn: “Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ”.. rực, bao rung cảm đáng nhớ về buổi tựu trường đầu tiên.. V. LUYỆN TẬP. Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc của nhân vật “Tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”./.. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 17/ 08/ 2011 TUẦN 1 – TIẾT3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 3- Thái độ : GD hs có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. II- CHUẨN BỊ : 1/ Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa của từ. -2/ Học sinh: Soạn bài, SGK. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Khởi động(5 phút) * Mục tiêu: kiểm tra bài soạn cũ * Vào bài mới. dẫn dắt vào bài mới GV treo bảng phụ. Trong văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh các em đã biết được các từ : túng, Trong những từ này từ nào có nghĩa rộng hơn vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp * Mục tiêu: nắm được khái niệm từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa I/ TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ (20 phút) NGỮ NGHĨA HẸP: - Sử dụng sơ đồ cho hs quan sát hẹp. theo sơ đồ SGK. * Câu hỏi a, b, c SGK. GV: lần lượt cho hs trả lời các câu a/ Nghĩa của từ động vật rộng hơn hỏi sgk. H: Nghĩa của từ động vật rộng vì nó bao hàm nghĩa của từ: thu, hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ chim, ca. thú, chim, cá ? vì sao? - Trình bày cá nhân. b/ Nghĩa của từ: Thú, chim , cá Gv: chốt ghi bảng. H: Nghĩa của từ thu rộng hơn hay rộng hơn nghĩa của từ : Voi, hươu, hẹp hơn nghĩa của các từ voi, tu hú, cá rô, cá thu. hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu - Vì nghĩa của nó bao hàm nghĩa hu, sáo? Nghĩa của từ cá rộng hơn của các từ khác. hay hẹp hơn nghĩa của các từ ca rô, cá thu? Vì sao? c/ Nghĩa của các từ: thú, chim , ca - Trình bày. giảng chốt. H: Nghĩa của các từ : thú, chim, rộng hơn nghĩa của các từ : voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu cá, rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật. thời hẹp hơn nghĩa từ nào? Nhận xét, bổ sung - chốt, ghi bảng. Động vật, thú chim cá: Từ ngữ H: Dựa vào vd a,b,c em có nhận xét gì về nghĩa của một từ? nghĩa rộng. Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng Voi, hươu, cá rô, cá thu… Từ ngữ khái quát vào ghi nhớ. nghĩa hẹp. * Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức lí Yêu cầu hs đọc to ghi nhớ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập (15phút) GV: Lần lượt hướng dẫn hs thực hiện BT SGK. * Đọc bài tập1, xác định yêu cầu. - Hội ý bàn.. *Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. - Thực hiện cá nhân.. *Đọc bài tập 3, xác định yêu cầu. - Thực hiện.. *Đọc bài tập 4, xác định yêu cầu. - Thực hiện.. thuyết, giải được các bài tập sgk1,2,3,4. a/ y phục - quần: quần đùi, quần dài. - áo: áo dài, áo sơ mi. b/ Vũ khí. - Súng: súng trường, súng đại bác. - Bom: bom ba càng, bom bi. 2/ Từ ngữ có nghĩa rộng. a/ Chất đốt. b/ Nghệ thuật. c/ Thức ăn. d/ Nhìn. e/ Đánh. 3/ Các từ có nghĩa bao hàm: a/ Xe cộ: xe lam, xe đạp… b/ Kim loại: sắt đồng ,chì…. c/ Hoa quả: Bưởi, quýt, cam….. d/ Người họ hàng: Cậu, dì, chú…. e/ Mang: Xách, khiêng… 4/ Bỏ từ không phù hợp. a/ Thuốc lào. b/ Thủ quỹ. c/ Bút điện. d/ Hoa tai.. * Ghi nhớ( SGK). II. LUYỆN TẬP: 1/ Vẽ sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát nghĩa của từ. a/ y phục - quần: quần đùi, quần dài. - áo: áo dài, áo sơ mi. b/ Vũ khí. - Súng: súng trường, súng đại bác. - Bom: bom ba càng, bom bi. 2/ Từ ngữ có nghĩa rộng. a/ Chất đốt. b/ Nghệ thuật. c/ Thức ăn. d/ Nhìn. e/ Đánh. 3/ Các từ có nghĩa bao hàm: a/ Xe cộ: xe lam, xe đạp… b/ Kim loại: sắt đồng ,chì…. c/ Hoa quả: Bưởi, quýt, cam….. d/ Người họ hàng: Cậu, dì, chú…. e/ Mang: Xách, khiêng…. * Hướng dẫn BT5 cho học sinh, 4/ Bỏ từ không phù hợp. yêu cầu thực hiện về nhà. 5/ Về nhà. a/ Thuốc lào. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà b/ Thủ quỹ. (5 phút) c/ Bút điện. Tự học: Tìm các từ ngữ thuộc d/ Hoa tai. cùng một phạm vi nghĩa trong một 5/ Về nhà. bài trong sgk sinh học. Lập sơ đồ - Soạn “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………. Ngày soạn:17/08/ 2011 TUẦN 1 - TIẾT 4: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh. 1/ Kiến thức:Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản . Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, 2/ Kĩ năng: Rn luyện cc kĩ năng: - Đọc hiểu v cĩ khả năng bao qut tồn bộ văn bản..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trình by một văn bản ( nĩi, viết) thống nhất về chủ đề. 3/ Thái độ: GD hs lòng say mê viết văn và cảm thụ văn, có tình cảm, cảm xúc phù hợp với chủ đề. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo, tích hợp “Tôi đi học”. - Học sinh: Soạn bài, bảng nhóm, xem lại 2 văn bản đã học. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Khởi động(5 phút). * Mục tiêu: Gv kiểm tra bài soạn của học sinh. * Vào bài mới: Lớp 7 các em đã học bài “ Bố cục văn bản và Mạch lạc trong văn bản”. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại trọng tâm kiếnthức của hai bài học này để vào bài→ ghi tựa. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm chủ đề của văn bản (15 phút) * Trình bày: hỏi trả lời theo sgk. GV: Yêu cầu đọc văn bản “ Tôi đi học”. H: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì trong lòng tác giả? → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. → Dẫn chuyển ý. Những nội dung trả lời trên chính là chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”. H: Em hãy nêu chủ đề của văn bản “ Tôi đi học”. - Nêu chủ đề của văn bản. → Nhận xét, bổ sung,chốt, ghi bảng. H: Từ các nhận thức trên, em hãy cho biết chủ đề của văn bản là gì? - Nêu nhận thức. Gv: chốt ghi bảng. → Nhận xét, bổ sung,chốt ý vào ghi nhớ (ý 1) * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản( 15 phút). * Trình bày: yêu cầu tìm chi tiết, hỏi vấn đáp, khái quát kiến thức. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại văn bản “ Tôi đi học”. H: Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Chú ý các nhan đề, các từ ngữ và các câu trong văn. *Mục tiu: Kiểm tra bi cũ, dẫn dắt vo bi mới - Bố cục là sự sắp xếp các nội dung các phần trong một văn bản theo một trình tự hợp lí . Mạch lạc là sự sắp xếp các câu các ý theo một trình tự hợp lí . * Mục tiêu: Tìm hiểu chủ đề văn I- Chủ đề của văn bản: bản “ Tôi đi học”, nắm được khái * Văn bản: “ Tôi đi học” – niệm về chủ đề của văn bản. Thanh Tịnh + Con đường, cảnh vật… + Trường học, Ông đốc, - Kỷ niệm sâu sắc. thầy giáo, phụ huynh… + Con đường, cảnh vật… Cảm giác hồi hộp, ngỡ + Trường học, Ông đốc, thầy giáo, ngàng, náo nức, lo sợ, rung phụ huynh… cảm khó quên + Giờ học đầu tiên. - Cảm giác hồi hộp, ngỡ ngàng, náo nức, lo sợ, rung cảm khó quên. - Cảm giác trong sáng của nhân vật “ Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. Chủ đề là vấn đề chính mà - Chủ đề là vấn đề chính mà văn văn bản biểu đạt. bản biểu đạt. II- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: * Mục tiêu: hiểu tính thống nhất * Văn bản: “ Tôi đi học” – của văn bản, nắm được tính Thanh Tịnh thống nhất văn bản thể hiện ở mặt nào.. - Nhan đề “Tôi đi học”. + Đại từ “Tôi”, các từ biểu thị ý - Nhan đề nghĩa đi học được lặp lại nhiều lần. - Từ ngữ then chốt + Các câu điều nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu tiên trong.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> bản viết về những kỉ niệm buổi tựu trường đầu tiên). → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. * Dẫn: Văn bản “ Tôi đi học” tập trung hồi tưởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. H: Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “ Tôi” suốt cuộc đời và các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn vào lớp. - Thảo luận bàn, tìm chi tiết, từ ngữ. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. H: Từ sự phân tích trên em thấy văn bản “ Tôi đi học” trình bày có thống nhất với chủ đề không? H? Theo em thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó? → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập ( 8 phút). GV: Lần lượt cho học sinh thực hiện các bài tập SGK. * Đọc bài tập 1, xác định yêu cầu. Thực hiện theo nhóm.. .. * Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. Thực hiện cá nhân. → Nhận xét, bổ sung. * Đọc bài tập 3, xác định yêu cầu.. đời.. → Từ ngữ diễn tả tâm trạng. + Trên con đường đi học: quen, thấy lạ… → cảnh vật xung quanh đều thay đổi. + Trên sân trường: ngôi trường cao ráo sạch sẽ, xinh xắn, oai nghiêm → lo sợ vẫn vơ. + Vào lớp đón nhận giờ học đầu tiên: lạm nhận vật riêng, gần gũi, quyến luyến… - văn bản có tính thống nhất về chủ đề vì tập trung biểu đạt vấn đề tôi đi học ,không biểu đạt chủ đề khác - Biểu đạt chủ đe đã xác định ,không xa rời hay lạc sang chủ đề khác . - Xác định chủ đề trong nhan đề ,đề mục .các phần trong văn bản phải mạch lạc ,từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lai * Mục tiêu:qua việc làm bài tập sgk 1,2 ,khắc sâu kiến thức đã học về tính thống nhất của chủ đề trong văn bản .. 1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản. a/ Đối tượng trình bày: Rừng cọ → Trình bày đối tượng theo trình tự: Vẻ đẹp cây cọ, lợi ích cây cọ, sự gắn bó của cây cọ đối với đời sống con người. Không thể thay đổi vì các ý đều thống nhất vối chủ đề.. Biểu đạt chủ đe đã xác định ,không xa rời hay lạc sang chủ đề khác .chốt * Ghi nhớ sgk.. III- Luyện tập:. 1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản. a/ Đối tượng trình bày: Rừng cọ b/ Chủ đề: “Rừng cọ quê tôi”. - Trình bày đối tượng theo c/ Tất cả các ý đều trình bày theo trình tự: Vẻ đẹp cây cọ, lợi chủ đề : vẻ đẹp cây cọ, lợi ích, cây ích cây cọ, sự gắn bó của cọ gắn bó với con người. cây cọ đối với đời sống con người..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thực hiện theo hướng dẫn.. Không thể thay đổi vì các ý đều thống nhất vối chủ d/ các từ ngữ, các câu: Rừng cọ, đề. cây cọ, lá cọ…. b/ Chủ đề: “Rừng cọ quê 2. → Câu không đúng với chủ đề: tôi”. câu b và d c/ Tất cả các ý đều trình 3. Về nhà. bày theo chủ đề : vẻ đẹp cây cọ, lợi ích, cây cọ gắn bó với con người. d/ các từ ngữ, các câu: * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà (2 Rừng cọ, cây cọ, lá cọ…. phút) 2. → Câu không đúng với Tự học: Viết đọan văn thống nhất chủ đề chủ đề: câu b và d “ Cảm nhận về ngy đầu tinnđi học” 3. Về nhà. - Thực hiện bài tập 3. - Soạn: “ Trong lòng mẹ”(đọc văn bản, nắm vài nét chính về tác giả, hiểu nhânvật bà cô và tình yêu thương mẹ của bé Hồng)./. * Nhận xt: RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày sọan : 23 / 08 / 2011 TUẦN 2 Tiết 5+6 TRONG LÒNG MẸ ( Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồn I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Khái niệm về thể lọai hồi kí - Đặc điểm của thể lọai hồi kí qua ngòi bút của nhà văn Nguyên Hồng: thắm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng kiêng. 2/ Kĩ năng: rèn luyện các kĩ năng: - Bước đầu biết đọc –hiểu văn bản hồi kí - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích một tác phẩm truyện. 3/ Thái độ: GD hs về tình mẫu tử, lòng yêu thương, trân trọng những người bất hạnh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sách giáo viên, bảng phụ, tư liệu tham khảo,chân dung nhà văn Nguyên Hồng, cảnh bé Hồng nằm trong lòng mẹ. - Học sinh: soạn bài, nắm được yêu cầu bài học, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: *Hoạt động 1: Khởi động (5 phút). 1- Bài cũ: a/ Liệt kê những tâm trạng của nhân vật Tôi với ngày đầu tiên đi học b/ Nêu một số nét chính về nội dung và nghê thuật của văn bản “ Tôi đi học “ của Thanh Tinh 2- Bài mới: Từ hòan cảnh xã hội thực dân tiểu tư sản chỉ coi trọng đồng tiền những năm đầu thế kỹ 20 .→ vào bài* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích (15 phút). H: Nêu vài nét về tác giả. - Dựa vào sgk trình bày. → Nhận xét, bổ sung, giảng thêm, chốt ghi bảng.. *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới.. *Mục tiêu: Giúp HS nắm được I/ ĐỌC, TÌM HIỂU CHÚ tác giả, tác phẩm, phương thức THÍCH: biểu đạt.. - Ông được cho là nhà thơ của nhi đồng và trẻ em, đây cũng chính là đối tượng mà tác giả quan tâm. - Nguyên Hồng có một tuổi thơ đầy cay đắng “Những ngày thơ ấu” H: Dựa vào chú thích nêu xuất xứ là tập hồi kí về tuổi thơ của tác giả. của đoạn trích? Phương thức biểu đạt? Thể lọai? - Trích chương 4 “Những ngày thơ - Dựa vào chú thích nêu. ấu” .. 1.Tác giả: Nguyên Hồng Là nhà văn của người lao động cùng khổ, bộc lộ niềm cảm thương sâu sắc, trân trọng những vẽ đẹp đáng quý của con người. 2. Tác phẩm: - Trích chương 4 “Những.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gv: nhận xét – Chốt ý – Ghi bảng. HĐ3 Đọc hiểu văn bản( 60’) * Hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích. → Đọc giọng to rõ, đặt biệt thể hiện được tình cảm, diễn biến tâm lí của nhân vật - Đọc mẫu một đoạn - Gọi học sinh đọc tiếp. → Nhận xét giọng đọc của học sinh. - Gọi học sinh đọc từ khó {3,5,8,14} sinh đọc đoạn trích. - Trình bày: hỏi- đáp. Hội ý bàn, thảo luận. H: Dựa vào nội dung đoạn trích cho biết bố cục. Nêu ý chính từng phần. - Tìm bố cục, xác định nội dung chính. → Nhận xét, bổ sung, ghi bảng phụ. - Nhắc lại ý chính của đoạn GV : khái quát ghi tiêu đề. H: Mở đầu đoạn trích em đã nhận ra cảnh ngộ gì đáng thương của bé Hồng? Mối quan hệ giữa bé Hồng và bà cô ? H: cuộc găp gỡ do ai chủ động ? mục đích ? * Cho hs liệt kê các chi tiết cuộc đối thọai . H? Có điều gì đáng chú ý trong thái độ của bà cô khi hỏi cháu ? vì sao bé hồng lại cúi đầu không đáp ? H: Tại sao khi nói ở câu 2,3 thì bà Cô cố ý ngân dài 2 tiếng “phát tài “ và “em bé’’. Mục đích của bà cô là gì? - Trình bày cá nhân. → Nhận xét, giảng. H: Cho nbiết nghệ thuật sử dụng ? H: Từ đó em cảm nhận gì về nhân vật bà Cô? - Nêu cảm nhận. → chốt → ghi bảng. TIẾT 2 * Chuyển ý: Trước những lời nhục mạ của bà Cô, tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ ra sao? Ghi tiêu đề. - Gv:cho hs chú ý đọan 1 H: Ở câu nói đầu tiên của bé Hồng. - Thể lọai : Hồi kí - Phuơng thức biểu đạt: Tự sự+ miêu tả, biểu cảm. * Mục tiêu: nắm được bố cục và nội dung từng phần. Hiểu nhân vật bà Cô thông qua lời thoại và tình thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng.. ngày thơ ấu” . - Thể lọai : Hồi kí - Phuơng thức biểu đạt: Tự sự+ miêu tả, biểu cảm. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN * Đọc:. - Bố cục chia làm 2 phần. Phần 1: Từ đầu… đến chứ → Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và bà * Bố cục: Cô Phần 2: Còn lại → Cảnh bé Hồng gặp lại mẹ. - Cha chết, mẹ có mang với người khác… sống với sự ghẻ lạnh của gia đình họ nội. 1. Nhân vật bà cô:. - cô ruột , thăm dò , chia rẽ tình cảm . - cười hỏi chứ không phải lo lắng hỏi ,nghiêm nghị hỏi. - Mỉa mai châm chọc, ngăn cách tình cảm giữa bé Hồng và mẹ của em. - Miêu tả, ngôn ngữ châm chọc, mỉa mai. - Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là một hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn , khô héo cả tình máu mủ ruột rà trong xã hội thực dân nữa phong kiến thời bấy giờ .. Miêu tả, ngôn ngữ châm chọc, mỉa mai. Lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> đối với bà Cô đã thay đổi cách trả lời. Từ đó em cảm nhận được điều gì ở chú bé này? 2- Nhn vật b Hồng: - Nêu cảm nhận bản thân. a- Diễn biến tâm lí của bé → Nhận xét, bổ sung-giảng. - Lúc đầu nghe bà cô nói, bé Hồng Hồng khi đối thoại với bà dự định sẽ trả lời “có’’ vì nỗi Cô. H: Đến câu nói thứ ba bé Hồng đã mong nhớ mẹ. Nhưng em chợt thể hiện tâm trạng đau xót tức tưởi. nhận ra ý nghĩ cay độc và sự giả Theo em gì sao bé Hồng lại có tâm dối của bà Cô nên bé Hồng trạng như vậy? cúi đầu không đáp. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. - Bé Hồng là một chú bé nhại cảm thông minh. H: Tìm chi tiết thể hiện thái độ căm - Sự nhục mạ của bà cô càng được tức của bé Hồng đối với lễ giáo phơi bày → lòng phẫn uất của phong kiến. Em hãy lí giải tại sao bé không kìm nén được → em khóc Hồng lại có thái độ như vậy? trước sự độc ác của bà Cô và cũng H em có nhận xét gì về nghệ thuật khóc vì thương mẹ bị xúc phạm được sử dụng ? - Hội ý bàn trình bày. - Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ → Nhận xét, bổ sung, ghi nhận kết tôi….. mới thôi. quả, chốt ghi bảng. - lựa chọn chi tiết đầy ấn tượng ,lời văn dồn dập với các hình ảnh ,các *Yêu cầu đọc lại đoạn miêu tả cảnh động từ mạnh mẽ bé Hồng gặp lại mẹ. H Hình ảnh so sánh “cái lầm……sa mạc “ có ý nghĩa gì ? vì sao Nhà văn sử dụng hình ảnh ấy ? → Chi tiết so sánh ấn tượng, giọng văn dồn dập , hình ảnh chon lọc tiêu biểu . - Niềm hạnh phúc ,niềm tin đối Căm tức cổ tục lễ giáo H: Tại sao khi gặp được mẹ bé Hồng với mẹ đã trở thành sự thật ,mẹ về phong kiến. Thông cảm, lại khóc. So sánh giọt nước mắt lần đúng thời điểm quan trọng nhất là hiểu được nỗi khổ của mẹ. này với khi trò chuyện với bà cô có ngày giỗ bố đã xua tan mọi đau gì khác nhau. đớn ,dằn vặt trong tâm hồn chú bé b- Diễn biến tm lí của b → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ghi - giọt nước mắt khác với lần trước Hồng khi gặp mẹ: tiêu mục. đó là giọt nước mắt dỗi hờn mà Bình: Giọt nước mắt lần này khác hạnh phúc ,tức tưởi mà mãn hẳn giọt nước mắt lần trước –dỗi nguyện . hờn mà hạnh phúc, hạnh phúc mãn nguyện. H: Tìm chi tiết thể hiện cảm giác sung sướng của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. Đó là cảm giác gì ? nghệ thuật sử dụng. Nhận xét, chốt ghi bảng. - “Tôi ngồi trên đệm xe…lạ thường” H ? Vì sao ở cuối đọan trích nhà văn “Phải bé… vô cùng” lại nhắc đến câu nói của người cô ? -cảm giác sung sướng đến cực.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> vì sao bé Hồng lại có thái độ đó ? - Qua đoạn văn miêu tả tâm trạng của H khi gặp mẹ, em có nhận xét gì về lời văn diễn đạt? Từ đó em hiểu được gì về cảm xúc của H? Bình- gio dục:Cuộc sống của các em ngày nay khác xưa nhiều-> sống trong sự yêu thương, em phải lm gì để xứng đáng với tình yu thương cỉa mẹ? * Hoạt động 4: Hướng dẫn họcsinh tổng kết (10phút). - Trình bày: hỏi- khái quát nội dung. H: Nêu nội dung và nghệ thụât của đoạn trích. → Nhận xét, bổ sung, chốt vào ghi nhớ. GV: C nhà văn nhn định: Nguyên Hng lµ nhµ v¨n phơ n÷ vµ nhi ®ng. Nên hiĨu ntn vỊ nhn định đ? qua ®o¹n trÝch trong lßng mĐ, em h·y chng minh nhn định. *Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập(10phút). - Trình bày: yêu cầu cá nhân thể hiện. H: → Nhận xét, bổ sung. * 6/ Hướng dẫn công việc về nhà (5 phút). - Đọc lại đoạn trích, nắm được nội dung và nghệ thuật. - Soạn :Trường từ vựng( phần thế nào là trường từ vựng và các lưu ý)./.. điểm ,phương thức biểu cảm trực tiếp kết hợp tự sự - là hình ảnh của một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng và ăm ắp tình mẫu tử. - Cảm giác bồng bềnh, sung sướng rạo rực khi được ở trong lòng mẹ.. . * Mục tiêu:củng cố, khắc sâu lại nội dung và nghệ thuật chính của → kể, bộc lộ cảm xúc. đoạn trích. DiƠn t¶ niỊm vui sung síng vµ h¹nh phĩc tt ®nh cđa ®a con xa mĐ, kh¸t khao t×nh mĐ nay ®ỵc m·n nguyƯn. Nguyªn Hng ®Ỉc biƯt quan t©m vµ thĨ hiƯn thµnh c«ng nh÷ng nhân vật phơ n÷ vµ nhi ®ng.th«ng c¶m s©u s¾c víi nh÷ng ®au khỉ cđa nh÷ng phơ n÷ (mĐ bÐ Hng) ph¶i sng kh« hÐo, kh«ng h¹nh phĩc bªn ngi chng giµ nghiƯn ngp, ngi mĐ nµy cßn khỉ v× nh÷ng tp tơc pk nỈng nỊ… Nhµ v¨n dt kho¸t bªnh vc ngi phơ n÷ ® khi go¸ chng đã phải ln lĩt sỵ hãi vì trt đã ®i bíc n÷a, sinh con khi cha ®o¹n tang chng. * Mục tiêu: rèn luyện cách tự cảm nhận của bản thân về nhân vật.. III/ TỔNG KẾT. - Chất trữ tình thấm đượm nội dung, kết hợp kể, bộc lộ cảm xúc, hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh ấn tượng - Thể hiện những cay đắng tủi cực và tình yêu thương mãnh liệt của tác giả đối với người mẹ bất hạnh. V. LUYỆN TẬP: Nêu cảm nhận của em về tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 24 /08/ 2011 TUẦN 2 - TIẾT 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giảngần gũi. 2/ Kĩ năng: Rn luyện cc kĩ năng: - Sử dụng cc trường từ cng trường từ vựng để nng cao hiệu quả diễn đạt. - Tập hợp cc từ cĩ chung nt nghĩa vo cng một trường từ vựng. -Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu v tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: HS có thói quen dùng trường từ vựng trong viết văn và học văn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng phụ, tư liệu tham khảo, tích hợp văn bản “Trong lòng mẹ”. - Học sinh: soạn bài, nắm được yêu cầu bài học, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động1: Khởi động * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn (5phút) dắt vo bi mới 1- Bi cũ: a/ Một từ được xem là nghĩa rộng và nghĩa hẹp khi nào?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b/ Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: học sinh, sinh viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ. * Vào bài mới: → vào bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm (15phút). * Mục tiêu: giúp hs hiểu khái niệm về trướng từ vựng. - Trình bày: hỏi- đáp. - Yêu cầu hs đọc đoạn văn SGK chú ý các từ in đậm H:C¸c t in ®m dng ®Ĩ ch ®i tỵng lµ ngi, ®ng t hay s vt? T¹i sao em bit ®ỵc? H? NÐt chung vỊ ngha cđa nhm t trªn lµ g×? H? Nu tp hỵp c¸c t in ®m y = 1 nhm t th× ta c 1 trng t vng. Vy theo em trng t vng lµ g×? VD: Cho nhm t: Cao, thp, ln, lªu nghªu, gÇy, bÐo, bÞ thÞt… H? Trng t vng cđa nhm t trªn lµ g×? → Nhận xét, bổ sung → giảng, ghi bảng. H: Các từ có một nét chung về nghĩa như thế gọi là trường từ vựng. Theo em thế nào là trường từ vựng? - Hiểu trình bày. → Nhận xét, giảng chốt vào ghi nhớ. - Gọi hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu lưu y (10 phút). * Mục tiêu: khắc sâu thêm kiến thức về trường từ vựng. - Trình bày: hỏi – phát hiện từ kiến thức sgk. Gv:Đưa vd phần lưu ý{ a} lên bảng phụ H: Từ vd em có nhận xét gì về trường “ mắt”? → Nhận xét, bổ sung, giảng ghi bảng phụ.. I/ THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG * Đoạn văn SGK.. Dng ®Ĩ ch ngi. V× c¸c t y ®Ịu n»m trong nh÷ng c©u v¨n cơ thĨ, c ý ngha x®.. - Ch b phn cđa c¬ thĨ con ngi. Lµ tp hỵp c¸c t c ít nhất 1 nét chung về nghĩa .. Trường từ vựng .. Ch h×nh d¸ng cđa con ngi.. * Ghi nhớ (SGK). * Lưu ý: a, b, c, d (SGK).. → Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi đầu, cách tay, miệng. Điều có một nét chung về nghĩa, chỉ bộ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> → Yêu cầu hs đọc lưu ý {a} SGK GV: Tiếp tục cho hs quan sát về trường “ mắt” H: xác định từ loại về bộ phận của mắt, đặc điểm của mắt, hoạt động của mắt… → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt ghi bảng phụ.Khái quát vào lưu ý[ b} → Yêu cầu hs đọc lưu ý{ b} sgk GV: Chuẩn bị bảng phụ vd{ c} sgk treo bảng. H: Từ vd nghĩa của một từ trong trường từ vựng em có nhận xét gì? → Nhận xét, bổ sung → Khái quát vào lưu ý {c} - Gọi hs đọc to lưu ý - Yêu cầu hs đọc đoạn trích Lão Hạc { Nam Cao}. phận cơ thể của con người. - Là tập hợp các từ có một nét chung về nghĩa.. → Trường mắt có nhiều trường nhỏ + Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng… + Đặc điểm của mắt: đờ đẫn, sắc… + Cảm giác của mắt: Chói, quáng… + Bệnh về mắt: quáng gà, cận thị… + Hoạt động của mắt: nhìn H: Quan sát vd cho biết tác giả đã trông… chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng nào sang trường từ vựng → Từ loại: nào? Sử dụng nghệ thuật gì? + Bộ phận của mắt → DT → Nhận xét, bổ sung → chốt vào + Đặc điểm của mắt → TT lưu ý {d} + Hoạt động của mắt → ĐT * Hoạt động 4: Hướng dẫn hs * Mục tiêu: vận dụng kiến thức, luyện tập (15 phút). hiểu, hoàn thành bài tập1,2,3,4 . sgk GV: Lần lượt hướng dẫn hs thực hiện các bài tập SGK. * Đọc bài tập 1,2,3 xác định yêu cầu, thực hiện cá nhân. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể có nhiều trường từ vựng khác nhau. Ngọt: + Trường mùi vị {cay, đắng…} + Trường âm thanh {the thé êm dịu…} - Các từ in đậm từ trường từ vựng người sang trường từ vựng động - Yêu cầu hs đọc bài tập 5, 6 vật để nhân hoá. Hướng dẫn hs về nhà thực hiện * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà (2 phút) - Học thuộc ghi nhớ và lưu ý sgk - Hoàn chỉnh bài tập 5, 6. - Soạn “Bố cục văn bản”( phần bố cục của văn bản và cách bố trí sắp xếp nội dung trong phần thân. II/ LUYỆN TẬP 1/ → Các từ thuộc trường từ vựng chỉ người ruột thịt: cô, mợ, thầy, họ nội, cậu… 2/ → Tên trường từ vựng các dãy từ: a/ Dụng cụ đánh bắt thủy sản b/ Dụng cụ để đựng c/ Hoạt động của thân . d/ Trạng thái tâm lí. e/ Tính cách. g/ Dụng cụ để viết. 3/ → Thuộc trường từ vựng chỉ thái độ 4/ + Khướu giác: mũi, thơm, điếc, thính. + Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính./. * 5, 6: về nhà..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bài)./. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn:24/8/ 2011 TUẦN 2 - TIẾT 8: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Bố cục của văn bản, yu cầu của văn bản về bố cục. Tc dụng của việc xy dựng bố cục. 2/ Kĩ năng: rn luyện cc kĩ năng - Biết xây dựng bố cục của văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết v nhận thức của người đọc. - Sắp xếp các đọan văn trong bi theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản. 3/ Thái độ: Gio dục học sinh có ý thức làm bố cục khi xây dựng một văn bản. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, bảng phụ, tư liệu tham khảo, tích hợp “ Trong lòng mẹ” và “Tôi đi học). - Học sinh: soạn bài, nắm được yêu cầu bài học, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Khởi động(5 phút) *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt 1/ Bài cũ: vo bi mới a/ Chủ đề của văn bản là gì? b/ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản được thể hiện như thế nào? - Kiểm tra bài tập 3. * Vào bài mới: Ở lớp 7, các em đã học “Bố cục và mạch lạc trong văn bản”, đã nắm được văn bản phải có mấy phần, chức năng và nhiệm vụ của chúng. Để củng cố và khắc sâu thêm kiến thức về văn bản.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu * Mục tiêu: HS xác định được bố bố cục của văn bản(15 phút). - Trình bày: hỏi – đáp, hội ý bàn… cục trong văn bản theo câu hỏi sgk. - Yêu cầu hs đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” GV: lần lượt cho hs trả lời các câu hỏi gsk nhằm ôn lại kiến thức cho hs. H:Văn bản trên có mấy phần? Tìm - Văn bản có ba phần. ranh giới giữa các phần. + Mở bài: Từ đầu ….danh lợi. - Cá nhân trình bày. + Thân bài: Học trò… vào thăm → Nhận xét, giảng. + Kết bài: Còn lại → Nhiệm vụ từng phần. + MB: Nêu chủ đề của văn bản. H: Cho biết nhiệm vụ của từng phần. + TB: Trình bày làm sáng tỏ các - Trình bày. khía cạnh của chủ đề . → Nhận xét, bổ sung, ghi bảng phụ. + KB: Tổng kết lại chủ đề. H: Em hãy phân tích mối quan hệ giữa các phần. → Nhận xét, bổ sung, giảng. H: Qua việc tìm hiểu vd, hãy nêu bố cục của văn bản, nhiệm vụ của từng phần, mối quan hệ giữa các phần. - Hiểu trình bày. → Nhận xét, bổ sung → Giảng chốt kiến thức. * Gọi HS đọc ghi nhớ sgk. * Hoạt động 3: Hướng dẫn hs sắp xếp phần thân bài (15 phút). - Trình bày: hỏi đáp theo sgk. Hướng dẫn hs phân tích cách sắp xếp nội dung phần thân bài trong văn bản “Tôi đi học”, theo các câu hỏi SGK. - Yêu cầu hs đọc thầm văn bản “Tôi đi học”. H: Phần thân bài của văn bản “Tôi đi học”, được Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào? - Hội ý bàn, trình bày. → Nhận xét, bổ sung → chốt ghi bảng. - Yêu cầu hs đọc thầm văn bản “Trong lòng mẹ”. H: Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày. I/ BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. * Văn bản: “Người thầy đạo cao đức trọng”. - Có quan hệ mật thiết với nhau, phần trước làm tiền đề cho phần sau, phần sau giải thích cho phần trước. Tất cả cùng hướng vào chủ đề.. * Mục tiêu: thể hiện được các cách sắp xếp trong phần thân bài theo các trình tự khác nhau.. Các đọan văn cùng hướng vào một chủ đề , có quan hệ mật thiết với nhau. * Ghi nhớ sgk II/ CÁCH BỐ TRÍ, SẮP XẾP * Văn bản: “Tôi đi học”.. - Hồi tưởng những kỉ niệm trước khi đi học. Quá khứ và hiện tại đan xen với những cảm xúc khi đến trướng, lớp. → Sắp xếp theo sự hồi tưởng, cảm xúc về buổi tựu trường đầu tiên theo trình tự thời gian, sự liên tưởng đối lập. - Diễn biến tâm trạng. + Im lặng cúi đầu xuống đất.. * Văn bản : “Trong.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> những diễn biến tâm trạng của cậu bé + Khóe mắt cay cay. lòng mẹ”. Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến tâm + Nước mắt ròng ròng… - Tình yêu thương mẹ trạng của cậu be trong phần thân bài. + Nghẹn ứ khóc … mãnh liệt (đoạn đối - Tìm chi tiết. thoại với bà cô). → Nhận xét, giảng chốt ghi bảng. - Niềm vui sướng, hạnh H: Đối với truyện ngắn trữ tình là như phúc khi ở trong lòng vậy còn khi tả con người, vật, con vật, mẹ. phong cảnh…em sẽ lần lượt miêu tả - sắp xếp theo trình tự không gian tả theo trình tự nào? phong cảnh - Cá nhân thể hiện. Chỉnh thể bộ phận người, con vật → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt. - Tình cảm, cảm xúc tả người. H: Quan sát lại văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” cho biết cách sắp xếp phần thân bài. → Nhận xét, bổ sung → chốt ghi → Theo 2 nhóm sự việc. bảng. * Văn bản “Người thầy + Tài cao. H: Từ các bài tập trên, cho biết quy + Đạo đức. đạo cao đức trọng”. tắc sắp xếp nội dung phần thân bài. Theo 2 nhóm sự việc. Tùy thuộc vào yếu tố nào? Sắp xếp + Tài năng. theo trình tự? - Trình bày theo thứ tự thời gian, + Đạo đức. - Hiểu trình bày. không gian; sự phát triển sự việc; Bố cục được bố trí, sắp - Nhận xét, khái quát vào ghi nhớ. xếp Trình bày theo thứ mạch suy luận. - Yêu cầu hs đọc to ghi nhớ. tự thời gian, không * Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện gian; sự phát triển sự tập ( 8 phút). việc; mạch suy luận. GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thực * Mục tiêu: vận dụng lí thuyết, * GHI NHỚ: SGK hiện bài tập. III/ LUYỆN TẬP thực hành - Hội ý bàn trả lời cá nhân. 1/ Thứ tự trình bày các ý trong đoạn 1. Thứ tự trình bày các - Nhận xét. ý trong đoạn văn. văn. - Hướng dẫn hs về nhà thực hiện. a/ Thứ tự không gian. a/ Thứ tự không gian. * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà (2 b/ Thứ tự thời gian. b/ Thứ tự thời gian. phút). c/ 2 luận cứ sắp xếp theo tầm quan c/ 2 luận cứ sắp xếp - Học thuộc ghi nhớ. trọng của chúng đối với luận điểm theo tầm quan trọng - Thực hiện bt 2,3. của chúng đối với luận cần chứng minh./. - Soạn: “Tức nước vỡ bờ” ( đọc đoạn điểm cần chứng minh./. trích, nắm tác giả, chú ý 2 nhân vật chị * 2/ 3/. Về nhà. Dậu và Cai Lệ về ngôn ngữ, hành động…)./. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn:29/ 8/ 2011 TUẦN3 - TIẾT 9 TỨC NƯỚC VỠ BỜ ( Trích Tắt Đèn ) – Ngô Tất Tố I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Thấy được bút pháp hiện thực trong nghệ thuật viết truyện của nhà văn Ngô Tất Tố. - Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân duới xã hội cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền lành và quy luật của cuộc: sống có áp bức – có đấu tranh. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đọan trích. Giá trị hiện thực và nhân đạo của văn bản. Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2/ Kĩ năng: rèn luyện các kĩ năng - Tóm tắt văn bản truyện - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3/ Thái độ: Căm ghét xã hội thực dân phong kiến, đồng cảm vối số phận người nông dân trong xã hội cũ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa, tư liệu tham khảo, tích hợp “ Trường từ vựng”, chân dung Ngô Tất Tố. - Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Họat động 1: Khởi động (5 phút) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ 1- Bài cũ: dẫn dắt vào bài mới a/ Bà cô bé Hồng trong văn bản “Trong lòng mẹ” là người như thế nào? b/ Tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào? 2- Bài mới. Nêu vài nét về thứ thuế thân thời thực dân Pháp cai trị ở nước ta Vào bài..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ghi tựa bài. * Họat động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu chú thích (15 phút). - Trình bày: hỏi- đáp theo nội dung sgk. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK. H: Nêu vài nét chính về tác giả Ngô Tất Tố? (Hòan cảnh xuất thân, sở trường…) - Dựa vào sgk nêu vài nét chính. → Nhận xét, → ghi bảng.. H: Dựa vào chú thích cho biết xuất xứ của đọan trích? Thể lọai? Phương thức biểu đạt? - Nêu theo sgk. → Nhận xét.. * Mục tiêu: nắm được vài nét I. ĐỌC chính về tác giả, tác phẩm, giải THÍCH: thích các từ khó sgk. - Ngô Tất Tố (1893-1954) là một trong những nhà văn xuất sắc nhất của trào lưu văn học hiện thực trước cách mạng. Ong nổi tiếng với nhiều lĩnh vực → viết báo, phóng sự, tiểu thuyết, dịch thuật văn học. - Về hoạt động báo chí được coi là “một tay ngôn luận xuất sắc trong đám nhà nho”. - Về sáng tác văn học → là cây bút phóng sự là nhà tiểu thuyết nổi tiếng. Có thể nói Ngô Tất Tố là “nhà văn của nông dân” → đặc biệt ông thành công về đề tài này. GV kể tóm tắt tác phẩm Tắt đèn: Câu chuyện diễn ra trong một vụ thuế của một làng quê. Bọn hào lí trong làng ra sức lùng sục, tra khảo những người nông dân nghèo thiếu thuế. Gia đình chị Dậu thuộc loại nghèo nhất làng, phải chạy vay ngược xuôi khốn khổ để có tiền nộp sưu. Anh Dậu đang ốm nặng vẫn bị đánh trói và cùm kẹp ở ngoài đình làng. Chị Dậu phải đành phải đứt ruột bán con để lấy tiền nộp sưu . anh Dậu được tha về. Nào ngờ bọn hào lý bắt chị phải nộp thêm suất sưu của em anh Dậu đã chết hồi năm ngoái, bọn chúng xông vào nhà bắt trói anh Dậu. Chị Dậu van xin tha thiết nhưng không được. Liều mạng, Chị Dậu chống cự lại, đánh ngã nhào hai tên tay sai. Chị bị bắt lên huyện. Tên quan phủ lợi dụng tình thế của chị, dùng tiền hắn giở trò dâm ô. Chị Dậu ném giấy bạc vào mặt hắn và chạy thoát. Cuối cùng chị đành gửi con để lên tỉnh đi ở vú cho nhà lão quan phủ đang cần sữa người để bổ dưỡng cho tên quan cố đã ngoài 80t. Trong một đêm “tắt đèn”, lão quan phủ đã mò. HIỂU. CHÚ. 1. Tác giả: Ngô Tất Tố - Xuất thân là một nhà nho gốc nông dân. - Là một nhà văn hiện thực xuất sắc chuyên viết về nông thôn trước cách mạng.. 2. Tác phẩm: - “Tức nước vỡ bờ” trích trong chương XVIII của tác phẩm “Tắt đèn”. - Thể lọai : tiểu thuyết - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miêu tả, biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> vào buồng chị Dậu, chị vùng chạy thoát ra ngoài, trong lúc trời tối đen như mực… * Mục tiêu: thấy rõ tính cách * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc nhân vật tên Cai Lệ và chị Dậu hiểu văn bản ( 60 phút). thông qua hành động, cử chỉ, đối * Hướng dẫn đọc. thoại… nghệ thuật xây dựng nhân - Đọc mẫu một đọan vật điển hình. Sau đó một vài học sinh đọc chú ý đọc chính xác, giọng người kể nhẹ nhàng, sâu lắng. Chị dậu giọng run sơ lúc đầu, mạnh mẽ ở đọan cuối. Cai lệ giọng quát tháo, hách dịch. GV đọc 1 đọan - Yêu cầu học sinh đọc tiếp. → Nhận xét cách đọc của học sinh. Yêu cầu học sinh đọc từ khó sgk: 3, * Bố cục: 2 phần 4, 5, 9, 10, 11. - Từ đầu -> ngon miệng hay H? Tóm tắt đọan trích? Bố cục đọan không: chị Dậu chăm sóc chồng trích? - Phần còn lại: cuộc đối mặt Chuyển giữa chị Dậu và bọn tay sai - Gia đình rất nghèo, thiếu tiền sưu, anh Dậu bị đánh đập, hành hạ, hai ngày nhịn đói… H? Hoàn cảnhgia đình chị Dậu? H? Khi anh Dậu được thả về, thái độ - Cháo chín…múc ra. Lấy quạt quạt nguội, rón rén bưng 1 bát lớn của chi Dậu đối với chồng ra sao? đến chỗ chồng , chờ xem chồng ăn có ngon miệng hay không. - Rất yêu thương chồng, lo lắng H? Qua những chi tiết trên em hiểu chăm sóc cho chồng rất chu đáo. được gì về tình cảm của chị Dậu đối với chồng? BÌnh: Phẩm chất đáng quí của người phụ nữ Việt Nam. TIẾT 2 - Có hai tuyến nhân vật: Cai lệ (kẻ * Gọi HS chú ý đọan cuối. đại diện cho xã hội thực dân); Chị H: Trong đoạn trích gồm có mấy Dậu ( người nông dân) tuyến nhân vật? Nhận xét, khái quát vào tiêu đề. Yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt - Chị hối hả múc cháo, quạt nguội, văn bản. bà lão láng giềng sang thăm với vẻ H: Bọn sai nha xông vào nhà chị mặt băn khoăn, anh Dậu cố gắng Dậu trong một tình thế như thế nào? ngồi dậy húp cháo→ không khí - Nêu chi tiết. căng thẳng, vội vã. → Nhận xét, bổ sung. → Hắn là tên tay sai chuyên H: Nhân vật tên cai Lệ có chức danh nghiệp, “Cai Lệ” là chức danh là gì? Hắn có mặt ở làng Đông xá thấp nhất trong quân đội thực dân với vai trò gì? phong kiến với công việc là thu - Dựa vào chú thích nêu. thuế ở làng Đông xá. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. → Hành động: sầm sập tiến vào,. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. * Đọc: * Tóm tắt : * Bố cục:. 1/ Chị Dậu Chăm sóc chồng:. Chi tiết chọn lọc tinh tế. Rất yêu thương chồng, lo lắng chăm sóc cho chồng rất chu đáo. 2- Cuộc đối mặt giữa chi Dậu và bọn tay sai.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> H: Hắn xông vào nhà chị Dậu với hành động, cử chỉ, ngôn ngữ như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp gì khi miêu tả? → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. H: Qua nghệ thuật sử dụng, em hiểu gì về nhân vật tên cai Lệ? Từ đó em có suy nghĩ như thế nào về xã hội phong kiến? - Hs: giỏi trình bày nhận xét. → Nhận xét, bổ sung, chốt, ghi bảng. * Chuyển ý: Trước hành động hung hãn, bất nhân của tên cai Lệ thì chị Dậu được thể hiện như thế nào?→ ghi tiêu mục Yêu cầu học sinh đọc doạn chị Dậu ứng phó với tên cai lệ. H: Tìm chi tiết thể hiện diễn biến tâm lí của chị Dậu. (sự cự lại của chị được thể hiện qua mấy bước, chú ý cách xưng hô của chị đối với tên cai Lệ). H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ở đoạn này? - Thảo luận nhóm trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. H: Theo em sự thay đổi thái độ của chị Dậu có hợp lí không? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh như vậy? Từ đó em hiểu gì về tiêu đề đoạn trích? Em cảm nhận chị Dậu là người như thế nào? → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. * Bình . Chị Dậu có sức mạnh, đó là sức mạnh của lòng căm hờn xuất phát từ lòng thương chồng. chị nhẫn nhục chịu đựng nhưng không yếu đuối mà có tinh thần phản kháng mãnh liệt. “ Tức nước vỡ bờ” đưa ra một chân lí : có áp bức là có đấu tranh, đấu tranh là con đường tự giải phóng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết (5phút) . - Trình bày: hỏi- trình bày. H: Qua đoạn trích, em có suy nghĩ gì về nghệ thuật? Chị Dậu hiện lên là người phụ nữ như thế nào? Có gì. trợn ngược hai mắt, đùng đùng giật phắt, bịt, sấn, tát. → Ngôn ngữ: quát, thét, hầm hè, nham nhảm. → Từ ngữ, chi tiết thuật tả, có giá trị điển hình. Tên tay sai bất nhân, điển hình cho tầng lớp thống trị của xã hội thực dân. → Sự cự lại của chị Dậu được thể hiện qua hai bước. 2/ Diễn biến tâm lí, hành + Cự bằng lí lẽ: gọi cháu, xưng động chị Dậu. ông→ xưng tao gọi mày. + Cự bằng hành động: Đánh trả lại tên Cai Lệ. - Sự thay đổi hợp lí: vì tình thế bị áp bức vào con đường cùng, buộc chị phải vùng dậy phản kháng. - Chị có được sức mạnh xuất phát từ tình thương chồng, sức phản kháng mạnh mẽ của người nông dân bị áp bức. → Nghệ thuật miêu tả linh hoạt, sống động thể hiện tính cách nhân vật điển hình. Chị Dậu nhẫn nhục thương chồng, vị tha, có một tinh thần phản kháng tiềm tàng.. * Mục tiêu: khắc sâu lại nội dung và nghệ thuật chính của đoạn trích - Nghệ thuật khắc họa nhân vật rõ nét, bút pháp miêu tả sống động, ngôn ngữ kể chuyện và đối thoại.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> đáng ca ngợi về tính cách? - Hội ý bàn tổng hợp ý kiến trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý vào ghi nhớ. * Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập (5phút). * 6/ Hướng dẫn công việc về nhà (3 phút). - Đọc lại đoạn trích. _ Nắm được nội dung và nghệ thuật. _ Soạn bài: Xây dựng đoạn văn trong văn bản ( phần thế nào là đoạn văn và từ ngữ , câu trong đoạn văn)./.. bình dị. -Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân giàu lòng yêu thương, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. * Mục tiêu: củng cố lại đoạn trích.. III.TỔNG KẾT: - Nghệ thuật khắc họa nhân vật rõ nét, bút pháp miêu tả sống động, ngôn ngữ kể chuyện và đối thoại bình dị. - Tố cáo bộ mặt tàn ác bất nhân của xã hội thực dân phong kiến. Thấy được vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân giàu lòng yêu thương, có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ. IV.LUYỆN TẬP: Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Chị Dậu. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:30/8/ 2011 TUẦN 3 - TIẾT11 :. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đaọn văn. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đọan văn. - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. - Trình bày một đọan văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.. 3/ Thái độ: Viết được các đoạn văn mạch lạc, đúng chủ đề. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa, tư liệu tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Khởi động (5phút). 1- Bài cũ: a/ Thế nào là bố cục của văn bản? b/ Nêu bố cục văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần. * Kiểm tra bài tập về nhà. * Vào bài mới: Ơ lớp 6,7 các em đã học cách viết đoạn văn trong văn bản: Đoạn văn tự sự, đoạn văn miêu tả… Tiết học hôm nay các em sẽ biết rõ hơn về kĩ năng viết đoạn văn như thế nào → Vào bài. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đoạn văn (5 phút). - Trình bày: hỏi- đáp, hội ý. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn sgk. H: Đoạn văn trên gồm có mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? - Trình bày. → Nhận xét, chốt . H: Từ đó em có nhận xét gì về nội dung của hai đoạn văn này? - Nêu nhận xét. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt, ghi bảng. H: Em dựa vào dấu hiệu hình thức nào để biết có mấy đoạn văn? → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ghi bảng. H: Từ ví dụ trên em hãy cho biết đặc điểm cơ bản của đoạn văn? - Hiểu rút ra khái niệm. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt vào ý 1 ghi nhớ. * Chuyển ý sang phần 2. * Hoạt động 3: Tìm hiểu từ ngữ và câu chủ đề của đoạn văn (10 phút). - Trình bày: hỏi- trình bày theo sgk. -Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn “Ngô Tất Tố” (đoạn 1). *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới.. * Mục tiêu: giúp học sinh nắm I. ĐOẠN VĂN LÀ GÌ? được kiến thức đoạn văn về nội dung và hình thức. - Đoạn văn gồm có hai ý, mỗi ý viết * Đoạn văn: “Ngô Tất Tố và tác thành hai đoạn văn. phẩm Tắt Đèn” SGK -Diễn đạt ý tương đối hoàn chỉnh.. -Từ chỗ viết hoa lùi đầu dòng đến chấm hết xuống dòng.. → Nội dung: Diễn đạt ý tương đối hoàn chỉnh. → Hình thức: Từ chổ viết hoa lùi đầu dòng đến chấm hết xuống dòng. * Mục tiêu: nắm được từ ngữ chủ đề và câu chủ đề, vai trò, vị trí câu chủ đề trong đoạn văn.. II. TỪ NGỮ VÀ CÂU CHỦ ĐỀ CỦA ĐOẠN VĂN..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> H: Tìm từ ngữ được lặp đi lặp lại trong đoạn văn mục đích để duy trì đối tượng. - Tìm từ trong đoạn văn. → Nhận xét, giảng chốt ghi bảng. H: Như vậy từ ngữ lặp lại gọi là từ ngữ chủ đề. Theo em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề? - Khái quát vấn đề. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. H: Tiếp tục đọc thầm lại đoạn văn 2 cho biết câu nào mang ý then chốt? Tại sao em biết? - Đọc, tìm câu chủ đề. → Nhận xét, giảng chốt. H: Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế nào là câu chủ đề? - Hiểu trả lời. → Nhận xét, chốt ghi bảng. * yêu cầu học sinh đọc to ghi nhơ (ý 2) * Hoạt động 4: Tìm hiểu cách trình bày nội dung trong đoạn văn (10phút). - Trình bày: hỏi –đáp, hội ý bàn. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn văn 2 phần I (SGK) H: Nêu câu chủ đề trong đoạn văn 2. Cho biết vị trí đứng của chúng trong đoạn. Nhận xét quan hệ ý nghĩa của chúng với các câu trong đoạn. - Hội ý bàn thực hiện. Nhận xét, bổ sung, giảng cốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn b (sgk) trang 35 GV: treo bảng phu đoạn văn. H: Xác định câu chủ đề. Vị trí đứng. Mối quan hệ ý nghĩa với các câu còn lại. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý ghi bảng. trong đoạn văn. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ghi bảng. GV: treo bảng phụ đoạn văn (b) bài tập 2 SGK. H: Đoạn văn trên có câu chủ đề. 1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn. * Đoạn văn SGK.. - Ngô Tất Tố, ông, nhà văn.. - Từ ngữ lặp lại: Ngô Tất Tố, ông, nhà văn duy trì đối tượng.. -Từ ngữ chủ đề mục đích để duy trì Từ ngữ chủ đề đối tượng. - Đoạn văn 2 có câu chủ đề là câu 1. - Nêu lên ý chung khái quát toàn đoạn văn. - câu 1 nêu lên ý chung khái quát toàn đoạn văn Câu chủ đề. * Ghi nhớ sgk 1,2 sgk tr 35 * Mục tiêu: giúp học sinh nắm 3 2/. Cách trình bày nội dung cách trình bày nội dung trong đoạn văn: * Đoạn văn2 (sgk) tr 34 đoạn văn.. → Câu chủ đề đứng đầu nêu ý chung khái quát. Trình bày theo cách diễn dịch.. * Đọan văn b- sgk tr 35 → Đoạn văn có câu chủ đề đứng - Câu chủ đề đứng đầu nêu lên ý cuối. chung khái quát, các câu còn lại nêu Trình bày theo cách quy nạp. ý chi tiết cụ thể làm sáng tỏ ý câu chủ đề *Đọan văn b BT 2 SGK tr 35 -Đoạn văn co câu chủ đề đứng cuối trình bày các ý đi từ ý chi tiết cụ thể → Đoạn văn không có câu chủ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> không? Nhận xét quan hệ ý nghĩa các câu. - Hs giỏi trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý. H: Từ những phân tích trên , em hãy nêu nhận xét của mình về cách trình bày nội dung đoạn văn: diễn dịch, quy nạp, song hành. Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ý ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk. * Hoạt đông 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập (15 phút). GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập sgk. - Bài 1: trình bày cá nhân. - Bài 2: hội ý bàn thực hiện.. đến ý chung khái quát.. đề. Trình bày theo cách song hành.. -Đoạn văn không có câu chủ đề, trình bày các ý ngang nhau không câu nào bao hàm ý câu nào. * Ghi nhớ SGK. III. LUYỆN TẬP: 1/ Xác định ý đoạn văn trong văn bản. - Văn bản có hai ý, mỗi ý được diễn đat thành 1 đoạn văn. 2/ Xác định cách trình bày nội dung trong đoạn văn. a/ Câu chủ đề: câu 1 → nội dung trình bày đi từ ý chung khái quát đến ý chi tiết cụ thể. Trình bày theo cách diễn dịch. Đoạn văn: b, c → không có câu chủ đề, các ý trình bày ngang nhau Trình bày theo cách song hành. 3, 4/ về nhà.. *Mục tiêu: nắm được lí thuyết, vận dụng giải bài tập 1,2 sgk tại lớp. - Văn bản có hai ý, mỗi ý được diễn đat thành 1 đoạn văn. 2/ a/ Câu chủ đề: câu 1 → nội dung trình bày đi từ ý chung khái quát đến ý chi tiết cụ thể. Trình bày theo cách diễn dịch. Đoạn văn: b, c → không có câu chủ đề, các ý trình bày ngang nhau GV: hướng dẫn bài tập 3,4 yêu Trình bày theo cách song hành. cầu học sinh về nhà thực hiện. * 6/ Hướng dẫn công việc về nhà (2 phút). - Học thuộc nghi nhớ. - Làm bài tập 3, 4 còn lại. - Soạn bài: Liên kết đọan văn trong văn bản . RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:30/8/ 2011 TUẦN 3 - TIẾT 12. liên kết các đọan văn trong văn bản I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Sự kiên kết giữa các đọan, các phương tiện liên kết đoạn văn( từ liên kết và câu nối) -Tác dụngcủa việc liên kết các đọan văn trongquá trình tạo lập văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Nhận biết và sử dụng các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đọan trong văn bản. - Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đọan văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch. 3/ Thái độ: HS có thể viết được các đoạn văn có tính liên kết. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, bảng phụ, sgk, sgv, tư liệu tham khảo, tích hợp “Tôi đi học”. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động(5 phút). 1- Bài cũ: a/ Dựa vào dấu hiệu nào ta biết đó là một đọan văn? b/ Câu chủ đề , từ ngữ chủ đề là gì ? Tác dụng? - Kiểm tra bài tập 5 về nhà. * Vào bài mới. Trong một văn bản bao giờ cũng có nhiều đoạn văn. Vậy làm thế nào để liên kết đoạn văn? Dùng phương tiện gì để liên kết? Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ vấn đề này→ Ghi tựa bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nắm được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản (10 phút). - Trình bày: hỏi- trả lời. Đọc đoạn văn sgk.. *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới.. * Mục tiêu: giúp học sinh nắm được tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. + Đoạn 1: tả cảnh trường Mĩ Lí trong H: Hai đoạn văn sau đây có mối ngày tựu trường. liên hệ gì không? Vì sao? + Đoạn 2: nêu cảm giác của nhân vật - Trả lời. tôi một lần ghén thăm trường. → Nhận xét, giảng chốt . -Viết về một đối tượng nhưng không Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn có sự gắn bó. sgk. Tr 50- 51 - Cụm từ trước đó mấy hôm: Bổ sung H: Cụm từ trước đó mấy hôm bổ về mặt thời gian cho đoạn 2. sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai? → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. - Thêm cụm từ trước đó mấy hôm vào H: Theo em với cụm từ trên, hai đầu đoạn 2: Tạo sự liên tưởng cho đoạn văn liên hệ với nhau như thế người đọc với nào? đoạn văn trước về mặt thời gian. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. - Tạo sự liên kết chặt chẽ về mặt thời. I. TÁC DỤNG CỦA VIỆC LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN: * Đọan văn sgk tr 50 - Viết về một đối tượng nhưng không có sự gắn bó.. * Đọan văn sgk tr 50 -51. - Cụm từ trước đó mấy hôm: Bổ sung về mặt thời gian cho đoạn 2. → Tạo sự liên kết chặt chẽ về mặt thời gian giữa 2 đoạn.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> H: Như vậy cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản. - Trình bày khái quát ý. → chốt ghi bảng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản (15 phút). - Trình bày: hỏi- hội ý bàn trả lời cá nhân. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn( a) sgk. H: Hai đoạn văn liệt kê hai khâu của quá trình lĩnh hội và cảm thụ tác phẩm văn học. Đó là những khâu nào? → Nhận xét, bổ sung. H: Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn trên. Theo em từ đó có tác dụng gì? - Nêu nhận xét. → Nhận xét, giảng chốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (b) sgk. H: Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên. Cho biết từ ngữ liên kết trong hai đoạn văn đó. - Trình bày. → giảng chốt. H: Theo em từ nhưng biểu thị ý nghĩa gì? Từ ví dụ em có nhận xét thêm gì về phương tiện liên kết? - Hiểu trả lời. → chốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn ở mục 1.2 trang 50, 51. H: Cho biết từ đo thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? - Hội ý bàn trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (c) sgk. H: Phân tích mối quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn trên. Tìm từ ngữ liên kết giữa hai đoạn văn đó. - Phân tích. → giảng chốt. H: Theo em từ nói tóm lại biểu thị ý nghĩa gì? Nêu thêm một phương. gian giữa 2 đoạn văn→ ý của hai đoạn văn→ ý của hai đoạn văn văn liền mạch. liền mạch. II. CÁCH LIÊN KẾT CÁC * Mục tiêu: giúp hs nắm được các ĐOẠN VĂN TRONG VĂN phương tiện dùng để liên kết đoạn BẢN. văn. 1/ Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn. * Đoạn văn (a) sgk. - Khâu tìm hiểu và câu cảm thụ. - Bắt đầu, sau… → Từ : Bắt đầu, sau khâu tìm hiểu. → Từ ngữ có tác dụng liệt kê. → Từ ngữ có tác dụng liệt kê. → Quan hệ ý nghĩa đối lập, Từ nhưng là từ ngữ liên kết. * Đoạn văn (b) sgk. → Từ ngữ biểu thị ý đối lập. - Tước đó mấy hôm…nhưng lần này lại khác…. → Từ ngữ biểu thị ý đối lập. → Đó là chỉ từ; trước đó là trước lúc nhân vật tôi cắp sách đến trường.. * Đọan văn sgk tr 50 – 51 → Quan hệ ý cụ thể với khái quát. Nói (2) tóm lại từ ngữ liên kết.. → Từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát.. - Đó, vậy, thế, ấy… → Dùng chỉ từ, đại từ để liên kết. * Đoạn văn d sgk tr 52 - Nói tóm lại, tóm lại, nhìn, nói cho cùng nói một cách tổng quát, có thể nói tổng kết.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> tiện liên kết qua ví dụ này. - Hiểu trình bày. → chốt ý ghi bảng * Chuyển ý sang phần 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn sgk. H: Tìm câu có tác dụng liên kết giữa hai đoạn văn trên. Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết? - Tìm sgk, trả lời. → giảng chốt ghi bảng. H: Qua các ví dụ trên em hãy nêu Tại sao phải liên kết các doạn văn, có những phương tiện nào dùng để liên kết? - Khái quát lại vấn đề. → giảng chốt ý vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập (15 phút). Gv lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập sgk. - BT1,2: trình bày cá nhân.. là…. → Câu liên kết “Aí dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy” → câu nối. → Từ ngữ chỉ ý tổng kết, khái quát.. -“Aí dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy” → câu nối.. * Mục tiêu: giúp hs khắc sâu kiến thức qua thực hiện các bài tập.. 1/ Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết. a. Nói như vậy. b/ Thế mà. c/ Cũng( nối đoạn 2 với đoạn 1) Tuy nhiên( nối đoạn 3 với đoạn 2). GV: Hướng dẫn hs thực hiện bài 2/ Chọn từ ngữ thích hợp làm tập 3 phương tiện liên kết. a/ Từ đó. b/ Nói tóm lại. * 5/ Hướng dẫn công việc về c/ Tuy nhiên. nhà (2 phút). d/ Thật khó trả lời. - Làm hoàn chỉnh bài tập 3. 3/ Về nhà. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Lão Hạc của Nam Cao. 2/ Dùng câu nối để liên kết đoạn văn. * Đoạn văn (sgk) tr 53 → Câu “Aí dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy” → câu nối.. * Ghi nhớ (sgk). III. LUYỆN TẬP. 1/ Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết. a. Nói như vậy. b/ Thế mà. c/ Cũng( nối đoạn 2 với đoạn 1) Tuy nhiên( nối đoạn 3 với đoạn 2). 2/ Chọn từ ngữ thích hợp làm phương tiện liên kết. a/ Từ đó. b/ Nói tóm lại. c/ Tuy nhiên. d/ Thật khó trả lời. 3/ Về nhà.. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….. Ngày sọan: 6/ 09 / 2011 TUẦN 4 – TIẾT: 13, 14 LÃO HẠC Nam Cao I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS nắm được - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh huớng hiện thực - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> -. Tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật. 2-Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3- Thái độ : trân trọng vẻ đẹp về nhân cách, tâm hồn của người nông dân trong xã hội cũ. II- CHUẨN BỊ : - Giáo viên: giáo án, bảng phụ, sgk, sgv, tư liệu tham khảo, chân dung Lão Hạc. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Khởi động: *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn Kiểm tra bài cũ: dắt vào bài mới. a/ Kể tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” b/ Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản? 2/ Bài mới: TỪ hiện thực cuộc sống cơ cực người nông dân dưới chế độ thực dân phong kiến Vào bài. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. HĐ2: Hướng dẫn đọc - hiểu chú 1/ Tác giả: Nam Cao( SGK). thích.(15’) Là nhà văn hiện thực xuất sắc, H? Em biết gì về tác giả Nam * Mục tiêu: HS nắm được tác thành công viết về người nông dân Cao? giả, tác phẩm, thể lọai, phương trước cách mạng. GV Nhận xét, bổ sung, giảng chốt thức biểu đạt. - ghi bảng. Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với những truyện ngắn, truyện dài chân thực viết về người nông dân nghèo đói bị vùi dập và trí thức 2/ Tác phẩm: H? Nêu xuất xứ của VB. Thể nghèo sống mòn mỏi, bế tắt trong - Đăng báo lần đầu năm 1943 loại? Phương thức biểu đạt?( Năm xã hội cũ. - Thể loại: Truyện ngắn - 1943 NC sáng tác “Lão Hạc”. - PTBĐ: Tự sự xen miêu tả + biểu sáng tác, thể loại, PTBĐ) Lúc bấy giờ tác giả nếm trải cảnh cảm. tủi nhục của ông Giáo trường tư, một người nhà nghèo bán sách, nuôi miệng, sống cùng chung với tầng lớp của những nông dân sống dở chết dở trong XHTD nửa PK đương thời. - Lão Hạc là một lão nông nghèo. * Gv tóm tắt văn bản Cả đời vất vả có được mảnh vườn HS nêu – GV nhận xét, chốt ý – nhỏ. Vợ mất sớm, con trai bỏ đi ghi bảng. làm đồn điền cao su, lão sống với con chó vàng. Sống trong sự nghèo đói nhớ thương con, bao.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> tâm sự ông đều kể cho ông Giáo nghe. Vì ốm nặng, thiên tai đói kém buộc lão phải bán đi con chó. Không muốn nhờ vả vào người khác, không muốn đụng vào mảnh vườn cho con, lão tìm đến cái chết. *Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của nhân vật Lão Hạc: giàu tình thương con, nhân hậu, giàu lòng II- Đọc – hiểu văn bản: HĐ3: Hướng dẫn đọc - hiểu VB ( tự trọng; nhân vật ông giáo giàu 50’) lòng yêu thương người lao động.. * Hướng dẫn đọc: Chú ý giọng điệu biến hóa đa dạng của tác phẩm. Lời LH chua xót, chậm rãi, nằn nì. Lời vợ ông Giáo khi nói về LH lạnh lùng dứt khoát. Lời Binh Tư -> nghi ngờ mỉa mai. Lời ông Giáo: từ tốn, ấm áp, xót xa, thương cảm. GV đọc mẫu đoạn 1. Gọi 3 HS luân phiên đọc đến hết - gọi 3 HS - Sau khi buộc phải bán “cậu nhận xét - GV uốn nắn sửa chữa. Vàng”, LH sang nhà ông giáo * Gọi HS giải thích các từ khó sgk hàng xóm kể việc này và cậy nhờ H? Tóm tắt đọan trích? giữ giúp 3 sào vườn cho con trai sau này cùng với 30 đồng bạc dành dụm để khi chết có tiền ma chay. Sau đó khi không còn gì để ăn, LH đã xin bã chó để tự đầu đôc. Cái chết thật vật vã thê thảm - * Bố cục: 2 phần - Phần thứ nhất: Những việc làm của LH trước khi chết. H? Nếu tách đoạn văn bản này - Phần thứ hai: Cái chết của thành hai phần theo dấu cách Lão Hạc. đoạn trong SGK, thì có thể khái quát nội dung chính của mỗi phần - Nhân vật Lão Hạc và ông giáo. Nhân vật Lão Hạc là trung tâm vì 1- Nhân vật Lão Hạc: như thế nào? câu chuyện xoay quanh quãng đời a- Tâm trạng của LH sau khi H?. Trong chuỗi các sự việc đó khốn khó và cái chết của Lão Hạc, bán “cậu vàng” luôn có mặt những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao? như tên gọi tác phẩm. - Nhà nghèo, vợ chết, con trai không tiền cưới vợ bỏ đi đồn điền H? Em biết gì về gia cảnh của Lão cao su. Hạc? - Vì đó là của con trai để lại làm bạn, được lão gọi thân mật là cậu * Yêu cầu học sinh đọc đoạn từ: Vàng Lão Hạc ơi….. bòn vườn của con..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> H? Tại sao 1 con chó lại được LH gọi là cậu vàng)? Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn chữ nhỏ còn lại (sgk) H: Cho biết nguyên nhân vì sao Lão Hạc phải bán con chó vàng? * Yêu cầu HS đọc thầm“Hôm sau… lừa nó! H? Tìm chi tiết nĩi ln thi độ của Lo Hạc sau khi bn cậu vàng? H? “cố làm ra vẻ vui vẻ” cười như mếu” có nghĩa là sao? Em hiểu gì về Lão Hạc qua những chi tiết ấy? H? Từ nỗi đau đó LH còn cảm nhận được điều gì khi nhìn vào đôi mắt của con chó? H? Nhật xét gì về cách sắp xếp tình huống của các sự việc, các chi tiết được sử dụng H? Em hiểu được tâm trạng gì của lão Hạc khi bán con chó ? HS nêu – Gv nhận xét chốt ý – ghi bảng.. TIẾT 2 * Gọi HS đọc to: “Đã đành rằng thế, nhưng tôi …… cũng xong”(Tr44) H? LH nhờ ông giáo làm những việc gì? H? Qua việc thứ nhất Lão Hạc nhờ ông Giáo em hiểu được gì về tình cảm của Lão Hạc đối với con trai?. - Sau khi ốm, cuộc sống LH khó khăn, thóc gạo kém, lão nuôi thân không nổi, không nỡ tiêu phạm vào số tiền dành dụm cho con - Vừa sang nhà báo ngay… cố làm vui vẻ…cười như mếu…đôi mắt ầng ậng nước…mặt đột nhiên co rúm lại…nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nứoc mắt chảy ra…đầu ngọeo về một bên…miệng móm mém mếu như con nít khóc…hu hu khóc… - Nghĩ rằng chó nuôi lón thì bán giết thịt nhưng đau khổ vì phải làm việc ấy người sống giàu tình nghĩa. - Đau đớn vì mình trót lừa một con Tạo tình huống cụ thể, sinh động, chó. các chi tiết được sắp xếp theo chiều hướng tăng dần - Tạo tình huống cụ thể, sinh động, các chi tiết được sắp xếp theo chiều hướng tăng dần Day dứt, ăn năn, đau đớn, xót xa, - Không chỉ đơn thuần là yêu ân hận. Là người có tình thương thương nó. Bởi vì con chó nào đối với súc vật, sống thủy chung, nuôi lớn có thể bán đi hoặc giết trung thực. thịt mà vì lão không thể tha thứ cho mình vì đã nỡ tâm lừa con chó trung thành của mình. Ong thấy lương tâm mình đau nhói. Phải có trái tim vô cùng nhân hậu thì con b/ Tình cảm của Lão Hạc đối với người mới bị giày vò lương tâm con và mọi người. đến thế - Hai việc: viết văn tự nhượng mãnh vườn và nhờ ông trông coi đến khi con lão về, gởi 30 đồng nhờ hàng xóm làm ma chay. - Khi con trai cất bước ra đi -> đau đớn, xót xa -> làm cha, mẹ chưa tròn bổn phận vì nhà quá nghèo không cưới được vợ cho con -> Sau khi con đi “ Bón vườn đất … để riêng ra”. Rất yêu thương con, hy sinh cả đời vì con. - Có lòng tự trọng rất cao, chu đáo-. H? Qua việc thứ hai, em biết thêm được điều gì trong tính cách của Lão Hạc? * Gọi Hs đọc thầm “ luôn mấy - An khoai, tạo món gì , ăn món hôm….dần dần”.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> H? Sau khi nhờ ông Giáo, tình ấy…củ chuối, ăn sung luộc, củ cảnh của lão Hạc như thế nào? ráy, rau má, bữa trai, bữa ốc… từ chối sự giúp đỡ của ông giáo… - Biết được mọi người xem lão có H? Nguyên nhân nào Lão Hạc từ tiền mà không dám tiêu xài. Lão chối sự giúp đỡ của Ong Giáo? Có không hách dịch mà là người sống phải lão hách dịch không ? Em có lòng tự trọng cao quí không biết được gì về tính cách lãoHạc? muốn làm gánh nặng cho mọi nguời. Ngtười có lòng tự trọng cao HS nêu – GV giảng chốt. quí. H? Nghệ thuật thể hiện của tác giả ở đoạn này? Từ đó phẩm chất nào của Lão Hạc được bộc lộ? HS nêu – Gv nhận xét chốt ý – ghi bảng. *Gọi HS đọc đọan “Không….Binh Tư hiểu” H? Tìm những chi tiết miêu tả về cái chết của LH? Tác giả nhận xét - Cái chết thật dữ dội như thế nào về cái chết của LH? H? Mọi người, ông giáo có ai biết -Không , tình huống bất ngờ. Chết trước lão Hạc sẽ chọn cái chết vì yêu thương con vì sự bế tắt không? Đó là tình huống gì? Vì không lối thóat, chết vì giữ lòng tự sao Lão Hạc chọn cái chết? Cái trọng. Mặt khác, cái chết của LH chết của lão Hạc có ý nghĩa gì? có ý nghĩa tố cáo hiện thực HS nêu- Gv nhận xét – chốt ý ghi XHTD nửa phong kiến -> cái xã bảng. hội nô lệ, tăm tối, buộc người * Dẫn: nghèo đến đường cùng Trong truyện có một nhân vật luôn thể hiện lòng cảm thông của mình đối với Lão Hạc, theo em đó là nhân vật nào? GV Nhận xét, bổ sung, chốt ghi tiêu mục. H: Khi nghe Binh Tư nói Lão Hạc -“ Cuộc đời quả thật đáng xin bã chó để bắt con chó hàng buồn….. theo nghĩa khác”. xóm và khi chứng kiến cái chết - Buồn vì nghĩ rằng lão theo gót của Lão Hạc 2 lần ông giáo nhận Binh Tư làm nghề ăn trộm kiếm định như thế nào? sống. Nhưng khi chứng kiến cái - Hội ý bàn trình bày. chết Lão Hạc thì: nghĩ rằng con GV Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. người đáng kính như thế lại có số H: Trong truyện em có nhận xét gì phận thật bi đát. về cách kể chuyện của tác giả? Từ - kể chuyện theo ngôi thứ nhất đó em hiểu thái độ tình cảm của Luôn cảm thông chia sẻ, hiểu được nhân vật tôi dành cho Lão Hạc như nhân cách trong sáng của Lão Hạc thế nào? - Trình bày. GV nhận xét - bổ sung, giảng chốt ghi bảng. Bình: nhờ cách kể này mà câu chuyện trở nên gần gũi dẫn dắt. Kể ,tả lòng thương con âm thầm, lớn lao, lòng tự trọng cao cả .. c- Cái chết của Lão Hạc:. Kể, tả, tình huống bất ngờ. Kết quả của cuộc sống bế tắt, tự giải thóat, giữ gìn phẩm giá cao đẹp củia người nông dân chất phác, lương thiện.. 2/ Thái độ, tình cảm của nhân vật “ Tôi” đối với Lão Hạc.. Sử dụng ngôi kể thứ nhất hòa lẫn triết lí sâu sắc Luôn cảm thông chia sẻ, hiểu được nhân cách trong sáng của Lão Hạc..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> một cách tự nhiên kết hợp giữa kể với tả, khắc họa được số phận và tính cách của Lão Hạc: Người nông dân cùng khổ nhưng luôn có phẩm chất trong sạch. Số phận nghèo khổ, bế tắt, không lối thoát. Bản chất lương thiện, trong sạch, giàu đức hi sinh. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học * Mục tiêu: khắc lại nội dung và sinh tổng kết (7phút). nghệ thuật chính của đoạn trích. H: Qua đoạn trích em hiểu gì số III- Tổng kết: phận và tính cách của người nông - Nghệ thuật kể chyện, xây - Nghệ thuật kể chyện, xây dân trong xã hội cũ? Từ đó em có dựng cốt truyện độc đáo, khắc dựng cốt truyện độc đáo, khắc nhận xét thế nào về nghệ thuật họa tính cách nhân vật rõ nét. họa tính cách nhân vật rõ nét. đoạn trích? - Ca ngợi nhân cách cao quý của - Ca ngợi nhân cách cao quý của - Hội ý trả lời. người nông dân. Tố cáo chế độ người nông dân. Tố cáo chế độ GV Nhận xét - bổ sung, giảng thực dân PK đã đẩy người nông thực dân PK đã đẩy người nông chốt khái quát vào ghi nhớ. dân vào bước đường cùng. dân vào bước đường cùng. * Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện * Mục tiêu: HS kể được truyện tập( 5phút). và nêu được cảm nghĩ về Cho HS kể tóm tắt truyện nhânvật lão Hạc. Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật IV- Luyện tập: lão Hạc. 1/ Kể tóm tắt truyện * 6/ Hướng dẫn công việc về 2/ Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật nhà (3 phút). lão Hạc. Sọan: Tù tuợng hình, từ tượng thanh. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày sọan: 08/09/ 2011 TUẦN 4 - TIẾT 15,16:. VIẾT BÀI VĂN TỰ SỰ SỐ 1 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh. 1/ Kiến thức: Ôn lại kĩ năng viết văn tự sự, cách dùng từ đặt câu về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. 2/ Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đó vào việc viết bài văn cụ thể và hoàn chỉnh. 3/ Thái độ: biết chuẩn bị, làm tốt bài văn tại lớp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: soạn đề, dàn ý. - Học sinh: ôn lại kiến thức và kĩ năng viết văn tự sự lớp 7. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đề - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Viết đề vào giấy.. * Mục tiêu: giúp học sinh tìm hiểu đề bài. Đề: Em hãy kể lại kỉ niệm ngày.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Xác định yêu cầu.. \. - Yêu cầu: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Thể loại: Văn tự sự. - Nội dung: Hồi tưởng lại kỉ niệm theo mạch cảm xúc về thời gian. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh hiện tại nhớ về quá khứ. + Nêu diễn biến cụ thể: . Khi trên đường đến trường. . Khi đến sân trường, cảm nhận về ngôi trường, các bạn, thầy cô… . Khi ngồi vào lớp học, cảm nhận giờ học đầu tiên… + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung về ngày đi học đầu tiên./.. đầu tiên đi học. - Yêu cầu: Kể lại kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Thể loại: Văn tự sự. - Nội dung: Hồi tưởng lại kỉ niệm theo mạch cảm xúc về thời gian. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh hiện tại nhớ về quá khứ. + Nêu diễn biến cụ thể: . Khi trên đường đến trường. . Khi đến sân trường, cảm nhận về ngôi trường, các bạn, thầy cô… . Khi ngồi vào lớp học, cảm nhận giờ học đầu tiên… + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung về ngày đi học đầu tiên./.. * Hoạt động 2: Yêu cầu học * Mục tiêu: làm đúng theo yêu cầu sinh làm bài. về nội dung, hình thức, phân bố thời HS làm bài nghiêm túc, định gian hợp lí. lượng thời gian hợp lí. * Hoạt động 3: Thu bài. * Mục tiêu: HS nộp bài đầy đủ HS nộp bài theo yêu cầu. GV Kiểm tra số lượng. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Sọan bài từ tượng hình, từ tượng thanh RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(44)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:13/9/ 2011 TUẦN 5 - TIẾT 17 :. TỪ TƯỢNG HINH, TỪ TƯỢNG THANH I _ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Khái niệm, đặc điểm , công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> -. Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả. - Lựa chọn, sử dụngtừ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hòan cảnh nói và viết, đọc và hiểu văn bản. 3/ Thái độ: Hiểu rõ giá trị biểu cảm của từ tượng hình, tượng thanh trong tác phẩm văn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, bảng phụ, sgk, sgv, tư liệu tham khảo, tích hợp bài “Lão Hạc”. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động (5 phút). 1- Bài cũ: a/ Thế nào là từ địa phương? Tìm một số từ địa phương nơi em sinh sống? b/- Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ? 2-Vào bài mới: Vào năm học lớp 6 các em đã làm quen với “Từ tượng hình, từ tượng thanh” .Để hiểu rõ hơn về từ này, bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ → Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, công dụng, của từ tượng hình, từ tượng thanh (20 phút). * Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn sgk. GV: treo bảng phụ đoạn văn. H: Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. - Trình bày. → chốt ghi bảng phụ. H: Qua ví dụ em hiểu thế nào là từ tượng thanh, thế nào là từ tượng hình? - Hiểu trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. GV tích hợp việc sử dụng từ tượng hình v từ tượng thanh trong nĩi v viết. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập (15 phút). - Trình bày: hỏi- trình bày, thảo. * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới.. * Mục tiêu: giúp học sinh nắm được đặc điểm của từ tượng hình, I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG. tượng thanh thông qua việc phân * Đoạn văn : Lão Hạc- Nam tích đoạn văn sgk Cao (sgk) + Từ gợi tả dáng vẻ hoạt động: móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc. + Từ mô phỏng âm thanh: hu hu, ư ử.. -Mĩm mm, rũ rượi, vật v, xộc xệch… gợi tả dáng vẻ, trạng thái Từ tượng hình. -Hu hu, ư ử mô phỏng âm thanh Từ tượng thanh.. - Từ tượng hình; mô tả hình ảnh dáng vẻ, trạng thái… - Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh trong tự nhiên… * Ghi nhớ ( sgk).. II.LUYỆN TẬP. 1/ Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn. * Mục tiêu: từ việc hiểu lí thuyết - Từ tượng thanh: Xoàn xoạt, giúp hs thực hiện bài tập 1,2,3,4 nham nhảm,bịch, bốp. -Từ tượng hình: rón rén, lẻo lẻo khắc sâu kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> luận. GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập sgk.. 1- Từ tượng thanh: Xoàn xoạt, khoẻo, chỏng quèo. nham nhảm,bịch, bốp. 2/ tìm 5 từ tượng hình gợi tả -Từ tượng hình: rón rén, lẻo lẻo dáng đi của con người. khoẻo, chỏng quèo. → Thướt tha, nhẹ nhàng, nhanh 2/ tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng nhẹn, đủng đỉnh, chậm chạp. đi của con người. 3/ Phân biệt ý nghĩa các từ → Thướt tha, nhẹ nhàng, nhanh tượng thanh. nhẹn, đủng đỉnh, chậm chạp. - Ha ha: Tiếng cười to, tỏ ý tán 3/ thưởng, sảng khoái. - Ha ha: Tiếng cười to, tỏ ý tán - Hô hố: Tiếng cười thô lỗ gây thưởng, sảng khoái. khó chịu cho người khác. - Hô hố: Tiếng cười thô lỗ gây khó - Hì hì: Tiếng cười nhỏ phát ra từ chịu cho người khác. mũi. - Hì hì: Tiếng cười nhỏ phát ra từ - Hơ hớ: Cười thoải mái không mũi. che đậy, giữ gìn - Hơ hớ: Cười thoải mái không che 4/ Đặt câu. đậy, giữ gìn - Đường đi khúc khuỷu. 4/ - Đồng hồ kêu tích tắc. - Đường đi khúc khuỷu. - Mưa rơi lộp độp trên mái nhà. GV: hướng dẫn bài tập 5 cho học - Đồng hồ kêu tích tắc. 5/ Về nhà. sinh về nhà thực hiện. - Mưa rơi lộp độp trên mái nhà * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà (5 phút). - Thực hiện bài tập 5. - Học thuộc nghi nhớ. - Soạn: Từ ngữ địa phương và biêt ngữ xã hội . * Nhận xét : RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn:14/9/ 2011 TUẦN 5 - TIẾT 18. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Hiểu rõ thế nào là từ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Hoàn cảnh sử dụng và tác dụng của việc dùng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội trong văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3/ Thái độ: Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động.(5’) 1- Bài cũ: a/ Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh? Chi ví dụ? b/ Kiểm tra bài tập 4,5 2- Bài mới. Từ sự phong phú của ngôn ngữ tiếng Việt vào bài . * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm từ địa phương. Yêu cầu học sinh đọc và quan sát 2 đoạn thơ sgk. H? Bắp và bẹ ở đây điều có nghĩa. * Mục tiêu: giúp hs nắm được khái niệm về từ địa phương, nhận diện trong văn cảnh. - Bắp, bẹ → từ địa phương. - Ngô → từ toàn dân. I.TỪ ĐỊA PHƯƠNG. * Đoạn thơ (SGK)..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> là ngo. Trong 3 từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ địa phương,từ nào được sử dụng phổ biến trong toàn dân? - Trình bày. → chốt ghi bảng phụ. H? Từ ví dụ em hiểu thế nào là từ toàn dân, thế nào là từ địa phương? - Hiểu trình bày. → chốt ý vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * Chuyển ý. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm biệt ngữ xã hội. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (a) H: Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? Trước cách mạng tháng tám 1945 trong tầng lớp xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha gọi bằng cậu? - Hội ý trả lời. → giảng chốt ghi bảng phụ. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (b). H: Các từ ngỗng, trúng tủ có nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội nào thường dùng các từ ngữ này? - Trình bày. → giảng chốt ghi bảng phụ. H: Từ ví dụ, em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội? - Hiểu khái quát vấn đề. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * GV: chuyển ý. * Hoạt động 4: Tìm hiểu việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. GV treo bảng phụ ghi ví dụ có từ địa phương Câu: Bầy choa có chộ mô mồ. H? Em có hiểu nghĩa câu trên không ? H: Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Hội ý bàn trả lời. → giảng chốt.. - Từ toàn dân: sử dụng rộng rãi trong cả nước. - Từ địa phương: sử dụng ở một số địa phương nhất định.. - Bắp, bẹ → từ địa phương. - Ngô → từ toàn dân. * Ghi nhớ 1 (SGK). * Mục tiêu: nắm được thế nào là biệt ngữ xã hội. Nhận biết và tìm trong văn cảnh. II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI. * Đoạn văn (a) SGK.. - Mợ, cậu …từ ngữ dùng + Ở xã hội nước ta trước cách mạng trong một tầng lớp thượng tháng tám, trong tầng lớp thượng lưu, lưu. Con gọi me bằng mợ, cha gọi bằng cậu. + Ngỗng: Số 2. + Trúng tủ: Đoán và biết kĩ những điều thầy cô đã cho. * Đoạn văn (b) sgk. - Biệt ngữ xã hội: sử dụng ở một số tầng lớp xã hội nhất định. - Ngỗng, trúng tủ: Dùng trong tầng lớp học sinh. Biệt ngữ xã hội. * Ghi nhớ 2 (SGK). * Mục tiêu: biết sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng chổ, hoàn II. SỬ DỤNG TỪ ĐỊA cảnh. PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI. * Câu hỏi 1,2 (SGK). - Khĩ hiểu vì dng qu nhiều từ địa phương. - Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý đến tình huống giao tiếp. Không nên lạm dụng sẽ làm cho.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Yêu cầu học sinh đọc đoạn thơ câu hỏi 2 (SGK). GV: treo bảng phụ. H: Tại sao trong các đoạn văn, đoạn thơ sau đây, tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Nêu suy nghĩ. → giảng chốt . H: Qua ví dụ em hiểu được gì khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Khái quát vấn đề. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý vào ghi nhớ. Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. GV: lần lượt thực hiện các bài tập (sgk). - BT 1: Trình bày cá nhân. - BT 2: Thảo luận nhóm.. BT3 Trình bày cá nhân. người đọc khó hiểu.. - Sử dụng để tạo màu sắc địa phương.. → Cần tìm hiểu từ toàn dân và sử dụng phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.. - Cần tìm hiểu từ toàn dân và sử dụng phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. * Ghi nhớ 3 (SGK).. * Mục tiêu: khắc sâu lí thuyết, vận dụng thực hành các bài tập sgk. 1/ Từ địa phương: má, u, bầm, vú, heo bông… + Từ toàn dân: mẹ, lợn, hoa… 2/+ Tầng lớp học sinh: cây gậy, hột vịt, lật tủ… + Tầng lớp xã hội khác: cậu, mợ ,thầy…. IV. LUYỆN TẬP. 1/ Tìm một số từ địa phương. + Từ địa phương: má, u, bầm, vú, heo bông… + Từ toàn dân: mẹ, lợn, hoa… 2/ Tìm một số từ ngữ thuộc tầng lớp học sinh hoặc tầng lớp xã hội khác. + Tầng lớp học sinh: cây gậy, hột vịt, lật tủ… + Tầng lớp xã hội khác: cậu, mợ ,thầy… 3/ Tìm trường hợp sử dụng từ ngữ địa phương. → Trường hợp (a) sử dụng từ địa phương, các trường hợp còn lại không nên dùng. * 4, 5: về nhà.. 3-→ Trường hợp (a) sử dụng từ địa GV: Hướng dẫn bài tập 4, 5 cho phương, các trường hợp còn lại không học sinh về nhà thực hiện. nên dùng. 6/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Thực hiện bài tập 4, 5. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự ( hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và cách tóm tắt văn bản tự sự)./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(51)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn:15/09/ 2011 TUẦN 5 - TIẾT 19 Tóm tắt văn bản tự sự I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được : - Biết cách tóm tắt văn bản tự sự và các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Đọc – hiểu, nắm bắt được toàn bộ cốt truyện của văn bản tự sự. - Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết - Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3/ Thái độ: Có thói quen tóm tắt khi đọc văn bản II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động ( 5’) 1- Bài cũ: Kiểm tra bài sọan ở nhà của HS. * Vào bài mới: Khi đọc một tác phẩm văn học, muốn nhớ được lâu, người đọc thường phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung đó. Vậy tóm tắt một văn bản tự sự là thế nào, các bước ra sao Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học * Mục tiêu: hiểu được thế nào là I. THẾ NÀO LÀ TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ. sinh tìm hiểu thế nào là tóm tắt tóm tắt văn bản tự sự. văn bản tự sự. * Câu hỏi 1, 2 – SGK tr 60 GV: Gợi ý → Trong cuộc sống hàng ngày, có những văn bản tự sự đã học nếu muốn ghi lại nội dung chính thì phải biết tóm tắt văn bản tự sự. Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2 (SGK). GV: Treo bảng phụ câu hỏi lên bảng. H: Từ gợi ý trên, theo em thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Từ đó.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> suy nghĩ và lựa chọn câu đúng nhất trong các câu trên. - Dựa vào sgk trả lời. → chốt ý . * Chuyển ý: * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự. Gọi học sinh đọc đoạn văn (SGK). H: Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của văn bản nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra được điều đó? Văn bản tóm tắt trên có nêu nội dung chính của văn bản ấy không? - Trình bày. → giảng chốt .. - Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành những nội dung chính của văn → Ghi lại một cách ngắn gọn, bản trung thành những nội dung chính của văn bản. II. CÁCH TÓM TẮT VĂN * Mục tiêu: giúp hs nắm được yêu BẢN TỰ SỰ. cầu tóm tắt văn bản tự sự. 1/ Những yêu cầu đối với văn bản tự sự. * Đoạn văn1 (SGK) tr 60 - Văn bản kể lại nội dung truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” .Dựa vào nội dung và nhân vật chính của đoạn văn. Chỉ tóm lược nội dung và nhân vật chính.. H: Văn bản trên có khác gì so với * Yêu cầu tóm tắt. văn bản ấy (độ dài, lời văn, số - Trình bày ngắn gọn nội dung lượng nhân vật, sự việc…)? chính. → chốt ý. . Sự việc tiêu biểu. H: Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho . Nhân vật quan trọng. biết các yêu cầu đối với một văn - Đảm bảo tính trung thực với văn bản tóm tắt. bản. - Hội ý bàn trình bài. → giảng chốt ghi bảng. * Chuyển ý: * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước tóm tắt văn bản tự sự. * Mục tiêu: nắm vững các bước H:: Muốn viết được một văn bản tóm tắt văn bản tự sự. tóm tắt, theo em phải làm những việc gì? Những việc ấy phải thực * Các bước tóm tắt: hiện theo trình tự nào? + Đọc, hiểu chủ đề. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý . + Xác định nội dung chính. H: Từ các ví dụ trên em hãy cho + Sắp xếp nội dung theo trình tự. biết thế nào là tóm tắt văn bản tự + Viết thành văn bản. sự? Các bước tóm tắt? → Nhận xét, bổ sung, khái quát vào ghi nhớ. Gọi học sinh đọc to ghi nhớ 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Học thuộc ghi nhớ. - Đọc lại truyện Lão Hạc - Nam Cao. - Soạn: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ( đọc truyện “Lão Hạc”,đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” nắm được các sự việc chính)./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG. * Yêu cầu tóm tắt. - Trình bày ngắn gọn nội dung chính. . Sự việc tiêu biểu. . Nhân vật quan trọng. - Đảm bảo tính trung thực với văn bản. 2/ Các bước tóm tắt văn bản.. * Các bước tóm tắt: + Đọc, hiểu chủ đề. + Xác định nội dung chính. + Sắp xếp nội dung theo trình tự. + Viết thành văn bản.. * Ghi nhớ (SGK)..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(55)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Ngày soạn:15/9/ 2011 TUẦN 5 - TIẾT:20. Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cách tóm tắt văn bản tự sự 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng Tóm tắt văn bản tự sự phù hợp với yêu cầu sử dụng. 3/ Thái độ: Thấy tầm quan trọng của tiết thực hành tóm tắt. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. ( 5’) 1- Bài cũ: a/ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? b/ Yêu cầu tóm tắt và các bước tóm tắt như thế nào? 2- Bài mới: Ơ tiết học trước các em đã nắm được thế nào là tóm tắt văn bản tự sự và các bước tóm tắt như thế nào? Tiết học hôm nay đi vào thực hành để các em nắm rõ hơn→ Ghi tựa bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu * Mục tiêu: nhắc lại kiến thức lí tóm tắt văn bản tự sự. thuyết, nhớ, vận dụng thực hành theo bt sgk. GV: lần lượt cho học sinh thực hiện các yêu cầu. Gọi học sinh đọc yêu cầu 1, các ý liệt kê truyện Lão Hạc. GV: Treo bảng phụ các ý lên bảng. H: Bảng liệt kê trên đã nêu được những sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan trọng của truyện Lão Hạc - Các sự việc đầy đủ, nhưng sắp chưa? Nếu phải bổ sung thì em nêu xếp chưa theo trình tự hợp lí.. I- Thực hành câu hỏi 1, 2, 3 (SGK) tr 61 * Đoạn văn “ Lão Hạc” Nam Cao.. - Các ý sắp xếp theo trình tự: 1b, 2a, 3d, 4c, 5g, 6e, 7i, 8h, 9k..
