Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tieng Viet lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.66 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009 Tập đọc:. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc (ở SGK); bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. II. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GV HS A. Mở đầu: GT 8 chủ điểm SGK Tiếng HS đọc 8 chủ điểm SGK TV2/1 Việt 2 tập I. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc đoạn 1, 2 GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi a) HS đọc tiếp nối từng câu HS mở SGK/4 đọc nối tiếp từng câu, tìm HD đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc, từ khó đọc. mải miết, sắt. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc tiếp nối từng đoạn 1, 2 trong bài - HD đọc câu: Mỗi khi ... sách / cậu ... HS đọc câu dài dòng /, đã ... dài, / rồi bỏ dở.// HD HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ: ngáp - HS đọc chú giải SGK/5 ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. 4 nhóm HS đọc đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét Cả lớp đọc Đ T đoạn 1, 2 3. HD tìm hiểu đoạn 1, 2. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 Câu hỏi 1 và 2 SGK trang 5. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 GV cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: GV 4.Luyện đọc các đoạn 3, 4 a) Đọc từng câu -HD HS đọc từ khó: hiểu, quay, giảng giải, mài, sẽ. b) Đọc từng đoạn trước lớp HD HS đọc câu: Mỗi ngày mài/ thỏi ... tí, sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống ... học/ mỗi ... ít/ sẽ ... ngày/ cháu thành tài.// c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm e) Cả lớp đọc Đ T đoạn 3, 4. 5. HD tìm hiểu đoạn 3, 4 Cho HS nêu câu hỏi 3, 4 SGK/5 Hãy nói lại câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của em. 6. Luyện đọc lại: GV cho 2 nhóm HS thi đọc 7. Củng cố, dặn dò: Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao? GV nhắc lại nội dung bài: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Nhận xét tiết học Dặn dò: HS đọc kĩ bài ở nhà Bài sau: Tự thuật. HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đoạn 3,4; tìm từ khó đọc – HS đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc câu dài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong nhóm - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và TLCH ở SGK/5 – HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét - HS đọc phân vai mỗi nhóm 3 em - HS tự trả lời câu hỏi, GV và HS nhận xét.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc:. TỰ THUẬT. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bảng tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn một số nội dung tự thuật để 2, 3 HS làm mẫu. III. Các hoạt động- dạy: GV HS 1.KTBC: Có công mài sắt, có ngày nên kim - 2 HS đọc+ TLCH/SGK 2 Dạy bài mới: a) GT bài: Ghi đề bài b) Luyện đọc: GV đọc mẫu - HS theo dõi. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Giúp HS hiểu từ ngữ: Tự thuật, quê quán, nơi - HS đọc từ khó: huyện, xã, tỉnh, ở hiện nay. tiểu học. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn HD HS đọc: Họ và tên:// Bùi Thanh Hà trước lớp. Ngày sinh:// 23- 4-1996 ( Hai mươi ba/ tháng tư/ năm một nghìn chín trăm chín mươi sáu ). c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm - HS đại diện nhóm thi đọc. 3. HD tìm hiểu bài: - HS lần lượt TLCH/SGK/7. Câu hỏi: 1,2 SGK Câu hỏi: 3,4 SGK 3 HS thực hành TLCH - NHiều HS tiếp nối nhau nói tên địa phương em ở. 4. Luyện đọc lại: - 3-6 HS thi đọc lại bài. 5. Củng cố- dặn dò: * Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường; người đi làm việc cho cơ quan, xí nghiệp, công trường... * Viết tự thuật phải chính xác. - Về nhà tập viết bản tự thuật. Nhận xét tiết học.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 24 tháng 08 năm 2009 Tập đọc:. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc (ở SGK); bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. II. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GV HS B. Mở đầu: GT 8 chủ điểm SGK Tiếng HS đọc 8 chủ điểm SGK TV2/1 Việt 2 tập I. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc đoạn 1, 2 GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi a) HS đọc tiếp nối từng câu HS mở SGK/4 đọc nối tiếp từng câu, tìm HD đọc từ khó: quyển, nguệch ngoạc, từ khó đọc. mải miết, sắt. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc tiếp nối từng đoạn 1, 2 trong bài - HD đọc câu: Mỗi khi ... sách / cậu ... HS đọc câu dài dòng /, đã ... dài, / rồi bỏ dở.// HD HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ: ngáp - HS đọc chú giải SGK/5 ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. 4 nhóm HS đọc đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm: - Các nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét Cả lớp đọc Đ T đoạn 1, 2 3. HD tìm hiểu đoạn 1, 2. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 Câu hỏi 1 và 2 SGK trang 5. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 GV cùng HS nhận xét câu trả lời của HS.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2: GV 4.Luyện đọc các đoạn 3, 4 a) Đọc từng câu -HD HS đọc từ khó: hiểu, quay, giảng giải, mài, sẽ. b) Đọc từng đoạn trước lớp HD HS đọc câu: Mỗi ngày mài/ thỏi ... tí, sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống ... học/ mỗi ... ít/ sẽ ... ngày/ cháu thành tài.// c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm e) Cả lớp đọc Đ T đoạn 3, 4. 5. HD tìm hiểu đoạn 3, 4 Cho HS nêu câu hỏi 3, 4 SGK/5 Hãy nói lại câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời của em. 6. Luyện đọc lại: GV cho 2 nhóm HS thi đọc 7. Củng cố, dặn dò: Em thích ai trong câu chuyện này? Vì sao? GV nhắc lại nội dung bài: Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Nhận xét tiết học Dặn dò: HS đọc kĩ bài ở nhà Bài sau: Tự thuật. HS - HS tiếp nối nhau đọc từng câu đoạn 3,4; tìm từ khó đọc – HS đọc từ khó. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc câu dài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trong nhóm - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và TLCH ở SGK/5 – HS trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét - HS đọc phân vai mỗi nhóm 3 em - HS tự trả lời câu hỏi, GV và HS nhận xét.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 20009 Tập đọc:. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI. (Theo Tô Hoài) I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời các CH trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: GV HS A.KTBC: Phần thưởng 3 HS đọc + TLCH 1,2,3 SGK/14 B.Dạy bài mới: 1.GT ghi đề bài . HS mở SGK/16 2.Luyện đọc:-GV đọc mẫu -Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a.Đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, tìm từ khó đọc. Từ khó đọc : vật, tích tắc, biết, sắp sáng, -HS đọc từ khó. bảo vệ, vải, sắc xuân bận rộn b.Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. -HS đọc chú giải từ mới: SGK/16 -Đọc câu: Quanh ta, /...vật,/mọi người/ -HS đọc Đoạn 1: Từ đầu... tưng bừng. đều làm việc.// Đoạn 2: Phần còn lại. -Con tu hú kêu/tu hú,/tu hú.//Thế là sắp đến mùa vải chín.