Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.48 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. *********. Lớp :4 B TUẦN 6 MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC. GV : Nguyễn Thị Hải Năm học: 2011-2012 LỊCH BÁO GIẢNG.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ. Buổi SÁNG. Hai CHIỀU. SÁNG Ba CHIỀU SÁNG Tư CHIỀU. SÁNG Năm CHIỀU. SÁNG Sáu. CHIỀU. Tập đọc:. Tiết 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4. TUẦN 6 Từ ngày 24/9 dến –28/9/ 2012 Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy . Môn Tên bài dạy Chào cờ Chào cờ đầu tuần Tập đọc Nỗi dằn vặt của An- đ rây- ca Toán Luyện tập Chính tả Nghe- viết: Người viết truyện thật thà x x x x Toán L Từ và câu Anh văn Kể chuyện. Luyện tập chung Danh từ chung và danh từ riêng Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tập đọc Chị em tôi Toán Luyện tập chung Âm nhạc L T/Việt Tự học Khoa học Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng Tập L Văn Trả bài văn viết thư ATGT Biển nguy hiểm x x x x x Toán Phép cộng L từ và câu MRVT: Trung thực- Tự trọng Luyện Toán Tự học x Toán Phép trừ Tập L văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện L T/ Việt Tự học SHL Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. *GDKNS: Ứng xử lịch sự trong giao, Thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị . II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo -3 em đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. /HĐ1: Luyện đọc *Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. -GV hướng dẫn cách đọc -1 HS khá đọc toàn bài. -GV chia đoạn (2 đoạn) -HS đọc nối tiếp đoạn -Câu: Chơi một lúc nhớ lời mẹ dặn, em -HS luyện đọc tiếng, từ khó : An-đrây-ca, vội vả chạy một mạch đến cửa hàng./ mua dằn vặt,hoảng hốt,oà khóc, ôcHS đọc phần chú thuốc/ rồi mang về nhà . giải SGK GV: giải ngiã từ hốt hoảng, ông đã mất . -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài *Hiểu nội dung câu chuyện. .HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn1: An-đrây-ca 9 tuổi, em sống -Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy cùng mẹ và ông. Ông đang ốm rất nặng tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó NTN ? -An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay -Mẹ bảo đi mua thuốc, thái độ của Anđrây-ca thế nào ? -An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.Mãi -Câu 1/56 SGK sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. - HS đọc đoạn 2: An-đrây-ca hoảng hốt thấy -Câu 2/56 SGK( Đọc đoạn 2) mẹ đang khóc nắc lên. Ông đã qua đời -An- đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. -Câu 3/56 SGK Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. - An-đrây-ca rất thương ông, không tha thứ -Câu 4/56 SGK cho mình vì ông sắp chết còn mãi chơi *GD về lòng trung thực,biết sửa chữa lỗi bóng/An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm, lầm để hoàn thiện bản thân. trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c/HĐ3: Đọc diễn cảm * Bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm lời người kể chuyện. theo cách phân vai. -HS luyện đọc theo nhóm 4 em phân vai (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca.) 3.Củng cố-dặn dò: -Vài tốp HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét chung tiết học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Chuẩn bị bài sau: Chị em tôi. Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 2,3 / 34 I Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Biểu đồ (TT) Bài 2/32 -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/Bài mới : HĐ1.Giới thiệu bài * Nắm nội dung yêu cầu cần đạt của tiết - Giới thiệu nội dung giờ dạy học HĐ2: Luyện tập: *MT:Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Bài 1/33: Làm bài VBT *VBT -Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài -HS tìm hiểu yêu cầu của bài 1 -HS thảo luận nhóm đôi và làm bài 1 VBT -HS nối tiếp nhau trả lời: 5 em/5 câu -Dòng1: S; Dòng 2: Đ -Dòng 3: S; Dòng 4: Đ -Dòng 5: S Lớp nhận xét, bổ sung. -GV hỏi thêm: Cả 4 tuần cửa hàng bán -HS trả lời : 700m được bao nhiêu m vải hoa ? -Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao -100m nhiêu m vải hoa ? Bài 2/34: Nhóm đôi -Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS tìm hiểu yêu cầu của bài 2 -GV cho HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm và trình bày: a/18 ngày b/12 ngày c/12 ngày -GV hỏi thêm: Số ngày mưa của tháng 7 -6 ngày nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng mấy ngày ? Bài 3/34: HS khá giỏi thực hiện. * HS khá, giỏi vẽ tiếp vào biểu đồ -Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập -1 HS đọc y/c bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -Làm bài trong vở bài tập . -Nhận xét. HĐ3: Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Tiết sau : Luyện tập chung. Chính tả: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. -làm đúng bài tập 2(CT chung); BT chính tả phương ngữ(3)a. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ -Lớp viết vào bảng con sau: khen thưởng, cái kẻng, leng keng 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe -viết . *Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. -GV đọc bài chính tả. -Lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS đọc lại bài viết -Nêu nội dung mẩu truyện . -Ban-dắc là một nhà văn Pháp nổi tiếng thế giới, Ông có nhiều truyện ngắn, truyện dài , nhưng ông cũng là người không biết nói dối -GV HD viết từ khó: Pháp, Ban-dắc, -HS nêu từ khó, viết các từ khó vào bảng con . thẹn đỏ mặt, dự tiệc. -GV dặn dò cách viết -GV đọc bài chính tả. -HS viết bài vào vở.-HS soát lại bài . -GV thu chấm. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập *Làm đúng bài tập 2,BT chính tả phương chính tả ngữ(3)a. *Bài 2/56: Gọi HS đọc đề bài. -1 HS yêu cầu bài tập -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp làm vào vở bài tập: Ghi các lỗi và cách sửa -Lớp nhận xét -GV nhận xét : *Bài 3a/56: Gọi 1 HS đọc y/c của bài -HS tham gia trò chơi (gồm 2 tổ mỗi tổ 5 -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp em) .Tìm các từ láy sức” -Có tiếng chứa âm s: san sát, sẵn sàng, se sẽ, . suôn sẻ,... -Có tiếng chứa âm x: xa xa, xối xả, xám xịt, xao xác, xôn xao,.. -GV nhận xét , tuyên dương Bài tập 3b/56 Dành cho HSG *HSG nêu - Chứa tiếng có thanh hỏi:đủng đỉnh, khủng khỉnh, vẻn vẹn, thủng thẳng thấp thỏm… 3/ Củng cố, dặn dò: - Chứa tiếng có thanh ngã: bỡ ngỡ, mũm mỉm, - Nhận xét chung tiết học ngạo nghễ, sững sờ , nghiệt ngã … . -Bài sau : ( N-V) Gà Trống và Cáo Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS ôn tập , củng cố về : -Viết được , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3/35 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Luyện tập - Làm miệng BT 2 - 2 HS trình bày 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Làm việc cả lớp *HS củng cố về viết số liền sau, liền trước tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Bài 1/35 : Làm vào vở -1 HS đọc yêu cầu BT -Cách tìm số liền sau của 1 số ? - HS nêu: Số liền sau số tự nhiên liên tiếp ta -Cách tìm số liền trước của 1 số ? cộng thêm 1, số liền trước số tự nhiên liên tiếp ta trừ cho 1 -Cách xác định giá trị chữ số ? - Giá trị của chữ số trong 1 số phụ thuộc vào giá trị của chữ số ở hàng lớp của chữ số đó hàng, lớp Bài 2a,c –Thực hiện bảng con -GV Hướng dẫn làm bảng bài mẫu -Cả lớp làm b/c câu a,c -GV nhận xét tuyên dương -Câu b,d H S G thực hiện HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi Bài 3a,b,c: -GV treo bảng phụ ghi bài tập *Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm định được một năm thuộc thế kỉ nào -HS nêu yêu cầu BT3 -HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày: a/Khối lớp Ba có 3 lớp :: 3A, 3B, 3C b/Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS giỏi toán,lớp 3C có 21 HS giỏi toán c/Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất Câu d HSG nêu d/Trung bình mỗi lớp có 22 HS giỏi toán Bài 4a,b : -GV cho HS trả lời cá nhân -HS hội ý theo cặp và trả lời cá nhân GV sửa bài + ôn lại cách tính thế kỷ . a/Thế kỉ 20 b/Thế kỉ 21 Câu 4c/ HSG Nêu miệng c/Từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5/36:HS giỏi thực hiện. -HS đọc y/c bài -Số tròn trăm là số NTN ?- 1 HS lên bảng làm -Là số có 2 chữ số tận cùng là 2 chữ số 0… HĐ3: Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học - x là : 600, 700, 800. -Tiết sau: Luyện tập chung Luyện từ và câu : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục tiêu : -Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ chung. -Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng.; dựa vào dấu hiệu và ý nghĩa khái quát của chúng(BT1); nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng vàg bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). II.