<span class='text_page_counter'>(56)</span> thêm những gì? - Quan sát bảng phụ trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý. H: Hãy sắp xếp các sự việc đã nêu - Sắp xếp lại: 1b, 2a, 3d, 4c, 5g, 6e, ở trên theo một trình tự hợp lí. Sau 7i, 8h, 9k. đó hãy tóm tắt truyện Lão Hạc bằng một văn bản ngắn gọn (khoảng 10 dòng). - Thảo luận nhóm trình bày. → giảng chốt ghi bảng. GV: treo bảng phụ văn bản tóm tắt hoàn chỉnh.. * Gọi học sinh đọc thầm lại đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” H : Hãy nêu lên sự việc tiêu biểu và nhân vật quan trọng trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”. Sau đó viết thành một đoạn văn khoảng 10 dòng. →, giảng chốt ghi bảng. Gv: Treo bảng phụ văn bản tóm tắt H: Có ý kiến cho rằng các văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh và “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng rất khó tóm tắt. Em thấy có đúng không? - HS giỏi trình bày. → Nhận xét, bổ sung ghi bảng. 3/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Tóm tắt văn bản “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” vào vở bài tập. - Đọc thêm 2 văn bản sau bài học. Chuẩn bị: Sọan bài “Cô bé bán diêm “. Lão Hạc có một người con trai, một mãnh vườn và một con chó vàng. Con trai đi đồn điền cao su chỉ còn lại cậu vàng ở với Lão. Vì muốn giữ lại mãnh vườn cho con, Lão phải bán chó. Lão mang tiền dành dụm gởi cho ông Giáo và nhờ ông trông coi mãnh vườn. Cuộc sống ngày một khó khăn, Lão kiếm được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp. Một hôm Lão xin Binh Tư bã chó. Ong Giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện ấy. Lão bỗng nhiên chết, cái chết thật dữ dội. Cả làng không hiểu vì sao Lão chết trừ Binh Tư và ông Giáo. - Nhân vật chính: Chị Dậu. * Đoạn trích “ Tức nước vỡ - Chị Dậu chăm sóc chồng ốm, Cai bờ”- Ngô Tất Tố. Lệ và người nhà Lí trưởng đến đòi - Chị Dậu chăm sóc chồng ốm, sưu. Chị Dậu van xin cuối cùng chị Cai Lệ và người nhà Lí trưởng đánh trả lại để bảo vệ chồng. đến đòi sưu. Chị Dậu van xin cuối cùng chị đánh trả lại để bảo vệ chồng. * Văn bản: “Tôi đi học” và “Trong * Văn bản: “Tôi đi học” và lòng mẹ” → là hai văn bản tự sự “Trong lòng mẹ” giàu chất thơ ít sự việc tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật khó tóm tắt. → là hai văn bản tự sự giàu chất thơ ít sự việc tập trung miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật khó tóm tắt.. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn:15/9/ 2011 TUẦN 5 - TIẾT:21 Cô bé bán diêm AN – DEC – XEN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo, tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn An – Đéc- xenqua một tác phẩm tiêu biểu. - Những hiểu biết bước đầu về “ người kể chuyện cổ tích An - đéc- xen. - Nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm. - Lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Biết đọc diễn cảm - hiểu tóm tắt một đọan trích trong tác phẩm truyện. - Phân tích được một số hình ảnh tương phản(đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau) - Phát biểu cảm nghĩ về một đọan truyện. 3/ Thái độ: GD HS lòng thương cảm đối với những người bất hạnh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Khởi động. *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn 1- Bài cũ: dắt vào bài mới a- Tóm tắt văn bản “ Lão Hạc” – Nam Cao 2- Nêu một số nghệ thuật tiêu biểu của truyện? Nội dung ý nghĩa của tác phẩm. 2- Bài mới. GV: giới thiệu vài nét về đất nước Đan Mạch→ Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích. Gọi học sinh đọc chú thích sgk. * Mục tiêu: nắm vài nét chính về I. ĐỌC, HIỂU CHÚ H: Nêu vài nét chính về tác giả An-Đéc- tác giả, tác phẩm, phương thức THÍCH. Xen. biểu đạt. 1/ Tác giả: An-đéc-xen - Dựa vào sgk nêu. - An-đec-xen sinh ra trong 1 gia (1850-1875) → chốt ghi bảng. đình nghèo, bố là thợ giày. Ông ham thích văn thơ từ nhỏ, nhưng được học hành rất ít, có ước mơ trở thành nhà thơ và nhà soạn kịch.... Ong đỗ tú tài rồi vào đại học. Ông sáng tác rất nhiều, khơi - Là nhà văn nổi tiếng nguồn từ: Văn học dân gian, văn nhất của Đan Mạch với học viết và cả những hư cấu, sáng nhiều loại truyện viết cho tạo độc lập của nhà văn. Rất nhiều trẻ em. truyện đã trở thành quen thuộc với bạn đọc khắp năm châu, không chỉ * Gọi HS nêu xuất xứ? Xác định thể loại và trẻ em mà đủ mọi lứa tuổi..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> phương thức biểu đạt chính? (tự sự đan xen miêu tả và biểu cảm). - Người kể chuyện cổ tích nổi tiếng thế giới, truyện của ông mang đến cho đọc giả cảm nhận về HĐ 3 Đọc hiểu văn bản niềm tin và lòng yêu thương đối PP: hỏi – đáp; thảo luận nhóm; giảng bình với con người. bản (60p) * Hướng dẫn đọc: * Mục tiêu:: Tìm hiểu 1 số nét về Đọc giọng chậm, truyền cảm, thể hiện sự nghệ thuật tương phản, đan xen cảm thông đối với “Cô bé bán diêm”. mộng tưởng, nội dung. Gv:Đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi học sinh đọc tiếp. → Nhận xét cách đọc. * Yêu cầu học sinh đọc các từ khó: 2, 3, 5, 7, 8, 10, 11. H?Tóm tắt VB ? * Tóm tắt: - Trong đêm giao thừa rét buốt có em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm. Không bán được diêm em chẳng dám về nhà vì sợ bố đánh, đành ngồi nép vào góc tường, liên tục quẹt diêm để sưởi. Hết một bao diêm thì em bé chết cóng trong giấc mơ cùng bà nội lên trời. Sáng hôm sau mồng1 tết, mọi người vui vẻ qua đường, thờ ơ H?Văn bản có thể chia làm mấy phần? trước thi thể của em bé. Trong các phần ấy, phần nào là trọng tâm? * Bố cục: 3 phần Căn cứ vào đâu? - Từ đầu -> đờ ra: Hoàn cảnh của cô bé bán diệm - Chà -> chầu thượng đế: Thực tế và mộng tưởng - Còn lại: Cái chết của cô bé bé diêm - Kể theo trình tự thời gian và sự H? Nêu trình tự kể? việc. HS nêu – Gv nhận xét – giảng chốt. Chuyển. -Hoàn cảnh của em bé * Yêu cầu HS đọc thầm phần 1 phần truyện kể về việc gì? - Đêm giao thừa vào mùa đông ở Gv nêu khái quát vị trí địa lí, khí hậu, một đất nước thuộc khu vực Bắc phong tục đêm giao thừa của đấ nước Đan Au - Thời tiết rất lạnh có khi Mạch xuống âm mấy chục độ. Mọi nhà thắp đèn sáng rực, chuẩn bị tiệc đón giao thừa có ngỗng quay. - Em bé người Đan Mạch. Mồ côi mẹ, nhà nghèo, đầu trần, chân đất, H? Truyện kể về ai? Em biết gì về gia cảnh bụng đói, đang dò dẫm trong bóng cô bé? Hòan cảnh hiện tại của cô bé trong tối, đi bán diêm, suốt ngày không đêm giao thừa? bán được bao diêm nào. HS tìm và dùng bút chì gạch vào SGK – Nêu – GV nhận xét – giảng chốt . - Sắp xếp các sự việc tương phản . 2- Tác phẩm: - Trích truyện cùng tên, là một trong những truyện nổi tiếng nhất của nhà văn. - Thể loại: Truyện ngắn - PTBĐ: Tự sự + miêu tả, biểu cảm II- Đọc – hiểu văn bản:. 1- Hoàn cảnh của em bé.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> H? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các sự việc của tác giả. Qua đó nhằm nêu bật được điều gì? Bình: Hoàn cảnh thật đáng thương gợi ra nhiều thương tâm, đồng cảm trong lòng người đọc. Chuyển: Trong đêm giao thứa rét buốt ấy em bé đã nghĩ gì, làm gì ? TIẾT 2 Gọi HS chú ý đọan 2- khái quát nội dung Gv ghi tiêu tựa. Gọi HS chú ý đọan “chà!....cha mắng” H? Trong lúc đôi bàn tay đã cứng đờ ra vì lạnh, em bé đã nghĩ gì? Làm gì? H? Vì sao em lại có những suy nghĩ như thế ? Chỉ quẹt một que diêm thì tại sao phải đánh liều? Đây là việc làm như thế nào đối với em ? tại sao? Em có suy nghĩ gì về sự việc này? HS tự bộc lộ. H?Khi que diêm cháy sáng, Cô bé cảm nhận như thế nào về ngọn lửa?. H? Trong niềm cảm nhận đó em bé làm gì? Em tưởng tượng ra điều gì? Sự tưởng tượng này có hợp lý không ?vì sao?. H? Tâm trạng của em lúc này ra sao? Dùng kiểu câu gì ? Tác dụng?. Hình ảnh em bé quá nhỏ nhoi, cô độc, đói rét, bị đày đọa , không được đoái hoài -> đáng thương) Khắc họa nỗi khổ về vật chất và tinh thần của cô bé.. → Sử dụng hình ảnh tương phản đối lập. Khắc họa nỗi khổ về vật chất và tinh thần của cô bé.. - Chà! Giá quẹt một que diêm mà 2- Thực tế và mộng sưởi cho đở rét nhỉ? Giá mà em có tưởng từ những que thể……..ngón tay nhỉ? Đánh liều diêm quẹt một que. - sự đắn đo cân nhắc em không thể tự ý làm việc gì cho lợi ích của bản thân mình vì diêm dùng để bán mang tiền về cho bố. Đánh liều quẹt một que diênm là việc làm không tưởng đối với em vì mất diêm, không tiền như thế em sẽ tiếp tục bị hành hạ đánh đập, chưỡi rủa. - Diêm bén lưả thật nhạy, ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng ra, rực hồng quanh que gỗ, sáng chói trông đến vui mắt. Ngọn lửa bừng sáng trong đêm đông tối tăm rét buốt ,là người bạn an ủi, là nguồn sống duy nhất của em dù hết sức nhỏ nhoi, yếu ớt. - Ngồi trước một lò sưởi bằng sắt có những hình nổi bằng đồng bóng nhóang. Trong lò, lửa cháy nom đến vui mắt và tỏa ra hơi nóng thật dễ chịu. Tưởng tượng hợp lý vì em đang bị lạnh. - Chà! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió thổi vun vút mà được ngồi hàng giờ như thế, trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi thì khóai biết bao.Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc thích thú, mãn nguyện được sưởi ấm trong một điều kiện vật chất đầy đủ, sung túc.Em như quên hẳn hiện tại, để suy nghĩ của mình trôi theo sự tưởng tượng bất tận , tận hưởng niềm hạnh phúc ảo ảnh xa vời đã từ lâu không được tận hưởng..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Dẫn: Mộng tưởng thì không thể tồn tại lâu. H? Điều gì xảy ra khiến tâm trạng em quay - Diêm tắt , lò sưởi biến mất. Bần về thực tế? Em phải dối diện với thực tế thần cả người, em phải đi bán nào? Tâm trạng em lúc này ra sao? diêm, đêm nay thế nào cũng bị cha mắng. Tam trạng mệt mõi , buồn Chuyển ý bã, chán chường. Lệnh đọc đọan từ “ Em quẹt…bán diêm” H? Trong tâm trạng mệt mõi, buồn bã đó - Quẹt que diêm thứ hai vào em bé đã làm gì? Cách em quẹt que diêm tường .Thái độ dứt khóat, không lần này so với lần trước như thế nào? đắn đo suy nghĩ. H? Khi que diêm thứ hai cháy sáng em bé - Bàn ăn được dọn, khăn trải bàn thấy điều gì? Đó là cảnh tượng như thế trắng tinh, toàn bát đĩa quý giá, nào? Chi tiết con ngỗng quay nhảy ra khỏi ngỗng quay.Đó là hình ảng sang đĩa mang theo cả dao ăn, phuốc sét tiến về trọng , đầy đủ và sung sướng.Sự phía em có ý nghĩa gì? mời gọi em dùng bữa. H? Mộng tưởng của em bé lúc này có hợp - Hợp lý vì em đang bị đói. Ngỗng lý không? Vì sao? Điều này nói lên mong quay là món ăn truyền thống trong ước gì của em bé? đêm giao thừa, em đã từng được hưởng .Đêm nay là đêm giao thừa em mơ ước như thế là hợp lý .Đó là niềm mơ ước được ăn ngon trong một mái nhà thân thuộc. H? Diêm tắt , thực tế em phải đối diện là - Bức tường dày đặc, lạnh lẽo, phố gì? xá vắng teo,lạnh buốt, tuyết phủ trắng xóa, gió bấc thổi vi vu, khách qua đường quần áo ấm áp vội vã, chẳng ai đoái hoài đến cảnh nghèo khổ của em. H? Đó là thái độ như thế nào? Nếu em là - Thờ ơ, vô tình, lạnh nhạt với những người khách qua đường ấy em sẽ người bất hạnh. Đất nước Đan làm gì trước cảnh ngèo khổ của cô bé? Mạch thời ấy là xã hội thiếu tình HS tự bộc lộ- gv nhận xét, chốt ý. thương vô trách nhiệm với người nghèo. - Cây thông noen với hàng ngàn H? Quẹt que diêm thứ ba em thấy hình ảnh ngọn nến sáng sáng rực, miêu tả cụ gì? Phương thức biểu đạt? Tác dụng? thể cây thông rất lớn và đẹp lộng lẫy. - Mộng tưởng hợp lý vì mọi nhhà H? Mộng tưởng đó có hợp lý không? gì đang đón giao thừa nên liền đó cây sao? Thực tế như thế nào? Em biết được thông noen được hiện lên đã một mong ước gì của cô bé qua cảnh tượng ấy. thời cô cũng được hưởng hạnh phúc, cũng được đón giao thừa khi bà nội còn sống. Thực tế chỉ có những ngôi sao trên trời. Mong được đón no en trong ngôi nhà của mình. Đó là nhu cầu khao khát được hưởng niềm vui về mât tinh thần. Dẫn: Chính hình ảnh những ngôi sao đổi ngôi đã làm thức tỉnh hình ảnh người bà.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Thế là hình ảnh bà nội hiện ra trong lần quẹt que diêm thứ tư. H? Nhận xét cách dẫn truyện của tác giả?. H? Em đã nói gì với bà ? Em mong ước được điều gì? Câu nói ấy cho chúng ta biết em đang ở tình trạng như thế nào?. H? Khi tất cả những que diêm còn lại cháy lên là lúc cô bé bán diêm thấy mình bay lên cùng bà chẳng còn đói rét, đau buồn nào đe dọa họ nữa. Điều đó có ý nghĩa gì? (Thảo luận). H? Câu “ Họ đã về chầu thượng Đế” thực tế là họ đi đâu? Em bé có biết mình chết không? Thái độ của em ra sao?. H? Qua bốn lần quẹt que diêm, em có nhận xét gì về các mộng tưởng của em bé, thực tế ra sao? Giữa mộng tưởng và thực tế như thế nào với nhau? H? Nhận xét phương thức biểu đạt của phần 2? . Tình cảm, tâm trạng cô bé ra sao? GV: Ngòi bút nhân ái và lãng mạn của nhà văn đã làm cho câu chuyện cảm động đau thương vẫn nhẹ nhàng đầy chất thơ.. - Dẫn đắt khéo léo, tạo tình huống hợp lý , lôi cuốn người đọc đó là cái tài kể chuyện của nhà văn. - Muốn đi theo bà, mong được bà che chở, thương yêu. Em rất mệt mỏi, chính cái đói , rét đã đánh gục em , hoàn tòan vô thức không còn cảm nhận được thực tại. Đó chính là hình ảnh của con người đang đối diện với cái chết. - Cuộc sống trên thế gian chỉ là đau buồn và đói rét đối với người nghèo khổ. Chỉ có cái chết mới giải thoát được bất hạnh của họ. Vì cái chết sẽ đưa linh hồn họ đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng, theo tín ngưỡng Thiên Chúa. Thế gian không có hạnh phúc, hạnh phúc chỉ ở thượng đến chí nhân - Đã lìa khỏi thế gian, trong niềm mộng tưởng em nghĩ rằng mình được đi với bà về sống trong niềm hạnh phúc được thương yêu, đầy đủ vật chất, thái độ mãn nguyện, hạnh phúc tột đỉnh. Một cái chết hết sức nhẹ nhàng, dễ chịu, mãn nguyện. - Là những mong ước chân thành chính đáng, giản dị của bất cứ đứa trẻ nào trên thế gian - Mộng tưởng tươi đẹp - Thực tế đau thương, thực tế và mộng tưởng đan xen -> Tương phản - Trong phần 2 ta thấy được vai trò quan trọng của phương thức miêu tả cảnh kết hợp với biểu cảm trong lời tự sự của tác giả về hoàn cảnh của cô bé. Ba phương thức này kết hợp hài hòa qua những lần quẹt que diêm vì thế mà thực tếmộng tưởng đan xen nhau làm nổi bật hoàn cảnh, tâm trạng khát khao tình thương, niềm vui, ấm no và hạnh phúc gia đình của cô bé nghèo khổ bất hạnh.. -> Kết hợp phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm, hình ảnh tương phản đối lập. ->Nỗi khát khao được hưởng cuộc sống đầy đủ vật chất, niềm vui, và * Lệnh: đánh dấu phần 3, nhìn vào đoạn - Tuyết vẫn phủ kín mặt đất, mặt hạnh phúc gia đình đầu. trời lên, chói chang trên bầu trời H? Cảnh buổi sáng mùa đông như thế nào? xanh nhợt. Mọi người vui vẻ ra Tâm trạng mọi người ra sao?.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> khỏi nhà. Buổi sáng đầu tiên của một năm mới , ngày vui nhất, mọi người đến thăm nhau, chúc tụng, vui chơi , cười đùa, tiệc tùng . Trẻ con được tặng nhiều quà…. - Ở một xó tường, chết ngồi giữa H? Mọi người vui vẻ như thế còn em bé thì những bao diêm trong đó có một sao? Tác giả miêu tả gương mặt em như thế bao đã đốt hết nhẳn. Đôi má hồng, nào? Hình ảnh ấy có giống với thi thể của đôi môi đang mĩm cười… Liên người chết vì đói, rét không? tưởng vì em đã nhìn thấy cảnh huy H? Câu văn nào thể hiện niềm ưu ái của hòang lúc hai bà cháu bay lên đón nhà văn dành cho em ? Tình cảm của tác niềm vui đầu năm. Hình ảnh của giả đối với em như thế nào? người đang say ngủ, vô tư , ngây thơ, hồn nhiên,sung sướng mãn nguyện. Tình cảm yêu mến, cảm thông, niềm ưu ái mà tác giả dành tặng cho em. - Bảo nhau: “ Chắc nó muốn sưởi Lệnh : HS chú ý đọan cuối của truyện. cho ấm”. Thái độ thờ ơ, lạnh lùng, H? Khi phát hiện ra thi thể của em bé chết thản nhiên không chút xót thương ngồi , bên cạnh những bao diêm trong đó 3- Cái chết của em bé có một bao đã đốt hết nhẳn trong một xó - Người nghèo không được quan tường mọi người làm gì? Điều đó nói lên tâm, không được phúc lợi xã hội. thái độ gì? Xã hội Tư bản là xã hội thiếu tình H? Từ kết thúc này gợi cho em suy nghĩ gì thương đối với những người nghèo về số phận những con người nghèo khổ khổ bất hạnh, nhất là trẻ em. trong XH cũ? Từ đó em có thể khái quát bản chất của xã hội tư bản là xã hội như thế Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, nào? liên tưởng . Cảnh thương tâm.Tố H? Cảnh cô bé bán diêm chết trong đêm cáo xã hội tư bản thờ ơ với nỗi bất giao thừa vì rét buốt & đói khát được khắc hạnh của người nghèo họa rõ nét bằng bút pháp nghệ thuật gì? Đó là cảnh như thế nào? Qua cái chết của cô bé tác giả nhằm nêu bật được điều gì? GV bình: Mỗi nhà văn có cách giải quyết số phận của nhân vật khác nhau nếu Lão Hạc của Nam Cao chết một cach hết sức dữ dội và đau đớn bằng bã chó thì cách giải quyết số phận nhân vật của An-dec-xen nhhẹ nhàng, hơn nhưng ý nghĩa hết sức sâu sắc gián tiếp vạch trần bản chất của một xã hội, một giai cấp làm cho mọi người đồng cảm với tác giả rơi những giọt nước mắt thuơng cảm, bi ai với nhân vật. * Liên hệ giáo dục: H? Đối với người nghèo Đảng và Nhà nước ta có những việc làm gì để giúp đở ? Ở nhà trường có những công việc gì ? GV: Nước ta còn nghèo nhưng người nghèo được quan tâm Trẻ em có quyền trẻ. - Quỹ vì người nghèo, xây nhà tình thương, Tết được nhận tiền ăn Tết, tạo việc làm, sổ hộ nghèo hưởng phúc lợi xã hội… Ở trường : Cấp học bổng, giảm học phí, nhận quà, Trường nuôi dạy , chăm sóc trẻ em vào đời sớm…. Kết hợp tự sự, miêu tả,.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> em. Cố gắng học tập vươn lên xứng đáng * Mục tiêu: củng cố lại nội dung với sự quan tâm của Đảng và Nhà nước. và nghệ thuật chính * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. H?Truyện có những thành công nào đáng kể: + Nghệ thuật. + Nội dung. - Trao đổi ý rút ra ý tổng hợp toàn bài. H: Liên hệ: Học tác phẩm, em cảm nhận được gì ở tác giả, ở cách kể chuyện? - ý kiến riêng cá nhân * Mục tiêu: thể hiện thái độ, suy nghĩ về nhân vật đã học. * Hoạt động 5: hướng dẫn học sinh luyện tập.. biểu cảm, liên tưởng Cảnh thương tâm.Tố cáo xã hội tư bản thờ ơ với nỗi bất hạnh của người nghèo III. TỔNG KẾT. NT: Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng, sử dụng hình ảnh tương phản giàu cảm xúc. ND: Tố cáo xã hội thờ ơ, lạnh lùng trước nỗi bất hạnh của con người Thể hiện lòng nhân đạo sâu sắc của tác giả đối với em bé bất hạnh. IV. LUYỆN TẬP. * Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật cô bé.. * 6/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Đọc lại đoạn trích, nắm được nội dung và nghệ thuật - Tóm tắt được đoạn trích khoảng 15 dòng. - Soạn: “ Trợ từ, thán từ” ( bước đầu hiểu thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ)./. * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. Ngày soạn:22/09/ 2011 TIẾT: 23.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm trợ từ, thán từ. - Hiểu được đặc điểm và cách sử dụng trợ từ, thán từ trong văn bản. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năng: - Nhận biết trợ từ, thán từ, tác dụng trợ từ, thán từ trong văn bản. - Dùng trợ từ và thán từ phù hợp trong nói và viết. 3/ Thái độ: GD HS lòng yêu tiếng Việt, sử dụng TV đúng với tình cảm, cảm xúc của mình. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. + Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. 1/ Bài cũ: a/ Tìm từ tượng hình và từ tượng thanh trong đọan trích sau đây? “…Người nhà lí trưởng sấn sổ bước đến giơ gậy chực đánh chi Dậu. Nhanh như cắt chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn. Hai người giằng co nhau, du đẩy nhau… buông gậy ra…vật nhau. Hai đứa trẻ kêu khóc om sòm…” b/ Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? 2/Vào bài mới: Trong tiếng việt, việc sử dụng hợp lý một lọai từ nào đó sẽ tạo cho văn bản một sắc thái ý nghĩa hay và tăng mục đích giao tiếp vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trợ từ. Gọi học sinh đọc ví dụ 1 (sgk) GV: treo bảng phụ . GV cho HS quan sát, so sánh 3 câu ví dụ H? Chỉ ra điểm giống nhau ? GV:cùng nói về một sự việc là ăn cơm nhưng việc ăn cơm ở 3 câu này có hòan toàn giống nhau hay không ? H? So sánh câu 1 và câu 2 chỉ ra điểm khác nhau về ý nghĩa?. * Mục tiêu:Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới. * Mục tiêu: nắm vững thế nào là trợ từ. I. TRỢ TỪ.. * Ví dụ 1,2 sgk tr 69 a/ Nghĩa bình thường - Cùng nói về việc ăn cơm của không biểu thị thái độ của một đối tượng là nó. người nói với sự việc. b/ … những ăn nhiều vượt mức bình thường. c/…có ăn ít, không đạt - Câu 1: nói lên một sự việc khách mức bình thường. quan là nó ăn số lượng hai bát cơm. Câu 2 : thêm từ những ngoài việc H? Câu này được dùng trong trường hợp diễn đạt ý nghĩa khách quan như câu 1, còn có ý nói việc ăn hai bát nào? H? So sánh câu 1và câu 3 Chỉ ra điểm cơm là nhiều, vượt mức bình thường khác nhau? - Người bình thường ăn 1bát cơm hôm nay được ăn gấp đôi..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Câu 3, thêm từ có , ngòai việc diễn đạt ý nghĩa như câu 1, còn có ý nghĩa nói việc nó ăn hai bát cơm là ít , là không đạt mức độ bình H: Các từ những và có trong các câu ở thường mục 1 đi kèm từ ngữ nào trong câu và - Từ những, có đi kèm từ hai trong biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự câu và biểu thị thái độ khen, chê việc? của người nói đối với việc ăn cơm - Quan sát trình bày. của đối tượng nó. → giảng chốt ghi bảng phụ. H? Các từ những…có ở các ví dụ trên dùng để làm gì? -Nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh * GV treo bảng phụ ghi 3 ví dụ giá sự việc được nói đến trong 1/Chính thầy hiệu trưởng đã ra thông báo câu. này. 2/ Chi Dậu là nhân vật chính của tác phẩm Tắt Đèn. 3/Ngay tôi cũng không biết việc này. - Từ chính đi kèm từ hiệu truởng 4/Em phải đi ngay cho kịp giờ. (1) có tác dụng nhằm nhấn mạnh 5/Cà Mau là đích của chặng đua cuối. người ra thông báo. 6/ Hung thủ đích thị là hắn. Từ Ngay đi kèm từ tôi (3) có tác H? Nhận xét xem trong từng cặp ví dụ có dụng nhấn mạnh tôi không biết từ ngữ nào có tác dụng trong câu như từ việc ấy. những và có? Từ đích đi kèm từ thị có tác dụng nhằm nhấn mạnh người gây án. - Là những từ chuyên đi kèm từ H: Vậy từ những, có, đích, chính, ngay ngữ khác để nhấn mạnh hoặc biểu trong các câu trên là trợ từ. Em hiểu thế thị thái độ đánh giá sự việc được nào là trợ từ? nói đến trong câu. - Hiểu trình bày. → khái quát vào ghi nhớ 1 sgk. Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Chuyển ý. * Mục tiêu: nắm được khái niệm * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm thán về thán từ, vị trí chức năng… từ. - Gọi học sinh đọc câu hỏi 1(sgk). → Các từ: H: Các từ này, a và vâng trong những + Này:lời lão Hạc thốt ra gây chú đoạn trích sau đây biểu thị điều gì? ý đối với ông Giáo → gọi. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt, ghi + A: biểu lộ sắc thái tình cảm(sự bảng. tức giận) của con chó đối với việc ông chủ bán mình. + Vâng: tiếng đáp lại một cách lễ phép, tỏ ý nghe theo.của chi Dậu H? Từ việc tìm hiểu ý nghĩa những từ ngữ sau khi nghe bà hàng xóm khuyên. trên. Em nhận thấy từ nào dùng để bộc lộ - Này, vâng: gọi đáp. cảm xúc, những từ nào dùng để gọi đáp? - A: bộc lộ sắc thái tình cảm. H? Thử nhận xét về vị trí của thán từ? Nếu tách ra đứng độc lập thì thán từ trở thành loại câu gì? (câu đặt biệt) - Đứng đầu câu, câu đặc biệt. - Câu a,b,c,d. H? Gọi những từ trên là thán từ. Em hiểu. - Từ những, có, chính, đích, ngay … →Trợ từ. * Ghi nhớ (sgk). II. THÁN TỪ. * Ví dụ 1,2 SGK tr 69. 1/ - Này, vâng: gọi đáp. - A: bộc lộ sắc thái tình cảm..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> thế nào là thán từ? Có mấy lọai thán từ? Vị trí thán từ trong câu? H? Thử nhận xét về vị trí của thán từ? Nếu tách ra đứng độc lập thì thán từ trở thành loại câu gì? (câu đặt biệt) * Cho HS đọc câu 2 sgk tr 69 H: Nhận xét về cách dùng các từ này, a và vâng bằng cách lựa chọn câu trả lời đúng. - Chọn câu đúng. → Nhận xét, bổ sung khái quát vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập sgk. - Bt 1: trình bày cá nhân. - Bt 2: hội ý bàn thực hiện.. Thán từ.. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, khắc sâu kiến thức, vận dụng thực hành các bài 1/ Xác định trợ từ trong các câu sau. → Các câu là trợ từ: a, c, g, I (các câu còn lại không phải là trợ từ). 2/ Giải thích nghĩa các trợ từ. a/ Lấy: nhấn mạnh cái gì cũng không có. b/ Nguyên: nhấn mạnh riêng tiền thách cưới quá cao. Đến: nghĩa là quá nhiều. c/ Ca: nhấn mạnh so sánh, ý nói ăn nhiều. d/ Cứ: nhấn mạnh sự việc lập lại.. 2/ câu đúng a,b,c,d.. * Ghi nhớ (sgk). III. LUYỆN TẬP.. 1/ Xác định trợ từ trong các câu sau. → Các câu là trợ từ: a, c, g, I (các câu còn lại không phải là trợ từ). 3/ Chỉ ra các thán từ trong các 2/ Giải thích nghĩa các trợ câu: từ. a/ Này, à. a/ Lấy: nhấn mạnh cái gì b/ Ay. cũng không có. c/ vâng. b/ Nguyên: nhấn mạnh - Bt 3: trình bày cá nhân. d/ Chao ôi, hỡi ơi. riêng tiền thách cưới quá 4/ Các thán từ bộc lộ cảm xúc: cao. - Ha ha: khoái chí. Đến: nghĩa là quá nhiều. - Aí ái: cảm xúc tỏ ý van xin. c/ Ca: nhấn mạnh so sánh, ý - Than ôi: tỏ ý tiếc nuối. nói ăn nhiều. d/ Cứ: nhấn mạnh sự việc - Bt 4: cá nhân trình bày. lập lại. 5, 6: về nhà.tập sgk 3/ Chỉ ra các thán từ trong các câu: a/ Này, à. b/ Ay. c/ vâng. GV: Hướng dẫn bài tập 5, 6: yêu cầu học d/ Chao ôi, hỡi ơi. sinh về nhà thực hiện. 4/ Các thán từ bộc lộ cảm * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. xúc: - Làm hoàn chỉnh bài tập 5, 6. - Ha ha: khoái chí. - Học thuộc ghi nhớ. - Aí ái: cảm xúc tỏ ý van - Soạn: xem lại dàn ý bài viết số 1. Chuẩn xin. bị tiết trả bài viết. - Than ôi: tỏ ý tiếc nuối..
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Sọan bài: Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ( chú ý sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự)./.. 5, 6: về nhà.. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG : ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Ngày soan: 22/09/ 2011 TUẦN 6- TIẾT 24 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 (Văn tự sự) A- Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: 1. Kiến thức: Thấy được những ưu điểm phát huy, những hạn chế cần khắc phục sửa chữa. 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kỹ năng xây dựng văn bản. 3. Thái độ: Yêu thích viết văn, có sự tiến bộ hơn trong việc làm văn ở những bài sau. B- Chuẩn bị: GV: Chấm bài - Hệ thống những ưu, khuyết điểm HS: Ôn lại kiến thức về hiểu bài văn tự sự kết hợp với việc tóm tắt tác phẩm tự sự. C- Tiến trình lên lớp:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề *Mục tiêu: HS tìm hiểu lại đề bài. - Gọi hs đọc lại về bài và yêu cầu của đề bài. GHI BẢNG Đề: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.. - Xác định phương thức biểu đạt? Thể loại. - Nhắc lại các bước tiến hành một bài Dàn bài : văn tự sự (4 bước: tìm hiểu đề, tìm ý, 1- Mở bài: Giới thiệu chung lập dàn ý, viết bài, đọc lại và sửa chữa) về sự việc, nhân vật cảm xúc. - Gọi 1 Hs lên bảng xây dựng dàn ý 2- Thân bài: Diễn biến cho đề bài của sự việc. . Chú ý kết hợp: phương thức chính - Trước ngày đi học tự sự đan xen miêu tả và biểu cảm -> - Trên đường đến trường Tâm trạng của tôi về KN ngày tựu - Bước vào trường - ngồi trường kết hợp so sánh sinh động, gợi trong lớp học cảm xúc, ấn tượng. - Buổi học đầu tiên Gv chốt ý 3- Kết bài: Cảm nghĩ về buổi học đầu tiên - hứa hẹn HĐ2: Nhận xét ưu, khuyết điểm Ghi bài bài làm của hs. *Mục tiêu: HS thấy được ưu điểm và khuyết đimể. . Ưu điểm: - Nội dung: Đa số hiểu đề nắm được - Hình thức: Trình bày chủ đề. Sắp xếp các ý theo trình tự hợp sạch đẹp. Diễn đạt khá mạch lí lạc. Bố cục rõ ràng, ít sai chính tả, viết số, viết tắt.. Dàn bài : 1- Mở bài: Giới thiệu chung về sự việc, nhân vật cảm xúc. 2- Thân bài: Diễn biến của sự việc. - Trước ngày đi học - Trên đường đến trường - Bước vào trường - ngồi trong lớp học - Buổi học đầu tiên 3- Kết bài: Cảm nghĩ về buổi học đầu tiên - hứa hẹn.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nêu bật được chủ đề Hạn chế: - Một số bài làm MB và KB còn quá sơ sài. MB chưa khái quát được vấn đề chính - TB: Chưa biết phân ra thành đoạn thể hiện ý rõ ràng (Mỗi đoạn trình bày 1 khía cạnh của chủ đề). Diễn đạt lủng củng không thoát ý câu sai ngữ pháp, ý chưa trong sáng giữa các đoạn chưa dùng các phương tiện từ ngữ để liên kết diễn đạt chưa mạch lạc. - GV đọc bài cao điểm nhất: HĐ4: Phát bài và ghi điểm vào sổ – Thống kê điểm *Mục tiêu: HS nhận bài so sánh đáp án và rút kinh nghiệm. * Hướng dẫn học ở nhà. Soạn bài: Đánh nhau với cối xay gió. Đọc và trả lời các câu hỏi SGK. *Thống kê điểm: 8/5 2 3 4 5 6 7 8 2 3 5 10 6 5. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG : ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Ngày soạn:. 27/09/ 2011. TUẦN 7- TIẾT 25,26 : ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích) XEC-VAN-TÉT ---o0o--I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh. 1/ Kiến thức: - Cảm nhận đúng về các hình tượng v cch xy dựng cc nhn vật trong đoạn trích. - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hơ-t. - Ý nghĩa của cặp nhn vật bất hủ m Xec-van-tt đ gĩp vo văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-t v Xan-chơ Pan-xa. 2/ Kĩ năng:Rèn các kĩ năng. - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-t v Xan-chơ Panxa) được miu tả trong đoạn trích. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng dũng cảm, lí tưởng sống cao đẹp vì mọi người. II. CHUẨN BỊ. -Giáo viên: giáo án, sgv, sgk, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk.. 9 3.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. *Mục tiêu: Kiểm bài cũ, dẫn dắt vào bài mới * bài cũ: 1/ Tóm tắt đoạn trích “ Cô bé bán diêm” 2/ Nét nổi bật nhất trong nghệ thuật kể chuyện của An-đécxen ở truyện là gì? A. Sử dụng nhiều hình ảnh tương đồng với nhau. B. Sử dụng nhiều hình ảnh tưởng tượng. C. Sử dụng nhiều từ tượng hình, tượng thanh. D. Đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng * Vào bài mới: GV: giới thiệu vài nét về đất nước Tây Ban Nha, nhà văn Xét-van-tét → vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, hiểu chú thích. * Mục tiêu: nắm vài nét chính về tác giả, tác phẩm, tóm tắt truyện, hiểu và giải thích các từ khó sgk. -Gọi học sinh đọc chú thích sgk H: Nêu vài nét chính về tác giả. - Dựa vào sgk nêu. → chốt ghi bảng. H: Dựa vào phần chú thích, nêu vài nét về tác phẩm. - Nêu theo sgk. → giảng chốt ghi bảng. GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn trích. → Đọc giọng rõ chú ý thể hiện giọng điệu riêng của hai nhân vật. Gọi hs đọc các từ khó: 1, 2, 6, 7, 9, 10. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn trích.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả: Xét-van-tét. → Là nhà văn Tây Ban Nha.. - Là nhà văn Tây Ban Nha. 2/ Tác phẩm. → “Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tiểu thuyết Đôn-kihô-tê.. - “Đánh nhau với cối xay gió” trích trong tiểu thuyết Đôn-ki-hôtê. → Đôn-ki-hô-tê là cuốn tiểu thuyết gồm hai phần: 3/ Từ khó(sgk). + phần 1: có 52 chương xuất bản 1605. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. + phần 2: có 74 chương xuất bản 1615.. * Mục tiêu: nắm được bố cục, ý chính từng phần, 5 sự việc tiêu biểu. Phân tích mặt hay dở của hai nhân vật: Đôn-ki-hô-tê vàXan-chô-pan-xa, nghệ thuật đối lập H: Xác định bố cục của đoạn trích → Bố cục đoạn trích: 3 phần. và nêu ý chính từng phần. + Thầy trò Đôn-ki-hô-tê và Xan-.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Xác định bố cục. → giảng chốt ghi bảng phụ.. H: Từ bố cục em hãy nêu 5 sự việc chủ yếu của đoạn trích. - Hội ý bàn nêu. → giảng chốt treo bảng phụ.. H: Từ sự việc trên, em hãy phân tích những nét hay dở trong tính cách nhân vật Đôn-ki-hô-tê(hình dáng, nguồn gốc xuất thân, hành động, suy nghĩ..) - Thảo luận thực hiện. → Nhận xét,giảng chốt.. H: Từ những phân tích trên em hãy nêu nhận xét chung về nhân vật Đôn-ki-hô-tê, nghệ thuật thể hiện? - Trình bày. → Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. * Chuyển ý. H: Cũng từ những sự việc chính, em hãy giới thiệu, chứng minh nhân vật Xan- chô-pan-xa cũng bộc lộ cả mặt tốt và mặt xấu. - Hội ý bàn thục hiện. → Nhận xét, giảng chốt ghi bảng phụ. H: Từ những kết quả trên, em có nhận xét gì về nhân vật này? - Nêu nhận xét. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. * Chuyển ý.. chô-pan-xa trước trận chiến đấu. (Từ đầu… không cân sức). + Trong lúc đánh nhau với cối xay gió (Nói rồi… ngã văng ra). + Sau khi đánh nhau với cối xay gió (còn lại). → 5 sự việc chính. . Nhìn thấy và nhận định về cối xay gió. . Thái độ và hành động của mỗi người. . Kết quả cuộc đánh nhau. . Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau. . Quan niệm về việc ăn ngủ. → Đôn-ki-hô-tê. . Xuất thân từ tầng lớp quí tộc nghèo. . Người gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi ngựa. . Đầu óc mê muội. . Ra tay diệt trừ cái xấu. . Gan dạ dũng cảm. 1/ Nhân vật Đôn-ki-hô-tê. . Không quan tâm đến nhu cầu cá nhân. - Đầu óc mê muội, nhưng có nhiều khía cạnh tốt đẹp.. * Xan-chô-pan-xa. - Nguồn gốc nông dân. - Béo lùn, cưỡi lừa. - Đầu óc tỉnh táo. - Hèn nhát, lí tưởng tầm thường. - Luôn quan tâm đến nhu cầu cá nhân. - Đầu óc tỉnh táo, lí tưởng tầm thường chăm lo nhu cầu vật chất cá nhân.. → Miêu tả, xây dựng nhân vật nực cười. Đầu óc mê muội, nhưng có nhiều khía cạnh tốt đẹp.. Đôn Ki-hô-tê 2/ Giám mã Xan-chô-pan-xa. - Quý tộc - Gầy, lênh khênh - Khát vọng cao cả -Mê muội hảo huyền.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> H: Đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và Xanchô-pan-xa về các mặt: Hãy so sánh -Dũng cảm Xan-chôđể thấy nhà văn đã xây dựng cặp pan-xa nhân vật tương phản. - Hội ý bàn so sánh. - Nông dân → Nhận xét, treo bảng phụ giảng - Béo, lùn chốt. H: Từ sự đối chiếu trên, em hãy nêu → Tả thực. nghệ thuật tác giả sử dụng, tác Đầu óc tỉnh táo, lí tưởng tầm Mơ ước tầm thường dụng? thường chăm lo nhu cầu vật chất - HS giỏi trình bày. cá nhân. → chốt ghi bảng. 3/ Cặp nhân vật tương phản. -Tỉnh táo, thực tế Gv: Bình chốt. -Hèn nhát Đây là cặp nhân vật tương phản nhưng lại bổ sung hổ trợ nhau. Nếu như lấy cái tốt của Xan-chô-pan-xa đem thay thế vào hạn chế của Đônki-hô-tê thì nhân vật này sẽ trở thành hoàn hảo và ngược lại. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học → Đối lập. sinh tổng kết. Làm nổi bật tính cách của mỗi * Mục tiêu: củng cố lại nội dung nhân vật, tương phản như\ng bổ và nghệ thuật của tác phẩm sung, hổ trợ cho nhau. . H: Qua đoạn trích em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật? - Nêu nhận xét. → Nhận xét, chốt ghi bảng. H: Sau khi tìm hiểu đoạn trích, em rút ra được điều gì ở hai nhân vật này? - Liên hệ bản thân rút ra bài học từ III. TỔNG KẾT. nhân vật. → Xây dựng cặp nhân vật → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt tương phản bất hủ. rút ra bài học thực tiễn. Đôn-ki-hô-tê tuy nực cười * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. nhưng có nhiều điểm đáng quí. - Đọc lại đoạn trích, tóm tắt được 5 Xan-chô-pan-xa đầu óc có tỉnh sự việc chính. táo nhưng lại có nhiều điểm - Nắm nội dung và nghệ thuật. đáng trách. - Soạn “Tình thái từ” ( chú ý chức năng của tính thái từ và cách sử dụng tình thái từ). RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG : ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(74)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Ngày soạn:29/10/ 2011 TUẦN 7- TIẾT27: TÌNH THÁI TỪ. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu Khi niệm v cc loại tình thi từ. - Nhận biết v hiểu tc dụng của tình thi từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thi từ ph hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng: - Cch sử dụng tình thi từ. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3/ Thái độ: Hiểu và sử dụng đúng trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. -Giáo viên: giáo án, sgv, sgk, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. KIỂM TRA: III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. *Mục tiêu: Kiểm bài cũ, dẫn dắt vào bài mới 1/ Thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ? Nêu tác dụng. 2/ Trong những từ in đậm sau đây từ nào là thán từ? A. Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hóa chơi với mẹ mày.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> không? B. Vâng, cháu cũng nghĩ như cụ. C. Không, ông Giáo ạ! D. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. * Vào bài mới: Ơ bài trợ từ, thán từ các em đã nắm được chức năng ngữ pháp là khả năng tạo thành câu, làm thành phần biệt lập của câu. Hôm nay các em sẽ làm quen “Tình thái từ”. Vậy điều là thành phần phụ nhưng chúng khác nhau như thế nào? → vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của tình thái từ. * Mục tiêu: hs nhận diện và nắm được chức năng của tình thái từ. → Nếu lượt bỏ: Gọi học sinh đọc ví dụ SGK. - (a): không còn câu nghi GV: treo bảng phụ các ví dụ. vấn. H: Trong các ví dụ (a), (b) và (c) - (b): không còn câu cầu nếu bỏ các từ in đậm thì ý nghĩa câu khiến. có gì thay đổi? - (c): câu cảm thán không - Quan sát trình bày. tạo lập. → Nhận xét, giảng chốt. H: Ở câu (d) từ ạ biểu thị sắc thái - Biểu thị thái độ kính trọng tình cảm gì của người nói? của người nói. → chốt ý. H: Từ việc tìm hiểu ví dụ, em hiểu gì về chức năng của tình thái từ? Bao gồm những loại nào? - Hiểu trình bày. → chốt ghi bảng. Gọi học sinh đọc ghi nhớ 1 (SGK). * Chuyển ý. * Mục tiêu: biết cách sử * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng tình thái từ cho phù dụng tình thái từ. hợp Gọi học sinh đọc ví dụ (SGK). Treo bảng phụ. H: Các từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm…) khác nhau như thế nào? - Trình bày. → Nhận xét, giảng chốt. + à → hỏi, thân mật. H: Từ ví dụ trên em rút ra được + ạ → hỏi, kính trọng. điều gì khi sử dụng tình thái từ? + nhé → cầu khiến, thân - Hiểu trình bày. mật.. I. CHỨC NĂNGCỦA TÌNH THÁI TỪ. * Ví dụ : a, b, c, d (SGK). -Các từ: a, này, vâng,ạ. → Tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và biểu lộ sắc thái tình cảm. - Tình thái từ.. * Ghi nhớ 1 (SGK). II. SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ. * Ví dụ (SGK). → Sử dụng chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp (đối tượng giao tiếp)..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi + ạ→ cầu khiến kính trọng. bảng. -Gọi học sinh đọc ghi nhớ(SGK). * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận dụng thực hành các bài tập sgk GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập (SGK). - Bt 1: trình bày cá nhân. - Bt 2: hội ý bàn giải thích nghĩa.. * Ghi nhớ 2(SGK). III. LUYỆN TẬP. 1/ Xác định tình thái từ trong các câu. → b, c, e, i. → các câu không phải tình thái từ: a, d, g, h. 2/ Giải thích nghĩa các tình thái từ: a/ chứ: nghi vấn (quan tâm). b/ chứ: nhấn mạnh (bộc lộ tình cảm) c/ ư: hỏi với thái độ phân vân. d/ nhỉ: thái độ thân mật (băn khoăn, tiếc nuối). e/ nhé: dặn dò thân mật. g/ vậy: thái độ miễn cưỡng. h/ cơ mà: thái độ thuyết phục. 3/ Đặt câu: Vd: Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị! * 4, 5/ về nhà.. - Bt 3: Cá nhân đặt câu. GV: Hướng dẫn bài tập 4,5 cho học sinh về nhà thực hiện. * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Làm bài tập 4,5. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: “Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm” ( xem trước các tình huống trong sách giáo khoavà đọc lại truyện Lão Hạcnắm nội dung). RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn:29/10/ 2011 TUẦN 7 – TIẾT28. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Nhận ra v hiểu vai trị của cc yếu tố miu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Biết cách đưa các yếu tố miu tả, biểu cảm vo bi văn tự sự. - Sự kết hợp cc yếu tố miu tả v biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng: - Nhận ra v phn tích được tác dụng của cc yếu tố miu tả v biểu cảm trong lm văn tự sự. - Sử dụng kết hợp cc yếu tố miu tả v biểu cảm trong lm văn tự sự. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. + Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. *Mục tiêu : kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới *Bài kiểm : 1/ Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? 2- Nêu yêu cầu và các bước tóm tắt. * Vào bài mới: Các văn bản : Tôi đi học, Lão Hạc… chúng ta thấy có sự kết hợp giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm vào bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu về sự kết hợp các yếu tố kể. .. - Các yếu tố miêu tả: + Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. * Mục tiêu: nắm được tác dụng của việc kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn sgk. H: Tìm và chỉ ra các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên. Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự? - Thảo luận tìm. → Chú ý: các từ ngữ, câu văn, hình ảnh, chi tiết thể hiện các yếu tố miêu tả và biểu cảm. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt, treo bảng phụ các yếu tố miêu tả tự sự và biểu cảm. H: Bỏ hết các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên, sau đó chép lại các câu văn kể việc thành một đoạn. Đối chiếu đoạn đó với đoạn văn trên rút ra nhận xét: Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ ảnh hưởng như thế nào? - Nêu nhận xét. → giảng chốt ghi bảng. H: Từ bài tập trên, em rút ra kết luận về vai trò, tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong kể chuyện. - Rút ra nhận xét. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận dụng thực hành bài tập sgk. GV: Lần lượt hướng dẫn thực hiện các bài tập sgk. -BT1 : Thảo luận thực hiện bài tập. GV: yêu cầu học sinh tìm thêm các đoạn văn còn lại. Gv: treo 3 bảng nhóm lên bảng chỉnh sữa trước lớp.. + Mẹ tôi không còm cõi, xơ xác… gương mặt vẫn sáng… màu hồng gò má. - Các yếu tố biểu cảm: + Hay tại sự sung sướng… sung túc (suy nghĩ). + Tôi thấy những cảm giác… lạ thường (cảm nhận). + Phải bé lại… vô cùng (cảm tưởng) → Đoạn văn kể sự việc: Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ keo tôi lên xe. Tôi òa lên khóc. Mẹ tôi sụt sùi khóc theo. Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ.. I. SỰ KẾT HỢP CÁC YẾU TỐ KỂ, TẢ VÀ BIỂU LỘ TÌNH CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. * Đoạn văn : “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng).. - Giúp cho đoạn văn thêm sinh động,giàu cảm xúc. → Các yếu tố không đứng riêng mà đan xen nhau.. Giúp cho đoạn văn thêm sinh động,giàu cảm xúc. * ghi nhớ sgk. II. LUYỆN TẬP.. + Tôi đi học: “Trong chiếc áo… gì hết” → miêu tả và biểu cảm giúp đoạn văn cụ thể, thể hiện được cảm nhận của nhân vật tôi. + Tắt đèn: “Rồi chị ra thềm”. 1/ Tìm một số đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đã học (Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc). + Tôi đi học: “Trong chiếc áo… gì hết” → miêu tả và biểu cảm giúp đoạn văn cụ thể, thể hiện được cảm nhận của nhân vật tôi. + Tắt đèn: “Rồi chị ra thềm” → miêu tả, giúp người đọc hình dung hành động cụ.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> → miêu tả, giúp người đọc hình dung hành động cụ thể của chị Dậu. + Lão Hạc: “ chao ôi!...dần dần” → biểu cảm, hiểu được triết lí, suy nghĩ của ông Giáo. thể của chị Dậu. + Lão Hạc: “ chao ôi!...dần dần” → biểu cảm, hiểu được triết lí, suy nghĩ của ông Giáo. 2/ Viết đoạn văn: kể lại phút đầu tiên gặp gỡ người thân xa cách. Bt2 : gv hướng dẫn hs tự viết . * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Hoàn chỉnh thêm bài tập 2. -Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Chiếc lá cuối cùng ” ( đọc văn bản, tóm tắt bằng miệng. RÚT KINH NGHIỆM.- BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ngày soạn: 4/10/ 2011 TUẦN 8 TIẾT29-30. Chiếc lá cuối. cùng. Trích ( O-HEN-RI) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: - Hiểu được tấm lịng yu thương những người ngho khổ của nh văn được thể hiện trong truyện. Lịng cảm thơng, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ ngho. - Thấy được nghệ thuật kể chuyện độc đáo, hấp dẫn của tác giả O Hen-ri .Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ. - Ý nghĩa của tc phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2/ Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để đọc-hiểu biết tác phẩm. - Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nh văn. - Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện 3/ Thái độ: Thể hiện lòng rung cảm trước tình thương của những người nghèo. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. III. KIỂM TRA: Kiểm tra bài cũ: 1/ Tóm tắt đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”. 2/ Mục đích của nhà văn Xec-van-tét khi viết tác phẩm này là gì? A. Ca ngợi hiệp sĩ giang hồ. B. Phê phán sự u mê, ảo tưởng của tầng lớp quí tộc phong kiến đương thời. C. Ca ngợi tinh thần quả cảm chống lại cái ác, cái xấu. D. Phơi bày trực tiếp thực trạng xã hội. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. * *Mục tiêu: Kiểm bài cũ, dẫn dắt vào bài mới 1/ Tóm tắt đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió”. 2/ Mục đích của nhà văn Xec-van-tét khi viết tác phẩm này là.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> gì? A. Ca ngợi hiệp sĩ giang hồ. B. Phê phán sự u mê, ảo tưởng của tầng lớp quí tộc phong kiến đương thời. C. Ca ngợi tinh thần quả cảm chống lại cái ác, cái xấu. D. Phơi bày trực tiếp thực trạng xã hội. * Vào bài mới: Giới thiệu vài nét về đất nước Mĩ và nhà văn O-hen-ri → vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. * Mục tiêu: nắm vài nết chính về tác giả, tác phẩm, tóm tắt, hiểu và giải thích các từ khó sgk -Gọi học sinh đọc chú thích SGK. H: Nêu vài nét chính về tác giả. - Nêu theo sgk. → giảng chốt . - Là nhà văn Mĩ, chuyên viết truyện - GV: dựa vào SGV giảng thêm vài ngắn. Truyện thường nhẹ nhàng toát nét về cuộc đời tác giả. lên tinh thần nhân đạo hướng vào những người nghèo khổ, bất hạnh. H: Dựa vào sgk nêu vị trí của đoạn - Trích phần cuối truyện ngắn “ trích. Chiếc lá cuối cùng”. - Nêu vị trí. * Hướng dẫn đọc, tóm tắt. Đọc giọng nhẹ nhàng thể hiện được tâm trạng của các nhân vật. GV: đọc mẫu 1 đoạn sau đó gọi học sinh đọc tiếp. Nhận xét. Gọi học sinh đọc từ khó sgk, các từ: 2, 3, 4, 6, 7. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Mục tiêu: phân tích các nhân vật: Dựa vào chú thích nêu lại hoàn Giôn-xi, Xiu, cụ Bơ-men, hành cảnh của Giôn-xi. động thái độ. Nắm được nghệ - Nêu theo yêu cầu. thuật, tác dụng của đảo ngược tình huống. - Bị bệnh sưng phổi nặng, bi quan tuyệt vọng gởi mạng sống của mình vào những chiếc lá thường xuân bên cửa sổ và nghĩ rằng: khi chiếc lá cuối H: Thái độ của Giôn-xi thế nào khi cùng rụng thì cô cũng lìa cuộc sống.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả: O-hen-ri (18621910). → Là nhà văn Mĩ, chuyên viết về truyện ngắn. Truyện thường nhẹ nhàng toát lên tinh thần nhân đạo hướng vào những người nghèo khổ, bất hạnh. 2/ Tác phẩm: → Trích phần cuối truyện ngắn “ Chiếc lá cuối cùng”.. 3/ Từ khó. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. 1/ Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> đề nghị cho Xiu kéo mành lên? - Trả lời. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. H: Tìm chi tiết thể hiện sự thay đổi về tâm trạng của Giôn-xi. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi. - Tìm chi tiết, trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt. H: Với chi tiết lúc đầu về tâm trạng của Giôn-xi, nhưng cuối cùng Giônxi được hồi sinh, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác dụng. - Trình bày. → Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng. * Chuyển ý. Gọi học sinh đọc đoạn “Khi hai người… tảng đá”. H: Khi sang phòng Giôn-xi thái độ của cụ Bơ-men ra sao? Chi tiết thể hiện. - Tìm chi tiết thể hiện. → Nhận xét, bổ sung. Dẫn: sau khi sang phòng Giôn-xi, sau đó cụ Bơ-men đã làm gì? H: Cụ Bơ-men vẽ chiếc lá cuối cùng trong hoàn cảnh nào? Tại sao cụ lại vẽ chiếc lá? Mục đích. - Trình bày. → Nhận xét, giảng chốt. H: Số phận cụ Bơ- men cuối cùng ra sao? Tác giả có miêu tả trực tiếp số phận của cụ không? Vì sao? - Hội ý bàn trình bày. → Nhận xét, bổ sung. H: Vì sao cụ Bơ-men lại chết? Tại sao chiếc lá được xem là một kiệt tác? Qua đó em hiểu gì về con người cụ Bơ-men? - Thảo luận trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. Bình: Chiếc lá được xem là một kiệt tác vì được vẽ trong đêm mưa bão,đem lại sự sống cho Giôn-xi và được vẽ bằng sự hi sinh cao cả của cụ Bơ- men. * Chuyển ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn: “Sáng hôm sau… lò hơi đốt”. H: Chi tiết nào thể hiện sự quan tâm lo lắng của Xiu đối với Giôn-. Tâm trạng lạnh lùng chán nãn thản nhiên chờ cái chết. Nguyên nhân: So sánh bản thân mình với sự gan góc của chiếc lá → quyết định bám lấy sự sống → đảo ngược tình huống lần 1. - Đảo ngược tình huống lần 1, tạo tình tiết bất ngờ.. → Đảo ngược tình huống, so sánh. Tuyệt vọng chờ chết, cuối cùng được hồi sinh.. 2/ Kiệt tác của cụ Bơ-men. - Im lặng không nói, sợ sệt nhìn ra cửa sổ… lo lắng cho Giôn-xi.. - Vẽ chiếc lá cuối cùng trong đêm mưa tuyết → cứu sống - Vẽ trong đêm mưa bão, thay vào Giôn-xi. chiếc lá đã rụng, mục đích cứu sống Giôn-xi.. - Cụ Bơ-men đã chết vì bị bệnh sưng phổi. - Tác giả không miêu tả trực tiếp Mà gián tiếp qua lời nói của Xiu → tạo tình tiết bất ngờ (đảo ngược tình huống lần 2)..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> xi. Giôn xi đã yêu cầu Xiu điều gì? Hành động và tâm trạng của cô khi làm việc đó.Từ đó em có suy nghĩ gì về tình cảm giữa Xiu và Giôn-xi? → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. H: Theo em cụ Bơ-men có nói cho Xiu biết là chính cụ đã vẽ chiếc lá không? Vậy Xiu biết khi nào? Từ đó em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng của tác giả? Cảm nhân của em về nhân vật Xiu. - Hội ý trình bày. → Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng. Bình chốt. Ca ngợi những con người nghèo khổ nhưng thấm đượn tình người. Chiếc lá cuối cùng không những được vẽ bằng bút màu mà được vẽ bằng cả tình thương và sự hi sinh cao cả của cụ Bơ-men. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật chính H: Qua đoạn trích em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật? - Hiểu trình bày khái quát. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý vào ghi nhớ. * Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. * Mục tiêu: nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật. * 6/ Hướng dẫn công việc về nhà. -Tóm tắt đoạn trích. -Nắm được nội dung và nghệ thuật. - Soạn: Luyện tập viết đọan văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.. → Tình tiết bất ngờ. - Xiu động viên chăm sóc tận tình cho Giôn-xi. - Hai lần kéo màng lên với tâm trạng chán nãn. → Tình thương giữa những con người nghèo khổ.. Tình thương yêu bao la, sự hi sinh cao cả quên mình vì người khác. 3/ Tình thương yêu của Xiu đối với Giôn-xi.. - Cụ Bơ-men không hề cho cô biết chính cụ vẽ chiếc lá. Xiu có thể biết khi nghe tin cụ đã chết→ chi tiết hấp dẫn, tạo dư âm cho người đọc. Xiu tấm lòng thương yêu con người cao cả.. → Chi tiết hấp dẫn, tạo dư âm trong lòng người đọc. Tâm trạng lo lắng thương yêu thấm đượm tình người.. III. TỔNG KẾT. → Đảo ngược tình huống 2 lần, tình tiết hấp dẫn sắp xếp khéo léo. Tạo sự bất ngờ cho người đọc, niềm rung cảm trước tình thương của những con người nghèo khổ.. IV. LUYỆN TẬP..
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật cụ Bơ- men.. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn:6/10/ 2011 TUẦN 8 - TIẾT 31. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 1/ Kiến thức: Vận dụng kiến thức về cc yếu tố miu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hnh viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miu tả v biểu cảm. 2/ Kĩ năng:rèn các kĩ năng: - Thực hnh sử dụng kết hợp cc yếu tố miu tả v biểu cảm trong lm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miu tả v biểu cảm cĩ độ di khoảng 90 chữ. 3/ Thái độ: Hiểu rõ tầm quan trọng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. II. CHUẨN BỊ. -Giáo viên: giáo án, sgv, sgk, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Họat động của thầy và trò Hoạt Định hướng nội dung động 1: Khởi động *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới *bài cũ: 1/ Các yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho bài kể chuyện có thêm đặc điểm gì? 2/ Kiểm tra tập bài soạn của học sinh * Vào bài mới: Từ tác dụng kết hợp của 3 yếu tố → vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu ta * Mục tiêu: nhận biết nội dung và yêu cầu các sự việc, xác định lựa chọn ngôi kể, thực hành viết đoạn văn. và biểu cảm. Gọi học sinh đọc các sự việc: a, b, c (SGK), yêu cầu lựa chọn một trong → Ngôi kể: xưng tôi, thứ ba sự việc trên. nhất. GV: Từng bước hướng dẫn học sinh thâm nhập vào sự việc. - Đối với sự việc trên em lựa chọn ngôi kể thứ mấy? - Xác định thứ tự kể: (câu chuyện bắt đầu từ đâu? Diễn ra như thế nào. Ghi bảng. I. TỪ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT ĐẾN ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. * Sự việc: “chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa đẹp”..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> và kết thúc ra sao? GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh việc sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn. - Lọ hoa đẹp như thế nào? (miêu tả). - Khi làm vỡ thái độ tình cảm của em ra sao? (biểu cảm, suy nghĩ). H: Từ sự việc trên hãy viết một đoạn văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Thảo luận nhóm viết đoạn văn.. - Bình hoa thuỷ tinh trong suốt cắm những hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ như nhung… - Thái độ: lo sợ, tiếc nuối… Đoạn văn: Bốp! một cái, em bị vấp ngã không sao ngượng lại được. Cái lọ hoa trên tay em bị văng ra và vỡ tan thành từng mãnh nhỏ vung vãi trên nền gạch. E m ngắm nghía, mân mê những mãnh vụng của lọ hoa với vẻ tiếc nuối. Em vội thu nhặt nhanh các mẫu ấy và nghĩ rằng chắc là bố mẹ sẽ buồn lắm!.. - Tác dụng: làm cho đoạn * Hoạt động 3: Hướng dẫn học văn cụ thể sinh động có cảm sinh phân tích đánh giá đoạn văn xúc. vừa hoàn thành. * Mục tiêu: từ việc đánh giá, rút ra cách viết hoàn chỉnh hơn về đoạn văn. GV: Lấy kết quả một trong 4 nhóm hướng dẫn học sinh phân tích đánh giá. - Yêu cầu học sinh chỉ ra đâu là yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Nêu tác dụng của việc kết hợp 3 yếu tố ấy. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố kiến thức, vận dụng thực hành bài tập. GV: treo bảng phụ đoạn văn hoàn chỉnh. Hướng dẫn học sinh đóng vai và cách thực hiện Gọi học sinh tìm đọc đoạn văn nguyên mẫu trong đoạn trích.. *đọan văn: . Tôi đang ngồi đọc sách thì thấy bóng ai thấp thoáng trước cổng.À! thì ra Lão Hạc. Vừa thấy tôi Lão báo ngay: - Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!. - Tôi cất tiếng hỏi lại: - Cụ bán rồi? - Lão Hạc cố lấy giọng vui. II. LUYỆN TẬP. 1/ Viết đoạn văn: Tôi đang ngồi đọc sách thì thấy bóng ai thấp thoáng trước cổng.À! thì ra Lão Hạc. Vừa thấy tôi Lão báo ngay: - Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!. - Tôi cất tiếng hỏi lại: - Cụ bán rồi? - Lão Hạc cố lấy giọng vui vẻ trả lời tôi: - Bán rồi, họ vừa bắt xong. Tôi thở dài với vẻ cảm thông, gương mặt Lão bỗng thay đổi, Lão cười như mếu….