// -Cành đào nở hoa/cho...rực rỡ,/...tưng bừng,// c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Đọc thi giữa các nhóm. e.Cả lớp ĐT toàn bài. 3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: H1/16 -HS lần lượt TLCH1/16 -Kể thêm những vật, con vật có ích mà VĐ: cái bút, sách ,vở ,con mèo, con trâu... em biết +1.Em thấy cha mẹ và những người xung -HS suy nghĩ TLCH quanh em biết làm những việc gì? (Bố: làm ruộng, mẹ: bán hàng, bác thợ xây: xây nhà, chú công an:giữ trật tự,chú bộ đội: bảo vệ biên giới, chú lái xe: chở khách, bác bưu tá: đưa thư, cô công nhân vệ sinh: đổ rác...) +2.Bé làm những việc gì? - HS đọc thầm từng đoạn và TLCH -Hằng ngày em làm những việc gì? -Em có đòng ý với Bé làm những việt rất vui không? +3.Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng. - Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài văn giúp em hiểu điều gì?. 4.Luyện đọc lại: 5.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau: Bạn của Nai Nhỏ. - Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. - Lễ khai giảng thật tưng bừng. - Ngày mùa thôn xóm tưng bừng như ngày hội. - ...làm việc mới mang lại lợi ích cho gia đình, xã hội.Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm vui và hạnh phúc rất lớn. Thi đọc lại toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ. Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu: - Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK, bảng phụ viết câu văn cần HD đọc. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GV HS A. KTBC: Làm việc thật là vui. 2 HS đọc, trả lời CH 1 và 2(SGK/16). B. Dạy bài mới: 1. Nêu chủ điểm: Bạn bè. 1 HS đọc chủ điểm - GT bài: Bạn của Nai Nhỏ 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu toàn bài HS theo dõi. a. Đọc từng câu. HS mở SGK/22 nối tiếp nhau đọc từng câu, tìm từ khó đọc. Đọc từ khó: ngăn cản, hích vai, đôi gạc, chắc, ngã ngữa, mừng rỡ, bé bỏng. HS nối tiếp nhau đọc từ khó. b. Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. Đọc câu dài: Sói ... Dê Non/... tới/... khoẻ/ húc Sói ngã ngữa.// HS đọc câu (cá nhân, đồng thanh) Con trai bé bỏng của cha/ con có... thế/ thì HS đọc chú giải từ ngữ: ngăn cản, hích cha ... nữa.// vai, thông minh, hung ác, gạc.(SGK/23) Từ mới * rình: nấp ở một chỗ kín để theo dõi hoặc để chờ bắt. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. HS đọc đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm trước lớp. 2 nhóm đọc trước lớp. đ. Cả lớp đồng thanh toàn bài một lần..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ. Tiết 2 3. HD tìm hiểu bài: GV nêu câu hỏi: 1/ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? Cha Nai Nhỏ nói gì?. HS đọc đoạn 1, TLCH. ... đi chơi xa cùng bạn.Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. 2/ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành HS đọc đoạn 2, TLCH. động nào của bạn mình? - HĐ1: Lấy vai hích hòn đá to chặn lối đi - HĐ2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây. - HĐ3: Lao vào lão Sói , dùng gạc húc Sói ngã ngữa để cứu Dê Non. 3/ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một HS suy nghĩ TLCH, GV+HS cả lớp nhận điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? xét. 4/ Theo em, người bạn tốt là người như thế nào? Nhiều HS TLCH, GV kết luận. * Đặc điểm dám liều mình cứu người khác đó là đặc điểm của một người vừa dũng cảm vừa tốt bụng. 4. Luyện đọc lại: GV và HS cả lớp nhận xét, 2 nhóm ( mỗi nhóm 3 em) thi đọc toàn nhóm, cá nhân đọc hay. truyện theo liểu phân vai. 5. Củng cố dặn dò: Em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con đi chơi xa? Nhận xét tiết học. Bài sau: Gọi bạn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009 Tập đọc:. GỌI BẠN Định Hải. I.Mục tiêu: -Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK/28 III.Các hoạt động dạy học: GV HS A/ KTBC: Bạn của Nai Nhỏ 3 HS đọc theo phân vai và GV nhận xét ,ghi điểm trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/ 23 B/Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Gọi bạn 2/Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - GV đọc mẫu toàn bài HS chú ý ,theo dõi GV đọc. a) Đọc từng câu (từng dòng thơ) HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ, tìm từ khó đọc Từ khó đọc: thuở, hạn hán, nuôi, đôi bạn, quên đường về, thương bạn , khắp nẻo. HS đọc từ khó ( CN, ĐT ) b) Đọc từng khổ thơ trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. GV cho HS đọc phần chú giải SGK/29 từ ngữ: sâu thẳm, hạn hán, lang thang. HS đọc chú giải ở cuối bài đọc. GV hướng đẫn HS ngắt nhịp ở từng câu thơ. ( nhịp 3-2; 2-3; 3-1-1) c)Đọc từng khổ thơ trong nhóm. HS các nhóm tiếp nối nhau đọc . từng khổ thơ trong nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm . Các nhóm thi đọc (tưng khổ, cả bài, CN,ĐT). 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS TLCH HS đọc thầm từng khổ thơ, cả bài H1/Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? ......rừng xanh sâu thẳm . H2/Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? ......trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không có gì để ăn. H3/Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? ... thương bạn ,chạy khắp nẻo tìm gọi bạn. H4/Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu:” Bê!Bê!”? HS suy nghĩ ,TLCH 4)Học thuộc lòng bài thơ HS tự nhẩm bài thơ 2,3 lượt. Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc bài thơ. 5) Củng cố ,dặn dò: 2HS đọc lại bài thơ .H: Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn giữa HSTLCH Bê Vàng và Dê Trắng ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét tiết học – Bài sau: Bím tóc đuôi sam TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ. Tuần4 Tập đọc: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Không nên nghịch ác với các bạn gái. (trả lời được các CH trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc (trong SGK). Bảng phụ viết sẵn câu văn để HD đọc. III. Các hoạt động dạy - học: (Tiết 1) GV HS A. KTBC: Gọi bạn 2HS đọc, TLCH (SGK) B. Dạy bài mới: 1) Bím tóc đuôi sam 2) Luyện đọc: HS mở SGK/31,32 theo dõi - GV đọc mẫu. - HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng câu, tìm từ Đọc từ khó: bím tóc đuôi sam, loạng khó đọc. choạng, ngã phịch xuống đất, oà khóc, khuôn mặt, ngượng nghịu. HS đọc từ khó (CN, ĐT) b) Đọc từng đoạn trước lớp. HS tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp. HD đọc câu: HS đọc câu (CN, ĐT). Khi Hà đến trường/ các ... gái ... chà chà/ ... quá!// Vì vậy/ ... tóc/ ... loạng choạng/ ... ngã phịch xuống đất// Rồi ... khóc/ ... thầy// Đừng khóc/ tóc em đẹp lắm// HS đọc chú giải cuối bài đọc (tết, bím *đầm đìa nước mắt: khóc nhiều nước mắt tóc đuôi sam, loạng choạng, ngượng ướt đẫm mặt. nghịu, phê bình.) * đối xử tốt: nói và làm điều tốt với người khác. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Cả lớp đọc đồng thanh.(1,2 đoạn).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> (Tiết 2) 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1,2, TLCH H1/ Các bạn gái khen Hà thế nào? ...”Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!” H2/ Vì sao Hà khóc? ... Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm tóc của Hà mà kéo... H3/ Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng ...Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. cách nào? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc ... Vì nghe thầy khen, Hà thấy rất vui và cười ngay? mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa. H4/ Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? ...Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. 