Đồ dùng học tập : -Bảng đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửu Long ) . Tranh ảnh vua Lê Lợi -Bảng phụ ghi nội dung bài tập III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài: Danh từ -1 HS lên bảng trả lời - 1 HS đặt câu với 1 danh từ - 1 HS đặt câu 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét *Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ chung + BT1/57: Gọi 1 HS đọc Y/C của bài tập -Cả lớp đọc thầm, TL nhóm đôi và trình bày: - GV giới thiệu Bảng đồ Tự nhiên VN chỉi +Ý a : sông ; ý b: Cửu Long ; con sông Cửu Long + ý c : Vua ; ý d : Lê Lợi -GV nhận xét, chốt lại các ý đúng +BT2/57 -Cho 1 HS đọc yêu cầu BT2/57 + HS nêu yêu cầu của bài tập 2, TL cá nhân -Cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa *GD về lòng biết ơn vị vua Lê Lợi có công nghĩa của các từ (sông-Cửu Long; vua-Lê Lợi đánh đuổi giặc Minh. ) và trả lời câu hỏi - GV dán bảng phụ đã ghi nghĩa so sánh . *GV chốt ý Danh từ chung và danh từ riêng +Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài + Em có nhận xét gì về cách viết danh từ - HS đọc trả lời miệng chung và danh từ riêng ? *Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK HĐ2: Phần luyện tập *Nhận biết được danh từ chung và danh từ Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài riêng, nắm được qui tắc viết hoa danh từ -Gọi 1 HS lên bảng làm . riêng - Dấu hiệu nào cho em biết đó là danh từ -Lớp đọc thầm trong SGK, tìm danh từ chung riêng ? và danh từ riêng trong đoạn văn -GV nhận xét chốt ý đúng -Lớp làm vào vở bài tập Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu của BT2 - Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ -HS làm nêu cá nhân chung hay danh từ riêng? Vì sao? + Vì chỉ một người cụ thể , ta viết hoa cả họ -GV chấm bài , nhận xét tên đệm và tên . + HS làm bài vào vở 3/Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - Bài sau : MRVT: Trung thực – Tự trọng Kể chuyện :. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý(sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. -Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của chuyện. - .II/Đồ dùng dạy học : -Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi , sách truyện đọc lớp 4 . -Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc -Kể một câu chuyện về tính trung thực -2 HS kể 2/Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu y/c của đề *Dựa vào gợi ý,biết chọn câu chuyện bài đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Cho HS đọc đề bài. Gv gạch chân dưới những -Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà từ ngữ quan trọng . em đã được nghe hoặc được đọc -4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý 1/ Thế nào là tự trọng ? + HS nêu nghĩa của từ tự trọng 2/ Tìm những câu chuyện về lòng tự trọng ? + HS thảo luận nhóm đôi nêu những câu chuyện về lòng tự trọng + HS tự giới thiệu tên câu chuyện của mình, nêu tên nhân vật *GV hướng HS tìm câu chuyện ngoài SGK HSG giới thiệu tên câu chuyện ngoài SGK HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý *Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã nghĩa câu chuyện. đọc nói về lòng tự trọng và nêu nội dung chính của chuyện. - Câu chuyện gồm có mấy phần ? - HS nêu: Mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Cho HS thi kể trước lớp theo cặp – trao đổi -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nêu ý câu chuyện của cặp mình kể . nghĩa câu chuyện.. .-HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời và bình * Giáo dục về ý thức giữ gìn phẩm giá của bản chọn người nêu câu hỏi hay nhất thân. -HS cả lớp nhận xét – chọn chuyện hay. Người kể hấp dẫn nhất. -GV nhận xét, tuyên dương 3/Củng cố , dặn dò : . -Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét chung tiết học. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc CHỊ EM TÔI I/Mục tiêu :-Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. -Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Câu chuyện là lời khuyên HS không nói dối,vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. *KNS : Tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, lắng nghe tích cực *Tranh minh hoạ trong SGK . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài - Nhân xét- ghi điểm 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1 : Luyện đọc *Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - 1HS đọc toàn bài - Chia bài làm 3 đoạn -3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn ) -GV hướng dẫn từ khó, câu văn dài: Thỉnh -HS luyện đọc từ khó : tặc lưỡi, giả bộ,... thoang, hai chị em…câu chuyện/ nó rủ -1 HS đọc phần chú giải SGK bạn nó vào rạp chiếu bóngchọc tức tôi, - HS luyện đọc theo cặp làm cho tôi tỉnh ngộ . -2 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài . HĐ2 : Tìm hiểu bài *Hiểu được ý nghĩa của bài thơ -Câu 1/61 SGK -Cô xin phép ba đi học nhóm -Cô có đi học nhóm thật không ?Em đoán -Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, xem cô đi đâu ? đến nhà bạn, đi xem phim ... -Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao -Cô nói dối rất nhiều lần vì bấy lâu nay ba vẫn cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? tin cô -Câu2/51 SGK -Vì cô thương ba, biết mình … -Câu3/61 SGK -Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba … -Câu 4/61 SGK -Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em … -Cô chị đã thay đổi NTN ? -Không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -HS thảo luận nhóm đôi và nêu ( nội dung ) HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm *Đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai -3HS nối tiếp đọc 3 đoạn -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 theo -HS luyện đọc phân vai đoạn 2 cách phân vai -HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét – tuyên dương 3/ Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Bài sau: Trung thu độc lập Toán. LUYỆN TẬP CHUNG.