<span class='text_page_counter'>(87)</span> vẻ trả lời tôi: - Bán rồi, họ vừa bắt xong. Tôi thở dài với vẻ cảm thông, gương mặt Lão bỗng thay đổi, Lão cười như H: So sánh của mình viết và rút ra mếu… nhận xét: - Đoạn văn Nam Cao kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào? Những yếu tố ấy đã giúp cho tác giả thể hiện được điều gì? - Đoạn văn của em đã kết hợp được các yếu tố miêu tả và biểu cảm chưa? → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt.. 2/ So sánh với đoạn văn của Nam Cao: → Những yếu tố miêu tả và biểu cảm đã giúp cho Nam Cao khắc sâu một Lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và thể hiện rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa khi nghĩ mình đánh lừa một con chó…. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại và tập viết đoạn văn theo cách trên. -. Soạn: “Chương trình địa phương” (phần tiếng việt). yêu cầu mỗi học sinh tự điều tra từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………. Ngày soạn:6/10/ 2011 TUẦN 8 -TIẾT 32:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1/ Kiến thức: Hiểu được từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương các em sống. - Hệ thống hóa từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dng trong giao tiếp ở địa phương. 2/ Kĩ năng: Sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thn thích, ruột thịt. 3/ Thái độ: Biết tìm hiểu làm giàu thêm vốn từ địa phương. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. Mục tiêu : Kiểm tra khâu chuẩn bị về nhà của học sinh. * Bài cũ: 1/ Nêu công dụng của tình thái từ. Cho ví dụ mỗi loại. 2/ Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì? * Vào bài mới. Yêu cầu học sinh nhắc lại: Thế nào là từ địa phương→Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo yêu cầu của SGK. * Mục tiêu: giúp hs tìm hiểu những từ ngữ địa phương Tìm hiểu từ địa phương về tên gọi , xưng hô trong thân tộc. * Gọi học sinh đọc yêu cầu. Hướng dẫn học sinh điền theo mẫu SGK, thực hiện theo 4 nhóm. → Nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức theo khung mẫu SGK.. 1- Các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích được dùng ở địa phương. - Cha = ba; mẹ = má; chú =(chồng em gái của cha) = dượng, bác (anh trai của mẹ) = cậu, bác (vợ anh trai của mẹ) = mợ, bác (chị gái của mẹ) = dì, bác (chồng chị gái của mẹ) = dượng, chú (chồng em gái của mẹ) = dượng.. - Cha = ba; mẹ = má; chú =(chồng em gái của cha) = dượng, bác (anh trai của mẹ) = cậu, bác (vợ anh trai của mẹ) = mợ, bác (chị gái của mẹ) = dì, bác (chồng chị gái của mẹ) = dì, bác (chồng chị gái của mẹ) = dượng, chú (chồng em gái của mẹ) = dượng. * Bắc Ninh, Bắc Giang. 2/ Một số từi ở địa phương khác. - Cha: gọi là thầy * Bắc Ninh, Bắc Giang. - mẹ: u, bầm, bủ - Cha: gọi là thầy - bác: bá - mẹ: u, bầm, bủ * Nam bộ: - bác: bá - cha -> tía, ba * Nam bộ: - mẹ -> má, vú - cha -> tía, ba - Anh cả -> anh hai - mẹ -> má, vú - Chị cả -> chị hai - Anh cả -> anh hai - Chị cả -> chị hai. 3- Một số câu ca dao, tục ngữ thành ngữ, thơ ca có sử dụng từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. * 3/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. - Anh em như khúc ruột - Thực hiện câu hỏi 2, 3 SGK. - Anh em như khúc ruột trên khúc trên khúc ruột dưới - Soạn: bài Hai cây phong – Tìm hiểu ruột dưới các câu hỏi phần tìm hiểu bài . RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……… ………………………………………………………………………………. Ngày soạn:11/10/ 2011 TUẦN 9 TIẾT 33-34. HAI CÂY PHONG AI-MA TỐP ( Trích: “ Người thầy đầu tiên”) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Hiểu v cảm nhận được tình yu qu hương v lịng biết ơn người thầy đ vun trồng ước mơ v hi vọng cho những tm hồn trẻ thơ. - Vẻ đẹp v ý nghĩa hình ảnh hai cy phong trong đoạn trích. - Sự gắn bĩ của người họa sĩ với qu hương, với thin nhin v lịng biết ơn người thầy Đuy-sen. - Hiểu r về nghệ thuật tự sự, miu tả v biểu cảm trong văn bản truyện. - Cch xy dựng mạnh kể; cch miu tả giu hình ảnh v lời văn giu cảm xc 2/ Kĩ năng:rèn kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc về nghệ thuật miu tả, biểu cảm trong đoạn trích tự sự; - Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giu sức biểu cảm của cc hình ảnh trong đoạn trích. 3/ Thái độ: Hiểu rõ nguyên nhân hai cây phong gây xúc động cho người kể chuyện. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, đề bài, giàn ý, sgk, sgv, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, tìm hiểu đề bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. * Mục tiu : kiểm tra bi cũ 1/ Kể tóm tắt đoạn trích “Chiếc lá cuối cùng”. 2/ Tại sao chiếc lá được xem là một kiệt tác? * Vào bài mới: Giới thiệu vài nét về đất nước Cư-rơgư-xtan → Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn, đọc hiểu chú thích. * Mục tiêu: nắm vài nết chính về tác giả, tác phẩm, đọc và tóm tắt đoạn trích. Hiểu và giải thích được các từ khó sgk. Gọi học sinh đọc chú thích SGK. - Là nhà văn Cư-rơ-gư-xtan, thuộc H: Nêu vài nét chính về tác giả. liên xô trước đây. → Nhận xét, bổ sung, giảng thêm chốt - Xuất thân trong một gia đình viên ghi bảng. chức. Năm 1953 tốt nghiệp đại học, trở thành cán bộ chăn nuôi. Mấy năm sau học tiếp về văn học chuyển sang hoạt động báo chí viết văn. -Trích phần đầu truyện “Người thầy đầu tiên”. H: Dựa vào chú thích nêu xuất xứ của - Phương thức kể, kết hợp miêu tả. đoạn trích. - Nêu theo yêu cầu. Yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt tác phẩm SGK. H: Quan sát văn bản xác định phương thức biểu đạt. - Xác định. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả: Ai-ma-tốp (1928). → Là nhà văn Cư-rơ-gưxtan, thuộc liên xô trước đây.. 2/ Tác phẩm. Trích phần đầu truyện “Người thầy đầu tiên”. - Phương thức kể, kết hợp miêu tả..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> * Hướng dẫn đọc: Đọc giọng nhẹ nhàng chú ý những hình ảnh miêu tả hai cây phong. → Nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc các từ: 3, 5, 6, 7, 11, 14, 15. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Mục tiêu: nắm được hai mạch kể lồng ghép. Hình ảnh hai cây phong trong kí ức tuổi thơ, nhân vật thầy Đuy-sen. Nghệ thuật nổi bật khi tả về hai cây phong.. 3/ Từ khó (SGK). II. ĐỌC, BẢN.. - Mạch kể xưng “tôi” và “chúng tôi” lồng ghép nhau. + Xưng chúng tôi: “Vào năm học… biên biếc kia” → người kể tự giới thiệu là họa sĩ. + Xưng tôi: “Từ đầu bài văn… thần xanh” và từ “…tôi lắng nghe… hết” → Nhân danh cả bọn con trai ngày trước.. H: Tìm và xác định hai mạch kể lồng ghép nhau trong “Hai cây phong”. Nhân vật kể chuyện có vị trí như thế nào (nhân danh ai) ở từng mạch kể ấy? Vì sao có thể nói mạch kể xưng tôi là quan trọng hơn? - Hội ý trình bày. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ghi bảng. Tiết 2 * gv tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển Gọi học sinh đọc đoạn: “Vào năm học… ánh sáng”. H: Nêu ý chính của đoạn (kể về giai đoạn nào của tác giả gắn với hai cây phong). → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi tiêu mục. H: Xác định yếu tố miêu tả hai cây phong trong đoạn văn trên. Theo em cái gì thu hút người kể chuyện và bọn - Ý chính: hai cây phong gắn với kí ức tuổi thơ. trẻ làm cho chúng ngây ngất? - Hội ý trình bày. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn này? Qua đó tác giả khắc họa điều gì? - Nhận xét. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. Gọi học sinh đọc tiếp đoạn: “Đất rộng bao la… biêng biếc kia” - Xác định mạch kể trong đoạn văn trên.. - Hai cây phong được phát họa của một người họa sĩ: khổng lồ với những mắc mấu… các cành cao ngất… ngang tầm chim bay… bóng râm mát rượi… ngả nghiêng như chào mời…. HIỂU. VĂN. 1/ Hai mạch kể lồng ghép.. → Hai mạch kể phân biệt lồng ghép nhau. Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn.. 2/ Hai cây phong và kí ức tuổi thơ..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Gạch chân yếu tố miêu tả. H: Trong đoạn văn trên tác giả sử dụng nghệ thuật gì?Tác dụng. Theo em điều gì khiến bọn trẻ say sưa ngây ngất? - HS giỏi trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. * Chuyển ý. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại đoạn: Từ đầu… gương thần xanh. H: Dựa vào nội dung tác phẩm, em hãy nêu mối quan hệ giữa thầy Đuysen, hai cây phong và nhân vật tôi. Ngoài các mối quan hệ trên hai cây phong còn còn thể hiện tình cảm gì của nhân vật tôi? - Trình bày. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối. H: Cho biết thầy Đuy-sen đã gởi gắm ước mơ gì vào hai cây phong đối với bé An-tư-nai? → Nhận xét, bổ sung. H: Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dung ở đoạn cuối? Nội dung chính đề cặp ở đoạn này là gì? - Nêu suy nghĩ. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. GV: Bình chốt. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật chính H: Qua đoạn trích em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? - Hiểu trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý ghi ghi nhớ. * Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập. * Mục tiêu: nêu cảm nhận của bản thân về nhân vật. * / Hướng dẫn công việc về nhà. - Tóm tắt đoạn trích, nắm được nội dung và nghệ thuật. Soạn: “ Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm” (đọc bài. → Kể xen lẫn tả, nhân hóa. → Kể xen lẫn tả, nhân Gây ấn tượng khó quên về thời thơ hóa. Nét phát thảo của một ấu. họa sĩ, gây ấn tượng khó quên về thời thơ ấu.. → Nhân cách hóa cao độ. Chất bí ẩn đầy sức quyến Nghiêng ngã thân cây, lay động lá rũ của miền đất lạ. cành, không ngớt tiếnrì rào, lời ca êm dịu…. Trong bão giông” “ miền đất rộng bao la… kia” - Hai cây phong gắn với tình yêu quê hương. 3/ Hai cây phong và thầy - Gắn với kỉ niệm tuổi học trò. Đuy-sen - Nhân chứng cho câu chuyện xúc động về thầy Đuy-sen. - Thầy đã gởi gấm ước mơ, hi vọng vào đứa bé nghèo khổ, thông minh ham học An-tư-nai. - Kể, miêu tả, cảm nghĩ nhân vật.. Với nghệ thuật kể xen lẫn tả hai cây phong được thể hiện với con mắt nhìn của người họa sĩ. Chính thầy Đuy-sen đã đem hai cây phong trồng trên đồi cao cùng với bé Antư-nai và gửi gắm niềm tin ước mơ của mình về một em bé bất hạnh. → Kể, miêu tả, cảm nghĩ nhân vật. Gửi gắm ước mơ, hi vọng vào đứa trẻ nghèo khổ bất hạnh. III. TỔNG KẾT.. -Hai mạch kể lồng ghép, nghệ thuật kể, tả sinh động mang đậm chất hội họa. - Cảm nhận tình yêu quê hương, lòng xúc động về hai cây phong gắn với thầy Đuy-sen người đã vung trồng ước mơ cho đứa học trò nhỏ. - Hai mạch kể lồng ghép, nghệ thuật kể, tả sinh động mang đậm chất hội họa. - Cảm nhận tình yêu quê hương, lòng xúc động về hai cây phong gắn với thầy Đuy-sen người đã vung trồng ước mơ cho đứa học trò nhỏ. IV. LUYỆN TẬP. Nêu cảm nghĩ về thầy Đuysen..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> văn “Món quà sinh nhật”, trả lời câu hỏi, tìm hiểu cách lập dàn ý)./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Ngày soạn:13/10/ 2011 TUẦN 9 TIẾT:35 LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM . ---o0o--I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Biết lập bố cục v cch thức xy dựng dn bi cho bi văn tự sự có yếu tố miu tả v biểu cảm. 2/ Kĩ năng:Rèn kĩ năng - Xy dựng bố cục, sắp xếp cc ý cho bi văn tự sự kết hợp với miu tả v biểu cảm. - Viết một bi văn tự sự có sử dụng yếu tố miu tả v biểu cảm cĩ độ di khoảng 450 chữ. 3/ Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc thiết lập dàn ý đối với bài văn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> * Hoạt động 1: Khởi động. * Mục tiêu :kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới Kiểnm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Vào bài mới: Nêu tầm quan trọng của việc lập dàn ý đối với khâu làm văn → Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu và nhận biết dàn ý của một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. * Mục tiêu: giúp hs tìm hiểu và nhận biết dàn ý bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm Yêu cầu học sinh đọc bài văn sgk, hướng dẫn thực hiện yêu cầu bên dưới. H: Bài văn trên có ba phần: MB, TB, KB. Hãy chỉ ra ba phần đó và nêu nội dung khái quát của mỗi phần. - Xác định bố cục. → chốt ý bằng bảng phụ.. GV: Lần lượt hướng dẫn học sinh chỉ ra các yếu tố. - Truyện kể về việc gì? Ai là người kể chuyện (ở ngôi thứ mấy)? - Câu chuyện xãy ra ở đâu? Vào lúc nào? Trong hoàn cảnh nào?. I. DÀN Ý CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ.. 1/ Tìm hiểu dàn ý của bài văn tự sự. * Bài văn: Món quà sinh nhật (sgk). → Bố cục 3 phần: - Mở bài: “Từ đầu… la liệt trên bàn” → Kể và tả lại quang cảnh chung của buổi sinh nhật. - Thân bài: “Từ vui thì… không nói” → Kể món quà độc đáo của người bạn. - Kết bài: Còn lại → Cảm nghĩ của người bạn về món quà sinh nhật. - Kể về món quà sinh nhật, Trang là người kể chuyện (ngôi thứ nhất). - Chuyện xãy ra tại nhà Trang vào ngày sinh nhật, Trang đang đón chờ Trinh. - Nhân vật chính: Trang. + Trang: hiền quí trọng bạn. + Hồn nhiên, dịu dàng luôn nghĩ đến bạn. → Sinh nhật Trang, Trang đang chờ Trinh… món quà bất ngờ của Trinh, việc cảm động của Trang → Tạo yếu tố bất ngờ, là tình huống câu chuyện. - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tạo sự sinh động và sâu sắc cho câu chuyện.. - Chuyện xãy ra với ai? Có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Tính cách của mỗi nhân vật ra sao? - Câu chuyện diễn ra như thế nào? (mở đầu nêu vấn đề gì? Đỉnh điểm câu chuyện ở đâu? Kết thúc ở chổ nào? Điều gì tạo nên sự bất ngờ?). - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được kết hợp và thể hiện ở chỗ nào trong truyện? Nêu tác dụng. - Kể theo trình tự thời gian nhưng khi - Những nội dung của câu (b) được kể có dùng hồi ức ngược thời gian nhớ tác giả kể theo thứ tự nào? Tuần tự về những kỉ niệm đã qua. thời gian. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. * Chuyển ý: Dàn ý bài văn tự sự cụ. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tạo sự sinh động và sâu sắc cho câu chuyện. Kể theo trình tự thời gian nhưng khi kể có dùng hồi .
<span class='text_page_counter'>(95)</span> thể như thế nào? * Hoạt động 3: Hướng dẫn rút ra nhận xét về bố cục và dàn ý của bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. * Mục tiêu: giúp hs nắm rõ cách lập dàn ý như thề nào Cho học sinh quan sát lại bài văn, và kết quả trả lời các câu hỏi. H: Theo em dàn ý bài văn tự sự ở từng phần cần trình bày nội dung gì? - Trình bày cá nhân. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý ghi bảng. GV: Khái quát chốt ý vào ghi nhớ. Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết vận dụng thực hành bài tập sgk. GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. Treo bảng phụ dàn ý chuẩn bị cho học sinh quan sát. Hướng dẫn học sinh về nhà thực hiện.. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Học thuộc ghi nhớ, nắm được cách làm dàn ý. - Soạn: “ Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể có kết hợp miêu tả và biểu cảm .. ức ngược thời gian nhớ về những kỉ niệm đã qua.. 2/ Dàn ý của bài văn tự sự. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu sự việc, nhân vật và tình huống xãy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể lại câu chuyện theo trình tự nhất định (kết hợp miêu tả và * Dàn ý: biểu cảm) + Mở bài: Giới thiệu sự + Kết bài: Cảm nghĩ người trong cuộc. việc, nhân vật và tình huống xãy ra câu chuyện. + Thân bài: Kể lại câu chuyện theo trình tự nhất định (kết hợp miêu tả và biểu cảm) + Kết bài: Cảm nghĩ người trong cuộc. * Ghi nhớ (SGK). II. LUYỆN TẬP. 1/ Lập dàn ý truyện: “Cô bé bán diêm”. - Mở bài: Giới thiệu quang cảnh đêm giao thừa và gia cảnh cô bé bán diêm. - Thân bài: Trình tự sự việc. + Lúc đầu không bán được diêm, không dám về nhà sợ bố đánh. + Quẹt que diêm sưởi ấm mỗi lần quẹt lại hiện ra: lò sưỡi, bàn ăn, ngỗng quay, cây thông nô-en và người bà. + Quẹt hết các que diêm còn lại, thực tế và mộng tưởng đan xen nhau. - Kết bài: Cảm nghĩ về cái chết của cô bé. 2/ Về nhà.. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(96)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………. Ngày soạn:13/ 10/ 2011 TUẦN 9 - TIẾT 36. LUYỆN NÓI : KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM . ---o0o--I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Biết trình bày miệng trước tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp với miêu tả biểu cảm. 2/ Kĩ năng: Kĩ năng luyện nói trước tập thể. 3/ Thái độ: Thấy tầm quan trọng của tiết luyện nói. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1:kiểm tra bài sọan ở nhà của hs *Mục tiêu : Kiểm tra khâu chuẩn * Vào bài mới. bị bài của học sinh. Để nhằm rèn luyện kĩ năng nói, sử dụng ngôi kể cho phù hợp, diễn đạt tốt tình cảm, thái độ, ngữ điệu… tiết học hôm nay sẽ hướng dẫn các em rèn.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> luyện kĩ năng này→ Vào bài. * Hoạt động 2: Ôn tập về ngôi kể. GV: Huớng dẫn học sinh thực hiện các câu hỏi SGK→ ôn tập về ngôi kể đã học. H: Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào? Như thế nào là ngôi kể thứ ba? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể. - Hội ý bàn trình bày. Nhận xét, chốt ghi. H: Trong các văn bản đã học, văn bản nào được kể theo ngôi thứ nhất, văn bản nào kể theo ngôi thứ ba? - Nhớ kiến thức trả lời. Nhận xét. H: Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? Trình bày suy nghĩ. Chốt ý ghi bảng. * Hoạt động 3: Luyện nói ( kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm) * Mục tiêu: chuẩn bị kiến thức khi luyện nói: ngôi kể, lời kể, chi tiết…. Lệnh: học sinh đọc đoạn văn SGK. H: Muốn kể lại đoạn trích trên theo ngôi kể thứ nhất thì phải thay đổi những gì ( từ ngữ xưng hô, lời dẫn thoại, chuyển lời thoại thành lời kể, chi tiết miêu tả, lời biểu cảm)? Giảng chốt. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tập nói kết hợp với các yếu tố điệu bộ, cử chỉ. * Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng nói, diễn đạt trước tập thể theo đề bài, chú ý thái độ cử chỉ kết hợp khi kể. Yêu cầu học sinh kể lại đoạn trích theo ngôi kể thứ nhất. - Lưu ý học sinh kể kết hợp với động tác, cử chỉ, nét mặt, giọng điệu… Nhận xét, cho điểm từng nhóm. * 5: Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại kiến thức đã học, mỗi cá nhân tự rèn cách kể chuyện khi đứng trước tập thể. - Soạn: On tập truyện và ký Việt. I. ÔN TẬP VỀ NGÔI KỂ. * Mục tiêu: củng cố lại kiến * Câu hỏi 1, 2 ( SGK). thức về ngôi kể, tác dụng của từng ngôi kể. -Kể theo ngôi thứ nhất: Người kể xưng “tôi”→ Tăng tính chân thực, tính thuyết phục. 1/- Kể theo ngôi thứ nhất: Người kể xưng “tôi”→ Tăng -Kể ngôi thứ nhất: Tôi đi học, tính chân thực, tính thuyết Những ngày thơ ấu… phục. -Kể theo ngôi thứ ba: Cô bé bán - Kể theo ngôi thứ ba: diêm, Chiếc lá cuối cùng… Người kể giấu mình, gọi tên nhân vật bằng tên gọi chúng→ kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. -Thay đổi ngôi kể: Để soi chiếu -Thay đổi ngôi kể: Để soi sự việc, nhân vật bằng các điểm chiếu sự việc, nhân vật bằng nhìn khác nhau, tăng tính sinh các điểm nhìn khác nhau, tăng động, phong phú. tính sinh động, phong phú.. → Xưng hô phải chuyển thành 2/ Chuẩn bị luyện nói. ngôi thứ nhất( xưng tôi), phải * Đoạn trích SGK. chuyển lời thoại trực tiếp thành lời kể gián tiếp, lựa chọn chi tiết miêu tả và biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất.. II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Nam . RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………. Ngày soạn:19/10/ 2011 TUẦN 10 TIẾT: 37. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh. 1/ Kiến thức: Củng cố hệ thống hóa kiến thức phần truyện kí hiện đại việt nam đã học ở học kì I. Sự giống nhau cơ bản của các truyện kí đ học về cc phương diện thể lọai, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật Những nét độc đáo về nội dung v nghệ thuật của từng văn bản. Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2/ Kĩ năng:rn luyện các kĩ năng: Khi qut, hệ thống hĩa v nhận xt về cc tc phẩm văn học trn một số phương diện cụ thể. Cảm thụ nt ring, độc đáo của các tác phẩm đ học. 3/ Thái độ: Thấy tầm quan trọng của tiết học ôn tập kiến thức. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động.(5’) * Mục tiêu :Kiểm tra khâu chuẩn bị bài ở nhà của học sinh . * Vào bài mới: Để khắc sâu kiến.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> thức cơ bản về các văn bản truyện kí Việt Nam hiện đại đã học, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống các kiến thức đã học. * Hoạt động 2: Lập bản thống kê các văn bản truyện kí đã học theo mẫu.(10’) 1/ Lập bảng thống kê: * Mục tiêu: giúp hs tái hiện khái Theo mẫu (SGK) quát lại các kiến thức đã học. GV: Hướng dẫn học sinh ghi theo Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật mẫu thống kê SGK. Tôi đi học. (1941) Thanh Tịnh Truyện ngắn Kể kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi học. Tự sự kết hợp trữ tình, biểu cảm Hình ảnh so sánh mới mẻ. Trong lòng mẹ (1940) Nguyên Hồng Hồi kí Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương mẹ của bé Hồng. Tự sự kết hợp với trữ tình. Kể chuyện kết hợp với biểu cảm đánh giá. Tức nước vỡ bờ (1939) Ngô Tất Tố Tiểu thuyết Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của chế độ thực dân phong kiến. Ca ngợi hình ảnh người phụ nữ giàu lòng yêu thương. Ngòi bút hiện thực. Xây dựng tình huống truyện bất ngờ, có cao trào giải quyết hợp lí. Xây dựng nhân vật qua ngôn ngữ và hành động, thể hiện tính cách. Lão Hạc (1943) Nam Cao Truyện ngắn Số phận đau thương và phẩm chất cao quí của người nông dân trước cách mạng tháng 8. thái độ trân trọng của tác giả đối với họ. Khắc hoạ nhân vật cụ thể, sinh động, tả ngoại hình thể hiện tâm lí. Cách kể chuện linh hoạt, ngôn ngữ chân thật, pha lẫn triết lí sâu sắc. 2/ Điểm giống và khác của các văn bản… → Giống nhau: + Là truyện kí hiện đại. + Lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả. + Đi sâu miêu tả số phận cực khổ của con người bị vùi dập. + Các tác phẩm đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương trân trọng những tình cảm phẩm chất đẹp đẽ của con người, tố cáo những gì tàn ác xấu xa. → Khác nhau: Khác về nội dung thể hiện (đối chiếu bản thống kê).. 3/.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi SGK. (25’) * Mục tiêu: so sánh điểm giống và khác về nhân vật, nội dung hình thức thể hiện ở các tác phẩm. H: Hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về nội dung và hình thức nghệ thuật của 3 văn bản trong các bài 2, 3 và 4. - Thảo luận nhóm trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ghi bảng. H: Trong mỗi văn bản của các bài 2, 3 và 4 kể trên, em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào? Vì sao? - Trình bày cá nhân. Gv: nhận xét. * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại bảng thống kê. - Soạn: Nói quá RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(101)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………. …………………………………………………………………. Ngày soạn:20/10/ 2011. TUẦN: 10 - TIẾT 38:. Nói quá I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh. 1/ Kiến thức: Hiểu được khái niệm, tác dụng của nói quá trong văn chương v trong giao tiếp hng ngy. Phạm vi sử dụng của php tu từ nĩi qu (ch ý cch sử dụng trong thnh ngữ, tục ngữ, ca dao…) 2/ Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc hiểu v tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: Cảm nhận được giá trị biểu cảm của Nói quá trong văn bản nghệ thuật. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động 1: Khởi động.(5’) – * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới. * - Kiểm tra khâu sưu tầm từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt ở địa phương khác và trong văn chương. - Kiểm tra bài soạn của học sinh * Vào bài mới. Gv: cho một ví dụ có sử dụng biện pháp nói quá. Ngáy như sấm - Nói như thế có đúng với thực tế không? Sử dụng như vậy có tác.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> dụng gì?→ vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nói quá và tác dụng của nói quá.(!5’) * Mục tiêu: nắm được khái niệm của nói quá và tác dụng. * Yêu cầu học sinh đọc các câu tục ngữ ca dao SGK và trả lời câu hỏi. Treo bảng phụ các câu ca dao, tục ngữ lên bảng. H: Nói: Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối và Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày có quá sự thật không? Thực chất mấy câu này nói lên điều gì? -HS trình bày.→GV chốt ý. H: Cách nói như vậy có tác dụng gì? GV chốt ghi bảng phụ. H: Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là nói quá? Tác dụng. - Hiểu trình bày. → Nhận xét, bổ sung, chốt ý vào ghi nhớ. Gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.(20’) * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận dụng thực hành các bài tập sgk. GV: lần lượt hướng dẫn học sinh thức hiện các bài tập SGK. - Bt 1,2: trình bày cá nhân.. - Bt 3: đặt câu.. - Bt 4: cá nhân tìm.. Hướng dẫn bài tâp 5, 6 yêu cầu học. I.. Nói quá và tác dụng của nói quá. * Ví dụ (SGK)trang 101.. - Đêm tháng năm…đã sáng. - Ngày tháng mười… đã tối. → Diễn tả thời gian quá ngắn. - Mồ hôi… như mưa ruộng cày. → Diễn tả công việc vất vả của nghề nông. - Nhấn mạnh quy mô tính chất của sự việc, tăng sức biểu cảm.. a/ → Diễn tả thời gian quá ngắn. b/ → Diễn tả công việc vất vả của nghề nông.. - Nói qu sự thật, phóng đại tính chất của sự việc. - Nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức → Nói qu sự thật, phóng đại biểu cảm. tính chất của sự việc. Nhấn mạnh gây ấn tượng tăng sức biểu cảm. * Ghi nhớ (SGK). II. LUYỆN TẬP. a/ …có sức người, sỏi đá cũng thành cơm: Lòng kiên quyết, nhấn mạnh sức lao động của con người. b/ ….lên đến tận trời: Nhấn mạnh sức khỏe, tạo sự an tâm. c/ …thét ra lửa: Gây ấn tượng tính cách hung hãn của một người (cụ Bá).. 1/ Tìm biện pháp nói quá và giải thích ý nghĩa. a/ …có sức người, sỏi đá cũng thành cơm: Lòng kiên quyết, nhấn mạnh sức lao động của con người. b/ ….lên đến tận trời: Nhấn mạnh sức khỏe, tạo sự an tâm. c/ …thét ra lửa: Gây ấn tượng tính cách hung hãn của một người (cụ Bá). 2/ Điền từ: a/… chó ăn đá gà ăn sỏi. b/ … bầm gan tím ruột. c/ … ruột để ngoài da. d/ ….nở từng khúc ruột. e/ …vắt chân lên cổ. 3/ Đặt câu. Vd: Thúy kiều được Nguyễn Du miêu tả có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành. 4/ Thành ngữ sử dụng nói.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> sinh về nhà thực hiện. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Làm hoàn chỉnh bài tập 5, 6. - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Soạn: xem trước các đề trong sgk để làm bài viết sồ 2. quá. - Dữ như cọp - Rẻ như bèo. - Ngáy như sấm. - Đen như cột nhà cháy. * 5, 6: Về nhà.. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(104)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. TIẾT 39-40. Viết bài tập làm văn số 2 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt trình bày. 3/ Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài viết. II. CHUẨN BỊ. + Giáo viên: chuẩn bị đề bài, giàn ý. + Học sinh: ôn lại kiến thức văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Viết đề kiểm tra. * Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu đề bài.. * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. Gv quan sát canh thời gian. * Hoạt động 3: Thu bài. Kiểm tra số lượng, ghi nhận.. Đề: Kể về một lần em mắc khuyết Đọc và xác định yêu cầu. điểm khiến thầy cô giáo buồn . -Yêu cầu: Kể lại một lần mắc khuyết điểm khiến thầy hoặc cô buồn . - Thể loại: Văn tự sự. - Nội dung: Nhớ lại một việc làm Làm bài nghiêm túc, đảm bảo khiến thầy cô buồn , có sử dụng yếu thời gian. tố miêu tả và biểu cảm. Nộp bài. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu về việc làm khiến thầy cô buồn . + Thân bài: . Miêu tả cụ thể sự việc xảy ra khi nào, ở đâu, hoàn cảnh nào… . Hình ảnh thầy cô khi em làm việc đó (nét mặt, cử chỉ, thái độ…) . Tình cảm của em sau khi làm việc đó. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung sau sự việc trên..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………. ………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/10/ 2011 TUẦN: 11 - TIẾT:41. THÔNG TIN NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: Thấy được ý nghĩa to lớn của việc bảo vệ môi trường. Từ đó có những suy nghĩ và hành động tích cực về vấn đề xử lí rác thải sinh họat: Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông. T1nh khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh và những kiến nghị mà tác giả đề xuất trong văn bản: việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3/ Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn môi trường sống, xử lí rác thải sinh hoạt đúng quy định. II. CHUẨN BỊ. Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. Học sinh: Soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động(5’) * Mục tiêu : kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới 1/ Bài cũ: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh . 2/ Bài mới: - Cho HS xem hình ánh 1 Năm 2000 là năm lần đầu tiên Việt Nam tham gia “Ngày trái đất” .13 cơ quan nhà nước và các tổ chức chính phủ chọn một chủ đề thiết thực “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”. Đây là vấn đề mà văn bản hôm nay. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> đề cập đến. * Hoạt động 2: Huớng dẫn đọc, hiểu chú thích.(10’) * Mục tiêu: hướng dẫn hs đọc, nắm được kiểu văn bản, hiểu và giải thích các từ khó sgk. H: Cho biết văn bản trên thuộc kiểu loại văn bản gì? Phương thức biểu đạt.Trình bày vấn đề gì? - Lớp 7 học những văn bản nào, kể tên? * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc, hiểu văn bản. * Mục tiêu: xác định bố cục của văn bản, nội dung từng phần, phân tích nắm được nội dung nghệ thuật từng phần. Giáo dục bảo vệ môi trường(20’) * Gv: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản. → Đọc giọng rõ ràng, mạch lạc chú ý đến thuật ngữ chuyên môn cần phát âm chính xác. Chú ý đọc đoạn “ vì vậy…môi trường” cần nhấn mạnh những kiến nghị… Đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh đọc tiếp. H: Em hãy xác định bố cục của văn bản, nêu ý chính từng phần. → Chốt bảng phụ.. * Gọi Hs chú ý đọan 1 H? Theo dõi trong phần 1, cho biết những sự kiện nào được thông báo? Nhằm mục đích gì? H? Văn bản này chủ yếu nhằm TM cho sự kiện nào? Em có những nhận xét gì về cách trình bày các sự kiện đó ? Từ đó nêu bật nội dung quan trọng nhất là gì ?. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. - Hoàn cảnh ra đời: Ngày 22-4 -2000 nhân ngày đầu tiên VN tham gia ngày Trài Đất - Văn bản nhật dụng, thuyết →Văn bản nhật dụng, thuyết minh về một vấn đề khoa học. minh về một vấn đề khoa học. - Phương thức biểu đạt chính: Phương thức biểu đạt chính: thuyết minh. thuyết minh. - Cuộc chia tay của những con búp bê… II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.. → Bố cục chia làm 3 phần. + Phần 1: “ Từ đầu… ni lông”: Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp. + Phần 2: Từ “Như chúng ta… môi trường”: Nguyên nhân tác hại và giải pháp. + Phần 3: Còn lại: Lời kêu gọi thực hiện hành động. 1/ Nguyên nhân ra đời bản thông điệp:. - Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể Đi từ thông tin khái quát (rộng) đến thông tin cụ thể (hẹp). Lời thông báo trực tiếp ngắn gọn nên dễ hiểu, dễ nhớ. Qua đoạn mở bài dù ngắn ngọn nhưng đã khái quát một lượng. Số liệu, thông báo ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. -> Việt Nam hưởng ứng ngày vì môi trường với chủ đề “Một ngày không dùng bao bì nilông..
<span class='text_page_counter'>(107)</span> thông tin quan trọng nhất, vấn đề cả thế giới quan tâm đó là vấn đề bảo vệ môi trường trái HS nêu – GV nhận xét chốt ý. đất. VN hành động “một ngày * Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn từ: … ni lông” để tỏ rõ sự quyết “Như chúng ta… sông ngòi” tâm chung này. H: Đoạn văn tác giả trình bày về vấn đề gì? Chốt, ghi tiêu mục. Gọi học sinh đọc đoạn: “ Theo các 2/ Tác hại của việc dùng bao bì nhà khoa học… sơ sinh”. ni lông: H: Hãy chỉ ra những nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể nguy hại đến môi trường và sức khỏe của con người?Tìm chi - Nguyên nhân cơ bản: bởi đặt tiết thể hiện tác hại của bao bì ni tính không phân huỷ của Placlông. tíc Chốt giảng. → Gây hại môi trường. - Chiếu lai 4 + Cản trở sự phát triển của thực vật: gây xói mòn. + Tắt cống, đường dẫn nước thải, gây ngập lụt vào mùa mưa. + Trôi ra biển làm chết sinh vật nuốt phải. → Tác hại sức khỏe con người. + Gây muỗi phát sinh bệnh. + Làm ô nhiễm thực phẩm: tác hại não, ung thư.. + Thải ra khí độc do bao nilông bị đốt: ngộ độc, khó thở… - Tác hại khác: vứt bừa bãi làm mất vẻ mĩ quan, đựng nhữg rác H: Theo em ngoài những nguyên thải khác khó phân hủy → tạo nhân cơ bản trên, sử dụng bao bì ni ra chất độc hại. lông còn gây tác hại nào khác? Giảng chốt. - Trình bày giải pháp hạn chế sử - Chiếu lai 5 dụng bao bì ni lông. Trình bày: Đi từ nguyên nhân H: Để giúp người đọc hiểu rõ tác hại đến quan hệ cụ thể, cuối cùng là của bao bì ni lông, người viết sử dụng giải pháp. phương thức biểu đạt gì? Qua đó biểu - Từ ngữ liên kết “vì vậy” đạt vấn đề gì mà chúng ta cần hiểu Tuyên truyền tác hại bao bì ni rõ? lông. Thay thế thói quen sử Chốt ghi . dụng bằng cách thay bằng lá, giấy…. Yêu cầu học sinh đọc đoạn: “Vì -Giải pháp hạn chế việc dùng vậy… môi trường” bao ni-lông .. → Thuyết minh. Bao ni lông gây hại về môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> H: Đoạn văn trên trình bày về vấn đề gì? Trình tự trình bày. Chốt ý. H? Nhận xét nội dung trình bày của đoạn văn có mối quan hệ như thế nào? Từ ngữ nào thể hiện điều đó? Giải pháp cụ thể được trình bày là gì? Chốt ghi. - Chiếu lai 6 H: Theo em ngoài những giải pháp trên từ thực tế địa phương còn giải pháp nào khác? Gv: Chốt, liên hệ giáo dục. - Chuyển ý. Gọi học sinh đọc đoạn còn lại. H: Trong đoạn văn trên từ nào được lập lại? Sử dụng nghệ thuật gì? Nêu ý nghĩa của từ đó. Chốt ghi . H: Theo em nội dung kêu gọi ở đoạn văn trên là gì? Bình – Giáo dục:. 3/ Giải pháp. - Liên hệ địa phương.. - Từ “hãy” lặp lại nhiều lần ,điệp từ ý nghĩa động viên kêu gọi.. - Cùng nhau bảo vệ môi trường và hành động “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông” - Bảo vệ môi trường trong sạch của trái đất là vấn đề to lớn , H ? Sau khi học xong bài ,em sẽ dự rộng khắp trên mọi lĩnh vực đời định làm những gì để góp phần bảo sống xã hội ,tự nhiên và con vệ môi trường ? người . - Chiếu lai cuối - Phong trào trồng cây gây rừng ,phong trào xanh hóa trường lớp . H? Em còn biết những việc làm nào ,phong trào nào nhằm bảo vệ môi trường trái đất ở nuớc ta hoặc ở địa phương em ? * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.(5’) * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của đoạn trích H: Qua văn bản em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật? Nhận xét, chốt ghi nhớ bằng sơ đồ theo sách gv → Chiếu ghi nhớ . * 5/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Đọc lại văn bản, nắm được nội dung và nghệ thuật. - Soạn: Nói giảm, nói tránh (chú ý thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng)./.. → Từ ngữ liên kết, lập luận chặt chẽ. Cần thay đổi thói quen hạn chế sử dụng bao bì ni lông khi không cần thiết.. 3/ Ý nghĩa vấn đề- lời kêu gọi. → Điệp từ: động viên, kêu gọi, thuyết phục. Cùng nhau bảo vệ môi trường và hành động “ Một ngày không sử dụng bao bì ni lông” III. TỔNG KẾT. - Lập luận chặt chẽ, tính thuyết phục cao. - Bao bì ni lông ảnh hưởng đến sức khỏe và môi trường sống. Kêu gọi hạn chế sử dụng, để bảo vệ môi trường sống,bảo vệ trái đất..
<span class='text_page_counter'>(109)</span> RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 26/10/ 2011. TUẦN 11 - TIẾT 42. NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là nói giảm, nói tránh. - Tác dụng của nói giảm, nói tránh trong ngôn ngữ đời thường và trong tác phẩm văn học. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. - Sử dụng nói giảm, nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3/ Thái độ: Thấy được tác dụng của nói giảm nói tránh trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động.(5’) * Mục tiêu : kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới * Kiểm bài cũ : 1/ Nói quá là gì? 2/ Nói quá có tác dụng gì ? Tìm 3 thành ngữ có sử dụng phép nói quá ? * Vào bài mới. Trong khi nói hoặc viết chúng ta cần thể hiện sự tế nhị, lịch sự . Tùy theo trường hợp chúng ta thể hiện, bài học hôm nay giúp ta hiểu rõ hơn về vấn đề này Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và tác dụng. (15’) * Mục tiêu: nắm được thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp nghệ thuật này Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 1, sgk, treo bảng phụ. H: Những từ in đậm trong các đoạn trích sau đây có nghĩa là gì? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó? Nhận xét, chốt ghi.. .. I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG. * Ví dụ : SGK trang 107,108. 1/ Chết. → Tránh gây cảm giác đau …. đi gặp cụ Các Mác… đàn anh buồn. khác. …. đi… …. chẳng còn. Chết. → Tránh gây cảm giác đau buồn. 2/.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Lệnh: đọc tiếp ví dụ 2 sgk. H: Vì sao trong câu sau đây, tác giả dùng từ ngữ bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa? Giảng, chốt ghi. Lệnh: Đọc ví dụ 3. H: So sánh hai cách nói cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? Gv: cách sử dụng từ ngữ in đậm trong các ví dụ trên dược gọi là phép tu từ nói giảm , nói tránh. H: Qua phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là nói giảm, nói tránh? Nêu tác dụng. Chốt ý vào ghi nhớ. Lệnh: học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. * Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết, khắc sâu vận dụng thực hiện bài tập (20’) Hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập sgk.. - bầu sữa… →Tránh gây cảm giác thô tục, tạo sự tế nhị.. …bầu sữa… →Tránh gây cảm giác thô tục, tạo sự tế nhị. 3/ → Cách nói thứ hai, tạo sự tế nhị, nhẹ nhàng.. → Cách nói thứ hai, tạo sự tế nhị, nhẹ nhàng. Nói giảm, nói tránh.. * Ghi nhớ SGK. II. LUYỆN TẬP.. 1/ Điền từ. a/ … đi nghỉ . b/ …. chia tay nhau. c/ …. khiếm thị. 1/ Điền từ. d/ … có tuổi. a/ … đi nghỉ . e/ … đi bước nữa. b/ …. chia tay nhau. 2/ Tìm câu nói giảm nói Giải thích cách chọn lựa. Vì sao? c/ …. khiếm thị. tránh. d/ … có tuổi. a2, b2, c1,d1, c2. Nhận xét cách đặt câu. e/ … đi bước nữa. 3/ Đặt câu có sử dụng nói 2/ Tìm câu nói giảm nói tránh. giảm nói tránh. a2, b2, c1,d1, c2. Vd: Bạn học dở quá. 3/ Đặt câu có sử dụng nói giảm nói → Bạn học chưa được hay Gv: hướng dẫn bài tập 4, yêu cầu học tránh. lắm. sinh thực hiện về nhà. Vd: Bạn học dở quá. 4/ Về nhà. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà.(5’) → Bạn học chưa được hay lắm. - Làm hoàn chỉnh bài tập 4. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: học lại các văn bản đã học, chuẩn bị kiểm tra. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(111)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày sọan:28/ 10/ 2011 TUẦN 11 - TIẾT 43:. KIỂM TRA VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Kiểm tra và củng cố kiến thức của học sinh sau bài: On tập truyện kí việt nam đã học. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp. Phân tích và so sánh lựa chọn. 3/ Thái độ: Kiểm tra nghiêm túc, xác định kĩ kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, đề kiểm tra, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của giáo viên. Định hướng nội dung. Ghi bảng. HĐ1: Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - giấy làm bài. - Dặn dò HS tận dụng hết thời gian làm bài phân bố thời gian hợp lí. HĐ2: Tiến hành làm bài: - GV phát đề trắc nghiệm - HS thực hiện phần trắc nghiệm trong thời gian 15’ - GV thu bài trắc nghiệm - HS thực hiện tiếp phần tự luận trong thời gian 30’. - Còn 5’ hết giờ, GV nhắc HS đọc lại bài. HĐ3: Thu bài: - Yêu cầu HS nộp bài ra đầu bàn Lớp trưởng thu bài. D - Dặn dò: Soạn bài: Luyện nói: kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. * Rút kinh nghiệm:. PHẦN I: KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu 0,25đ) Đọc đoạn văn sau: “Nhưng, ô kìa! Sau trận mưa vùi dập và những cơn gió phủ phàng kéo dài suốt cả 1 đêm, tuởng chừng như không bao giờ dứt, vẫn còn một chiếc lá thường xuân bám trên.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> bức tường gạch. Đó là CLCC trên cây. Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuộm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ”.. Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào? a- Cô bé bán diêm. Câu 7: Qua tác phẩm trên, em hiểu thế nào là một tác phẩm nghệ thuật được coi là kiệt tác?. b- Chiếc lá cuối cùng. a- Tác phẩm đó phải rất đẹp. c- Lão Hạc. b- Tác phẩm đó phải rất độc đáo. d- Hai cây phong. c- Tác phẩm đó phải có ích cho cuộc sống. Câu 2: Tác giả của đoạn văn trên là ai? a- Ohenri. b- Nam Cao. c- Xecvantex. d- Nguyên Hồng. Câu 3: Đoạn văn trên được miêu tả qua cái nhìn của ai?. d- Tác phẩm đó phải đồ sộ Câu 8: Câu văn “Chị Xiu thân yêu ơi, một ngày nào đó em hi vọng sẽ được vẽ vịnh Naplơ” giúp em hiểu gì về Giônxy. a- Trong con người của Giônxi đang có sự hồi sinh.. a- Tác giả. b- Cụ Bemen. b- Giônxi rất thích vẽ vịnh Naplơ. c- Ông bác sĩ. d- Xiu và Giônxy. c- Giônxi chưa bao giờ vẽ vịnh Nalpơ. Câu 4: Từ nào nói đúng nhất cảm xúc và tâm trạng của nhân vật được thể hiện trong câu văn “Nhưng, ô kìa!” a- Ngạc nhiên c- Sợ hãi. b- Lo lắng d- Nghi ngờ. Câu 5: Tác phẩm của đoạn trích trên được viết theo thể loại nào? a- Tiểu thuyết c- Bút ký. b- Truyện ngắn c- Hồi kí. Câu 6: Các nhân vật chính trong tác phẩm trên cùng làm nghề gì? a- Nhạc sĩ b- Nhà văn a- Bác sĩ. c- Họa sĩ. d- Giônxi đang cố bắt chuyện và làm vui Câu 9: Nội dung chính mà tác giả muốn làm nổi bật trong đoạn văn sau là gì? “Thực tế đã thay thế cho mộng tưởng; chẳng có bàn ăn thịnh soạn nào cả mà chỉ có phố xá vắng teo, lạnh buốt, tuyết phủ trắng xóa, gió bấc vi vu và mấy người khách qua đường quần áo ấm áp vội vã đi đến những nơi hẹn hò, hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em bán diêm” a- Sự lãnh đạm của một người đối với hoàn cảnh của em bé bán diêm. b- Quang cảnh thiên nhiên trong đêm giao thừa. c- Sự đối lập giữa mộng tưởng và thực tại khi que diêm tắt. d- Sự xót xa của nhà văn với hoàn cảnh của cô bé bán diêm..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 10: Dòng nào nói lên chủ đề của đoạn văn trên? a- Thực tế đã thay thế cho mộng tưởng. b- ...chỉ có phố xá vắng teo, lạnh buốt c- …mấy người khách qua đường ..... hoàn toàn lãnh đạm với cảnh nghèo khổ của em bán diêm. Câu 11: Từ “lãnh đạm” trong đoạn văn trên có ý nghĩa là gì? a- Tỏ ra căm ghét và khinh thường. b- Không có tình cảm yêu mến, quý trọng c- Không có cảm giác hứng thú khi nhìn thấy. d- Không biểu hiện tình cảm, tỏ ra không quan tâm đến. Câu 12: Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh? a- Vi vu. b- Lạnh buốt. c- Trắng xóa. d- Vắng teo. II. TỰ LUẬN: 7 điểm 1. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật bé Hồng: (2 điểm) 2. Nêu rõ gia cảnh của cô bé bán diêm. Chứng minh qua những lần quẹt que diêm: (3 điểm) 3. Cuộc đời - Phẩm chất người nông dân trong xã hội qua 2 tác phẩm “Lão Hạc” và “Tức nước vỡ bờ”: (2 điểm). MA TRẬN ( KIỂM TRA VĂN) Mức độ Nội dung Tức nước vỡ bờ. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. Câu 1 Câu 2. Lo Hạc. Câu 3 Câu 5. Cô bé bán diêm. Câu 6. Đánh nhau với cối xay gió Chiếc lá cuối cùng. Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10. TL. Vận dụng VD thấp VD cao TN TL TN TL Câu 3. Câu 4. Câu 3 Câu 2. Câu 11 Câu 12. Trong lòng mẹ Tổng số câu. Câu 1 9. 3. 1. 2.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tổng số điểm. 2,25. 0,75 2 5 ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm ( Mỗi ý đúng 0,25đ) 1. A; 2. A; 3. A; 4. C; 5. A; 6.D; 7. D; 8. B; 9.B; 10.A; 11.B; 12.D II. TỰ LUẬN: 7 điểm 1. Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật bé Hồng: (2 điểm) - Nêu được hoàn cảnh sống của bé Hồng. - Tình cảm của Hồng dành cho mẹ. - Nêu được tình cảm yêu quý, sự khâm phục của em đối với nhân vật. 2. Chứng minh qua những lần quẹt que diêm: (3 điểm) - Lần thứ nhất: lò sưởi vì em rất lạnh, cần sưởi ấm. - Lần thứ hai: bàn ăn thịnh soạn, 1 con ngỗng quay - em rất đói, thèm được ăn. - Lần thứ ba: cây thông nôen - em mơ ước được đón giao thừa như bao trẻ em khác. - Lần thứ tư: bà xuất hiện – Khi đã đầy đủ những thứ vật chất bình thường, em mơ ước được tình yêu thương của bà. - Lần cuối cùng khi em quẹt tất cả những que diêm còn lại: hai bà cháu cùng bay lên trời. Đó là ước mơ mãi mãi cùng người thân bên cạnh -> Diễn ra rất tự nhiên, hợp lí, phù hợp tâm trạng chung của mọi người. 3. Cuộc đời - Phẩm chất người nông dân trong xã hội qua 2 tác phẩm “Lão Hạc” và “Tức nước vỡ bờ”: (2 điểm) - Cuộc đời: nghèo khổ, vất vả, bất hạnh, bị xã hội đè nén, áp bức rơi vào tình trạng khốn khó, cùng cực. - Phẩm chất: hiền lành, lương thiện, giàu tình yêu thương, giàu đức hi sinh, luôn giữ gìn phẩm chất trong sạch dù bất cứ hoàn cảnh nào.. Ngày soạn: 27/10/ 2011 TUẦN 11 - TIẾT 44. Câu ghép I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: 1/ Kiến thức: Nắm được đặc điểm của câu ghép,hai cách nối các vế trong câu ghép..
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2/ Kĩ năng: Biết đặt câu ghép, vận dụng trong giao tiếp. 3/ Thái độ: Hiểu và xác định câu ghép trong văn bản. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * Hoạt động 1: Khởi động. (5’) * Mục tiêu : Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới * Kiểm bài cũ : 1/- Thế nào là nói giảm nói tránh? Tác dụng. 2/ xác định phép tu từ nói giảm nói tránh trong câu sau : Hôm qua em có lỗi với anh , em xin anh tha thứ . * Vào bài mới: cho hs xác định các chủ ngữ ,vị ngữ trong câu trên câu ghép . * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm câu ghép. (15’) * Mục tiêu: hs nhận biết, phân tích cấu tạo cụm chủ vị trong câu ghép. * Lệnh: đọc đoạn trích sgk. Gv treo bảng phụ H: Phân tích cụm chủ vị trong các câu in đậm. - Hội ý bàn phân tích. Nhận xét.. H: Từ những kiến thức đã học ở lớp dưới, hãy cho biết những câu trên câu nào là câu đơn câu nào là câu ghép? - Xác định. Chốt ghi bảng, treo kết quả bằng khung 3 sgk. H: Từ phân tích ví dụ, em hiểu thế nào là câu ghép? - Hiểu trả lời. Chốt khái quát vào ghi nhớ. Lệnh: đọc to ghi nhớ. * Chuyển ý. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nối các vế câu ghép.(10) * Mục tiêu: hiểu, biết cách nối các về trong câu ghép. .. I. ĐẶC ĐIỂM CÂU GHÉP. * Đoạn trích SGK. 1/ - Câu 1: “Tôi quên… quang đãng” → câu có 2 cụm chủ vị bao chứa nhau. - Câu 2: “Buổi mai hôm ấy… dài và hẹp” câu có một cụm c-v - câu 3: “Cảnh vật… tôi đi học” câu có 3 cụm c-v không bao chứa nhau . -Câu 2 là câu đơn - Câu 3 làcâu ghép.. → c1: Câu có cụm chủ vị bao chứa nhau. → c2: Câu đơn. → c3: Câu ghép (là câu có cụm chủ vị không bao chúa nhau tạo thành). * Ghi nhớ SGK.. - Câu ghép :là câu có cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành.. II. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV: ghi bảng phụ các câu, yêu cầu học sinh phân tích. - Phân tích cụm chủ vị. - Trong mỗi câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? -HS: hội ý bàn trình bày theo lệnh. → Nhận xét, bổ sung, gạch chân các phương tiện nối. H: Qua ví dụ cho biết các vế trong câu ghép được nối với nhau bằng phương tiện nào? - Khái quát lại kiến thức. Nhận xét, chốt ghi nhớ. Yêu cầu đọc ghi nhớ SGK.. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (15’) * Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết, vận dụng thực hành các bài tập sgk. GV: Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập SGK. - BT1: chia nhóm thức hiện, mỗi nhóm 1 câu. - Đặt câu: cá nhân thực hiện tại chỗ. Từ bài tập 2, gv hỏi thêm về quan hệ giữa các vế câu ghép. GV: Hướng dẫn bt (3) theo yêu cầu a, b sgk. Hướng dẫn bài tập 4, 5 cho học sinh thực hiện về nhà.. * 5: Hướng dẫn công việc về nhà. - Làm hoàn chỉnh bài tập 4, 5. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn:. On dịch thuốc lá (đọc văn bản, trả lời câu hỏi, nắm được tác hại của thuốc lá và cách lập luận của tác. - a/ Quan hệ từ (vì). - b/ Cặp quan hệ từ (vì… nên) a. Cảnh vật chung quanh tôi đều - c/ Cặp phó từ (chưa…đã) thay đổi, vì chính lòng tôi đang có -d/ Cặp đại từ (bao nhiêu… sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. bấy nhiêu) b/ Vì tôi muốn vậy, nên tôi đem gửi - e/ Dấu câu (:) (,). các con tôi. * Ghi nhớ SGK. c/ Trời chưa sáng, nó đã dậy. d/ Nước sông dâng lên cao bao nhiêu, đồi núi cao bấy nhiêu. e/ Tôi im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. - a/ Quan hệ từ (vì). - b/ Cặp quan hệ từ (vì… nên) - c/ Cặp phó từ (chưa…đã) -d/ Cặp đại từ (bao nhiêu… bấy nhiêu) - e/ Dấu câu (:) (,). III. LUYỆN TẬP. 1/ Tìm câu ghép và cho biết cách nối các vế câu ghép. a/ Câu ghép: 3, 5, 6,7→ các câu nối với nhau bằng dấu phẩy. b/ Câu ghép: 1, 2 → Các câu nối với nhau bằng dấu phẩy. c/ Câu ghép: 2→ Nối với nhau bằng dấu (: ) và (,). d/ Câu ghép: 3 → Nối với nhau bằng quan hệ từ (vì). 2/ Đặt câu ghép với cặp quan hệ từ. Vd: Vì trời mưa, nên tôi đi học trễ. 3. Chuyển câu ghép vừa đặt thành câu ghép mới. Vd: Vì trời mưa, nên tôi đi học trễ → Tôi đi học trễ, vì trời mưa; Trời mưa ,tôi đi học trễ . *4, 5: về nhà..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> giả)/.. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………. Ngày soạn: 02/11/2011. Tuần 12 - tiết 45. ÔN DỊCH THUỐC LÁ Nguyễn Khắc Viện I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội. - Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trongvăn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng - Đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. - Viết được bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> 3/ Thái độ: Thấy được tác hại của thuốc lá, tuyên truyền cho mọi người để hạn chế việc hút thuốc lá. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng nhóm. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1: Khởi động(5’) * kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới . 1.Bài cũ: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000”. 2-Bài mới. Giới thiệu tác hại của thuốc lá Vào bài. HĐ 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. (10’) * Mục tiêu: nắm tác giả,kiểu văn bản, bố cục. H? Văn bản trên của tác giả nào? Nêu đặc điểm của nhà văn ? -Văn bản nhật dụng, thuyết minh Hs nêu theo kiến thức của sgk. H: Cho biết kiểu loại văn bản, trình về vấn đề khoa học. bày về vấn đề gì? Giống với văn bản - Thông tin trái đất năm 2000 . nào đã học ?. HĐ 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. (20’) * Mục tiêu: nắm được nội dung chính từng phần, cách lập luận trình bày. Tích hợp giáo dục môi trường. * GV: hướng dẫn đọc văn bản: cần đọc giọng rõ ràng, mạch lạc, chú ý những từ in nghiêng. Những câu biểu cảm cần đọc với giọng điệu cho phù hợp. Đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh đọc tiếp. Nhận xét gịong đọc của học sinh. * Gọi hs giải thích vài từ khó của VB. H: Nêu bố cục của văn bản và ý chính của mỗi phần. Chốt bằng bảng phụ.. I. ĐỌC, THÍCH.. HIỂU. CHÚ. 1/ Tác giả: Nguyễn khắc viện. 2/ Tác phẩm: - Thể lọai: văn bản nhật dụng: -Văn bản nhật dụng, thuyết minh về vấn đề khoa học. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.. * Bố cục: 4 phần. +Phần 1: Từ đầu… AIDS→ Nêu vấn đề, thuốc lá đe dọa sức khỏe và tính mạng của con người hơn cả AISD. + Phần 2: Từ “Ngày trước… cộng đồng” → Nêu cụ thể thuốc lá có hại sức khỏe và tính mạng loài người. + Phần 3: Từ “Có người bảo….
<span class='text_page_counter'>(119)</span> gương xấu” → Tác hại của thuốc lá đối với mọi người xung quanh. + Phần 4: Còn lại → Cảm nghĩ và lời bình, kêu gọi mọi người ngăn ngừa nạn ôn dịch. → So sánh thuốc lá với nạn ôn * Gv choo hs chú ý nhan đề văn bản . dịch, gây sự chú ý cho người đọc, H: Tại sao tác giả lại dùng dấu phẩy dấu phẩy dùng để nhấn mạnh: Hút trong nhan đề của văn bản “Ôn dịch thuốc lá là ôn dịch khó trừ, bày tỏ thuốc lá”, ý nghĩa của việc sử dụng thái độ lên án, nguyền rũa. như vậy? - Hội ý trình bày. Giảng chốt ghi bảng. * Chuyển ý. Lệnh học sinh đọc đoạn “Ngày trước… thuốc lá”. H: Vì sao tác giả dẫn lời của Trần Hưng Đạo bàn về việc đánh giặc trước khi phân tích tác hại của thuốc lá? Điều đó có tác dụng gì trong việc lập luận? Nội dung chính tác giả trình bày ở đoạn này là gì? - Hs giỏi trình bày. Chốt ghi bảng. * Chuyển ý. H: Vì sao tác giả lại đặt giả định “Có người bảo: Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi!” trước khi nêu lên những tác hại về phương diện xã hội của thuốc lá? -Hs trình bày. Chốt giảng, liên hệ giáo dục. H: Nhận xét cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này. Nêu thái độ của tác giả đối với vấn đề trên. - Hội ý trình bày. Chốt ghi. * Chuyển ý: Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn còn lại. H: Vì sao tác giả đưa ra những số liệu để so sánh tình hình hút thuốc lá ở nước ta với các nước Au – Mĩ trước khi đưa ra kiến nghị “Đã đến lúc mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn ngừa nạn ôn dịch này? - Trả lời. Giảng chốt. H: Tại sao ở cuối đoạn này tác giả lại dùng câu: “ Nghĩ đến mà kinh!”, cho biết kiểu câu này và tác dụng của nó. - So sánh: tấn công như vũ bảo của giặc ngoại xâm, hình ảnh tằm ăn 1/ Cách trình bày và ý nghĩa dâu→ khói thuốc từ từ giết chết tên gọi của văn bản. con người. → So sánh, nhấn mạnh. Thể hiện sắc thái biểu cảm vừa căm tức vừa ghê tởm.. -Tôi hút, tôi bị bệnh mặc tôi! → sự 2/ Tác hại của thuốc lá. vô trách nhiệm trước gia đình, a/ Đối với người hút. người thân, cộng đồng xã hội → gây tác hại cho bà mẹ mang thai, giáo dục trẻ em… → So sánh, thuyết minh. Thuốc lá ngấm ngầm ảnh → Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng hướng rất lớn tới sức khỏe sinh động. con người. Thái độ bác bỏ luận điệu và hành b/ Đối với sức khỏe cộng động sai lầm của người hút thuốc đồng và tệ nạn xã hội. lá.. → Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh động. - So sánh Việt Nam với các nước Thái độ bác bỏ luận điệu và Au – Mĩ → VN là nước nghèo hành động sai lầm của người nhưng tỉ lê hút thuốc lá rất cao → hút thuốc lá. phải đứng lên ngăn ngừa tệ nạn này..
<span class='text_page_counter'>(120)</span> đối với lời kêu gọi? Hs nêu chi tiết theo yêu cầu . . 3/ Đoạn kết- lời kêu gọi. Chốt ghi bảng. H? Nếu các em là người được giao nhiệm vụ tìm giải pháp để phòng chống On dịch thuốc lá em sẽ đưa ra những giải pháp nào phù hợp với tình - Câu cảm thán, thái độ ghê sợ, kêu hình Việt Nam ? – hs tự bộc lộ . gọi mọi người phải xa lánh. Bình – GD: → Lập luận chặt chẽ, thuyết minh, so sánh tu từ, câu cảm thán, tạo tính thuyết phục cao. → Câu cảm thán. Thiết tha kêu gọi mọi người đứng lên chống lại ngăn - Nghiện thuốc lá nguy hiểm hơn ngừa nạn ôn dịch này. cả ôn dịch, nó gặm nhấm sức khỏe con người gây tác hại nhiều mặt đến gia đình và xã hội. HĐ 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.(5’) *Mục tiêu : củng cố nội dung và nghệ thuật của tòan bài . H: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của đoạn trích? - Nêu nhận xét.. III. TỔNG KẾT. -NT : Lập luận chặt chẽ, thuyết minh, so sánh tu từ, câu cảm thán, tạo tính thuyết phục cao. -ND: Nghiện thuốc lá nguy hiểm hơn cả ôn dịch, nó gặm nhấm sức khỏe con người gây tác hại nhiều mặt đến gia đình và xã hội.Bởi vậy cần phải có quyết tâm và biện pháp triệt để phòng chống nó. IV. LUYỆN TẬP. -Thực hiện bài tập 1 SGK – trang 122.. - Qua bài văn em hiểu được gì về nạn hút thuốc lá? Bản thân em sẽ làm gì để góp phần vào việc phòng chống tệ nạn này? - Trả lời , liên hệ bản thân. → Nhận xét, bổ sung, chốt HĐ 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học viết đọan văn ngắn nêu tác hại của tệ nạn thuốc lá. *Dặn dị * Nhận xét: - Làm bài tập 1. - Học bi. - Soạn: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(121)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………… ……. Ngày soạn: 02/ 11/ 2011. TUẦN 12 - TIẾT 46. Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Nắm được đặc điểm của văn bản thuyết minh. - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh - Yêu cầu của bài văn thuyết minh( về ngôn ngữ, nội dung…) 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học trước đó. - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa họcthông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò văn thuyết minh trong đời sống con người. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, sgk. sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> * Hoạt động 1: Khởi động.(5’) * Mục tiêu : kiểm tra bài cũ ,dẫn dắt vào bài mới . * Bài kiểm : Hãy kể tên các kiểu văn bản đã học ? *Vào bài mới. Trong chương trình ngữ văn 8 ,các em được học văn bản thuyết minh, vậy văn bản này có vai trò, đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu→ Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh.(15’) * Mục tiêu: nắm được vai trò và đặc điểm cảu văn thuyết minh. Lệnh: học sinh lần lượt đọc từng văn bản (a, b, c) SGK. Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau văn bản. - Ba văn bản trên, mỗi văn bản trình bày về vấn đề gì? - Em thường gặp các loại văn bản đó ở đâu? - Hãy kể thêm một vài văn bản cùng loại mà em biết. - HS : lần lượt trình bày theo yêu cầu. Chốt ghi bảng. * Hoạt động 3: Giúp học sinh phân biệt các kiểu văn bản đã học để hiểu tính chất chung của văn bản thuyết minh.(15’) * Mục tiêu: nắm được cách trình bày của văn thuyết minh, kiến thức, phương thức trình bày. Lệnh: Trao đổi nhóm, thực hiện các câu hỏi SGK. H?: Các văn bản trên có thể xem là văn bản tự sự( hay miêu tả, nghị luận, biểu cảm)không? Tại sao? Chúng khác với các văn bản ấy ở chỗ nào? H?: Các văn bản trên có những đặc điểm chung nào làm chúng trở thành một kiểu riêng? H?. Các văn bản trên đã thuyết minh về đối tượng bằng những phương thức nào? H? Ngôn ngữ của các văn bản trên có đặc điểm gì?. I. VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH. 1/ Văn bản thuyết minh a/ Cây dừa Bình Định → Lợi ích trong đời sống của con của cây dừa. người. b/ Giải thích về tác dụng của chất * Đoạn văn: a, b, c SGK. diệp lục, lá cây có màu xanh. a/ Cây dừa Bình Định c/ Huế → Là một trung tâm văn b/ Giải thích về tác dụng hóa. của chất diệp lục, lá cây có màu xanh. - Không: vì trình bày đặc điểm các c/ Huế đối tượng. Gần gũi có trong cuộc sống xã hội, đất nước…. - Kiến thức chính xác khoa học, có ích cho con người. -Thuyết minh bằng phương thức: trình bày, giới thiệu, giải thích. -Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng.. 2/ Đặc điểm chung của văn bản thuyết minh. * Câu hỏi: a, b, c, d (SGK). -Trình bày tiêu biểu đặc điểm các đối tượng thuyết minh.. - Cung cấp tri thức khách quan, xác thực, hữu ích cho con người. → Các văn bản trên đều là văn bản - Thuyết minh bằng thuyết minh . phương thức: trình bày, a- Cung cấp kiến thức lịch sử. giới thiệu, giải thích. - Ngôn ngữ chính xác, rõ Thuộc văn bản nghị luận, nhưng nội ràng. dung sử dụng yếu tố thuyết minh: Nói rõ tác hại của bao bì ni lông, gây tính thuyết phục cao. * Ghi nhớ SGK..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> → Nhận xét, bổ sung, chốt vào ghi nhớ SGK. Lệnh: đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (10’) * Mục tiêu: củng cố kiến thức, vận dụng thực hiện các bài tập sgk. Hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các bài tập SGK. Thực hiện cá nhân các bài tập. -Bt1 : các văn bản có phải là văn bản thuyết minh không ?vì sao? Các văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, đều sử dụng thuyết minh → mang tính khách quan, tạo sự thuyết phục. BT2 : “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000 ” thuộc văn bản nào ? vì sao?. BT3 : các văn bản : tự sự , nghị luận , biểu cảm …có phải là văn bản thuyết minh không ? vì sao?. II. LUYỆN TẬP. 1/ Xác định văn bản thuyết minh. → Các văn bản trên đều là văn bản thuyết minh . a- Cung cấp kiến thức lịch sử. b- Cung cấp kiến thức khoa học, sinh vật. 2/ Văn bản “ Thông tin về trái đất năm 2000”. → Thuộc văn bản nghị luận, nhưng nội dung sử dụng yếu tố thuyết minh: Nói rõ tác hại của bao bì ni lông, gây tính thuyết phục cao. 3/ Các văn bản: tự sự, miêu tả, biểu cảm, đều sử dụng thuyết minh → mang tính khách quan, tạo sự thuyết phục.. *Dặn dò: - Học thuộc nghi nhớ. - Soạn: On dịch thuốc lá (đọc văn bản, trả lời câu hỏi, nắm được tác hại của thuốc lá và cách lập luận của tác giả)/.. * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(124)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………… Ngày soạn: 3/11/ 2011 TUẦN 12 - TIẾT 47 ( tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Nắm được mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hòan cảnh giao tiếp. - Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò của câu ghép trong văn bản, nói và viết. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động 1: Khởi động.(5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới. *Bài cũ: 1- Cho biết đặc điểm của câu ghép ? 2/ Nêu cách nối các vế câu ghép. * Vào bài mới. Trong câu ghép các vế câu thường có những quan hệ ý nghĩa khác nhau →.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. (15’) * Mục tiêu: nắm được quan hệ các vế trong câu ghép Gv cho hs đọc các vi dụ sgk - hs đọc ví dụ SGK.- trả lời các câu hỏi sgk * Gv: Treo bảng phụ, tiếp tục để hs quan sát. 2. Để bạn được điểm cao thì bạn phải chăm học. 3. Tuy trời mưa phùn nhưng hoa màu vẫn tốt . 4. Dù nhà xa trường nhưng Lan vẫn đến lớp đúng giờ . 5. Mình đi học hay tôi đi học. 6. Tôi đi một lúc rồi nó cũng đi. 7. Họ vừa hát, họ vừa đánh đàn 8. Những bãi rác ở bên sôn,hồ ,góc ruộng ,ven làng… ngập ngụa túi ni lông và người ta không có cách nào dọn sạch . 9.Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. (câu a bài tập 1). H: Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép sau đây là quan hệ gì? Trong mối quan hệ đó mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? vì sao em biết? (nêu lại các phương tiện dùng để nối các vế câu ghép) - Hội ý bàn thực hiện. Gv: chốt: Có 9 kiểu quan hệ (ghi nhớ). H: Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới, hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu. Cho ví dụ minh họa. → Chọn 2 nhóm nhận xét và sữa. → Chốt bằng bảng phụ – Ghi bảng. Gv:xác định gạch chân phương tiện liên kết.. I. QUAN HỆ Ý NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU. -Vế a: có lẽ…đẹp : kết quả (ý khẳng định ) - Vế b : bởi vì …đẹp : ý nguyên nhân ( ý giải thích ). 1- Ví dụ SGK-trang 123. Quan hệ ý nghĩa : nguyên nhân ( vế b ) – kết quả ( vế a ) 2- ví dụ 2. - Câu 2- Điều kiện- giả thiết. ( Để …thì ) Câu 3- Tương phản ( tuy … nhưng) Câu 2- Điều kiện- giả thiết. ( Để Câu 4- Tăng tiến. ( dù… …thì ) nhưng ) Câu 3- Tương phản ( tuy … Câu 5- Lựa chọn. ( hay ) nhưng) Câu 6 Tiếp nối. ( rồi ) Câu 4- Tăng tiến. ( dù… Câu 7- Đồng thời. ( vừa ) nhưng ) Câu 8- Bổ sung. (và ) Câu 5- Lựa chọn. ( hay ) Câu 9- Giải thích. ( dấu : và Câu 6 Tiếp nối. ( rồi ) dấu,) Câu 7- Đồng thời. ( vừa ) Câu 8- Bổ sung. (và ).
<span class='text_page_counter'>(126)</span> H: Qua phân tích ví dụ, theo em các vế trong câu ghép gồm có những quan hệ nào và được nối với nhau bằng những phương tiện gì? - Hiểu trình bày khái quát vấn đề. Chốt ghi nhớ. Gọi hs đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. (20’) * Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết, vận dụng thực hành các bài tập sgk. a/ thực hiện phần tìm hiểu bài. - Quan hệ nguyên nhân (kết Lần lượt hướng dẫn học sinh thức hiện quả).vế 1: k quả; vế 2: ng. nhân; bài tập SGK. vế 3: giải thích). - BT 1: Thảo luận nhóm thực hiện. b/ Quan hệ điều kiện (kết quả). v1, v2: điều kiện; v3: (kết quả). c/ Quan hệ tăng tiến (cặp quan hệ từ: chẳng những… mà). d/ Quan hệ tương phản: (tuy) e/ Câu 1 → quan hệ nối tiếp (rồi). Câu 2 → quan hệ nguyên nhân kết quả (v1: nguyên nhân; v2: kết quả). - Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5: câu ghép (quan hệ điều kiện kết quả). - BT2: Thực hiện cá nhân. - Đoạn 2: câu 2, 3: câu ghép (quan hệ nguyên nhân kết quả) không thể tách rời vì mỗi vế câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau. → Không, nếu tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc - BT 3: Trình bày cá nhân. của lập luận.. Gv: Hướng dẫn bài tập 4, yêu cầu học sinh thực hiện về nhà. *Dặn dò: - Làm hoàn chỉnh bài tập 4. - Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết trả bài viết số 2 . * Nhận xét:. Câu 9- Giải thích. ( dấu : và dấu,) Nguyên nhân – kết quả , điều kiệngiả thiết, tương phản, tăng tiến. lựa chọn, tiếp nối., đồng thời, bổ sung, giải thích. * Ghi nhớ (SGK). III. LUYỆN TẬP. 1/ Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì: a/ thực hiện phần tìm hiểu bài. - Quan hệ nguyên nhân (kết quả).vế 1: k quả; vế 2: ng. nhân; vế 3: giải thích). b/ Quan hệ điều kiện (kết quả). v 1, v2: điều kiện; v3: (kết quả). c/ Quan hệ tăng tiến (cặp quan hệ từ: chẳng những… mà). d/ Quan hệ tương phản: (tuy) e/ Câu 1 → quan hệ nối tiếp (rồi). Câu 2 → quan hệ nguyên nhân kết quả (v1: nguyên nhân; v2: kết quả).. 2/ Tìm câu ghép, xác định quan hệ ý nghĩa… - Đoạn 1: câu 2, 3, 4, 5: câu ghép (quan hệ điều kiện kết quả). - Đoạn 2: câu 2, 3: câu ghép (quan hệ nguyên nhân kết quả) không thể tách rời vì mỗi vế câu ghép có quan hệ chặt chẽ với nhau. 3/ Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn không? Vì sao?. → Không, nếu tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn thì không đảm bảo tính mạch lạc của lập luận. - 4: Về nhà.. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(127)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(128)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:03/11/ 2011. Tuần: 12 - Tiết: 48. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Nắm vững kiến thức cách làm bài văn tự sự, kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 2/ Kĩ năng: Nhận ra được chỗ mạnh chỗ yếu khi viết loại văn này và có hướng sửa chữa, khắc phục những lỗi trong bài viết của mình. 3/ Thái độ: Tích cực sửa, khắc phục lỗi bài viết. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ,. Bài kiểm tra - Học sinh: chuẩn bị bảng phụ của nhóm để sửa bài . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài. * Mục tiêu: quan sát, nắm lại nội dung và yêu cầu của bài viết.. Định hướng nội dung. Ghi bảng. I- Dàn bài : -Gv Viết đề lên bảng. - Gọi học sinh nhắc lại yêu cầu đề bài. 1 hs nêu lại yêu cầu đề bài . Gv cho hs nêu dàn ý của đề bài. * Gv chốt ý ghi bảng. Đề: Kể lại một việc khiến bố mẹ vui lòng. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu việc làm của em khiến bố mẹ vui lòng. + Thân bài: Miêu tả sự việc cụ thể xãy ra khi nào, ở đâu, hoàn cảnh nào? . Hình ảnh bố mẹ khi em làm việc đó (nét mặt, cử chỉ, lời nói, thái độ…) . Những tình cảm của em sau khi làm việc đó. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung sau sự việc trên.. * Hoạt động 2: Phát bài cho học * Mục tiêu: nhận bài, xem lại, rút kinh nghiệm. Nhận thấy ưu khuyết + Ưu: Nắm được yêu cầu đề bài,. Đề: Kể lại một việc khiến bố mẹ vui lòng. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu việc làm của em khiến bố mẹ vui lòng. + Thân bài: Miêu tả sự việc cụ thể xãy ra khi nào, ở đâu, hoàn cảnh nào? . Hình ảnh bố mẹ khi em làm việc đó (nét mặt, cử chỉ, lời nói, thái độ…) . Những tình cảm của em sau khi làm việc đó. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ chung sau sự việc.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> trong các bài viết.. diễn đạt trôi chảy, mạch lạc có cảm xúc. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. sinh. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài văn của mình. - Gọi 2, 3 học sinh đọc bài của mình (bài điểm 9 hoặc 10). - Gọi tiếp 2 học sinh đọc bài của mình (bài dưới điểm trung bình) * GV: tổng hợp nhận xét ưu, khuyết điểm.. II- Ưu khuyết điểm : + Khuyết: Bài viết chưa có cảm 1- ưu điểm : xúc, chưa kết hợp được miêu tả Nắm được yêu cầu đề bài, diễn đạt tâm trạng. Chữ viết còn sai chính trôi chảy, mạch lạc có cảm xúc. tả, chấm phẩy không đúng chỗ. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 2- Khuyết điểm : Bài viết chưa có cảm xúc, chưa kết hợp được miêu tả tâm trạng. Chữ viết còn sai chính tả, chấm phẩy không đúng chỗ, dùng từ còn sai , thiếu yếu tố miêu tả và biểu cảm .. Họat động 3 : sửa một số lỗi cơ bản Gv nêu một số lỗi sai của hs qua quá trình thống kê và hướng dẫn sửa . * Mục tiêu : giúp hs nhận ra các lỗi sai của mình và cách sửa * 4: Hướng dẫn công việc về nhà. - Soạn: Bài toán dân số ( đọc văn bản, trả lời các câu hỏi, nắm được vấn đề mà tác giả muốn nói)./. * Nhận xét: * THỐNG KÊ ĐIỂM. *Điểm bài kiểm tra văn. lớp ssố 8/5 34. 2. 2,5. 3. 3,5. 4 2. 4,5. 5 3. 5,5 6 4 8. 6,5 7 6 5. 7,5 8 2 3. 8,5 1. 9. 9,5. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(130)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 09/11/ 2011. Tuần: 13 - Tiết: 49. BÀI TO. án. DÂN SỐ. ( Theo Thái An) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. - Thấy được sụ kết hợp của phuơng thức tự sự với lập luận tạo nên sưc thuyết phục của bài viết. Đó là sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu trong văn bản. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào viết bài văn thuyết minh. 3/ Thái độ: Tích cực tuyên truyền và vận động mọi người hạn chế việc gia tăng dân số. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo: Tìm hiểu tài liệu về vấn đề dân số hiện nay. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động 1: Khởi động.( 5 phút ) *Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ, dẫn dắt vào bài mới. 1/ Bài cũ: a- Nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật của văn bản” On dịch , thuốc lá ”. b/ Em sẽ làm gì để hưởng ứng lời kêu gọi trong bài về việc hạn chế gia tăng dân số ? * Bài mới. Từ nguy cơ và hậu quả của sự bùng nổ ,gia tăng dân số quá nhanh → vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích.( 10’) * Mục tiêu: nắm về tác giả, xuất xứ , kiểu văn bản, hiểu các từ khó sgk.. ND Kiến thức. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả: Thái an. 2- tác phẩm : → Văn bản được trích từ báo “Giáo dục thời đại chủ nhật” số 28, 1995..
<span class='text_page_counter'>(131)</span> H: Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm. H: Cho biết thể lọai ? Phương thức biểu đạt nào? Nhận xét, chốt ghi bảng. *Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.(20’) * Mục tiêu: nắm được phương thức biểu đạt chính, bố cục, phân tích nội dung từng ý chính trong văn bản. * Hướng dẫn cách đọc cho học sinh: Đọc giọng rõ ràng, chú ý các câu cảm, những con số, những từ phiên âm. - Đọc mẫu 1 một đoạn, gọi học sinh đọc tiếp. → Nhận xét cách đọc. Lệnh: giải thích từ khó, lưu ý từ khó số 3. * Chuyển ý. H: Vấn đề nghị luận là vấn đề gì? Nhận xét , giảng. Lệnh: học sinh chia bố cục và nêu ý chính của mỗi phần.. - Thái An, trích từ báo “Giáo dục - Văn bản nhật dụng. thời đại chủ nhật”. - Văn bản nhất dụng. 3/ Từ khó: (SGK) - Phương thức nghị luận. - Vấn đề nghị luận: vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.. → Bố cục 3 đoạn: + Mở bài: từ đầu … sáng mắt ra: Giới thiệu vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình. + Thân bài: từ “ đó là câu chuyện…bàn cờ”: Tốc độ gia tăng dân số. H? em hiểu gì về nhan đề văn bản? + Kết bài: còn lại: Lời kêu gọi. - Lấy ý kiến của người khác: vấn đề dân số được đặt ra từ thời cổ đại → lúc đầu không tin, cuối 1/ Giới thiệu vấn đề dân * Gọi học sinh đọc đoạn 1. cùng tin → hiểu ra một chân lí. số và kế hoạch hóa gia H: Trình bày cách dẫn dắt vào vấn đề của đình. tác giả (câu đầu tác giả lấy ý kiến của ai? Từ - Đoạn 1: từ câu chuyện kén rễ, đó tác giả nêu lên vấn đề gì? Cách nêu như làm tiền đề cho sự so sánh cho thế nào?) đoạn 2,3 (điểm giống nhau: số ô → Cách dẫn dắt gây ấn - Hội ý trình bày. thóc ô bàn cờ là số dân thế giới; tượng, tạo sự chú ý. Giảng chốt ghi. tăng theo cấp số nhân, công bội Vấn dề dân số đã được đặt dân số là số người sinh sống là 2 → hai con của mỗi gia ra từ thời cổ đại. đình). Kế họach hóa gia đình là vấn đề sinh sản Chuyển phân tích đọan 2 . 2/ Tốc độ gia tăng dân số. * Lệnh: học sinh đọc thầm phần thân bài. - Đoạn 2: số dân tăng theo cấp số Gv: Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. nhân 1995 → 5,63 tỉ người ≈ ô 1/ Xác định ý chính từng đoạn. thứ 33 của bàn cờ. 2/ Nhận xét mối quan hệ giữa các ý. - Đoạn 3: thực tế phụ nữ sinh Chọn hai nhóm chỉnh sữa. nhiều con, ảnh hưởng vấn đề kế hoạch hóa gia đình. Dân số tăng hàng năm → 2015: 7 tỉ người ≈ ô 34 bàn cờ. - Lập luận chặt chẽ: tự sự, kết.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> hợp chứng cứ xác thức khoa học. - Tốc độ gia tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến vấn đề kế hoạch hóa gia đình. H: Qua mối quan hệ giữa các đoạn nhận xét cách lập luận của tác giả? Vấn đế chính tác giả đề cặp ớ đoạn này là gì? - Hiểu trả lời. Chốt ghi bảng. Bình : sư bùng nổ dân số đi lèm với nghèo nàn và lạc hậu ,kinh tế kém phát triển ,văn hóa giáo dục không được nâng cao và ngược lại khi kinh tế ,văn hóa ,giáo dục kém phát triển thì dân số càng tăng cao chuyển . * Gọi học sinh đọc phần kết bài. H: Xác định phần kết bài có mấy câu? Y chính từng câu. - Dựa vào sgk nêu. Nhận xét, chốt.. → Lập luận chặt chẽ: tự sự, kết hợp chứng cứ xác thức khoa học. Tốc độ gia tăng dân số quá nhanh ảnh hưởng đến vấn đề kế hoạch hóa gia đình.. - Câu 1: hạn chế sự gia tăng dân số “ đừng”. - Câu 2: thực hiện kế hoạch hóa gia đình “muốn thế”. 3/ Lời kêu gọi. - Câu 3: dẫn câu “tồn tại hay không tồn tại” → thực hiện con đường “tồn tại” của chính loài người. - Lời văn súc tích, tính thuyết phục cao. - Hãy hạn chế sự bùng nổ dân số, H: Em có nhận xét gì cách lập luận của tác đó chính là con đường tồn tại giả ở phần kết bài? Hiệu quả nghệ thuật. Từ của chính loài người. đó thấy được lời kêu gọi của tác giả là gì? - Hs giỏi trình bày. Nhận xét, chốt ghi. * Gv: liên hệ vấn đề dân số và việc hạn chế tốc độ gia tăng dân số của nước ta hiện nay. → Lời văn súc tích, tính * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng thuyết phục cao. kết.( 3 ‘) Hãy hạn chế sự bùng nổ * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ dân số, đó chính là con - Văn nghị luận kết hợp nhiều đường tồn tại của chính thuật của văn bản. H: Qua văn bản em có nhận xét gì về nội phương thức có hiệu quả, lập loài người. luận nhẹ nhàng, mang tính dung và nghệ thuật? thuyết phục cao. - Khái quát lại nội dung và nghệ thuật. - Đảm bảo kế hoạch hóa gia đình III. TỔNG KẾT → Nhận xét, bổ sung, để hạn chế gia tăng dân số. Đó là NT: Sử dụng kết hợp các vấn đề phát triển của chính loài phương pháp so sánh, dùng người. số liệu, phân tích. Lập luận * Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện chặt chẽ. Ngôn ngữ khoa tập.( 5’) học, giàu sức thuyết phục * Mục tiêu: giáo dục vấn đề dân số, hạn ND: Văn bản nêu lên vấn chế tốc độ gia tăng ảnh hưởng đời sống đề thời sự của đời sống con người. hiện đại: Dân số và tương HS lần lượt trả lời câu hỏi luyện tập theo lai của dân tộc, nhân lọai...