4) Luyện đọc lại: 2,3 nhóm đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, mấy bạn gái, Tuấn, thầy giáo, Hà. 5) Củng cố, dặn dò: Qua câu chuyện trên em thấy bạn Tuấn có HS tự trả lời. chỗ nào đáng chê, chỗ nào đáng khen? * Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ, các em phải học cách cư xử đúng. Nhận xét tiết học. Bài sau: Trên chiếc bè.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư Tập đọc:. ngày 16 tháng 9 năm 2009. TRÊN CHIẾC BÈ. Theo Tô Hoài I. Mục tiêu:- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. ( trả lời được CH 1,2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK (Tranh ảnh các con vật có trong bài: Dế Mèn, Dế Trũi, gọng vó, cua kềnh, săn sắt, cá thầu dầu) III.Các hoạt động dạy học: GV HS A. KTBC: Bím tóc đuôi sam 2 HS đọc và TLCH. B.Dạy bài mới: 1.GT: Trên chiếc bè GV đọc mẫu toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK/34 2. HD HS luyện đọc và giải nghĩa từ a.Đọc từng câu: Đọc từ khó: say ngắm, HS tiếp nối nhau đọc từng câu. trong vắt, hòn cuội, gọng vó, đen sạm, Tìm từ khó đọc. nghênh, cua kềnh, hoan nghênh. HS đọc từ khó (CN, ĐT) b. Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp Cho HS đọc câu Mùa thu ... chớm/ ... vắt/ ... đáy// HS đọc câu (CN, ĐT). Những ... sạm/ ... cao/ ... gọng vó/ ... tôi// HS đọc chú giải các từ ngữ SGK/34 Đàn săn sắt ... xăng/ ... bè/ ... mặt nước// (ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, * âu yếm: thương yêu trìu mến. lăng xăng, váng) * hoan nghênh: đón chào với thái độ HS quan sát nhận biết các con vật trong vui mừng. tranh. c. HS đọc đoạn trong nhóm. HS thi đọc (đoạn - cả bài) d. Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh đoạn 3. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1/ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng ... Hai bạn ghép 4 lá bèo sen lại thành cách gì? một chiếc bè đi trên sông. H2/ Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy ... Nước sông trong vắt cỏ cây, làng cảnh vật ra sao? gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn. H3/ Tìm những từ ngữ tả thái độ của các HS khá, giỏi TLCH con vật đối với hai chú dế. 4.Luyện đọc lại. 2 HS thi đọc lại bài văn. 5. Củng cố, dặn dò: Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai ... Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc chú dế có gì thú vị ? đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục. Nhận xét tiết học.Bài sau:Chiếc bút mực. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ Tập đọc:. ngày. tháng. năm. CHIẾC BÚT MỰC. ( Phỏng theo Sva-rô) (Khánh Như dịch) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ;bước đầu biết đọc lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn. ( trả lời được các câu hỏi 2,3,4,5) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc (SGK/40), bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: ( Tiết 1) GV HS A. KTBC: Trên chiếc bè 3HS đọcvà trả lời câu hỏi 1,2sgk/34 B.Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 1 HS đọc lại đề bài. 2/Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi Hướng dẫn HS luyện đọc: a/ Đọc từng câu: -HS tiếp nối nhau đọc từng câu, tìm từ khó đọc. ChoHS đọc từ khó: hồi hộp , buồn lắm, ngạcnhiên, loay hoay, nức nở, nước mắt, mĩmcười. b/Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Hướng dẫn HS đọc câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. *Thế là...lớp/...em/ ...bút chì.// *Nhưng hôm nay/...bút mực/...rồi.// Cho HS đọc phần chú giải ( SGK) loay hoay, hồi hộp , ngạc nhiên. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. đ/ Đọc toàn bài ( cả lớp đọcĐT).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ. Tiết 2 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV cho 1 HS đọc đoạn 1 -HS khá ,giỏi TLCH số 1: H1. Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? H2.Chuyện gì đã xảy ra với Lan? H3.Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp đựng bút? H4.Cuối cùng Mai quyết định ra sao? H5.Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? H5.Vì sao cô giáo khen Mai? GV kết luận: Mai là một cô bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn bè. 4/ Luyện đọc lại: .HS luyện đọc theo phân vai, 5/Củng cố -dặn dò Câu chuyên này nói về điều gì? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? GV nhắc nhở , giáo dục HS . Nhận xét tiết học. Bài sau: Mục lục sách .. - Cả lớp đọc thầm; HS đọc đoạn 1 HS TLCH ....Mai hồi hộp nhìn cô, Mai buồn lắm . ... Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút ở nhà, Lan gục đầu xuống bàn khóc nức nở. ...vì nửa muốn cho bạn mượn ,nửa không muốn cho bạn mượn . ... Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. ... Thôi cô a, cứ để bạn Lan viết trước. ...Mai ngoan vì biết giúp đỡ bạn .. HS phân vai : cô giáo , Lan , Mai, người dẫn chuyện . Bạn bè thương yêu, giúp đỡ nhau. HS tự phát biểu.. TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ. ngày. tháng. năm. Tập đọc: MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê. -Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu,(trả lời được các câu hỏi:1,2,3,4) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK/43 -Tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục. -Bảng phụ viết sẵn 1,2 dòng trong mục lục để hướng dẫn HS đọc. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A/ KTBC: Chiếc bút mực 2 HS đọc ( mỗi em đọc 2 đoạn ) Nhận xét , ghi điểm. B/Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài 1 HS đọc lại đề bài 2)Luyện đọc:- GV đọc mẫu toàn bài Cả lớp theo dõi 2.1/ Luyện đọc và giải nghĩa từ: a/ Đọc từng mục: HS tiếp nối nhau đọc từng mục (HD HS đọc theo hàng ngang từ trái sang phải ) Từ khó đọc: quả cọ ,truyện, Quang Dũng, Phùng Quán, Vương quốc ,nụ cười HS đọc từ khó (CN,ĐT). . HDHS đọc,ngắt , nghỉ hơi đúng : Một.//Quang Dũng.//Mùa quả cọ.//Trang7.// HS tiếp nối nhau đọc, nêu chú Hai.//Phạm Đức.//Hương đồng cỏ nội.// giải SGK/43 Trang28.// b/ Đọc từng mục trong nhóm: HS trong nhóm đọc c/Thi đọc giữa các nhóm( từng mục,cả bài) 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: H.1/Tuyển tập này có những truyện nào? HS nêu tên từng truyện. H2/ Truyện”Người học trò cũ”ở trang nào? HS thi tìm nhanh trong bài. H3/ Truyện “Mùa quả cọ”của nhà văn nào? ....Quang Dũng. H4/Mục lục sách dùng để làm gì? ...HS suy nghĩ trả lời *Mục lục sách cho ta biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào, trang bắt đầu của mỗi phần là trang nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm được những mục cần đọc . 4/. Luyện đọc lại: 2HS thi đọc lại toàn bài GV và HS nhận xét, tuyên dương. 5/Củng cố -Dặn dò. Giáo dục HS biết giữ gìn, bảo quản tốt sách vở. Dặn dò: HS đọc thêm bài Cái trống trường em Bài sau: Mẩu giấy vụn.(sgk/48) TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV VÕ THỊ KỲ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 6: Thứ. hai. ngày 28. tháng 9 năm 2009. Tập đọc: MẨU GIẤY VỤN I.Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . -Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.(trả lời được câu hỏi1,2,3) (HS khá ,giỏi trả lời được câu hỏi 4) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk/48. III. Các hoạt động dạy học : ( tiết 1) GV HS A/ KTBC: Mục lục sách 2;3 HS đọc, trả lời câu hỏi 1,2,3. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Mẩu giấy vụn HS đọc đề bài 2/ Luyện đọc 2.1)GV đọc diễn cảm toàn bài HS theo dõi GV đọc bài 2.2)GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ HS mở sgk/48,49. a) Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu Từ khó đọc: rộng rãi , sáng sủa, lối ra vào, trước lớp, HS cả lớp tìm từ khó đọc. giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác,cười rộ. HS tiếp nối nhau đọc ( CN,ĐT) b) Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đọc câu dài: trước lớp. -Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng HS tiếp nối nhau đọc câu dài khen!// ( CN, ĐT). -Các em hãy lắng nghe và cho cô biết /mẩu giấy đang nói gì nhé ! // -Các bạn ơi!// Hãy bỏ tôi vào sọt rác!// Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sáng sủa , HS đọc các từ chú giải cuối bài đồng hưởng ứng,thích thú. thanh đọc. c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (đồng thanh , cá nhân, từng đoạn, cả bài) .. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập đọc: 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV cho HS đọc đoạn 1. MẨU GIẤY VỤN. H 1/ Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?. ( tiết 2). 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.. ...mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa,rất dễ trông thấy. GVcho HS đọc đoạn 2 H2/ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? ..Hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì. GV cho HS đọc đoạn 3;4. H3/Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? ...Các bạn ơi!Hãy bỏ tôi vào sọt rác. -Có thật là tiếng của mẩu giấy không?Vì sao? ... HS suy nghĩ TLCH. H4/ Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở em điều gì? HS khá,giỏi suy nghĩ trả lời câu hỏi. **Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp. GV: Muốn cho trường lớp luôn sạch đẹp , mỗi học sinh chúng ta cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. 4/ Thi đọc truyện theo vai: 3 ,4 nhóm HS tự phân các vai ( người dẫn chuyện , cô giáo, nhóm HS, bạn gái.) thi đọc lại toàn truyện . GV và HS nhận xét bình chọn cá nhân nhóm đọc tốt nhất. 5 / Củng cố , dặn dò: Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói? ... Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý bất ngờ và thú vị. Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao? ... vì bạn thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt rác. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS: Đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ. Thứ. tư ngày 30 tháng 9 năm 2009. Tập đọc: NGÔI TRƯỜNG MỚI (Theo Ngô Quân Miện) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi . - Hiểu nội dung : Ngôi trường mới rất đẹp , các bạn học sinh tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè .( trả lời được câu hỏi 1,2) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ sgk/50,51.Bảng phụ ghi sẵn câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : GV HS A/ KTBC: Mẩu giấy vụn 2HS đọc, TLCH 2; 3sgk/49 B/ Dạy bài mới :1/ GT: Ghi đề bài 2/Luyện đọc: 2.1/ GV đọc mẫu toàn bài HS mở sgk/50,51 theo dõi 2.2/GV hướng dẫn luyện đọc &giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Từ khó đọc: trên nền ,lấp ló,trang nghiêm,cũ, HS đọc từ khó( CN, Đ T) ngói đỏ, sáng lên, thân thương, đáng yêu. b) Đọc từng đoạn trước lớp HS nối tiếp nhau đọc đoạn Đọc câu: Em ... lớp,/ vừa bỡ ngỡ / ..thân.// trước lớp. Dưới ..mới ,/ sao.. rung động kéo dài!// HS đọc câu ( CN,Đ T ) Cả đến chiếc thước kẻ,/ ..chì / ...thế.// HS đọc chú giải sau bài đọc c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm( đoạn,cả bài,ĐT,CN) e)Cả lớp đọc đồng thanh. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm. 1.Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung sau: a)Tả ngôi trường từ xa . ...đoạn 1- 2câu đầu . b)Tả lớp học ...đoạn 2- 3 câu tiếp. c)Tả cảm xúc của HS dưới mái trường mới. ... đoạn 3- còn lại Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến gần. 2. Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường . HS đọc đoạn1,2 TLCH *..(ngói đỏ)như những cánh hoa ló trong cây, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa,(tất cả)sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu. 3. Dưới mái trường mới ,bạn HS cảm thấy có -HS khá ,giỏi TLCH. những gì mới? 4/Luyện đọc lại: HS thi đọc lại bài. 5/Củng cố ,dặn dò: Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào? (...rất yêu ngôi trường mới.) Em có yêu ngôi trường của mình không? ( HS suy nghĩ TLCH) * Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình. Nhận xét tiết học. Bài sau:Người thầy cũ. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 7 Thứ hai Tập đọc:. ngày 12 tháng 10 năm 2009. NGƯỜI THẦY CŨ. Theo Phong Thu I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (trả lời được các câu hỏi trong sgk ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) GV HS A. KTBC: Ngôi trường mới 3HS trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk B. Dạy bài mới: 1. GT chủ điểm mới và bài học: Người thầy cũ HS mở sgk quan sát tranh 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu toàn bài b) GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài Đọc từ khó: xuất hiện, nhộn nhịp, bỏ mũ, HS đọc cá nhân, ĐT chớp mắt, cửa sổ, nhớ mãi + Đọc từng đoạn trước lớp HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đọc câu: Nhưng …// hình như hôm ấy/ thầy HS đọc cá nhân, đồng thanh. có phạt em đâu!// Lúc ấy,/ thầy bảo://“ Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”// GV cho học sinh đọc từ được chú giải trong HS đọc từ ngữ: xúc động, hình sgk/57 phạt * lễ phép: có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. +Đọc từng đoạn trong nhóm: +Thi đọc giữa các nhóm,(cá nhân, đồng thanh; từng đoạn,cả bài) + Cả lớp đọc đồng thanh(đoạn 3). Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập đọc :. NGƯỜI THẦY CŨ (Tiết 2). 3. HD tìm hiểu bài: CH1: Bố Dũng đến trường để làm gì?. 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và TLCH. … tìm gặp lại thầy giáo cũ. Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại … vì bố Dũng vừa về nghỉ phép, tìm gặp thầy ngay ở trường? muốn đến chào thầy giáo ngay. CH2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng … Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ thể hiện sự kính trọng như thế nào? phép chào thầy. - 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. CH3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về … Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua thầy? cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. CH4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? … bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại. 4. Luyện đọc lại: 2-3 nhóm thi đọc toàn bộ câu chuyện 2-3 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? … học sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. Nhận xét tiết học. Dặn dò: HS về nhà đọc và kể lại câu chuyện Người thầy cũ. Bài sau: Thời khoá biểu. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: THỜI KHOÁ BIỂU I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột , từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,4) II. Đồ dùng dạy học: -Viết sẵn một mục lục sách thiếu nhi( 10, 12 dòng) trên giấy khổ to để KTBC. - Kẻ sẵn trên bảng lớp toàn bộ bài thời khoá biểu để hướng dẫn HS luyện đọc. -Thời khoá biểu của lớp( để minh hoạ thêm). III. Các hoạt động dạy học : GV HS A/ KTBC: Mục lục sách 4 HS đọc mục lục sách trên giấy khổ to đã viết sẵn. B/Dạy bài mới:1/GT:Thời khoá biểu 2/ Luyện đọc: a)GV đọc mẫu thời khoá biểu theo 2cách: HS theo dõi cách đọc của GV * Cách 1:Đọc theo từng ngày(thứ, buổi,tiết) Thứ hai// Buổi sáng//Tiết 1/Tiếng Việt;//tiết 2/Toán;// Hoạt động vui chơi 25phút;//tiết 3/Thể dục;// tiết 4/Tiếng Việt.