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> I/ Mục tiêu : -Viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Tìm được số trung bình cộng. II/ ĐDDH: -Bảng phụ ghi bài tập trang 33, 34 trong vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - 2 HS trả lời miệng câu hỏi BT 4/ 36 -2 HS trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ Luyện tập: HĐ1:Bài tập1: Làm việc theo nhóm đôi- nêu *MT: Viết, đọc các số tự nhiên, nêu được kết quả giá trị chữ số trong mỗi số; chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian. -HS đọc đề -GV đưa bảng phụ ghi đề bài - Thảo luận nhóm đôi- trình bày - Nhận xét- chữa bài: a) D; b) B; c) C; d) C; e) C HĐ2.Bài tập 2: *MT:Đọc được thông tin trên biểu đồ cột -GV treo bảng phụ, kẻ sẵn biểu đồ. -1 HS làm bảng, lớp giải vở. - Trình bày -Tổ chức nhận xét, chữa bài: Ví dụ: a) Hiền đã đọc 33 quyển sách * Bài 3: Giải bài toán về tìm số trung bình *MT: Tìm được số trung bình cộng. cộng ( Dành cho HS khá, giỏi ) + HS khá, giỏi trình bày -Cho HS nêu y/c bài tập -Muốn tìm TB mỗi ngày cửa hàng bao nhiêu -Tìm số mét vải ngày thứ 2 và tính tổng mét mét vải , trước hết ta làm gì? vải 2 ngày bán được, sau đó mới tính TB cộng. -HS tự giải- 1 HS giỏi lên bảng trình bày b. Củng cố- Dặn dò: -Nhắc lại cách tính trung bình cộng của -Nhận xét tiết học. nhiều số. -Tiết sau: Phép cộng. Luyện tiếng việt :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP ĐỌC - CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu : 1/ Luyện đọc đúng bài “ Nỗi dằn vặt của An -đ rây-ca ”- Đoc diễn cảm đoạn 1 2/ Luyện viết :Nghe ,viết và trình bày bài CT sạch sẽ “NgưỜI viết truyện thật thà” II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Đọc bài thơ” gà Trống và Cáo” nêu nội +2 HS đọc trả lời câu hỏi dung bài ? Bài mới : `Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng đọc, diễn cảm đoạn 1 của bài Nỗi dằn vặt của An - đrây -ca GV hướng dẫn cách đọc đúng Hoạt động cá nhân + 1 HS đọc cả bài + 3HS đọc nối tiếp ( 3 lượt ) + HS đọc theo cặp ( thi đọc ) GV đọc đọc diễn cảm GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 1 + 3 HS đọc diễn cảm đoạn 1 Thi đọc diễn cảm cá nhân( mỗi tổ 1 em ) + HSG : thực hiện Hoạt động 2: Luyện viết chính tả Mục tiêu: Viết đúng bài “ Người viết truyện thật thà ” .Trình bày bài chính tả sạch đẹp *Hoạt động cá nhân GV đọc bài viết + 1 HS đọc bài viết GV hướng dẫn tìm từ khó viết + HS nêu từ khó viết GV đọc từ khó viết - Viết bảng con GV đọc bài viết + HS viết bài vào vở luyện tiếng việt GV đọc bài HS soát lại bài + HS soát bài GV hướng dẫn chấm bài + HS đổi vở chấm bài Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. Tập làm văn :. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Mục tiêu : .-Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả...)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của cô. IIĐồ dùng dạy học : HS thống kê lỗi chính tả trong bài văn của mình III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a.Hoạt động 1:Nhận xét chung về bài *Qua lời nhận xét của GV. Biết rút kinh làm viết củá HS nghiệm về bài viết của bản thân( đúng ý, -GV viết đề bài lên bảng bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng -GV nhận xét chung: chính tả,… *Ưu điểm : Xác định đúng đề bài , bố - HS đọc đề và nêu yêu cầu cục rõ ràng.lời văn có hình ảnh so sánh, nhân hoá. Lời văn sinh động, có liên kết các phần trong bức thư *Tồn tại : -Câu văn dài ,rườm rà chưa rõ nghĩa, dùng từ chưa chính xác -Lỗi chính tả quá nhiều ở một số em ( sai âm cuối t/c; n/ng dấu hỏi/ ngã ) -GV thông báo điểm số cụ thể của từng em.