<span class='text_page_counter'>(133)</span> khả năng hiểu biết. * 6: Hướng dẫn công việc về nhà.( 2 ‘) - Đọc lại văn bản, nắm được nội dung và nghệ thuật. - Soạn: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm (Chú ý đặc điểm và công dụng) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. IV. LUYỆN TẬP. 1,2,3/ sgk tr 132.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ngày soạn: 09/11/ 2011. Tuần: 13 -Tiết: 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3/ Thái độ: Hiểu đúng tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong văn viết. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động 1: khởi động. * Mục tiêu : kiểm tra bài cũ và dẫn dắt vào bài mới 1/ Kiểm tra bài cũ (5’) a/ Nêu quan hệ giữa các vế câu ghép: b/ Quan hệ về nghĩa giữa hai vế trong câu ghép “ Những nhịp cầu tả tơi như ứa máu nhưng cả cây cầu vẫn vững vàng giữa mênh mông trời nước . ” là quan hệ gì? A. Đồng thời. B. Tương phản. C. nhân quả . D. nối tiếp* 2/ Vào bài mới. Trong văn viết ta thường dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm . Như vậy để hiểu rõ hơn tác dụng của nó Tiết học hôm nay sẽ đi sâu vào vấn đề này. *Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. (15’) * Mục tiêu: hs nắm rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. a/ Phần giải thích để làm rõ ngụ ý Gv cho hs đọc ví dụ sgk chỉ ai (Những người bản xứ) → Treo bảng phụ ghi ví dụ lên bảng phụ. Phần này thường giúp người đọc rõ H: Dấu ngoặc đơn trong những đọan hơn phần được chú thích, nhưng trích trên dùng để làm gì? nhiều khi có tác dụng để nhấn - Quan sát trả lời. mạnh. b/ Phần thuyết minh về một loại động vật (Ba khía) → Được dùng. ND Kiến thức. I. DẤU NGOẶC ĐƠN: VD: SGK-134.. a/ Giải thích:Làm rõ ngụ ý chỉ ai (Những người bản xứ). b/ Thuyết minh:Về một loại động vật (Ba khía) → Được.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> để gọi tên một con kênh → Giúp người đọc hình dung đặc điểm của con kênh này. c/ Phần bổ sung năm sinh – mất của nhà thơ Lý Bạch và cho người đọc biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào (Tứ xuyên).. dùng để gọi tên một con kênh c/ Bổ sung - Bổ sung năm sinh – mất của nhà thơ Lý Bạch. - Miên Châu thuộc tỉnh (Tứ xuyên).. → Nhận xét, bổ sung, giảng → chốt ghi → Không, vì đặt một phần nào đó bảng. trong dấu ngoặc đơn thì người viết đã coi phần đó là phần chú thích : H: Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nhằn cung cấp thông tin kèm thêm, ý nghĩa cơ bản của những đoạn trích chứ nó không thuộc phần nghĩa cơ trên có thay đổi không? bản. - Trình bày. → Nhận xét, bổ sung. + Trường hợp những dấu ngoặc Gv chốt ý – ghi bảng đơn với dấu chấm hỏi (?) → tỏ ý - Lưu ý thêm: Điều lưu ý SGK. hoài nghi. H: Qua phân tích em hiểu gì về dấu + Trường hợp dùng dấu chấm than ngoặc đơn? (!) → tỏ ý mỉa mai. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh - Hiểu trình bày. + Đôi khi đấu ngoạc đơn dùng cả dấu phần chú thích . dấu chấm hỏi và chấm than tỏ ý vừa hoài nghi vừa mỉa mai.. → Nhận xét, khái quát vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ → Chuyển ý sang phần II - Yêu cầu học sinh đọc VD a, b, c SGK: Treo bảng phụ. H: Dấu hai chấm trong những đọan trích sau dùng để làm gì? - Quan sát trả lời. → Nhận xét, bổ sung, giảng.. *Ghi nhớ SGK a/ Đánh dấu lời đối thoại (của dế Mèn nói với Dế Choắt vá của Dế Choắt với dế Mèn). b/ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (Thép mới dẫn lại lời của người xưa). c/ Đánh dấu phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. - Trả lời theo ghi nhớ.. II. DẤU HAI CHẤM: *Vd: sgk-135. a/ Lời đối thoại. b/ Lời dẫn trực tiếp. c/ Phần giải thích. H: Qua VD trên em hãy nêu công dụng →Dấu hai chấm dùng để của dấu hai chấm? đánh dấu báo trước. - Hiểu nêu công dụng. *Ghi nhớ SGK. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. II. LUYỆN TẬP: Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ 1/ Giải thích công dụng của * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. dấu ngoặc đơn trong những (20’) đọan trích. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận a/ Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa a/ Đánh dấu phần giải thích ý.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> dụng thực hành các bài tập sgk.. các cụm từ, tuyệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. b/ đánh dấu phần thuyết minh nhằn giúp người đọc hiểu rõ 2,290m - Lần lượt hướng dẫn học sinh giải chiều dài của cầu có tính cả phần quyết các bài tập 1, 2, 3, 4. cầu dẫn. BT1: Hội ý bàn thực hiện. c/ Dấu ngoặc đơn được dùng ở 2 chỗ. + Đánh dấu phần bổ sung. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. + Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì?. BT2: Trình bày cá nhân.. Nhận xét, bổ sung, ghi bảng.. BT3,4: Cá nhân trình bày.. → Nhận xét, bổ sung, ghi bảng.. → Nhận xét, bổ sung, ghi bảng.. * Hướng dẫn bài tập 5 về nhà.(3’) * 4: Hướng dẫn công việc về nhà.(2’) - Làm Bài tập 5. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Phương pháp thuyết minh/.. a/ Đánh dấu (Báo trước) phần giải thích cho ý: Họ thách nặng quá b/ Đánh dấu (Báo trước) lời đối thoại (Của dế Choắt với dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung dế Choắt khuyên dế Mèn. c/ Đánh dấu (Báo trước) phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào Được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm ,chứ không thuộc nghĩa cơ bản của câu . Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì vế “Động khô và Động nước” không thể coi là phần chú thích. nghĩa các cụm từ, tuyệt nhiên, định phận tại thiên thư, hành khan thủ bại hư. b/ đánh dấu phần thuyết minh nhằn giúp người đọc hiểu rõ 2,290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c/ Dấu ngoặc đơn được dùng ở 2 chỗ. + Đánh dấu phần bổ sung. + Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì? 2/ Giải thích công dụng của dấu hai chấm. a/ Đánh dấu (Báo trước) phần giải thích cho ý: Họ thách nặng quá b/ Đánh dấu (Báo trước) lời đối thoại (Của dế Choắt với dế Mèn) và phần thuyết minh nội dung dế Choắt khuyên dế Mèn. c/ Đánh dấu (Báo trước) phần thuyết minh cho ý: Đủ màu là những màu nào? 3/ Được, nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. 4/ Được, khi thay như vậy nghĩa của câu không thay đổi, nhưng phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm ,chứ không thuộc nghĩa cơ bản của câu . Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và Động nước” thì không thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn, vì vế “Động khô và Động nước” không thể coi là phần chú thích. 5/ Về nhà:.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> RÚT KINH NGHIỆM. Ngày soạn: 11/11/ 2011 Tuần: 13 - TIẾT: 51. Phương pháp thuyết minh.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận rõ yêu cầu và phương pháp thuyết minh. - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Nhận biết và vận dung các phương pháp thuyết minh thông dụng. - Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật. - Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống. - Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu. - Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò các phương pháp thuyết minh trong bài văn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV-HS Hoạt động 1: Khởi động (5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới. 1/ Kiểm tra bài cũ a/ Em hiểu thế nào là văn bản thuyết minh ? b/ Văn bản thuyết minh có đặc điểm gì? * Giới thiệu bài mới . Muốn làm được bài văn thuyết minh ta cần biết phương pháp thuyết minh vào bài . * Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh. (20’) * Mục tiêu: nắm được và hiểu rõ các phương pháp Lệnh: đọc lại các văn bản thuyết minh đã học: cây dừa Bình Định, tại sao lá cây có màu xanh, Huế, khởi nghĩa Nông văn Dân, con giun đất. H: Các văn bản trên đã sử dụng loại tri thức gì? Làm thế nào để có các tri thức ấy? Vai trò quan sát, học tập, tích lũy ở đây như thế nào? - Trình bày. Giảng chốt ghi bảng.. Định hướng nội dung. ND Kiến thức. I. TÌM HIỂU CÁC PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH.. 1/ Quan sát, học tập tích lũy kiến thức để làm bài văn thuyết minh. - Sử dụng tri thức: sự vật, khoa học, lịch sử, văn hóa… → quan sát, học tập, tích lũy kiến thức. + Quan sát: nhìn ra bộ phận sự vật, đặc trưng, tính chất… + Học tập: hiểu đối tượng trong sách báo tài liệu… + Tham quan: quan sát trực tiếp → Quan sát, học tập, tích lũy ghi tích lũy kiến thức. kiến thức, để có tri thức về đối.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Không thể suy luận tưởng tượng tượng. mà phải quan sát, học tập, tìm H: Theo em bằng tưởng tượng suy hiểu mới có tri thức. luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh không? - Suy nghĩ trả lời. 2/ Phương pháp thuyết minh. Giảng chốt, ghi. a/ Phương pháp nêu định nghĩa, chuyển . giải thích. Từ là, sau từ là người ta chỉ ra sự → Từ la: biểu thị sự phán đoán, Lệnh: đọc 2 ví dụ SGK. H: Trong các câu trên, ta thấy có từ phán đóan về đặc điểm ,tính được dùng trong phương pháp gì? Sau từ ấy, người ta cung cấp một chất ,công dụng …của đối tượng nêu định nghĩa. kiến thức như thế nào? Giúp người đọc hiểu rõ về đối Giúp người đọc hiểu rõ về đối - Quan sát trình bày. tượng. tượng. Chốt ghi. H: Từ đó em hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn định nghĩa, giải thích trong văn bản thuyết minh. - HS khá trả lời. b/ Phương pháp liệt kê, nêu ví Chốt ý ghi bảng. dụ và dùng số liệu. Yêu cầu học sinhđọc tiếp 2 đoạn văn: Cây Dừa Bình Định, Thông tin về trái đất năm 2000 và On dịch thuốc lá. H: Chỉ ra các từ ngữ có tác dụng liệt - Thân làm máng, lá làm tranh… kê, nêu ví dụ trong các đoạn văn trên. - Ở Bỉ 1987, vi phạm lần 1 phát → Vấn đề trừu tượng trở nên dễ Cho biết phương pháp liệt kêvà nêu 40 đô –la… nắm bắt, có tính thuyết phục ví dụ có tác dụng như thế nào đối với → Vấn đề trừu tượng trở nên dễ cao. việc trình bày các tính chất sự việc? nắm bắt, có tính thuyết phục cao. - Hội ý thực hiện. Chốt ý. Lệnh học sinh đọc tiếp đoạn văn “Nói - Dưỡng khí chiếm 20% thể tích, về cây cỏ” SGK. thán khí chiếm 3%... H: Đoạn văn sau cung cấp số liệu - Khẳng định độ tin cậy cao đối nào? Nếu không có số liệu, có thể làm với kiến thức cung cấp. sáng tỏ được vai trò của cây cỏ trong c/ Phương pháp so sánh. thành phố không? - Trình bày. Chốt ghi bảng. - Yêu cầu đọc thầm lại văn bản: On dịch thuốc lá. -So sánh nguy hại của thuốc lá H: Chỉ ra biện pháp so sánh trong nặng hơn AIDS, sự đáng sợ của → Giúp người đọc hiểu được đoạn văn và cho biết tác dụng của thuốc lá với sự gậm nhắm như sâu sa tìm ẩn của vấn đề. biện pháp so sánh. tằm ăn dâu… Chốt ghi. → Giúp người đọc hiểu được sâu Yêu cầu học sinh đọc thầm tiếp bài sa tìm ẩn của vấn đề. d/ Phương pháp phân tích, phân Huế. loại. H: Cho biết bài Huế đã trình bày các đặc điểm của thành phố Huế theo - Bài Huế thuyết minh theo những mặt nào? Tác giả sử dụng phương pháp phân tích để lần phương pháp gì? Nêu tác dụng. lượt giới thiệu Huế qua từng - Trình báy cá nhân. → Giới thiệu đối tượng một phương diện. Nhận xét chốt ghi. → Giới thiệu đối tượng một cách cách cụ thể. cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(140)</span> RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. Ngày soạn:11/11/ 2011. Tuần: 13 - Tiết: 52 ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu đề văn thuyết minh và những yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2/ Kĩ năng:Rèn các kĩ năng - Xác định, yêu cầu của một đề bài thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng …của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò của văn thuyết minh trong đời sống con người. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của GV-HS * Hoạt động 1: Khởi động.(5’) *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới 1/ kiểm tra bài cũ a/ Muốn làm được bài văn thuyết minh người viết phải có những tri thức nào ? b/ Cho biết các phương pháp thuyết minh và tác dụng ? * Vào bài mới. Nắm được các phương pháp thuyết minh thông dụng là cơ sở , hiểu được đề bài và cách làm là bước quan trọng để làm được bài . → vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đề văn thuyết minh. (20’) * Mục tiêu: nắm được các đối tượng trong các đề văn thuyết minh Lệnh: đọc các đề văn thuyết minh. H: Đề nêu lên vấn đề gì ? vì sao em biết đó là đề văn thuyết minh ? Gv : không yêu cầu kể chuyện , miêu tả ,biểu cảm tức là yêu cầu giới thiệu ,thuyết minh và giải thích . H? Đối tượng thuyết minh gồm những lọai nào ? H: Đề giới thiệu , thuyết minh về người khác gì so với giới thiệu về vật ? Trên cơ sở đó có đề nào cần bổ sung ? Hs trình bày –gv nhận xét ,bổ sung Gv : riêng đề chiếc xe đạp trên cơ sở chung cần bổ sung phần thuyết minh về chất liệu cấu tạo ,nguyên lý vận hành ,tác dụng đối với đời sống và sinh họat .. Định hướng nội dung. Nội dung kiến thức. I. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. * Tìm hiểu đề văn thuyết minh : - Đối tượng thuyết minh căn cứ vào những từ giới thiệu , thuyết minh . Đối tượng: Con người, đồ vật, di tích, con vật, món ăn… a/ Gương mặt thể thao( họ tên, môi truờng sống, năng khiếu nổi bật…) b/ Tập truyện( giới thiệu chung về tập truyện, tác giả, năm xuất bản, nết nổi bật về nội dung và nghệ thuật…).
<span class='text_page_counter'>(142)</span> c/ Nón lá, áo dài, xe đạp, đôi dép lốp ( đặc điểm cấu tạo, công dụng lợi ích…) d/ Di tích, thắng cảnh ( vịtrí địa lí, các đặc điểm nổi bật, cảnh đẹp nổi tiếng…) e/ Hoa ngày tết ( tên loài hoa, đặc điểm nổi bật về hình dáng, màu sắc hương vị…) g/ Món ăn ( tên món ăn, nguồn gốc, nguyên liệu chế biến, vai trò món ăn trong đời sống…) h/ Đồ chơi dân gian ( xuất xứ, tên gọi, nguyên vật liệu, cách làm, ý nghĩa trò chơi…) H ? Muốn hiểu được đề văn thuyết minh - Tìm hiểu đề văn: ta phải hiểu được điều gì ? + Chọn đối tượng thuyết minh. + Quan sát tìm hiểu rút ra tri thức. - Yêu cầu: + Sự vật: trình bày lai lịch, cấu tạo, hoạt động, tác dụng… + Con người: trình bày tri thức hiểu biết về con người ấy.. - Tìm hiểu đề văn: + Chọn đối tượng thuyết minh. + Quan sát tìm hiểu rút ra tri thức. - Yêu cầu: + Sự vật: trình bày lai lịch, cấu tạo, hoạt động, tác dụng… + Con người: trình bày tri thức hiểu biết về con người ấy.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm bài văn thuyết minh. Gv: Viết đề lên bảng, gọi học sinh đọc đề. H: Đề nêu lên đối tượng gì? Yêu cầu? Cho biết đề bài khác với đề miêu tả ở chổ nào? - Tìm hiểu đề trình bày. Giảng chốt ý. Lệnh: đọc bài chiếc xe đạp (sgk). H: Yêu cầu của bài văn thuyết minh minh gồm có mấy phần. Ranh giới các phần. Giảng.. 2/ Cách làm bài văn thuyết minh. * Đề: Chiếc xe đạp. +Tìm hiểu đề. -Đối tượng: xe đạp. - Đối tượng: xe đạp. -Yêu cầu: thuyết minh. - Yêu cầu: thuyết minh. Miêu tả: tả chiếc xe đạp một + Tìm hiểu tính chất của đề. cách cụ thể (màu sắc, xe loại, nước sơn…). - Thuyết minh: trình bày chiếc xe đạp như một phương tiện giao thông (cấu tạo, tác dụng…) + Xây dựng bố cục và nội - Bố cục ba phần: MB, TB, dung. KB..
<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Mở bài: đoạn 1. + Thânbài: đoạn 2, 3, 4, 5. + Kết bài: đoạn 6, 7. H: Nhìn vào phần mở bài của bài văn cho + Mở bài: Giới thiệu khái quát biết phần mở bài giới thiệu như thế nào? về phương tiện xe đạp. - Theo phần thân bài người viết giới thiệu + Thân bài: Nêu cấu tạo, những bộ phận, phần nào của chiếc xe nguyên tắc hoạt động, các bộ đạp? phận của xe đạp. H: Kết bài người viết trình bày về vấn đề gì? + Kết bài: Nêu vị trí của chiếc - Thảo luận trình bày. xe đạp trong đời sống con Nhận xét ghi bảng. người và trong tương lai. → Phương pháp phân tích. H: Theo em để thuyết minh về chiếc xe đạp người viết đã sử dụng phương pháp gì? - Trình bày. - Trình bày theo ghi nhớ sgk. Giảng chốt. H: Từ việc tìm hiểu cho biết khi viết một đề văn thuyết minh cần thức hiện những yêu cầu gì? - Hiểu khái quát kiến thức. Nhận xét chốt vào ghi nhớ. Lệnh: đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.(20’) * Mục tiêu: củng cố kiến thức lí thuyết, vận dụng thực hành bài tập sgk. Lệnh:Đọc yêu cầu bài tập và dàn ý tham khảo. Thực hiện theo nhóm lập dàn ý.. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại các đề văn thuyết minh, luyện tập cách lập dàn ý. Soạn: Dấu ngoặc kép * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. + Thân bài: Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, các bộ phận của xe đạp. + Kết bài: Nêu vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống con người và trong tương lai.. Ghi nhớ (sgk).. II. LUYỆN TẬP. * Lập dàn ý: Giới thiệu chiếc nón lá Việt Nam. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá. + Thân bài: Trình bày đặc điểm, cấu tạo, cách làm một chiếc nón lá, nơi làm nón.. - Công dụng và lợi ích của chiếc nón lá đối với đời sống con người( đặc biệt là người phụ nữ). + Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngày soạn: 16/10/ 2011 TUẦN: 14 - Tiết: 53. DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Hiểu rõ công cụ của dấu ngoặc kép và biết cách sử dụng dấu ngoặc kép trong khi nói và viết. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Sử dụng dấu ngoặc kép khi viết văn bản. -Sử dụng phối hợp dấu ngoặc kép với các dấu khác. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. 3/ Thái độ: Có thái độ sử dụng đúng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, SGK..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV-HS * Hoạt động 1: khởi động (5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới. 1/ Bài cũ: a/ Tác dụng của dấu ngoặc đơn là gì? b/ Nêu công cụ của dấu hai chấm trong câu sau. Có người cho rằng : Bài tóan dân số đã được đặt ra từ thời cổ đại . ( Thái An – Bài tóan dân số ) Vào bài mới: Trong các văn bản đã học, ta thấy xuất hiện rất nhiều dấu ngoặc kép. Vậy dấu ngoặc kép sử dụng để làm gì → Ghi tựa bài. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ông dụng dấu ngoặc kép.(20’) * Mục tiêu: nắm được công dụng của dấu ngoặc kép.. Định hướng nội dung. - Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ SGK (Treo bảng phụ). H: Dấu ngoặc kép trong các đoạn trích sau dùng để làm gì? - Quan sát trình bày. - Nhận xét chốt ý.. *Dùng để đánh dấu: a/ Lời dẫn trực tiếp (Một câu nói của Găng đi). b/ Từ ngữ đặc biệt “Dải lụa” Từ ngữ hiểu theo một nghĩa đặc biệt, nghĩa được hình thành trên cơ sở phương thức ẩn dụ: dùng từ “Dải lụa” chỉ chiếc cầu. c/ Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. “Văn minh” “Khai hóa” Từ ngữ có hàm ý mỉa mai bằng việc dùng lại chính những từ ngữ mà thực dân Pháp thường dùng khi nói về sự cai trị của chung đối với Việt Nam. d/ Tên các vở kịch. - Đánh dấu từ , đoạn trực tiếp. Tên tác phẩm, tờ báo, tập san… - Trình bày theo ghi nhớ.. H: Qua phân tích ví dụ, nêu công dụng của dấu ngoặc kép, ngoài các trường hợp trên cho biết thêm dấu ngoặc kép còn có công dụng nào khác? - Hiểu thêm công dụng. → Nhận xét, bổ sung. H: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép. - Hiểu trình bày. → Nhận xét, bổ sung.. ND Kiến thức. thuyết minh cho nội dung lời nói .Bổ sung thêm thông tin về tác giả ,tác phẩm .. I. CÔNG DỤNG: * VD: SGK – 141, 142. Dùng để đánh dấu. a/ Lời dẫn trực tiếp (Một câu nói của Găng đi). b/ Từ ngữ đặc biệt (Phương thức ẩn dụ) chỉ chiếc cầu. c/ Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d/ Tên các vở kịch. * Ghi nhớ SGK..
<span class='text_page_counter'>(146)</span> -Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ *Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập SGK.(25’) * Mục tiêu: củng cố kiến thức, vận dụng thực hành luyện tập sgk.. a/ Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp (Đây là câu nói của Lão Hạc tưởng mhư là con chó Vàng muốn nói với lão). b/ Đánh dấu từ ngữ dùng hàm ý mỉa mai “Hầu cận ông Lý”c/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn - BT 1: Hai dãy thi đua nêu công dụng lại lời của người khác(lời nói của dấu ngoặc kép. bà Cô). HS trình bày cá nhân. d/ Từ ngữ trực tiếp hiểu theo nghĩa mỉa mai e/ Từ ngữ được dẫn trức tiếp, hiểu theo nghĩa mỉa mai, “mặt sắt” “ngây vì tình” → dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du mục đích mỉa mai Hồ Tôn Hiến.. Treo bảng phụ bài tập 2. - Gọi hs lên bảng điền.. - BT3: cá nhân trình bày.. a/ Đặt dấu hai chấm sau “Cười bảo” → Đánh dấu báo trước lời đối thoại. -“Cá tươi” và “Tươi” → đánh dấu từ ngữ được dẫn lại. b/ Đặt dấu hai chấm sau “Chú tiến lê” Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp, sau đó dặt dấu chấm ngoặc kép cho phần còn lại “Cháu… với cháu”. c/ Đặt dấu hai chấm sau “Bảo hắn” đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp cho phần còn lại “Đây là… một sào”. “Đây” → lời dẫn trực tiếp không phải.. a/ Dùng dấu (:) và dấu (“”) để dánh dấu lời trực tiếp nguyên văn lời chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Không dùng dấu (:) và dấu (“”) vì câu nói không được dẫn nguyên văn. II. LUYỆN TẬP: 1/ Giải thích công dụng của dấu ngoặc kép. a/ Đánh dấu đoạn dẫn trực tiếp (Đây là câu nói của Lão Hạc tưởng mhư là con chó Vàng muốn nói với lão). b/ Đánh dấu từ ngữ dùng hàm ý mỉa mai “Hầu cận ông Lý”. c/ Đánh dấu từ ngữ được dẫn trực tiếp, dẫn lại lời của người khác(lời nói của bà Cô). d/ Từ ngữ trực tiếp hiểu theo nghĩa mỉa mai e/ Từ ngữ được dẫn trức tiếp, hiểu theo nghĩa mỉa mai, “mặt sắt” “ngây vì tình” → dẫn lại từ hai câu thơ của Nguyễn Du mục đích mỉa mai Hồ Tôn Hiến. 2/ Đặt dấu hai chấm và dấu ngoặc kép vào chổ thích hợp, giải thích lí do. a/ Đặt dấu hai chấm sau “Cười bảo” → Đánh dấu báo trước lời đối thoại. -“Cá tươi” và “Tươi” → đánh dấu từ ngữ được dẫn lại. b/ Đặt dấu hai chấm sau “Chú tiến lê” Đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp, sau đó dặt dấu chấm ngoặc kép cho phần còn lại “Cháu… với cháu”. c/ Đặt dấu hai chấm sau “Bảo hắn” đánh dấu báo trước lời dẫn trực tiếp cho phần còn lại “Đây là… một sào”. “Đây” → lời dẫn trực tiếp không phải. 3/ so sánh a/ Dùng dấu (:) và dấu (“”) để dánh dấu lời trực tiếp nguyên văn lời chủ tịch Hồ Chí Minh. b/ Không dùng dấu (:) và dấu (“”) vì câu nói không được.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> → Nhận xét, bổ sung.→ Nhận xét cách viết đoạn nội dung, dấu câu…. * Hướng dẫn công việc về nhà. Làm Bài tập 5. Học thuộc ghi nhớ. Soạn “Luyện nói: Thuyết minh về một thứ đồ dùng”chuẩn bị các đề bài sgk, quan sát tiếp cận trước các sự vật./. * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG:. dẫn nguyên văn. 4/ Viết một đọan văn thuyết minh có dung dấu ( ) dấu (:) dấu “”. 5/ Về nhà:. Ngày soạn: 16/11/ 2011. Tuần: 14 - Tiết: 54 LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Biết cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm cấu tạo, công dụng … của những vật dụng gần gũi với bản thân. - Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng truớc lớp. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Tạo lập văn bản thuyết minh - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động mọi thứ đồ dùng trước tập thể lớp. - Biết cách trình bày thuyết minh một thứ đồ dùng bằng ngôn ngữ nói. 3/Thái độ: Thể hiện thái độ tốt khi thực hiện luyện nói trước lớp. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV-HS *Hoạt động 1: khởi động. *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới. 1/ Bài cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2/ Bài mới. Luyện nói là một tiết học vô cùng quan trọng để rèn luyện kỹ năng nói của học sinh. Ở tiết này các em nói để củng cố kiến thức về văn thuyết minh, khả năng phát biểu một số vấn đề trước tập thể lớp →vào bài. *Hoạt động 2: Kiểm tra lại khâu chuẩn bị của học sinh. * Mục tiêu: kiểm tra khâu chuẩn bị, giúp tiết luyện nói đạt hiệu quả. - Gọi học sinh đọc lại dàn ý đã chuẩn bị. → Nhận xét, bổ sung ghi dàn ý hoàn chỉnh treo bảng phụ.. Định hướng nội dung. * Dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu phích nước là thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình. + Thân bài: . Xác định phích nước do những bộ phận tạo thành (cấu tạo: ruột phích, vỏ phích, tác dụng…) . Nêu công dụng của phích nước. + Kết bài: Cách bảo quản và sử dụng phích nước.. *Hoạt động 3: Chia tổ tập nói để các em nói với nhau một cách tự nhiên. * Mục tiêu: rèn kĩ năng nói, diễn đạt . trong nhóm Quan sát hoạt động của học sinh. *Hoạt động 4: Trình bày trước lớp * Mục tiêu: rèn kĩ năng nói mạnh dạn trước lớp. → Nhận xét, bổ sung phần trình bày của học sinh. * 5: Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại dàn ý. - Chuẩn bị “Viết bài viết số 3” (chuẩn bị trước các đề bài SGK)./. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. ND Kiến thức. I- Đề bài: Đề: Thuyết minh về cái phích nước (bình thủy). * Dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu phích nước là thứ đồ dùng thường có trong mỗi gia đình. + Thân bài: . Xác định phích nước do những bộ phận tạo thành (cấu tạo: ruột phích, vỏ phích, tác dụng…) . Nêu công dụng của phích nước. + Kết bài: Cách bảo quản và sử dụng phích nước..
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn:17/11/ 2011. Tuần: 14 - Tiết: 55, 56.. BÀI VIẾT SỐ 3 (VĂN THUYẾT MINH) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Biết vận dụng kiến thức đã học về văn thuyết minh để thực hành một bài viết. Vận dụng đầy đủ các phương pháp khi làm bài, đồng thời rèn luyện cho mình cách trình bày. 2 / Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Biết cách viết văn thuyết minh, dùng từ, đặt câu. 3/ Thái độ: Có thái độ làm bài nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn đề, dàn ý, đáp án. - Học sinh: On lại kiến thức → làm bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Viết đề kiểm tra lên bảng. * Mục tiêu: quan sát đề, tìm hiểu đề. Đọc. Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định Thực hiện theo lệnh. yêu cầu.. ND cần đạt.. Đề: Giới thiệu về cây bút bi..
<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Đối tượng: cây bút bi. - Thể loại: thuyết minh. - Yêu cầu: Quan sát, trình bày, giới thiệu. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu về cây bút bi một vật dụng cần thiết. + Thân bài: . Nêu đặc điểm, cấu tạo. .Trình bày công dụng lợi ích, cách bảo quản. + Kết bài: Cảm nghĩ về cây bút bi trong hiện tại và tương lai. * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. * Mục tiêu: HS làm bài nghiêm túc. - Gv: quan sát, vẽ biểu đồ thời gian. * Hoạt động 3: Thu bài. *Mục tiêu: GV chấm – ghi điểm. - Kiểm tra số lượng, ghi nhận. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại đề bài, dàn ý tự rút kinh Nộp bài đầy đủ. nghiệm. - Soạn: Vào nhà ngục Quãng Đông cảm tác(đọc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK, vài nét chính về tác giả)./. *Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ngày soạn:22/11/ 2011. Tuần: 15 - Tiết: 57. VÀO NHÀ NGỤC QUÃNG ĐÔNG CẢM TÁC. Phan Bội Châu I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX qua một số sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. -Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chí sĩ yêu nước: khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong cảnh ngục tù. - Nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm: cảm hứng lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khóang đạt được thể hiện trong b2i thơ. 2 / Kĩ năng: Rèn kĩ năng -Đọc hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luậtđầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3/ Thái độ: Hiểu được sức truyền cảm nghệ thuật qua giọng thơ khẩu khí hào hùng của các tác giả. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: khởi động.(5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ,dẫn dắt vào kiến thức mới..
<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Đọc đoạn ăn sau và trả lời câu hỏi: Qua kênh An Hóa, theo dòng Ba Lai về Ba Tri, bạn có thể lên ngang sân chim Vàm Hồ (là một trong những bãi sân chim lớn nhất ở Nam Bộ) để ngắm cảnh thanh bình của những cánh cò bay lả trên thảm cỏ xanh rờn như trong ca dao, cổ tích. 1/ Đoạn văn trên viết về địa danh nào? 2/ Đoạn văn trên thuộc kiểu văn bản nào? * Vào bài mới. Giới thiệu vài nét về phong trào Duy Tân và nhà cách mạng Phan Bội Châu→ Vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích.(10’) * Mục tiêu: nắm được vài nét chính về tác giả, tác phẩm. Hiểu và giải thích các từ khó sgk. H: Dựa vào chú thích nêu vài nét chính về tác giả? - Dựa vào sgk nêu. Chốt giảng, ghi.. I- Đọc - hiểu chú thích:. - Phan Bội Châu là lãnh tụ của các phong trào Duy Tân, Đông Du, Việt Nam Quang phục hội. Ông là nhà nho yêu nước Cách mạng là ngọn cờ đầu của phong trào Cách mạng Việt Nam 25 năm đầu thế kỉ 20, là nhà văn, nhà thơ lớn của đất nước trong giai đoạn này. Thơ của ông chủ yếu viết bằng chữ Hán, một số tác phẩm viết bằng chữ Nôm. Đề tài phong phú, giọng điệu sôi sục, hào hùng, mạnh mẽ, lôi cuốn, giục giã đồng bào đánh Pháp, giành lại non sông 1925 1940 ông bị Thực dân Pháp giam lỏng ở bến Ngự, bờ sông Hương Huế -> ông già Bến Ngự”. - Về hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Vào nhà ngục Quảng Đông”. Phan Bội Châu đã từng bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt từ năm 1912. Khi bị bọn quân Phiệt Quảng Đông bắt giam và biết chúng có ý định trao trả cho pháp, ông nghĩ rằng mình khó có thể thoát chết bởi thế ngay từ lúc vào ngục (đầu năm 1914), ông viết tác phẩm “Ngục trung thư” nhằm để lại bức thư tuyệt mệnh cho đồng bào, đồng chí. Bài thơ này, ông làm để tự an ủi mình. Kể lại rằng khi làm xong bài thơ ông ngân nga. 1- Tác giả: Phan Bội Châu ( Là nhà nho yêu nước, nhà Cách mạng lớn, nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam. 2/ Tác phẩm..
<span class='text_page_counter'>(153)</span> H? Xuất xứ, hòan cảnh sáng tác bài thơ?. H? Xác định thể loại thơ và PTBĐ? H? Thuyết minh về thể thơ? HS nêu – GV chốt giảng – ghi bảng.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.(25’) * Mục tiêu: phân tích được nội dung và nghệ thuật các câu thơ. * Hướng dẫn đọc. Chú ý đọc diễn cảm phù hợp khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng của bài thơ. Riêng cặp 3 - 4 chuyển sang giọng thống thiết. Nhận xét. - Chú thích (SGK) lưu ý 1, 2, 6. H? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Em hiểu “cảm tác” là gì? Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác có nghĩa là gì? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ có gì đặc biệt? H? Bố cục bài thơ? * Chuyển ý: * Yêu cầu học sinh đọc hai câu đầu bài thơ.. lớn tiếng và cười vang động cả 4 vách tường, hầu như không biết - Là một bài thơ nôm. Trích trong tác phẩm “Ngục trung thư” viết bằng chữ Hán. - - Hòan cảnh sáng tác: Năm 1941, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. - Thể thơ: Đường luật Thất ngôn bát cú. - Bài thơ có 8 câu, 7 chữ Luật thơ: Vần bằng: 1, 3, 5 tùy ý 2, 4, 6 theo luật. Thơ đường luật: chữ thứ 2, 6 thường là cùng thanh (bằng, trắc). Chữ thứ tư thì ngược lại. Vần (5 vần) gieo cuối câu 1 và cuối câu chẳn (2, 4, 6, 8). Đối cặp thực và luận. Tuy nhiên chữ thứ 1 và 3 trong câu bị bắt buộc đối về từ loại, không bắt buộc phải đối thanh. Còn các chữ khác phải đối từ loại và thanh. Niêm câu 1.8, 2.3, 4.5, 6.7. - PTBĐ: biểu cảm. - Là một bài thơ nôm nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư” viết bằng chữ Hán. - Hòan cảnh sáng tác: Năm 1941, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. - Thể thơ: Đường luật Thất ngôn bát cú. - PTBĐ: biểu cảm. II- Đọc - hiểu văn bản 1/ Đọc: 2/ Bố cục: 3/Tìm hiều:. - Phan Bội Châu nhà yêu nước. - Tác phẩm viết bằng cảm xúc -> khi bị giam ở trong nhà ngục Quảng Đông. - Bố cục 4 phần: Đề, thực, luận, kết.. * Gọi học sinh đọc 2 cầu đề. H? Em hiểu “hào kiệt” và “phong lưu” - Hào kiệt: người có tài năng, chí khí hơn hẳn người bình thường.. a/ Hai câu đề:.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> nghĩa là gì?. - Phong lưu: có dáng vẻ lịch sự, trang nhã; còn có nghĩa là mức sống khá giả. Ở đây, chỉ vẻ ung dung, đường hoàng, sang trọng. - Vẫn -> phụ từ chỉ sự tiếp diễn.. H? Từ nào trong 2 câu đầu được lặp lại? “Hào kiệt, phong lưu”→ thể hiện từ loại gì ? một phong thái đường hoàng, tự H: Tại sao khi bị kẻ thù bắt tác giả vẫn tin, ung dung, thanh thản vừa xem mình là hào kiệt, phong lưu? Quan ngang tàng bất khuất lại vừa hào niệm “Chạy mõi chân thì hãy ở tù” thể hoa tài tử. Họ rơi vào tù ngục mà hiện tinh thần, ý chí gì của Phan Bội cứ như tự chủ động nghỉ chân. - Thể thơ thất ngôn bát cú, 2 câu Châu? đầu (đề) nhiệm vụ mở đề cho bài - Hội ý bàn trình bày. thơ -> con người khí phách ngang tàng, bất khuất. Sa vào tù tự coi mình vẫn còn hào kiệt, phong lưu -> khẩu khí ngang tàng, bản lĩnh vững vàng, cứng cỏi của nhà chiến sĩ cách mạng. - Điệp ngữ ,giọng thơ vui đùa, lối thơ khẩu khí phổ biến trong thơ Điệp ngữ, lối thơ khẩu khí, truyền thống. giọng vui đùa. Phong thái đường hoàng, tự tin, ung dung không khuất H? Em có nhận xét gì về từ dùng và phục trước hoàn cảnh. giọng điệu của 2 câu thơ đầu. Qua đó nêu 2/ Hai câu thực. bật được điều gì ? GV chốt giảng ghi bảng. * Chuyển ý. Lệnh: Đọc hai câu thực. H: Em thấy giọng điệu có gì thay đổi so với hai câu đề? Vì sao? Lời tâm sự ở đây có ý nghĩa như thế nào? - Hội ý trình bày. Giảng chốt. H: Em hiểu gì về cảm xúc của tác giả ở hai câu thơ này? - Nêu cảm nhận. Chốt ghi. * Chuyển ý. Lệnh: Đọc hai thực. H: Nhận xét về nghệ thuật sử dụng trong hai câu thơ? Có tác dụng gì trong việc thể hiện hình ảnh người anh hùng, hào kiệt này? - Từng cặp hội ý.Nêu nhận xét, cách thể hiện hình ảnh người anh hùng. - Chốt ghi. * Chuyển ý.. -Giọng điệu trầm thống, diễn tả một nỗi đau cố nén. Y nghĩa lời tâm sự gắn liền với cuộc đới riêng, tình cảnh chung của đất nước còn đấy bất trắc gian truân. - Diễn tả nỗi đau cố nén. Cuộc đời bôn ba chiến đấu cón đầy bất trắc.. → Giọng điệu trầm thống, diễn tả nỗi đau cố nén. Cuộc đời bôn ba chiến đấu cón đấy bất trắc. 3/ Hai câu thực.. - Lối khoa trương, cảm xúc lãng mạn, kiểu anh hùng ca → khát vọng lớn lao nuôi chí lớn của người anh hùng cách mạng, cho dù ở tình trạng nào nhưng ý chí vẫn không dời đổi. → Lối khoa trương, cảm xúc lãng mạn, gây ấn tượng mạnh. Khát vọng, ý chí lớn lao của - Điệp từ, giọng điệu dứt khoát người anh hùng. tăng ý khẳng định..
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Lệnh: đọc hai câu cuối. H: Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ, em hãy phân tích nội dung và nghệ thuật của hai câu này? - Hs giỏi nêu cảm nhận. Chốt ghi bảng. Bình chốt: khi rơi vào hoàn cảnh tù đày, người chiến sĩ cách mạng vẫn cho mình là khách hào kiệt, phong lưu phong thái thật ung dung thanh thản. Người anh hùng không bao giờ khuất phục hoàn cảnh, cho dù cảm nhận con đường cách mạng còn đấy gian lao nhưng vần nuôi ý chí khẳng định con đướng mình lựa chọn. GDHS: ý chí tự tin bản lĩnh trong bất kì hòan cảnh khó khăn nào của cuộc sống. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết.(5’) * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H: Qua bài thơ em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật? - Hiểu trình bày khái quát vấn đề. Nhận xét, chốt vào ghi nhớ.. * Hướng dẫn học sinh luyện tập.(5’) - Mục tiêu: HS nêu cảm nhận về nhân vật Phan Bội Châu. *Cho Hs viết đọan văn * Hướng dẫn công việc về nhà. - Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật. - Soạn: Đập đá ở Côn Lôn ( xem tác giả, trả lời các câu hỏi sgk)/./ RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. - Khẳng định tư thế hiên ngang, 4/ Hai câu kết. niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa.. → Điệp từ, giọng điệu dứt khoát tăng ý khẳng định. Khẳng định tư thế hiên ngang, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa - Giọng điệu lãng mạn hào hùng, chọn cặp từ đối, hình ảnh thơ gây ấn tượng gây cảm xúc cho người đọc. - Thể hiện phong thái, khí phách kiên cường của người anh hùng yêu nước không khuất phục hoàn cảnh.. III. TỔNG KẾT. NT: Giọng điệu lãng mạn hào hùng, chọn cặp từ đối, hình ảnh thơ gây ấn tượng gây cảm xúc cho người đọc. ND: Thể hiện phong thái ung dung, khí phách hiên ngang bất khuất bất chấp mọi gian nguy, thử thách và ý chí niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa của người chí sĩ yêu nước Phan Bôi Châu IV. LUYỆN TẬP: Viết đọan văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh người chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong cảnh tù đày..
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Ngày soạn:23/11/ 2011. Tuần: 15 - Tiết: 58. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN Phan Châu Trinh I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX - Cảm nhận được vẽ đẹp hình tượng người chí sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, giọng điệu hào hùng trong một tác phẩm tiêu biểu của Phan Châu Trinh. 2 / Kĩ năng: Rèn kĩ năng -Đọc hiểu văn bản thơ yêu nước được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ - Cảm nhận được giọng điệu, hình ảnh trong bài thơ. 3/ Thái độ: Cảm phục trước khí phách của người anh hùng trong hoàn cảnh tù đày. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: khởi động.(5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới. 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Vào nhà ngục Quang Đông cảm tác” Cho biết bài thơ thuộc thể loại thơ gì? Giọng điệu? * Bài mới. - Đầu năm 1908 nhân dân Trung Kì nổi dậy chống sưu thuế. Phan Châu Trinh bị bắt và đày ra Côn Đảo. (4-1908). Trong hoàn cảnh tù đày người chiến sĩ cách mạng thể hiện khí phách của mình như thế nào vào bài..
<span class='text_page_counter'>(157)</span> * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. * Mục tiêu: nắm vài nét về tác giả, tác phẩm. Hiểu và giải thích các từ khó sgk.(10’) - Đọc chú thích SGK. H: Nêu vài nét chính về tác giả? Tác phẩm. → Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh hoàn cảnh ra đời bài thơ. Treo tranh chân dung Phan Châu Trinh Nhìn vào SGK. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.(25’) * Mục tiêu: nắm và phân tích được nội dung và nghệ thuật các câu thơ. * Hướng dẫn cách đọc bài thơ. Đọc diễn cảm chú ý thể hiện khẩu khí ngang tàng và giọng điệu hào hùng của tác giả. Gọi 1 học sinh đọc bài thơ. → Nhận xét. Gọi học sinh đọc chu thích 4, 5 và 6 H: Nêu thể loại bài thơ và bố cục? - Nêu theo lệnh. - Nhận xét, đưa ra hướng phân tích theo nội dung. Yêu cầu học sinh đọc 4 câu thơ đầu. H: Ở 2 câu thơ đầu miêu tả vị trí của ai? Miêu tả như thế nào? Từ ngữ nào đáng chú ý? Nghệ thuật sử dụng? - Hội ý bàn thực hiện. → Nhận xét, bổ sung.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. - Biệt hiệu Tây Hồ, quê Quảng 1/ Tác giả: Nam, là một trong các nhà nho yêu - Phan Châu Trinh (18721926) nước lớn đầu thế kỉ XX. Là nhà yêu nước trong những - Người đề xướng tư tưởng dân năm đầu thế kỷ XX. chủ, bãi bỏ chế độ quân chủ sớm nhất ở Việt Nam. - Lãnh đạo phong trào Duy Tân 2/ Tác phẩm: - Dùng thơ văn làm vũ khí chiến đấu. - Là nhà nho yêu nước, nhà cách - Sáng tác 1908 tại nhà tù Côn mạng lớn ở nước ta đầu thế kỉ xx. - Đảo. Bài thơ được viết bằng chữ nôm. - Thể thơ: Đường luật thất Khi ông cùng các bạn tù khác bị ngôn bát cú - Phương thức biểu đạt: biểu bắt lao động khổ sai đập đá. cảm II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. 1/ Đọc: 2/ Bố cục: 3/Tìm hiều:. - Thể thơ thất ngôn bát cú . bố cục chia theo thể thơ: đề, thực luận kết.. - Vị trí của người làm trai được miêu tả: đứng giữa đất Côn Lôn. Từ ngữ “ đứng giữa, lừng lẫy, lở 1/ 4 câu thơ đầu. núi non…”. Lối nói khoa trương, hình ảnh cao lớn dị thường mang một vẻ đẹp hùng tráng. - Một công việc nặng nhọc, công việc khổ sai các tù nhân phải làm dưới sự quản chế, đánh đập các cai ngục. Sử dụng động từ: xách búa, H: Em hình dung công việc đập đá của đánh tan, đập bể… hành động dứt người tù ở Côn Đảo là một công việc khoát dũng mãnh của người cách như thế nào? (Chú ý không gian, điều mạng. kiện làm việc và tính chất công việc). Cách miêu tả có đúng thực với công - Thứ nhất là miêu tả công việc đập.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> việc không? Tác dụng của cách miêu tả đó. - Cá nhân trình bày theo từng gợi ý. → Nhận xét, bổ sung. H: Bốn câu thơ đầu có 2 lớp nghĩa. Hai lớp nghĩa đó là gì? Phân tích nghệ thuật của những câu thơ đó. Nhận xét về khẩu khí của tác giả. - Hội ý trong bàn nêu nhận xét. → Nhận xét, bổ sung ghi bảng.. đá, nhưng đó chỉ là cái cớ để nói cho nghĩa thứ hai là thể hiện lối thơ khẩu khí xưa thể hiện tinh thần, khí phách của người tù cách mạng. -> Giọng điệu hùng hồn, cách nói khoa trương, động từ mạnh. -> Khí phách hiên ngang lẫm liệt, ngang tàng ngạo nghễ của người anh hùng coi thường thử thách gian lao.. - Cảm xúc, suy nghĩ sẳn sàng đương đầu với những khó khăn và vượt qua, khẳng định ý chí hào hùng tinh thần lạc quan trong hoàn cảnh tù đày. - Phép đối 2 câu luận: đối lập giữa -Gọi học sinh đọc 4 câu thơ cuối. công việc khó khăn với tinh thần H: Bốn câu thơ cuối bộc lộ những cảm sẳn sàng tiếp nhận. Mạch khoa xúc và suy nghĩ của tác giả. Em hãy tìm trương ở hai câu kết tăng mạnh kết hiểu ý nghĩa những câu thơ này và cách thúc thái độ thách thức ngạo nghễ thức biểu hiện cảm xúc của tác giả. của người tù. 2/ 4 câu cuối. - Trình bày theo yêu cầu. → giảng chốt . -> Giọng rắn rỏi, dùng điển H: Phát hiện nghệ thuật tác giả sử dụng, tích, chi tiết đối lập, nói quá. tác dụng. -> Tinh thần cứng cỏi,ý chí - Hs giỏi trả lời. kiên định, bất khuất của người - Chốt ý ghi bảng. tù cách mạng vượt qua thử Bình:Tác giả trực tiếp bộc lộ cảm xúc -Bút pháp lãng mạn, giọng điệu thách gian khổ. và suy nghĩ của mình. Thể hiện khẩu hào hùng. khí ngang tàng của người anh hùng - Cảm nhận hình tượng lẫm liệt của không khuất phục hoàn cảnh, luôn giữ người anh hùng dù gặp nguy nan vững niềm tin và ý chí chiến đấu của nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. người cách mạng. * Hoạt động 4: hướng dẫn học sinh tổng kết.(5’) * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H:Qua bài thơ em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật? III. TỔNG KẾT. - Nêu khái quát vấn đề. - NT: Bút pháp lãng mạn sử → Nhận xét, bổ sung chốt vào ghi nhớ. thi, lối thơ khẩu khí, giọng điệu Lệnh: đọc to ghi nhớ. hào hùng rắn rỏi, phép đối chặt *Họat động 5: Luyện tập: cảm nhận chẽ, cách nói khoa trương. cá nhân về hình ảnh người tù cách - ND: Thể hiện khí phách hiên mạng. Tích hợp bài trước đã học.(5’) ngang, ý chí bất khuất, kiên Nhận xét cách trình bày của học sinh. cường, tinh thần lạc quan của * Hướng dẫn công việc về nhà. người chí sĩ cách mạng trong - Học thuộc lòng bài thơ. cảnh tù đày. -Nắm được nội dung và nghệ thuật .IV. LUYỆN TẬP. chính. - Qua hai bài thơ: “Vào nhà - Soạn bài: On luyện dấu câu ( xem lại ngục Quãng Đông cảm tác” và các kiến thức về dấu câu đã học lớp 7, “Đập đá ở Côn Lôn” trình bày soạn đạt yêu cầu). cảm nhận của em về vẻ đẹp hào hùng của các nhà yêu nước cách mạng đầu thế kỉ xx..
<span class='text_page_counter'>(159)</span> RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. Ngày soạn:24/11/ 2011. Tuần: 15 - Tiết: 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Hệ thống hóa kiến thức các dấu câu và công dụng của chúng trong họat động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lí tạo nên hiệu quả cho văn bản; ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc hiểu sai hoặc không hiểu ý người viết định diễn đạt. 2 / Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu. 3/ Thái độ: Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu. II. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: khởi động(5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài mới. - Nêu công dụng của dấu ngoặc kép. - Nêu công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau. … Chỉ trong vài năm, chiến dịch chống thuốc lá này đã làm giảm hẳn số người hút, và người ta đã thấy triển vọng cơ thể nêu lên khẩu hiệu cho những năm cuối thế kỷ XX: “Một Châu Au không còn thuốc lá”. * Vào bài mới: Để hiểu được công dụng từng loại dấu câu, hệ thống các lỗi thường gặp về dấu câu. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm rõ hơn vấn đề này. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập tổng kết về dấu câu (10’) * Mục tiêu: hs nắm lại công dụng các dấu câu đã học. GV: Chuẩn bị bảng phụ ghi dầy đủ công dụng tổng kết về các dấu câu đã.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> học ở 6, 7, 8. * Bảng phụ: STT DẤU CÂU 1 Dấu chấm 2 Dấu chấm hỏi 3 Dấu chấm than 4 Dấu phẩy. 5. Dấu chấm lửng. 6. Dấu chấm phẩy. 7. Dấu gạch ngang. 8. Dấu ngoặc đơn.. 9 10. Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các lỗi thường gặp về dấu câu.(15’) *Mục tiêu: Giúp HS nhận ra các lỗi thường gặp về dấu câu. Yêu cầu học sinh đọc vd SGK. H: Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó? - Trình bày. → ghi bảng. -Yêu cầu học sinh đọc vd SGK → treo bảng phụ. H: Dùng dấu câu đúng hay sai? Nên dùng dấu gì? - Nêu cách sửa. → ghi bảng. -Yêu cầu học sinh đọc vd SGK → treo bảng phụ. H: Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy dặt dấu đó vào chỗ thích hợp. - Hội ý trình bày. → ghi bảng. -Yêu cầu học sinh đọc vd SGK. H: Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ. CÔNG DỤNG * Đặt cuối câu trần thuật (có khi cuối câu cầu kiến). * Đặt cuối câu nghi vấn. * Đặt cuối câu cầu kiến, câu cảm thán. * Dùng đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu (giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN); Giữa các từ có cùng chức vụ trong câu; Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó; Giữa các vế trong câu ghép. * Tỏ ý nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết. Thể hiện lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quảng, làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho một từ ngữ xuất hiện của một từ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm. * Đánh dấu các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. * Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu: Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê, nối các từ nằm trong một liên danh. * Đánh dấu phần có chức năng chú thích (Giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). * Đánh dấu (báo trước) phần: Bổ sung, giải thích, thuyết minh lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại. * Đánh dấu từ ngữ, đọan câu dẫn trực tiếp; từ ngữ hiểu theo câu đặc biệt, hàm ý mỉa mai, tên tác phẩm, tờ báo, tập san, vở kịch… II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc. VD SGK - Thiếu dấu ngắt câu sau (xúc động) → Thiếu dấu ngắt câu sau Dùng dấu chấm kết thúc và viết hoa (xúc động) Dùng dấu chấm đầu câu. kết thúc và viết hoa đầu câu. 2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc. - Dùng dấu ngắt câu sai khi câu chưa VD SGK kết thúc (nên dùng dấu phẩy). → Dùng dấu ngắt câu sai khi câu chưa kết thúc (nên dùng dấu phẩy). 3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu - Câu thiếu dấu phẩy để tách các bộ khi cần thiết. phận liệt kê. VS SGK. → Câu thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liệt kê. 4/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. VD SGK. - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ → Dùng dấu chấm hỏi ở nhất sai → vì dây là câu trần thuật cuối câu thứ nhất sai → vì.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? H? Ơ các vị trí đó nên dùng dấu gì? - HS nêu – GV nhận xét –chốt ý. H: Từ các ví dụ trên nêu các lỗi cần tránh khi sử dụng dấu câu. - Hiểu trình bày. → Nhận xét, hướng học sinh vào ghi nhớ. -Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập.(10’) * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, vận dụng thực hành bài tập sgk. - Hướng dẫn học sinh luyện tập. BT1,2: Cá nhân trình bày.. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn “Học bài chuẩn bị kiểm ta tiếng việt” * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. nên dùng dấu chấm. - Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi.. đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dùng dấu chấm ở cuối câu thứ 2 là sai vì đây là câu nghi vấn nên dùng dấu chấm hỏi.. * Ghi nhớ: SGK. III. LUYỆN TẬP. 1/ Điền dấu thích hợp vào dấu ngoặc đơn. (,) (.); (.) (,); (-); (!); (!); (!). (!); (,) (,); (.); (,); (.) (,) (,); (.) (!); (-); (?) (?) (?); (!). 2/ Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào dấu câu thích hợp. a/ … mới về? … Mẹ dặn là anh… chiều nay. b/ … sản xuất, … có câu tục ngữ: “Lá lành dùm lá rách” c/ … năm tháng, nhưng….
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tuần 15 - Tiết 60. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp HS Kiểm tra và củng cố nhận thức của HS kiến thức về tiếng Việt về các loại từ, câu ghép và 1 số phép tu từ được học. 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng Rèn luyện và củng cố các kĩ năng khái quát tổng hợp, phân tích, viết đoạn văn có dùng các kiến thức trên. 3. Thái độ: Có thái độ đúng khi làm bài, yêu quý tiếng Việt. B- Chuẩn bị: GV: Dặn dò HS về học bài Soạn đề trắc nghiệm và tự luận - Đáp án HS: Học bài kĩ: từ bài: từ địa phương và biệt ngữ xã hội -> Câu ghép. III- Tổ chức các hoạt động của thầy và trò: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Khởi động: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - giấy làm bài.(5’) *Mục tiêu: Giúp HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ làm bài. Lớp trưởng báo cáo - Dặn dò HS tận dụng hết thời gian làm bài phân bố thời gian hợp lí. HĐ2: Tiến hành làm bài (40’) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài - GV phát đề trắc nghiệm - HS nhận đề. Làm bài trắc nghiệm - HS thực hiện phần trắc nghiệm trong thời gian 15’ - GV thu bài trắc nghiệm - HS thực hiện tiếp phần tự luận trong thời gian 30’. - Còn 5’ hết giờ, GV nhắc HS đọc lại bài. HĐ3: Thu bài * Mục tiêu: chấm và ghi điểm - Yêu cầu HS nộp bài ra đầu bàn Lớp trưởng thu bài.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. Nộp bài. * Dặn dò: Soạn bài: Xem lại văn thuyết minh, chuẩn bị tiết trả bài viết số 3 * Nhận xét:. GHIBẢNG.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Đề I- Trắc nghiệm: (3 điểm) * Chọn câu trả lời đúng nhất. 1/Nói quá là phép tu từ phóng đại, mức độ, quy mô, tính chất, của sự vật, hiện tượng được miêu tả. A/ Đúng B/ Sai 2/ Điền 2 thành ngữ có phép nói quá? ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………….. 3/ Phép tu từ “ Nói giảm, nói tránh” là ? A/ Phép tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển. B/ Tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ C/ Tránh gây cảm giác nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự. D/ Cả ba câu trên. 4/ Chức năng chính của câu nghi vấn l gì ? A. Dng để hỏi B. Dng để yu cầu, đề nghị C. Dng để trần thuật D. Dng để bộc lộ cảm xúc. 5/ Cu ‘Cựa g trống khơng thể đâm thủng áo giáp của giặc.’’l kiểu cu gì? A. Cu nghi vấn. B. Cu cảm thn C. Câu phủ định. D. Cu cầu khiến. 6/ Du ba chm ( lưng ) trong c©u " §i víi nh÷ng ngưi quanh ta, nu ta kh«ng cố mµ t×m hiĨu h, th× ta ch thy h gµn d, ngu ngc, bÇn tiƯn, xu xa, b ỉi..." c c«ng dơng g× ? A. T ý c¸c s vt hiƯn tỵng cha ®ỵc liƯt kª ht. B. §¸nh du rang giíi gi÷a c¸c v c©u. C. §¸nh du b phn chĩ thÝch, gi¶i thÝch. D. §¸nh du li dn trc tip. 7/ C©u ghÐp "Vì t«i bit vy nªn t«i ch bun ch kh«ng nì gin " ch quan hƯ : A. Quan hƯ t¨ng tin C. Quan hƯ bỉ sung. B. Quan hƯ la chn. D. Quan hƯ nguyªn nh©n 8/ Gi÷a hai v cđa c©u ghÐp sau ®©y ni víi nhau b»ng c¸ch nµo ? " T«i bit vy nªn t«i ch bun mà kh«ng gin. " A. B»ng 1 quan hƯ t. C. B»ng 1 cỈp ph t. B. B»ng 1 cỈp quan hƯ D. Kh«ng sư dơng t ni. 9/ Dòng nào dưới đây nói đúng về câu ghép? a. Là câu chỉ có một cụm chủ- vị làm nòng cốt câu. b. Là câu có hai cụm chủ -vị và chúng không bao chứa nhau. c. Là câu có hai cụm chủ- vị trở lên và chúng không bao chứa nhau. d. Là câu có ba cụm chủ-vị và chúng không bao chứa nhau. 10/ Trong các câu sau câu nào là câu ghép? A/ Bọn thị vệ đang rót mời mụ những thứ rượu quý của các phương xa và dâng cho mụ những quả bánh rất ngon lành” B/ Ong lão trở về và thấy trước mặt cung điện nguy nga, mụ vợ lão đã thành nữ hoàng đang ngồi trước bàn tiệc. C/ Xung quanh có cả một đội vệ binh gươm giáo đứng hầu. D/ Ong lão trong thấy, hoảng sợ, cúi rạp xuống đất chào mụ vợ. 11/ Quan hệ từ nào không phải là quan hệ từ dùng nối các vế trong câu ghép? a. Quan hệ từ chỉ nguyên nhân..
<span class='text_page_counter'>(164)</span> b. c. d. 12/ Từ. Quan hệ từ chỉ điều kiện. Quan hệ từ chỉ giả thiết. Quan hệ từ chỉ cách thức. “nhưng ” trong câu “Trời mưa nhưng em vẫn đến lớp” là quan hệ từ chỉ sự tương phản A/Đúng B/ Sai.. II- Tự luận: 1/ Phân lọai thán từ (2 điểm) 2/ Viết đoạn văn dùng câu chủ đề, có 2 câu ghép trở lên (2đ) 3)Xác định phép nói quá trong bài thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh. Phân tích tác dụng (2 đ). MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( TIẾNG VIỆT 8) LĨNH VỰC KIẾN THỨC Câu ghép. NHẬN BIẾT TN TL C.1 C.2. Dấu ngoặc kép Tình thái từ. C.4. Từ địa phương Nói giảm, nói tránh. C.6 C.8. Nói quá Dấu hai chấm Thán từ Tổng số câu Tổng số điểm. C.10 C.11. THÔNG HIỂU TN TL. VẬN DỤNG THẤP CAO TN TL TN TL C.2. C.3 C.5 C.7 C.12 C.9. 7 1,75. C.3 5 1,25. C.1 2 3. 1 4. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng 0,25đ) 1. a 7. b 2. c 8. d 3. b 9. d 4. a 10. c 5. b 11. d 6. c 12. b II. Tự luận: (7đ) 1) Thán từ có 2 loại chính: (2đ) - Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc - Thán từ gọi đáp 2) Viết đoạn văn đúng chủ đề (2đ), có 2 câu ghép trở lên (1đ), có xác định đầy đủ câu ghép (1 Ngày soạn:30/11/ 2011 Tuần: 16 Tiết: 61. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Tự đánh giá bài làm của mình theo yêu cầu văn bản và nội dung của đề bài. - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng Rèn luyện tốt cách viết văn thuyết minh. 3/ Thái độ: Thể hiện tốt tiết kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, bài kiểm tra, thống kê điểm. - Học sinh: Xem lại đề bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV * Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài. *Mục tiêu: HS tìm hiểu đề bài. Viết đề lên bảng. Yêu cầu học sinh nhắc lại đề bài. → Nhận xét, bổ sung. Gọi học sinh nêu dàn ý. → Nhận xét, bổ sung, tái hiện lại dàn ý. * Hoạt động 2: Phát bài cho học sinh. * Mục tiêu: HS nhận bài và xem lại bài làm. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài của mình. Gọi 2 học sinh đạt điểm 8, 9 đọc bài trước lớp. Nêu ưu điểm bài viết trước lớp. Gọi 2 học sinh đạt điểm 3, 4 đọc bài trước lớp. → Nhận xét, nêu khuyết điểm bài viết. * Họat động 3: Nhận xét chung ưu, khuyết điểm. *Mục tiêu: HS biết nhận ra ưu khuyết điểm của mình. Ưu: Nắm được yêu cầu đề bài, vận dung đầy đủ các phương pháp thuyết minh vào bài viết. Diễn đạt rõ ràng, chữ viết sạch rõ. Khuyết: Chưa bán sát dàn ý làm bài. Vận dụng các phương pháp thuyết minh vào bài viết còn kém. Giới thiệu đối tượng không đầy đủ… Chữ viết còn sai chính tả, chưa chấm phẩy câu rõ ràng. * Hướng dẫn công việc về nhà. Xem lại bài viết. Soạn bài : HDDT: Muốn làm thằng cuội. * Nhận xét: * Thống kê điểm:. HOẠT ĐỘNG HS. Đọc đề bài. Nhắc lại yêu cầu đề bài. Nêu dàn ý.. Nhận bài Kiểm tra. Đọc thầm bài. Đọc bài trước lớp. → Nhận xét, bài viết. Nghe tự rút kinh nghiệm.. ND KIẾN THỨC Đe: Thuyết minh về cây bút bi. * Dàn ý: + Mở bài: giới thiệu về cây bút bi (2đ). + Thân bài: . Nêu đặc điểm cấu tạo(2,5đ) . Công dụng lợi ích (2,5đ). . Cách bảo quản (2đ). + Kết bài: Cảm nghĩ chung về cây bút (2đ)..
<span class='text_page_counter'>(166)</span> LỚP SSỐ 3 8/5 34. 3,5 1. 5 6. 5,55,8 7. 6 4. 6.5 5. 77.8 4. 7,5 2. 8 2. 8.5 1. 9 2. 9.5. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. Ngày soạn: 01/12/ 2011 Tuần: 16 - Tiết: 62. Hướng dẫn học thêm: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI Tản Đà I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Cảm nhận được tâm sự và khát vọng của hồn thơ lãng mạn Tản Đà: Buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông” và tấm lòng yêu nước của Tản Đà..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Thấy được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú (Đường luật) của Tản Đà: Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ “ Muốn làm thằng cuội” 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Đọc, phân tích tác phẩm để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà. - Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể lọai văn học truyền thống. 3/ Thái độ: Thấy được cái mới, lạ về cảm xúc lãng mạn trong thơ Tản Đà. II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên:giáo án, sgv, sgk, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG ND ND KIẾN THỨC * Hoạt động 1: khởi động(5’) *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. 1/ Bài cũ: Kiểm tra tập bài soạn của học sinh. 2/ Bài mới Thực tế bối cảnh đất nước những năm 1930, tâm sự yêu nước của một số nhà thơ có khuynh hướng tiến bộ vào bài * Họat động 2: Đọc và hiểu chú thích. (10’) * Mục tiêu: nắm vài nét về tác giả, tác phẩm. - Đọc chú thích SGK. I- Đọc –hiểu chú thích: H: Nêu vài nét chính về tác giả? Tác 1/ Tác giả: Tản Đà (SGK) phẩm. → Nhận xét, bổ sung nhấn mạnh hoàn - Nhà văn có moät hon thơ giàu - Nhà văn có moät hon thơ cảm xúc lãng mạn. giàu cảm xúc lãng mạn. cảnh ra đời bài thơ - Là gạch nối giữa cổ điển và - Là gạch nối giữa cổ điển và hiện đại. hiện đại. - Là một nhà thơ có tính tình phóng khoáng, đa tình, thích uống rượu. Ong được xem là khúc dạo đầu cho phong trào thơ mới lãng mạn những năm 30 thế kỉ xx. - Thơ ông tràn đầy cảm xúc lãng mạn, rất đậm đà bản sắc dân tộc và có những tìm tòi sáng tạo mới mẻ. - Thơ Tản Đà như một gạch nối giữa nền thơ cổ điển và nền thơ hiện đại Việt 2/ Tác phẩm: (SGK). H? Cho biết xuất xứ, thể lọai và phương Nam. - Trích trong “ Khối tình thức biểu đạt? con” – sng tc- 1917 HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý - Thể thơ: ĐL TNBC * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu - PTBĐ: Biểu cảm văn bản.(25’) II- Đọc – hiểu văn bản * Mục tiêu: Hiểu và giải thích các từ.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> khó sgk, .nắm và phân tích được nội dung và nghệ thuật các câu thơ. * Hướng dẫn cách đọc bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh , vui tươi. Gọi 1 học sinh đọc bài thơ. → Nhận xét. Gọi học sinh đọc chu thích 4, 5 và 6 * Gọi học sinh đọc 4 câu hỏi sgk; cho hs thảo luận. H: Hai câu thơ đầu là tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với chị Hằng. Theo em vì sao Tản Đà có tâm trạng chán trần thế? → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc 4 câu giữa H: Em hãy phân tích cái “ngông” của Tản Đà thể hiện trong bài thơ cụ thể là ở câu 3-4; 5-6. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. → Nhận xét, bổ sung chốt so sánh cái ngông trong thơ xưa và trong Tản Đà → sáng tạo, ý táo bạo mạnh mẽ. - Gọi học sinh đọc 2 câu cuối bài thơ. H: Phân tích hình ảnh cuối bài thơ: “Tựa nhau trông xuống thế gian cười”. Em hiểu cái cười ở đây có ý nghĩa gì? Học sinh giỏi Trả lời . → Nhận xét, bổ sung→ ghi bảng.. 3/ Nội dung chính bài thơ. 1/ câu đề. Lời tâm sự, xưng hô tình tứ, gọi → ngơn ngữ bình dị, tư nhin chị, xưng em. Muốn lên cung Một nỗi sầu da diết, tâm trăng làm bạn với chị Hằng vì trang chán đời, bất hòa sâu tâm trạng chán trần thế. sắc với xã hội thực tại. Đọc 4 câu thơ. “Cành Đa xin chị nhắc lên chơi…” giọng thơ nũng nịu, hồn nhiên rất độc đáo. Lên cung trăng, làm bạn chị Hằng, niềm vui với gió, mây… cái ngông táo bạo.. b/ Câu 3-4 và 5-6. → kết hợp tự sự v trữ tình, giọng thơ hĩm hỉnh, duyn dng. → tư tưởng thoát ly trần thế.. c/ Hai câu cuối. - Hình ảnh tư tưởng bất ngờ và ý → Hình ảnh tư tưởng bất ngờ vị. và ý vị. - Cái cười có 2 nghĩa. Cái cười có 2 nghĩa. + Cười vì được thỏa mãn thoát ly + Cười vì được thỏa mãn cõi trần bụi bặm. thoát ly cõi trần bụi bặm. + Cười mỉa mai, khinh bỉ chốn + Cười mỉa mai, khinh bỉ cõi trần chốn cõi trần. Bình – GD tinh thần yêu nước cho HS. * Hoạt động 4: hướng dẫn học sinh tổng kết.(5’) * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H:Qua bài thơ em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật? - Nêu khái quát vấn đề.. * Hướng dẫn công việc về nhà./. - Soạn: On tập tiếng việt ( xem lại các bài đã học) nhớ kiến thức cũ. *Nhận xét:. 4/ Tổng kết - NT: sử dụng ngơn ngữ bình dị, tự nhin, gii tính khẩu ngữ.kết hợp tự sự với trữ tình. Giọng thơ hĩm hỉnh, duyn dng ND; Thể hiện nỗi chán ghét thực tại tầm thuờng, khao khát vươn tới vẻ đẹp ton thiện, tịan mỹ của thin nhin.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. Ngày soạn: 02/ 01/ 2011 Tuần: 16 - Tiết: 63. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh Hệ thống các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kì I 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng 3/ Thái độ: Củng cố, nhớ các kiến thức cũ thật tốt. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phu, tư liệu tham khảo Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Hoạt động GV-HS * Hoạt động 1: Khởi động (5’) *Mục tiêu: kiểm tra bài cũi, dẫn dắt vào bài mới. 1/ Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS 2/ Bài mới: Hệ thống hóa kiến thức tiếng Việt đã học ở HKI vào bài. *Họat động 2: On kiến thức về từ vựng (15’) * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn lại những nội dung đã học về từ vựng. - Gọi học sinh lần lượt nêu các khái niệm lý thuyết về từ vựng đã học theo trình tự các bài SGK. - Mỗi một khái niệm yêu cầu một học sinh nêu và một học sinh nhận xét. Lên bảng cho ví dụ . → Nhận xét, bổ sung.. * Hoạt động 3: Luyện tập (20’) * Mục tiêu: củng cố lí thuyết vừa ôn, thực hành bài tập sgk. - Gọi học sinh đọc yêu cầu (a) SGK trang 157. - Yêu cầu học sinh thực hiện. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. H: Giải thích các từ ngữ có nghĩa hẹp trong khung. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng phụ. - Lần lượt học sinh đọc và thực hiện câu b, c SGK trang 158. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng.. ĐỊNH HƯỚNG ND. ND Kiến thức. I. TỪ VỰNG. - Một từ ngữ có nghĩa rộng 1/ Lý thuyết. khi phạm vi của từ ngữ đó a/Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ. bao hàm nghĩa của một số từ - Từ ngữ nghĩa rộng - Từ ngữ nghĩa hẹp ngữ khác. VD: Thú: voi, hươu. Cây: cây cam, cây ổi - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. VD: Cá rô -> có nghĩa hẹp hơn là “cá”. b/Từ tượng hình và từ tượng thanh. c/Từ địa phương và biệt ngữ xã hội. d/ Các biện pháp tu từ. + Nói quá. + Nói giảm, nói tránh. 2- / Luyện tập a/ Điền từ thích hợp vào ô trống. Truyện dân gian. - Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi - Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện chạy leng keng.. truyện Cổ tích truyện Ngụ ngôn truyền thuyết cười. truyện truyện. b/ Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi c/ Hà Nội bây giờ không còn tiếng chuông tàu điện chạy leng.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Chị ấy hớt hải chạy vào nhà. * Hướng dẫn học ở nhà Sọan: Thuyết minh về một thể lọai văn học. * Nhận xét: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. keng. Chị ấy hớt hải chạy vào nhà.. Ngày soạn: 02/ 12 / 2011 Tuần: 16 - Tiết: 64. THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được các kĩ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể lọai văn học. - Thấy được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể lọai để làm bài văn thuyết minh về một thể lọai văn học. 2/ Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể lọai văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể lọai văn học - Hiểu v cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể lọai văn học đó..
<span class='text_page_counter'>(172)</span> -. Tạo lập được một văn bản thuyết minh về môt5 thể lọai văn học có độ di 300 chữ. 3/ Thái độ: Cảm nhận thể thơ, cái hay trong quy luật của thơ Đường. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV- HS * Hoạt động 1: khởi động(5’) *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn vào bài mới. 1/ Bi cũ: - Kiểm tra tập bài sọan của hs. 2/ Bài mới. Nêu hiểu biết của em về thể thơ “Thất ngôn bát cú” → vào bài. * Hoạt động 2: Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học.(15’) * Mục tiêu: Đọc đề bài và tìm hiểu đề bài, quan sát đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú. Yêu cầu học sinh đọc đề bài Ghi đề lên bảng. Treo bảng phụ ghi bài thơ lên bảng. * Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu (a) SGk. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu số dòng, số tiếng. H? Bi thơ cĩ mấy cu? Mỗi cu cĩ mấy tiếng? Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu (b) SGk. * Hướng dẫn tìm hiểu luật thơ: Luật bằng trắc.. ĐỊNH HƯỚNG ND. ND KIẾN THỨC. I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC. Đề: “Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. - Mỗi bài thơ có 8dòng, 1/ Quan sát. mỗi dịng cĩ 7 tiếng, số chữ a/ → Mỗi bài thơ có 7 tiếng, 8 câu không thể thêm bớt. dòng, số chữ câu không thể thêm bớt → bắt buộc. - Các tiếng có thanh ngang hoặc thanh huyền: gọi là b/ vần bằng. Các tiếng còn lại có dấu(sắc, hỏi, nặng, ngã) đều là thanh trắc.. T T T T T T B B. B B T B T B B T BB T B T T B B. T B B T T B B T. T T B T B T B T. B T T B B T T B. B B T B T B T B. Nhận xét, bổ sung. - Gọi học sinh đọc yêu cầu (c) SGK. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đối, niêm. Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu (d) SGK. * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những tiếng trong bài thơ hiệp vần với nhau. - Tiếng đối, niêm: thứ 2, 4, c/ Tiếng đối, niêm: thứ 2, 4, 6 - Gọi học sinh đọc yêu cầu (e) SGK. 6 H: Cho biết câu thơ 7 tiếng ngắt nhịp như thế nào? - Hiệp vần: tiếng cuối của d/ Hiệp vần: tiếng cuối của các.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. * Hoạt động 4: Lập dn bi (10’) * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài. H: Qua phần tìm hiểu ở trên theo em dàn ý đối với bài văn thuyết minh về một thể loại văn học ta trình bày như thế nào? Thảo luận rút ra dàn bài. * Nhận xét, bổ sung ghi bảng dàn ý SGk. Gv: treo bảng phụ dàn bài. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK.. * Hoạt động 5: Luyện tập (10’) * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Gọi học sinh đọc BT1, xác định yêu cầu. - Gọi học sinh đọc phần tham khảo “Truyện ngắn” SGK. - Yêu cầu học sinh lập dàn ý và thực hiện. - Gọi 1 học sinh đọc dàn ý. → Nhận xét, bổ sung. - Gọi 1, 2 học sinh đọc bài văn. → Nhận xét, bổ sung. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Làm trong vở bài sọan thuyết minh các truyện ngắn còn lại. Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Hai chữ nước nhà ( theo hướng dẫn câu hỏi sgk). * Nhận xt: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. các dòng thơ: 1, 2, 4, 6, 8.. dòng thơ: 1, 2, 4, 6, 8. e/ Nhịp: 4/3. e/ Nhịp: 4/3. * Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú. * Thân bài. Nêu đặc điểm chung của thể thơ + Số câu, số chữ trong mỗi bài + Quy luật bằng, trắc của thể thơ. + Cách gieo vần của thể thơ. Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. * Kết bài. Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhịp điệu của thể thơ.. 2/ Lập dàn bài. * Mở bài: Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú. * Thân bài. Nêu đặc điểm chung của thể thơ + Số câu, số chữ trong mỗi bài + Quy luật bằng, trắc của thể thơ. + Cách gieo vần của thể thơ. Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ. * Kết bài. Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhịp điệu của thể thơ. * Ghi nhớ: SGK. II. LUYỆN TẬP. Thuyết minh truyện ngắn “Lão Hạc” Nam Cao..
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn:06/12/ 2011. Tuần 17 - Tiết: 65 Hướng dẫn đọc thm. HAI CHỮ NƯỚC NH Trần Tuấn Khải. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yu nước trong đọan thơ: Nỗi đau mất nước v ý chí phục th cứu nước được thể hiện trong đọan thơ. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngịi bt Trần Tuấn Khải: Sức hấp dẫn của đọan thơ qua cách khai thác đề ti lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tm trạng của nhn vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2/ Kĩ năng:Rn kĩ năng - Đọc – hiểu một đọan thơ khai thác đề ti lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bt. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tình phụ tử cha con thing ling v cảm động . II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên:giáo án, sgv, sgk, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: soạn bài, sgk..
<span class='text_page_counter'>(175)</span> III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG ND *Hoạt động 1: khởi động (5’) *Mục tiu: Kiểm tra bi cũ dẫn dắt vo bi mới 1/ Kiểm tra bài cũ. a/ Nêu vài nét về tác giả? Thể thơ của bi thơ “ Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh. b/ Nu những nét đặc sắc về nghệ thuật v nội dung bi thơ 2/ Vào bài mới. Bối cảnh đất nước thời giặc Minh đô hộ vo bi *Hoạt động2: Đọc v hiểu ch thích *Mục tiêu hướng dẫn hs nắm vài nét về tác giả, tác phẩm.(15’) H: Dựa vào chú thích SGK: Nêu vài nét chính về Trần Tuấn Khải. GV Nhận xét, bổ sung. Cho học sinh gạch chân vài nét chính về tác giả SGK. H: Nêu vài nét chính về tác phẩm. - Trần Tuấn Khải là 1 hồn thơ - Lưu ý cho học sinh nội dung đề tài yêu nước. Ông thường mượn đề lịch sử mà tác giả thể hiện qua bài thơ. tài lịch sử, hoặc những biểu tượng nghệ thuật để kí thác tâm sự yêu nước, tấm lòng ưu thời mẫn thế của mình và cổ vũ, khích lệ đồng bào. Bài thơ “Hai chữ nước nhà” là bài thơ mở đầu tập “Bút quan hoài I” (1926) lấy đề tài lịch sử để thể hiện tâm trạng phẫn uất, đau thương trong tình cảm nước mất nhà tan. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu - Mối quan hệ gắn bó chặt chẽ văn bản.(60’) giữa nước và nhà, Tổ quốc và * Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu bài gia đình. Nhưng Tổ quốc thì thơ “Hai chữ nước nhà”. Từ nhan đề, quan trọng hơn, có thể hi sinh nội dung, nghệ thuật chính. tình nhà , việc riêng cho đất H: Em hiểu gì về nhan đề bài thơ? Gọi nước. 1 học sinh đọc bài thơ. - Thể thơ “song thất lục bát” . Nhận xét, giọng đọc. Lệnh học sinh đọc các từ khó sgk. * Gọi HS chia bố cục H: Bài thơ chia làm 3 phần: 8 câu đầu, 20 câu tiếp theo và 8 câu cuối. Nêu ý chính từng phần. → Nhận xét, → ghi bảng phụ.. - 8 câu đầu: tâm trạng của người cha trong cảnh ngộ éo le đau đớn. - 20 câu tiếp: hiện tình đất nước trong cảnh đau thương tang tóc. - 8 câu cuối: thế bất lực của. GHI BẢNG. I/ ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả: Trần tuấn khải (sgk).. 2- Tác phẩm: - Trích trong tập “Bút quan hoài I” (1924) của Trần Tuấn Khải. - Thể loại: Thơ song thất lục bt - Phương thức biểu đạt: biểu cảm + tự sự. II/ ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. 1/ Nội dung chính của bài thơ. a/ Nhan đề bài thơ. - “Nước và Nhà” đưa ra hai khái niệm riêng nhưng lại có mối tương quan không tách rời, lấy cái nghĩa với nước thay cho chữ hiếu với cha của người làm con. b/ 8 câu thơ đầu. → Bối cảnh không gian: Biên giới ảm đạm heo hút. Hòan cảnh tâm trạng: Eo le (Sinh ly, tử biệt). Lời khuyên thiêng liêng xúc.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> người cha và lời trao gởi cho động có sức truyền cảm mạnh con. mẽ. * Đọc thầm 8 câu thơ đầu yêu cầu thảo luận câu hỏi. H: Ở 8 câu thơ đầu, hãy tìm và phân tích những chi tiết nghệ thuật biểu hiện. + Bối cảnh không gian. + Hoàn cảnh éo le và tâm trạng của 2 nhân vật cha, con. H? Trong bối cảnh không gian và tâm trạng ấy, lời khuyên của người cha có ý nghĩa như thế nào? → Nhận xét, → ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc thầm 20 câu. H: Tâm sự yêu nước của tác giả thể hiện qua những tình cảm nào?chú ý phân tích các từ ngữ thể hiện, giọng điệu câu thơ. → Nhận xét, chốt → ghi bảng.. - Bối cảnh không gian: Biên giới ảm đạm heo hút. Hoàn cảnh tâm trạng: Eo le (Sinh ly, tử biệt). - Trong bối cảnh đó, lời khuyên của cha như một lời trăn trối, thiêng liêng, xúc động có sức truyền cảm.. c/ 20 câu giữa. → Tự sự xen lời cảm thán, giọng điệu thơ lâm ly thống thiết xen nỗi phẫn uất căm hờn. Nhập vai người trong cuộc miêu tả hiện tình đất nước và tội ác quân xâm lược.. - các từ ngữ diễn tả cảm xúc mạnh(kể sao xiết, xé tâm can,ngậm ngùi, khóc, than…)thể hiện nổi đau riêng trở thành nổi đau non nước qua các từ (vong quốc, cơ đồ, đất khóc, giời than…)giọng điệu lâm li thống thiết, xen lẫn nỗi phẫn uất căm hờn, cay đắng. - Các từ ngữ thể hiện thế bất lực của người cha(tuổi già sức yếu, lỡ sa cơ, đành chịu bó tay, -Đọc 8 câu thơ cuối. thân lươn) kích thích, hun đúc ý H: Trong phần cuối đọan thơ, người cha chí gánh vác của người con. d/ 8 câu thơ cuối. nói đến cái thế bất lực của mình và sự Người cha thể hiện thế bất lực nghiệp của tổ tông là để nhằm mục đích của mình kích thích, hun đúc ý gì?thể hiện qua các từ ngữ nào? chí căm thù giặc, trả thù nhà, - Gv: chia nhóm thực hiện theo từng cứu nước của người con. phần( mỗi nhóm làm một nội dung) → Nhận xét, bổ sung, chốt → ghi bảng * Họat động 4: Tổng kết(5’) 2/ Tổng kết. *Mục tiu: Củng cố nội dung v nghệ NT: Kết hợp tự sự với biểu cảm thuật của bi thơ. Thể thơ truyền thống phong phú H: Nhận xét về nội dung và nghệ thuật về nhịp điệu, giọng điệu trữ tình của bài thơ. thống thiết. - Trình bày cá nhân. ND: Mượn lời của Nguyễn Phi → Nhận xét, bổ sung. Khanh nĩi với con l Nguyễn Tri, - Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. tc giả by tỏ v khơi gợi nhiệt * Họat động 5: Luyện tập (5’) huyết yu nước của người Việt *Mục tiu: Gip HS nu cảm nhận của Nam trong cảnh nước mất nh mình về tình yu nước của Nguyễn Phi tan. Khanh. * Hướng dẫn công việc về nhà. III- Luyện tập: Xem lại bài thơ “Hai chữ nước nhà”. Viết đọan văn ngắn nu cảm nhận Học nắm được nội dung và nghệ thuật của em về tình yu nước của của bài thơ. Nguyễn Phi Khanh Sọan bài :“On tập tiếng việt tt” * Nhận xt:.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Ngày soạn: 07/12/ 2011 Tuần: 16 - Tiết: 66. ƠN TẬP TIẾNG VIỆT (TT) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh Hệ thống kiến thức về ngữ php trong chương trình Ngữ văn 8 2/ Kĩ năng: Rn cc kĩ năng Sử dụng tốt các biện pháp tu từ đã học. 3/ Thái độ: Củng cố, nhớ các kiến thức cũ thật tốt. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phu, tư liệu tham khảo - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG ND * Hoạt động 3: ơn kiến thức Ngữ php (15’) * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn lại những nội dung đã học về ngữ pháp. - Gọi học sinh lần lượt nêu các khái niệm về: Trợ từ, thán từ, tình thái và câu ghép. - Gv: yêu cầu hs lên bảng, mỗi loại cho. GHI BẢNG II. NGỮ PHÁP. 1/ Lý thuyết. Trợ từ. Thán từ. Tình thán từ. Câu ghép: Đặc điểm Quan hệ ý nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> một ví dụ. → Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 4: Luyện tập(25’) *Mục tiêu hướng dẫn hs thực hành bài tập, củng cố kiến thức. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu (a) SGK trang 158 và thực hiện. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. - Gọi học sinh đọc đọan văn (b) và thực hiện theo yêu cầu. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng.. - Cuốn sách này chỉ 2.000 đồng à? 2/ Luyện tập.. Câu 1 là câu ghép. Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn nhưng khi tách ra thì mối liên hệ là liên tục của các sự việc không được thể hiện rõ. Câu 1 và câu 3 là câu ghép. - Trong cả hai câu ghép, - Gọi học sinh tiếp tục đọc đoạn văn (c) các vế câu được nối với và thực hiện theo yêu cầu. nhau bằng quan hệ từ - Đọc thực hiện cá nhân. (cũng như, bởi vì). → Nhận xét, → ghi bảng. * Hướng dẫn công việc về nhà. - On lại và học thuộc các khái niệm, biết cách thực hiện Bài tập. Sọan: Hoạt động ngữ văn: làm thơ 7 chữ ( xem các thể thơ bảy chữ đã học)./. * Nhận xt:. a/ Cuốn sách này chỉ 2.000 đồng à? b/ Câu 1 là câu ghép. Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn nhưng khi tách ra thì mối liên hệ là liên tục của các sự việc không được thể hiện rõ.. c/ Câu 1 và câu 3 là câu ghép. Trong cả hai câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ (cũng như, bởi vì)./.. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG: Ngày soạn: 08/12/ 2011 Tuần: 17 - Tiết: 67, 68. HỌAT ĐỘNG NGỮ VĂN. LÀM THƠ 7 CHỮ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Nhận dạng v bước đầu biết cách lm thơ 7 chữ. - Những yu cầu tối thiểu khi lm thơ 2/ Kĩ năng: Rn cc kĩ năng -Nhận diện thơ 7 chữ - Đặt câu thơ 7 chữ với các yu cầu đối, nhịp, vần… 3/ Thái độ: Tìm hiểu, quan sát, thực hiện làm thơ theo hướng dẫn tốt. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, tìm hiểu thơ 7 chữ, bài kiểm tra tiếng việt, bài kiểm tra tổng hợp, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk, tư liệu thơ 7 chữ. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG ND * Hoạt động 1: Khởi động(5’) *Mục tiu: kiểm tra bi cũ, dẫn dắt vo bi mới Trình bày nội dung chuẩn 1/Kiểm tra bài cũ: bị -Kiểm tra khâu chuẩn bị bài soạn của học sinh. 2/ Vào bài mới.. ND KIẾN THỨC.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Nêu tác dụng của tiết học đối với hs vào bài. * Hoạt động 2: Ơn lý thuyết.(15’) Mục tiêu: Kiểm tra hướng dẫn hs ôn kiến thức. Đọc mục (1) SGK H: Nêu khái niệm và phạm vi luyện tập. Nêu theo lệnh Chốt ghi. GV: Gợi ý câu hỏi. H: Muốn làm 1 bài thơ 7 chữ (4câu hoặc 8 câu) chúng ta phải xác định được những yếu tố nào? (trình tự xác định?) Thảo luận bàn.. Chốt: Trong thơ thất ngôn (7 tiếng) các tiếng 1, 3, 5 có thể sử dụng bằng, trắc tuỳ ý, còn các tiếng 2, 4, 6 phải phân minh, phân biệt rõ ràng, chính xác. Yêu cầu hs đọc mục (3) SGK H: Nhận xét về số câu, cách ngắt nhịp gieo vần và luật bằng trắc trong câu của các khổ thơ. Hội ý bàn, cá nhân trình bày theo chuẩn bị Nhận xét chốt, bảng phụ, bài thơ “Bánh trôi nước” của HXH. Lưu ý luật cơ bản trong thơ 7 chữ: cho hs nhận xét rõ (nhất, tam, ngũ bất luật), (nhị, tứ, lục phân minh) * Hoạt động 3: Mục tiêu: Hướng dẫn hs hoạt động trên lớp. (20’) *Mục tiu: Gip HS nhận diện luật thơ Lệnh: Đọc yêu cầu (a) Treo bảng phụ bài thơ H: Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của 2 câu thơ kề nhau. Chốt ghi. Muốn làm thể thơ 7 chữ: Xác định số tiếng và số thơ Xác định luật bằng trắc từng tiếng trong dòng thơ Xác định luật đối niêm. Xác định vần trong bài thơ (vần chân, vần lưng) Xác định cách ngắt nhịp. 1. Lý thuyết: - Thơ thất ngơn tứ tuyệt - Thơ 4 câu 7 chữ: Giới hạn cách ngắt nhịp, gieo đúng vần, đúng luật bằng chắc giữa các câu.. - Muốn làm thể thơ 7 chữ: Xác định số tiếng và số thơ Xác định luật bằng trắc từng tiếng trong dòng thơ Xác định luật đối niêm. Xác định vần trong bài thơ (vần chân, vần lưng) Xác định cách ngắt nhịp. - Câu: 4 câu, mỗi câu 7 chữ. Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4. Vần bằng, trắc (phần nhiều là bằng) vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2, 4 (khi cả tiếng cuối câu 1). I. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Nhận diện luật thơ. a/ - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4 (Phần nhiều 4/3) - Vần bằng, trắc (phần nhiều là bằng) vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2, 4 (khi cả tiếng cuối câu 1) * Luật bằng, trắc theo mô hình (bảng phụ) BBTTTBB TTBBTTB TTBBBTT BBTTTBB.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Lệnh: Đọc mục (b) SGK Treo bảng phụ bài thơ. H: Bài thơ của Đoàn Văn Cừ đã bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lý do và tìm cách sửa lại cho đúng. Hội ý trình bày cá nhân. Lưu ý cho hs tìm các vần khác (Bóng đèn nhoè, Bóng đèn nhoè, ánh trăng loe…) TIẾT 2 * Hoạt động 4: Tập lm thơ Mục tiêu: Hướng dẫn tập làm thơ . - Chia 4 nhóm : nhóm 1, 2 câu (a) nhóm 3, 4 câu (b) Nhận xét Treo bảng phụ.. b/ Sai + “Ngọn đèn mờ” không có dấu + “Ngọn đèn mờ” không phẩy đọc sai nhịp. có dấu phẩy đọc sai nhịp. + “Xanh xanh” Sai vần “Xanh lè” + “Xanh xanh” Sai vần “Xanh lè”. Nghe hiểu 2. Tập làm thơ: a/ Tôi thấy người ta có bảo rằng: Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng! Tôi gớm gan cho cái chị Hằng Hoặc: Cõi trần ai cũng chường mặt nó. Nay đến cung trăng bỡn chị Hằng. b/ Vui sao ngày đã chuyển sang hè. Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve. No nức trong lòng bao ước muốn Hè sang sướng quá thích như ve.. Gọi 1 số hs đọc 1 số bài thơ 7 chữ đã làm ở nhà lớp nhận xét. Giáo viên chỉnh sửa, nhận xét * Hướng dẫn công việc về nhà. Đọc các bài thơ phần đọc thêm (SGK). Soạn bài: Học bài tốt, chuẩn bị kiểm tra học kì. *Nhận xt: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. Ngày thi: 16/12/ 2011 Tuần 18 – Tiết 69,70, 71, 72. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS hiểu -Nắm vững đặc điểm các thể loại truyện đã học, nắm được nội dung cụ thể của các truyện đã học. Vận dụng tích hợp cả 3 phần : Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn. -Kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu kết hợp tự luận. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: -Vận dụng phương thức thuyết minh nói riêng và kĩ năng tạo lập văn bản để tạo một văn bản hoàn chỉnh. 3- Thái độ : Vận dụng những kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản thuyết minh. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: soạn giáo án, đồ dùng dạy học. 2- Học sinh: đọc bài, soạn bài. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG * Hoạt động 1: Đánh số báo danh * Mục tiêu: giúp học sinh ngồi đúng qui định. * Họat động 2: Phát giấy làm bài, giấy nháp, đề thi - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Viết đề vào giấy. - HS nhận giấy làm bài- ghi thông - Thực hiện các bước làm bài thi tin và giấy làm bài * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. * Mục tiêu: làm đúng theo yêu - HS làm bài nghiêm túc, định cầu về nội dung, hình thức, phân lượng thời gian hợp lí. bố thời gian hợp lí. GV nhắc nhở các nội qui phòng thi - Theo dõi và thực hiện. * Hoạt động 3: Thu bài. * Mục tiêu: HS nộp bài đầy đủ HS nộp bài theo yêu cầu. - GV thu bài - GV Kiểm tra số lượng. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Sọan : Chuẩn bị môn thi sau tốt hơn. * Nhận xét RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(183)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(184)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn:28/12/ 2011.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Tuần: 19 - Tiết: 73. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống văn học của địa phương. - Liên hệ môi trường, sưu tầm thêm các bài viết ca ngợi về quê hương Bến Tre của các tác giả khác. 2/ Kĩ năng: Rn kĩ năng Bước đầu rèn luyện năng lực phẩm bình và tuyển chọn văn thơ. 3/ Thái độ: Qua việc chọn chép một bài thơ hoặc một bài văn viết về địa phương vừa củng cố tình cảm quê hương. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo( địa chí Bén Tre). - Học sinh: soạn bài, sgk. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động của GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động 1: Khởi động(5’) * Mục tiêu: Kiểm tra bài soạn,dẫn dắt vào bài mới. 1/Bi cũ: - Kiểm tra khâu chuẩn bị bài của học sinh, việc tra cứu danh sách các nhà thơ, nhà văn của địa phương. 2/ Vào bài mới. Để tìm hiểu quê hương, nơi chúng ta sống có truyền thống văn học như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này → vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh trình bày danh sách các tác giả ở địa phương(15’) * Mục tiêu: nắm được vài nét chính về các tác giả địa phương. Gọi 2-3 học sinh trình bày bảng danh sách các tác giả ở địa phương.. Nội dung kiến thức. I. CHUẨN BỊ.. II. DANH SÁCH CÁC TÁC GIẢ Ở ĐỊA PHƯƠNG. 1/ Ng. Đình Chiểu (1822-1888) 2/ Phan Thanh Giản (17961867) 3/ Phan Ngọc Tòng (1818-1868) 4/ Phan Văn Trị 91830-1910) 5/ Trương Vĩnh Kí (1837-1898). → Nhận xét, bổ sung, các tác giả, ghi bảng.. 6/ Lương Khắc Ninh (18621943) 7/ Sương Nguyệt Anh (18641921) 8/ Ng. Khắc Huế (1864-1924) 9/ Trương Gia Mô (1866-1929).
<span class='text_page_counter'>(186)</span> * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ, bài văn viết về địa phương mà em thích(20’) * Mục tiêu: từ sưu tầm hiểu về thơ văn của địa phương. -Yêu cầu học sinh đọc các bài thơ, văn viết về địa phương qua sưu tầm. * Liên hệ giáo dục môi trường: Đọc một bài thơ ca ngợi quê hương, cảnh vật của Bến Tre. Nhận xét giọng đọc. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Sưu tầm tiếp tác giả, bài thơ, bài văn viết về Bến tre. - Soạn : Trả bài kiểm tra học kì 1. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. 10/ Ng. Đình Chiêm (18681935) 11/ Nguyễn Quyền (1869-1941) 12/ nguyễn Dư Hoài (?) 13/ Lê Hoàng Mưu (1879-1942) 14/ Ng. văn Vinh (1885-1935) 15/ Phạm văn Điều (?) 16/ Dương tử Giang (19181956) 17/ Nguyễn Duy Oanh (?) 18/ Quang Minh (?) 19/ Nguyễn Hải Trừng (?) 20/ Trang Thế Hy (?) 21/ Thanh Giang (?) 22/ Võ Trần Nhã (?) 23/ Đoàn Tứ (?) 24/ Chim Trắng (?) 25/ Lê Anh Xuân (?) 26/ Khổng Minh Du (?) 27/ Từ Kế Tường (?) III- Các tc phẫm viết về Bến tre. - Dừa ơi ( Lê Anh Xuân) - Giã từ Bến tre (Giang Nam) - Lá thư Bến tre ( Tố Hữu).
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Ngày soạn: 29/12/ 2011 Tuần: 19 - Tiết:74. TRẢ BI KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh đánh giá. - Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của 3 phần: Văn, tiếng việt, tập làm văn. - Năng lực vận dụng phương thức thuyết minh hoặc phương thức tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm trong bài viết. 2/ Kĩ năng: Rn kĩ năng Diễn đạt, dùng từ, đặt câu, kĩ năng viết tập làm văn. 3/ Thái độ: Nhận biết lỗi sai trong bi lm v cĩ hướng sửa chữa II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, chấm bi, thống k điểm, nhận xét ưu khuyết điểm - Học sinh: Soạn bài, sgk, III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS * Hoạt động 1: Phát bài cho học sinh, - Nhận bài, nghe. nhận xét về yêu cầu và đáp án. * * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự - Thảo luận nhóm nhận xét. nhận xét bài làm của mình. - Gọi một học sinh trong nhóm tự nhận - Tự nhận xét theo hướng dẫn. xét bài làm của mình. * Trắc nghiệm.. ND KIẾN THỨC Đề:. * Yêu cầu. - Nội dung. + Trình bày đầy đủ các ý theo.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> đáp án, nắm được phương pháp làm bài. + Hình thức. Bố cúc rõ ràng, chữ viết sách đẹp. - Nhận xét về thể loại. bố cục làm bài. cách diễn đạt. nội dung trình bày. chữ viết. * Hoạt động 3: Nhận xét một số bài viết cụ thể của học sinh. - Gọi học sinh đọc một số bài điểm cao. Đọc. - Nhận xét ưu điểm. Nhận xét. - Gọi học sinh đọc tiếp một số bài điểm Đọc, đưa ra khuyết điểm. thấp, nêu khuyết điểm từng phần. * Hoạt động 4: Thu bài.. Nộp bài.. * Thống kê điểm. lớp ssố 8/5 34. >2. 2 1. >3 1. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. 3 2. >4 1. 4. >5. 5 4. >6 3. 6 2. >7 8. 7 6. >8 8.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Ngày soạn: 29/12/ 2011. Tuần 19 - Tiết 75-76. LUYỆN NÓI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. Dùng hình thức luyện nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. 2/ Kĩ năng: Rn kĩ năng Tạo điều kiện cho học sinh mạnh dạn suy nghĩ phát biểu, rèn luyện kĩ năng nói. 3/Thái độ: Thể hiện thái độ tốt khi thực hiện luyện nói trước lớp. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV-HS *Hoạt động 1: khởi động. *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào kiến thức mới. 1/ Bi cũ: - Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh. 2/ Vào bài mới. Luyện nói là một tiết học vô cùng quan trọng để rèn luyện kỹ năng nói của học sinh. Ở tiết này các em nói để củng cố kiến thức về văn thuyết minh, khả năng. Định hướng nội dung. ND Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> phát biểu một số vấn đề trước tập thể lớp →vào bài. *Hoạt động 2: Kiểm tra lại khâu chuẩn bị của học sinh. * Mục tiêu: kiểm tra khâu chuẩn bị, giúp tiết luyện nói đạt hiệu quả. - Gọi học sinh đọc lại dàn ý đã chuẩn bị. → Nhận xét, bổ sung ghi dàn ý hoàn chỉnh treo bảng phụ.. *Hoạt động 3: Luyện nĩi theo nhĩm (10’) * Mục tiu: Chia tổ tập nói để các em nói với nhau một cách tự nhiên. * Mục tiêu: rèn kĩ năng nói, diễn đạt trong nhóm. Quan sát hoạt động của học sinh. TIẾT 2 *Hoạt động 4: Gọi một số học sinh trình bày trước lớp.(30’) * Mục tiêu: rèn kĩ năng nói mạnh dạn trước lớp. → Nhận xét, bổ sung phần trình bày của học sinh. *Họat động 5: Nhận xét(15’) *Mục tiêu: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm – rút kinh nghiệm cho những giờ tập nói sau. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại dàn ý. - Chuẩn bị: Soạn bài “Nhớ rừng”/ *Nhận xt: RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. I- Đề: Đề: thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam. * Dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu sơ lược về chiếc nón lá. + Thân bài:Trình bày các khía cạnh. . Nguyên liệu. . Cách làm nón. Hình dáng nón lá, nón làm từ các vùng nào? . Công dụng nón lá: trong đời sống con người, văn hoá nghệ thuật, góp phần tạo nên trang phục người phụ nữ Việt Nam. + Kết bài: Cảm nghĩ chung về nón lá đối với đời sống con người.. * Dàn ý. + Mở bài: Giới thiệu sơ lược về chiếc nón lá. + Thân bài:Trình bày các khía cạnh. . Nguyên liệu. . Cách làm nón. Hình dáng nón lá, nón làm từ các vùng nào? . Công dụng nón lá: trong đời sống con người, văn hoá nghệ thuật, góp phần tạo nên trang phục người phụ nữ Việt Nam. + Kết bài: Cảm nghĩ chung về nón lá đối với đời sống con người. II- Thực hnh nĩi ở tổ. III- Thực hnh nĩi trước lớp.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> Ngày soạn: 1/2012. TUẦN 20. NHỚ RỪNG THẾ LỮ.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Biết đọc hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong tro thơ mới. Sơ giản về phong trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể lọai, đề ti, ngôn ngữ, bt pháp nghệ thuật được sử dụng trong bai thơ. + Chiều sâu tư tuởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do. + Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích được nhũng chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3.Thái độ: Gio dục HS ý thức bảo vệ mơi trường, yêu cuộc sống thiên nhiên, yêu cuộc sống hiện tại. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS * Hoạt động 1: khởi động Mục tiêu: kiểm tra, dẫn vào kiến thức mới. 1/ Bài cũ: Kiểm tra bài sọan của học sinh 2/ Bài mới. Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của thơ mới. → Vào bài. ĐỊNH HƯỚNG ND. GHI BẢNG. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. * Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm, Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK H: Nêu vài nét chính về tác giả? -Là nhà thơ đầu tiên của phong trào Trình bày cá nhân. thơ mới, góp phần quan trọng vào Chốt ghi bảng. việc đổi mới thơ ca và đem lại chiến thắng cho thơ mới.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH 1/ Tác giả: Thế lữ ( 19071989). H: Em có nhận xét gì về thể thơ? H? Trích ở đu?. 2/ Tác phẩm: - Trích “ Mấy vần thơ”. - Thể thơ: Thơ tự do, 8 chữ linh hoạt. - Phương thức biểu đạt: biểu. H? Phương thức biểu đạt l gì?. Thơ tự do, 8 chữ linh hoạt.. - là nhà thơ tiêu biểu nhất của phong trào Thơ mới.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> cảm, miu tả, tự sự. →HS nu – GV Nhận xét chốt giảng. → Nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Mục tiêu: hướng dẫn tìm hiểu từ khĩ bố cục, phận tích nội dung và nghệ thuật nổi bật các đoạn thơ. Hướng dẫn đọc bài thơ: Đọc chính xác và có giọng điệu phù hợp. - GV đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh đọc tiếp. - Gọi học sinh đọc chú thích các từ Hán việt cổ: 6, 10, 11, 12, 15, 16, 17 H: Cho biết bài thơ có thể chia bố cục thành mấy phần? Nội dung chính từng phần. Cá nhân: Chia bố cục, nêu nội dung chính. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng phụ. Hướng dẫn phân tích theo bố cục. - Đọc đoạn 1 và 4. H: Ở đoạn 1 và 4 hình ảnh con Hổ được miêu tả như thế nào? Trình bày. → Nhận xét, bổ sung, giảng. → Thảo luận bàn (5phút). II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. * Đọc: * Từ khó: SGK. Bố cục chia làm ba phần *Phần 1 Đọan 1 và 4 Cảnh vườn bách thú nơi con Hổ bị giam cầm. *Phần 2 Đọan 2 và 3 Cảnh núi non hùng vĩ, nơi con Hổ “tung hoành hống hách”những ngày xưa. *Phần 3 Đoạn 5 khát vọng ước mơ của con Hổ.. 1/ Cảnh con Hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và 4). H: Nghệ thuật được tác giả sử dụng ở đoạn 1 và 4? Theo em tâm trạng của con Hổ được thể hiện qua 2 đọan thơ đó là tâm trang gì? Tại sao có tâm trạng đó? - Từ việc mượn lời con hổ để nói đến xã hội, con người: theo em đó là XH nào? Thái độ gì của con người? → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt ghi bảng.. → Chúa tể muôn loài bị nhốt ngang bầy bọn gấu → trở thành thứ đồ chơi lạ mắt cho đám người nhỏ Hổ cảm uất, ngao ngán. Cảnh vườn bách thú tầm thường giả dối tù tung chính là cái thực tại XH những năm1930 thái độ của con Hổ cũng chính là thái độ của con người đối với XH.. → Giọng điệu giễu chán chường, kinh dùng từ ngữ liệt kê. Thái độ ngao ngán, ghét cao độ đối với vườn bách thú.. nhại, miệt, chán cảnh.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Chuyển ý: Vì sao con Hổ lại có tâm trang phẫn uất chán ghét cảnh sống nơi vườn bách thú Vậy cảnh rừng nơi nó sống ngày xưa là 1 nơi như thế nào? H: Đọc đoạn 2 và 3 - Yêu cầu học sinh thảo luận bàn. H: Đoạn 2 và 3 tác giả tập trung tả cảnh gì? Nhận xét việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu các câu thơ trong đọan 2, 3 để thấy được cái hay ở đoạn thơ này. GV lin hệ GDMT. → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt ghi bảng H: Qua tâm sự đối lập sâu sắc giữa 2 cảnh tượng trên, tâm sự con Hổ ở vườn bách thú được biểu hiện như thế nào? Tâm sự ấy có gì gần gũi với tâm sự người dân Việt Nam đương thời? → Nhận xét, bổ sung → giảng bình. Bình: tâm trạng của con Hổ cũng là tâm trang chung của người Việt nam mất nước khi đó. Bài thơ như đã chạm tới huyệt thần kinh nhạy cảm nhất của người Việt Nam ta đang sống trong cảnh nô lệ bị nhục nhằn tù hãm. Chính vì vậy bài thơ vừa ra đời được công chúng đón nhận vì họ cảm thấy lời của con Hổ trong bài thơ là tiếng lòng sâu kín của họ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh sinh tổng kết. * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ. H: Qua bài thơ em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của bài thơ? Hs giỏi trình bày.. 2/ Cảnh con Hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó (đoạn 2 và 3) Đoạn 2, 3 là 2 đoạn thơ hay nhất, miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ và hình ảnh con Hổ chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của nó. Câu thơ sống động giàu chất tạo hình, hình ảnh núi rưng hùng vĩ, tráng lệ, cảnh núi rừng vừa mang hùng vĩ vừa thơ mộng, con Hổ nổi bật lên thật lẫm liệt oai phong.. → Câu thơ sống động giàu chất tạo hình, diễn tả chính xác vẻ đẹp uy nghi dũng mãnh của chúa sơn lâm. Cảnh núi rừng đại ngàn lớn lao, phi thường, hình ảnh con Hổ với vẻ đẹp oai phong lẫm liệt.. Tâm trạng buồn thương thất vọng, tiếc nhớ về quá khứ vàng son. Tâm trạng ấy là của người dân Việt Nam mất nước nhớ về quá khứ hào hùng của dân tộc.. Trả lời theo hiểu biết.. III. TỔNG KẾT. NT: Cả bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình đầy ấn tượng. Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú giàu sức biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(195)</span> → Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng.. ND: Mượn lời con Hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước.. * Hoạt động 5: Luyện tập. * Mục tiêu: khắc sâu lại kiến` thức bài học. - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ. * 6: Hướng dẫn công việc về nhà - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm được nội dung và nghệ thuật bài thơ. Sọan “Câu nghi vấn” chú ý đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn../.. IV. LUYỆN TẬP - Học thuộc lòng bài thơ. RÚT KINH NGHIỆM- BỔ SUNG:. Ngày soạn: 4/1/2011. Ngày soạn: 1/2012. TUẦN 20 - TIẾT :. CÂU NGHI VẤN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng Nhận biết v hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể. - Phn biệt cu nghi vấn với một số kiểu cu dễ lẫn. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò của câu ghi vấn khi nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(196)</span> - Học sinh: soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * HĐ 1:KHỞI ĐỘNG: *Mục Tiêu: kiểm bài cũ dẫn dắt vào bài mới Mỗi loại câu có một mục đích nói khác nhau Vào bài. * HĐ 2: HD TÌM HIỂU MỤC I: * Mục tiêu: Giúp hs hiểu hình thức và chức năng chính câu ghi vấn. - Yêu cầu học sinh đọc đọan trích SGK. H?. Trong đọan trích trên, câu nào là câu nghi vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Gọi hs tìm chi tiết. Gv nhận xét. I.ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH. - Đoạn trích trang 11 SGK. Sáng ngày người ta đấm U có đau lắm không? - Thế làm sao U cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là U thương chúng con đói quá? Đặc điểm hình thức: Dấu chấm hỏi. Có từ nghi vấn: có… không… làm (sao), hay (là). → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng.. → Đặc điểm hình thức: Dấu chấm hỏi. Có từ nghi vấn: có… không… làm (sao), hay (là). H?. Những câu nghi vấn trên dùng để Chức năng: Dùng để hỏi làm gì? → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng - Gọi học sinh đặt 3 câu nghi vấn. Hs đặt câu nghi vấn. Gv nhận xét, kết luận.. Chức năng: Dùng để hỏi. → Nhận xét, bổ sung. H?. Qua các ví dụ, em hiểu thế nàovề đặc điểm của câu nghi vấn? → hs nêu ý kiến. Giảng chốt kiến thức. Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ * HĐ 3: HD HS LUYỆN TẬP: *Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập, củng cố lí thuyết. Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập SGK. Đọc BT1, xác định yêu cầu. * Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP. 1/ Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức. a/ Chị khất tiền sưu đến mai phải không? b/ Tại sao con người ta lại phải. Thực hiện hội ý bàn.. khiêm tốn như thế? c/ “Văn là gì?”; “Chương là.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Đọc BT2, xác định yêu cầu. Cá nhân trình bày.. Đọc BT3, xác định yêu cầu. Cá nhân trình bày.. Đọc BT4, xác định yêu cầu. Hội ý thực hiện.. - Hướng dẫn BT6, yêu cầu thực hiện về nhà. * Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK Làm BT 5, 6 Soạn bài mới: Viết đọan văn trong văn bản thuyết minh./. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG. gì?”. d/ “Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?”; “Đùa trò gì?”; “Cái gì thế?”; “Chị cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?” 2/ Xác định đặc điểm hình thức của các câu nghi vấn: Trong các câu đó có thể thay thế từ hay bằng từ hoặc được không? Vì sao?. Không thể thay thế vì khi thay thế từ hay bằng từ hoặc thì sẽ sai ngữ pháp và biến đổi một câu khác hoàn toàn (Câu trần thuật) và có ý nghĩa khác hẳn. 3/ Có thể đặt dấu chấm hỏi ở các câu sau được không? Vì sao? Không, vì đó không phải là những câu nghi vấn. 4/ Phân biệt hình thức và ý nghĩa 2 câu. a/ Anh có khỏe không? b/ Anh đã khỏe chưa? Khác nhau về hình thức: có… không, đã… chưa. Khác nhau về ý nghĩa: câu (a) hỏi thăm về sức khỏe không có sự giả định trước. Câu (b) có sự giả định trước. 5/ BT6 về nhà.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Ngày soạn: 1/2001. TUẦN 20 - TIẾT. VIẾT ĐỌAN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp học sinh. - Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2- Kĩ năng - Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh. - Diễn đạt rõ ràng, chính xc. - Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ 3.Thái độ: Thực hiện tốt kĩ năng viết đoạn văn thuyết minh. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG..
<span class='text_page_counter'>(199)</span> * HĐ 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới * Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS *bài mới: Tầm quan trọng của việc viết đọan trong văn bản Vào bài. * HĐ 2:HD HStìm hiểu đọan văn trong văn bản thuyết minh. *Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu cách sắp xếp trong đọan văn thuyết minh. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn a, b SGK trang 14. H?. Xác định câu chủ đề và tìm từ ngữ Câu 1 câu chủ đề. Câu 2 cung cấp chủ đề trong 2 đoạn văn? thông tin lượng nước ít ỏi. Câu 3 cho Xác định câu chủ đề và từ ngữ chủ đề. biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. Câu 4 nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới. Câu 5 dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số trên thế giới thiếu nước. -Từ ngữ chủ đề từ: Nước. I. ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1/ Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. VD : sgk/ 14.. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. H ?. Nêu nhiệm vụ của câu chủ đề? Câu chủ đề nêu lên ý chính các câu Mối quan hệ các câu trong đoạn văn còn lại bổ sung, giải thích làm rõ với câu chủ đề. nghĩa cho câu chủ đề. → Nhận xét, bổ sung → giảng → chốt ghi.. a/ Câu chủ đề: câu 1 → Thế giới đang đứng trước nguy cơ thiếu nước nghiêm trọng. b/ Câu chủ đề: câu 1 Phạm Văn Đồng… Quảng Ngãi. Câu chủ đề nêu lên ý chính các câu còn lại bổ sung, giải thích làm rõ nghĩa cho câu chủ đề.. * HĐ 3: HD HS SỬA LẠI CÁC ĐOẠN VĂN *Mục tiêu : Hướng dẫn hs nhận xét và sửa lại đọan văn thuyết minh bút bi. Cho học sinh đọc đọan văn (a) SGK. H?. Nếu giới thiệu về cây bút bi nên giới thiệu như thế nào? Đoạn văn (a) có nhược điểm gì? Em nên sửa lại như thế nào?. 2/ Sửa lại các đọan văn thuyết minh chưa chuẩn.. * VD: sgk → Giới thiệu bút bi, trước hết phải giới thiệu cấu tạo, mà muốn thế phải chia thành từng bộ phận: ruột bút bi (phần quan trọng), vỏ bút bi và các loại bút bi. - Đoạn văn (a) trình bày các ý lộn xộn. Nên tách thành 2 đoạn vỏ bút bi và.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> ruột bút bi. → Gọi hs. Gv nhận xét, bổ sung → giảng chốt → ghi bảng.. Đoạn văn (a) trình bày các ý lộn xộn. Nên tách thành 2 đoạn vỏ bút bi và ruột bút bi.. - Yêu cầu học sinh viết lại đoạn văn cho đúng → Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (b) SGK H?. Theo em khi giới thiệu đèn bàn, - Các ý lộn xộn nên chia đèn bàn Các ý lộn xộn nên chia đèn em sẽ nêu như thế nào? Chỉ ra những thành 3 phần: Phần đèn, chao đèn và bàn thành 3 phần: Phần đèn, chỗ không hợp lý trong đoạn văn trên? đế đèn. chao đèn và đế đèn. Cá nhân trình bày. - Yêu cầu học sinh viết sửa lại đọan văn đúng trong giấy nháp. Viết hội ý bàn → Nhận xét, bổ sung. H?. Qua phần thực hiện BT, theo em Hiểu trình bày. khi làm bài văn thuyết minh ta cần chú ý điều gì? Yêu cầu khi viết một đọan văn và cách sắp xếp nhu thế nào là hợp lý. → Nhận xét, bổ sung chốt kiến thức ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. * HĐ 4: HD HS LUYỆN TẬP: *Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố lí thuyết. Hướng dẫn học sinh thực hiện BT1, tại lớp Đọc đoạn viết trước lớp. → Nhận xét, bổ sung.. * Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP. 1/ Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn “Giới thiệu trường em”.. *Dặn dò - Thực hiện BT2 , SGK - Học thuộc ghi nhớ. Soạn bài: ÔNG ĐỒ (chú ý tác giả, tác phẩm và trả lời các câu hỏi sgk)./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(201)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………. Ngày sọan:1/2001. TUẦN 20 - TIẾT. ÔNG ĐỒ VŨ ĐÌNH LIÊN A- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông Đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương & nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với một nét đẹp cổ truyền. Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. 2. Kĩ năng: Rèn đọc diễn cảm, phân tích hình tượng thơ. 3. Thái độ: Gd hs lòng cảm thương đối với lớp nhà nho ngày xưa. * HĐ 1: Khởi động: (GV vào bài ): Đầu Tk 20, chế độ khoa cử PK bị bãi bỏ, cả 1 thành trì văn hóa cũ hầu như sụp đổ.Các nhà nho, từ chỗ là nhân vật trung tâmcủa đời sống văn hóa dân tộc ,được xã hội tôn vinh bỗng trở nên bị lạc bước trong thời đại mới, bị cuộc đời bỏ quên và vắng bóng Hình ảnh Ong Đồ ấy NTN tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu. * HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc, hiểu chú.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> thích *Mục tiêu: HS nắm tác giả, tác phẩm, thể thơ,PTBĐ). I- Đọc - hiểu chú thích:. * Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả - tác phẩm 1- Cho biết vài nét về tác giả Vũ Đình Liên? 2- Em biết gì về tác phẩm? 3- Xác định thể thơ? Phương thức biểu đạt?. 1- Tác giả: Vũ Đình Liên (SGK-tr9) 2- Tác phẩm: bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình Liên 3- Thể thơ: Ngũ ngôn PTBĐ: Biểu cảm + miêu tả + tự sự 4- Từ khó: (SGK - tr10). - Kiểm tra chú thích của HS 4- Em hiểu NTN về Ong Đồ? * HĐ 3: Hướng dẫn Hs đọc, hiểu văn bản *Mục tiêu: Nắm cách đọc, bố cục văn bản, hình ảnh Ong Đồ - GV hướng dẫn đọc: 2 khổ đầu cần đọc giọng phấn chấn . Hai khổ tiếp theo giọng trầm buồn. - Gọi 2 HS đọc.. II- Đọc - hiểu văn bản: * Đọc. 5- Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? - 2 khổ đầu: Ông Đồ trong thời đắc Nêu ý chính từng đoạn? ý2 khổ tiếp theo: Ông Đồ trong thời tàn. 1 khổ còn lại: Cảm xúc của tác giả. 6- Nhắc lại ý chính đoạn 1? 7- Hình ảnh Ông Đồ gắn liền với thời điểm nào? Điều đó có ý nghĩa gì? 8- Em hiểu “mỗi năm” l sao?-> Thời gian lặp lại tuần hoàn . 9- Mọi người nhìn nhận tài năng của ông NTN? -> tắm tắc ngợi khen tài. Thật tự hào cho 1 mĩ tục được bảo tồn, những tinh hoa được bảo tồn. 10-Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong 2 khổ thơ? Nhận xét giọng điệu? 11- Từ đó nêu bật được nội dung gì? -> GV chốt ý và cho HS ghi Gọi Hs đọc tiếp 2 khổ tiếp theo 12- So sánh hình ảnh Ông Đồ giữa. “Mỗi năm ….người qua” -> Hình ảnh ông Đồ đã trở thành thân quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Ong như góp mặt vào cái đông vui, náo nhiệt của phố phường. Ong viết chữ, viết câu đối đỏ tức là cung cấp 1 thứ hàng mà mỗi GĐ cần sắm cho ngày tết. Ở khổ thơ này, vẫn nổi bật với hình ảnh ông đồ với mực tàu, giấy đỏ bên hè phố ngày tết nhưng tất cả đã khác xưa. Chẳng còn ai đoái hoài đến ông nữa.. * Bố cục: 3 phần. * Phân tích: 1- Hình ảnh Ông Đồ trong thời đắc ý :. * Giọng thơ tươi vui, hình ảnh so sánh. -> Ông Đồ với câu đối đỏ góp phần rực rỡ khi Xuân về.. 2- Hình ảnh Ông Đồ thời tàn:.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> khổ 1, 2 với 3, 4? 13- Tìm chi tiết thể hiện sự khác nhau này? 14- Phân tích để làm rõ cái hay của những câu thơ: “Giấy đỏ … nghiên sầu”? ( Em hiểu “ Giấy đỏ …… nghiên sầu” là NTN?) 15- NT sử dụng trong 2 câu thơ? (nhân hóa) 16-Hai câu thơ “ lá vàng rơi…. bụi bay” cho em hiểu điều gì?-> giá. 17- Nhận xét giọng điệu khổ thơ? 18- Hình ảnh ấy gợi cho người đọc cảm xúc gì về tình cảnh Ông Đồ? Gọi HS đọc khổ cuối 19- Tìm hiểu khổ thơ cuối. Tâm tư nhà thơ thể hiện qua bài thơ như thế nào? BÌnh – GD : * HĐ 4: Hướng dẫn tổng kết: * Mục tiêu: HS nắm những nét chính về nội dung, nghệ thuật văn bản) 21- Bài thơ hay ở những điểm nào? Gợi ý: Cách dựng hai cảnh cùng miêu tả Ông Đồ ngồi viết thuê ngày Tết bên phố nhưng rất khác nhau gợi sự so sánh; những chi tiết miêu tả đầy gợi cảm; sử dụng thể thơ năm chữ và ngôn ngữ giản dị mà cô đọng, nhiều dư vị ….. * Hđ4: HD luyện tập *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài 24- Gọi HS đọc diễn cảm. Dặn HS về nhà học thuộc lòng *Dặn dò: Học bài Sọan: Quê hương.. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG. Giọng thơ trầm buồn, câu hỏi tu từ, nhân hóa, tả cảnh ngụ tình Nỗi buồn lan tỏa vào những -> Ông Đồ đã bị xóa sổ. vật vô tri, vô giác. Giấy đỏ cứ phơi ra đó mà chẳng được đụng đến, không thắm lên được. Nghiên mực không sài nên cũng sầu. Mượn cảnh ngụ tình, là miêu tả mà biểu cảm. Đây là 2 câu thơ đặc sắc của bài thơ. Lá vàng rơi đã gợi sự tàn tạ, buồn bã mà lại là rơi trên giấydành viết câu đối của ông-> Mưa bụi bay là chỉ mưa rơi rất nhẹ 3- Cảm xúc của tác giả: nhưng ảm đạm, lạnh lẽo tới Lời thơ buồn xúc động, câu hỏi buốt tu từ -> nỗi trăn trở, xót thương đối với Ông Đồ, nho học trong thời tàn lụi. III- Tổng kết: -Thể thơ ngũ ngôn, lời lẽ bình dị, sức gợi cảm cao. - Bài thơ là sự nuối tiếc của tác giả về Ông Đồ, câu đối đỏ, về nho học, về truyền thống văn hóa của dân tộc. IV- Luyện tập: - Đọc diễn cảm - học thuộc lòng.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Ngày soạn: 1/2012. TUẦN: 21 - TIẾT. QUÊ HƯƠNG Tế Hanh. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1- Kiến thức - Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nĩi chung về bai thơ này: tình êu qu hương đằm thắm. - Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người về sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc trong ásng, tha thiết. 2- Kĩ năng - Nhận biết được tác phẩm thơ ãlng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ. - Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bai thơ. 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu hương đối với mọi người.. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, ảnh nhà thơ Tế Hanh. - Học sinh: soạn bài, sgk. III.KIỂM TRA: - Bài mới: Bài soạn của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. * HĐ 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Bài cũ: Gọi hs đọc thuộc lòng lại bài thơ Nhớ Rừng của Thế Lữ. Phân tích bức tranh tứ bình trong bài thơ. Nêu ý nghĩa biểu hiện trong bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(205)</span> * Vào bài mới: Tình yêu quê hương thể hiện trong mỗi người có những nét đặc biệt riêng Vào bài. * HĐ 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH. *Mục tiêu Giúp HS hiểu vài nét chính về tác giả, tác phẩm, hiểu giải thích các từ khó.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả:. →Thơ ông mang nặng Gọi hs nêu vài nét về tác giả. Gv Là 1 tác giả trong phong trào Thơ Mới nỗi buồn và tình yêu quê giới thiệu thêm. (1940-1945) với những bài thơ mang hương thắm thiết.. nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết. Ông được biết nhiều nhất với những bài thơ thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết quê hương miền nam và niềm khao khát thống nhất tổ quốc. → Nhận xét, bổ sung, chốt → ghi bảng. H: Nêu thể loại và xuất xứ bài thơ.. Thơ 8 chữ. 2/ Tác phẩm: Bài thơ được rút trong tập “Nghẹn Thơ 8 chữ. ngào” (1939). Bài thơ được rút trong tập “Nghẹn ngào” (1939). → Nhận xét, giảng chốt → ghi Giảng thêm: Bài thơ thuộc thể thơ 8 bảng. chữ gồm nhiều khổ, phối hợp cả 2 kiểu gieo vần liên tiếp và vần ôm. - Hướng dẫn đọc bài thơ: → Đọc chú ý vần điệu nhịp nhàng, đều đặn chú ý thể hiện được giọng điệu vui tươi khi thuyền cá thu được kết quả. - Gv đọc mẫu 1 đọan - Gọi học sinh đọc tiếp → Nhận xét giọng đọc. Gọi hs giải thích vài từ khó. HĐ 3: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. * Mục tiêu: Giúp hs: hiểu bố cục, phân tích nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ.. 3/ Từ khó: II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN..
<span class='text_page_counter'>(206)</span> - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bố cục. H?. Đọc thầm và chia bố cục bài thơ. Tìm hiểu ý chính của mỗi đoạn. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng phụ treo bảng.. Bố cục: Chia làm 4 phần. + Phần 1: 2 câu đầu → giới thiệu chung về làng mình. + Phần 2: 6 câu tiếp → miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá. + Phần 3: 8 câu tiếp theo → cảnh thuyền cá trở về bến. + Phần 4: Khổ cuối → nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của nhà thơ.. H?. Đọc 2 câu thơ đầu. Em hiểu gì Quê hương là một làng chài ven biển, 1/ Cảnh thuyền chài ra về quê hương của tác giả? dân chủ yếu sống bằng nghề chài lưới. khơi đánh cá. → Nhận xét, bổ sung. Yêu cầu học sinh đọc 6 câu thơ tiếp theo. H?. Cảnh con thuyền ra khơi đánh Với những từ ngữ: hăng, phăng, cá được tác giả miêu tả như thế vượt… diễn tả ấn tượng khí thế băng nào? (không gian, thời gian, hình tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi ảnh con thuyền). Nghệ thuật sử toát lên sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp dụng. hùng tráng → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. →Hình ảnh so sánh giàu ý nghĩa, sử dụng bút pháp lãng mạn để miêu tả. H?. Em hiểu gì về 2 câu thơ. Hình ảnh cánh buồm trắng căng gió “Cánh buồm giương to như mảnh biển khơi vốn gần gũi, quen thuộc hồn làng” ? bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng vừa hùng tráng.. Hình ảnh cánh buồm trắng trở nên lớn lao thơ mộng là biểu tượng linh hồn của làng chài.. “ Rướn thân trắng bao la thâu góp Hình ảnh cánh buồm trắng trở nên lớn gió…” lao thơ mộng là biểu tượng linh hồn Nghệ thuật sử dụng, bút pháp thể của làng chài. hiện. Hs hội ý trả lời. → Nhận xét, giảng. * Yêu cầu học sinh đọc 8 câu kế tiếp H?. Đọc thầm 4 câu thơ đầu. H?. Hình ảnh thuyền cá trở về bến 4 câu đầu: → Bức tranh lao động đầy được miêu tả như thế nào? Nêu ắp niềm vui và sự sống, không khí ồn cảm nhận của em về không khí lao ào tươi vui với những chiếc ghe đầy cá. động đó? Nêu cảm nhận.. 2/ Cảnh thuyền cá trở về bến:.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> → Nhận xét, bổ sung, giảng. - Đọc thầm 4 câu thơ tiếp theo. H?. Nêu đối tượng miêu tả ở 4 câu thơ đó. Em hiểu gì về người dân làng chài? Nghệ thuật miêu tả. Hội ý trình bày.. -Hình ảnh người dân chài là da rám nắng → tả thực, sự sáng tạo độc đáo. Nhân hóa con thuyền vô tri trở nên có hồn gắn bó với cuộc sống làng chài.. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt → ghi bảng.. → Bút pháp tả thực + lãng mạn. Hình ảnh sáng tạo, độc đáo, gợi cảm. → Hình ảnh người dân chài với tầm vóc phi thường, thành quả lao động mĩ mãn.. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối. H?. Em hãy nhận xét tình cảm của → Lời thơ giản dị, tự nhiên.Tình cảm tác giả đối với cảnh vật, cuộc sống sâu nặng gắn bó với quê không thay và con người ở quê hương ông. đổi. Cảm nhận về giọng điệu, lời thơ. - Thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. Gv bình. Hs nghe.. HĐ 4: HƯỚNG DẪN TỔNG KẾT. *Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại nội dung và nghệ thuật bài thơ. H?. Qua bài thơ em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung?. → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt.. 3/ Tình cảm của tác giả:. → Lời thơ giản dị, tự nhiên Hình ảnh quê hương Bình: một nỗi nhớ chân thành, tha tươi sáng, khỏe khoắn thiết như thốt ra từ trái tim. “Tôi thấy với nỗi nhớ chân thành nhớ cái mùi nồng nặc quá!” Nhớ cái vị tha thiết. mặn đặc trưng của quê hương miền biển. Một hương vị riêng đầy quyến rũ của làng chài theo suốt, cuộc đời của tác giả III. TỔNG KẾT. - NT: Thơ trữ tình phương thức biểu đạt, biểu cảm. Sự sáng tạo hình ảnh thơ Thơ trữ tình phương thức biểu đạt, phong phú, bay bổng, biểu cảm. Sự sáng tạo hình ảnh thơ lãng mạn. - ND: Một bức tranh phong phú, bay bổng, lãng mạn. Một bức tranh lao động tươi sáng khỏe lao động tươi sáng khoắn về quê hương miền biển. Bài thơ khỏe khoắn về quê cho thấy tình cảm quê hương trong hương miền biển. Bài thơ cho thấy tình cảm sáng tha thiết của nhà thơ. quê hương trong sáng tha thiết của nhà thơ..
<span class='text_page_counter'>(208)</span> HĐ 5: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. *Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu lại bài thơ. Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm lại bài thơ. Dặn dò: Học thuộc bài thơ. Nắm được nội dung và nghệ thuật. Sưu tầm, chép lại 1 số câu thơ, đoạn thơ nói về tình cảm quê hương. Soạn: Khi con tu hú- Tố Hữu RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG. IV. LUYỆN TẬP. Đọc diễn cảm bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(209)</span> Ngày soạn: 1/2012. TUẦN 21- TIẾT. CÂU NGHI VẤN (tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh. - Hiểu rõ câụ nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để thể hiện các ý cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ cảm xúc… - Biết các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2- Kĩ năng Vận dụng kiến thức để học về âcu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3/ Thái độ: Nhận biết và sử dụng tốt chức năng câu nghi vấn. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động 1: khởi động Mục tiêu:, kiểm tra, vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. - Cho ví dụ 1 câu nghi vấn. * Vào bài mới. Câu nghi vấn chức năng chính là dùng để hỏi, bên cạnh đó câu nghi vấn còn có chức năng nào khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó. * Hoạt động 2: * Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn. Yêu cầu học sinh đọc những đoạn trích SGK. H: Trong những đoạn trích trên, câu Hồn ở đâu bây giờ? nào là câu nghi vấn? Vì sao? → Hoài niệm, tiếc nuối Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? → Đe dọa Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? → Đe dọa. Một người… hay sao?. ND Kiến thức. III. NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC. * Đoạn trích SGK tr20,21 a/ Hồn ở đâu bây giờ? → Hoài niệm, tiếc nuối b/ Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? → Đe dọa c/ có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? → Đe dọa. d/ Một người… hay sao? → Khẳng định e/ Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> → Khẳng định Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ… → Cảm xúc, ngạc nhiên. lẽ… → Cảm xúc, ngạc nhiên. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. H: Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu dùng để hỏi thì dung để làm gì? Trả lời → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng. H: Nhận xét về dấu kết thúc của các câu Câu nghi vấn nếu không dùng nghi vấn trên (Có phải bao giờ cũng là để hỏi, trong một số trường hợp câu chấm hỏi không?) có thể kết thúc bằng dấu chấm than, đấu chấm, hoặc dấu chấm lửng. → Nhận xét, bổ sung. H: Qua phần tìm hiểu các đọan trích a, b, c, d, e. Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn và nhận xét về cách kết thúc dấu câu. Trả lời theo yêu cầu. → Nhận xét, bổ sung, khái quát vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập SGK. Bài tập 1: Thực hiến cá nhân.. Đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện theo nhóm. → Nhận xét, bổ sung.. Chức năng: cầu khiến, bộc lộ cảm xúc… kết thúc bằng các dấu câu: chấ than, dấu chấm, chẩm lửng…. * Ghi nhớ: SGK II. LUYỆN TẬP. 1/ Xác định câu nghi vấn và chức năng. a/ Con người đáng kính ấy bây giờ theo gót Binh tư để có cái ăn ư? → Cảm xúc (ngạc nhiên). b/ Cả khổ thơ chỉ có câu “Than ôi!”không phải là câu. nghi vấn. → Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c/ “Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?” → Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d/ “Oi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?”. → Phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/ Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó. Câu nghi vấn..
<span class='text_page_counter'>(211)</span> a/ Sao cụ lo xa thế?; Tội gì bây giờ… để lại?; An mãi… lấy gì mà lo liệu? b/ Cả đàn bò… làm sao? c/ Ai dám bảo… mẫu tử? d/ Thằng… việc gì?; Sao lại đến… mà khóc? Hình thức: Các câu đều có từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi cuối câu. Chức năng: a/ câu 1, 2, 3 phủ định. b/ Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại. c/ Khẳng định. d/ Câu 1,2 → hỏi. *Thay thế các câu nghi vấn bằng một câu tương đương không phải là câu nghi vấn. a/ Cụ không phải lo xa như thế không nên nhịn đói mà tiền để lại. An mãi thì lúc chết không có tiền mà lo liệu. b/ Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được dàn bò hay không. c/ Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử. 3/ Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi. a/ Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung của bộ phim “Cánh đồng hoang” được không? b/ (Lão Hạc ơi) Sao đời lão khốn cùng đến thế? 4/ Về nhà.. Đọc BT3, xác định yêu cầu. Thực hiện → Nhận xét, bổ sung.. * 4: Hướng dẫn công việc về nhà. Làm bài tập 4. Học thuộc ghi nhớ. Soạn: Khi con tu hú. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG. Ngày soạn: 1/2012 TUẦN 21 - TIẾT :. KHI CON TU HÚ.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Tố Hữu I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : 1- Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu. - Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (thien nhiên, cái đẹp của cuộc sống tự do). - Niềm khát khao cuộc sống tự do, lý tưởng cch mạng của tác giả. 2- Kĩ năng - Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cach mạng bị giam giữ trong ngục tù. - Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bi thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3/ Thái độ : Giáo dục lòng yêu cuộc sống dù trong hoàn cảnh tù đày, niềm khao khát tự do cháy bỏng. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HĐ 1: Khởi động * Mục tiêu : kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới - Bài cũ : đọc thuộc lòng bài thơ Quê Hương của Tế Hanh. Phân tích ý nghĩa và nghệ thuật của bài thơ. - Bài mới : Bài soạn của học sinh. Vào bài: Thơ lãng mạn và thơ cách mạng Tố Hữu vào bài. HĐ 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHÚ THÍCH. * Mục tiêu: Giúp hs nắm vài nét về tác giả, tác phẩm, hiểu giải thích các từ khó. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK. H?. Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6 và hiểu biết của mình, em nêu vài nét về tác giả? Gọi hs nêu. Gv nhận xét, giới thiệu thêm.. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả:Tố Hữu (1920-2002). Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến Việt Nam.. → Tố Hữu là một nhà thơ lớn, tiêu biểu cho nền VH cách mạng. Con đường thơ Tố Hữu hầu như cũng bắt đầu cùng lúc với con đường cách mạng. Trong thơ Tố Hữu thời kỳ đầu người ta đọc bắt gặp một tâm hồn nồng nhiệt của tuổi trẻ gặp gỡ lý tưởng cách mạng, dù bị tù đày nhưng vẫn trung thành với lý tưởng. H?. Dựa vào phần chú thích nêu Sáng tác tháng 7-1939 khi tác giả bị 2/ Tác phẩm: hoàn cảnh ra đời bài thơ? bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ (Huế). Sáng tác tháng 7-1939 khi tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa - Hướng dẫn đọc bài thơ. Phủ (Huế)..
<span class='text_page_counter'>(213)</span> - Đọc nhịp nhàng, thể hiện được cảm xúc trữ tình của bài thơ - Gv đọc mẫu, gọi học sinh đọc bài thơ → Nhận xét, giọng đọc. H?. Nêu thể loại bài thơ. Nhận xét → Thơ lục bát → nhịp nhàng, uyển gì về thể thơ này? chuyển, giàu âm hưởng, có nhiều Nêu thể loại. khả năng chuyển tải cảm xúc trữ tình. → Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu học sinh giải thích từ khó SGK HĐ 3: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. *Mục tiêu: đọc, tìm hiểu bố cục, phân tích nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ. * Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, đúng nhịp nhấn mạnh động từ chỉ hành động. - Yêu cầu học sinh giải thích từ khó SGK H?. Bố cục bài thơ chia làm mấy Bố cục chia làm 2 đoạn. phần? Ý chính từng phần. Đoạn 1: 6 câu đầu → Cảnh trời đất lúc vào hè. Đoạn 2: 4 câu cuối tâm trạng người chiến sĩ trong tù. → Nhận xét, bổ sung → ghi bảng phụ. - Hướng dẫn học sinh phân tích theo bố cục. H?. Em hiểu thế nào về nhan đề bài → Tiếng chim tu hú là tín hiệu của thơ “Khi con Tu Hú”? Vì sao tiêng mùa hè rực rỡ, sự sống tự do tác Tu Hú kêu lại tác động mạnh mẽ động mạnh mẽ đến tâm hồn người đến tâm hồn nhà thơ? tù. Nêu suy nghĩ. → Nhận xét, bổ sung → giảng. - Yêu cầu học sinh đọc 6 câu thơ đầu. H: Nhận xét về cảnh mùa hè được Nhiều hình ảnh tiêu biểu của mùa miêu tả trong 6 câu thơ đầu. Những hè: Ve ngân, lúa chiêm chín, bầu chi tiết nào khiến cho em nhận xét trời với cánh diều chao lượn, trái đó? cây ngọt… Tiếng tu hú mùa hè rộn Nêu nhận xét, tìm chi tiết. rã âm thanh, rực rỡ màu ngọt ngào hương vị niềm khao khát tự do cháy ruột. Tác giả thưởng thức mùa hè bằng tất cả các giác quan: nhìn bằng nhiều sắc màu vàng, hồng, xanh,…; nếm vị ngọt, nghe tiếng ve, tu hú, sáo diều,…. II. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. 1/ Cảnh trời đất vào hè trong tâm tưởng người tù cách mạng.. → Sử dụng hình ảnh tiêu biểu mùa hè, đầy đủ âm thanh, màu sắc..
<span class='text_page_counter'>(214)</span> → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt . Ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc 4 câu thơ cuối. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. H?. Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng Tu Hú kêu, nhưng tâm trạng của người tù thể hiện ở đọan thơ đầu và đoạn cuối khác nhau vì sao? Hs hội ý trả lời. - Tâm trạng của người tù thể hiện ở đoạn thơ này là gì?. Mùa hè rộn rã, bầu trời thóang, 2/ Tâm trạng người tù cách mạng. Câu thơ đầu là tiếng tu hú… gợi cảnh trời đất lúc vào hè. Câu thơ cuối tiếng tu hú → khiến người chiến sĩ bị giam cầm khao khát tự do cháy ruột. - Cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát tự do cháy bổng, muốn trở về cuộc sống tự do ở bên ngoài.. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt → ghi bảng.. HĐ 4: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỔNG KẾT. * Mục tiêu: Giúp hs củng cố lại nội dung và nghệ thuật cả bài thơ. H?. Nêu những đặc sắc nghệ thuật NT: Thơ lục bát, giọng điệu tự và nội dung bài thơ. nhiên, cảm xúc nhất quán. Hình ảnh quen thuộc đầy ấn tượng ND: Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do của người tù cách mạng. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt ý ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm bài Đọc diễn cảm bài thơ thơ HĐ 5: Luyện tập. → Dùng từ ngữ mạnh, từ cảm thán. Cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát tự do cháy bổng, muốn trở về cuộc sống tự do ở bên ngoài. III. TỔNG KẾT. - NT: Thơ lục bát, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán. Hình ảnh quen thuộc đầy ấn tượng - ND: Bài thơ thể hiện lòng yêu cuộc sống, niềm khao khát tự do của người tù cách mạng.. IV. LUYỆN TẬP: Đọc diễn cảm bài thơ.. -Học thuộc lòng bài thơ. -Nắm được nội dung và nghệ thuật. -Soạn: Tức cảnh Pác Bó. RÚT KINH NGHIỆM:BỔ SUNG ÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được - Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất v tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bi thơ được sáng tác trong những ngy thng cch mạng chưa thnh cơng. 2- Kĩ năng - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiu biểu trong tc phẩm..
<span class='text_page_counter'>(215)</span> 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, gắn bó với cảnh thiên nhiên, cuộc sống trong sạch không màng vật chất. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG ND * Hoạt động 1 khởi động * Mục tiêu:kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: 1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Quê hương” nêu vài nét về tác giả, tác phẩm. 2/Phân tích nội dung câu thơ: “ Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm- Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”, sử dung biện pháp nghệ thuật. * Vào bài mới. → Nói qua việc Bác Hồ làm thơ cảm hứng trữ tình. Nhắc lại các bài học sinh học ở lớp 7 (Cảnh khuya, Rằm tháng giêng) Vào bài mới. * Hoạt động 2: Đọc hiểu chú thích Mục tiêu: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích, tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm. Nêu vài nét về tác giả. Nêu theo sgk. → Nhận xét, bổ sung. Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK H: Nêu hoàn cảnh ra đời bài thơ. Viết tháng 2-1941 lúc Người sống và làm việc ở hang Pác Bó trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt - Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể hoạt động cứu nước, tháng 21941 Nguyễn Ai Quốc trở về trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Nười sống ở hang Pác Bó trong một điều kiện làm việc, sinh hoạt rất gian khổ. → ghi bảng. Hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Chú ý đọc ngắt nhịp đúng ở câu 2 và 3 giọng điệu thỏai mái thể hiện tâm trạng sảng khoái của Bác. Đọc mẫu. Yêu cầu học sinh đọc lại chính xác. GHI BẢNG. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. 1/ Tác giả. (xem kiến thức lớp 7). 2/ Tác phẩm: - Viết tháng 2-1941 lúc Người sống và làm việc ở hang Pác Bó trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(216)</span> H: Cho biết thể thơ. Dựa vào những Thơ tứ tuyệt: Cảnh khuya, Thơ tứ tuyệt kiến thức đã học ở lớp dưới cho biết bài Rằm tháng giêng… thơ nào của Bác cùng loại với thể thơ này. → Nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó 3/ Từ khó: SGK. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu III. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. văn bản. *Câu 1: * Mục tiêu: tìm hiểu phân tích nội dung và nghệ thuật chính của bài thơ. Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ. H: Nêu cảm nhận của em về giọng điệu, - Thơ tứ tuyệt dù tuân thủ tinh thần chung của bài thơ. chặt chẽ qui tắc → toát lên một cái gì thật phóng khoáng, mới mẻ. - 4 câu thơ bình dị, tự nhiên pha chút hóm hỉnh bông đùa. → Nhận xét, bổ sung, giảng chốt. Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ đầu bài thơ. H: Nhận xét về cách ngắt nhịp 2 câu thơ. Giọng điệu thể hiện như thế nào? Qua đó em hiểu gì về cuộc sống của Bác ở hang Pác Bó?. → Nhận xét, bổ sung, giảng → ghi bảng. - Em hiểu gì về “Thú lâm tuyền” trong bài thơ? - Thảo luận nhóm, trình bày. Chuyển ý: Nếu như câu thơ thứ nhất miêu tả về nề nếp sống, câu 2 miêu tả thức ăn hàng ngày, tiếp tục 2 câu thơ nói về vấn đề gì?. Đọc 2 câu thơ → Câu thơ đầu giọng điệu thỏa mái phơi phới → Bác sống hòa nhịp ung dung với núi rừng. Câu thơ ngắt nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sống đôi → Cảm giác về sự nhịp nhàng nề nếpCâu thơ cho biết về cuộc sống hoạt động CM Người. Bác đâu có ở 1 ngày, 1 buổi vì vậy thời gian “sáng ra” và “tối vào” là 1 thời gian được lặp lại thành ra một “nếp sinh hoạt” đều đặn. → Câu thơ thứ 2 → giọng vui đùa → toát lên cảm giác thích thú bằng lòng Thú lâm tuyền → vui với cảnh nghèo, sống chan hòa cùng thiên nhiên núi rừng. → Câu thơ nhịp 4/3, giọng điệu thỏa mái, phơi phới. Sự nhịp nhàng về nề nếp sống, cảm giác thích thú bằng lòng vui với cảnh nghèo. 2/ Câu 2: Cuộc sống gian khổ thiếu thốn..
<span class='text_page_counter'>(217)</span> → giống những ẩn sĩ xưa (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ sau.. H: Cảm nhận của em về giọng điệu 2 Giọng điệu sảng khoái, tự câu thơ. Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc hào. sống gian khổ đó “thật là sang” Từ láy “chông chênh” tạo hình gợi cảm toát lên cái khỏe khoắn, mạnh mẽ. Cuộc đời cách mạng dù có gian khổ thiếu thốn nhưng thật là đẹp “thật là sang” niềm vui lớn nhất của Bác. → Nhận xét, bổ sung, giảng. H: Nêu nghệ thuật tác giả sử dung 2 câu Thảo luận bàn thơ cuối. Em có nhận xét gì về hình ảnh Trình bày người chiến sĩ cách mạng thể hiện trong → Nhận xét, bổ sung. bài thơ? → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt → ghi bảng. Bình: Niềm vui lớn nhất của Bác không . chỉ là “Thú lâm tuyền” mà còn là vì sau 30 năm xa quê hương đất nước, nay được trở về sống giữa lòng đất nước chiến đấu trực tiếp , lãnh đạo nhân dân. Chính vì vậy mà tất cả những gian khổ đều trở thành sang trọng vì đó là cuộc đời cách mạng! * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. * Mục tiêu: khắc sâu lại nội dung và nghệ thuật bài thơ. H: Nêu nội dung và nghệ thuật bài thơ. → Nhận xét, bổ sung → giảng khái quát ghi nhớ. * 5: Hướng dẫn công việc về nhà. Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật. Soạn “thuyết minh về một phương pháp, cách làm”./. ( chú ý trả lời các câu hỏi sgk).. 3/ Câu 3 : Dù bất kì hòan cảnh nào vẫn say mê công việc.. 4/ Câu 4 → Từ láy tạo hình gợi cảm Hình tượng người chiến sĩ khắc họa chân thật, sinh động tư thế uy nghi lồng lộng như bức tượng đài.. III. TỔNG KẾT NT: Thơ tứ tuyệt giọng vui đùa sảng khoái pha chút hóm hỉnh ND: Qua bài thơ cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. IV. LUYỆN TẬP Nêu cảm nhận của em về nội dung, nghệ thuật bài thơ. RÚT KINH NGHIỆM:BỔ SUNG Ngày soạn: 1/2012. TUẦN 22 - TIẾT :. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP CÁCH LÀM.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1- Kiến thức - Sử dụng đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách lm). 2- Kĩ năng - Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương php (cach làm). - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm độ dài 300 chữ. 3/ Thái độ : Nắm kĩ cách thuyết minh về một phương pháp cách làm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk.. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HĐ 1: KHỞI ĐỘNG: *Mục tiêu: kiểm ta bài cũ, dẫn dắt vào bài mới *Bài cũ: 1/ Dàn bài bài văn thuyết minhcó mấy phần? Nhiệm vụ của mỗi phần? * Vào bài mới: Giới thiệu tầm quan trọng về phương pháp thuyết minh một thí nghiệm, một trò chơi…. Vào bài. HĐ 2: HD HS TÌM HIỂU MỤC I: *Mục tiêu:giúp học sinh đọc mẫu và nhận xét cách làm bài. Yêu cầu học sinh đọc văn bản (a), (b) sgk. H?. Khi thuyết minh về một đồ vật hay một món ăn, người ta thường nêu những nội dung gì? Hai văn bản có những mục nào chung? Vì sao như thế?. I/GIỚI THIỆU MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM): * Văn bản a, b SGK. 3 bước: + Nguyên vật liệu. + Nguyên vật liệu. +Cách làm. + Yêu cầu thành phẩm.. Gv chốt ghi bảng.. Chốt ghi bảng. H?. Em có nhận xét gì về lời văn của → Phải sắp xếp theo trình tự nhất 2 văn bản? định. Quan sát tiếp trả lời. → Nhận xét, bổ sung. H?. Qua phần tìm hiểu 2 văn bản a, Trình bày theo hiểu biết. b em hiểu gì về bài văn thuyết minh về phương pháp (cách làm)?. Thuyết minh một phương pháp cách làm phải qua ba bước: + Nguyên vật liệu. +Cách làm. + Yêu cầu thành phẩm..
<span class='text_page_counter'>(219)</span> → Nhận xét, bổ sung → giảng khái quát vào ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ HĐ 4: HD LUYỆN TẬP *Mục tiêu: Giúp hs luyện tập, củng cố lí thuyết. HD hs thực hiện luyện tập theo yêu cầu của sgk. Đọc BT1 SGK, xác định yêu cầu Thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Gọi 2 nhóm trình bày lên bảng, 2 nhóm còn lại nhận xét. → Nhận xét, bổ sung hòan chỉnh dàn ý. Đọc BT2 , xác định yêu cầu Thực hiện theo yêu cầu. → Nhận xét, bổ sung. *Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ Soạn : Câu cầu khiến. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. II. LUYỆN TẬP 1/ Lập dàn ý: Thuyết minh về một trò chơi thông dụng của trẻ em. MB: Giới thiệu khái quát trò chơi. TB: Giới thiệu, số người chơi, dụng cụ chơi. Cách chơi (luật chơi) Yêu cầu đối với trò chơi. KB: Cảm nghĩ về trò chơi.. 2/. Ngày soạn: 2/2012. TUẦN 22 - TIẾT:. CÂU CẦU KHIẾN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng :rèn các kĩ năng - Nhận diện sử dụng câu cầu khiến trong khi nói viết. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò câu cầu khiến khi nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG..
<span class='text_page_counter'>(220)</span> HOẠT ĐỘNG GV-HS. ĐỊNH HƯỚNG ND. ND KIẾN THỨC. * Hoạt động 1: khởi động. *Mục tiêu: kiểm ta bài cũ dẫn dắt vào bài mới * Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu hình thức chức năng của câu nghi vấn. 2/ Cho ví dụ câu nghi vấn có chức năng cầu khiến, bộc lộ cảm xúc. * Vào bài mới. Khi ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo thì người ta cũng dùng một loại câu phù hợp với chức năng này→ câu cầu khiến. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dặc điểm chức năng câu cầu khiến *Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm và chức năng câu cầu khiến. Yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk. H: Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Nhận xét ghi bảng.. I/ ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG.. a/ Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. b/ Đi thôi con. - Hình thức: có từ ngữ cầu khiến( đừng, đi, thôi). H: Câu cầu khiến trong những đoạn - Chức năng: khuyên bảo, yêu trích trên dùng để làm gì? cầu. Chốt ghi bảng. Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. H: Cach đọc câu “Mở cửa” trong câu b có gì khác với cách đọc câu “Mở cửa” trong câu a không? So sánh trình bày. Nhận xét, ghi bảng. H: Câu “Mở cửa!” trong câu b dùng để làm gì, khác với câu “Mở cửa” trong câu b ở chỗ nào? Chốt ghi.. * Đoạn trích 1, 2 sgk. 1/ a/ Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. b/ Đi thôi con. - Hình thức: có từ ngữ cầu khiến( đừng, đi, thôi). - Chức năng: khuyên bảo, yêu cầu. 2/. - Mở cửa câu (a) → câu trần thuật.. - Mở cửa câu (b) → câu cầu khiến phát âm nhấn mạnh.. H: Qua tìm hiểu ví dụ 1, 2 em hiểu gì Nêu theo ghi nhớ. về hình thức và chức năng của câu cầu khiến? Tổng hợp, hiểu trả lời. Khái quát vào ghi nhớ. Lệnh: Đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, khắc. - Mở cửa câu (a) → câu trần thuật. - Mở cửa câu (b) → câu cầu khiến phát âm nhấn mạnh.. * Ghi nhớ SGK. II/ LUYỆN TẬP..
<span class='text_page_counter'>(221)</span> sâu thực hành bài tập. Hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập sgk. Thảo luận nhóm, thực hiện Bt1.. Hs khá trình bày.. Thảo luận bàn.. Hướng dẫn bài tập 4, 5. * Hoạt động 4: Hướng dẫn công việc về. 1/ Nêu đặc điểm hình thức xác định câu cầu khiến. Nhận xét chủ ngữ.thêm bớt chủ ngữ. - Đặc điểm hình thức: a/ Có từ “hãy”. b/ Có từ “đi”. c/ Có từ “đừng”. - Chủ ngữ trong các câu khác nhau: a/ Vắng chủ ngữ. b/ Chủ ngữ “Ong giáo” ngôi thứ nhất. c/ Chủ ngữ “ chúng ta” ngôi thứ nhất số nhiều. - Thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ: a/ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ tiên Vương → yêu cầu nhẹ nhàng. b/ Hút trước đi → cầu khiến, kém lịch sự. c/ Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không? → trong số người tiếp nhận không có người nói. 2/ Xác định câu cầu khiến, nhận xét về hình thức khác nhau, ý nghĩa. a/ Thôi im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi! → từ cầu khiến “đi” → câu vắng chủ ngữ. b/ Các em đừng khóc→ từ cầu khiến “đi”→ có chủ ngữ, ngôi thứ 2 số nhiều. c/ Đưa tay cho tôi mau. Cầm lấy tay tôi này.→ câu không có từ ngữ cầu khiến → dùng ngữ điệu. 3/ So sánh hình thức và ý nghĩa 2 câu cầu khiến. a/ Hãy ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột! → vắng chủ ngữ, cầu khiến mạnh. b/ Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. → Có chủ ngữ, cầu khiến nhẹ. 4, 5: Về nhà..
<span class='text_page_counter'>(222)</span> nhà. - Thực hiện bài tập 4.5. - Học thuộc nghi nhớ. - Soạn: “Ngắm trăng, Đi đường” (chú ý trả lời các câu hỏi sgk).. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. Ngày soạn:2/2012. Tuần: 22, 23 - Tiết: 88 + 89. NGẮM TRĂNG, ĐI ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS. 1- Kiến thức - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. - Tm hồn giàu cảm xúc trước vẽ đẹp thiên nhiên và phong thơ Hồ Chí Minh trong hồn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bi thơ. 2- Kĩ năng - Đọc diển cảm bản dịch tác phẩm. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm II- CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ, tư liệu tham khảo.. - Học sinh: soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. ND Kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> * Hoạt động 1: khởi động. *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” Nêu thể thơ, hoàn cảnh ra đời. Nêu “Thú lâm tuyền” thể hiện trong bài thơ? * Giới thiệu bài: - Giới thiệu chung về tập thơ “Nhật kí trong tù” → Vào bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. *Giúp HS nắm tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, phương thức biểu đạt.. H: Dựa vào kiến thức đã học, nêu vài nét Nhớ kiến thức, nêu. về Hồ Chí Minh. - Gọi học sinh đọc chú thích. H: Nêu hoàn cảnh ra đời tập thơ “ Nhật kí - Tập thơ được viết trong thời gian trong tù”. Xuất xứ bài thơ Ngắm trăng? Bác bị bắt giam ở nhà tù Tưởng giới Thạch, bị đoạ đày về thể xác lẫn tinh thần. Tập thơ ghi lại những sự việc hàng ngày trong tù mà Bác cảm nhận được. Chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc cả phần phiên âm và dịch nghĩa, dịch thơ,. I. ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH 1/ Tác giả: (Xem lại lớp 7). 2/ Tác phẩm. - Viết trong nhà tù TƯởng Giới Thạch – Trung Quốc- Xuất xứ: trích trong tập thơ “Nhật kí trong tù”.. lưu ý đọc giọng thoải mái phù hợp với cảm xúc bài thơ. Gọi học sinh các phần phiên âm sgk. Treo bảng phụ 2 bài thơ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. *Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật bài thơ - Yêu cầu học sinh đọc hai câu đầu. H: Nhận xét hoàn cảnh ngắm trăng của Bác có gì đặc biệt? Vì sao Bác lại nói “Trong tù không rượu cũng không hoa” ? Giảng thêm.. II/ ĐỌC BẢN.. HIỂU. VĂN. 1/ hai câu đầu - Ngắm trăng trong hoàn cảnh đặc biệt: bị đoạ đày trong tù. - Thi nhân xưa ngắm trăng phải có rượu và hoa: Nối tiếp truyền thống của các thi nhân xưa. H: Em hiểu gì về tâm trạng của Bác được Trình bày. thể hiện ở hai câu đầu? Nghệ thuật sử dụng? Chốt ghi. → Điệp từ, câu nghi vấn..
<span class='text_page_counter'>(224)</span> → Tâm trạng tự do, ung dung, xốn xang bối rối trước cảnh đêm trăng đẹp. H: So sánh hai câu thơ đầu: bảng dịch . - Câu 1: dịch sát, thể hiện đúng của Nam Trân em có nhận xét gì về nội điệp từ. dung và nghệ thuật? - Câu 2: dịch không thể hiện được tâm trạng xốn xang, bối rối. Giảng chốt. Yêu cầu học sinh đọc hai câu cuối. Đọc hai câu cuối. 2/ Hai câu cuối. H: Trong hai câu cuối của bài thơ chữ - Cấu trúc đăng đối: Sự giao hoà Hán, sự sắp xếp các từ “nhân” và (thi gia) đặt biệt giữa thi sĩ và vầng trăng. “song”, “nguyệt” và (minh nguyệt) có gì Tình cảm song phương mãnh liệt, đáng chú ý? Sự sắp xếp như vậy có hiệu vầng trăng trở thành bạn tri âm tri quả nghệ thuật gì? kỉ. Giảng chốt ghi. → Cấu trúc đăng đối, nhân hoá. → Cuộc vượt ngục tinh thần của người tù cách mạng để tìm đến vầng trăng tri kỉ. Bình: Trong bài “Trung thu” Bác viết “ Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt. Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu” ; Trăng được nhân hoá như người bạn tri âm tri kỉ, lòng yêu thiên nhiên sâu sắc, phong thái ung dung, thả hồn vượt qua song sắt nhà tù để tìm đến ánh sáng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. *Mục tiêu: củng cố nội dung và nghệ thuật của bài. H: Qua bài thơ, em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật?. TIẾT 2 Gọi học sinh đọc nguyên tác và dịch nghĩa bài thơ “ Đi đường”. Treo bảng phụ hai bài thơ. H: Tìm hiếu cấu trúc bài thơ. Nêu cấu trúc bài thơ tứ tuyệt có mấy phần?. III/ TỔNG KẾT NT: kết hợp phép tu từ so sánh, nhân hóa, tương phản , sử dụng ngôn ngữ chọn lọc. ND: Ca ngợi tinh thần yêu thiên nhiên phong thái ung dung, lạc quan của Bác bất chấp hoàn cảnh tù đày. B/ ĐI ĐƯỜNG ( Tẩu Lộ)..
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Giảng ghi bảng phụ.. - Kết cấu 4 phần. + Câu 1: câu khai (mở ra) + Câu 2: thừa (nâng cao) + Câu 3: chuyển (chuyển ý) + Câu hợp ( tổng hợp). Đọc hai câu đầu. H: Hai câu thơ đầu thể hiện điều gì? Cảm Trình bày. nhận của tác giả về điều gì? - Việc sử dụng điệp ngữ trong bài thơ tạo Hs giỏi trình bày. ra hiệu quả nghệ thuật như thế nào? Chốt ghi.. Gọi học sinh đọc hai câu cuối. H: Trình bày vấn đề tác giả nêu ra ở hai Hội ý bàn. câu cuối. Ngoài ngụ ý miêu tả hai câu này còn ngụ ý gì nữa không? Giảng. C3: Mọi gian lao điều kết thúc lùi về phía sau: con đường cách mạng cũng thế. C4: Người chiến sĩ ung dung đứng trên đỉnh núi cao chiến thắng mọi gian khổ hi sinh.. * Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh tổng kết. * Mục tiêu: củng cố nội dung và nghệ thuật của bài H: Đánh giá thành công về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?. Chốt ý ghi nhớ. * Dặn dò: - Học thuộc lòng hai bài thơ, xem lại nội dung và nghệ thuật. - Soạn: Câu cảm thán (xem kĩ đặc điểm hình thức và chức năng). RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. 1/ Hai câu đầu. - Cảm nhận của người đi đường về những khó khăn gian lao. - Điệp từ, giọng thơ đấy suy ngẫm. - Cảm nhận về cái khó của việc đi đường, khó khăn gian lao chồng chất nối tiếp dường như bất tận. 2/ Hai câu cuối.. - Ý thơ vút lên, hình ảnh câu thơ mở ra theo chiều rộng. - Niềm vui sướng bất ngờ, người chiến sĩ đứng trên đỉnh cao chiến thắng sau bao gian khổ hi sinh. III- / Tổng kết. NT: Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. ND: Từ bài học đi đường nêu triết lí về bài học đường đời, đường cách mạng: vượt gian lao sẽ đến thắng lợi vẽ vang..