// Buổi chiều //Tiết 1/Nghệ thuật;//tiết 2Tiếng Việt;//tiết 3/Tin học//. *Cách 2: đọc theo buổi ( buổi , thứ , tiết) b)GV hướng dẫn HS luyện đọc theo câu hỏi: - HS đọc thành tiếng, nhiều HS .Luyện đọc TKB theo trình tự thứ -buổi - tiết đọc các ngày còn lại trên TKB -Luyện đọc TKB theo trình tự buổi thứ tiết - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đọc. c) Các nhóm HS thi” tìm môn học” 1HS xướng tên1 ngày, HS khác tìm nhanh , đọc đúng nội dung. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài H4/ Em cần thời khoá biểu để làm gì? …để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng . 4/ Củng cố -dặn dò: HS khá ,giỏi TLCH 3/sgk/58 -2 HS đọc TKB của lớp. - Nhắc HS rèn thói quen sử dụng TKB Bài sau: Người mẹ hiền /63 sgk. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu ,VõThị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tập đọc:. NGƯỜI MẸ HIỀN. Theo Nguyễn Văn Thịnh I. Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc sgk/63. Bảng phụ ghi câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) GV HS A.KTBC: Thời khoá biểu - 2HS đọc B.Dạy bài mới: 1.GT bài: Người mẹ hiền 2.Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi a)Đọc từng câu: -HS nối tiếp nhau đọc từng câu Từ khó đọc: không nén nổi, nắm chặt, -HS đọc (cá nhân, đồng thanh) vùng vẫy, khóc toáng lên, xoa đầu, nghiêm giọng. b)Đọc từng đoạn trước lớp: -HS nối tiếp nhau đọc từng Câu dài: … Đến lượt Nam … ra/… tới,/…chân đoạn trước lớp em:// “Cậu nào đây?/Trốn học hả?”// -HS đọc (cá nhân, đồng thanh) Cô xoa đầu Nam/…ở cửa lớp vào,/… hỏi:// “Từ nay…không?”// thầm thì: nói nhỏ vào ai -Đọc từ chú giải sgk/64. vùng vẫy: cựa quậy mạnh, cố thoát. (gánh xiếc, tò mò, lách,lấm lem, thập thò) c)Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm ( từng đoạn , cả bài,Đ T, CN).. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tập đọc:. NGƯỜI MẸ HIỀN ( Tiết 2). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - HS đọc và lần lượt TLCH/64sgk CH1:Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu? Minh rủ Nam trốn học, ra phố xem xiếc CH2:Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? …chui qua chỗ tường thủng. CH3:Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo Cô giáo nói với bác bảo vệ: “Bác làm gì? nhẹ tay kẻo cháu đau.Cháu này là học sinh lớp tôi”; cô giáo đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em, đưa em về lớp. -Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ như thế nào? CH4:Cô giáo làm gì khi Nam khóc? -Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam bật khóc? CH5: Người mẹ hiền trong bài là ai? 4. Luyện đọc theo vai: Thi đọc toàn truyện 5. Củng cố, dặn dò: *Vì sao cô giáo trong bài được gọi là: “Người mẹ hiền”?. … cô giáo dịu dàng, thương yêu học trò. … cô xoa đầu Nam an ủi. … vì đau và xấu hổ. …. là cô giáo. 2-3 nhóm(cô giáo,bác bảo vệ, Nam, Minh và người dẫn chuyện) ...cô vừa yêu thương HS, vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như một người mẹ đối với các con trong gia đình.. Giáo dục HS biết kính yêu thầy ,cô giáo , các em phải chăm lo học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi. Nhận xét tiết học. Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài và TLCH Bài sau: Bàn tay dịu dàng. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Tập đọc:. BÀN TAY DỊU DÀNG. (Phỏng theoXU-KHÔM-LIN-XKI) I.Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung. - Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và vận đọng bạn học tập tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. ( trả lời được các CH trong SGK) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK/66.Bảng phụ viết ND cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học: GV HS A.KTBC: “Người mẹ hiền” HS1 đọc đoạn 1,2+TLCH đoạn đọc HS2 đọc đoạn 3,4TLCH đoạn đọc B.Dạy bài mới: 1.GT bài:Bàn tay dịu dàng 2.Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. a.Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu, Từ khó:lòng nặng trĩu, nỗi buồn,lặng lẽ, buồn tìm từ khó đọc. bã, trìu mến. HS đọc từ khó ( CN,Đ T) b.Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc đoạn trước Đoạn1 : Bà An… vuốt ve. lớp tìm câu dài, đọc câu dài. Đoạn 2: Nhớ bà…bài tập. Đoạn 3 : phần còn lại Thế là/…cổ tích/…âu yếm/ vuốt ve// HS đọc câu dài ( CN, ĐT) mới mất: mới chết( từ mất tỏ ý thương tiếc , kính trọng. HS đọc các từ chú giải trong bài. đám tang :lễ tiễn đưa người chết (âu yếm, thì thào, buồn bã) c.Đọc từng đoạn trong nhóm. d.Thi đọc giữa các nhóm (đoạn , bài) 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1/ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn ..lòng nặng trĩu nổi buồn , nhớ bà An khi bà mới mất? ngồi lặng lẽ. Vì sao An buồn như vậy? …vì An yêu bà, tiếc nhớ bà. Bà mất, An không còn được nghe bà kể chuyện cổ tích,không còn được bà âu yếm ,vuốt ve. H2/ Khi biết An chưa làm bài tập,thái độ của thầy giáo như thế nào? … thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An ,bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến, thương yêu Vì sao thầy giáo lại không trách An khi biết …vì thầy thông cảm nỗi buồn của An, em chưa làm bài tập? với tấm lòng yêu thương bà của An.Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không làm bài tập chứ không phải An lười biếng. Vì saoAn lại nói tiếp với thầy sáng mai em …vì sự cảm thông của thầy đã làm sẽ làm bài tập? An cảm động. Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy …nhẹ nhàng xoa đầu An, bàn tay thầy giáo đối với An dịu dàng, đầy trìu mến, thương yêu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 4/ Luyện đọc lại :2nhóm thi đọc theo phân vai 5 Củng cố -Dặn dò HS đọc lại bài văn Bài sau: Ôn tập ( tiết1 ,2) Nhận xét tiết học. Trường TH Nguyễn Đức Thiệu_ GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ Tập đọc:. hai. ngày. 2. tháng. 11. năm. 2009. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. Theo Hồ Phương I.Mục tiêu: -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. -Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà .( trả lời được các c trong sgk) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III. Các hoạt động dạy học: ( Tiết 1) GV HS 1.Giới thiệu chủ điểm và bài đọc Chủ điểm: Ông bà HS theo dõi Bài đọc: Sáng kiến của bé Hà 2 .Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài HS mở sgk/78 - GV hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.Tìm từ khó đọc. Từ khó đọc : sáng kiến; ngạc nhiên , suy nghĩ, mãi ,biếu , hiếu thảo, điểm mười. HS đọc từ khó( CN, Đ T) b) Đọc đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Đọc các từ chú giải sau bài đọc cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ . Tìm câu dài, khó đọc Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày ...”ngày ông bà”/ ….rét/ ….sức khoẻ/ ….già.// Món quà ông thích nhất hôm nay / là chùm điểm mười của cháu đấy.// Hs đọc câu ( CN, ĐT) c) Đọc đoạn trong nhóm . d) Thi đọc giữa các nhóm . đ) Cả lớp đọc Đ T ( 1,2 đoạn). Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tập đọc:. SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ ( tiết 2). 3 /Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1/ Bé Hà có sáng kiến gì? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ ông bà? H2/Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà ? Vì sao? H3/Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? Ai đã gỡ bí giúp bé? H4/Hà đã tặng ông bà món quà gì? -Món quà của Hà có được ông bà thích không? H5/ Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ ngày ông bà “ ?. - HS đọc thầm đoạn 1 …Tổ chức ngày lễ cho ông bà. …Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1tháng 6. Bố của là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5.Mẹ có ngày 8 tháng 3.Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. - HS đọc thầm đoạn 1và 2 ….chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà Vì khi trời bắt đầu rét mọi người đều chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. …chưa biết nên chọn quà gì để biếu ông bà. Bố thì thầm vào tai bé mách nước. Bé hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố. -HS đọc thầm đoạn 3 Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười. - Chùm điểm mười của Hà là món quà ông bà thích nhất. Bé Hà là một cô bé ngoan , có nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà. Vì Hà rất quan tâm đến ông bà mới phát hiện ra chỉ có người già chưa có ngày lễ, phải tổ chức ngày cho ông bà. 4/ Luyện đọc lại 2-3 nhóm phân vai(người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông.) - 2-3 nhóm ( mỗi nhóm 4em) thi đọc - Thi đọc toàn bộ câu chuyện . 5/ Củng cố -Dặn dò: Sáng kiến tổ chức ngày lễ cho ông bà, đem những chùm điểm 10 làm quà tặng để bày tỏ lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Nhận xét tiết học Bài sau: Bưu thiếp. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Thứ Tập đọc:. tư ngày 4 tháng 11 năm 2009. BƯU THIẾP.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . - Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư. ( trả lời được các câu hỏi trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang theo một bưu thiếp , 1 phong bì thư Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học : GV HS A/ KTBC: Sáng kiến của bé Hà HS đọc và trả lời câu hỏi sgk/81 B/ Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài: Bưu thiếp 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc : GV đọc mẫu toàn bài ( từng bưu thiếp, phần ngoài phong bì) HS mở sgk /81, theo dõi. a/ Đọc từng câu: Đọc từ khó ( CN, ĐT) Bưu thiếp , năm mới , nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận , Vĩnh Long. HS tiếp nối nhau đọc từng câu b/Đọc trước lớp từng bưu thiếp phần đề ngoài HS tiếp nối nhau đọc trước lớp phong bì . Đọc câu: ( CN- ĐT) Người gửi: // Trần Trung Nghĩa.// Sở giáo dục và Đào tạo Bình Thuận .// Người nhận://Trần Hoàng Ngân.//18/đườngVõThị Sáu//thị xãVĩnh Long,//tỉnh Vĩnh Long./ HS đọc câu Bưu thiếp : tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn báo tin, chúc mừng ,thăm hỏi,gửi qua đường bưu điện. a) Đọc trong nhóm. b) Thi đọc giữa các nhóm 3/ Tìm hiểu bài : 1/Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? ... của cháu gửi cho ông bà. gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới. 2)Bưu thiếp thứ 2là của ai gửi cho ai?Gửi để làm gì? ..của ông bà gửi cho cháu. Gửi để báo tin ông bà đã nhận được thư của cháu và chúc tết cháu. 3/ Bưu thiếp dùng để làm gì? …để chúc mừng ,thăm hỏi , thông báo vắn tắt tin tức. Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà ( chúc thọ ông bà khi ông bà già trên 70 tuổi) Cần viết bưu thiếp ngắn gọn .Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ của người nhận để bưu điện chuyển đến tay người nhận .Địa chỉ người gửi cũng cần ghi rõ để khi thư thất lạc bưu điện sẽ trả lại thư. 4/ Nhận xét tiết học . Bài sau : Bà cháu Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tuần 11 Tập đọc:. Thứ. hai. ngày 9 tháng 11 năm 2009. BÀ CHÁU.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Theo Trần Hoài Dương I.Mụctiêu: Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiểu nội dung:Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc , châu báu ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5.) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc sgk/ 86 Bảng phụ ghi câu dài ,câu khó đọc. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A/KTBC: Bưu thiếp 2HS đọc và trả lời câu hỏi sgk. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Bà cháu 2/ Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài HS mở sgk theo dõi GV hướng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ a) Đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từng câu Từ khó đọc:làng , vất vả, giàu sang, nảy mầm màu nhiệm. HS đọc từ khó (CN,ĐT ) b) Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp . Tìm câu khó đọc. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm ra lá,/đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// HS tiếp nối nhau đọc(CN,ĐT) HS đọc các từ ngữ:chú giải cuối bài đọc : Đầm ấm , màu nhiệm c ) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc trước lớp giữa các nhóm (CN,Đ T) Các nhóm thi đọc đoạn ,bài. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. BÀ CHÁU ( tiết 2). Tập đọc : GV. HS.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi Trước khi gặp cô Tiên ,ba bà cháu sống như thế nào? …ba bà cháu rau cháo nuôi nhau nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. Cô Tiên cho hạt đào và nói gì? …Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được giàu sang sung sướng. HS đọc thầm đoạn 2 Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao? ……trở nên giàu có. HS đọc thầm đoạn 3. Thái độ của hai anh thế nào sau khi trở nên giàu có ? Hai anh em được giàu có nhưng không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã. Vì sao2anh em đã trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? …vì hai anh em thương nhớ bà. HS đọc thầm đoạn 4 Câu chuyện kết thúc như thế nào? Cô tiên hiện lên hai anh em oà khóc cầu xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại , dù có phải trở lại cuộc sống như xưa. Lâu đài ruộng vườn phút chốc biến mất ,bà hiện ra dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng. 4/ Luyện đọc lại: 3nhóm HS( mỗi nhóm 3em) tự phân các vai ( người dẫn chuyện ,cô tiên, hai anh em.) thi đọc lại toàn truyện 3nhóm cử đại diện thi đọc GV và HS cả lớp nhận xét. 5/ Củng cố ,dặn dò: Qua câu chuyện này ,em hiểu điều gì? …Tình bà cháu quý hơn vàng bạc, quý hơn mọi của cải trên đời Nhận xét tiết học Bài sau: Cây xoài của ông em.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Tập đọc:. CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I/Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. -Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1, 2, 3) II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK/88, 89. III/Các hoạt động dạy - học: GV HS A/KTBC: Bà cháu. 2HS B/Dạy bài mới: 1)Luyện đọc: Đọc mẫu. a)Đọc từng câu. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Từ khó đọc: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương, trảy. b)Đọc từng đoạn trước lớp: Từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. Xoài cát: tên 1 loại xoài rất thơm, ngon, ngọt. Xôi nếp hương: xôi nấu từ 1 loại gạo nếp rất thơm. -Đọc câu: Mùa xoài nào,/… nhất,/… ông//. Ăn …chín/…trồng,/… hương/…bằng//. -HS đọc(CN, DDT) c)Đọc từng đoạn trong nhóm. d)Thi đọc trước lớp. đ)Cả lớp đọc đồng thanh. 2)Tìm hiểu bài: Câu hỏi SGK/90. -HS TLCH ở SGK/90. 3)Luyện đọc lại: 4)Củng cố - dặn dò: Bài văn này nói lên điều gì? Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất Nhận xét tiết học.