*Tuyên dương bức thư hay *( em Hưng , Tuyết , ..) b.Hoạt động 2 : HD cho HS chữa bài . *Giúp HS nhận biêt ra lỗi, biết cách sữa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi về câu *GV giao việc a/ Hoạt động nhóm 4 - HS đọc bài trong a/ Hoạt động nhóm 4 nhóm, nhận biết được những lỗi sai GV đã - Bố cục bức thư phê trong bài, nhận biết được bức thư - đoạn - Lỗi chính tả trong mỗi bài của bạn thư hay bài của bạn trong nhóm để học hỏi - Lỗi dùng từ sai - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - Các phần bức thư hay trong nhóm -HS đọc kĩ lời phê của cô- Ghi các lỗi theo * GV ghi một số lỗi lên bảng … từng loại và tự sửa lỗi vào VBT b/ Hoạt động cá nhân: Chữa lỗi VBT *HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có bức thư hay ,sinh động Hoạt động3: Học tập đoạn thư hay lá * HS nhận biết được bức thư , đoạn thư thư hay hay của bạn học hỏi GV gọi vài em đọc bức thư hay điểm - Vài em đọc bức thư hay, đoạn thư hay cao cho các bạn nghe trước lớp Hoạt động 4: HD viết lại đoạn thư * HS chọn các phần của bức thư trong bức -GV hướng dẫn HS viết đoạn thư VBT thư đã làm để viết lại cho hay hơn. Vài HS 3.Dặn dò : đọc lại đoan thư đã viết . -Chuẩn bị bài sau : Ôn tập An toàn giao thông :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BIỂN BÁO NGUY HIỂM I/Mục tiêu: Giúp HS 1/HS biết ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo nguy hiểm , 2/ Nhận biết được nội dung của biển báo, có thái độ biết tuân theo luật. II/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Kiểm tra bài cũ: 1/Em hãy nêu tên và nêu tác dụng của biển 2 HS trả lời báo hiệu , biển báo cấm . II/ Bài mới : Hoạt động1: Giới thiệu biểnnguy hiểm *Hoạt động cá nhân GV: Giới thiệu 2 biển cấm +MT:Nêu được đặc điểm, nội dung, hình dáng,của biển báo nguy hiểm . - Em hãy nêu đặc điểm, nội dung, tác dụng *Hoạt động nhóm 4 của biển nguy hiểm - Hình tam giác,màu vàng có viền đỏ ; Hình vẽ , kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm . Biển báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên có đặt một góc nhọn hình tam giác chúc xuống +Vì sao em cần phải biết biển báo nguy đất hiểm ? + Vì biển báo nguy hiểm để báo nguy hiểm Hoạt động 2: Trò chơi biển báo có thể xảy ra . MT: HS nhớ lại nội dung các biển báo Chia lớp thành hai nhóm . Gv treo các biển nguy hiểm báo lên bảng , yêu cầu lớp quan sát 1 lần + Hai nhóm gắn tên biển báo theo nhóm : nhớ biển báo tên là gì Biển báo hiệu và biển báo cấm, biển báo nguy + GV củng cố tác dụng của 3 nhóm biển hiểm theo đúng yêu cầu báo ( biển báo hiệu lệnh, biểm báo cấm, biển báo nguy hiểm ) +Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ, khi đi đường ta cần thực hiện những điều + HS trả lời cá nhân gì? Hoạt động3: Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Liên hệ. Dặn dò và chuẩn bị cho bài học sau.. Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán: PHÉP CỘNG I/Mục tiêu : -Biết đặt tính và thực hiện phép công các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/Đồ dùng dạy học: Thẻ hoa 2 mặt đỏ xanh III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: GV nhận xét kết quả bài kiểm tra của HS 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép cộng -GV nêu phép cộng: 48352 + 21026 = ? -HS nêu cách đặt tính và cách tính -Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính -1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết vừa nói như SGK ) -Lớp nhận xét -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 367859+541728 tương tự như trên -Ta thực hiện theo 2 bước: +Muốn thực hiện phép cộng ta làm thếnào? -Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “+” và kẻ gạch ngang -Tính: Cộng từ phải sang trái HĐ2: Thực hành * Biết đặt tính và thực hiện phép công các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. +Bài 1/39 :Đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính Lớp nhận xét , sửa bài +Bài 2 dòng 1a và dòng 3: *Biết thực hiện phép cộng với nhiều chữ -GV nêu y/c bài số. -Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS lên bảng làm -GV cho HS nhận xét – Sửa bài . -Lớp làm vào bảng con +Bài 3/39 *Vận dụng kiến thức về phép tính cộng để giải toán. -GV hướng dẫn tóm tắt đề - 1 HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng giải -1 em tóm tắt trên bảng. GV chấm điểm 1 số em và sửa bài -HS làm bài vào vở .-Lớp nhận xét +Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện. - 1 HS nêu y/c bài -Cho HS nêu Cách tìm số bị trừ ,số hạng chưa - Tìm x biết ? -HS lên bảng làm 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Phép trừ Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> I.Mục tiêu : -Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng(BT1-BT2); bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4). *GDBVMT: Tính trung thực và tự trọng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 -Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Bài cũ : Danh từ chung, danh từ riêng -1 HS viết 5 DTchung là tên gọi các đồ dùng -1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của 2) Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề người , của sự vật xung quanh a.Hướng dẫn HS làm bài tập *HĐ1:Bài tập 1 : *MT: Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề -1 HS nêu yêu cầu của đề -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp đọc thầm đoạn văn chọn từ thích hợp điền vào ô trống và làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng trình bày -GV nhận xét , sửa bài ( Điền từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) +Bài tập2 : HS nêu yêu cầu của đề - Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau -Cho HS suy nghĩ, có thể dùng sổ tay từ -HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của bày - Lớp nhận xét bổ sung từ Dòng 1: trung thành; Dòng 2: trung kiên Dòng 3: trung nghĩa; Dòng 4: trung hậu -GV dùng thước nối đúng nghĩa của từ ở Dòng 5: trung thực bảng phụ HĐ2:Bài tập 3,4 : * MT;Bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt +BT3 câu được với một từ trong nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập số3 -1 HS nêu yêu cầu BT Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển -Lớp làm bài vào vở để hiểu thêm nghĩa của các từ a/trung thu, trung bình, trung tâm. -Gọi 1 HS lên bảng làm b/trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung *GD về lòng tự trọng, trung thực. kiên, trung hậu. -GV nhận xét chốt ý đúng SGV/146 -Lớp nhận xét , sửa bài BT4: Đặt câu -1 HS nêu yêu cầu của bài tập -GV cho HS chơi trò chơi đặt câu tiếp -HS tham gia trò chơi sức mỗi tổ 5 em đặt 5 câu -Lớp nhận xét 3/Củng cố dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam Luyện Toán: PHÉP CỘNG.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> i/Mục tiêu: 1/ Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số đến sáu chữ số 2/ HGS giải được bài toán có liên quan đến phép cộng, Hoạt động của thầy Bài cũ : 1/ Muốn tìm số trung bình cộng nhiều số ta phải làm gì ? 2/Tìm số trung bình cộng của + 23 , 25, và 27 + 42, 48, 44, 46 và 50 Bài mới : Hoạt động 1: Phép cộng 1/ Đặt tính rồi tinh : a / 237541 + 854029 c/ 432104 + 543291 b/ 765903 - 342786 d/ 906746 - 453218 + Muốn thực hiện phép cộng ta làm gì ?. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải các bài toan GV nêu bài toán 1: Trường tiểu học Hòa Phương trồng được 76534 cây .Trường tiểu học hương Vân trồng ít hơn trường tiểu học Hòa Phương 17654 cây . Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây ? GV ? bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán 2: Bài toán 1/3 sách nâng cao + Tổng số tuổi của hai cha con là 64 . Tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . tính tuổi mỗi người . GV hướng dẫn giải : -Nếu cha tăng thêm 4 tuổi và tuổi con giữ nguyên thì tổng số tuổi của hai cha con sẽ là : 64 + = 68 ( tuổi) - Lúc đó tuổi cha bằng 3 lần tuổi con và ta có sơ đồ. Hoạt động của trò 1 HS nêu 2 HS lên bảng MT: Giúp học sinh biết đặt tính và thực hiện phép cộng + Hoạt động cá nhân -4 HS lên bảng tính + Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, viết dấu “ +” và kẻ gạch ngang + Tính : Cộng theo thứ tự từ phải sang trái MT: Giải được bài toán liên quan đến phép cộng - 1 HS nêu bài toán + HS nêu yêu cầu bài toán giải vào vở bài tập + 1HS nêu bài toán + HSG thực hiện. HS vẽ sơ đồ Và HS giải : -68 gấp tuổi con số lần : 3+1 = 4 (lần) -Tuổi con là: 68 : 4 = 17 ( tuổi ) Tuổi cha là ( 68 - 17 = 47 ( tuổi ) +. Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Toán: PHÉP TRỪ I/Mục tiêu : -Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Phép cộng( KT bài tập 3) -1 HS lên bảng làm 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ MT: -HS nêu cách đặt tính và cách tính -GV nêu phép trừ: 865279- 450237= ? -1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết -Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính vừa nói như SGK ) -Lớp nhận xét -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 647253 - 285749 = ? tương tự như trên - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?. HĐ2: Thực hành. +Bài 1/39 Đặt tính rồi tính. - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính. -Ta thực hiện theo 2 bước: -Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “-” và kẻ gạch ngang -Tính: Trừ từ phải sang trái *MT: Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. -4 HS lên bảng làm -Lớp nhận xét , sửa bài. +Bài 2 dòng 1:Tính -GV nêu y/c bài - Cho HS làm bài BC -2 HS lên bảng làm -GV cho HS nhận xét – Sửa bài . -Lớp làm vào bảng con +Bài 3/39 : giải bài toán. -Gọi 1 HS đọc đề -1 HS đọc đề toán -GV hướng dẫn tóm tắt đề bằng sơ đồ. -1 em tóm tắt trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng giải -1 HS làm bảng- HS làm bài vào vở . -GV chấm điểm 1 số em và sửa bài -Lớp nhận xét +Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện. * HS giỏi tự làm - Gọi HS nêu y/c bài -HS lên bảng làm -GV chữa bài -Nêu lại cách giải. 3/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tiết sau: Luyện tập. Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> I.Mục tiêu : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.