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Ngày soạn: 2/2012 TUẦN: 23 - TIẾT:. CÂU CẢM THÁN I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. : Giúp HS nắm được 1- Kiến thức - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2- Kĩ năng - Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. - Sử dụng câu cảm thán ph hợp với hồn cảnh giao tiếp. 3/ Thái độ: Hiểu vai trò câu cảm thán sử dụng khi nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgk, tranh Bác Hồ, bảng phụ, tư liệu tham khảo HCM. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động 1: khởi động. Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. 2/ Cho ví dụ một câu cầu khiến. * Vào bài mới. Nêu ví dụ: câu : “ Con đường đẹp quá !” về hình thức và chức năng nó thuộc kiểu câu gì?--> Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán Mục tiêu:HS nắm được đặc điểm chức năng của câu cảm thán.. ND Kiến thức. I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> Gọi học sinh đọc đoạn trích sgk. Đoạn trích sgk trang 43. H: Trong những đoạn trích trên câu nào a/ Hỡi ơi Lão Hạc! a/ Hỡi ơi Lão Hạc! là câu cảm thán? Đặc điểm hình thức nào b/ Than ôi! b/ Than ôi! cho biết đó là câu cảm thán? - Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi. Chốt ý. - Từ ngữ cảm thán: hỡi ơi, than ôi,dấu chấm than cuối câu. H: Câu cảm thán dùng để làm gì? Nhận - Chức năng: dùng để bộc - Chức năng: dùng để bộc lộ trực xét dấu câu. lộ trực tiếp cảm xúc của tiếp cảm xúc của người nói. người nói. H: Khi viết đơn biên bản, hợp đồng hay Ngôn ngữ trong đơn từ trình bày kết quả 1 bài toán… có thể sử hợp đồng (Ngôn ngữ trong dung câu cảm thán không?vì sao? văn bản hành chánh, công vụ) và để trình bày kết quả một bài toán (văn bản khoa học) là ngôn ngữ “Duy lí” tư duy lô gích. không thích hợp với việc sử dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc. H: Qua việc tìm hiểu ví dụ em hiểu thế Trình bày theo ghi nhớ. nào là câu cảm thán, xét về hình thức và chức năng? Chốt ý vào ghi nhớ, gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, khắc sâu bài học, rèn kĩ năng làm bài tập. Lần lượt hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập. Nhận xét bổ sung. Hội ý bàn.. Cá nhân đặt câu.. Câu cảm thán. * Ghi nhớ: SGK. II. LUYỆN TẬP: 1/ Xác định câu cảm thán. Vì sao? a/ Than ôi! ; lo thay; nguy thay b/ Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c/ Chao ôi, có biết đâu rằng… ân hận mãi. Các câu đều có từ ngữ cảm thán bộc lộ cảm xúc của người nói. 2/ phân tích tình cảm, cảm xúc thể hiện trong các câu. các câu đều bộc lộ cảm xúc nhưng không phải là câu cảm thán vì không có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. a/ Lời than người nông dân dưới chế độ phong kiến. b/ Lời than người chinh phụ trong chiến tranh. c/ Tâm trạng bế tắt của nhà thơ (trước cách mạng t8) d/ Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt. 3/ Đặt câu cảm thán..
<span class='text_page_counter'>(228)</span> a/ Mẹ ơi, tình yêu mẹ đã dành cho con thiêng liêng biết bao! b/ Đẹp thay cảnh mặt trời buối bình minh. 4/ Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng câu: NV, CK, CT. *: Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ. - Xem lại bài tập. - Soạn : Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG Ngày sọan: /2/2012. Tuần 23 - Tiết. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS 1- Kiến thức - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách lm bi văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2- Kĩ năng - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khch quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về cách thức, phương pháp, cách làm độ dài 300 chữ. III- CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu SGV - SGK NV8 soạn bài. Tìm hiểu thêm về Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn + tranh HS: Dựa vào y êu cầu ở SGK soạn bài + Các DLTC ở Bến Tre. C- Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới - Kiểm tra bài cũ: Khi giới thiệu một phương pháp, người viết cần phải làm gì? Lời văn cần phải NTN? - Vào bài: Bến Tre ta cũng nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh .... Em có biết những DTLS , DLTC nào không? ->. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Vào bài mới. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu về giới thiệu một danh lam thắng cảnh.. I- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:. *Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong văn bản thuyết minh. - Gọi HS đọc bài văn: HHK - ĐNS. (?) Em biết gì về HHK - ĐNS?. - Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc * Bài giới thiệu về hồ Sơn: Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.. (GV treo tranh về HHK - ĐNS). - Hồ Hoàn Kiếm -> ở giữa hồ có đền Ngọc Sơn -> trước đền có Đài Nghiên -> có cầu Thê Húc.. (?) Xác định đối tượng thuyết minh?. - Tri thức HHK: nguồn gốc hình thành, lai lịch tên gọi, kiến trúc xây dựng…. * Câu 1:. (?)Bài giới thiệu đã giúp em hiểu biết 1, 2 HS trả lời những gì về HHK - ĐNS?. Đền Ngọc Sơn: nguồn lược quá trình xây dựng, vị trí và cấu trúc đền.gốc và đền Ngọc sơn 1,2 HS thực hiện. Lớp lắng (?) Muốn viết bài giới thiệu một danh lam -> Cần có kiến thức về địa nghe nhận xét. lý, lịch sử, văn hóa, nghệ thắng cảnh như vậy, cần có những kiến thuật. thức ấy người làm bài cần phải làm gì? - Cần đọc sách báo, tài liệu - Đọc VB, xác định bố cục của VB? thu thập, nghiên cứu, ghi Nêu ý chính của mỗi đoạn? chép, xem tranh ảnh, báo (?) Các đoạn được sắp xếp theo trình tự đài... nào? Theo em, bài văn này có thiếu sót gì - Bố cục: 3 đoạn về bố cục? (?) Các đoạn được sắp xếp theo trình tự + Đoạn 1: Giới thiệu Hồ Hoàn nào? Theo em, bài văn này có thiếu sót gì Kiếm - Trình tự sắp xếp theo về bố cục? không gian vị trí từng cảnh +Đoạn2: Giới thiệu Đền Ngọc vật. Sơn +Đoạn 3: Giới thiệu bờ Hồ Tuy bố cục bài này có 3 phần nhưng lại không phải là 3 phần mở, thân, kết như bố cục thường gặp của bài văn TM nói chung, bài TM giới thiệu DLTC -DLTC nói riêng. Bởi vậy cần và nên bổ sung ngay phần MB-KB. - MB: Giới thiệu bao quát về quần thể DLTC HHKiếm + Đ Ng. Sơn. - KB: Ý nghĩa lịch sử , XH, VH, của thắng cảnh, bài học về giữ.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> gìn và tôn tạo (?) Các em thử giới thiệu miẹng phần MBKB? (2 dãy: dãy1: MB dãy 2: KB) (?) Từ nhận xét sai sót về VB- Em rút ra được kinh nghiệm gì về trong việc xây dựng bố cục bài văn TM về DLTC? (?) Nhận xét về phương pháp TM. Cần có đủ MB - TB KB. - Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.. (?) Em có nhận xét gì về lời văn diễn đạt? -> Tuỳ theo nd mà ta sử dụng Thể văn làm bài? phương pháp thuyết minh thích hợp. (?) Cách lập luận NTN? Có kết hợp những - Lời văn, thể văn: chính xác gợi cảm, kết hợp miêu tả, kể chuyện, bình luận. phương thức biểu đạt gì? - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.. * Ghi nhớ: (SGK - tr 34) II- Luyện tập:. * Mục tiêu: vận dụng lý thuyết giải bài tập. - Gọi HS đọc BT1. Xác định yêu cầu, yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 bàn.. . Bài tập 1: Sắp xếp lại bố cục của VB: giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm - Mở bài : Giới thiệu khái quát về HHK - Đền Ngọc Sơn. - Thân bài : Giới thiệu xuất xứ của hồ tên hồ, độ rộng, vị trí của tháp Rùa, của đền NgSơn, cầu Thê Húc. - Miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước, thỉnh thoảng có Rùa nổi lên. - Kết bài: vị trí của HHKiếm và đền Ng.Sơn trong lòng người HNội và tình cảm của người HNội đối với 2 thắng cảnh này.. - Gọi HS đọc BT2. Xác định yêu cầu -> 1, 2 HS thực hiện.. 1 HS đọc bài BT. . Bài tập 2: Sắp xếp thứ tự giới thiệu Hồ HKiếm và đền.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> Ngọc Sơn từ xa đến gần. 1, 2 HS thực hiện.. - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp Rùa, giữa hồ có đền Ngọc Sơn. - Đến gần: Cổng đền có Tháp Bút cầu Thê Húc dẫn vào đền, đền NgSơn, Hồ bao bọc xung quanh đền xung quanh hồ có nhiều cây to.. - Gọi HS đọc BT 3. Xác định yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thảo luận tổ.. -. Các tổ họp nhóm thảo luận. -. Đại diện tổ trình bày.. Lớp lắng nghe nhận xét.. . Bài tập 3: Viết lại bố cục 3 phần Họp tổ thảo luận. . Mở Bài: Giới thiệu khái quát về di tích lịch sử Hồ Gươm... . Thân bài: - Giới thiệu về sự tính lịch sử Hồ Gươm. - Giới thiệu về HGươm ngày nay: diện tích, sinh vật, thực vật. - Tác dụng của Hồ Gươm đối với môi trường sinh thái, một trường du lịch. . Kết bài: Khẳng định lại giá trị của Hồ Gươm.. * Dặn dò: Về nhà thực hiện đầy đủ bài tập vào vở. Tự rèn luyện thêm. -> Thuyết minh về các DLTC, DTLS ở Bến Tre. - Soạn TLV: ôn tập về văn bản thuyết minh.. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ngày sọan: /2/2012. TUẦN 23 - TIẾT. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. : Giúp HS nắm được 1- Kiến thức - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Cc phương php thuyết minh. - Yu cầu cơ bản khi lm văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2- Kĩ năng - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgk, tranh Bác Hồ, bảng phụ, tư liệu tham khảo HCM. - Học sinh: soạn bài, sgk, bảng phụ. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG GHI BẢNG HĐ1: Khởi động * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới Kiểm tra bài cũ: Muốn viết bài giới thiệu về một DLTC thì ta phải làm thế nào? Bố cục? Lời giới thiệu, lời văn diễn đạt phải như thế nào? - Vào bài: Vừa qua các em đã được học qua các kiểu bài nào về văn TM? Có những phương pháp nào? Tiết học hôm nay ta ôn tập lại các kiến thức của kiểu bài TM. HĐ2: Hướng dẫn ôn tập, hệ thống hóa những khái niệm và vấn đề cơ bản của VBTM * Mục tiêu: HS hệ thống hóa những khái niệm và vấn đề cơ bản của VBTM. 1- Thuyết minh là kiểu VB NTN?. I- Ôn tập lý thuyết :.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> nhằm mục đích gì trong cuộc sống con người? 2- Có các kiểu VBTM nào? thử cho mỗi kiểu một đề bài minh họa? 3- Để làm bài văn TM được đúng và nội dung phong phú, người viết phải làm những việc gì? Làm thế nào để tích lũy kiến thức? Nêu các phương pháp TM thường gặp? Mỗi phương pháp nêu 1 VD? 4- Trong bài văn TM có yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự (kể chuyện) không? Liều lượng và tác dụng của từng yếu tố đó NTN? 5- Một bài văn TM có bố cục NTN? vai trò vị trí và nội dung của từng phần? yêu cầu chung của lời văn TM NTN? * GV bổ sung, sửa chữa khi cần, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản vào bảng phụ và treo lên -> HS ghi vào vở Yêu cầu cơ bản Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức đều phải khách quan xác thực, đáng về nội dung tri tin cậy. thức Các kiểu đề văn - Thuyết minh đồ vật, động vật, thực vật, thuyết minh 1 thể loại văn học thuyết minh - Thuyết minh một phương pháp (cách làm), một DLTC, phong tục tập quán dân tộc, lễ hội hoặc Tết …. Các bước xây - Học tập, nghiên cứu, tích lũy tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp trực tiếp dựng văn bản để nắm vững và sâu sắc đối tượng - Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu - Viết bài văn TM, sửa chữa, hoàn chỉnh - Trình bày (viết, miệng) Các phương - Nêu định nghĩa, giải thích - Liệt kê, hệ thống hóa. pháp thuyết - Nêu VD - Dùng số liệu, so sánh đối chiếu - Phân loại phân tích minh Vai trò, vị trí tỷ - Yếu tố miêu tả, tự sự, nghị luận không thể thiếu được trong VBTM nhưng lệ của các yếu tố chiếm một tỷ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lý. Tất cả chỉ để nhằm làm rõ và nổi bật đối tượng cần TM. Dàn ý chung của 1- Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tượng. văn bản thuyết 2- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề đặc điểm của minh đối tượng. Nếu là TM 1 phương pháp thì cần theo 3 bước: a Chuẩn bị ; b- Cách làm ; c- Yêu cầu thành phẩm. 3- Kết bài: Ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, XH, văn hóa, lịch sử, nhân sinh Yêu cầu về lời Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn văn.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> HĐ3: Hướng dẫn luyện tập *Mục tiêu: vận dụng lý thuyết giải bài tập. 6- Gọi HS đọc đề bài b SGK GV hướng dẫn HS lập ý và dàn ý . Lập ý: Tên danh lam? HS đọc đề bài 1, 2 HS trả lời Thảo luận bàn -> Khái quát vị trí và ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng tu bổ, đặc điểm nổi bật….. II- Luyện tập:. 1) Đề bài: Giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê hương em. 1- Mở bài: Vị trí và ý nghĩa VH,. lịch sử, xã hội của danh lam đối với quê hương, đất nước. 2- Thân bài: - Vị trí địa lí, quá trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trong quá trình lịch sử cho đến ngày nay. - Cấu truc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần - Sơ lược thần tích - Hiện vật trưng bày, thờ cúng - Phong tục, lễ hội. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm a, c, d. 3- Kết bài: Thái độ, tình cảm với danh lam. 7- Gọi 1 vài HS trình bày miệng Gọi HS nhận xét -> GV uốn nắn sửa chữa khi cần thiết 8- Gọi HS đọc to đề bài BT2 - GV hướng dẫn HS thực hiện -> thảo luận nhóm 2 bàn -> 1 nhóm 6 nhóm -> 6 đề bài -> viết 1 đoạn. Nhóm cử đại diện trình bày trước lớp -> HS nhận xét -> GV tổng kết -> rút kinh nghiệm chung. Dặn dò HS về nhà thực hiện đoạn văn của nhóm mình vào vở * Dặn dò: Về nhà tự luyện tập thêm các đề SGK tr36 -> Kiểm tra 2 tiết : Viết bài TLV số 5 ( xem các đề ở SGK. mục 2/ 36). RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. Bài tập 2: Tập viết đoạn văn: Đề bài SGK/tr36.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Ngày soạn: 2/2012. TUẦN: 24 - TIẾT: BÀI VIẾT VĂN THUYẾT MINH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp học sinh: tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu bài văn thuyết minh. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: đề kiểm tra, dàn ý. - Học sinh: xem đề bài. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Viết đề kiểm tra lên bảng. Viết đề vào giấy. Gọi học sinh đọc đề bài. Đọc. Xác định yêu cầu. - Xác định yêu cầu đề bài, thể loại.. * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. Quan sát, vẽ biểu đồ thời gian. * Hoạt động 3: Thu bài. Kiểm tra số lượng.. * Hoạt động 4: Công việc về nhà. - Xem lại dàn ý, tự rút kinh nghiệm. - Soạn: Câu trần thuật ( chú ý đặc điểm hình thức và chức năng).. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. ND Kiến thức ĐỀ: Giới thiệu một trò chơi mang bản sắc Việt Nam.. - Yêu cầu: thuyết minh về một trò chơi mang bản sắc Việt Nam + Thể loại: thuyết minh. + Nội dung: Nắm được các bước thuyết minh: chuẩn bị nguyên liệu, cách làm, thực hiện trò chơi, ý nghĩa trò chơi. Làm bài nghiêm * Dàn ý. túc. Quan sát thời gian. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về trò chơi. Nộp bài. + Thân bài: - Nguyên liệu. - Cách làm. - Thực hiện trò chơi (cách chơi, luật chơi). - Nêu ý nghĩa trò chơi đối với đời sống con người. + Kết bài: Khẳng định và nêu cảm nghĩ về trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Ngày soạn:2/2012. TUẦN: 24 TIẾT:. CÂU TRẦN THUẬT I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. 2/ Kĩ năng: nhận biết và sử dung câu trần thuật. 3/ Thái độ: Thấy được vai trò câu trần thuật trong văn nói, viết. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: Mục tiêu: khởi động. * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. 2/ Cho ví dụ câu cầu khiến, lí giải vì sao? * Giới thiệu bài: GV: Lấy câu hs cho ví dụ phần kiểm tra bài cũ – câu này có chức năng dùng để làm gì? Nó thuộc kiểu câu gì? Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, hình thức câu trần thuật. Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích sgktreo bảng phụ. H: Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của cảu câu; Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán? Trả lời cá nhân.. GHI BẢNG. I/ ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG. * Đoạn trích sgk.. a/ Lịch sử….. anh hùng. a/ Lịch sử….. anh hùng. b/ Thốt nhiên….. ra lời. - Bẩm …. Mất rồi! c/ Cai Tứ…..hóp lại. d/ Nước Tào Khê…. Lòng chung thuỷ của ta. b/ Thốt nhiên….. ra lời..
<span class='text_page_counter'>(237)</span> - Ghi bảng. H: Những câu này có hình thức và chức - Hình thức: Không có đặc năng gì? điểm hình thức của câu; cầu Hs khá trình bày. khiến, cảm thán,nghi vấn. - Chức năng: Dùng để trình bày suy nghĩ, kể, thông báo, tả, nhận định, bộc lộ cảm xúc. - Chốt ghi đặc điểm hình thức và chức năng.. H: Trong các kiểu câu: nghi vấn, cảm thán, cầu khiến và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao? Trình bày. Giảng. H: Qua việc tìm hiểu các đoạn trích, em hiểu thế nào về câu trần thuật ( về đặc điểm hình thức và chức năng)? Hiểu trình bày. - Chốt vào ghi nhớ, gọi học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. * Mục tiêu: củng cố lí thuyết, khắc sâu, rèn kĩ năng làm bài tập. - Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập sgk. Hội ý bàn.. Trong các kiểu câu trên: câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất vì phần lớn các hoạt động giao tiếp của con người điều xoay quanh câu trần thuật.. - Bẩm …. Mất rồi!. c/ Cai Tứ…..hóp lại.. d/ Nước Tào Khê…. Lòng chung thuỷ của ta. Không có đặc điểm hình thức của câu; cầu khiến, cảm thán,nghi vấn Dùng để trình bày suy nghĩ, kể, thông báo, tả, nhận định, bộc lộ cảm xúc. Câu trần thuật.. * Ghi nhớ SGK. II/ LUYỆN TẬP.. 1/ Xác định kiểu câu và chức năng. a/ Các câu đều là câu trần thuật: 1- kể ; 2&3 - Bộc lộ cảm xúc của Dế Mèn với Dế Choắt . b/ 1- Kể ; 2- Cảm thán ; 3&4Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/ so sánh câu thơ thứ 2 trong bài thơ “Ngắm trăng” giữa phần dịch nghĩa và thơ. Câu 2 trong phần dịch nghĩa là kiểu câu nghi vấn. Trong khi đó phần dịch thơ là câu trần thuật..
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Ý nghĩa: Cùng diễn đạt 1 ý nghĩa Đêm trăng đẹp gây xúc động đến nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó? 3/ Xác định kiểu câu và chức năng a/ Câu cầu khiến. b/ Câu nghi vấn. c/ Câu trần thuật. Lưu ý: Câu cầu khiến chuyển thành câu nghi vấn, trần thuật ý cầu khiến sẽ nhẹ nhàng lịch sự hơn. Cả 3 câu dùng để cầu khiến nhưng câu (b) (c) ý cầu khiến nhẹ nhàng lịch sự hơn câu (a). 4/ Xác định kiểu câu và chức năng. Tất cả hai câu này điều là câu trần thuật. Câu (a): chức năng đề nghị . Câu (b): câu 1: kể ; câu 2: có chức năng cầu khiến. 5, 6: Về nhà.. Thảo luận bàn. Trình bày cá nhân.. - Hướng dẫn học sinh thực hiện về nhà * Dặn dò - Làm hoàn chỉnh BT5, 6. - Học thuộc ghi nhớ. Soạn “Chiếu dời đô”./.. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG. TUẦN: 24-25 - TIẾT:. Ngày soạn 14/2/2012. CHIẾU DỜI ĐÔ (LÍ CÔNG UẨN) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp HS nắm được. 1- Kiến thức - Chiếu: thể văn bản chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2- Kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản viết theo thể chiếu. - Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng trân trọng đối với vị vua có tài, thế hệ ông cha đi trước. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Hoạt động GV-HS * Hoạt động 1: khởi động. Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: 1/ Đọc thuộc lòng phần âm và dịch thơ bài “Ngắm trăng”. 2/ Nêu cả nhận của em về Bác Hồ thể hiện trong bài thơ. * Bài mới : hòan cảnh lịch sử của đất nước thời nhà Trần vào bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. * Mục tiêu: tìm hiểu vài nét chính về tác giả, tác phẩm. Gọi học sinh đọc chú thích SGK (đoạn 1). H: Nêu vài nét chính về tác giả. Nhận xét bổ sung thêm một vài ý cần nắm. Yêu cầu học sinh đọc tiếp chú thích (đoạn 2) H: Em hiểu gì về thể văn chiếu? Dựa vào sgk. Định hướng nội dung. Lý Công Uẩn là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lý. ND Kiến thức. I/ ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH 1/ Tác giả (sgk) Lý Công Uẩn là người thông minh, nhân ái, có chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lý. 2/ Tác phẩm: Thể loại chiếu: SGK Chiếu là thể văn do vua viết dùng để ban bố mệnh lệnh, có thể viết bằng văn vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi. Văn biền ngẫu: (biền hai con ngựa kéo xe song nhau; ngẫu từng cặp) Những cặp câu hoặc những cặp đoạn câu đối xứng nhau. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm? Nhận xét bổ sung, giảng nhấn mạnh. Hướng dẫn đọc văn bản. Đọc với giọng điệu chung là trang trọng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân thành “Trẫm rất đau xót… dời đổi” “Trẫm muốn… thế nào?”. Đọc mẫu một đoạn gọi học sinh đọc tiếp. Nhận xét giọng đọc Yêu cầu hs đọc chú thích: 1, 3, 5, 7, 8, 9, 10. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Mục tiêu: tìmhiểu bố cục, phân tích nội dung, nghệ thuật tác phẩm. - Đọc thầm lại bài chiếu.. 3/ Từ khó: SGK II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> H: Bài chiếu có thể chia bố cục thành Bố cục chia làm 3 đoạn mấy phần? Y chính từng phần. Đoạn 1: “Từ đầu dời đô” lý do dời đô. + Đoạn 2: “Huống gì… muôn đời” Chọn nơi dời đô (Thành đại la) + Đoạn 3: còn lại quyết định là dời đô Nhận xét, bổ sung ghi bảng phụ Hướng dẫn học sinh phân tích theo bố cục. Gọi học sinh đọc 1 đoạn. Mở đầu “Chiếu dời đô”, Lý Công Uẩn - Thương 5 lần dời đô, Chu 1/ Lý do dời đô. viện dẫn sử sách Trung Quốc nói về việc 3 lần dời đô Đóng đô nơi các vua đời xưa bên Trung Quốc cũng trung tâm, mưu toan nghiệp từng có những cuộc dời đô. lớn tuân theo mệnh trời, ý dân. H: theo suy nghĩ của tác giả thì việc dời - Kết quả: Triều đại vững đô của các triều đại Thương, Chu nhằm bền, phong tục phồn thịnh. mục đích gì? Kết quả ra sao? Trả lời theo yêu cầu. Nhận xét bổ sung, giảng H: Sự diện dẫn trên nhằm mục đích gì?. - Nêu sử sách làm tiền đề, Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ chỗ dựa cho lý lẽ ở phần dựa cho lý lẽ. Tác động đến tình còn lại noi gương người cảm người đọc. xưa.. Nhận xét bổ sung, giảng chốt, ghi bảng. H: Theo Lý Công Uẩn, kinh đô cũ của Cao Vương (Núi Hoa Lư, Ninh Bình) của 2 triều Đinh, Lê là không còn thích hợp vì sao?. - Đưa ra 2 triều Đinh, Lê ý Tuân theo mệnh trời ý dan, đồ phê phán đau xót về việc triều đại vững bền, dân sống hạnh phúc. làm của họ nhìn nhận sự việc làm của họ nhìn nhận sự việc sang suốt.. Nhận xét bổ sung giảng. H: Từ việc phân tích trên em thoấy Lý Công Uẩn đưa ra lý do dời đô như vậy là hợp lý không? Vì sao? Hiểu trình bày. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. H: Theo tác giả, địa thế thành Đại La có những thuận lợi gì để có thể làm nơi đóng đô? (Vị trí địa lý, hình thế núi sông, sự thuận tiện trong giao lưu, phát triển về mọi mặt…) Dựa vào sgk trả lời.. 2/ Chọn nơi dời đô Vị trí địa lý: Ở vào nơi trung tâm trời đất, đúng ngôi Nam, Bắc, Đông, Tây… Chính trị văn hoá: Là đầu mối giao lưu “Chốn hội tụ của 4 phương”… thành Đại La đủ điều kiện để đặt Kinh đô .Thành Đại La đúng là nơi trọng yếu, phù hợp nơi.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> đinh đô lâu dài và phát triển đầt nước. Nhận xét bổ sung giảng. H: Em có nhận xét gì về cách lập luận Lập luận chặt chẽ, chứng cứ của tác giả ở đoạn 2? xác thực, cụ thể. Nêu nhận xét. Yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại H: Tại sao cuối bài chiếu tác giả sử dụng câu nghi vấn “Các khanh nghĩ thế nào?” Tác dụng của câu nghi vấn này? - Thảo luận nhóm.. Câu nghi vấn Cách kết 3/ Quyết định dời đô. thúc mang tính chất đối thoại Tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân. -Sự thuyết phục giữa lý lẽ và tình cảm. Qua đó em hiểu được Lý Công Uẩn là - Một vị vua anh minh, nhân một vị vua như thế nào? ái luôn tôn trong ý kiến thần dân. Nhận xét bổ sung giảng chốt, ghi bảng. Thuyết phục người nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và tình cảm chân thành. Một vị vua anh minh, nhân ái luôn tôn trong ý kiến thần dân. H: Qua phần tìm hiểu em hãy chứng minh “Chiếu dời đô” Có sức thuyết phục lớn bởi sự kết hợp giũa lý và tình. Nhận xét bổ sung giảng bình. Bình: Với những lý lẽ, dẫn chứng xác thực, cách lập luận khéo léo, cách kết thúc mang tính đối thoại. Bài “Chiếu” thể hiện ý chí độc lập tự cường của một dân tộc Đại Việt. Tất cả đều được thể hiện qua tài lãnh đạo anh minh của 1 vị vua luôn đặt cuộc sống của người dân lên hàng đầu. III. TỔNG KẾT: * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh 1/ Bài “Chiếu” có sức thuyết tổng kết. phục mạnh mẽ, lập luận chặt chẽ, * Mục tiêu: củng cố, khắc sâu nội dung khéo léo, kết hợp hài hoà giữa lý và nghệ thuật tác phẩm. và tình. Nêu nghệ thuật và nội dung của bài 2/ “Chiếu dời đô” phản ánh khát “Chiếu” vọng của nhân dân về một đất nước độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. HĐ 5 Luyện tập IV/ LUYỆN TẬP *Mục tiêu: HS nêu cảm nhận về tác giả Nêu cảm nhận của em về vị vua Nêu cảm nhận của em về vị vua Lí Công Lí Công Uẩn. Uẩn..
<span class='text_page_counter'>(242)</span> * 5 Dặn dò Học nắm đượcx tác giả, tác phẩm, thể loại “Chiếu”. Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn: “Câu phủ định” ( Trả lời theo các yêu cầu sgk). RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG Ngày sọan:16/2/2012. TUẦN 25-TIẾT. CÂU PHỦ ĐỊNH II-- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : 1- Kiến thức - Đặc điểm hình thức của cu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2- Kĩ năng - Nhận biết câu phủ định trong các văn bản. - Sử dụng câu phủ định ph hợp với hồn cảnh giao tiếp. 3- Thái độ: Yêu thích tiếng việt và dùng đúng ngữ cảnh giao tiếp. III- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án+ viết bảng phụ các VD HS: Dựa vào yêu cầu ở SGK soạn giáo án III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. ĐỊNH HƯỚNG- NỘI DUNG. GHI BẢNG. HĐ1: Khởi động *Mục tiu: kiểm bi cũ dẫn dắt vo bi mới - Kiểm bài cũ : Phân biệt đặc điểm hình thức và chức năng của 4 kiểu câu: câu NV, CK, CT, TT *Bài mới: Gọi HS đặt một câu có từ không . Đó là câu có nội dung, ý nghĩa như thế nào? vào bài HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu PĐ. I- Đặc điểm hình thức và chức năng. *Mục tiêu: HS nhận biết đặc điểm, hình thức chức năng của câu PĐ.. VD1: SGK- trang 52. 1- Gọi HS đọc các VD ở SGK Các câu a, b, d về hình thức có gì khác so với câu a ? * VD thêm: (bảng phụ). - không , chưa, chẳng Có từ ngữ phủ định - …… chả …….
<span class='text_page_counter'>(243)</span> e- Chè này chả ngọt.. - …… đâu có phải ………. g- Hoa đâu có phải là bạn thân của Huệ.. - Đâu có ………. h- Đâu có lọ hoa nào trên bàn. 2- Quan sát lại các VD cho biết với sự Gọi những từ ngữ đó là từ ngữ đó có mặt của từ ngữ nào trong câu làm cho là từ ngữ phủ định …… sự việc, sự vật, tính chất, quan hệ được nói đến trong câu bị vắng mặt? - Hãy kể thêm một số từ ngữ phủ định? - Thông báo, xác nhận không có sự việc Nam đi Huế. 3- Về chức năng, câu b, c, d có gì khác với câu a? các câu e, g, h?. -> Có từ ngữ phủ định -> Phủ định miêu tả. - Thông báo xác nhận về tính chất của chè, về quan hệ giữa Hoa và Huệ, về sự vật lọ hoa. -> Miêu tả sự vắng mặt của sự việc, sự vật, tính chất quan hệ … 4- Gọi HS đọc VD2 SGK trang 52. Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ?. VD2: Đoạn trích SGK TR52 - Không phải, … - Đâu có! …. 5- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì? (Để phản bác một ý kiến, nhận định của người đối thoại hay để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó?). - Lời của thầy sờ ngà nhằm để phản bác lại ý kiến, nhận định của thầy sờ vòi. - Lời của thầy sờ tai dùng để phản bác lại ý kiến nhận định của thầy sờ ngà. -> Phủ định phản bác (bác bỏ). 6- Qua tìm hiểu các VD trên, em nhận thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức và chức năng gì? 2 HS cùng thảo luận đại diện trả lời 7- Qua tìm hiểu các VD trên, em nhận thấy câu phủ định có đặc điểm hình thức và chức năng gì?. * Ghi nhớ: SGK TR53. - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ . Chuyển ý HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: - Gọi HS đọc BT1: Xác định yêu cầu. II- Luyện tập: BT1: Xác định câu phủ.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> định: * Câu phủ định trong a và câu 2 trong b là câu phủ định miêu tả.. - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! - Không, chúng con không đói nữa đâu. -> Phủ định phản bác. Gọi HS đọc BT2. Xác định yêu cầu Yêu cầu HS thảo luận bàn cử đại diện trình bày. Gọi HS nhận xét -> Gv tổng hợp nhận xét. Thảo luận đại diện trình bày các nhóm khác nhận xét bở sung. Gọi HS đọc BT3 - Xác định yêu cầu. Yêu cầu 2 HS thảo luận. 2 HS cùng thảo luận. Lớp nhận xét bổ sung. Gọi 1 HS đọc BT4. Xác định yêu cầu Các câu a, b, c, d không phải là và thực hiện. câu phủ định (vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng được dùng 1 HS thực hiện. để biểu thị ý phủ định (phủ định bác bỏ phản bác ý kiến, nhận định. BT2: Xác định những câu có ý nghĩa phủ định a- Không phải là không có ý nghĩa b- … Không ai không từng ăn … c- Ai chẳng có một lần * Những câu không có từ phủ định mà có ý nghĩa tương đương: a- Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song nó cũng có ý nghĩa (nhất định) b- Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng ngọc vàng, ai cũng từng ăn trong tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c- Từng qua thời thơ ấu ở HN, ai cũng có một lần nghểnh cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhắm nháp món sấu dần bán trước cổng trường. . BT3: Xét khả năng thay “không” bằng “chưa” trong câu văn của Tô Hoài: “Choắt không dậy được, nằm thoi thóp”. -> Câu văn của Tô Hoài thích hợp với mạch của câu chuyện hơn-Choắt chết BT4: Xác định câu: Các câu a, b, c, d không phải là câu phủ định (vì không có từ ngữ phủ định) nhưng cũng được dùng để.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> trước đó. biểu thị ý phủ định (phủ định bác bỏ phản bác ý kiến, nhận định trước đó) - Gọi HS đọc BT5 xác định yêu cầu và Trong đọan trích này, không thể BT5: thực hiện. thay “quên” “bằng” “không”, Không thể thay “quên” “chưa” bằng “chẳng” được -> thay “bằng” “không”, “chưa” 1 HS đọc và thực hiện. thế sẽ thay đổi hẳn ý nghĩa câu. bằng “chẳng” được -> thay thế sẽ thay đổi hẳn ý nghĩa câu.. RÚT KINH NGHIỆM –BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………… Ngày soạn: 21/2/2011. TUẦN 25 - TIẾT 99.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> (PHẦN TẬP LÀM VĂN). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp học sinh - Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của qu hương. - Cc bước chuẩn bị v trình by văn bản thuyết minh về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương. 2- Kĩ năng: rèn luyện các kỹ năng - Quan st, tìm hiểu, nghin cứu … về đối tượng thuyết minh cụ thể l danh lam thăng cảnh của qu hương. - Kết hợp cc phương php, cc yếu tố miu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ di 300 chữ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III. KIỂM TRA: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV - HS HĐ1: KHỞI ĐỘNG: *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới *Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS *Bài mơí: sự tự ho về qu hương mìnhVo bi: HĐ 2: Tìm hiểu đề bài *Mục tiêu: giúp HS Tìm hiểu đề bài, di tích qua tìm hiểu Yêu cầu mỗi nhóm đọc yu cầu của nhĩm mình. H? Kiểu bài? Nội dung thực hiện? Phương thức thể hiện? Hs nu yu cầu, gv nhận xt, ghi nhớ. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lập dàn ý chung về di tích thắng cảnh địa phương. Sau đó báo cáo về kết quả sưu tầm được. Nhĩm baĩ co, gv nhận xt, rt kinh nghiệm.. *Dặn dò:. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. .. I/ ĐỀ BÀI: Giới thiệu di tích, thắng cảnh địa Thuyết minh về danh lam thắng phương : đình Tiên Thuỷ, mộ cụ Nguyễn Đình Chiểu,Cy Bạch Mai – cảnh, di tích lịch sử… Đình Phú Tự, Cồn Phụng, nh Bảo Tng tỉnh, .... II. DÀN Ý: - MB: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh. - TB: + Năm xây dựng? (Nguyên nhân ra đời nếu có) + Vị trí địa lý di tích thắng cảnh. + Trình bày đặc điểm, các bộ phận di tích thắng cảnh. + Ý nghĩa của di tích thắng cảnh đối với đời sống con người. - KB: Khẳng định lại giá trị của thắng cảnh.. II. DÀN Ý: - MB: Giới thiệu khái quát về danh lam thắng cảnh. - TB: + Năm xây dựng? (Nguyên nhân ra đời nếu có) + Vị trí địa lý di tích thắng cảnh. + Trình bày đặc điểm, các bộ phận di tích thắng cảnh. + Ý nghĩa của di tích thắng cảnh đối với đời sống con người. - KB: Khẳng định lại giá trị của thắng cảnh..
<span class='text_page_counter'>(247)</span> -Tiếp tục thực hiện sưu tầm. - Soạn: Hịch tướng sĩ. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 21/2/2011. TUẦN: 25, 26 TIẾT:100 - 101. HỊCH TƯỚNG SĨ.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> Trần Quốc Tuấn I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm - Sơ giản về thể dịch - Hồn cảnh lịch sử lin quan đến sự ra đời của bi Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yu nước, ý chí quyết thắng kẻ th xm lược của qun dn nh Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2- Kĩ năng: rèn các kỹ năng - Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sục sôi thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông – Nguyn xm lược lần thứ hai. - Phân tích được nghệ thuật lập luận, cch dng cc điển tích, điển cổ trong văn bản nghị luận trung đại. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý chí chiến đấu bảo vệ tổ quốc khi có giặc ngoại xâm. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG * Hoạt động 1: khởi động. *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu vài nét thể loại chiếu. 2/ Nêu cảm nhận của em về vị vua Lí Công Uẩn. * Vào bài mới. Giới thiệu sơ lược về thể hịch,Lí Công Uẩn vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu chú thích. *Mục tiêu: HS nắm được tác giả, tác phẩm, thể lọai, phương thức biểu đạt, - Yêu cầu học sinh đọc chú thích (đoạn 1) sgk. Giảng thêm vài nét về tác giả.. Gọi học sinh đọc chú thích đoạn 2.. GHI BẢNG. I/ ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH:. 1/ Tác giả: TUẤN (sgk).. TRẦN QUỐC. Ong là người có phẩm chất cao đẹp, gạt bỏ hiềm khích riêng vì lợi ích của quốc gia. Có tài văn võ song toàn, trọng hiền tài, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần 2,3. 2/ Tác phẩm.. H: Nêu vài nét chính về thể loại Hịch, Là thể loại văn cổ do vua chúa - Thể loại Hịch (sgk). hoàn cảnh ra đời? viết để kêu gọi chống thù trong - Viết vào trước cuộc kháng Nêu theo sgk. giặc ngoài. chiến chống Nguyên Mông lần.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> - Viết vào trước cuộc kháng 2. chiến chống Nguyên Mông lần 2. .* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu II/ ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. văn bản. *Đọc: *Mục tiêu: Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của văn bản Hướng dẫn đọc tác phẩm: chú ý giọng điệu từng đoạn, sự cân xứng nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu Đọc mẫu 1 đoạn, gọi học sinh đọc tiếp Nhận xét cách đọc. Chú ý các từ khó: 17, 18, 22, 23.. H: Nêu bố cục của bài Hịch và ý chính Bố cục: 4 phần. *Bố cục: của mỗi phần? + Đoạn 1: “Từ đầu…. Lưu tiếng Nêu bố cục, ý chính. tốt” Nêu gương các trung Treo bảng phụ. thần nghĩa sĩ, khích lệ ý chí lập công danh. + Đoạn 2: Từ “ Huống chi…. Vui lòng” lột tả sự ngang ngược và tội ác của giặc, đồng thời nói lên lòng căm thù giặc. + Đoạn 3: Từ “Các ngươi…. Được không” phê phán sự sai trái và phân tích đúng sai. + Đoạn 4: còn lại nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu. Gv: hướng dẫn học sinh phân tích theo bố cục. H: Tác giả nêu hàng loạt những vị anh hùng, em có nhận xét gì về các anh hùng này? (Đây là tấm gương anh hùng của nước nào?) Nêu nhận xét. - Nghệ thuật sử dụng ở đoạn này. Tác dụng của việc nêu gương có hiệu quả giáo dục như thế nào? - Hs khá trả lời.. *Tìm hiểu: 1/ Cách nêu gương sử sách của tác giả. Đây là các vị anh hùng trung với nước, hiếu với vua. Tất cả đều là các anh hùng của Trong Quốc. - Liệt kê, nêu gương sử sách xưa của Trung Quốc. - Khích lệ ý chí lập công danh, hi sinh vì nước.. Liệt kê, nêu gương sử sách xưa của Trung Quốc. Khích lệ ý chí lập công danh, hi sinh vì nước..
<span class='text_page_counter'>(250)</span> Chuyển. - Hình ảnh ẩn dụ ví bọn giặc với 2/ Tội ác của giặc và lòng những cón thú xấu xa bẩn thỉu căm thù giặc của Trần Quốc kẻ Thù tham lam tàn bạo, Tuấn. Gọi học sinh đọc đoạn 2. H: Sự ngang ngược và tội ác của giặc hống hách. được lột tả như thế nào? Đoạn văn tố cáo - Lòng căm thù được diễn tả từ tội ác của giặc đã khơi gợi điều gì ở các thấp đến cao, từ cử chỉ bên ngoài đến nõi đau bên trong tướng sĩ ?Nghệ thuật sử dụng. hành động cụ thể xả thân vì Hội ý bàn. nước. Chốt ghi. H: Nêu chi tiết thể hiện lòng căm thù Câu văn chính luận, nghệ giặc của Trần Quốc Tuấn. Cách thể hiện thuật ẩn dụ, hình ảnh thực tế. cụ thể như thế nào? Qua đó em hiểu được Lòng căm thù giặc cao độ, sẵn gì về Trần Quốc Tuấn? sàng xả thân vì nước, khích lệ Nêu chi tiết, phân tích. lòng yêu nước của các tướng Giảng ghi. sĩ.. TIẾT 2. Lệnh: đọc đoạn văn từ “các ngươi… kém gì” H: Đoạn văn trình bày về vấn đề gì? Mối quan hệ ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ? Qua đoạn này em hiểu thế nào về Trần Quốc Tuấn? Hội ý bàn trả lời.. 3/ Mối ân tình, sự phê phán nghiêm khắc đối với các tướng sĩ và chỉ ra hành động đúng. Mối quan hệ chủ tớ là mối quan hệ cùng cảnh ngộ, một mối quan hệ tốt đẹp, gắn bó khắn khích khích lệ lòng trung quân ái quốc vị tướng có tài luôn quan tâm đến cuộc sống các chiến sĩ.. Giảng chốt. Đọc tiếp đọan văn “Nay các ngươi… được không” H: Khi phê phán các tướng sĩ TQT đã đi Phê phán 3 vấn đề. phê phán những hành động nào? nhận xét + Thái độ bàng quang thờ ơ, vô nghệ thuật lập luận của tác giả? trách nhiệm. H? Nêu, nhận xét nghệ thuật. + Lối sống ăn chơi sa đoạ. + Sự vun vén cá nhân. - Chỉ ra hậu quả và hành động đúng cách lập luận từ mờ nhạt đến sâu, vinh nhục giữa chủ tướng và nước nhà, cái riêng và cái chung. Giảng chốt . - Vạch rõ 2 con đường chímh tà, H: Sau khi phê phán bước kế tiếp kêu gọi tướng sĩ học tập “Binh ông ta chỉ ra điều gì? Tác dụng. Nhận xét thư yếu lược” hết lòng vì đất chung về nghệ thuật lập luận của tác giả nước. ở đoạn này? - Thái độ dứt khoát, giọng điệu Thảo luận, trình bày. tâm tình, thuyết phục tình cảm. Nhận xét chốt ghi bảng. Gọi học sinh đọc đoạn cuối.. So sánh, tương phản, điệp từ, điệp ý, tăng tiến. Phê phán lối sống sai trái, tác động vào nhận thức, nêu cao tinh thần cảnh giác quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. 4/ Nghệ thuật lập luận ở đoạn.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> H: Đưa ra chủ trương mệnh lệnh một cách ngắn gọn, tác giả tiếp tục kêu gọi điều gì ở các tướng sĩ. Nghệ thuật lập luận ở đoạn cuối có gì đặc sắc. Thảo luận bàn trả lời. Bình chốt: Để giành thế áp đảo cho tinh thần quyết chiến quyết thắng, phần cuối bài hịch tác giả vạch rõ 2 con đường chính tà với thái độ dứt khoát động viên những người còn thờ ơ do dự đứng hẳn sang phía lực lượng quyết thắng động viên đến mức cao nhất ý chí quyết tâm chiến đấu của mọi người. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết. *Mục tiêu: củng cố nội dung và nghệ thuật. cuối. Thái độ dứt khoát, giọng điệu tâm tình, thuyết phục tình cảm. Vạch rõ 2 con đường chímh tà, kêu gọi tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” hết lòng vì đất nước.. III. TÔNG KẾT: 1. Văn nghị luận lập luận xuát sắc, có sự kết hợp chặt chẽ nhiều biện pháp nghệ thuật, lập luận hài hoà giữa lý và tình, lời văn thống thiết, sắc bén có sức lôi cuốn mạnh mẽ. 2. Bài “Hịch tương sĩ” phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chío quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.. H: Nêu nghệ thuật và nội dung bài hịch. Nêu theo yêu cầu Nhận xét bổ sung khái quát ý tổng kết treo sơ đồ triển khai lập luận bài hịch SGV lên bảng. Quan sát sơ đồ lập luận bài hịch. * Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập. *Mục tiêu: HS nêu được cảm nhận của em về lòng yêu nướpc của Trần Quốc Tuấn. Yêu cầu học sinh thực hiện luyện tập 1 SGK. Phát biểu tại chỗ. Nhận xét bổ sung Dặn dò: Thực hiện luyện tập số 2 SGK. Học thuộc lòng đoạn 2, 3 bài hịch. Nắm được nội dung, nghệ thuật. Soạn: “Hành động nói”./. ( trả lời theo các yêu cầu sgk).. IV. LUYỆN TẬP: Phát biểu cảm nhận về lòng yêu nước của Trần Quốc Tuấn được thể hiện qua bài hịch..
<span class='text_page_counter'>(252)</span> RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(253)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 22/02/2011. TUẦN: 26- TIẾT 102. HÀNH ĐỘNG NÓI I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm - Nắm được khái niệm hành động nói - Các kiểu hành động nói thường gặp 2- Kĩ năng: rèn các kỹ năng - Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp. -Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, ý chí chiến đấu bảo vệ tổ quốc khi có giặc ngoại xâm. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động GV-HS * Hoạt động 1: khởi động *Mục tiêu: kiểm bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 2/ Cho ví dụ một câu phủ định. Vào bài mới. Ra lệnh cho bạn trong lớp đứng lên, sau đó mời bạn ngồi xuống. Để điều khiển bạn đứng lên và ngồi xuống cô đã thực hiện bằng phương tiện gì? Vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm “Hành động nói”. *Mục tiêu: HS nắm được khái niệm - Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích SGK. H: Lí Thông nói về Thạch Sanh nhằm mục đích gì? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy? Trả lời theo yêu cầu. Nhận xét bổ sung giảng. Treo câu nói Lí Thông được ghi trên bảng phụ, chuẩn bị lên bảng. H: Lí Thông có đạt được mục đích của mình không? Chi tiết nào nói lên điều đó?. Định hướng nội dung. ND Kiến thức. I/ HÀNH ĐỘNG NÓI LÀ GÌ? * Đoạn trích SGK trang 62. Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích đẩy Thạch Sanh đi để hưởng lợi “Con trăn ấy… lo liệu”.. Lí Thông đã đạt được mục đích: chi tiết Thạch Sanh vội vàng tin ngay..
<span class='text_page_counter'>(254)</span> Trả lời. Nhận xét bổ sung ghi nhận chi tiết lên bảng phụ. H:Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì? Trả lời. Nhận xét bổ sung giảng ghi bảng. H: Nếu kiểu hành động là “Việc làm cụ thể của con người nhằm mục đích nhất định” thì việc làm của Lí Thông có phải là một hành động không? Vì sao? H: Qua việc tìm hiểu đoạn trích. Em hiểu thế nào là hành động nói? Trả lời. Nhận xét bổ sung Khái quát vào ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 3: Tìm hiểu các kiểu hành động nói. *Mục tiêu: HS nắm được một số kiểu hành động nói Treo bảng phụ lời nói Lí Thông lên bảng quan sát bảng phụ. H: Mỗi câu trong lời nói của Lí Thông đều nhằm mục đích nhất định. Những mục đích ấy là gì? Trình bày theo yêu cầu.. Nhận xét bổ sung ghi kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc mục (2) SGK. H: Trong đoạn trích sau cho biết mục đích nói của mỗi hành động. Nhận xét bổ sung. H: Qua tìm hiểu 2 đoạn trích, em hãy liệt kê các kiểu hành động nói mà em biết. Dựa vào đâu mà có các kiểu hành động nói đó? Trả lời theo yêu cầu. Nhận xét bổ sung Khái quát vào ghi nhớ. - Gọi học sinh đọc to ghi nhớ. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đọc BT1, xác định yêu cầu. Thực hiện. - Lí Thông thực hiện mục đích Lí Thông thực hiện mục của mình bằng phương tiện lời đích của mình bằng phương nói. tiện lời nói. - Việc làm của Lí Thông được xem là hành động nói. Là hành động thực hiện bằng lời Việc làm của Lí Thông nói nhằm mục đích nhất định. được xem là hành động nói.. Đọc to ghi nhớ. 1. a/ Trình bày. b/ đe doạ. c/ Cầu khiến. d/ Hứa hẹn. 2. a/ Cảm xúc. b/ Báo tin. c/ Bộc lộ cảm xúc.. * Ghi nhớ: SGK II. MỘT SỐ KIỂU HÀNH ĐỘNG NÓI THƯỜNG GẶP: * Câu hỏi: 1, 2 sgk 1. a/ Trình bày. b/ đe doạ. c/ Cầu khiến. d/ Hứa hẹn. 2. a/ Cảm xúc. b/ Báo tin. c/ Bộc lộ cảm xúc.. Trả lời. - Dựa vào mục đích hành động nói có 5 kiểu hành động nói. (hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc). Dựa vào động nói động nói. điều khiển, cảm xúc). mục đích hành có 5 kiểu hành (hỏi, trình bày, hứa hẹn, bộc lộ. * Ghi nhớ: SGK 1/ Nêu mục đích của bài hịch. Xác định mục đích (nói) của hành động nói thể hiện một câu trong bài hịch, vai trò câu ấy đối với mục đích chung.
<span class='text_page_counter'>(255)</span> Trần Quốc Tuấn viết bài hịch nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ. Câu thể hiện mục đích của hành động nói. “Nếu các người biết chuyên tâm tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta tức là kẻ nghịch thù”. Đọc BT2, xác định yêu cầu. Thực hiện a/ Bác trai đã khá rồi chứ? hỏi (quan tâm). - Cảm ơn các cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường (cảm ơn). - Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm trình bày. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn cầu khiến. - Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ cảm thán, bộc lộ cảm xúc. - Người ốm rề rề như thế nếu lại phải một trận dòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn cảm thán, bộc lộ cảm xúc. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ trình bày. - Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã trình bày.. Thế thì phải dục anh ấy ăn mau lên đi, kẻo nữa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy! (cầu khiến). b/ - Đây là trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn trình bày (nhận định, khẳng định). - Chúng tôi nguyện đem xương. Mục đích khích lệ tướng sĩ học tập “Binh thư yếu lược” khích lệ lòng yêu nước của tướng sĩ. Câu thể hiện mục đích của hành động nói. “Nếu các người biết chuyên tâm tập sách này, theo lời dạy bảo của ta thì mới phải đạo thần chủ; nhược bằng khinh bỏ sách này, trái lời dạy bảo của ta tức là kẻ nghịch thù”. 2/ Chỉ ra hành động nói và mục đích nói của mỗi hành động trong đó các câu sau. a/ Bác trai đã khá rồi chứ? hỏi (quan tâm). - Cảm ơn các cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường (cảm ơn). - Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm trình bày. - Này, bảo bác ấy có trốn đi đâu thì trốn cầu khiến. - Chứ cứ nằm đấy, chốc nữa họ vào thúc sưu, không có, họ lại đánh trói thì khổ cảm thán, bộc lộ cảm xúc. - Người ốm rề rề như thế nếu lại phải một trận dòn, nuôi mấy tháng cho hoàn hồn cảm thán, bộc lộ cảm xúc. - Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ trình bày. - Nhưng để cháo nguội, cháu cho nhà cháu ăn lấy vài húp cái đã trình bày. - Nhịn suông từ sáng hôm qua tới giờ còn gì cảm thán, bộc lộ cảm xúc. Thế thì phải dục anh ấy ăn mau lên đi, kẻo nữa người ta sắp sửa kéo vào rồi đấy! (cầu khiến). b/ - Đây là trời có ý phó thác cho minh công làm việc lớn trình bày (nhận định, khẳng định)..
<span class='text_page_counter'>(256)</span> Hướng dẫn BT3 yêu cầu thực hiện về nhà. Đọc BT3, xác định yêu cầu. Nghe hướng dẫn thực hiện về nhà.. thịt của mình theo minh công, - Chúng tôi nguyện đem cùng với thanh gươm thần này để xương thịt của mình theo báo đền tổ quốc hứa hẹn. minh công, cùng với thanh gươm thần này để báo đền tổ quốc hứa hẹn. c/ c/ - Cậu vàng đi rồi, ông giáo ạ! báo - Cậu vàng đi rồi, ông giáo ạ! báo tin. tin. - Cụ bán rồi? hỏi. - Cụ bán rồi? hỏi. - Bán rồi! (trình bày, xác nhận, - Bán rồi! (trình bày, xác thừa nhận). nhận, thừa nhận). - Họ vừa bắt xong báo tin. - Họ vừa bắt xong báo tin. - Thế cho nó bắt à? hỏi. - Thế cho nó bắt à? hỏi. - Khốn nạn… (cảm thán). - Khốn nạn… (cảm thán). - Ong giáo ơi! (cảm thán). - Ong giáo ơi! (cảm thán). - Nó có biết gì đâu! (cảm thán). - Nó có biết gì đâu! (cảm - Nó thấy tôi thì chạy ngay về vẫy thán). đuôi mừng trình bày (tả). - Nó thấy tôi thì chạy ngay về vẫy đuôi mừng trình bày (tả). - Tôi cho nó ăn cơm trình bày (kể). - Nó đang ăn thì thằng Mục nấp… nó lên trình bày (kể) 3/ Về nhà.. * Dặn dò: Hoàn thành BT3. Học thuộc ghi nhớ. Soạn: “ Trả bài viết số 5”. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(257)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày soạn:23/02/2011. TUẦN: 26 -TIẾT: 103. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Đánh giá toàn diện kết quả bài văn thuyết minh. - Nhận ra khuyết điểm và có hướng sử shữa ch những bài viết sau. 2/ Kĩ năng: củng cố các kĩ năng: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết bài , đọc và sửa bài II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: chấm bài, nhận xét, thống kê điểm. - học sinh: xem lại dàn bài tổng quát. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(258)</span> Hoạt động GV Hoạt động HS * Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài. Đọc đề bài. Viết đề lên bảng. Quan sát. Nhắc lại yêu cầu đề bài. Nêu yêu cầu đề bài Nhận xét bổ sung Gọi học sinh nêu dàn ý đề bài. Nêu dàn ý. ND Kiến thức Đề: Thuyết minh về trò chơi thả diều. - Thể loại: Thuyết minh - Nội dung: Thuyết minh trò chơi dân gian (thả diều) Phương pháp: Thuyết minh, trình bày giới thiệu. Dàn ý : + Mở bài: Giới thiệu khái quát về chò chơi thả diều. + Thân bài: Trình bày - Nguyên liệu. - Cách làm. - Thực hiện trò chơi. - Yêu cầu chung đối với trò chơi. Y nghĩa trò chơi đối với cuộc sống con người. Kết bài: Khẳng định, nêu cảm nghĩ về trò chơi.. * Hoạt động 2: Phát bài cho hs, nhận xét ưu khuyết điểm. - Yêu cầu hs đọc thầm lại bài của mình. - Lưu ý tuyên dương những bài viết tốt đúng phương pháp và đầy đủ nội dung. Gọi hs đọc 1-2 bài điểm 8, 9. Đọc bài theo yêu cầu. Nhận xét bài viết của bạn. Nhận xét chung trước lớp. - Nêu những lỗi chung về phương pháp và nội dung một số bài viết dưới 5 điểm. . Chưa biết kết hợp vận dụng các phương pháp thuyết minh. . Diễn đạt chưa hợp lý . Chữ viết ẩu, sai chính tả. Gọi 1-2 hs đọc bài viết của mình. Đọc bài viết của mình. Nhận xét bài viết của bạn. Nhận xét chung khuyết điểm các bài viết. * Dặn dò - Xem bài viết tự rút kinh nghiệm. - Soạn: “Nước đại việt ta”. ( đọc tác phẩm, xem tác giả, trả lời các câu hỏi). * Thống kê điểm LOẠI 8/5. GIỎI 7. KHÁ 9. TB 14. YẾU 2. KÉM 2.
<span class='text_page_counter'>(259)</span> (34) RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23/02/2011. TUẦN: 26 - TIẾT: 104. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA (Trích Bình ngô đại cáo) - Nguyễn Trãi I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được sơ giản về thể cáo. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình Ngô đại cáo. - Nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc. - Đặc điểm chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đọan trích. 2/ Kĩ năng: hiểu được lối viết văn biền ngẫu, cách lập luận trong văn nghị luận. -Đọc – hiểu một văn bản viết theo thể cáo. -Nhận ra, thấy được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể lọai cáo. 3/ Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc, đất nước con người Việt Nam. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo..
<span class='text_page_counter'>(260)</span> - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động GV-HS Định hướng nội dung * Hoạt động : 1 Khởi động. * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới * Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu vài nét về tác giả Trần Quốc Tuấn. Những nét chính về thể loại hịch so sánh với chiếu. - Mục đích chính của bài hịch là gì? - Nhận xét nghệ thuật lập luận của tác giả qua bài viết. 2/ Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để nêu gương các trung thần nghĩa sĩ?. ND Kiến thức. * Vào bài mới: - Nhắc lại bài thơ “Sông núi nước Nam” Vào bài. *Hoạt động 2: Đọc hiểu chú thích. I/ ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH * Mục tiêu: hướng dẫn tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm, từ khó sgk. H: Năm lớp 7, em đã học được bài thơ 1/ Tác giả (xem lại SGK lớp 7) nào của Nguyễn Trãi? Nhớ lại kiến thức trả lời Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Trãi. Nguyễn Trãi là một người cương trực thẳng thắn là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh Giúp Lê lợi về quân sự, chính trị, ngoại giao… Nhận xét, bổ sung giảng. Đọc chú thích sgk. 2/ Tác phẩm: H: Em hiểu gì về thể loại cáo? Nó giống Giống: Đều là thể văn -Thể lọai: cáo và khác chiếu, hịch như thế nào? nghị luận cổ, lập luận sắc Trả lời theo yêu cầu. bén, mang tính thuyết phục. Do vua, chúa, tướng lĩnh viết. Khác: Chiếu: ban bố mệnh lệnh. Hịch: cổ động khích lệ một phong trào. Cáo: Công bố kết quả một sự nghiệp. H: Dựa vào sgk, nêu hoàn cảnh ra đời Nguyễn Trãi viết thay cho - Hoàn cảnh ra đời: năm 1428 cuộc.
<span class='text_page_counter'>(261)</span> bào cáo.. Lê Lợi công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh mùi (đầu năm 1428) Tuyên bố cho dân cả nước biết cuộc kháng chiến chông quân Minh thắng lợi Đất nước được độc lập.. kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi. Nguyễn Trãi sọan thảo và công bố ngày 17 tháng chạp năm 1428. H? Phương thức biểu đạt? *Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. * Mục tiêu: phân tích nội dung và nghệ thuật chính cảu văn bản. Hướng dẫn đọc. - Đọc với giọng trang trọng hùng hồn, tự hào. Chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng. - Đọc mẫu 4 câu đầu, sau đó gọi học sinh đọc tiếp. * Yêu cầu hs đọc kỹ chú thích 1, 2, 3, 4 SGK * Đọc chú thích SGk - Nhắc lại bố cục của một bài cáo xuất - Bình ngô đại cáo” gồm 4 phần xứ đoạn trích. + Nêu luận đề chính nghĩa. + Lập bản cáo trạng tố cáo tội ác giặc Minh. + Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Kết thúc khẳng định nền độc lập vững chắc. Đoạn trích “Nước đại việt ta” là phần đầu bài “Bình ngô đại cáo”.. - Phương thức biểu đạt: nghị luận I. ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN.. - Yêu cầu hs đọc 2 câu đầu. H: Đoạn trích là phần mở đầu của bài “Bình ngô đại cáo” Đoạn này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó. -Theo em, khi nêu tiền đề, tác giả Tiền đề lý tưởng nhân đã khẳng định những chân lý nào? nghĩa. + Yêu dân (dân sống ấm no). + Trừ bạo (trừ giặc Minh Nhận xét, bổ sung giảng. xâm lược).. 1/ Nguyên lý nhân nghĩa.. H: Điều cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Cốt lõi tư tưởng nhân Nguyễn Trãi là gì? Người dân mà tác giả nghĩa là: yên dân, người. *Đọc:. *Bố cục: * Tìm hiểu:. Nhân nghĩa là nền tảng triển khai nội dung toàn bài. Cốt lõi nhân nghĩa là “yên dân” và “Trừ bạo”..
<span class='text_page_counter'>(262)</span> nói đến là ai? Kẻ bạo ngược mà tác giả dân tác giả nói đến là nhân nói đến là kẻ nào? dân, kẻ bạo ngược là quân xâm lược nhà Minh. Nguyên lý nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi đề Nhân nghĩa lấy nền tảng cập đến là vấn đề gì? từ cuộc sống của dân Đọc đoạn từ “ Như nước đại việt… cũng Lòng yêu nước chống có”. quân xâm lược. 2/ Khẳng định sự tồn tại chủ quyền dân tộc Đại Việt. H: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc, tác giả đã dựa vào những yếu tố nào? - So sánh với bài “Sông núi nước nam” của Lý Thường Kiệt “Bình ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi có sự tiếp nối và phát triển ở chỗ nào? Lý giải. - Thảo luận nhóm (miệng) - Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng.. những yếu tố căn bản để xác định độc lập dân tộc chủ quyền. Văn hiến lâu đời. Lãnh thổ riêng. Phong tục riêng. Chủ quyền. Lịch sử riêng. Tiếp nối: Khẳng định chủ quyền và lãnh thổ, phát triển thêm 3 mặt ý thức - Nhận xét nghệ thuật lập luận của tác dân tộc phát triển. giả? - Dùng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, biện pháp so sánh lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. - Đưa những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc ý Nhận xét, bổ sung giảng. thức niềm tự hào dân tộc sâu sắc. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn cuối Nêu nguyên lý nhân H: Tác giả lấy dẫn chứng từ lịch sử, mục nghĩa, chân lý khách quan đích để làm gì? thuyết phục sức mạnh của Trả lời. chính nghĩa Lưu cung, Triệu tiết… Tiêu vong. Chứng minh sức mạnh chính nghĩa thể hiện niềm tự hào dân tộc. Nhận xét, bổ sung ghi tiêu mục - Sức mạnh chính nghĩa H: Theo em Nguyễn Trãi về sức mạnh chiến thắng mọi thế lực của nhân nghĩa được thể hiện như thế bạo tàn, cũng là nềntảng cho độc lập dân tộc. nào? Nhận xét nghệ thuật sử dụng. - Thực tiễn lịch sử làm minh chứng, sức thuyết phục mạnh mẽ. Bình: Có thể nói rằng “Bình ngô đại cáo” được xem là bảng tuyên ngôn độc lập thứ 2 của nước Việt Nam vì nó thể. Dùng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, biện pháp so sánh lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao. Đưa những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc ý thức niềm tự hào dân tộc sâu sắc.. 3/ Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa:. Thực tiễn lịch sử làm minh chứng, sức thuyết phục mạnh mẽ. Sức mạnh chính nghĩa chiến thắng mọi thế lực bạo tàn, cũng là nềntảng cho độc lập dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(263)</span> hiện được ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc, khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước, của chânlý chính nghĩa. *Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết. * Mục tiêu: củng cố lại nội dung và nghệ thuật của tác phẩm. H: Qua việc tìm hiểu đoạn trích nêu nhận Theo ý ghi nhớ. xét của em về nội dung và nghệ thuật. Trả lời. Nhận xét, bổ sung chốt ý ghi nhớ.. *Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập *Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo yêu cầu Nhận xét, bổ sung.. III. TỔNG KẾT: 1/ Văn chính luận, lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, đoạn trích “Nước Đại Việt ta” có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. 2/ Khẳng định những yếu tố cơ bản để xác định độc lập chủ quyền. Thể hiện tinh thần ý thức dân tộc phát triển, lòng yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. IV. LUYỆN TẬP: So sánh với bài “Sông núi nước nam” chỉ ra sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”.. * Dặn dò: - Học thuộc lòng đoạn trích. - Nắm được thể loại cáo so sánh với hịch và chiếu. - Hiểu được nội dung và nghệ thuật đoạn trích. - Soạn: “Hành động nói” tiếp theo ( trả lời theo yêu cầu sgk)./. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(264)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(265)</span> Ngày soạn: 22/02/2011. TUẦN: 27 - TIẾT: 105. HÀNH ĐỘNG NÓI (tt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Cách thực hiện hành động nói: + Trực tiếp: thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó. Gián tiếp: được thực hiện bằng kiểu câu khác. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năng - sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói phù hợp. 3/ Thái độ: biết cách sử dụng các kiểu câu để thực hiện hành động nói II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - học sinh: Soạn bài, sgk. III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG. GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐỊNH HUỚNG NỘI DUNG HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới - Kiểm tra: Nêu các kiểu hành động nói thường gặp. Cho VD minh họa. - Vào bài: trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu cách thực I- Cách thực hiện hiện hành động nói: hành động nói: 1- Gọi HS đọc VD SGK TR70. Nêu xuất VD: SGK - TR70. xứ của đoạn trích? Nôi dung? 2- Đoạn văn có mấy câu? Xác định kiểu - Giá trị của lòng yêu nước và - Giá trị của lòng yêu câu? nhiệm vụ của mỗi người. nước và nhiệm vụ của mỗi người. - GV treo bảng phụ (vẽ theo mẫu SGK TR70). Yêu cầu xác định mục đích nói của những câu ấy bằng cách đặt dấu - vào ô không thích hợp theo bảng tổng hợp kết quả. - 5 câu trần thuật..
<span class='text_page_counter'>(266)</span> bên dưới. 3- Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở BT trên, hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật với những kiểu hành động nói mà em đã biết cho VD minh họa.. Thảo luận trong bàn. Cử đại diện trình bày.. - Sau khi đã xác định được hành động nói của các câu trong đoạn văn trên chúng ta thấy cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác nhau. Vậy chúng ta có thể rút ra nhận xét gì? GV kết luận: Câu TT thực hiện hành động nói trình bày -> chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp, câu TT thực hiện hành động nói cầu khiến chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp. 4- Yêu cầu HS tìm những VD về cách + A: Mấy giờ đá trận chung kết? * Cách dùng trực tiếp: dùng trực tiếp & cách dùng gián tiếp cho (hỏi) + A: Mấy giờ đá trận các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, + B: 19 giờ chung kết? (hỏi) trần thuật. + A: Hãy đi ngay kẻo muộn! + B: 19 giờ (điều khiển) + A: Hãy đi ngay kẻo muộn! (điều khiển) Lần lượt cho HS lên bảng ghi các ví dụ + B: Vâng, tôi đi ngay đây! + B: Vâng, tôi đi ngay các đây! em tìm được. + A: Chao ôi, biển chiều đẹp thật! + A: Chao ôi, biển (BLCX) chiều đẹp thật! (BLCX) Sau đó GV cùng HS nhận xét Thống nhất kết quả. + B: Ừ, đẹp thật! + B: Ừ, đẹp thật! + A: Trời đang mưa to. (hoạt + A: Trời đang mưa to. động thông báo) (hoạt động thông báo) + B: Hôm qua cũng mưa thế này! + B: Hôm qua cũng mưa thế này! * Cách dùng gián tiếp: A: Tớ mua cái cặp này đến 200.000đ B: Bĩu môi: Hai trăm nghìn hả? B: Bĩu môi: Hai trăm (B bác bỏ -> bịa đặt làm gì có giá nghìn hả? (B bác bỏ -> trên trời vậy.) bịa đặt làm gì có giá trên trời vậy.) A: Phàn nàn: Sao dạo này mọi người có vẻ lạnh nhạt với mình thế nhỉ? B: Cười: - Cậu tự hỏi mình xem! B: Cười: - Cậu tự hỏi.
<span class='text_page_counter'>(267)</span> (câu cầu khiến của B thực hiện hành động chất vấn: Cậu thử kiểm điểm mình em mình đã đối xử với bạn bè như thế nào?). mình xem! (câu cầu khiến của B thực hiện hành động chất vấn: Cậu thử kiểm điểm mình em mình đã đối xử với bạn bè như thế nào?). A: Xuýt xoa: Cậu thấy mái tóc “Hàn Quốc” của tớ có tuyệt không? B: Tủm tỉm: Ôi, nom cậu. giống con khỉ đầu đỏ quá! (câu cảm giống con khỉ đầu đỏ thán của B thực hiện hành động phê quá! (câu cảm thán của B phán -> chỉ biết bắt chước). thực hiện hành động phê phán -> chỉ biết bắt chước). A: Kêu ca: Trời nắng nóng quá nhỉ! B: Gật đầu: Từ sáng đến giờ tớ đã nghe câu nói này 3 lần. - GV chốt lại các cách thực hiện hành động (câu trần thuật của B thực hiện (câu trần thuật của B nói: hành động điều khiển: Cậu kêu ca thực hiện hành động điều phàn nàn ít thôi kẻo người khác khó khiển: Cậu kêu ca phàn - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK TR 71. chịu đấy!) nàn ít thôi kẻo người khác khó chịu đấy!) HĐ3: Hướng dẫn luyện tập II- Luyện tập: - Gọi HS đọc BT1 & xác định yêu cầu. . BT1: Các câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ: - Yêu cầu HS thảo luận trong bàn cử đại - Lúc bấy giờ, dẫu các diện trình bày. ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không? - Yêu cầu các bàn khác nhận xét. -> Xác nhận 1 điều có tính phủ định. - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn vui vẻ phỏng có được không? -> Xác nhận 1 điều có tính khẳng định. - Vì sao vậy? Câu hỏi dẫn dắt lập luận thêm chặt chẽ, thuyết phục. - Há còn mặt mũi nào đứng trong trời đất nữa?.
<span class='text_page_counter'>(268)</span> Gọi HS đọc BT yêu cầu 2 HS cùng thảo luận.. - Gọi HS đọc BT3 yêu cầu 2 HS cùng thảo luận. Gọi đại diện trả lời.. - Gọi 1 HS đọc BT4 & thực hiện.. -> Xác nhận 1 điều có tính phủ định -> bộc lộ cảm xúc. . BT 2: Các câu trần thuật có mục đích cầu khiến: Câu a: 4 câu đều là câu TT có mục đích cầu khiến. Câu b: “điều mong muốn ... CMTG” -> Việc dùng câu TT với mục đích cầu khiến để kêu gọi làm cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao cho chính là nguyện vọng của mình. BT3: Các câu có mục đích cầu khiến - Song anh có cho phép em mới dám. - Hay là anh đào giúp cho em ... anh - Được, chú mình cứ nói thẳng thừng. - Thôi, im cái điệu hát mưa dầm đi. -> Các câu TT có mục đích điều khiển trong đoạn trích cho thấy Dế Choắt hèn yếu hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị 1 cách khiêm nhường nhã nhặn, còn Dế Mèn thì huênh hoang, hách hịch. BT4: Nên hỏi theo cách b & c để hỏi người lớn như thế vừa lịch sự vừa phù hợp với quan hệ XH của người nói đối với người nghe. BT5: Nên chọn phương án c vì phương án a hành động này.
<span class='text_page_counter'>(269)</span> không được lịch sự, phương án b nghe không hiểu ý người nói, người nói chỉ yêu cầu đưa lọ gia vị chớ không hỏi nặng hay nhẹ. - Gọi 1 D - Dặn dò: - Thực hiện đầy đủ các BT vào vở. - Soạn bài: Ôn tập về luận điểm. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày sọan: 25/2/2011. Tuần 27 – Tiết 106. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM I- Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm được khái niệm luận điểm. - Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm. - Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghị luận. 3- Thái độ: Biết tác dụng cách tạo lập văn bản nghị luận. II- - Chuẩn bị: - GV: soạn giáo án, tư liệu tham khảo, tranh ảnh - Học sinh : soạn bài ở nhà. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(270)</span> HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức về luận điểm ở lớp 7 -> Vào bài mới HĐ2: Hướng dẫn học tập khái niệm luận điểm *Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm về luận điểm. 1- Yêu cầu HS đọc câu 1 SGK -> Luận luận điểm là câu trả lời cho điểm là gì? (Lựa chọn câu trả lời đúng) câu hỏi để giải quyết vấn đề. Không chọn b, vì một bộ phận của vấn đề cũng không phải là luận điểm Luận điểm đóng vai trò quan trọng trong bài viết. . GV nhấn mạnh: Không chọn câu a vì vấn đề không phải là luận điểm.Vấn đề là câu hỏi được đặt ra trong bài nghị luận để tìm cách giải quyết. Nói cách khác, bài văn nghị luận có thể nói luận điểm là bộ xương, là linh hồn của VB nghị luận. Nếu không có hệ thống luận điểm, bài văn nghị luận sẽ bị vỡ vụng, thậm chí sẽ không còn là văn nghị luận nữa.. I- Khái niệm luận điểm: * Luận điểm là gì ? - Câu c. 2- Gọi HS đọc BT2a. Thực hành nhận diện và phân tích luận điểm trong những bài văn nghị luận đã học.. Những luận điểm chủ yếu:. Bài “TTYN”…của CT HCM có những - Nhân dân ta có truyền luận điểm nào? Chú ý phân biệt luận điểm thống yêu nước nồng nàn (luận xuất phát dùng làm cơ sở và luận điểm điểm cơ sở, xuất phát) chính dùng làm kết luận của bài. - Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.. - Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn (luận điểm cơ sở, xuất phát) - Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.. - Những biểu hiện của - Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm…… lịch sử chống ngoại xâm…… - Những biểu hiện cụ thể, - Những biểu hiện cụ thể, phong phú trong nhiều lĩnh vực phong phú trong nhiều lĩnh vực ……( luận điểm mở rộng) ……( luận điểm mở rộng) - Khơi gợi, kích thích sức - Khơi gợi, kích thích sức mạnh của tinh thần yêu nước… mạnh của tinh thần yêu nước… (luận điểm chính dùng để kết (luận điểm chính dùng để kết.
<span class='text_page_counter'>(271)</span> luận) luận) 3- Gọi HS đọc 2b. Hãy nhận xét xác định - Cả 2 luận điểm trên chưa luận điểm như vậy có đúng không? Vì sao? phải là luận điểm vì nó mới chỉ là những bộ phận. Khía cạnh khác nhau của vấn đề. Nó chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng quan điểm. - Dời đô là việc trọng đại của các Vua trên thuận ý trời, dưới theo lòng dân, mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở xuất phát) nhưng các nhà Đinh Lê không chịu dời đô nên triều đại ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không thích nghi. - Thành tựu Đại La, xét về mọi mặt thật xứng đáng là kinh đô của muôn đời.. 4- Vậy hệ thống luận điểm của CDĐ NTN? 5- Từ việc tìm hiểu 2VD trên, em rút ra được kết luận: Luận điểm gì? - Vậy vua dời đô ra đó (luận điểm chính- kết luận) - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 75 HĐ3: Hướng dẫn HS ôn tập về mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề cần giải quyết trong bài nghị luận.. * Ghi nhớ:( SGK trang 75) II- Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận:. 6- Gọi HS đọc 1a. Vấn đề nêu ra trong - Vấn đề: “ tinh thần yêu bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta là nước của nhân dân ta”. Nói rõ gì? hơn là truyền thống yêu nước của Nhân dân Việt Nam trong lịch sử dựng nước và giữ nước 7- Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được - Không.Vì nếu chỉ có luận không? Nếu trong bài văn CT-HCM chỉ đưa điểm này thì chưa đủ chứng ra luận điểm: “ Đồng bào ta… nồng nàn” minh một cách toàn diện về truyền thống yêu nước của đồng bào ta. Dễ dàng nêu câu hỏi(vấn đề) - Từ đó em rút ra được kết luận gì về mối Luận điểm cần phải phù quan hệ giữa luận điểm và vấn đề? hợp với yêu cầu giải quyết vấn.
<span class='text_page_counter'>(272)</span> đề. - Gọi HS đọc 1b SGK trang74 8- Nếu trong bài CD Đô -> L.Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không? Vì sao?. 9- Từ đó, có thể rút ra kết luận gì về yêu cầu của luận điểm trong mối quan hệ với vấn đề của bài văn nghị luận? - (Gọi HS đọc to ghi nhớ 2) HĐ4: Hướng dẫn ôn tập về mối quan giữa các luận điểm với nhau trong bài nghị luận. - Luận điểm trên chưa đủ để làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La. Vấn đề chủ chốt của bài chiếu. Bởi vì người nghe (đọc) chưa hiểu tại sao phải dời đô… một cách cụ thể thuyết phục. .. Luận điểm cần phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.. III- Mối quan quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. *Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài. - Hê thống thứ 1 đạt được các điều kiện ghi trong III1. - GV gợi ý: xem xét hệ thống luận điểm nào đạt được các yêu cầu. Hoàn toàn chính xác. Thật sự liên kết với nhau. Phân biệt rành mạch các ý với nhau bảo đảm cho chúng không bị trùng lặp chồng chéo. Được sắp xếp theo một trình tự hợp lý. Luận điểm trước đặt cơ sở cho luận điểm sau, còn luận điểm sau phát huy được kết quả của luận điểm trước.. - Hệ thống thứ 2 không đạt được các đk đó là bởi:trong hệ thống đó, có những luận điểm chưa chính xác, chưa phù hợp.Vì chưa chính xác nên luận điểm a không thể làm cơ sở để dẫn tới luận điểm b. Vì không bàn về phương pháp học tập nên luận điểm c không liên kết với các luận điểm đứng trước và sau nó. Do đó, luận điểm d không kế thừa và phát huy được kết quả của 3 luận điểm a, b, c. 10- Từ đó em rút ra kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài NL?. - Các luận điểm -> liên kết chặt chẽ có sự phân biệt với nhau -> được sắp xếp theo trình tự hợp lý * Ghi nhớ: SGK trang 75 III- Luyện tập:. - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ5: Hướng dẫn luyện tập * Mục tiêu: vận dụng lý thuyết giải bài tập. 11- Gọi HS đọc BT. Xác định yêu cầu. BT1: Luận điểm của phần.
<span class='text_page_counter'>(273)</span> Thảo luận 2 HS. VB ấy không phải là “Nguyễn Trãi …… “Ông tiên” cũng không hẳn là “ Nguyễn Trãi …… dân tộc” mà là “ Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước dân tộc ta và thời đại lúc bấy giờ. Gọi HS đọc BT2. Xác định yêu cầu. Yêu Thảo luận bàn theo yêu cầu BT2: a- Ý nghĩa của vấn đề: cầu HS thảo luận trong bàn. Bàn chẳn thảo GV đại diện trình bày. Lớp “Giáo dục là chìa khóa của luận câu a, bàn lẻ -> câu b. lắng nghe nhận xét, bổ sung. tương lai” -> Đây là vấn đề nghị luận đồng thời cũng là luận điểm trung tâm. Vì thế không thể chọn những ý không có mối quan hệ chặt chẽ với nội dung cơ bản này (như: Nước ta có truyền thống giáo dục lâu đời) b- Có thể sắp xếp các luận điểm đã được lựa chọn và sửa chữa theo trình tự: - Giáo dục là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số; thông qua đó quyết định môi trường sống,mức sống… trong tương lai. - Giáo dục trang bị kiến thức và nhân cách, trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ làm nên thế giới ngày mai. - Dặn dò: Soạn bài: Viết đoạn văn trình bày luận điểm * Nhận xét:. - Cũng do đó, giáo dục là chìa khóa cho sự phát triển chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(274)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(275)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày sọan: 25/2/2011. Tuần 27 – Tiết 107 VIẾT ĐỌAN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM I- Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức: Giúp học sinh : - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đọan văn nghị luận. - Nắm đươc cách viết đọan văn trình bày luận điểm theo các phương pháp diễn dịch và quy nạp. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Viết đọan văn diễn dịch, quy nạp. - Lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong đọan văn nghị luận. 3- Thái độ: Biết cách viết đọan văn trình bày luận điểm. II- - Chuẩn bị: - GV: soạn giáo án, tư liệu tham khảo, tranh ảnh. - Học sinh : soạn bài mới ở nhà III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG. HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới - Kiểm tra: Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? nêu mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận - Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận. - Vào bài: Trực tiếp. GHI BẢNG. I- Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận: VD: a, b (SGK TR79). HĐ2: Hướng dẫn trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận. * Mục tiêu: HS biết cách trình bày luận điểm thành một đọan văn nghị luận - Đoạn a: Thành Đại La là nơi.