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc:. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I/Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. -Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4) II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa bài đọc trong sgk. -Tranh ảnh chụp cây hoặc quả vú sữa. III/Các hoạt động dạy học: (Tiết 1) GV HS A/KTBC: Cây xoài của ông em. 3HS đọc + TLCH theo đoạn B/Bài mới: 1)Giới thiệu: chủ điểm, bài mới, ghi đề bài. Chủ điểm: Cha mẹ 2)Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. HS mở sgk theo dõi, đọc thầm -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu: -HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Tìm và đọc từ khó: cây vú sữa, mỏi mắt, HS đọc từ khó khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xòa cành, vỗ về, ai cũng thích. b)Đọc từng đoạn trước lớp: -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -HS đọc từng câu: Đ1: Ngày xưa….chờ mong. Một hôm,/...rét,/…đánh,/…mẹ,/…nhà// Đ2: -Không biết…như mây. Hoa tàn,/…hiện,/…nhanh,/…mịn,/…ánh,/ -Hoa rụng…vỗ về. …chín// Đ3: Trái cây thơm ngon…cây vú sữa. Môi…vào,/…ra,/…mẹ// -Giải nghĩa: Mỏi mắt chờ mong: chờ đợi, mong mỏi quá lâu. –HS nêu từ mới, chú giải cuối bài đọc: vùng Trổ ra: nhô ra, mọc ra. vằng, la cà. Đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc. Xòa cành: xòe rộng cành để bao bọc. c)HS đọc từng đoạn trong nhóm: d)Thi đọc giữa các nhóm -HS thi đọc (tiếp sức, truyền điện, ĐT, CN) Nhận xét chung. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tập đọc :. SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA ( Tiết 2). 3/Hướng dẫn tìm hiểu bài:. -HS đọc đoạn 1, TLCH1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> CH1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?. …cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. CH2/: Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường …đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa về nhà? rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? …gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. CH3: Thứ quả lạ xuất hiện như thế nào? …từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở hoa trắng như mây; rồi hoa rụng, quả xuất hiện. Thứ quả ở cây này có gì lạ? …lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh…tự rơi vào lòng cậu bé;khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. CH4: Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của …lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ người mẹ? con;cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. CH5: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ …mẹ ơi con đã biết lỗi, xin mẹ tha nói gì? thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. 4/Luyện đọc lại: -Các nhóm thi đọc. 5/Củng cố - dặn dò: Câu chuyện nầy nói lên điều gì? Câu chuyện này nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Nhận xét tiết học. Bài sau: Mẹ. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tập đọc:. MẸ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Mục tiêu:Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát, ( 2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 nhắt nhịp3/3 và 3/5) Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con .( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 6 dòng thơ cuối) II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bài đọc trong sgk/101 III. Các hoạt động dạy học: GV HS A/ KTBC : 2HS đọc bài Sự tích cây vú sữa HS đọc và TLCH/ sgk B / Dạy bài mới: 1/ GT bài : Mẹ HS mở sgk/101 theo dõi. 2/ Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ: GV đọc mẫu a/ Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ Đọc từ khó: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, HS đọc từ khó( CN, ĐT) mẹ quạt , ngoài kia, ngủ , của con. b/ Đọc đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từngđoạn Đoạn 1: 2 dòng đầu Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo Đoạn 3: 2 dòng còn lại HS đọc các từ chú giải trong bài c/ Đọc từng đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm đ/ Cả lớp đọc đồng thanh 3/ Tìm hiểu bài: Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? …tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức . Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? …mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con ngủ. Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? …người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao” thức” trên bầu trời đêm ; ngọn gió mát lành. 4/ Học thuộc lòng bài thơ:HS tự đọc nhẩm bài thơ Từng cặp HS đọc trước lớp Các nhóm cử đại diện thi đọc 5/ Củng cố , dặn dò : Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao? HS tự suy nghĩ và phát biểu. GV nhấn mạnh nỗi vất vả và tình thương của mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học . Bài sau: Bông hoa Niềm Vui. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời được các câu hỏi trong sgk) II. Đồ dùng dạy học: -Bông cúc đại đóa, tranh minh họa bài đọc trong sgk. III. Các hoạt họcđộng dạy : ( Tiết 1) GV HS A/ KTBC: Mẹ 2HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2sgk/102 B/ Dạy bài mới 1/ Giới thiệu bài: Bông hoa Niềm Vui HS theo dõi 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp,giải nghĩa từ GV đọc mẫu toàn bài HS mở sgk/104 a/ Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng câu Đọc từ khó :lộng lẫy ,chần chừ, hãy hái ,hiếu thảo, khỏi bệnh, ngắt,hoa cúc đại đóa HS nối tiếp nhau đọc ( CN, ĐT) b/ Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc đoạn HS đọc từ ngữ chú giải sau bài đọc: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. GV giải thích : Cúc đại đóa:loại hoa cúc to gần bằng cái chén ăn cơm Sáng tinh mơ: sáng sớm nhìn mọi vật chưa rõ hẳn. Dịu cơn đau : giảm cơn đau,thấy dễ chịu hơn. Trái tim nhân hậu: tốt bụng ,iết yêu thương con người. Luyện đọc câu: Những bông hoa màu xanh/…sáng//. Em hãy …nữa/ Chi ạ!/Một …em,/ …em.//Một bông cho mẹ,/vì cả bố và mẹ/ ….hiếu thảo.// HS đọc CN, ĐT c/ Đọc đoạn trong nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm ( CN, ĐT,đoạn , cả bài) e/ Cả lớp đọc ĐT ( đoạn 1,2). Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tập đọc :. BÔNG HOA NIỀM VUI ( tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?. HS đọc đoạn 1 …tìm bông hoa Niềm Vui, để đem vào bệnh viện cho bố,làm dịu cơn đau của bố. HS đọc đoạn 2 Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa …theo nội quy nhà trường không ai được Niềm Vui? ngắt hoa trong vườn trường. Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào? ..Em hãy hái thêm … hiếuthảo.(sgk/104) Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào? ..cô giáo cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi , khen ngợi em. Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý? …thương bố , tôn trọng nội quy nhà trường,thật thà. 4/ Luyện đọc lại: Các nhóm thi đọc lại toàn truyện Các nhóm tự phân vai( người dẫn chuyện, Chi, Cô giáo , ) thi đọc lại toàn truyện. Cả lớp nhận xét 5/ Củng cố , dặn dò: Chi hiếu thảo , tôn trọng nội quy chung , thật thà. Cô giáo thông cảm với HS, khuyến khích HS làm việc tốt. Bố Chi rất chu đáo khi khỏi bệnh đã đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. GD học sinh biết yêu thương, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. thực hiện tốt nội quy nhà trường. Nhận xét tiết học Bài sau: Quà của bố.