(BT1). -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.(BT2). *GDBVMT: Luôn thật thà trung thực để được mọi người yêu mến. II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK/64. -Bảng phụ điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: -1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Nhận xét (Tuần 5) 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề HĐ1: Bài 1 : *MT: Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. -GV gọi 1HS nêu y/c bài -1 HS đọc thành tiếng -Đề bài y/c gì ? -Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu" -GV giới thiệu 6 tranh -6 HS nối tiếp đọc nội dung 6 tranh -Truyện có mấy nhân vật ? -2 nhân vật : Bác tiều phu và cụ già chính là tiên ông -Nội dung truyện nói về điều gì ? -Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong mỗi bức -6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một tranh. bức tranh - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể lại -2 HS thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu” cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “ - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Bài 2 : *MT:Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm *GV hướng dẫn mẫu tranh 1 -HS quan sát tranh 1, đọc thầm gọi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Các nhân vật làm gì ? -Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. -Các nhân vật nói gì ? Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu …gì để sống đây ” -Ngoại hình nhân vật ? -Chàng trai nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu -Lưỡi rìu sắt Lưỡi rìu sắt bóng loáng -HS kể 5 tranh còn lại theo nhóm. -Mỗi nhóm kể một tranh – Đại diện nhóm 3/Củng cố, dặn dò : trình – Lớp nhận xét. - Nhận xét chung tiết học Luyện tiếng việt :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : 1/ Giúp HS nhận biết được danh từ riêng ,danh từ chung trong câu văn, đoạn văn 2/ Đặt câu với danh từ riêng ,danh từ chung 3/Luyện tập viết đoạn văn trong bài văn kể chuyện . II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Em hãy nêu 3 danh từ .Đặt câu với từ +2 HS đọc trả lời câu hỏi tìm được . 2/ Thế nào là đoạn văn ? Khi viết hết đoạn + 1 HS nêu văn ta cần phải làm gì? Bài mới : `Hoạt động 1:Củng cố Danh từ chung, Mục tiêu: HS nhận biết về danh từriêng, danh từ riêng danh từ riêng , -Đọc đoạn văn sau tìm danh từ riêng Hoạt động nhóm đôi danh từ chung trong đoạn văn : + HS thảo luận nhóm đôi ; Đại diện nhóm *Những cơn gió sớm đẫm mồ hôi, từ các trình bày . đồi trọc Lộc Bình xôn xao xuống, tràn vào Danh từ riêng : lộc Bình, Thất Khê, Văn cánh đồng tThaats Khê , lùa lên những Lãng, Cao Lộc . hang đá Văn Lãng trên biên giới, ào xuống - Danh từ chung : những, cơn gió , đồi Cao Lộc, Chi Lăng . trọc,, biên giới ... + GV kết luận -Thế nào là danh từ riêng ? VD -HS tả lời cá nhân - Thế nào là danh từ chung ? VD HSG: Hãy cho biết mỗi câu văn dài ( nhiều HSG trả lời: Mùi hồi ngào ngọt tỏa mạnh vị ngữ ) trên giúp cho em cảm nhận được đi khắp nẻo, ngỡ như noi nào trên vùng một điều gì thú vị ? đất Lạng Sơn cũng đượm mùi hồi chín Hoạt động 2: Luyện tập xây dựng đoạn Mục tiêu: HS viết được đoạn văn gồm có văn kể chuyện 3 phần ( mở đầu, diễn biến, kết thúc) bước đầu quan sát tranh phát triển thành một đoạn văn kể chuyện + GV cho HS đọc đề bài và nhìn tranh Thảo luận Nhóm đôi lập dàn ý viết thành SGK /64 đoạn văn kể chuyện qua tranh -Từng cặp HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài . Học sinh thi kể chuyện trước lớp + HS làm bài vào vở luyện Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I/ Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 6 qua . - Nêu công tác tuần 7 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐ vệ sinh khu vực được phân công ,trực nhật lớp * LPMT nhận xét về sinh hoạt đội , tiếng hát đầu giờ giữa giờ, thể dục buổi sáng * Lớp Trưởng nhận xét tổng kết chung, xếp loại theo từng tổ +GV chủ nhiệm nhận xét Tuyên Dương những mặt tốt : Tham gia học tập tốt , đa số các em làm bài đầy đủ ở lớp, ở nhà, Học tập có tiến bộ nhiều hơn tuần tuxnf 5 , +Nhắc nhỡ HS khắc phục những măt tồn tại Học tập : Bài học các bộ môn chưa thuộc Như tiết khoa học; tiết nhạc . Trong giờ học chưa tập trung Như em Kiều Linh, Em Đoan, Em Quân ... . Cần cố gắng khắc phục nhiều hơn nữa + Lao động : cần khắc phục thực hiện tốt hơn 2 / GV nêu công tác mới - Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong - Có ý thức học tập tốt - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu - Kiểm tra vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường khu vực đã phân công . - Chuẩn bị cho các phong trào : 1/ Vở sạch chữ đẹp : 2/ Kể chuyện theo sách : . 