<span class='text_page_counter'>(276)</span> có địa 1- Gọi HS đọc các đoạn văn a, b Em hãy thế tốt thuận lợi cho việc phát xác định nội dung của từng đoạn? triển đất nước. Đoạn b: Lòng yêu nước của nhân dân ta ngày nay và những biểu hiện cao quý của lòng yêu nước. 2- Quan sát đọan a: Tìm câu chủ đề? Nêu luận điểm là gì? Câu nào thể hiện rõ ý đó? ở vị trí nào của đoạn? Gọi tên cách xây dựng đoạn. 3- Hãy phân tích cách lập luận (luận chứng) của đoạn văn?. a- Luận điểm: Thành Đại La là nơi trung tâm đất nước thật xứng đáng là thủ đô của muôn đời (câu cuối - quy nạp) - Cách lập theo trình tự: + Vốn là kinh đô cũ - vị trí trung tâm trời đất - Thế đất quí hiếm RCHN - Dân cư đông đúc, muôn vật phong phú, tốt tươi. - Nơi thắng địa => kết luận xứng đáng là kinh đô muôn đời.. 4- Em có nhận xét gì về luận cứ nêu ra? -> Luận cứ đưa ra toàn diện đầy Về lạp luận của đoạn văn? đủ - Lập luận rất mạch lạc, chặt chẽ, đầy sức thuyết phục. 5- Ở đoạn văn b đâu là câu chủ đề? Luận điểm? Câu nào thể hiện rõ ý đó? Vị trí của câu chủ đề? Cách dựng đoạn? Em có nhận xét gì về cách lập luận? Trình tự? GV lưu ý thêm: Câu cuối cùng của đoạn: - Trình tự lập luận: theo lứa “Những cử chỉ cao quý, tuy khác nhau với tuổi (cụ già - nhi đồng trẻ thơ) việc làm nhưng đều giống nhau … yêu theo vùng, miền (kiều bào nước nước” cũng là câu chủ đề cũng nêu luận ngoài - vùng tạm chiến, miền điểm, đúng hơn là nhấn mạnh luận điểm đã ngược, miền xuôi) theo vị trí nêu. công tác, ngành nghề, nhiệm vụ Vậy thật chính xác mà phân định đoạn được giao (chiến sĩ ngoài mặt văn này chính là đoạn văn nghị luận. Tổng trận, công chức ở hậu phương, phụ nữ, bà mẹ công dân, nông phân hợp. dân điền chủ) -> Cách lập luận toàn diện, đầy đủ, vừa khái quát, vừa cụ thể. 6- Qua cách lập luận của cả 2 đoạn văn, em rút ra được nhận xét gì về luận cứ trình bày? 7- Yêu cẩu HS nhắc lại lập luận là gì? - HS đọc đoạn văn SGK TR80. b- Luận điểm: Tinh thần yêu nước nồng nàn của đồng bào ta ngày nay. (Câu đầu - diễn dịch). => Luận cứ nêu ra toàn diện, đầy đủ, mạch lạc, chặt chẽ, vừa khái quát, vừa cụ thể thuyết phục.. Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. 2- Đoạn TR80. văn:. SGK.
<span class='text_page_counter'>(277)</span> 8- Tìm luận điểm và cách lập luận trong - Luận điểm: Chất chó đoạn văn dùng phép tương phản hay không? đểu của giai cấp nó. Cách lập lập luận trong đoạn văn trên có - Luận điểm sở dĩ có sức thuyết làm cho luận điểm trở nên sáng tỏ, chính phục là nhờ luận cứ. Nhưng sức xác và có sức thuyết phục mạnh mẽ không? thuyết phục của luận điểm sẽ mất đi hoặc giảm đi, nếu luận cứ của nó không chính xác, chân thực, đầy đủ. Nếu NQ không thích chó hoặc không “giở giọng chó má với mẹ con chị Dậu” thì sẽ không lấy gì làm căn cứ để chứng tỏ rằng “cho thằng nhà 9- Em có nhận xét gì việc sắp xếp giàu .. giai cấp nó ra” - Khi trình bày luận điểm, các ý cần các ý trong đoạn văm vừa dẫn? Nếu tác giả nhận xét NQ “đùng đùng … chị Dậu” lên trên và đưa nhận xét “vợ chồng … gia súc xuống dưới thì hiệu quả của đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng thế nào?. 9- Trong đoạn văn, những cụm từ chuyện chó con, giọng chó má, thằng nhà giàu rước chó vào nhà, chất chó điểu của giai cấp nó được xếp cạnh nhau. Cách viết ấy có làm cho sự trình bày luận điểm thêm chặt chẽ và hấp dẫn không vì sao?. 10- Qua tìm hiểu các cách trình bày luận điểm trong các đoạn văn trên, em có được kinh nghiệm gì trong việc trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận? - Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK) HĐ3: Hướng dẫn luyện tập Gọi 1 HS đọc BT1 xác định yêu cầu và thực hiện. Gọi HS đọc BT2 thảo luận 2 HS. được sắp xếp theo một thứ tự hợp lý. Việc sắp xếp luận cứ: “NQ giở giọng … chị Dậu” sau luận cứ “Vợ … gia súc” là nhằm cho luận điểm “chất chó điểu của giai cấp” hiện lên rõ nét hơn nổi bật hơn”. -> Luận điểm và luận cứ cần được trình bày chặt chẽ và hấp dẫn hơn. Trong đoạn văn có những cụm từ trên được xếp cạnh nhau là cách thức để Nguyễn Tuân làm cho đoạn văn của mình vừa xoáy sâu vào một ý chung, vừa khiến bản chất thú vật của vợ chồng NQ hiện ra rõ nét.. * Ghi nhớ: (SGK) II- Luyện tập BT1: Diễn đạt ý mỗi câu thành một luận điểm ngắn gọn, rõ: a- Trước hết, cần tránh lối viết dài dòng, lan man khiến người đọc khó hiểu. b- Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn viết trẻ. BT2: Luận điểm của.
<span class='text_page_counter'>(278)</span> - Gọi 1 HS đọc BT3. Xác định yêu cầu. - Phân công HS thảo luận nhóm -> (2 bàn) Dãy 1 câu a, dãy 2 -> b. - Gọi 1 HS đọc BT4 và thực hiện. D - Dặn dò: Soạn bài “Bàn về .. phép học”. đoạn văn: “Tôi thấy Tế Hanh là 1 người tinh tế lắm”. - Các luận cứ: “Tế Hanh … hương”. - Thơ Tế Hanh … cho cảnh vật” BT3: Viết các đoạn văn ngắn triển khai ý các luận điểm: a- Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài … b- Học vẹt không phát triển được năng lực suy nghĩ. BT4: Các luận cứ được sắp xếp - Văn giải thích .. càng khó đạt được mục đích - Ngược lại … dễ làm theo - Vì thế .. dễ hiểu. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(279)</span> Ngày sọan: 21/2/2011. Tuần 27 – Tiết 108. BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm được những hiểu biết bước đầu về táu. - Quan điểm tư tưởng tiến bộ của tác giả về mục đích, phương pháp học và mối quan hệ của việc học với sự phát triển đất nước. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Đọc –hiểu một văn bản viết theo thể tấu. - Nhận biết, phân tích cách trình bày luận điểm trong đọan văn diễn dịch và quy nạp, cách sắp xếp và trình bày luận điểm trong văn bản. 3- Thái độ: Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học và hành. II- CHUẨN BỊ: - GV: soạn bài, tư liệu tham khảo, tranh ảnh. - Học sinh : đọc và sọan bài ở nhà. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(280)</span> bài mới. - Kiểm tra: Đọc thuộc lòng bài thơ “Nước Đại Việt ta”. Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm? - Vào bài: Học để làm gì ? học như thế nào? Nói chung vấn đề học tập đã được ông cha ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn mà sâu sắc và thấu tình đạt lý là đoạn “Luận về phép học” trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lừng danh La Sơn phụ tử Nguyễn Thiếp. I- Đọc - hiểu chú thích:. HĐ2: Hướng dẫn đọc và hiểu chú thích: * Mục tiêu : nắm được tác giả, tác phẩm). - Em biết gì về La Sơn phu tử Nguyễn 1- Tác giả: Nguyễn Thiếp là 1- Tác giả: Nguyễn Thiếp Thiếp ? Tác phẩm ? người “Thiên tư sáng suốt, học Nguyễn Thiếp là người “Thiên tư. rộng, hiểu sâu”, từng đỗ đạt,. sáng suốt, học rộng, hiểu sâu” từng đỗ đạt, làm quan dưới triều Lê - từ quan làm quan dưới triều Lê. Nhưng Sau đó từ về dạy học. quan về dạy học. Quang Trung mấy lần viết thư mời cộng tác với thái độ rất chân tình nên cuối cùng Nguyễn Thiếp ra giúp triều Tây Sơn, góp phần xây dựng đất nước về mặt chính trị. Khi Quang Trung mất, ông lại về ở ẩn cho đến cuối đời mà không hợp tác với nhà Nguyễn. 2- Đoạn trích thuộc thể văn gì ?. Phương thức biểu đạt ? G: Bài tấu của Nguyễn Thiếp thuộc loại văn nghị luận trình bày, đề nghị một vấn đề, chủ trương, chính sách thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo con người. 3- Văn bản có chú thích bao nhiêu từ khó ? GV kiểm tra chú thích số 2, 3. HĐ3: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản *Mục tiêu: HS nắm được nội dung, nghệ thuật) - GV hướng dẫn đọc: giọng khúc chiết, rõ ràng, nghiêm cẩn, chậm rãi.. 1 HS trả lời. 2- Tác phẩm: trích phần bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung tháng 8/1791. 3- Thể loại: Tấu - PTBĐ: Nghị luận.. II- Đọc - hiểu văn bản:.
<span class='text_page_counter'>(281)</span> - GV đọc đoạn 1: Gọi 2 HS đọc tiếp nối theo - gọi 1 học sinh nhận xét giọng đọc 4- Từ khó : (SGK TR78) chú ý các từ số 2, 3.. Đây là 1 phần (phần cuối) của bài tấu -> bởi vậy không có phần mở đầu mà nói ngay vào vấn đề, nêu ngay luận điểm và luận cứ. 4- Văn bản đã nêu ra luận điểm và luận - Ngọc không mài -> tệ hại ấy: cứ nào ? Bàn về mục đích của việc học. - Cúi xin -> bỏ qua: Bàn khuyến nghị về chủ trương mở rộng việc học, nội dung và phương pháp dạy học. - Đạo học -> thịnh trị: tác dụng của việc học chân chính. 5- Gọi HS đọc to đoạn 1, khái quát ý? - GV đọc câu 1: Xác định kiểu câu văn. 1- Bàn về mục đích của việc học:. - Còn lại là lời kết của bài tấu. Về ngữ pháp đây là kiểu câu gì? Câu văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Sử dụng cách diễn đạt này nhằm mục đích gì ? Từ đó tác giả muốn bày tỏ suy nghĩ gì về việc học ?. * Châm ngôn, câu ngắn, lí lẽ chính xác, phù hợp.. “Ngọc không mài ... không biết rõ đạo” - Câu văn biền ngẫu. - So sánh ngầm (ví ngầm) -> ẩn dụ, phủ định. -> Chỉ có việc học tập, con người mới trở nên tốt đẹp. Không thể không học mà tự thành người tốt đẹp. - Học tập là 1 quy luật trong cuộc sống của con người. 6- Phần đầu của đoạn trích. tác giả nêu - Học để thành người tốt -> khái quát mục đích chân chính của việc học. mục đích chân chính. Mục đích đó là gì ? - Đề cao mục đích tốt đẹp của sự học . Học để thành người biết rõ đạo, người có đạo đức. 7- Tác giả cho rằng đạo học của kẻ đi - Đạo học ngày trước lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân học là học luân thường đạo lí làm người. cách. Đó là đạo tam cương (tức Em hiểu đạo học này NTN ? Theo em, quan học để hiểu, giữ quan hệ vua tôi,.
<span class='text_page_counter'>(282)</span> niệm về mục đích của đạo học như thế có cha con , chồng vợ), đạo “ngũ thường” -> tức là học để hiểu và điểm nào tích cực cần được việc học ngày sống theo năm đức tính của con hôm nay phát huy ? Có những điểm nào cần người: Nhân, nghĩa, lễ, trí, tín. được bổ sung? + Điểm tích cực: Coi trọng mục tiêu đạo đức của việc học, khẩu hiệu : “Tiên … văn” trong nhà trường hôm nay là sự phát huy đạo học ngày trước. + Điểm cần bổ sung: Mục đích học không chỉ là rèn đạo đức mà con rèn năng lực, trí tuệ để con người sau này có sức mạnh xây dựng, cải tạo xã hội trên mọi lĩnh vực đạo đức, văn hóa, xã hội, kinh tế, KHKT. 8- Cũng trong đoạn văn này, khi đưa ra Phê phán lối học sai trái: nhận xét: “Người ta … ngũ thường”. Tác Học vì danh lợi của bản thân giả đã phê phán lối học naò? Kết quả của không có tài đức. việc học sai trái? Tác giả đã chỉ ra những - Chúa tầm thường, thần nịnh tác hại nào của việc học lệch lạc, sai trái hót. Nước mất nhà tan đó ? - Đảo lộn giá trị người. Không còn có Từ đó dẫn đất nước hại. -> Dẫn đất nước hại. 9- Em có nhận xét gì về đặc điểm lời văn trong đoạn này ?. Từ đó em thấy được thái độ nào của tác giả từ đoạn văn nói về mục đích của việc học ?. của con nhân tài. đến thảm đến thảm Đoạn văn được cấu tạo bằng các câu ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.. -. Xem thường lối học chuộng hình thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính Coi trọng lối học lấy mục đích thành người tốt đẹp làm cho đất nước vững bền... 10- Tác giả có lời bàn NTN về đổi mới - Cúi xin ...... mà làm. 2. Quan điểm, phương nội dung và phương pháp học. Khi bàn về + Việc học phải được phổ pháp học đúng đắn( Bàn về cách học, tác giả đã đề xuất những ý kiến biến rộng khắp. cách học) nào ? Nhận xét về cách dùng từ, diễn đạt ? + Bắt đầu từ những kiến thức Từ đó nêu bật được điều gì ?.
<span class='text_page_counter'>(283)</span> cơ bản. + Học rộng nhưng ngắn gọn . + Học đi đôi với hành. . GV tóm ý, giảng bình.. * Lời lẽ dễ hiểu, hình ảnh so sánh, soi rọi thực tế -> xem thường lối học chuộng hình thức lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính.. -> Coi trọng lối học lấy mục đích thành người tốt đẹp làm đất nước vững bền.. 11- Gọi HS đọc “Đạo học ... thịnh trị”. - Mục đích học chân chính đạt 3- Tác dụng phép học Theo em, tại sao đạo học thành lại sinh ra được bằng cách học tích cực sẽ chân chính: nhiều người tốt. là cơ sở tạo ra người tài đức. Nhiều người học có tài đức sẽ thành nhiều người tốt.. 12- Tại sao có thể nói triều đình ngay - Đạo học thành thì không ngắn liên quan đến đạo học thành ?? Tại sao còn lối học hình thức vì danh lợi đạo học thành có thể khiến thiên hạ thịnh cá nhân -> không còn hiện tượng trị ? chúa tầm thường, thần nịnh hót”. + Nhiều người giỏi có đạo đức, đỗ đạt làm quan sẽ khiến triều đình ngay ngắn. .. - Đạo học thành sẽ tạo ra nhiều người biết trọng lẽ phải (đạo lí) biết ứng dụng điều học vào công việc cai trị Quốc gia sẽ dễ dàng, nước nhà sẽ vững vàng, bình ổn. 13- Từ đó em thấy được người viết đã thể hiện một thái độ NTN qua lí lẽ trình bày?. Lời lẽ ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu -> Đề cao tác dụng của việc học, tin tưởng ở đạo học chân chính, hi vọng về tương lai đất nước..
<span class='text_page_counter'>(284)</span> GV bình: HĐ4: Hướng dẫn tổng kết: ( Hs nắm giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản) 15- Đoạn trích có những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung. - Đọc những lời tấu trình của tác giả về phép học, em thu nhận những điều sâu xa nào về đạo học của ông cha ta ngày trước? 16- Trước vua, tác giả tự nhận những điều tấu trình của mình về việc học chẳng qua là những lời nói vu vơ. Em có cho rằng đó là những lời nói vu vơ không ? Vì sao ? HĐ5: Hướng dẫn luyện tập * Mục đích: vận dụng lý thuyết giải bài tập.. III- Tổng kết: - Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục. - Việc học tập là quan trọng thể hiện đạo đức con người. Cần có phương pháp học tập đúng đắn.. IV- Luyện tập:. 17- Theo em, những lời tấu trình này có ý nghĩa NTN đối với việc học hôm nay? 18- Thử xác định trình tự lập luận của đoạn văn bằng sơ đồ.. - Phân tích sự cần thiết và tác dụng của phương pháp “ Học đi đôi với hành”.. D - Dặn dò: Soạn bài: Luyện tập xây dựng & trình bày luận điểm. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(285)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(286)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(287)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Ngày sọan: 07/3/2011. Tuần 28– Tiết 109. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM. I- Mục tiêu cần đạt: 1- Kiến thức: Giúp học sinh : - Nắm được cách xây dựng và trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch, quy nạp. Vận dụng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Nhận biết sâu hơn về luận điểm. - Tìm các luận cứ, trình bày luận điểm thuần thục hơn. 3- Thái độ: Có khả năng trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận . II- Chuẩn bị: - GV: sọan bài, tư liệu tham khảo, tranh ảnh - Học sinh : xem bài, soạn bài ở nhà. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. GHI BẢNG. HĐ1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Kiểm tra: Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận, cần chú ý điều gì ? - Vào bài: trực tiếp. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập *Mục tiêu: Tổ chức HS tìm hiểu đề bài: xây dựng và trình bày luận điểm) 1- Gọi HS đọc mục 1: Hệ thống luận điểm này có chỗ nào chưa chính xác? Nếu có, thì theo em,. Đề bài: “Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trong lớp cần chăm chỉ hơn”.. 1- Xây dựng hệ thống luận điểm:.
<span class='text_page_counter'>(288)</span> bạn ấy cần phải điều chỉnh, sắp xếp lại - Luận điểm a -> Không phù - Luận điểm a -> Không phù NTN ?(Thiếu:đất nước rất cần người hợp ( loại bỏ ý lao động tốt). Vì hợp ( loại bỏ ý lao động tốt). Vì tài giỏi;phải học chăm mới học giỏi, đề nói đến học tập tốt. đề nói đến học tập tốt. thành tài.)-a – c –b - e - d. - Sắp xếp lại cho hợp lí: a- c- b -e- d.. 2- Gọi HS đọc mục 2. Khi trình bày luận điểm ta cần chú ý điều gì ?. 2- Trình bày luận điểm:. - Yêu cầu học sinh thảo luận: Câu . Luận điểm e: Các bạn ấy a, câu b, câu c, câu d -> 4 câu -> 4 tổ chưa thấy rằng , bây giờ càng -> thảo luận trong bàn. ham vui chơi, không chịu học hành thì sau này càng khó có được niềm vui trong cuộc sống. a/ Có thể dùng câu 1, 3 để giới thiệu luận điểm e.(C.3 hay hơn) (Câu thứ 2 xác định sai mối quan hệ giữa luận điểm cần trình bày với luận điểm đứng trên. Hai luận điểm ấy không có quan hệ nhân quả để có thể nối bằng “do đó”). - Hãy nghĩ thêm một vài câu giới thiệu luận điểm khác. - Nên sắp xếp những luận cứ dưới đây theo trình tự nào để sự trình bày luận điểm trên được rành mạch, chặt chẽ?. Có thể chấp nhận trình tự được b/ Có thể chấp nhận trình tự đưa ra trong điểm 2b ở SGK. Vì được đưa ra trong điểm 2b ở trình tự ấy phản ánh được các SGK. bước hợp lí của quá trình làm rõ dần luận điểm: bước trước dẫn tới bước sau, bước sau kế tiếp bước trước, để tới bước cuối cùng thì luận điểm được làm rõ hoàn toàn.. Bạn em muốn kết thúc đoạn văn bằng một câu hỏi giống câu kết đoạn trong VB “HTS”. Lúc bấy giờ .... vui vẻ .... không ? “Theo em nên viết câu kết đoạn NTN cho phù hợp với yêu cầu của bạn?. Bài nghị luận nào cũng phải có kết bài. (Chú ý: Không thể đòi hỏi mọi đoạn văn đều phải có hoặc đều không được có - kết đoạn, vì sự đòi hỏi đó chỉ khiến bài văn vừa khó làm, vừa dễ trở nên đơn điệu.). c/ Bài nghị luận nào cũng phải có kết bài. Vậy có thể suy ra: Không thể đòi hỏi mọi đoạn văn đều phải có - hoặc đều không được có - kết đoạn..
<span class='text_page_counter'>(289)</span> Ngoài cách vừa nêu, em còn có thể kết thúc đoạn văn ấy bằng cách nào khác nữa ?. -> Nên viết câu kết đoạn cho đoạn văn em phải trình bày NTN để đáp ứng được yêu cầu mà SGK đã đưa ra.. Đoạn văn trên là đoạn văn diễn dịch hay qui nạp? Vì sao?. Câu d: Đoạn văn trên được trình bày theo cách quy nạp.. . Làm thế nào để chuyển một đoạn văn diễn dịch (như đoạn văn em vừa chuẩn bị) thành đoạn văn quy nạp và ngược lại? Có phải chỉ cần thay đổi vị trí của câu chủ đề không? (Không chỉ đơn giản thế. Còn cần phải sửa lại những câu văn sao cho mối liên kết trong đoạn, trong bài không bị mất đi).. -> Có thể biến đổi đoạn văn trên -> diễn dịch (câu đầu nêu ý chính).. 3- Hãy phát biểu (đọc) luận điểm mà em vừa chuẩn bị (viết) trước tổ (trước lớp); sau đó lắng nghe sự góp ý của các bạn & của thầy, cô giáo để rút ra những kinh nghiệm bổ ích cho bản thân. 4- Theo trình tự luyện tập trên lớp, hãy viết (ở nhà) 1 đoạn văn để trình bày luận điểm “Đọc sách là công việc vô cùng bổ ích, vì nó giúp ta hiểu biết thêm về đời sống”. D - Dặn dò: Về nhà thực hiện câu 4. Đọc thêm SGK Trang 84-85. - Soạn bài: Nghiên cứu các đề ở SGK trang 85 để làm bài viết ở lớp. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(290)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(291)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày sọan: 09/3/2011. Tuần 28 – Tiết 110 – 111 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: Giúp học sinh : - Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh hoặc giải thích một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân. - Rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn. 2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận có luận điểm, luận cứ và lập luận. II- CHUẨN BỊ: - GV: soạn đề . - HS: Xem lại lí thuyết - Nghiên cứu 3 đề TLV SGK TR85. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. ĐỊNH HƯỚNG - NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: Khởi động *Mục tiêu : kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Nhắc nhở HS làm bài - Không được sử dụng tài liệu. Tận dụng hết thời gian làm bài. Đề bài: HĐ2: Chép đề bài và coi kiểm tra Đề: Qua bài “Chiếu dời đô” * Mục tiêu : HS ghi đề và làm bài. của Lí Công Uẩn và “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. Em có suy nghĩ gì về vai trò lãnh đạo anh minh của họ đối với vận mệnh của đất nước. - GV chép đề bài lên bảng. Chép đề - Yêu cầu học sinh chép đề bài và thực bài tìm hiểu đề tìm ý - Viết bài. hiện tìm hiểu bài, tìm ý và lập dàn ý -> nháp -> tiến hành làm bài. - Học sinh làm bài trong thời gian 90’..
<span class='text_page_counter'>(292)</span> - GV quan sát HS làm bài. - Còn 15’ hết giờ làm bài -> nhắc nhở học sinh đọc lại bài và tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Hết giờ nhắc nhở HS nộp bài. HĐ3: Thu bài: - Yêu cầu lớp trưởng thu bài của bạn. - GV đếm số lượng bài. Dặn dò: Soạn bài: Thuế máu. - Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Ái Quốc.. Đọc lại bài và sửa sai sót. Nộp bài. Lớp trưởng thu bài.. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(293)</span> ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… Ngày sọan: 14/03/2011 TUẦN 29: TIẾT 112 + 113. THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) (Nguyễn Ái Quốc) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1- Kiến thức: Giúp HS - Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của TDP qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản. - Nắm được nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ai Quốc. 2- Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: - Đọc – văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận. - Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Thấy được tội ác của thực dân Pháp; yêu nước và căm thù giặc..
<span class='text_page_counter'>(294)</span> II- - CHUẨN BỊ: - GV: Nghiên cứu SGK - SGV - NV8 soạn giáo án - HS: Dựa vào yêu cầu ở SKG soạn bài III- - TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Khởi động * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vài bài mới *Bài kiểm: 1- Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu “Người ta đua nhau lối học hình thức cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường”? 2/ Nêu những hiểu biết về nội dung và nghệ thuật của văn bản” Bàn luận về phép học”. Định hướng - Nội dung. Ghi bảng. * Vào bài: Từ tình hình họat động những năm 20 của thế kỷ XX của thanh niên yêu nước - người chiến sĩ cách mạng Nguyễn Tất Thành vào bài. HĐ2: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích * Mục tiêu: HS nắm tác giả, xuất xứ, thể thơ, 1 số từ khó). I- Đọc - hiểu chú thích. 1- Em biết gì về tác phẩm Nguyễn Ai Nguyễn Ái Quốc là tên gọi 1- Tác giả: (SGK Quốc và tác phẩm “ Thuế máu”? nổi tiếng của CT HCM, được NV7, t2) dùng từ năm 1919 -> 1945. Bút danh NAQ gắn với tờ báo “Người cùng khổ”, nhiều truyện ký (sau này in thành truyện ký NAQ) và tác phẩm “Bản án …… Pháp” viết trên đất Pháp, bằng tiếng Pháp trong thời gian từ 1922 đến 1925 - Tác phẩm:” BACDTDP” gồm 12 1,2 HS trả lời chương -> viết bằng tiếng Pháp, xuất bản lần đầu tiên ở Pari 1925. 2- Xác định thể loại, PTBĐ của văn bản. 2- Tác phẩm: - Trích chương 1 tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp” . (1925) - VB nghị luận hiện đại- PTBĐ: Nghị luận đan xen yếu tố tự sự và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(295)</span> 3- VB có chú thích bao nhiêu từ khó? Em hiểu “Người bản xứ” là thế nào? An-nammit là gì? Ngu lôi? Ban căng? Săm-pa-nhơ? Nguyệt quế, thống chế? Bôsơ? . Chuyển: HĐ3: Hướng dẫn đọc - hiểu VB. II- Đọc hiểu văn bản:. ( HS nắm những nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản) - GV hướng dẫn đọc: đúng ngữ điệu để cảm nhận nghệ thuật trào phúng của tác giả -> bằng cách đọc nhấn giọng ở các từ ngữ trong dấu ngoặc kép, từ ngữ có tính chất mỉa mai, châm biếm.. * Đọc:. - Gv đọc mẫu 1 phần. Gọi 2 HS đọc tiếp 2 phần còn lại. Gọi 1 HS nhận 4-Đọc qua văn bản em hiểu được gì qua Nhan đề: Gợi lên số phận * Nhan đề và cấu cách đặt tên chương và tên các phần văn thảm thương của người dân trúc văn bản bản? thuộc địa, bao hàm lòng căm phẩn, thái độ mỉa mai đối với tội ác đáng ghê tởm của chính quyền thực dân. GV: VĐNL:”Thuế máu” -> được triển khai bằng hệ thống các luận điểm: Chiến tranh và - Cấu trúc: 3 phần -> gợi lên Người bản xứ, CĐ lính tình nguyện, kết quả quá trình lừa bịp, bốc lột đến của sự hi sinh -> Lập luận chặt chẽ tận cùng kiệt thuế máu của bọn thực dân cai trị -> chứng tỏ . Chuyển vào phân tích: Với luận điểm 1 tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, Tg2 sẽ giúp cho người đọc hiểu về nội dung sự phê phán triệt để của NAQ. gì? 5- Yêu cầu HS kể tóm lược LĐ1. - Trước 1914 những người * Phân tích dân ở xứ thuộc địa này bị coi 1- Chiến tranh và rẽ rúng. Khi chiến tranh xảy ra “Người bản xứ”. lập tức họ được “yêu thương” và được “đề cao” và đột ngột xa lìa gia đình để đi phơi thây ở chiến trường. Những người ở hậu phương bị chúng bốc lột sức lao động đến kiệt sức. 6- Trong phần đầu này tác giả đã nhắc đến - Trước khi có chiến tranh và * Trước những thời điểm nào? Ở thời điểm trước khi khi chiến tranh xảy ra. tranh:. chiến.
<span class='text_page_counter'>(296)</span> ctr xảy ra thái độ của các quan cai trị thực - Những tên da đen bẩn thỉu, dân đối với người dân thuộc địa như thế An-nam-mít, chỉ biết kéo xe nào? (Hs phát hiện chi tiết - GV ghi bản tay và ăn đòn … nháp -> chia đôi 2 bên) Em cảm được điều gì qua 2 hình ảnh ấy? (GV treo ảnh phóng to) 7- Theo em “họ” ở đây để chờ ai?. - Họ -> đại từ thay thế -> chỉ người bản xư.. Tại sao “Người bản xứ” được đặt trong - Đặt trong dấu ngoặc kép là dấu ngoặc kép? Công dụng “ ” là dùng để dùng để gây sự chú ý, nhấn làm gì? mạnh. 8- Với cách dùng từ, diễn đạt, kết hợp - Bị xem là người hạ đẳng, bị -Người hạ đẳng bị quan sát qua 2 bức tranh giúp em hiểu được đối xử đánh đập như xúc vật. bốc lột, bị hành hạ gì về thái độ, cách đối xử của quan cai trị hết sức dã man. thực dân đối với người dân thuộc địa. 9- Khi chiến tranh xảy ra thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người bản xứ ra sao? Em có nhận xét gì về vị thế của họ? Thực chất có phải đúng như vậy không? Tại sao?. -Họ biến thành …”con yêu”, “bạn hiền”…được phong danh hiệu tối cao…”chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do” -> tân bốc, vỗ về bằng những danh hiệu rất oai phong, cao quý. Thực chất không phải như vậy. * Khi chiến tranh:. 10- Ngay trong phần mở đầu tác giả đã dùng thủ pháp nghệ thuật gì? 11- Để làm rõ cái giá phải trả cho cái vinh - Phải đột ngột xa lìa gia dự đột ngột ấy, tác giả đã đưa ra các chứng đình, quê hương……vinh dự cớ cùng với những lời bình luận nào? hảo huyền bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích, danh dự của những kẻ cầm quyền . Tg2 đã kể ra bao cái thảm thương của người lính thuộc địa trên các chiến trường ác liệt, xa xôi. 12- Việc nêu 2 con số ở cuối đoạn văn có - Góp phần tố cáo mạnh mẽ tác dụng gì? tội ác của bọn TD, gây lòng căm thù phẩn nộ trong quảng GV đặt vấn đề HS thảo luận: đại các dân tộc thuộc địa. * Sau khi phân tích phần , em đã học tập được gì về cách lập luận của Bác? * Em hiểu tại sao Bác lại đặt vấn đề “chiến tranh và người bản xứ”.. -> Lập luận tương phản, nghệ thuật trào phúng, dẫn chứng cụ thể, xác thực. -> Tố cáo, lên án ,.
<span class='text_page_counter'>(297)</span> Thảo luận bàn trong 2 phút. Đại diện trình bày. Lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung.. vạch trần thủ đoạn lừa bịp của bọn thực dân Pháp và bày tỏ niềm thương cảm đối với số phận của người dân thuộc địa.. * Em cảm nhận được gì về thái độ tình cảm Bác qua phần 1 này? GV tóm ý - giảng bình. Tiết 2. 2- Chế độ lính tình nguyện. Gọi học sinh đọc đoạn 2. Tại sao mở đầu đoạn trích Tg2 lại giới ĐH: Nhằm tăng tính xác thực thiệu ý kiến của 1 đồng nghiệp? Của các của sự cơ quan?. việc -> bóc lột, đàn áp dã man.. - Từ đó tác giả nêu ra những luận cứ nào Những vụ nhũng lạm trong để làm rõ luận điểm? (Từ đây…….xì tiền việc bắt lính. Phản ứng của ra) những người bị bắt lính (… bệnh lậu) Luận điệu của chính quyền thực dân (…không ngại) - Đọc thầm luận cứ 1. Tóm tắt các thủ đoạn xoay sở từ việc bắt lính tình nguyện. ĐH: Thoạt tiên tóm người nghèo khỏe. + bắt tất cả mọi tầng lớp Sau đó đến con nhà giàu, nếu không muốn +không đi lính, xì tiền ra. đi lính phải xì tiền ra. - Tại sao Tg2 gọi là những vụ nhũng lạm Ăn tiền công khai từ việc tuyển hết sức trắng trợn? quân. Tự do làm tiền, không còn luật lệ. - Từ đó cho thấy thực trạng chế độ lính - Cơ hội làm giàu cho bọn tình nguyện NTN? quan chức. trên tính mệnh người bản xứ. Là cơ hội cũng cố địa vị, thăng quan tiến chức, tỏ lòng trung thành - Em có nhận xét gì về lập luận của luận cứ Chế độ lính tình nguyện ở đây -> Dẫn chứng xác 1? Từ đó nêu bật điều gì? được hiểu khác thường -> mỉa thực, hùng hồn. mai châm biếm -> chúng ra - GV đọc:”Những người bị ốm… bệnh lậu”. sức lùng bắt, cưỡng bức đi lính. Doạ nạt, làm tiền những nhà giàu. Ai chống đối -> đàn áp dã man. HS nghe đọc - Những người bị bắt lính có thái độ, Tìm cách trốn phản ứng NTN? Làm cho bị bệnh nặng.
<span class='text_page_counter'>(298)</span> Tìm mọi cơ hội để trốn thoát, tự làm cho mình nhiễm phải những bệnh nặng nhất, mà thường thường là bệnh đau mắt toét chảy mủ, gây ra bằng cách sát vào mắt nhiều thứ chất độc. - Những biểu hiện phản ứng đó có gì đặc ĐH: Phản ứng khác thường -> biệt? Tự huỷ hoại thân thể - Từ đó cho thấy thực trạng nào của chế ĐH: Không dựa trên sự tình độ lính tình nguyện? nguyện nào. Gây thêm nhiều bệnh tật nguy hiểm. - Từ đoạn văn trình bài luận cứ 3, cho ĐH: Các bạn đã tấp nập đầu biết: Phủ toàn quyền Đông Dương đã tuyên quân, các bạn đã không ngần bố điều gì? ngại rời bỏ quê hương… như lính thợ. - Tg2 đã đưa những dẫn chứng nào để ĐH: Tốp thì bị xách tay… ở CM cho chế độ “lính tình nguyện”? Biên Hòa. - Từ những dẫn chứng xác thực, càng rõ hơn điều gì trong lời nói? - Tg2 đã dùng biện pháp nghệ thuật nào? (đối lập giữa sự thật với lời nói) (Lập luận phản bác).. - Sự đối lập này có ý nghĩa gì?. -> Lập luận tương phản, giọng điệu giễu cợt, phản bác, dẫn chứng xác thực, hùng hồn. ĐH: Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính quyền thực dân đối với người bản xứ.. - Từ “chế độ lính tình nguyện” em hiểu thêm gì về bản chất của bọn quan cai trị TD?. -> Dùng nhiều thủ đoạn, mạnh khỏe với những lời lẽ bịp bợm trơ trẽn.. - Em hiểu gì thái độ của tác giả khi nói ĐH: Tôn trọng sự thật khách đến chế độ lính tình nguyện? quan (qua các chứng cứ cụ thể về lính tình nguyện). Mỉa mai, châm biếm (khi vạch trần sự thật về lính tình nguyện) - HS đọc thầm phần 3. Nhắc lại nội dung. 3- Kết quả của sự hi sinh. - Để làm rõ luận điểm 3, Tg 2 nêu ra bao ĐH: 2 luận cứ - Đoạn từ: Để nhiêu luận cứ? ghi nhớ -> công lí cả. - Trong đoạn văn này, tác giả không có dùng câu trần thuật và kiểu câu gì? (câu nghi vấn) lời lẽ?. -> Châm biếm, trào phúng, lập luận, phản bác, câu hỏi tu từ, điệp từ thực tế.
<span class='text_page_counter'>(299)</span> sinh động. - Hãy chỉ ra những kiểu câu nghi vấn?. ĐH:. Chẳng phải người ta đã lột hết tất cả… đó sao? Chẳng phải người ta đã cho họ ăn … đó sao? Chẳng phải họ đã được đón chào… bắng 1 lời yêu nước … đó sao?. - Chức năng của những câu nghi vấn này?. ĐH: Để khẳng định sự thật, đồng thời bộc lộ tình cảm,cảm xúc của người viết.. - Em có nhận xét gì về cấu trúc của các nhấn mạnh nội dung cần trình câu văn này? (kiểu cấu trúc câu giống bày. Tạo sự nhịp nhàng cho lời nhau). Có tác dụng gì? văn. Từ đó tăng thêm sức thuyết phục của lí lẽ và chứng cớ -> Từ đó sự thật nào được phơi bày? (Sự bỉ ổi, vô nhân đạo của thực dân Pháp đối với lính tình nguyện VN. -> Bộ mặt tráo trơ, tàn nhẫn của chính quyền thực dân và nỗi nhục của người dân bản xứ. Cái giá của thuế máu mà người lính VN được trả. Từ đó, thái độ của Tác giả bộc lộ NTN? (Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt CĐ TDP tại VN) Bình – GD: HĐ4: Hướng dẫn tổng kết. III- Tổng kết:. * Mục tiêu: Hs nắm giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản) VB”Thuế máu” đã thể hiện một cách viết ĐH: Giàu chứng cớ từ tư liệu nghị luận độc đáo của Nguyễn Ai Quốc trên hiện thực. Tạo thành các hình các phương diện nào? ảnh biểu tượng khiến lập luận có sức gợi cảm. Tính nhịp nhàng, giàu âm điệu của lời văn. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm…. - Nghệ thuật châm biếm đả kích sắc sảo. Xây dựng hệ thống hình ảnh sinh động, giàu tính biểu cảm và sức mạnh tố cáo, ngôn từ, giọng điệu trào phúng, châm biếm.. - Văn bản “Thuế máu” đem lại cho em ĐH: Bộ mặt giả nhân, giả những hiểu biết nào về bản chất chế độ thực nghĩa, thủ đoạn tàn ác của dân đối với số phận của người dân ở các CĐTD đối với dân các nước nước Thuộc Địa cách đây 2/3 thế kỷ thuộc địa. Số phận đau thương của người dân thuộc địa bị đẩy đi làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa . - Đọc VB Thuế máu, em hiểu thêm. - Dùng văn để vạch mặt tố - Vạch trần bộ mặt cáo tội ác của TDĐQ, bênh giả nhân, giả nghĩa,.
<span class='text_page_counter'>(300)</span> những mục đích nào của văn chương vực quyền lợi của nhân dân các Nguyễn Ai Quốc - HCM? nước thuộc địa, khích lệ tinh thần đấu tranh, giải phóng ở họ. Dùng văn để bày tỏ quan điểm chính trị rõ ràng của người viết => Tất cả làm thành mục đích chiến đấu mãnh liệt của văn chương Nguyễn Ái Quốc - HCM. HĐ5: Hướng dẫn luyện tập. trơ trẽn, bản chất tàn bạo của chính quyền TDP xung quanh việc bóc lột“thuế máu”, đồng thời phơi bày thân phận thảm thương của người dân nô lệ ở các xứ thuộc địa. IV- Luyện tập:. *Mục tiêu: HS nắm nội dung văn bản - Gọi HS đọc biểu cảm VB * Dặn dò: học bài. - Đọc biểu cảm văn bản. Sọan bài: Hội thọai *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(301)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ngày sọan:22/03/2011 TUẦN 29 – TIẾT 114. HỘI THOẠI I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1- Kiến thức: giúp HS.
<span class='text_page_counter'>(302)</span> Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thọai 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng Xác định được các vai xã hội trong cuộc thọai 3- Thái độ: Vận dụng tốt hội thoại trong giao tiếp. II- CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án HS: Soạn bài theo các câu hỏi ở SGK III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG Hoạt động của thầy và trò Định hướng nội dung. Ghi bảng. HĐ1: Khởi động: * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ GV vào bài mới 1/ Bài cũ: gọi 2 Hs thực hiện cuộc thọai 2/ Bài mới: GV cho HS nhận xét các lời thọai về vai vế Từ cuộc thọai vào bài. HĐ2: Khái niệm “vai XH trong hội thoại”:. I- Khái niệm “vai XH trong hội thoại”. *Mục tiêu: HS nắm khái niệm “vai XH trong hội thoại”. VD: SGK trang 92 , 93. - Gọi HS đóng phân vai: Bà Cô Hồng - Nêu xuất xứ của đoạn trích? ĐH: Cuộc đối thoại giữa Bà Cô Nội dung của đoạn trích? và Hồng. Bà cô chủ động gọi H đến để nói về chuyện mẹ Hồng. - Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại trong đoạn trích này là quan hệ gì? (quan hệ gia tộc) - Cha mẹ – con cái - Ai là vai trên, ai là vai dưới? Vì sao em biết?. - Anh chị - em út (thứ bậc). - Giám đốc - nhân viên (chức vụ, địa vị XH) - Thử nêu 1 số VD về người vai trên và người vai dưới em thường gặp. - Người lớn tuổi - người nhỏ tuổi (tuổi tác). - Bé Hồng - Người cô -> Quan hệ ruột thịt - Vai trên vai dưới.
<span class='text_page_counter'>(303)</span> - Yêu cầu HS cho VD về các vai ngang hàng? VD: Giám đốc CT: Giám đốc Công ty….. - Quan hệ ngang hàng -> Dựa vào tuổi tác thứ bậc trong gia đình và XH.. * GV: diễn giảng: 1 người trong các cuộc thoại khác nhau tiếp xúc với những đối tượng khác nhau -> quan hệ hai vế khác nhau. Có thể đối với người này là vai trên nhưng đối với người khác -> vai dưới, nhưng đối với khác nữa có thể là ngang hàng. Trong từng cuộc thoại như vậy -> vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại gọi là vai XH. - Em hiểu thế nào là vai XH trong - Trong giao tiếp, qua những -> Vai xã hội là vị trí của người hội thoại? lời trao đáp ta có thể biết được tham gia hội thoại mức độ tình cảm giữa những người đối thoại với nhau Thân tình hay là không thân (Sơ) tức là ta có thể đánh giá được mức độ quen biết, khoảng cách tình cảm giữa họ. - Trước thái độ đó của bà cô thái độ của Hồng NTN? (Vẫn lễ phép) Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ được thái độ lễ phép.. HS suy nghĩ trả lời. ĐH: Tôi cúi đầu không đáp. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất. Tôi cười dài trong tiếng khóc. - Giải thích vì sao Hồng phải ĐH: Hồng phải kìm nén sự bất làm như vậy? bình vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn phận tôn trọng người trên. - Em rút ra được kinh nghiệm ĐH: Nói năng đúng mức, tùy gì trong quan hệ đối xử, nhất là thuộc vào vai vế thông qua quan hệ giao tiếp bằng lời nói? * Ta biết rằng quan hệ XH vốn rất đa dạng, nhiều chiều VD: - Khi đối thoại ta cần lưu ý ĐH: Xác định đúng vai -> chọn điều gì? cách nói (xưng hô) cho phù hợp. * Trong quá trình nói có thể kết hợp với những tình thái từ -> từ cảm.
<span class='text_page_counter'>(304)</span> thán -> bộc lộ tình cảm đúng mức -> lời nói có hiệu quả cao hơn làm tăng hiệu quả giao tiếp. * Ghi nhớ: (SGK/TR94. HS nêu – GV chốt giảng – ghi bảng HĐ3: Hướng dẫn luyện tập III- Luyện tập: Thể hiện thái độ vừa nghiêm - Hãy tìm những chi tiết trong khắc vừa khoan dung của TQT BT1: Những chi tiết trong bài bài HTS thể hiện thái độ vừa đối với binh sĩ dưới quyền. HTS: Thái độ vừa nghiêm khắc nghiêm khắc vừa khoan dung của vừa khoan dung của TQT đối với TQT đối với binh sĩ dưới quyền. binh sĩ dưới quyền.. - Nghiêm khắc: Nay các ngươi biết thẹn. - Khoan dung: Nếu các ngươi …… thần chủ … Ta viết ra bài hịch …… bụng ta. - Gọi HS đọc đoạn trích. - Dựa vào đoạn trích và những điều em đã biết về TR Lão Hạc, hãy xác định vai XH của 2 nhân vật tham gia cuộc thoại trên.. BT2: Xác định vai XH của 2 nhận vật: a- Địa vị XH: ông Giáo có vị thế cao hơn ông Lão Hạc. - Tuổi tác: Lão Hạc (vai trên). Ông Giáo nói với LH bằng lời - Tìm những chi tiết trong lời lẽ ôn tồn, thân mặt nắm lấy vai lão b- ông Giáo gọi Lão Hạc là cụ, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn thoại của nhân vật và lời miêu tả xưng hô gộp 2 người là “ông con của nhà văn cho thấy thái độ vừa khoai. Trong lời lẽ, mình” (thể hiện sự kính trọng người kính trọng, vừa thân tình của nhân già), xưng là “tôi” (thể hiện quan hệ vật Ông Giáo và đối với Lão Hạc. bình đẳng). - Những chi tiết nào trong lời c- Lão Hạc gọi người đối thoại thoại của LH và lời miêu tả của với mình là ông Giáo dùng từ nhà văn nói lên thái độ vừa quý “dạy” thay cho từ “nói” (thể hiện sự trọng vừa thân tình của LH đối tôn trọng) đồng thời xưng hô gộp 2 với Ông Giáo? Những chi tiết nào người là “chúng mình”, cách nói thể hiện tâm trạng không vui và cũng “xuề xòa” (nói đùa thế), thể sự giữ ý của LH? hiện sự thân.
<span class='text_page_counter'>(305)</span> * Nhưng qua cách nói của LH, ta thấy vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: cười thì chỉ “cười đưa đà” “cười gượng”; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông Giáo những chi tiết này rất phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của LH.. * Những chi tiết thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ gìn ý của LH: - Cười đưa đà - Cười gượng. BT3: Thuật lại cuộc trò chuyện và phân tích vai XH *Dặn dò: học bài Sọan bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(306)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Ngày soạn: 16/03/2011. TUẦN 29 - TIẾT 115. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIẾU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận - Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận - Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng..
<span class='text_page_counter'>(307)</span> - Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận. - Biết đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận có hiệu quả, phù hợp với lôgic của bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: giáo án, bảng phụ, tư liệu tham khảo. - Học sinh: soạn bài, sgk. III.KIỂM TRA: Kiểm tra bài soạn của học sinh. IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HỌAT ĐỘNG CỦA GV ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG HĐ 1: KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới Gợi lại kiến thức lớp 7, vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận vào bài. HĐ 2: HD TÌM HIỂU VỀ YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN: * Mục tiêu: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận và có thể vận dụng vào trong bài dạy. Cho hs quan sát đoạn VB/ sgk. Gọi học sinh đọc bài văn. - Quan sát. - Đọc bài văn. H?. Hãy tìm từ ngữ biểu lộ tình Từ ngữ biểu cảm. cảm mãnh liệt của tác giả và nhưng Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, câu cảm thán trong văn bản trên. lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ, nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là, thì, ai, cũng phải. Câu cảm thán. - Hỡi đồng bào…! - Hỡi đồng bào! chúng ta…! - Hỡi anh em tự vệ… - Việt Nam … ! - Kháng chiến …! Nhận xét, bổ sung gạch chân bảng phụ. H?. Về mặt từ ngữ và đặt câu có Giống: có nhiều từ ngữ và câu tính chất biểu cảm “Lời kêu gọi…” văn có giá trị biểu cảm. của Hồ chí Minh có giống với “Ta viết bài Hịch này để các “Hịch tướng sĩ” Trần Quốc Tuấn ngươi hiểu bụng ta, lúc bấy không? giờ…?” - Trả lời.. ND KIẾN THỨC. I. YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN: 1.Văn bản (SGK). - Từ ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ, nhất định không chịu, phải đứng lên, hễ là, thì, ai, cũng phải. - Câu cảm thán..
<span class='text_page_counter'>(308)</span> H?. Tuy nhiên 2 văn bản này vì sao vẫn được coi là văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm? Vì sao? - Suy nghĩ trả lời. Nhận xét, bổ sung giảng chốt. -Từ đó em có nhận xét gì về vai trò của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. - Trả lời. Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng. - Treo bảng phụ ghi 2 cột (1) và (2) SGK. H? Quan sát và nêu nhận xét, tại sao cột (2) lại hay hơn cột (1) vì sao? - Quan sát trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Từ đó cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. - Rút ra kết luận.. Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng. Dẫn: Thông qua việc tìm hiểu các văn bản như “Hịch tướng sĩ” và “Lời kêu gọi…” Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. (Trả lời câu hỏi a, b, c) H? Người làm văn chỉ cần suy nghĩ về luận điểm và lập luận hay còn phải thật sự xúc động trước từng điều mìng đang nói tới? - Trả lời. Nhận xét, bổ sung giảng. H? Chỉ có rung cảm thôi đã đủ chưa? Phải chăng chỉ cần có lòng yêu nước và căm thù giặc nồng cháy là có thể dễ dàng tìm ra những cách nói như: “Không chúng ta thà hy sinh tất cả…” “Uốn lưỡi cú diều”. Để viết được những câu như thế, người ta viết cần phải có phẩm chất gì khác nữa?. Tuy nhiên 2 văn bản này vẫn không phải là văn bản biểu cảm vì các tác phẩm ấy viết ra không nhằm mục đích biểu cảm (bộc lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận. Trong văn nghị luận yếu tố biểu cảm đóng vai trò là yếu tố phụ hỗ trợ cho quá trình nghị luận.. Cột 2 hay hơn vì: có sử dụng yếu tố biểu cảm.. - Yếu tố biểu cảm không thể thiếu trong bài văn nghị luận Giúp cho bài văn trở nên hay hơn, mang tính thuyết phục, gây được cảm xúc hứng thú cho người đọc.. Yếu tố biểu cảm không thể thiếu trong bài văn nghị luận Giúp cho bài văn trở nên hay hơn, mang tính thuyết phục, gây được cảm xúc hứng thú cho người đọc.. Phải thật sự xúc động trước 2. những điều mình đang viết, đang bàn luận tình cảm phải chân thành, thành thật, tự nhiên. a/ Phải thật sự xúc động trước điều mình đang viết (nói). Phải biết rèn luyện cách biểu cảm biểu hiện tình cảm, cảm xúc cho phù hợp không phá vỡ mạch văn nghị luận.. b. Phải biết cách biểu cảm cho phù hợp đầy đủ, đúng chỗ..
<span class='text_page_counter'>(309)</span> Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. H?. Có bạn cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng. Ý kiến ấy có đúng không? Vì sao? - Suy nghĩ trả lời. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. H? Qua phần tìm hiểu, nêu vai trò yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận. Làm thế nào để phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận? - Tổng hợp trả lời. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. HĐ 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. *Mục tiêu :củng cố khắc sâu lí thuyết. - Lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện luyện tập. Đọc bài tập 1, xác định yêu cầu. - Hội ý bàn. - Thực hiện. - Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu. - Thảo luận nhóm. - Nhóm trình bày.. HĐ 4: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ. - Thực hiện bài tập 3.. Sai bài văn trở nên dòng dài, giảm bớt sự chặt chẽ trong mạch văn nghị luận bài văn xa rời thể loại.. Trả lời theo ghi nhớ.. * Ghi nhớ: (SGK) II. LUYỆN TẬP. 1. Từ ngữ biểu cảm: “Da đen bẩn thỉu, Anammít bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lý tự do”. - Câu văn biểu cảm. “…Xuống tận đáy biển… bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng” → Ngôn ngữ mỉa mai, châm biếm. Tạo hiệu quả tiếng cười châm biếm sâu cay. 2. Tác giả: + Phân tích tác hại của lối học “vẹt” và “học tủ”. + Bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp của lối học văn… 3. Về nhà:. *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(310)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Ngày sọan: 21/03/2011. TIẾT 116 ,117. ĐI BỘ NGAO DU ( Trích “Emin hay về giáo dục” – Ruxô) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn - Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng - Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngòai. - Tìm hiểu , phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu tự do, tập thói quen đi bộ để có lợi cho sức khỏe. II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG HĐ 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới * Bài cũ: !/ Nêu cảm nhận về tác giả, tác phẩm “ thuế máu” 2/ Cho biết nội dung, nghệ thuật văn bản? * Vào bài mới. Giới thiệu vài nét về tác giả RuXô và tác phẩm “Ê Min hay về giáo dục vào bài. HĐ 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. Mục tiu: Gip hs hiểu vi nt về tc giả, tc phẩm. H? Nêu vài nhận xét về tác giả? Mồ côi mẹ rất sớm, cha là thợ - Nêu vài nét chính sửa đồng hồ. Thời thơ ấu chỉ học được vài năm từ 12 – 14 tuổi. Sau chuyển học nghề thợ chạm bị chủ xưởng chửi bới đánh đập Khao khát tự do Làm nhiều nghề để kiếm sống: Đầy tớ, gia sư, thầy dạy nhạc… nhận xét bổ sung giảng thêm. - Giúp học sinh chú thích đoạn 2 (SGK). H? Nêu xuất xứ của đoạn trích. - Trích quyển V của tác phẩm Ê Min hay về giáo dục. Nhận xét, bổ sung Giảng thêm Ê Min hay về giáo dục: Luận văn tác phẩm “Ê Min hay về Giáo tiểu thuyết, tác phẩm chia thành 5 dục”. quyển tương ứng với 5 giai đoạn liên tiếp của quá trình giáo dục. + Giai đoạn 1: Khi em 1-2,3 tuổi nhận thức bước đầu giáo dục cho cơ thể phát triển tự nhiên. + Giai đoạn 2: Lên 4, 5 -12 tuổi Nhận thức bước đầu giáo dục nhẹ nhàng không gò bó. + Giai đoạn 3: Kéo dài 3 năm Trang bị kiến thức hữu ích (Sách vở + thực tiễn). Gv hướng dẫn đọc: Đọc giọng rõ ràng, dứt khoát, tình cảm thân mật, lưu ý các từ “Tôi” “Ta” xen kẽ các. NỘI DUNG GHI BẢNG. I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH: 1. Tác giả: RuXô. Là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động XH Pháp.. 2. Tác phẩm: - Trích quyển V của tác phẩm Ê Min hay về giáo dục..
<span class='text_page_counter'>(312)</span> câu kể, câu hỏi, câu cảm. - Đọc mẫu một đoạn gọi học sinh đọc tiếp. Nhận xét: H? Nêu thể loại và phương thức biểu đạt của tác phẩm. - Trả lời theo yêu cầu. Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng.. - Văn nghị luận. - Lập luận chứng minh.. HĐ 3:HƯỚNG DẪN ĐỌC, II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: HIỂU VĂN BẢN. Mục tiu: Hs hiểu ý nghĩa của văn bản m tc giả gửi gắm trong đó: đi bộ ngao du l được tự do, có được kiến thức, rn luyện sức khỏe. H?. Nêu bố cục đoạn trích. Tóm - Bố cục 3 đoạn. tắt ngắn gọn 3 luận điểm chính. + Đoạn 1: Đi bộ ngao du thì ta đã Hs tóm tắt, gv nhận xét. được hoàn toàn tự do, tuỳ theo ý thích. + Đoạn 2: Đi bộ ngao du thí ta có dịp trao dồi tri thức (Nông nghiệp, tự nhiên học…). + Đoạn 3: Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ và tinh thần. Đọc đoạn 1: Nêu luận điểm chính. H? Luận điểm đầu tiên để triển khai vấn đề Đi bộ ngao du là gì? Luận điểm được chứng minh bằng nào? Trình tự lập luận. - Hội ý bàn. - Trình bày cá nhân.. Đi bộ ngao du được tự do. 1.Đi bộ ngao du là hoàn toàn tự do: + Muốn đi… nhiều, ít tuỳ ý. + Không phụ thuộc vào phương tiện, đường xá, lối đi… + Phụ thuộc vào bản thân mình thỏai mái hưởng thụ tự do trên đường đi.. Nhận xét, bổ sung giảng. H? Nhận xét của em về nghệ thuật Xưng hô: tôi ta Đại từ, dẫn chứng tự nhin, sinh dùng từ của tác giả? + “Tôi” nói về kinh nghiệm động. Suy nghĩ trả lời. riêng. + “Ta” lý luận chung. Đan xen cái riêng, chung gần gũi Đi bộ ngao du nn tinh thần thoải thân mật dễ hiểu. mi, khơng bắt buộc, khơng phụ thuộc. TIẾT 2 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 (SGK). H? Đi bộ ngao du đem lại những Luận cứ:. 2. Đi bộ ngao du bồi dưỡng nhận.
<span class='text_page_counter'>(313)</span> kiến thức gì cho con người. Để trìng bày luận điểm, tác giả nêu những luận cứ vào để chứng minh. Nhận xét về nghệ thuật trình bày. Thảo luận bàn. - Trình bày cá nhân.. → Nhận xét, bổ sung → giảng → ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3: (SGK) H?. Để chứng minh cho luận điểm chính, tác giả trình bày bằng cách lập luận như thế nào? Tác dụng. - Suy nghĩ trả lời. . Đi như các nhà triết học Ta-Lét, Pla-Tông… . Xem các tài nguyên phong phú trên mặt đất. . Tìm hiểu các sản vật nông nghiệp và trồng trọt. . Sưu tập các mẫu vật phong phú đa dạng của thế giới tự nhiên.. thức, làm giàu hiểu biết của con người:. Nêu dẫn chứng cụ thể bằng những câu khác nhau (So sánh, cảm thán, câu hỏi tu từ) Kết quả sưu tập phong phú đa dạng, kiến thức hữu ích về tự nhiên và khoa học.. → Chứng minh bằng cách so 3. Đi bộ ngao du rèn luyện sức sánh với việc đi bằng phương tiện khỏe và tinh thần: mà tinh thần buồn bã, ngược lại đi bộ mà sảng khoái, vui tươi, cảm giác thèm ăn, thèm ngủ, muốn nghỉ ngơi thỏai mái sau mỗi chuyến đi bộ → Khẳng định lợi ích Kết luận được nêu tập trung giản dị. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi → Chứng minh luận điểm bằng cách so sánh. bảng. Cảm giác sảng khoái, vui tươi sau mỗi chuyến đi bộ. H?. Qua đoạn trích em hiểu gì về Niềm khao khát tự do, sống giản con người, tư tưởng, tình cảm của dị, luận điểm sắp xếp hợp lí. RuXô qua bài này? Nhận xét về cách sắp xếp luận điểm. Nhận xét, bổ sung giảng chốt * Bình: Tự do là niềm khao khát lớn nhât của RuXô. Ong suốt đời đấu tranh tự do của con người thóat khỏi ách thống trị cường quyền. Chính vì vậy mà ông đặt tự do lên hàng đầu. Từ việc hạn chế học hành của cá nhân Đi bộ tích lũy kiến thức rèn luyện sức khỏe thể chất. H?. Qua bài văn, em có thể thấy được Ruxô là một người như thế nào? Gọi hs. Gv bình. HĐ 4: HƯỚNG DẪN HỌC III. TỔNG KẾT: SINH TỔNG KẾT. Mục tiu: Củng cố kiến thức của hs qua tiết học: nắm được nghệ.
<span class='text_page_counter'>(314)</span> thuật v ý nghĩa của VB. H?. Qua đoạn trích em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? - Suy nghĩ, trả lời. - NT: Văn nghị luận lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, lý lẽ sinh động rút từ thực tiễn cuộc sống tác giả. - ND: Thể hiện RuXô là một con người giản dị, quí trọng cuộc sống tự do và yêu thích thiên nhiên.. HĐ5: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ. - Học bài. - Soạn: “Hội thoại” (tt). *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(315)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Ngày sọan:22/03/2011 TUẦN 30- TIẾT upload.123doc.net. HỘI THỌAI (TT) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Khi niệm lượt lời. - Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ v php lịch sự trong giao tiếp. 2. Kĩ năng:Rèn các kĩ năng - Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại. - Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ: Thấy được vai trò của hội thoại trong giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ - Học sinh: Soạn bài, SGK. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG HĐ 1: KHỞI ĐỘNG. *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới Bài cũ: Thế nào là hội thoại? Nêu vai trò của vai xã hội trong văn hội thoại. Bài mới: Cách soạn bài của học sinh HĐ 2:HD HS HÌNH THNH KIẾN THỨC: Mục tiu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm lượt lời trong hội thoại: - Yêu cầu học sinh đọc lại cuộc trò chuyện giữa nhân vật chú bé Hồng với người cô (Tr 92-93). H? Trong hội thoại đó, mỗi nhân vật Lượt lời bà cô: 5 lượt.. GHI BẢNG. I. LƯỢT LỜI TRONG HỘI THOẠI:. VD: sgk/ 92,93..
<span class='text_page_counter'>(316)</span> có bao nhiêu lượt? Trả lời theo yêu cầu.. -Lượt lời bé Hồng: 2 lượt. + Lần 1: Sau lượt lời (1) bà cô. + Lần 2: sau lượt lời (3) của bà cô.. Nhận xét, bổ sung giảng chốt.. H? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói, nhưng hồng không nói? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng đối với những lời nói của bà cô như thế nào? Suy nghĩ, trả lời.. 1/ Bà cô: 5 lượt Bé Hồng: 2 lượt. → Lượt lời trong hội thoại. Sự im lặng thể hiện thái độ bất bình của Hồng trước những lời thiếu thiện chí của bà cô im lặng cũng là cách biểu thị thái độ.. Nhận xét, bổ sung giảng chốt. H? Vì sao Hồng không cắt lời người Bé Hồng không cắt lời bà cô. cô khi bà nói những điều - Thái độ lịch sự khi giao tiếp. - Thái độ tôn trọng người cô. không muốn nghe? - Trả lời theo yêu cầu.. 2/ Hai lần im lặng → thể hiện thái độ bất bình của bé Hồng đối với bà cô. 3/ Bé Hồng ý thức em là người vai dưới không được xúc phạm người cô.. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. H? Qua phần tìm hiểu các câu hỏi. Trình bày theo ghi nhớ. Em hiểu thế nào là lượt lờitrong hội thoại? Khi tham gia hội thoại chúng ta chú ý điều gì? - Tổng hợp kiến thức trả lời. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ý ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. HĐ 3: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. *Mục tiêu: Giúp hs khắc sâu củng cố lí thuyết, rèn kĩ năng làm bài tập. Hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập SGK. Đọc BT1, xác định yêu cầu. - Thực hiện theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. * Ghi nhớ (SGK) II. LUYỆN TẬP. 1/ Tính cách của mỗi nhân vật thể hiện trong đọan trích “Tức nước vỡ bờ”. - Cai lệ: Hống hách, thô bạo, tàn nhẫn. - Chi Dậu: người phụ nữ đảm đang, nhẫn nhục chịu đựng, có sức phản kháng mạnh mẽ. - Anh Dậu: nhẫn nhục, cam chịu. - Số “lượt lời” tham gia hội thoại.
<span class='text_page_counter'>(317)</span> Đọc BT2, xác định yêu cầu. - Thực hiện thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. - Đọc BT3, xác định yêu cầu. - Thực hiện.. của chị Dậu và Cai lệ là nhiều nhất. Cai lệ cướp lời chị Dậu Thái độ hống hách, thô bạo, tàn nhẫn. - Chị Dậu nhún nhường nhẫn nhịn, gọi Cai lệ là ông, xưng cháu gọi mày xưng tao người phụ nữ mạnh mẽ. 2/ Đoạn trích :Tắt đn” a. Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, còn chị Dậu thì im lặng. Về sau cái Tí ít nói hẳn đi, còn chị Dậu lại nói nhiều hơn. b. Việc tác giả miêu tả diễn biến hội thoại như vậy rất phù hợp với tâm lý nhân vật. + Thoạt đầu: Cái Tí vô tư chưa biết mình bị bán nói nhiều. Về sau khi biết mình bị bán đau buồn ít nói hẳn đi. Chị Dậu: Lúc đầu đau lòng vì bán con im lặng. Về sau chi nói nhiều để thuyết phục con nghe theo mẹ. c. Việc tác giả tả cái Tí hồn nhiên kể lể với mẹ những việc nó đã làm → làm cho chị Dậu càng đau lòng khi bán đứa con hiếu thảo, đảm đang Tô đậm sự bất hạnh đáng thương của cái Tí. 3. Trong đọan văn có hai lần nhân vật “tôi” im lặng khi bà mẹ của nhân vật ấy hỏi cụ thể. + Lần thứ nhất: ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ. + Lần thứ hai: xúc động trước tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái. 4/ Về nhà.. HĐ 4: HD CÔNG VIỆC Ở NHÀ: - Học bài cũ - Soạn bài ở nhà: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài vănnghị luận. *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(318)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ngày sọan:23/03/2011. TUẦN 30 - TIẾT 119. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.
<span class='text_page_counter'>(319)</span> I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận. - Cách đưa yếu tố biểu cảm vo bi văn nghị luận. 2. Kĩ năng: Xác định cảm xúc v biết cch diển đạt cảm xúc đó trong bi văn nghị luận. 3. Thái độ: Thực sự hiểu v cảm trước vấn để nghị luận gio dục mơi trường. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGV, SGK, bảng phụ - Học sinh: Soạn bài, SGK. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HĐ 1: KHỞI ĐỘNG. *Mục tiêu:kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới * Bài cũ: Nêu vai trò của yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận? * Bài mới: Nhắc lại vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận vào bài. HĐ 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH LẦN LƯỢT TÌM HIỂU ĐỀ BÀI. Mục tiu: Gip hs tìm hiểu đề bi v hình thnh kiến thức. - Gọi học sinh đọc đề bài SGK. - Xác định nội dung và yêu cầu đề bài. - Đọc đề bài. - Trả lời.. Gọi học sinh đọc dàn ý đã chuẩn bị ở nhà.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. I.CHUẨN BỊ: Đề: Sự bổ ích của những chuyến tham quan, du lịch đối với học sinh. Dàn ý: A. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan (Khái quát). B. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể. (1) Về thể chất: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp ta thêm khỏe mạnh. (2) Về tình cảm: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp ta. + Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân mình. + Có thêm tình yêu đối với thiên nhiên, với quê hương đất nước. (3) Về kiến thức: Những chuyến tham quan du lịch có thể giúp ta. - Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học trong trường, lớp. - Đưa lại nhiều bài học có thể còn chưa có trong sách vở nhà trường. C.Kết bài: Khẳng định tác dụng tham quan..
<span class='text_page_counter'>(320)</span> - Đọc dàn ý chuẩn bị theo nhóm. Nhận xét, bổ sung ghi bảng phụ dàn ý hoàn chỉnh. Quan sát ghi dàn ý vào tập. - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 SGK. HĐ 3: HD HS LUYỆN TẬP: Mục tiu: thực hành vận dụng dưa các yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. H?. Để làm sáng tỏ vấn đề trên, cách Luận điểm sắp xếp chưa hợp lý: e, sắp xếp các luận điểm theo trình tự d, a, b, c. dưới đây có hợp lý không? Vì sao? tỏ. Nên sửa như thế nào? Thảo luận bàn. - Thực hiện theo yêu cầu. - Trình bày.. II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP: 1. Luận điểm sắp xếp chưa hợp lý: e, d, a, b, c. Luận điểm phải được sắp xếp hợp lý chặt chẽ để làm vấn đề được sáng tỏ.. H?. Từ bài tập trên cho biết trong bài Luận điểm phải được sắp xếp hợp văn nghị luận hệ thống luận điểm lý chặt chẽ để làm vấn đề được phải được sắp xếp như thế nào? sáng tỏ. - Hiểu trả lời. - Đọc yêu cầu của mục 2 (a) SGK. 2. H?. Xác định luận điểm chính của đọan văn. Cảm xúc của tác giả thể hiện là gì? Biểu hiện qua từ ngữ, giọng điệu như thế nào trong đọan văn. - Trả lời theo yêu cầu.. Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. - Gọi học sinh đọc yêu cầu (b) SGK. H? Nếu phải trình bày luận điểm: “Những chuyến tham quan, du lịch đem đến cho ta thật nhiều niềm vui” hãy cho biết: - Luận điểm ấy gợi cho em cảm xúc gì? Cảm xúc thể hiện trong đoạn văn (bài văn) phải như thế nào? Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi bảng. H? Đọc thầm đoạn văn SGK. - Theo em đoạn văn nghị luận dưới. - Luận điểm chính câu (1). - Giọng điệu vui tươi phấn chấn, cảm xúc thể hiện ở từ ngữ câu văn biểu cảm. Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, tôi thường thấy, mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ, vui vẻ sảng khoái, hài lòng: Ta hân hoan biết bao, sao ngon lành thế! Ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc biết bao!. - Luận điểm chính câu (1). - Giọng điệu vui tươi phấn chấn, cảm xúc thể hiện ở từ ngữ câu văn biểu cảm. Biết bao hứng thú, thú vị, vui vẻ, tôi thường thấy, mơ màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ, vui vẻ sảng khoái, hài lòng: Ta hân hoan biết bao, sao ngon lành thế! Ta thích thú biết bao, ta ngủ ngon giấc biết bao!. - Cảm xúc vui vẻ, hân hoan, thích thú. - Cảm xúc phải chân thực trong sáng. Cảm xúc vui vẻ, hân hoan, thích thú. Cảm xúc phải chân thực trong sáng..
<span class='text_page_counter'>(321)</span> đây đã thể hiện được hết cảm xúc ấy chưa? - Cần tăng cường yếu tố biểu cảm như thế nào để đoạn văn biểu hiện đúng những cảm xúc chân thật của em? Có nên đưa vào đoạn văn các từ ngữ biểu cảm (biết bao nhiêu, kỳ diệu thay, có ai… lại, làm sao có được) không, và nếu đưa ở chỗ nào cho thích hợp. Thực hiện theo nhóm. - Nhóm 1, 2 treo bảng nhóm. - Nhóm 3, 4 nhận xét. Nhận xét, bổ sung giảng chốt. - Treo bảng phụ đoạn văn hoàn chỉnh học sinh quan sát ghi nhận. - Gọi học sinh đọc bài tập 3 xác định yêu cầu. HĐ 4: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ. - Thực hiện bài tập 3. - Đọc bài đọc thêm SGK. - Ô bài: Chuẩn bị kiểm tra văn học.. 3. Về nhà.. *RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(322)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(323)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….. Ngày sọan: 23/03/2011 Tuần 30 – Tiết 120. KIỂM TRA VĂN I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS hiểu -Nắm vững đặc điểm các thể loại truyện đã học, nắm được nội dung cụ thể của các truyện đã học. -Kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu kết hợp tự luận. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Phân tích đề, viết câu, dựng đọan… - Tạo lập văn bản dung lượng nhỏ 3- Thái độ : Vận dụng những kiến thức đã học vào việc tạo lập văn bản. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: soạn giáo án, đồ dùng dạy học. 2- Học sinh: đọc bài, soạn bài. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HĐ CỦA THẦY * Hoạt động 1: kiểm tra phần chuẩn bị của HS. * Mục tiêu: giúp học có đủ dụng cụ làm bài.. HĐ CỦA TRÒ. GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(324)</span> HS ghi đề - HS làm bài nghiêm túc, định lượng thời gian hợp lí. - Theo dõi và thực hiện. I- Đề bài + đáp án * Họat động 2: Viết đề bài (kèm sau giáo án) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. HS nộp bài theo yêu cầu. - Viết đề vào giấy. - Thực hiện các bước làm bài thi * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. * Mục tiêu: làm đúng theo yêu cầu về nội dung, hình thức, phân bố thời gian hợp lí. GV nhắc nhở các nội qui phòng thi * Hoạt động 3: Thu bài. * Mục tiêu: HS nộp bài đầy đủ - GV thu bài - GV Kiểm tra số lượng. * Dặn dò: Sọan bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu. * Nhận xét RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(325)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(326)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 27/03/2011 Ngy dạy: 04/04/2011 TUẦN 31 - TIẾT121. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được cch sắp xếp trật tự từ trong cu. - Nắm được tc dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(327)</span> - Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ trong một số văn bản đ học. - Pht hiện v sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ. 3. Thái độ: Hình thành ở học sinh ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói, viết cho học sinh phù hợp với yêu cầu phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng tình cảm của bản thân II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV-HS HĐ 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Bài soạn của học sinh - Vào bài: Cách diễn đạt trong giao tiếp hằng ngày cách dùng từ bài. HĐ 2: HD HS HÌNH THNH KIẾN THỨC: Mục tiu: Tìm hiểu chung về sự thay đổi trật tự từ trong câu, nắm được các tác dụng của việc sắp xêp trật tự từ: - Gọi hs đọc VD Treo bảng phụ ghi câu in đậm lên bảng. H? Có thể thay đổi trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? - Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. .. Gõ đầu roi xuống đất Cai Lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ. 2. Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ. 3. Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ. 4. Thét bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ. 5. Bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xá cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất. 6. Bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất. Bằng giọng khàn khàn của một người hút nhiều xái cũ, cai lệ thét. H?. Vì sao tác giả phải chọn trật tự - So sánh với cách sắp xếp khác: từ như trong đoạn trích? nhận xét + Việc lặp lại từ roi ngay đầu câu cách chọn? → có tác dụng liên kết chặt với Thử chọn 1 cách diễn đạt khác và câu trước.. GHI BẢNG. I. NHẬN XÉT CHUNG: VD / 110, 111. 1. Thay đổi trật tự từ.. - So sánh với cách sắp xếp khác: + Việc lặp lại từ roi ngay đầu câu → có tác dụng liên kết chặt.
<span class='text_page_counter'>(328)</span> nhận xét tác dụng của sự thay đổi ấy. Thảo luận bàn. - Trình bày cá nhân. → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt → ghi bảng. H?. Hiệu quả diễn đạt của các cách sắp xếp trật tự từ có giống nhau không? Từ đây em rút ra kinh nghiệm gì trong việc đặt câu? → Nhận xét, bổ sung → chốt ý ghi nhớ 1 SGK. - Yêu cầu: Đọc to ghi nhớ 1 SGK. * Gọi học sinh đọc yêu cầu (1) SGK. H? Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm dưới đây thể hiện điều gì? → Nhận xét, bổ sung → chốt → ghi bảng.. + Việc đặt từ thét ở cuối câu có tác dụng liên kết chặt câu đó với câu sau.. Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 SGK. - Treo bảng phụ ghi 3 câu a, b, c lên bảng. H? So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu. Từ việc phân tích em hãy rút ra nhận xét về tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. - Thảo luận bàn. - Thực hiện.. Đọc. Quan sát bảng phụ.. với câu trước. + Việc đặt từ thét ở cuối câu có tác dụng liên kết chặt câu đó với câu sau.. → Cách viết nhằm mục đích nhấn → Cách viết nhằm mục đích mạnh thái độ hung hãn của tên cai nhấn mạnh thái độ hung hãn lệ. của tên cai lệ.. Đọc to ghi nhớ 1 Tổng kết về hiệu Quả diễn đạt trật tự từ. a. → Diễn tả thứ tự trước sau của các hoạt động. b. → thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật và hoạt động kềm theo.. Trật tự từ l cch sắp xếp từ ngữ trong một cu. * Ghi nhớ SGK. II. MỘT SỐ TÁC DỤNG CỦA SỰ SẮP XẾP TRẬT TỰ TỪ: 1/ a. → Diễn tả thứ tự trước sau của các hoạt động. b. → thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật và hoạt động kềm theo. 2.. → Cách (a) có hiệu quả diễn đạt → Cách (a) có hiệu quả diễn đạt cao hơn vì có nhịp diệu đảm bảo cao hơn vì có nhịp diệu đảm sự hài hòa về nhữ âm. bảo sự hài hòa về ngữ âm.. → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt → ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. Đọc to ghi nhớ.. -Ghi nhớ 2: SGK.
<span class='text_page_counter'>(329)</span> HĐ 4: HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP. * Mục tiu: củng cố khắc sâu lí thuyết.. III. LUYỆN TẬP: a. → Cụm từ in đậm → kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử. b. Cụm từ “Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi!” đặt dưới hô ngữ “Tổ quốc ta ơi!” Nhấn mạnh vẻ đẹp non sông mới được giải phóng. - Cụm từ “hò ô tiếng hát”→ đảo hô ô để bắt đầu vần sông Lô, bắt vần câu trước vần chân (ngạt-hát) Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm. c. Lặp lại “mật thám, đội con gái” liên kết chặt chẽ câu đó với câu đứng dưới./.. HĐ 5: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ - Học thuộc ghi nhớ. - Sọan: “Chuẩn bị trả bài viết số 6”. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(330)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(331)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan:28/03/2011. TUẦN 31 - TIẾT 122:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận chứng minh và giải thích ,về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặt biệt là về luận điểm và cách trình bày luận điểm 2.Kĩ năng: Rèn các kĩ năng: Có thể đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ làm văn của bản thân mình so với yêu cầu của đề bài và so với bạn trong lớp học, nhờ đó, có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài văn sau. 3. Thái độ: Thể hiện tốt tiết trả bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: bài chấm, đáp án. - Học sinh: xem bài làm, rút kinh nghiệm. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV HĐ 1:Gọi học sinh đọc lại bài, nhận diện lại đề bài. - Viết đề lên bảng. - Nhắc lại yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh nêu dàn ý.. ND KIẾN THỨC Đề: Qua bài “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn và “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn. Em có suy nghĩ gì về vai trò lãnh đạo anh minh của họ đối với vận mệnh của đất nước. - Mở bài (1đ) + Nêu tác giả, tác phẩm dẫn vào yêu cầu đề bài..
<span class='text_page_counter'>(332)</span> - Thân bài: (8đ) . vai trò của Lí Công Uẩn trong công cuộc xây dựng và chấn hưng đất nước. . Hoàn cảnh ra đời bài chiếu. . Giải thích ý nghĩa thực tiễn của bài chiếu, vai trò của nhà vua trong việc quyết định dời đô. . Chứng minh sự sáng suốt của vị vua Lí Công Uẩn đối với vận mệnh đất nước. . Vai trò của Trần Quốc tuấn đối với vận mệnh đất nước. . Hòan cảnh ra đời bài hịch, mục đích, nội dung của bài. . Giải thích ý nghĩa lịch sử của “Hịch tướng sĩ” . Chứng minh lòng nhiệt quyết của vị chủ tướng đối với vận mệnh đất nước. - Kết bài: (1đ) . Khẳng định vai trò của họ đối với đất nước. . Lòng biết ơn tự hào. . Thấy rõ trách nhiệm bản thân. HĐ 2: Phát bài cho học sinh, nhận xét ưu khuyết điểm. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài của mình. - Lưu ý tuyên dương những bài viết tốt đúng phương pháp đầy đủ nội dung. Gọi học sinh đọc 1-2 bài điểm 8-9. → Nhận xét chung trước lớp. - Nêu những lỗi chung về phương pháp và nội dung 1 số bài viết dưới 5 điểm. . Chưa nắm được nội dung và phương pháp làm bài. . Diễn đạt thiếu chặt chẽ,chưa tập trung vào yêu cầu đề bài. . Chữ viết ẩu,không chấm, phẩy, sai chính tả. . Gọi 1-2 học sinh đọc bài viết của mình. → Nhận xét chung. HĐ 3: Hướng dẫn công việc về nhà: - Xem lại bài viết tự rút kinh nghiệm - Soạn: “Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận” Thống kê điểm ( Tập làm văn) Điểm Giỏi Khá Trung bình Lớp 7 13 14 8/5. Yếu. Kém. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(333)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(334)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 29/03/2011. TUẦN 31- TIẾT 123. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận, thấy được tự sự v miu tả l những yếu tố rất cần thiết trong bi văn nghị luận..
<span class='text_page_counter'>(335)</span> - Nắm được cách thức cơ bản khi đưa các yếu tố tự sự v miu tả vo bi văn nghị luận. 2. Kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(336)</span> Vận dụng cc yếu tố tự sự v miu tả vo đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ: Thấy rõ vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG GV-HS HĐ 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới - Kiểm tra bài soạn của học sinh, việc thực hiện bài tập ở nhà. - Vào bài: Nghệ thuật nói, viết để thuyết phục người khác bài. HĐ 2: HD HS HÌNH THNH KIẾN THỨC: Mục tiu: hiểu được vai trò của tự sự và miêu tả trong văn bản nghị luận. Cách phân biệt vb nghị luận và VB tự sự – miêu tả. Hướng dẫn tìm hiểu các đoạn trích SGK, mục 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (1) SGK. Đọc đoạn văn SGK. - Trả lời theo yêu cầu. H?. Vì sao đọan trích (a) có yếu tố tự sự nhưng không phải là văn bản tự sự, còn đọan trích (b) có yếu tố miêu tả nhưng không phải là văn bản miêu tả?. Nhận xét, bổ sung giảng. H?. Giả sử cắt bỏ tất cả những câu văn, từ ngữ, hình ảnh tự sự và biểu cảm ấy, liệu có ảnh hưởng gì đến mạch lập luận và luận điểm của tác giả? - Suy nghĩ trả lời.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. I. YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN: VD: SGK / 113-115. Hai đọan văn trên có nhiều yếu tố tự sự và miêu tả nhưng không thể gọi là văn tự sự hay miêu tả. Vì các đọan tự sự và miêu tả chỉ sử dụng nhằm mục đích làm sáng tỏ luận điểm tố cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp đối với người dân thuộc địa.. - Yếu tố tự sự: - Yếu tố miêu tả: Mục đích làm sáng tỏ luận điểm tố cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp đối với người dân thuộc địa.. Nếu tước bỏ những câu, đọan tự Đoạn văn thêm sinh động, sự, miêu tả đi thì cả hai đọan văn hấp dẫn. nghị luận trở nên khô khan, mất hẳn vẻ sinh động, thuyết phục và hấp dẫn.. → Nhận xét, bổ sung → giảng chốt. H?. Từ việc tìm hiểu trên, em có nhan Tự sự và miêu tả trong văn nghị xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự luận làm rỏ mục đích người viết và miêu tả trong văn nghị luận? cần đạt tới. - Rút ra kết luận.. Muốn xác định rõ văn bản tự sự miêu tả hay nghị luận cần làm rõ mục đích tạo lập của các văn bản..