3/ Tiếng hát tiểu học : Đội văn nghệ (Lớp phó VTM ) 4/ HS giỏi : 5/ Hoạt động ngoài giờ:. Kiểm tra bài cũ Em hãy quan sát tranh 1,2,3 kể lại nội dungtrong tranh . +Tranh 1: Có một chàng tiều phu đốn củi bên sông , lưỡi rìu long cán và rơi xuống nước. anh buồn quá ngồi khóc + Tranh 2: Bỗng có một ông già râu tóc bạc phơ hiện ra và hỏi: Vì sao anh khóc ? Anh tiều phu kể việc đánh rơi lưỡi rìu.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> không có đốn củi để nuôi gia đình. Cụ già hứa sẽ giúp người tiều phu . + Tranh 3: Nói rồi cụ già nhảy xuống nước, anh tiều phu chưa hết ngạc nhiên thì cụ già nổi lên trên tay cầm một lưỡi rìu bằng vàng sáng láng và hỏi:Đây có phải rìu của con không ? Người tiều phu đáp không phải rìu cua con. Kiểm tra bài cũ Em hãy quan sát tranh 4, 5, 6 kể lại nội dungtrong tranh . Tranh 4:Cụ già lại kặn xuống nước và lần này vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc và hỏi Lưỡi rìu này có phải là của con không ? Người tiều phu trả lời: -Đó cũng không phải lưỡi rìu của con Tranh 5:Lần thứ ba cụ già lặn xuống rồi ngoi lên trong tây cầm một lưỡi rìu bằng sắt đã củ kĩ và hỏi -Đây có phải của con không? Anh tiều phu mùng rỡ kêu lên : -Đúng rồi , cái rìu này là của con Tranh 6: Anh cảm ơn cụ già rồi vội vả đón lấy cái rìu , nhưng cụ già đã nói: Con hãy lấy hết cả 3 cái rìu kia đi . Anh không tham nên ta tặng cho anh đó .. Câu hỏi : Bài văn có mấy đoạn ? Nêu ý của mỗi đoạn ? Trả lời: Bài văn gồm có 4 đoạn, Đoạn 1: Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên phi ngựa đánh đàn Đoạn 2: Va- li- a học nghề tại rạp xiếc và giao việc quét dọn chuồng ngựa . Đoạn 3: Va- li- a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. Đoạn 4: Va- li- a trở thành diễn viên giỏi như em hằng mơ ước Câu hỏi: Để viết được đoạn văn hoàn chỉnh, em phải làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trả lời: để viết được đoạn văn hoàn chỉnh , em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn để hoàn chỉnh đúng với cốt truyện đã cho. Câu hỏi: Qua bốn đoạn văn đã hoàn chỉnh, em có nhận xét gìvề cách viết mỗi đoạn văn? Trả lời: Mỗi đoạn văn đều có mở đầu, diễn biến và kết thúc . Khi viết xong một đoạn phải chấm xuống dòng . Đoạn 1: Mở đầu: Vào một đêm hè, Va- li- a được bố mẹ cho đi xem xiếc . Diễn biến : Buổi biễn diễn rất hay, có nhiều tiết mục rất thú vị “ Cô gái phi ngựa đánh đàn “ Tiếng đàn của cô trong trẻo vút lên như một bản tình ca khiến mọi người bàng hoàng xúc động Đoạn 2: Diễn biến: Sáng hôm ấy, va-li-a đến rạp xiếc gặp bác giám đốc . Bác dẫn Va-li-a đến chuồng ngựa và giao cho Va- li-a quét dọn chuồng ngựa . Đoạn 3: Mở đầu : Va- li- a rất chăm , cô quét dọn chuồng ngựa luôn sạch sẽ và khô ráo Kết thúc : Ngày tháng qua đi, công việc này đối với cô cũng quen và trở thành người bạn thân với chú ngựa diễn . Đoạn 4: Mở đầu: Rồi ngày mà Va- li- a chờ đợi cũng đến cô cũng được công nhận là diễn viên thực thụ . Kết thúc : Va- li- a trở thành diễn viên giỏi nhất đoàn. Thế là ước mơ của cô đã trở thành sự thật .. Câu hỏi : Bài văn có mấy đoạn ? Nêu ý của mỗi đoạn ? Trả lời: Bài văn gồm có 4 đoạn, Đoạn 1: Va- li- a mơ ước trở thành diễn viên phi ngựa đánh đàn Đoạn 2: Va- li- a học nghề tại rạp xiếc và giao việc quét dọn chuồng ngựa . Đoạn 3: Va- li- a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn. Đoạn 4: Va- li- a trở thành diễn viên giỏi như em hằng mơ ước Câu hỏi: Để viết được đoạn văn hoàn chỉnh, em phải làm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trả lời: để viết được đoạn văn hoàn chỉnh , em phải xem kĩ cốt truyện của đoạn để hoàn chỉnh đúng với cốt truyện đã cho. Câu hỏi: Qua bốn đoạn văn đã hoàn chỉnh, em có nhận xét gìvề cách viết mỗi đoạn văn? Trả lời: Mỗi đoạn văn đều có mở đầu, diễn biến và kết thúc . Khi viết xong một đoạn phải chấm xuống dòng . Đoạn 1: Mở đầu: Vào đêm giáng sinh , Va- li- a được bố mẹ cho đi xem xiếc . Diễn biến : Chương trình xiếc rất hay, có nhiều tiết mục rất thú vị , nhưng Va- li a Thích nhất tiết mục “ Cô gái phi ngựa đánh đàn “ Tiếng đàn của cô trong trẻo vút lên như một bản tình ca .Va- li –a vô cùng ngưỡng mộ . Đoạn 2: Diễn biến: Rồi va-li-a quyết định đến rạp xiếc gặp bác giám đốc . Bác dẫn Va-li-a đến chuồng ngựa và noi: Công việc của cháu bây giờ là quét chuồng ngựa . Đoạn 3: Mở đầu : Va- li- a không ngần ngại và rất chăm , cô quét dọn chuồng ngựa luôn sạch sẽ và khô ráo Kết thúc : Ngày ngày , công việc này đối với cô cũng quen và trở thành người bạn thân thiết nhất với chú ngựa diễn . Đoạn 4: Mở đầu: Thế rồi ngày chờ đợi cũng đến, Va –li –a cũng được công nhận là diễn viên thực thụ . Kết thúc : . Thế là ước mơ của cô đã trở thành sự thật .Va- li- a trở thành diễn viên giỏi nhất đoàn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>