<span class='text_page_counter'>(337)</span> Nhận xét, bổ sung giảng chốt ghi Ghi tập. bảng. - Yêu cầu học sinh đọc mục (1) ghi nhớ SGK. Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn (2) SGK. H?. Tìm những yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản trên và cho biết tác dụng của chúng. Dựa vào SGK tìm yếu tố tự sự và miêu tả. Nhận xét, bổ sung giảng chốt. (Treo bảng phụ 2 yếu tố tự sự và miêu tả của 2 truyện ). Tự sự và miêu tả trong văn nghị luận làm r mục đích người viết cần đạt tới. 2/ sgk. Bảng phụ. Yếu tố tự sự và miêu tả trong truyện Chàng trăng. . Kể truyện thụ thai, mẹ bỏ lên rừng. Chàng không nói, không cười, cưỡi ngựa đá đi giết bạo chúa rối biến vào mặt trăng, đêm đêm soi dòng thác bạc Pông – gơ – nhi. Yếu tố tự sự và miêu tả trong truyện nàng Han. Nàng Han liên kết với người kinh, thêu cờ lệnh bằng chăn dệt chỉ ngũ sắc, đánh giặc ngoại sâm. Thắng trận, nàng hóa thành tiên bay lên trời trên dãy núi Pu-keo vẫn cò những vũng ao chi chít – những vết chân voi của nàng Han và người kinh.. Nêu tác dụng.. - Yếu tố tự sự và miêu tả. Làm rõ sự gần gũi, giống nhau giũa 2 truyện cổ miền núi với truyện Thánh Gióng miền xuôi.. H?. Vì sao tác giả không kể lại đầy đủ và cặn kẽ tòan bộ 2 truyện chàng Trăng và nàng Han, mà chỉ kể một số hình ảnh và kể kỹ một số chi tiết trong những chuyện ấy? Nhận xét, bổ sung giảng. H?. Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết khi đưa các yế tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, cần chú ý những gì? Trả lời rút ra kết luận. - Nghe hiểu. → Nhận xét, bổ sung chốt vào ý (2) ghi nhớ. - Yêu cầu học sinh đọc to ghi nhớ. Tác giả không kể tả tất cả mà chỉ nhằm một số chi tiết hình ảnh thể hiện sự giống nhau của các truyện sáng tỏ luận điểm.. - Yếu tố tự sự và miêu tả. Làm rõ sự gần gũi, giống nhau giũa 2 truyện cổ miền núi với truyện Thánh Gióng miền xuôi.. - Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn Yếu tố tự sự và miêu tả trong nghị luận mục đích để làm sang tỏ văn nghị luận mục đích để làm luận điểm. sáng tỏ luận điểm.. Đọc to ghi nhớ. * Ghi nhớ: SGK.
<span class='text_page_counter'>(338)</span> HĐ 3: HD HS LUYỆN TẬP: Mục tiu: Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố khắc sâu lí thuyết. - Hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện các bài tập SGK. Nhận xét, bổ sung chốt ghi bảng. - Đọc bài tập 1, xác định yêu cầu. - Thực hiện.. II. LUYỆN TẬP: 1. Tìm các yếu tố tự sự và miêu tả, nêu tác dụng: * Tự sự: * Đêm trung thu. * Đêm trước. rằm… giam giữ. - Mười mấy ngày qua… nhà giam. - Phải ra đi với đêm… làn thơ. - Miêu tả. - Trời xứ Bắc… tròn sáng. Đêm nay trăng sáng quá chừng, trong suốt, bao la, huyền ảo, vỗ về. Ngay bên cửa sổ lồng vào bóng cây. - Đêm nay trăng đẹp … thốt lên. - Nó ăm ắp tình tứ… bộc lộ. Tác dụng: -Tự sự người đọc hình dung rõ hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng của nhà thơ. - Miêu tả cảm nhận đêm trăng đẹp, cảm xúc của người thi sĩ.. Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 2 về nhà. HĐ 4: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC 2. Về nhà: VỀ NHÀ. - Thực hiện BT2 Học thuộc ghi nhớ. Sọan “Ông Guốc Đanh mặc lễ phục” RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(339)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 29/03/2011 TUẦN 31-32 TIẾT124-125:. ÔNG GIUỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC Trích: ( Trưởng giả học làm sang ) Mô-Li-e I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Thấy được tài năng của Mô – li –e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động hấp dẫn. - Hiểu được tiếng cười chế giễu thói “ trưởng giả học làm sang” - Thấy được tài năng của nhà văn trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động. 2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng - Đọc phân vai kịch bản văn học. - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch. 3. Thái độ: Phê phán thói học làm sang. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III.KIỂM TRA: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài soạn của học sinh. IV. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: HOẠT ĐỘNG GV-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG HĐ 1:KHỞI ĐỘNG. *Mục tiêu: kiểm bài cũ dẫn dắt vào bài mới. *Bài cũ: 1/ Nêu vài nét về tác giả Ru-Xô 2/ Nêu 3 luận điểm chính trong đoạn trích. Qua đoạn trích em hiểu Ru-Xô là người như thế nào? * Bài mới: Từ VH thế giới thế kỷ 17 Tác giả vào bài. HĐ 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC, HIỂU CHÚ THÍCH. *Mục tiêu : HS hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm, giải thích từ khó sgk. H?. Em hãy nêu vài nét về tác giả -Mô-Li-e là nhà soạn hài kịch nổi Mô-Li-e? tiếng của chủ nghĩa cổ điển nước Pháp. Nét độc đáo của Môlie là luôn phát hiện ra những khía cạnh bi đát của xã hội Pháp thời vua Lu-I XIV và thể hiện chúng dưới hình thức hài. ND KIẾN THỨC. I. ĐỌC HIỂU CHÚ THÍCH: 1/ Tác giả: Mô-Li-e là nhà soạn kịch nổi tiếng của nước Pháp..
<span class='text_page_counter'>(340)</span> kịch. Nhận xét, bổ sung giảng chốt, ghi bảng. H? Dựa vào chú thích nêu vài nét - Vở hài kịch trích trong: Trưởng giả 2/ Tác phẩm: SGK về vở hài kịch “Ông Giuốc Đanh học làm sang ( 1673). mặc lễ phục”. - Nêu vài nét chính về vở kịch. Nhận xét, bổ sung giảng chốt. Yêu cầu hs đọc phân vai vở kịch: Chú ý giọng đọc phù hợp với vai của các nhân vật. Nhận xét. Gọi hs đọc từ khó SGK. HĐ 3: HƯỚNG DẪN ĐỌC HIỂU VĂN BẢN. *Mục tiêu: Giúp hs hiểu rõ nội dung của đoạn trích Gọi hs nêu bố cục đoạn trích. Bố cục: 2 cảnh: a/ Ông Giuốc Đanh và bác phó may. b/ Ông Giuốc Đanh và tay thợ phụ. Nhận xét, bổ sung.. 3/ Từ khó SGK. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:. 1/ Ông Giuốc Đanh và bác phó may H?. Cho biết cuộc đối thoại giữa Cuộc đối thoại xoay quanh sự việc: ông Giốc đanh và Bác phó may Đôi bít tất chật, bộ lễ phục may hoa xoay quanh sự việc gì? ngược và việc gạn vải của Bác phó Trả lời. may. Nhận xét, bổ sung. H?. Ông Giuốc-Đanh phát hiện ra điều gì trên bộ lễ phục mới may? Sự phát hiện này chứng tỏ điều gì trong nhận thức của ông? Nhưng tại sao ông lại thay đổi ý kiến? Qua đây chứng tỏ điều gì về tư cách cuả ông? - Hội ý trình bày Nhận xét. H? Theo em, kịch tính gây cười ở đoạn này là ở chỗ nào? - Thảo luận phát biểu cá nhân Chốt ý. H?. Khi ông Giuốc Đanh phát hiện Bác phó may ăn bớt vải thì Bác phó may đối phó bằng cách nào? Cách đối phó này có tác dụng gì? Từ đó em hiểu gì về nhân vật Bác phó may? Trình bày nhận xét.. Ông Giuốc-Đanh + Phát hiện hoa may ngược là người chưa mất tỉnh táo. + Thay đổi ý kiến là người thích danh giá, sang trọng.. Ông Giuốc-Đanh + Phát hiện hoa may ngược là người chưa mất tỉnh táo. + Thay đổi ý kiến là người thích danh giá, sang trọng.. -Kịch tính gây cười: Ông Giuốc Kịch tính gây cười: Ông Giuốc Đanh từ chỗ, khe khắt, chủ động trở Đanh từ chỗ khe khắt, chủ động thành bị động trước Bác phó may. trở thành bị động trước Bác phó may. Bác phó may ngượng nghịu chống chế và nhanh chóng đánh trống lảng sang chuyện thử áo Làm cho chuyện kịch phát triển sang sự việc mới tình tiết mới gây cười. Bác phó may Là người ranh mãnh, biết đánh.
<span class='text_page_counter'>(341)</span> trúng tâm lý học làm sang của ông Giuốc Đanh. Gv giảng. Hs nghe. Bác phó may ngượng nghịu chống chế và nhanh chóng đánh trống lảng sang chuyện thử áo Làm cho chuyện kịch phát triển sang sự việc mới tình tiết mới gây cười. H? Qua đoạn vừa phân tích, em có Kịch tính gây cười. nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn Ong Giuốc Đanh là kẻ ngu dốt thích này cũng như tính cách của ông học làm sang. Đến mức vớ vẩn. Giuốc Đanh? - Tổng hợp kiến thức trả lời. TIẾT 2 Chuyển ý Gọi hs đọc đoạn còn lại. H?. Tay thợ phụ gọi ông Giuốc Đanh là gì? Hắn thay đổi cách gọi mấy lần? - Nhìn theo SGK trả lời. Nhận xét. H? Có phải những tay thợ phụ thật lòng kính trong ông Giuốc Đanh? Thực sự cách xưng hô ấy có mục đích gì? Từ đó em có nhận xét gì về những thợ phụ. Trình bày cảm nhận. H? Phân tích câu nói của ông Giuốc Đanh “Lại đức ông nữa Hà hà! hà hà!... Đấy nhé” Em có nhận xét gì về tính cách của ông Giuốc Đanh thể hiện ở câu nói này cũng như nghệ thuật thể hiện? Thảo luận trình bày. Nhận xét, chốt ghi bảng Chuyển ý H? Vì sao ông Giuốc Đanh là một nhân vật hài kịch? Chúng ta cười ông ta vì những điểm nào? Hội ý bàn trả lời cá nhân. H?. Nêu nhận xét của em về tính cách học làm “sang” của ông Giuốc Đanh trong vở kịch. Hs giỏi trình bày Chốt ghi bảng. Bác phó may Là người ranh mãnh, biết đánh trúng tâm lý học làm sang của ông Giuốc Đanh. Kịch tính gây cười. Ông Giuốc Đanh là kẻ ngu dốt thích học làm sang. Đến mức vớ vẩn.. 2/ Ông Giuốc Đanh và tay thợ phụ. - Ong lớn, cụ lớn, dức ông. -. Thay đổi 3 lần.. -Thợ phụ xưng hô nịnh hót mục đích moi tiền. - Là những kẻ ranh mãnh dùng mánh khoé nịnh hót để moi tiền, điểm trúng huyệt thói học làm sang của ông Giuốc Đanh.. - Thợ phụ xưng hô nịnh hót mục đích moi tiền. Là những kẻ ranh mãnh dùng mánh khoé nịnh hót để moi tiền, điểm trúng huyệt thói học làm sang của ông Giuốc Đanh. -Ông Giuốc Đanh lâng lâng sung sướng liên tục thưởng tiền cho các tên thợ phụ.. - Ông Giuốc Đanh lâng lâng sung sướng liên tục thưởng tikền cho các tên thợ phụ. - Câu nói làm tăng tính hài cho nhân vật kịch.. - Câu nói làm tăng tính hài cho nhân vật kịch. Tính cách thích học làm sang rất mãnh liệt. Ong Giuốc Đanh sẵn sàng cho hết cả tiền để được làm “sang”. - Ngu dốt ngu ngơ bị kẻ khác lợi dụng vì thói học làm sang. Cảnh bị lột qukần áo ra mặcbộ lễ phục lố lăng theo điệu nhạc. Cách học đòi làm quí tộc, làm sang 1 cách kệt cỡm, lố bịch trở thành trò đùa, dễ bị lợi dung kiếm tiền. 3/ Nhân vật hài kịch bất hủ. - Ngu dốt ngu ngơ bị kẻ khác lợi dụng vì thói học làm sang. Cảnh bị lột quần áo ra mặc bộ lễ phục lố lăng theo điệu nhạc. Cách học đòi làm quí tộc, làm sang 1 cách kệt cỡm, lố bịch trở thành trò đùa, dễ bị lợi dung kiếm tiền.
<span class='text_page_counter'>(342)</span> HĐ 4: HƯƠNG DẪN TỔNG KẾT. *Mục tiêu : Giúp HS củng cố nghệ thuật và nội dung của đoạn kịch vừa học, khắc sâu hơn kiến thức. H?. Qua vở kịch em hiểu gì về nghệ thuật và tính cách của nhân vật Giuốc Đanh?. III. TỔNG KẾT: - NT: Lớp hài kịch xây dựng hết sức sinh động, khắc hoạ tính cách nhân vật tài tình. -ND: Phê phán tính cách lố lăng của tay trưởng giả học làm sang, gây nên tiếng cười thoải mái cho khán giả.. Nhận xét, chốt ý vào ghi nhớ. HĐ 5: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ. - Đọc và phân tích lại đoạn kịch. Soạn bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu (Luyện tập) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(343)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(344)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 04/04/2011 TUẦN 32 - TIẾT 126. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Phân tích được tác dụng của một số cách sắp xếp trật tự từ. - Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ. 2. Kĩ năng: rèn các kĩ năng - Phân tích được hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản - Lựa chọn trật tự từ hộp lí trong nói và viết, phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ hay, khéo trong cách nói năng ứng xử hằng ngày. II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. IV.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:.
<span class='text_page_counter'>(345)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS HĐ 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài : - Thế nào là lựa chọn trật tự từ trong câu ? - Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ trong câu ? *Bài mới: Từ hiệu quả của việc sử dụng trật tự từ trong câu vào bài HĐ 2: LUYỆN TẬP Giúp hs: trả lời câu hỏi và bài tập trong SGK. Biết và thực hành đúng. * HS lần lượt giải các bài tập theo thứ tự trong SGK. HS giỏi có thể giải hết tại lớp, các HS khác sẽ làm thêm ở nhà khi có điều kiện Gv: Lần lượt cho hs đọc bài tập, xác định yêu cầu, thực hiện theo lệnh. GV nhận xét – chốt – ghi bảng.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. Theo nội dung ghi bảng.. - Bài tập 1: a) Trật tự từ trong câu thể hiện diễn biến của các khâu trong công tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp khâu kia: đầu tiên là phải giải thích cho quần chúng hiểu -> tuyên truyền cho quần chúng hưởng ứng -> tổ chức cho quần chúng làm -> lãnh đạo để làm cho đúng kết quả b) Các hoạt động được sắp xếp theo thứ bậc: việc chính diễn ra hàng ngày của bà mẹ là đi bán bóng đèn; còn việc bán vàng hương chỉ là việc làm thêm trong những phiên chợ chính - Bài tập 2: Các từ được nhắc lại và đặt ở đầu câu sau có tác dụng đảm bảo sự liên kết của câu với các câu khác trong văn bản - Bài tập 3: a) Cách sắp xếp trật tự bằng cách đảo trật tự thông thường nhằm mục đích tạo điểm nhấn, nhấn mạnh điều người viết (nói) muốn diễn tả. Ở đây Bà huyện Thanh Quan nhấn mạnh hơn, làm rõ hơn hình ảnh tiêu điều, vắng vẻ của cảnh Đèo Ngang lúc chiều tà b) Câu thơ đảo trật tự từ nhằm nhấn mạnh vẻ đẹp của anh bộ đội với.
<span class='text_page_counter'>(346)</span> Các từ xanh, nhã nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm là những tính từ chỉ những phẩm chất của cây tre Việt Nam, không theo thứ bậc hay thứ tự trước sau, vì thế có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ. Nhưng cách sắp xếp của nhà văn Thép Mới là hợp lý nhất vì nó đúc kết được những phẩm chất đáng qúy của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn.. - Giúp cho tinh thần sảng khoái, thư giãn, tiêu hao năng lượng, gân cốt săn chắc, có sức khoẻ để lao động và học tập tốt hơn … Tùy thuộc vào từng HS quan niệm lợi ích nào là quan trọng nhất nhì thì có thể xếp lên trước, các lợi ích khác xếp theo thứ tự ít quan trọng hơn. bóng dài đổ trên đỉnh dốc cheo leo, tư thế hiên ngang đi tới, lá ngụy trang reo vui trong gió - Bài tập 4: Trong câu (b) từ trịnh trọng được đảo lên trên nhằm nhấn mạnh vẻ làm bộ làm tịch của nhân vật Bọ Ngựa. Đối chiếu với văn cảnh câu (b) là câu thích hợp để đưa vào chỗ trống. - Bài tập 5: Các từ xanh, nhã nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm là những tính từ chỉ những phẩm chất của cây tre Việt Nam, - Bài tập 6: a) Khi đề cập đến lợi ích của việc đi bộ đội đối với sức khoẻ, có thể liệt kê các tác dụng của việc đi bộ đội đối với sức khoẻ như:. b) Có thể làm đề bài này tượng tự như ở phần (a).. HĐ 3: CÔNG VIỆC Ở NHÀ: - Về nhà làm bài tập 6 tr124. - Soạn: luyện đưa… nghị luận tr 124. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(347)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 07/ 04/2011 TUẦN: 32 - TIẾT 127. TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp HS.
<span class='text_page_counter'>(348)</span> - Củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. - Tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năng - Viết văn nghị luận - Xác định và lâp hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận - Chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đọan văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, sgv, sgk, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. II.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: B/- Tiến trình các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY-HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG * HĐ 1: khởi động 1/- Kiểm tra bài cũ - Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận ? - Ta cần chú ý gì khi đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận ? 2 /- Bài mới : - Trong các bài văn nghị luận cần đưa yếu tố miêu tả và tự sự. Vậy các yếu tố này giúp cho sự nghị luận như thế nào Bài luyện tập hôm nay giúp cho chúng ta hiểu rõ điều đó. *HĐ 2: - CHUẨN BỊ *Mục tiêu: HS chuẩn bị kiến thức * HS Chuẩn bị bài dựa vào 3 yêu cầu của SGK * GV nêu đề bài trong SGK * 1 HS đọc lại đề bài * 1 HS tìm hiểu đề bài. * Em sẽ làm thế nào, nếu gặp phải một đề bài như vậy ? * Hoạt động 3: Mục tiêu: HS thực hiện được bài luyện tập Câu 1: Chọn luận điểm nào có nội dung phù hợp với yêu cầu đề bài ? * GV gọi 1 HS đọc lại các luận điểm.. Câu 2 : HS sắp xếp các luận điểm của bài thành bố cục rành mạch, hợp lí, chặt chẽ.. GHI BẢNG. II/- LUYỆN TẬP TRÊN LỚP : ĐỀ : “Một số bạn em đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống văn hóa của dân tộc và hoàn cảnh của gia đình, em hãy viết bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn”. 1/- Các luận điểm a–b–c–d–đ–e–g– - Các luận điểm kết bài. a – b – c – d – đ – e – g – kết 2/- Sắp xếp các luận điểm bài. a – c – đ – b – KB *Sắp xếp các luận điểm a – c – đ – b – KB 3/- Đưa yếu tố tự sự và.
<span class='text_page_counter'>(349)</span> * Gọi 1 HS lên chọn luận điểm và sắp xếp các luận điểm trên. Sau đó, 1 HS nhận xét, đánh giá. * GV chốt lại. * Tập cho HS đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn văn nghị luận. * GV cho HS kết hợp yếu tố miêu tả với nghị luận khi trình bày luận điểm a * Yêu cầu HS thực hiện bài tập này vào giấy. Sau đó chỉ định HS đọc lại bài viết và nhận xét. * Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn a * HS trả lời các câu hỏi sau : - Đoạn văn trên trình bày luận điểm nào ? - Những yếu tố miêu tả nào được đưa vào đoạn văn ? - Theo em, có yếu tố nào không phù hợp với luận điểm ? - Những yếu tố miêu tả ấy có giúp sự nghị luận rõ ràng, sinh động hơn không? * Học sinh đọc đoạn văn b - Đoạn văn trên trình bày luận điểm nào ? - Những yếu tố tự sự nào đưa vào đoạn văn ? * Hoạt động 4 : Luyện tập viết đọan Mục tiêu: Giáo viên đưa ra 2 luận điểm đ & b và yêu cầu HS viết thành bài văn. - Cho HS viết và gọi một vài em trình bày trước lớp đoạn văn đã viết. HS khác nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm. * Hoạt động 4: Mục tiêu: Tổng kết tiết luyện tập, củng cố lí thuyết. *Hướng dẫn về nhà: * Làm bài tập. *Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. miêu tả vào một đoạn văn nghị luận : Luận điểm : a Các yếu tố miêu tả : a/ Luận điểm : a Một chiếc áo phông lòe loẹt. Các yếu tố miêu tả : Chiếc quần bò xé gấu và thủng gối. Chiếc áo đen ngắn ngủn bó chặt lấy thân mình. Chiếc quần trắng ống rộng lùng thùng. - lại có bạn quên cả việc học tập, suốt ngày dán mắt vào màn hình máy vi tính để đắm đuối vào các trò chơi điện tử. -các yếu tố miêu tả giúp cho sự nghị luận rõ ràng, cụ thể, sinh động. b/ Luận điểm : c/ Yếu tố tự sự : * Kể lại lớp kịch ông Giuôc-đanh mặc lễ phục.. 4/- Tập đưa yếu tố miêu tả và tự sự vào đoạn văn nghị luận Luận điểm : đ và b. III- LUYỆN TẬP Ở NHÀ : Viết tất cả các luận điểm của đề bài trên thành một bài văn hoàn chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(350)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 06/04/2011 TUẦN :32 – TIẾT- 128. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Hiểu biết thêm về chủ đề củacác văn bản nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương - Biết cách tìm hiểu và có hướng giải quyết vấn đề của cuộc sống ở đụia phương. - Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bàn thân và của địa phương. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năn - Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin 3/ Thái độ: Học sinh biết bày tỏ thái độ, cảm nghĩ của mình trước một số vấn đề của cuộc sống bằng một văn bản ngắn. II/ CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Chuẩn bị kiến thức hiểu biết về địa phương, tư liệu tham khảo. - Học sinh: Chuẩn bị theo nội dung của giáo viên. III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(351)</span> * Hoạt động 1: Mục tiêu: Khởi động. - Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh. - Vào bài mới: nêu tác dụng của tiết học hôm nay vào bài. * Hoạt động 2 Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo các phần sgk. I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ. 1. VBND là gì? 2. Đại diện tổ (nhóm) đánh giá tình hình bài viết của tổ (nhóm). 3. Đọc bài hay đã được tổ (nhóm) chọn lựa: Tổ 1: Tệ nạn cờ bạc. Tổ 2: Tiêm chích ma tuý. Tổ 3: Văn hoá phẩm không lành mạnh. II/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP. Tổ 4: HIV – AIDS (Đây có thể là phần gợi ý giao việc cho HS từ trước) Thực hiện theo nội dung trình bày của các nhóm. 4. Trao đổi ý kiến giữa các tổ (nhóm) về từng bài. - Tệ nạn cờ bạc ở địa phương. + Về nội dung bài viết - Tiêm chích ma tuý. + Về cách trình bày của bạn - Văn hoá phẩm không làng mạnh. 5. GV nhận xét: + Ưu điểm từng bài. + Khuyết điềm từng bài. * Củng cố – Dặn dò: - Những bài viết của bạn giúp em nhận thức được điều gì trong cuộc sống? - Xem lại các bài viết hay để chuẩn bị cho bài viết số 7. - Đọc trước bài: “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)”. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(352)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 09/04/2011 TUẦN :33 - TIẾT :129. CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (LỖI LÔGIC) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Thấy được hiệu quả của việc diễn đạt hợp lôgic - Nhận diện và sữa chữa một số loại lỗi sai trong diễn đạt có liên quan đến lôgic, 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng Phát hiện và sửa được các lỗi diễn đạt liên quan đến logic 3/ Thái độ: Hiểu đúng về lỗi diễn đạt. II/ CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, tư liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh: Soạn bài, sgk. III.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY: Hoạt động của thầy-trò Định hướng nội dung * Hoạt động 1: Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới * bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà. *Bài mới: Từ hiểu quả của việc diễn đạt có lôgic vào bài. * Hoạt động 2: Thực hiện chữa lỗi diễn đạt Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh nhận ra chỗ sai và cách sửa .Gv: treo bảng phụ các câu hỏi sgk. H: Đọc 9 câu ở mục 1 trang 127 và 128?. Nội dung kiến thức. CHỮA LẠI CÂU ĐÚNG A: Chúng em đã… quần áo,.
<span class='text_page_counter'>(353)</span> H: Ở câu a, “quần áo, giày dép” và “đồ dùng học tập” có phải cùng một loại với nhau không? H: Diễn đạt như thế đúng hay sai? Vì sao? H: Nêu cách sửa của em đối với câu này? (GV tham khảo cách giải thích của SGV - không. Ngữ Văn 8 – tập 2 trang 161, 162.) Ghi bảng. H: Ở câu b, người viết đã sử dụng cách - sai: A, B phải cùng loại, B viet theo kiểu kết hợp nào? mới bao hàm được A. - Chúng em đã giúp các bạn H: Chỉ ra ý chung và riêng ấy, cho biết học sinh những vùng bị bão diễn đạt như thế đã hợp lôgic chưa? lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập. H: Em sẽ sửa như thế nào? (GV tham khảo cách giải thích và sửa ở SGV trang 162.) - chốt ghi. H: Đọc câu c, “Lão Hạc, Bước đường cùng, Ngô Tất Tố” có phải cùng 1 trường từ vựng chỉ tên các tác phẩm không? H: Câu này sai chỗ nào? Nêu cách sửa? (GV tham khảo SGV trang162). Gọi học sinh đọc câu c. H: Đây là một dạng câu hỏi mang ý lựu chọn, hỏi như thế đúng hay sai? Chỉ ra?. giày dép và đồ dùng học tập. A: quần áo, giày dép. B: đồ dùng học tập. * A, B phải cùng loại, B mới bao hàm được A.. B : C1: Trong thanh niên -A nói chung, B nói riêng. nói chung và sinh viên nói riêng … A: thanh niên nói chung. C2: Trong thể thao noi chung B: bóng đá nói riêng. và trong bóng đá nói riêng, ->A,B phải cùng loại, A mới … bao hàm A. A: thanh niên nói chung. -Trong thể thao noi chung B: bóng đá nói riêng. và trong bóng đá nói riêng, * A,B phải cùng loại, A mới … bao hàm A. -A: Lão Hạc, Bước đường cùng; tên tác phẩm. C: C1: Lão Hạc, Bước B: Ngô tất tố; tên tác giả. đường cùng, Tắt đèn… - A,B : phải cùng trường từ C2: Nam Cao, Nguyễn Công vựng. Hoan, Ngô Tất Tố… - Nam Cao, Nguyễn Công A: Lão Hạc, Bước đường Hoan, Ngô Tất Tố… cùng; tên tác phẩm. - sai vì: a(trí thức) bao hàm B: Ngô tất tố; tên tác giả. b(bác sĩ)-> Dạng câu hỏi lựa A,B : phải cùng trường từ chọn, A,B phải bình đẳng vựng. với nhau. - Sửa: Bạn muốn trở thành D : C1: Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác một người trí thức hay một sĩ. thuỷ thủ? A: Trí thức. B: Bác sĩ. * Dạng câu hỏi lựa chọn, A,B phải bình đẳng với nhau.. H: Hãy sửa lại? (GV tham khảo SGV trang 163) Gọi học câu e. Câu e cách hỏi tương tự câu d, GV tham khảo cách sửa trong SGK trang 163. Câu g, GV tham khảo SGV trang 163. Gọi hs đọc các câu còn lại. Yêu cầu thực hiện theo nhóm. H: Câu h có mấy vấn đề, từ “nên” thường dùng để làm gì? Câu này có mối quan hệ đó không? Sửa như thế nào? H: Câu i có mấy vế, việc sử dụng quan hệ từ “nếu…thì” làm cho lời văn diễn đạt như thế nào? H: Cụm từ “có được” diễn tả ý gi? Em thay thế bằng cụm từ nào? Vì sao? ->thay “nên” bằng “và”, bỏ (GV tham khảo SGV trang 164) từ “chị” ở đầu vế 2 tránh lặp từ. E: Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về.
<span class='text_page_counter'>(354)</span> nội dung. G: Trên sân ga…. Một người -Ý nghĩa trong câu phải có thì cao gầy còn một người thì mối quan hệ nhân quả. lùn mập. * Hoạt động 3: Mục tiêu: Hướng dẫn học * Cách sửa như câu c. sinh chũa lỗi diễn đạt trong bài tập làm văn H: Chị Dậu rất cần cù, chịu của mình. khó và rất mực yêu thương Nhận xét hoạt động của học sinh. chồng con. * Ý nghĩa trong câu phải có mối quan hệ nhân quả. I: Nếu không phát huy những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay khó mà hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của mình. * Dùng từ phải đúng ý nghĩa của câu. K: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức hoẻ, vừa tốn kém tiền bạc. * Khi dùng cặp từ (vừa… vừa) quan hệ ý nghĩa giữa hai vế phải bình đẳng.. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại kiến thức bài đã học. - Chuẩn bị cho bài viết số 7. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(355)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 11/04/2011 TUẦN 33 - TIẾT: 130-131. BÀI VIẾT SỐ 7.
<span class='text_page_counter'>(356)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh vận dụng kỹ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hay giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học. 2/ Kĩ năng: Qua bài làm, học sinh tự đánh giá chính xác hơn về trình độ bản thân để có hướng sữa chữa và phát huy. 3/ Thái độ: Thể hiện tốt tiết làm bài. II/ CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án. - Học sinh: Chuẩn bị tham khảo các đề sgk. III.TIẾN TRÌNHTỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG GV – HS ND CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Viết đề kiểm tra. Đề: Chứng minh rằng văn học luôn ca ngợi những ai biết Yêu cầu học sinh đọc đề bài, xác định “thương người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán yêu cầu đề bài. những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp hoạn nạn. -Yêu cầu: chứng minh văn học là tình thương và phê phán những kẻ thơ ơ đối với những người gặp nạn. - Thể loại: Văn chứng minh. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu tác dụng của văn chương- dẫn vào yêu cầu đề * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. bài. + Thân bài:chứng minh. Gv quan sát canh thời gian. . Văn học ca ngợi tình thương ( Lão Hạc, chị Dậu…) . Văn học phê phán những kẻ thơ trước hoạn nạn người khác ( Sống chết mặc bay, Cai Lệ …). + Kết bài: khẳng định lại nội dung vấn đề. * Hoạt động 3: Thu bài. Kiểm tra số lượng, ghi nhận. *Hướng dẫn học ở nhà: Sọan bài: Tổng kết phần văn. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(357)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 12/04/2011.
<span class='text_page_counter'>(358)</span> TUẦN 33 - TIẾT: 132. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - Bước đầu cũng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. - Nắm được một số khái niệm liân quan đến đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Sơ giản về thể lọai thơ Đường luật , thơ mới. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. 3/ Thái độ: Qua bài làm, học sinh tự đánh giá chính xác hơn về trình độ bản thân để có hướng sữa chữa và phát huy. II/ CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Chuẩn bị bảng thống kê các văn bản đã học và bảng so sánh câu hỏi 2 sgk. -Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III.TIẾN TRÌNHTỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1 : Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới 1/ Bài kiểm: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà 2/ Bài mới: Từ mục đích của việc học văn, vào bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thống kê các văn bản văn học Việt Nam I- Hệ thống hóa kiến từ bài 15 thức: *Mục tiêu: HS lập được bảng hệ Câu 1 : thống hóa kiến thức.. ( Nội dung kèm sau giáo -Giáo viên yêu cầu lần lượt từng học ( Nội dung bài học ) án) sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị của mình -HS khác nhận xét -Giáo viên sửa chữa và ghi đầy đủ lên bảng. HS đối chiếu bổ sung sai sót, bằng bảng phụ đã thống kê. * Gọi HS đọc câu 2 SGK * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện câu hỏi 2 sgk. H: Em có nhận thấy gì về sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ: “Đập đá ở Côn Lôn”, “Vào.
<span class='text_page_counter'>(359)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “Nhớ rừng”, “Ông đồ”, “Quê hương”? - GV có thể yêu cầu học sinh chỉ sự khác biệt đó về số câu, chữ trong hai chùm thơ cổ và thơ mới. - GV hướng dẫn và so sánh bằng bảng phụ cho học sinh hiểu.. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. -Cho HS đọc câu hỏi - Trả lời. GV nhận xét – chốt – ghi bảng. *Hoạt động 3 : Học ở nhà. - Ôn lại các phần đã học. - Ôn tập Tiếng Việt HK2. GHI BẢNG. Câu 2:SGK ( Nội dung kèm sau giáo án). VĂN BẢN Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. TÁC GIẢ Phan Bội Châu (1867-1940). THỂ LOẠI Thất ngôn bát cú Đường luật. Đập đá ở Côn Lôn. Phan Châu Trinh (1872-1926). Thất ngôn bát cú Đường luật. Muốn làm thằng Cuội. Tản Đà (1889-1939). Thất ngôn bát cú Đường luật. Hai chữ nước nhà. Trần Tuấn Khải (1895-1983). Song thất lục bát. Nhớ rừng. Thế Lữ (1907-1989). Thơ 8 chữ (thơ mới). GIÁ TRỊ NỘI DUNG Bằng giọng điệu hào hung, có sức lôi cuốn mạnh mẽ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác “ đã thể hiện phong thái ung dung , đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bôi Châu. Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng, bài thơ giúp cho ta cảm nhận một hình tượng đẹp lẫm liệt , ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. Bài thơ là tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường xấu xa, muốn thoát ly mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Mượn một câu chuyện lịch sử tác giả bộc lộ cảm xúc của mình và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú, Thế Lữ diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc, lãng mạn. Bài thơ đã khởi gợi lòng.
<span class='text_page_counter'>(360)</span> HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Ong đồ. Vũ Đình Liên (1913-1996). Quê hương. Tế Hanh (1921). Khi con tu hú. Tố Hữu (1920-2002). Tức cảch Pác Bó. Hồ Chí Minh (1890-1969). Ngắm trăng. Hồ Chí Minh. Đi đường. Hồ Chí Minh. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. Thơ 5 chữ Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh (thơ mới) đáng thương của “ông đồ”. Qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ người xưa của nhà thơ. Thơ 8 chữ “Quê hương” đã vẽ ra một bức (thơ mới) tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chìa và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà thơ. Lục bát Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ Cách Mạng trong cảnh tù đày. Thất ngôn tứ tuyệt Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn. Thất ngôn tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ ngay cả trong cảnh tù ngục cực khổ tối tăm. Thất ngôn tứ tuyệt Bài thơ mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc: từ việc đi đường núi đã gợi ra chân lý đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.. Bảng câu 2: THƠ CỔ - Số câu, số chữ được hạn định.. THƠ MỚI - Số câu, số chữ trong câu không hạn định, không bằng nhau. - Luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất - Lời thơ tự nhiên, không có tính chất ước lệ, khuôn chặt chẽ. sáo, cảm xúc chân thật. -> Thơ tự do -> Thơ cũ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(361)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(362)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 18/04/2011 TUẦN 34. TIẾT 133. ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT HKII I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh - On tập, củng cố kiến thức về các kiểu câu, hành động nói, lựa chọn trật tự từ trong câu - Nâng cao hieu biết và kĩ năng sử dụng tiếng Việt. 2/ Kĩ năng: rèn các kĩ năng - Sử dụnmg các kiểu câu phù hợp với hành động nói để thực hiện những muc đích giao tiếp khác nhau. - Lựa chọn trật tự từ phù hợp để tạo câu có sắc thái khác nhau trong giao tiếp và làm văn 3/ Thái độ: Vận dụng kiến thức tiếng Việt vào việc viết bài Tập làm văn hòan chỉnh. II/ CHUẨN BỊ. - Giáo viên: Chuẩn bị bài, tư liệu tham khảo, đồ dùng dạy học. -Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. III.TIẾN TRÌNHTỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Họat động của thầy và trò Định hướng nội dung Ghi bảng * Hoạt động 1: Khởi dộng. * Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. - Kiểm tra khâu soạn bài của học sinh. * Hoạt động 2: On tập các kiểu câu *Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn tập theo nội dung sgk (phần 1). I. CÁC KIỂU CÂU: BT1: Nhận diện kiểu câu trần thuật. Yêu cầu học sinh thực hiện. Nội dung như phần ghi bảng. BT2: Đặt câu nghi vấn dựa theo nội dung câu (2).. 1/ Câu (1): câu trần thuật ghép, có một vế là dạng câu phủ định. Câu (2): câu trần thuật đơn. Câu (3): câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2/ - Cái bản tính tốt của người ta có.
<span class='text_page_counter'>(363)</span> (Theo cách đó, Gv hướng dẫn học sinh thực hiện một số câu nghi vấn khác) BT3/ Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ “vui – buồn – hay – đẹp” - Tạo ra những kiểu câu cảm thán khác nhau từ một từ cho sẵn. . - Tuỳ trình độ lớp học, GV có thể hỏi thêm học sinh về tình huống sử dụng câu cảm thán do học sinh tự đặt ra. BT4: - Nhận biết cách dùng các kiểu câu. - Giúp học sinh xác định đúng mục đích dùng câu.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh ôn tập phần 2. Treo bảng phụ các câu. Yêu cầu học sinh xác định trên bảng phụ chuẩn bị câu 1,2 sgk. Chốt ý trực tiếp trên bảng.. BT3: Yêu cầu thực hiện theo nhóm trình bày. - Viết một hoặc vài ba câu.. thể bị những gì che lấp mất?. 3/ Đặt câu cảm thán chứa một trong những từ “vui – buồn – hay – đẹp” - Hôm nay tôi buồn quá! - Bông hoa đẹp làm sao!. 4/ Nhận biết các kiểu câu. a. - Câu trần thuật: (1), (3), (6) - Câu cầu khiến: (4) - Câu nghi vấn: (2), (5), (7) b. Câu nghi vấn dùng để hỏi là câu (7) c. Câu nghi vấn không được dùng để hỏi: (2), (5) - Câu (2): biểu lộ sự ngạc nhiên. - Câu (5): dùng để giải thích. II. HÀNH ĐỘNG NÓI: 1,2/ Xác định hành động nói và kiểu hành động nói. TT CÂU ĐÃ CHO HÀNH ĐỘNG NÓI (1) Tôi bật cười bảo lão Kể (2) - Sao cụ lo xa quá thế? Bộc lộ cảm xúc (3) - Cụ còn khoẻ lắm, chưa chết đâu mà sợ! Nhận định (4) - Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Đề nghị (5) - Tội gì bây giờ nhịn đói tiền để lại? Giải thích (6) - Không, ông giáo ạ! Phủ định, bác bỏ (7) - An mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu? Hỏi 3/ Viết vài câu xác định mục đích của hành động nói. a. Mục đích của hành động nói: cam kết - Tôi xin cam kết từ nay không tham gia đua xe trái phép nữa. - Tôi xin cam kết từ nay không tổ chức đánh bạc nữa. b. Mục đích của hành động nói: hứa hẹn.
<span class='text_page_counter'>(364)</span> - Xác định mục đích của hành động nói. Nhận xét chỉnh sửa câu.. - Em xin hứa sẽ tích cực học tập, rèn luyện để đạt kết quả tốt trong năm học tới. III/ LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU. 1/ Giải thích lí do việc sắp xếp các bộ phận in đậm. Thoạt tiên là trạng thái “kinh ngạc”. - Sau đó là “mừng rỡ”. - Cuối cùng là hoạt động “về tâu vua”.. * Hoạt động 4: On tập phần “ Lựa chọn trật tự từ trong câu” Hướng dẫn thực hiện mục 3 sgk. Gọi học sinh đọc bài tập 1, thực hiện theo yêu cầu. BT1: Lưu ý học sinh về tác dụng của trật từ trong câu biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động, trạng thái. Nhận xét, chốt ghi bảng. Gọi học sinh đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, thực hiện.. 2/: Tác dụng của việc sắp xếp các từ ngữ. a. Nối kết câu b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói. 3/ Đối chiếu 2 câu về tính nhạc. - Câu (a) có tính nhạc hơn. - Vì từ “man mác” được đưa lên trước cụm từ “khúc nhạc đồng quê” có tác dụng nhấn mạnh.. Lệnh: đọc bài tập, xác định yêu cầu, thực hiện. BT3: Lưu ý học sinh về giá trị tạo tính nhạc cho câu thông qua cách sắp xếp trật tự từ trong nó. * Hướng dẫn công việc về nhà. - Xem lại nội dung ôn tập. - Soạn bài: Văn bản tường trình. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(365)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(366)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 19/04/2011 TUẦN 34- TIẾT 134. VĂN BẢN TƯỜNGTRÌNH I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hiểu được những trường hợp cần viết văn bản tường trình. - Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác. - Tái hiện lại một sự việc trong văn bản tường trình. - Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách. 3. Thái độ: Thấy tầm quan trọng của việc sử dụng các văn bản nhật dụng, văn bản hành chánh trong đời sống. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp: HĐ CỦA GV - HS HĐ 1: KHỞI ĐỘNG. - Kiểm tra các kiểu câu đã được ôn tập trong tiết trước. - Vào bài: giới thiệu thể loại văn bản tường trình vào bài. HĐ 2: hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm của văn bản tường trình * Mục tiêu: giúp hs hiểu về đặc. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. I. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH * Văn bản sgk..
<span class='text_page_counter'>(367)</span> điểm của VB tường trình GV yêu cầu học sinh đọc hai bản tường trình. H? Trong các văn bản trên, ai là người phải viết tường trình? Viết cho ai? H? Bản tường trình được viết ra nhằm mục đích gì?. - Học sinh viết cho cô giáo. - Học sinh viết cho thầy hiệu trưởng - Trình bày lại sự việc đã xảy ra có - Trình bày lại sự việc đã liên quan trực tiếp đến người viết và xảy ra gây hậu quả. đề nghị được xem xét, giải quyết. - Ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, chính xác.. H? Thế nào là tường trình? Nội dung và thể thức văn bản tường tri - Thái độ trung thực, khách quan. có gì đáng chú ý? H? Người viết bản tường trình cần phải có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình?. - Thái độ người viết trung thực, khách quan. Văn bản tường trình.. HĐ 3: hướng dẫn tìm hiểu cách II. CÁCH LÀM VĂN làm văn bản tường trình. BẢN TƯỜNG TRÌNH. * Mục tiêu: HD hs biết cách làm một văn bản tường trình Gv cho hs thảo luận: 1. Tình huống cần phải viết Trong các tình huống sau, tình bản tường trình. huống nào có thể và cần phải viết 2. Cách làm văn bạn tường bản tường trình? Vì sao? Ai phải trình. viết? Viết cho ai? - Thể thức mở đầu. Dùng bảng phụ ghi lại 4 tình huống - Nội dung tường trình. cho sẵn trong SGK trang 135. - Thể thức kết thúc. H? Người viết tường trình là ai? Người tường trình là ai? GV cho học sinh so sánh hình thức của 2 bản tường trình để phát hiện những chi tiết giống nhau. H? Như vậy khi viết văn bản tường trình đòi hỏi người viết phải làm gì? HS: - Nhận xét tổng hợp theo ghi * Ghi nhớ: (SGK trang nhớ. 136) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk. GV cần lưu ý học sinh một số điều cần thiết khi viết văn bản tường trình (SGK trang 136). HĐ 4: HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC VỀ NHÀ. - Học kỹ lý thuyết. - Chuẩn bị bài Luyện tập SGK trang 137. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(368)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 18/04/2011 TUẦN 34- TIẾT 135. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH.
<span class='text_page_counter'>(369)</span> I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản tường trình - Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản tường trình. 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Nhận biết rõ hơn tình huống cần viết văn bản tường trình - Quan sát và nắm được trình tự sự việc để tường trình. - Nâng cao một bước kĩ năng tạo lập văn bản tường trình và viết được một văn bản tường trình đúng quy cách. 3- Thái độ: Thấy tầm quan trọng của việc sử dụng các văn bản nhật dụng, văn bản hành chánh trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới. * Kiểm tra bài : Thế nào là văn bản tường trình? Nêu các bước làm văn bản tường trình. * Vào bài: Nêu mục đích của tết luyện tập hôm nay vào bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện ôn lí thuyết. *Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về văn bản tường trình. On tập tri thức về văn bản tường trình. GV gọi lần lượt ba học sinhvà yêu cầu mỗi em trả lời một câu hỏi. 1/ Mục đích viết tường trình là gì? 2/ Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau?. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. - Mục đích viết văn bản tường trình là đểtrình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét.. - Văn bản báo cáo là văn bản tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể. Nội dung của báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định sẵn. Văn bản tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Nội dung của văn bản tường trình phải 3/Nêu bố cục của một văn bản tường tuân thủ tất cả các mục quy dịnh trình? đối với một văn bản tường trình. Phần nội dung tường trình cần như thế nào?. GHI BẢNG. I/ ÔN TẬP LÝ THUYẾT 1/ Mục đích viết văn bản tường trình là đểtrình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. 2/ So sánh Văn bản báo cáo là văn bản tổng hợp trình bày về tình hình sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay một tập thể. Nội dung của báo cáo không nhất thiết phải trình bày đầy đủ tất cả các mục quy định sẵn. Văn bản tường trình là trình bày về thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. Nội dung của văn bản tường trình phải tuân thủ tất cả các mục quy dịnh đối với một văn bản tường trình..
<span class='text_page_counter'>(370)</span> HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý – ghi bảng.. * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. *Mục tiêu: HS viết được văn bản tường trình. _ GV yêu cầu 3 học sinh , mỗi em thực hiện một câu.HS cần trả lời. H: Ai làm tường trình? H: Ai nhận tường trình? H: Tường trình về việc gì? H: Dự kiến nội dung cần tường trình ? Lưu ý: Nếu gặp tình huống không cần viết tường trình thì yêu câu trình bày sơ lược về cách làm văn bản tương ứng. 2/ Cho các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống thích hợp để viết văn bản tường trình. 3/ Cho các nhóm tự chọn tình huống để viết Văn bản tường trình. _ Cả lớp góp ý, nhận xét. _ GV tổng kết, nhận xét.. 3/ Bố cục: 3 phần _ Thể thức mở đầu. _ Nội dung trình bày. _ Thể thức kết thúc. Phần nội dung tường trình cần trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân, hậu qu ai chịu trách nhiệm. II/ LUYỆN TẬP 1/Chỉ ra những chổ sai trong việc sử dụng văn bản trong các tình huống. a. Bạn học sinh vi phạm kỷluật viết bản tường trình gởi cô giáo chủ nhiệm. b. Tình huớng này thì bạn chi đội trưởng phải viết văn bản báo cáo. c. Sự việc này, bạn Hoa phải viết văn bản báo cáo . 2/ Tình huống gặp trong cuộc sống: _ Khi vào nhà sách mà em bị mất xe. Em cần viết văn bản tường trình nhờ các chú công an giải quyết. _ Trong lớp em các bạn nam đã để xảy ra chuyện mất đoàn kết với nhau. Cô giáo chủ nhiệm yêu cầu các bạn nam viết bản tường trình rồi nộp cho cô giáo.. * Hướng dẫn công việc về nhà. _ Ôn lại lý thuyết phần TV. _ Chuẩn bị làm bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(371)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(372)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn:20/04/2011 TUẦN 34– TIẾT: 136. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS - Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài nghị luận có yếu tố miêu tả, tự sư, biểu cảm. - Nhận biết bố cục bài văn nghị luận. - Khắc sâu kiến thức văn bản. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Phân tích, tìm nguyên nhân vì sao bài làm có những điểm sai. - Cách dùng từ, đặt câu trong bài viết. 3- Thái độ : Biết khắc phục khuyết điểm khi làm bài viết. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên:, Chấm bài. Thống kê điểm. Nhận xét chung, nhận xét cụ thể những ưu , khuyết điểm về nội dung và hình thức diễn đạt trong bài làm của HS. 2- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG.
<span class='text_page_counter'>(373)</span> *Hoạt động 1: Khởi động (5’) *Mục tiêu: Kiểm bài cũ, dẫn dắt vào bài mới 1-Bài cũ: a/ Dàn bài bài nghị luận như thế nào? b/ Cách làm bài văn nghị luận ? 2- Bài mới: Giúp các em thấy được lỗi trong bài làm của mình và rút kinh nghiệm cho bản thân.. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài và dàn bài.(10’) * Mục tiêu: HS biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý -Viết đề lên bảng. H? Để làm tốt đề bài này, các em cần làm những việc nào?. H? Sau khi có ý, có cần lập dàn ý không?Dàn ý của bài văn như thế nào?. *Hoạt động 3: Phát bài(3’) *Mục tiêu: HS nhận bài so sánh với bài sửa rút kinh nghiệm HS phát bài và xem lại bài. *Hoạt động 4: Nhận xét ưu và khuyết điểm (22’) * Mục tiêu: HS biết ưu và khuyết điểm qua bài làm. Ưu điểm: Hầu hết HS nắm được yêu cầu của đề: tình thương của con người thể hiện qua văn học. HS nắm được phần mở bài: giới thiệu được vấn đề đề bài yêu cầu. Có những cách mở bài trực tiếp, gián tiếp thật đặc sắc.. Đề: Chứng minh rằng văn học luôn ca ngợi những ai biết “thương người như thể thương thân” và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ơ, dửng dưng trước người gặp hoạn nạn. -Yêu cầu: chứng minh văn học là tình thương và phê phán những kẻ thơ ơ đối với những người gặp nạn. - Thể loại: Văn chứng minh. * Dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu tác dụng của văn chương- dẫn vào yêu cầu đề bài. + Thân bài:chứng minh. . Văn học ca ngợi tình thương ( Lão Hạc, chị Dậu…) . Văn học phê phán những kẻ thơ trước hoạn nạn người khác ( Sống chết mặc bay, Cai Lệ …). + Kết bài: khẳng định lại nội dung vấn đề..
<span class='text_page_counter'>(374)</span> Thống kê điểm ( Tập làm văn) Điểm Giỏi Khá Trung bình Lớp 7 13 14 8/5. Yếu. Kém. Kém. * Thống kê điểm (Văn) Điểm Lớp. Giỏi. Khá. Trung bình. Yếu. 8/5. 6. 14. 10. 4. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(375)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(376)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(377)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: TUẦN 35 – TIẾT: 137. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh: Kiểm tra và củng cố kiến thức của học sinh qua các bài tiếng Việt đã học. 2/ Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát tổng hợp. Phân tích và so sánh lựa chọn. 3/ Thái độ: xác định kĩ kiến thức, làm b ài kiểm tra nghiêm túc. II- CHUẨN BỊ: 1/ Thầy: soạn đề, sgv, sgk, đề kiểm trạ, tư liệu tham khảo. 2/ Trò: học bài và chuẩn bị đồ dùng làm bài. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: * Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: kiểm tra việc chuẩn bị của HS Báo cáo sĩ số. - Ổn định. - Kiểm tra sĩ số. - Đếm đề. * Hoạt động 2: Phát đề bài. *Mục tiêu : HS làm bài Nhận đề. * Hoạt động 3: Quan sát HS. *Mục tiêu: theo dõi và nhắc nhở sai phạm. Hs làm bài. * 4:/ Hướng dẫn công việc về nhà. *Sọan bài: Tổng kết phần văn. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… I-MA TRẬN Tn chủ đề (nội dung, chương…. Vận dụng Nhận biết. Phủ định. Nu được khái niệm của caâu nghi vaán Số cu 1 Số điểm 2 Nu khi niệm về câu phủ định. Số cu Số điểm. Tỉ lệ %. Số cu 1 Số điểm 3. Câu nghi vấn Số cu Số điểm. Tỉ lệ %. Thơng hiểu. Cấp độ thấp. Cộng Cấp độ cao. Số cu 1 2điểm...20%. Số cu 1 3 điểm. 30.
<span class='text_page_counter'>(378)</span> % Hành động nói Số cu Số điểm. Tỉ lệ % Tổng số cu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số cu 2 Số điểm 5 50%. Khái niệm hành động nói. Đặt được câu hanh động nói. Số cu 1 Số điểm 3. Số cu 1 Số điểm 2. Số cu 2 Số điểm 5 50 %. Số cu 1 5 điểm. 50 % Số cu 4 Số điểm. 10. 100 %. II- ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. * Đọc v trả lời cc cu hỏi từ 1 đến 4 Cu 1: Thế no l câu nghi vấn ? đặt câu nghi vấn ? ( 2 điểm) Cu 2: Thế no l câu phủ định? Đặt câu phủ định ( 3 điểm) Cu 3 : Đặt 2 câu có hanh động nói ? ( 2 điểm) Cu 4:Viết đọan văn ngắn có hành động nói và câu nghi vấn , câu trần thuật.? ( 3 điểm) III- ĐÁP ÁN: 1/ Nội dung bài học ? đặt câu đúng 1 điểm. 2/ Nội dung bài học ? đặt câu đúng 1 điểm. 3/ Đăt câu đúng có hành động nói ( mỗi câu 1 điểm) 4/ Viết được đọan văn đơn giản ít sai chính tả, dùng từ đúng, có các câu theo yêu cầu (3 điểm). Ngày soạn TUẦN: 35 - TIẾT 138.. TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể lọai, giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản. - Một số khái niệm thể lọai liên quan đến đọc – hiểu văn bản như cáo, chiếu, hịch - Sơ giản lí luận văn học về thể lọai nghị luận trung đại và hiện đại. 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận trung đại và hiện đại - Nhận diện và phân tích được luận điểm, luận điểm, luận cứ trong các văn bản đã học 3- Thái độ: Học tập cách trình bày, lập luận có lí có tình. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sọan giáo án.
<span class='text_page_counter'>(379)</span> - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG *HĐ 1: khởi động *Mục tiêu: kiể tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới *Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS *Bài mới: Từ tấm quan trọng của văn nghị luận trong cuộc sống vào bài. *HĐ 2: Tìm hiểu nội dung * Mục tiêu: Hs làm được các câu hỏi - Văn nghị luận: là kiểu văn SGK bản nêu những luận điểm , rồi * Gọi HS đọc câu hỏi 3 SGK H? Qua các văn bản trong bài 22,23,24 và bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận 26 cho biết thế nào là văn nghị luận? điểm một cách thuyết phục.. GHI BẢNG. *1/ Câu 3-SGK Văn nghị luận: Luận điểm, luận cứ, lập luận… * So sánh (Nội dung kèm sau giáo án). H? Văn nghị luận trung đại… có gì khác biệt so với nghị luận hiện đại? Những văn bản nghị luận nào đã được học ở lớp 7? * *Gọi HS đọc câu 4 SGK H? Hãy chứng minh các văn bản nghị luận đều được viết có lí, có tình, có chứng cứ nên có sức thuyết phục cao? HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý. * Gọi HS đọc câu 5 SGK H? Nêu những nét giống và khác cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể lọai của các văn bản trong bài 22,23,24. HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý. - * Lí: Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xương sống của bài văn nghị luận. *Tình: Tình cảm, cảm xúc, nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề. Luận điểm của mình nêu ra. *Chứng cứ: là dẫn chứng sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm.. 2/ Câu 4 SGk : - Lý lẽ, tình cảm, dẫn chứng Ba yếu tố không thể thiếu nó kết hợp chặt chẽ nhuần nhuyễn với nhau, tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng.. 3/ Câu 5: So sánh những nét giống và khác nhau: a/ Những nét giống * Về nội dung tư tưởng: - Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước. - Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. * Về hình thức thể lọai: - Văn bản nghị luận trung đại - Lí, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào đầy sức thuyết phục b/ Những nét khác nhau: a/ Về nội dung tư tường: - Chiếu dời đô: là ý chí tự cường của quốc gia Đại.
<span class='text_page_counter'>(380)</span> Việt đang lớn mạnh. - Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất quyết chiến, quyết thắng giặc Mông Nguyên. - Nước Đại Việt: là ý thức sâu sắcđầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. b/ Về hình thức thể lọai: Chiếu , hịch, cáo… 4/ Câu 6SGK. Gọi HS đọc câu 4 SGK HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý. - Luận điểm đúng đắn, chứng cứ rõ ràngđể khẳng định một chân lý lịch sử: Đại Việt là một H? Chobiết vì sao “ Cáo Bình Ngô” được quốc gia độc lập, có chủ xem là “ Bản Tuyên ngôn độc lập” đầu quyền, có lãnh thổ, có nền văn Luận điểm đúng đắn, tiên? hiến riêng, có truyền thống lịch chứng cứ rõ ràngđể khẳng HS nêu – Gv nhận xét – chốt ý sử, có phong tục tập quán…. định một chân lý lịch sử: Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, có lãnh thổ, có nền văn hiến riêng, có truyền thống lịch sử, có phong tục tập quán….. * Hướng dẫn học ở nhà: Sọan bài: Tổng kết phần văn (TT) RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(381)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn : TUẦN: 35 - TIẾT 139. TỔNG KẾT PHẦN VĂN(tt) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:: 1. Kiến thức: Giúp học sinh Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngòai và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngòai và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học. 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trên một số phương diện cụ thể. - Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một dsố tác phẩm văn học nước ngòai và văn họv Việt Nam. Giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8. 3- Thái độ: Yêu mến văn học nước ngỏai , say mê va ham thích văn học nước ngiòai. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: Khởi động. *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. *Bài mới: Từ tầm quan trọng của kiến thức văn học nước ngòai vào bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trình bày bảng thống kê tác phẩm văn học nước ngoài đã học. I/ Văn học NN: (Bảng thống *Mục tiêu: HS hệ thống được kê- GV đã lập sẵn vào bảng kiến thức. phụ ) + Hỏi: Dựa vào bảng thống kê, em - Các tác phẩm đều từ cuối TK hãy cho biết các tác phẩm trên XVI đến TK XX. xuất hiện vào thời gian nào? Các tác phẩm đều từ cuối TK XVI - Các tác phẩm thuộc các nước Thuộc các nước? Thể loại? đến TK XX. Âu Mỹ. Các tác phẩm thuộc các nước Âu - Thể loại: Truyện, kịch, văn Mỹ. nghị luận. - Thể loại: Truyện, kịch, văn nghị luận. * Một số nội dung tư tưởng. - Tinh thần nhân đạo, lòng * Hướng dẫn HS khái quát một số.
<span class='text_page_counter'>(382)</span> nét về nội dung tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của các tác phẩm. + Hỏi: Hãy nêu nghệ thuật đặc sắc, chủ đề của truyện “Cô bé bán diêm”. + Trong bốn văn bản trên văn bản nào phê phán lối sống xa thực tế, ảo tưởng? Dựa vào đâu em trả lời như vậy? + Tìm các chi tiết trong: “Cô bé bán diêm”. + Nêu các nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích “Hai cây phong” + Sự kết hợp giữa kể tả với biểu cảm còn thể hiện ở tác phẩm nào? * Cho hai học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn đã chọn. Tuyên dương HS trả lời xuất sắc. * Hoạt động 3: Kể tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8. *Mục tiêu: HS nắm được các văn bản nhật dụng đã học. Hướng dẫn HS nhắc lại chủ đề từng văn bản nhật dụng đã học. Hãy nêu tác dụng của sự kết hợp khéo léo giữa phương thức biểu đạt nghị luận với tự sự và thuyết minh trong văn bản “Bài toán dân số”. - Giáo dục thực tế: Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Nếu trong gia đình có người hút thuốc lá em sẽ nói gì với họ?. * Dặn dò: _ Đọc lại các văn bản. _ Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của từng văn bản. Soạn bài: On tập tập làm văn. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:. - Tinh thần nhân đạo, lòng thương cảm đối với người nghèo khổ bất hạnh, khát vọng hướng về một cuộc sống tươi đẹp (Cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng). - Tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, tình thầy trò ( Hai cây phong). - Phê phán lối sống xa thực tế ảo tưởng ( Đánh nhau với cối xay gió).. thương cảm đối với người nghèo khổ bất hạnh, khát vọng hướng về một cuộc sống tươi đẹp (Cô bé bán diêm, chiếc lá cuối cùng). - Tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, tình thầy trò ( Hai cây phong). - Phê phán lối sống xa thực tế ảo tưởng ( Đánh nhau với cối xay gió).. II/ Văn bản nhật dụng: (Theo bảng thống kê chuẩn bị sẵn) - Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Bài tóan dân số - On dịch thuốc lá * Phương thức biểu đạt: - Thông tin về ngày trái đất năm 2000. + Chủ đề: Bảo vệ môi trường. + Phương thức biểu đạt: thuyết minh, lập luận, biểu cảm. - On dịch thuốc lá. + Chủ đề: Phòng chống tệ nạn hút thuốc lá. + Phương thức biểu đạt: lập luận, thuyết minh. - Bài toán dân số. + Chủ đề: Hạn chế gia tăng dân số. + Phương thức biểu đạt: nghị luận, tự sự, thuyết minh..
<span class='text_page_counter'>(383)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(384)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(385)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: TUẦN: 35 - TIẾT 140. ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính. - Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học - So sánh đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và tạo lập văn bản. 3- Thái độ: Yêu mến văn học nước ngỏai , say mê va ham thích văn học nước ngiòai. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động GV và HS ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG * Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. * Bài mới : Từ tầm quan trọng kiến thức Tập làm văn vào bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu Lý thuyết *Mục tiêu: Hướng dẫn HS thực hiên các câu hỏi sgk. I/ LÍ THUYẾT. Hướng dẫn HS dựa vào bảng hệ thống đã chuẩn bị để trả lời câu hỏi . Hệ thống hoá kiến thức. H? Vì sao văn bản cần có tính thống nhấ? GV cho Hs viết thành đọan văn theo câu chủ để SGK - Biểu đạt theo chủ đề đã xác 1/ Câu 1SGK: HS viết – GV nhận xét – chốt ý . định, không xa rời hay lạc sang - Tính thống nhất của chủ đề khác . văn bản được thể hiện: - Tính thống nhất của văn bản tựa đề, đề mục, quan hệ được thể hiện: tựa đề, đề mục, giữa các phần của văn quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then H? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? Trong SGK có đoạn văn tóm tắt văn bản tự bản và các từ ngữ then chốt chốt thường lặp đi lặp lại. sự không? Ở bài nào? Bài nào có xen vào thường lặp đi lặp lại. - Khá dài – tóm tắt để ghi lại nội 2/ Câu 3: đoạn tóm tắt? dung chính để thông báo chongười kghac biết một cách dễ Tóm tắt để ghi lại nội dàng hơn. dung chính để thông báo chongười kghac H? tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có biết một cách dễ dàng tác dụng như thế nào? hơn. * (Câu 5) Hướng dẫn HS viết đoạn văn tự - Làm cho việc kể chuyện thêm Câu 4SGK: sự kết hợp miêu tả, biểu cảm – GV nêu tình sinh động , sâu sắc, thuyết phục - Làm cho việc kể.
<span class='text_page_counter'>(386)</span> huống. người đọc, người nghe hơn. HS viết – GV nhận xét – sửa. Câu 6, 7: Hướng dẫn trả lời. (Câu 8) Hướng dẫn HS ôn các kiểu thuyết minh. - Tính chất + mục đích văn thuyết minh Trình bày tính chất, cấu tạo, cách dùng, lí do, qui luật phát triển, biến hóa của sự việc nhằm cung cấp tri thức… - Muốn làm văn bản thuyết minh: quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng…nắm rõ bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh. - Phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân lọai…. * (Câu 9) Hướng dẫn ôn tập luận điểm. ( Câu 10) Nêu 1 luận điểm. H? Thế nào là luận điểm trong VBNL? - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận. VD: Đứng sợ vấp ngã quan điểm H? cho biết vai trò của các yếu tố miêu tả, của vấn đề những thất bại trong tự sự, biểu cảm trong VBNL? Nêu VD? cuộc sống. - Ba yếu tố được dùng làm luậbn cứ pha3i phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vỡ mạch nghị luận giúp cho việc trình bày luận cứ rõ ràng cụ thể sinh động có sức thuyết phục mạnh. VD: Văn bản Hịch tướng sĩ. LĐ: “hướng chi….biết dường * Hướng dẫn HS ôn văn bản tường trình và nào? thông báo. Nêu sự khác nhau giữa chúng. - VBTT: - VBTB * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS giải câu 2 bài học *Mục tiêu: HS giải được bài tập. Bước 1: Nêu câu chủ đề “Em rất thích đọc sách”. Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Bước 2: Cho câu chủ đề: “Mùa hè thật hấp dẫn”. chuyện thêm sinh động , sâu sắc, thuyết phục người đọc, người nghe hơn. Câu 6 SGK: - Tính chất + mục đích văn thuyết minh Trình bày tính chất, cấu tạo, cách dùng, lí do, qui luật phát triển, biến hóa của sự việc nhằm cung cấp tri thức… - Muốn làm văn bản thuyết minh: quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng…nắm rõ bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh. - Phương pháp thuyết minh: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân tích, phân lọai… Câu 7 SGK: - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề nghị luận. VD: Đứng sợ vấp ngã quan điểm của vấn đề những thất bại trong cuộc sống.. II/ THỰC HÀNH. Viết đọan văn nghị luận làm sáng tả luận điểm - Em rất thích đọc sách - Mùa hè hấp dẫn..
<span class='text_page_counter'>(387)</span> Hướng dẫn HS viết đoạn văn. Gọi học sinh đọc, nhận xét chỉnh sửa. * Công việc về nhà: xem lại các kiến thức về tập làm văn. - Học bài chuẩn bị thi HKII./. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(388)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày thi: Tuần 36 – Tiết 141, 142, 143, 144. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ II I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS hiểu -Nắm vững đặc điểm các thể loại truyện đã học, nắm được nội dung cụ thể của các truyện đã học. Vận dụng tích hợp cả 3 phần : Văn – Tiếng Việt – Tập làm văn. -Kĩ năng làm bài kiểm tra theo kiểu kết hợp tự luận. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: -Vận dụng phương thức nghị luận có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm vào việc viết bài văn nghị luận hoàn chỉnh. 3- Thái độ : Nghiêm túc trong khi làm bài. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên: soạn giáo án, đồ dùng dạy học. 2- Học sinh: đọc bài, soạn bài. III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG * Hoạt động 1: Đánh số báo danh * Mục tiêu: giúp học sinh ngồi đúng qui định. * Họat động 2: Phát giấy làm bài, giấy nháp, đề thi - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. I- Đề thi + đáp án - Viết đề vào giấy. - HS nhận giấy làm bài- ghi thông ( đính kèm sau giáo án) - Thực hiện các bước làm bài thi tin và giấy làm bài * Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh làm bài. * Mục tiêu: làm đúng theo yêu - HS làm bài nghiêm túc, định.
<span class='text_page_counter'>(389)</span> cầu về nội dung, hình thức, phân lượng thời gian hợp lí. bố thời gian hợp lí. GV nhắc nhở các nội qui phòng thi - Theo dõi và thực hiện. * Hoạt động 3: Thu bài. * Mục tiêu: HS nộp bài đầy đủ HS nộp bài theo yêu cầu. - GV thu bài - GV Kiểm tra số lượng. * 4/ Hướng dẫn công việc về nhà. - Sọan : Chuẩn bị môn thi sau tốt hơn. * Nhận xét RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(390)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(391)</span> Ngày sọan: 09/05/2011 Tuần 37 – Tiết 145. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: Giúp HS - Đánh giá bài làm , thấy được ưu khuyết điểm của mình qua bài làm. 2- Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng: - Phân tích, tìm nguyên nhân vì sao bài làm có những điểm sai. - Cách dùng từ, đặt câu trong bài viết. 3- Thái độ : Biết khắc phục khuyết điểm khi làm bài viết. II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên:, Chấm bài. Thống kê điểm. Nhận xét chung, nhận xét cụ thể những ưu , khuyết điểm về nội dung và hình thức diễn đạt trong bài làm của HS. 2- Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn. III- TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG GHI BẢNG *Hoạt động 1: Khởi động (5’) *Mục tiêu: Kiểm bài cũ, dẫn dắt vào bài mới 1-Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2- Bài mới: Giúp các em thấy được lỗi trong bài làm của mình và rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đề bài và dàn bài. (15’) I- Sưa bài: * Mục tiêu: HS biết cách tìm hiểu đề và cách lập dàn ý ( Theo Đáp án) -Viết đề lên bảng. H? Để làm tốt đề bài này, các em cần làm những việc nào? H? Sau khi có ý, có cần lập dàn ý không? Dàn ý của bài văn như thế nào? GV căn cứ đáp án – sửa bài. *Hoạt động 3: Phát bài (5’) *Mục tiêu: HS nhận bài so sánh với bài sửa rút kinh nghiệm Hướng dẫn HS đối chiếu bài viết của mình theo các yêu cầu sau: *Hoạt động 4: Nhận xét ưu và khuyết điểm (10’) Ưu điểm: * Mục tiêu: HS biết ưu và khuyết -Đa số làm bài đạt yêu cầu, xác định II- Nhận xét: điểm qua bài làm. đúng thể loại, kể chuyện đúng phương pháp. -Trình bày rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, đúng chính tả, chữ viết khá đẹp,bài làm sạch sẽ. -Nội dung: đầy đủ. Tồn tại:.
<span class='text_page_counter'>(392)</span> *Hoạt động5 :Chọn 1 số bài viết khá tốt đọc cho HS rút kinh nghiệm (10’) *Mục tiêu: giúp HS biết thế nào là bài viết hay. *Hoạt động 6: Giải đáp thắc mắc(5’) *Mục tiêu: giải đáp làm thỏa mãn những thắc mắc rút kinh nghiệm bài sau -Giải đáp thắc mắc ( nếu có ). -Cho HS đọc điểm. * Hướng dẫn học ở nhà: * Sọan bài : Chương trình địa phuơng phần tiếng Việt * Nhận xét: Thống kê điểm: Điểm Giỏi Lớp 8 6/4 6/8. 10. - Một số bài giống nhau. -Một số bài làm còn lộ thuộc bài mẫu, SGK. -Bài làm sơ sài, sai lỗi chính tả, diễn đạt chưa suôn.. Khá. Trung bình. Yếu. Kém. 10. 6. 5. 1. 9. 5. 4. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/05/2011 Tiết 138 - Tuần 35. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng việt ) HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG. GHI BẢNG. * Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới * kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. *Bài mới: Từ cách phát âm một số từ ở địa phuơng vào bài. * Hoạt động 2: Luyện tập 1/ Bài tập 1 *Mục tiêu: Hướng dẫn thực hiên theo câu hỏi sgk. ( a ) U dùng để gọi mẹ. a/ U mẹ H: Hs đọc bài tập 1 , xác định từ xưng ( b ) Mợ cũng dùng để gọi mẹ b/ Mợ mẹ (biệt ngữ xã hội) hô địa phương trong đọan trích. không thuộc lớp từ xưng hô toàn.
<span class='text_page_counter'>(393)</span> * Gọi học sinh đọc bài tập 2: H: Tìm từ xưng hô ở địa phương em - Từ xưng hô ở địa phương khác mà em biết . - Học sinh có thể tự tìm dẫn chứng ở nhà thêm các từ ở địa phương khác mà em biết.. * Gọi hs đọc bài tập 3, xác định yêu cầu, thực hiện. GV gợi ý : - Một người lứa tuổi hs (lớp 8) có thể xưng hô. Lưu ý : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xưng hô địa phương trong giao tiếp là rất hẹp : trong gia đình hay cùng địa phương , không sử dụng trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức (hội họp … ). * Gọi hs đọc bài tập 4, xác định yêu cầu H: Đối chiếu từ xưng hô với từ chỉ quan hệ thân thuộc ở bài tập 2.Giúp hs nhận biết đa số từ chỉ quan hệ thân thuộc đều có thể dùng để xưng hô là. dân cũng không phải từ địa phương mà đó là biệt ngữ xã hội. - Đại từ chỉ người: tui, choa, qua (tôi); tau (tao); bầy tui (chúng tôi); mi (mày); hấn (hắn) …] - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: bọ, thầy, trá, ba (bố); u, bầm, đẻ, mạ, má (mẹ); ông (ông); mệ (bà); cố (cụ); bá (bác); eng (anh); ả (chị)… [xem thêm bài 8 tiết 3 Ngữ văn tập I ]. 2/ Bài tập 2 - Đại từ chỉ người: tui, choa, qua (tôi); tau (tao); bầy tui (chúng tôi); mi (mày); hấn (hắn) …] - Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc dùng để xưng hô: bọ, thầy, trá, ba (bố); u, bầm, đẻ, mạ, má (mẹ); ông (ông); mệ (bà); cố (cụ); bá (bác); eng (anh); ả (chị)…. * Bài tập 3 + Thầy cô giáo là: em – thầy / cô con – thầy / cô + Chị của mẹ mình là: cháu – bá chá u – dì + Chồng của cô mình là: cháu – chú; cháu– dượng + Ong nội là : cháu – ông cháu – nội + Ong ngoại là : cháu – ông cháu – ngoại +Bà ngoại là : cháu – bà cháu – ngoại + Người ngoài gia đình có tuổi tương đương với em trai của cha mẹ mình là: cháu – chú, cháu – cậu, với em gái của bố mẹ mình là: cháu – cô, cháu – o, cháu – dì, con – dì, … * Bài tập 4:.
<span class='text_page_counter'>(394)</span> nét đặc trưng nổi bật của Tiếng Việt (rất khác biệt với ngôn ngữ châu Âu ) .Ngoài ra, TiếngViệt còn dùng từ xưng hô như đại từ nhân xưng , từ chỉ chức vụ , nghề nghiệp hay tên riêng .Từ đó gv giúp học sinh phát hiện những nét đặc trưng trong quan hệ giữa từ xưng hô và tù chỉ quan hệ thân thuộc của phương ngữ mà các em đang sử dụng hoặc phương ngữ khác mà các em biết rõ 5 ) Dặn dò : xem lại bài cũ. - Soạn: Luyện tập làm văn bản thông báo. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(395)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(396)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày sọan: 11/05/2011. TUẦN 37- TIẾT 1147. VĂN BẢN THÔNG BÁO I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: -Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Nhận biết rõ đượvc hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhận diện và phân biệt văn bản có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. - Tạo lập một văn bản hành chính có chức năng thông báo. 3 Thái độ: Thấy tầm quan trọng của việc sử dụng các văn bản nhật dụng, văn bản hành chánh trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động GV và HS Định hướng nội dung Ghi bảng.
<span class='text_page_counter'>(397)</span> Hoạt động 1: khởi động. - Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh. - Vào bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều tình huống cần thông báo vào bài Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm văn bản thông báo. * Mục tiêu: Hình thành cho học sinh khái niệm về văn bản thông báo Học sinh đọc hai văn bản trong SGK và trả lời các câu hỏi trong văn bản 1 H: Ai là người viết thông báo? H: Thông báo viết cho ai?. I/ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN THÔNG BÁO. * Văn bản sgk. Là loại văn bản truyền đạt thông tin cụ thể từ các cơ quan đoàn thể để người có liên quan - Thầy hiệu phó Nguyễn Văn thực hiện. Bằng thay mặt cho trường THCS Hải Nam viết thông báo cho các cô giáo chủ nhiệm và H: Viết thông báo nhằm mục đích gì? lớp trưởng các lớp trong toàn Giáo viên cho HS đúc kết lại nội dung trường cơ bản của văn bản thông báo. - Thông báo cho các cô giáo * Hoạt động 3:Hướng dẫn cách làm chủ nhiệm và các lớp trưởng biết lịch duyệt văn nghệ để văn bản thông báo. *Mục tiêu: Hình thành cho HS hiểu thực hiện. biết những tình huống cần viết thông báo và cách viết văn bản II/ CÁCH LÀM VĂN BẢN thông báo. THÔNG BÁO. Gv: Cho 1,2 hs nhắc lại tình huống - Thông báo về việc tuyển sinh cần viết thông báo trong văn bản 2. vào các trường THCS, THPT, Trả lời các câu hỏi đưa vào kết quả trả CĐ và ĐH. - Thông báo về việc kỷ luật học lời các câu hỏi ở hoạt động 1. Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết sinh vi phạm quy chế thi học thông báo trong học tập và sinh hoạt ở kì. - Thông báo về việc quyên góp trường.( Treo bảng phụ) ủng hộ đồng bào vùng bị bão - Cho hs đọc, chú ý các tình huống lụt; ủng hộ bạn học sinh nghèo đưa ra trong SGK, suy nghĩ để rút ra vượt khó * Thể thức mở đầu văn bản cách trả lời đúng nhất. thông báo - Trong các tình huống(b) và (c) cần - Tên cơ quan (viết bên trái) viết thông báo : - Quốc hiệu, tiêu ngữ (gốc - Tình huống (b) do Ban giám hiệu phải) nhà trường viết thông báo cho toàn - Địa điểm thời gian làm thể hs trong trường biết để tham gia. thông báo (ghi góc phải) - Tình huống (c) do Ban chỉ huy liên - Tên văn bản (ghi chính đội TNTP Hồ Chí Minh thông báo giữa) cho Ban chỉ huy các chi đội trong 1. Nội dung thông báo trường để thực hiện. 2. Thể thức đúc kết - Cho hs thảo luận theo nhóm chia 4 - Nơi nhận (ghi phía dưới nhóm xoay quanh các câu hỏi sau: bên trái) H: Khi nào cần viết văn bản thông - Kí tên, ghi đủ họ tên, chức báo? vụ người có trách nhiệm.
<span class='text_page_counter'>(398)</span> H: Văn bản thông báo gồm có những thông báo (ghi phía dưới phần nào? bên phải) H: Văn bản thông báo có hình thức như thế nào? H: Có thể viết thông báo từng phần được không? Hs thảo luận xong và đúc kết cách làm văn bản thông báo. GV: nhận xét chốt ghi nhớ sgk. Gọi học sinh đọc lưu ý sgk, gv lưu ý cho hs. * Công việc về nhà. * Ghi nhớ SGK trang 143 - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn: Chương trình địa phương phần tiếng việt. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(399)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(400)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 11/05/2011 TUẦN 37 TIẾT 148. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính - Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của văn bản thông báo.
<span class='text_page_counter'>(401)</span> 2 Kĩ năng: rèn kĩ năng - Nhận biết thành thạo tình huống cần viết văn bản thông báo - Nắm bắt sự việc, lựa chọn các thông tin truyền đạt. - Tự học bằng cách vận dụng kiến thức ở giờ học trước để thực hành, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản, viết được một văn bản thông báo đúng quy cách. 3 Thái độ: Biết viết được một lọai văn bản hành chính phù hợp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: sọan giáo án - Học sinh: Đọc, sọan bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động trên lớp: Hoạt động GV và HS Định hướng nội dung Ghi bảng * Họat động 1: khởi động *Mục tiêu: kiểm tra bài cũ dẫn dắt vào bài mới *Bài cũ: Thế nào là văn bản thông báo? Cách viết văn bản thông báo?. *Bài mới: Cách viết văn bản thông dụng trong đời sống vào bài * Hoạt động 1: Lý thuyết I/ Lý thuyết: *Mục tiêu: Hướng dẫn HS ôn tập tri thức về văn bản thông báo. Hướng dẫn học sinh thực hiện theo các câu hỏi 1, 2, 3 sgk. II/ Luyện tập: Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1. *Mục tiêu: HS làm được bài tập. a: Thông báo. - Hướng dẫn HS giải các bài tập. a: Thông báo. b: Báo cáo. Bài 1: b: Báo cáo. c: Thông báo. HS Chọn văn bản.Trả lời câu hỏi. c: Thông báo. 2/ Chổ sai trong văn bản. Bài 2: - Thiếu số công văn, nơi gởi - Hướng dẫn HS đọc thầm văn bản thông góc trái phía dưới. báo phát hiện và chữa lỗi - Nội dung thông báo không * Gợi ý câu hỏi. phù hợp với tên văn bản thông - Thông báo đủ các mục chưa ? báo, phải viết lại mới đạt yêu - Nội dung công việc cần thông báo đầy đủ cầu. chưa ? - Lời văn thông báo có sai sót gì không ? . Hướng dẫn HS bổ sung các mục cho hoàn chỉnh. * Bài 3: 3/ Tình huống viết văn bản TB Hướng dẫn HS nêu yêu cầu BT 3. - Thông báo học hè Hướng dẫn tìm các tình huống cần viết - Thông báo tuyển sinh lớp 6 thông báo. - Thông báo lịch ôn và thi lại. Bài 4: _ Hướng dẫn HS chọn 1 trong các tình huống đã nêu ở BT3, viết thông báo. 4/ Viết văn bản thông báo . Gọi HS đọc thông báo vừa viết. . Cho HS nhận xét góp ý. . Giáo viên đánh giá. * Hoạt động 3: Công việc về nhà. - Chuẩn bị trả bài kiểm tra tổng hợp..
<span class='text_page_counter'>(402)</span> RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(403)</span> ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(404)</span>
<span class='text_page_counter'>(405)</span>