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ I/Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. -Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(trả lời được các CH trong SGK) II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa sgk/107 -Tranh, ảnh chụp các con vật nhỏ trong bài. III/Các hoạt động dạy – học: GV HS A/KTBC: đọc bài “Bông hoa Niềm Vui” 3 HS đọcvà trả lời câu hỏi sgk B/Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: Quà của bố. 2)Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. – HS theo dõi a)Đọc từng câu: -HS tiếp nối nhau đọc từng câu HS tiếp nối nhau đọc từ khó: niềng niễng,thao láo,xậpxành,ngó ngoáy,lao xao, nhộn nhạo,quẫy tóe nước,muỗm, mốc thếch,cánh xoăn b)Đọc từng đoạn trước lớp: - HS tiếp nối nhau đọc đoạn trước lớp Đọc câu dài:Mở thúng câu ra/… nước//cà cuống Đoạn 1: từ đầu…..thao láo /…đực/…cái/…nhộn nhạo//. Đoạn 2: phần còn lại. Mở thùng…ra/là…mặt đất/…con xập xành/… to xù//mốc thếch/ngó ngoáy// Hấp dẫn../là…diêm//...đực,/cánh xoăn,/gáy…biết//. HS đọc câu ( CN, ĐT) +Thơm lừng:hương thơm tỏa mạnh ai cũng nhận ra.HS đọc từ ngữ chú giải sgk +Mắt thao láo: mắt mở to, tròn xoe. c)Đọc từng đoạn trong nhóm: d)Thi đọc giữa các nhóm: (đoạn, cả bài,Đt, CN) 3)Tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1, TLCH Quà của bố đi câu về có những gì? …cà cuống,niềng niễng,hoa sen đỏ, nhị sen vàng ,cá sộp,cá chuối. Vì sao có thể đó là “một thế giới dưới nước”? …quà gồm nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? …con xập xành,con muỗm,những con dế đực cánh xoăn. Vì sao có thể gọi đó là“một thế giới mặt đất”? …quà có nhiều con vật sống mặt đất Những từ nào ,câu nào cho thấy các con rất thích Hấp dẫn nhất …vỏ bao diêm: món quà của bố? toàn dế đực,cánh xoăn, gáy vang nhà….biết… Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các con cảm ….anh em tôi giàu quá! thấy giàu quá ? …những con vật mà trẻ con thích. 4/ Luyện đọc lại: HS thi đọc lại. 5/ Củng cố , dặn dò : Bài văn nói lên điều gì? ..tình cảm yêu thương của bố qua những Nhận xét tiết học món quà đơn sơ dành cho các con. Bài sau: Câu chuyện bó đũa.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 14: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/Mục tiêu:-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.(trả lời được các CH 1, 2, 3, 5). II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 GV HS A/KTBC: 2HS đọc bài “Quà của bố” HS1 đọc đoạn 1, TLCH 1/107 HS2 đọc đoạn 2, TLCH 2/107 B/Dạy bài mới: 1)Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: HS mở SGK/112-113. Chủ điểm: Anh em Bài mới: Câu chuyện bó đũa. 2)Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi, đọc thầm theo GV -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu: -HS tiếp nối nhau đọc từng câu. -HS đọc từ khó: buồn phiền, đặt bó đũa, túi tiền, HS tìm từ khó và đọc từ khó. va chạm, đùm bọc, đoàn kết, thong thả. b)Đọc từng đoạn trước lớp: -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Hướng dẫn HS đọc đúng các câu: -HS đọc câu (CN- ĐT) -Một hôm,/…bàn,/…con,/cả trai,/ gái,/dâu,/ rể lại và bảo:// Ai bẻ gãy…túi tiền.// -Người cha…ra,/rồi thong thả/…dễ dàng.// -Đúng.Như thế…rằng/chia lẻ ra thì yếu,/hợp lại -HS đọc các từ chú giải ở cuối bài thì mạnh.//. đọc: va chạm, dâu, rể, đùm bọc, đoàn kết. c)Đọc từng trong nhóm. -HS các nhóm đọc từng đoạn. d)Thi đọc giữa các nhóm. Các nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài, CN, ĐT)..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Tiết 2 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1. Câu chuyện này có những nhân vật nào? …có 5 nhân vật: ông cụ và 4 người con. *Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì? …ông rất buồn phiền, liền tìm cách dạy bảo các con: ông đặt 1 túi tiền và 1 bó đũa lên bàn gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa. H2. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? …vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. H3. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? …cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. (H4 :dành cho học sinh khá , giỏi) H4. Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?...với sự chia rẽ, / mất đoàn kết /…/so sánh -Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? với từng người con…so sánh với bốn người con/ với sự thương yêu đùm bọc,/ với sự đoàn kết. H5. Người cha muốn khuyên các con điều gì? …Anh em phải đoàn kết, thương yêu,đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh chia lẻ thì sẽ yếu. GV bình luận: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa đó để khuyên các con, giúp các con thấm thía của sự chia rẽ với sức mạnh của đoàn kết. 4.Luyện đọc lại: HS thi đọc truyện theo các vai người dẫn Thi đọc theo vai. chuyện, ông cụ, 4 người con. 5.Củng cố dặn dò: yêu cầu HS: HS đặt tên khác cho truyện: Nhận xét tiết học. Đoàn kết là sức mạnh Sức mạnh đoàn kết. Bài sau: Nhắn tin Anh em phải thương yêu nhau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Thứ tư ngày 2 tháng 12. năm 2009. Tập đọc: NHẮN TIN I.Mục tiêu:-Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK. II.Đồ dùng dạy học: Một mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp viết nhắn tin. III.Các hoạt động dạy – học: GV HS A.KTBC: Câu chuyện bó đũa 2HS đọc và TLCH 1.Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa ? 2.Câu chuyện khuyên em điều gì? B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. HS mở SGK/114 theo dõi. -Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. HS tìm và đọc từ khó: nhắn tin, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền. b)Đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp: -HS đọc Hướng dẫn HS đọc 1 số câu: -Em nhớ quét nhà,../học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//.. -Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// c)Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm HS đọc theo nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm. Đại diện các nhóm thi đọc. 3)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. GV hướng dẫn các em trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk/115 H5/115. HS đọc yêu cầu của câu hỏi -Em phải viết nhắn tin cho ai? -Vì sao phải nhắn tin? -Nội dung nhắn là gì? -HS viết nhắn tin vào vở nháp. 1HS lên bảng viết lời nhắn tin Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài. VD: Chị ơi, em phải đi học đây. Em có cho cô Phúc mượn xe vì cô ấy có việc gấp. -Cả lớp và GV nhận xét. 4.Củng cố - dặn dò: Bài hôm nay giúp em hiểu -Khi muốn nói với ai điều gì mà không gì về cách viết nhắn tin? gặp được người đó, ta có thể viết những Nhận xét tiết học điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời viết cần viết ngắn gọn, đủ ý. Bài sau: Hai anh em.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TUẦN 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: HAI ANH EM I.Mục tiêu:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong sgk). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sgk/119. III. Các hoạt động dạy học: ( Tiết 1) GV HS A/ KTBC: Nhắn tin 2HS đọc và TLCH SGK/115. B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: Hai anh em 2/ Luyện đọc:- GV đọc mẫu toàn bài HS theo dõi. Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu:- Luyện đọc từ khó:nghĩ,vất vả, rất đỗi ngạc nhiên công bằng, xúc động HS đọc nối tiếp, tìm từ khó đọc, HS đọc từ khó (CN, ĐT) b)Đọc từng đoạn trước lớp: 4HS tiếp nối đọc đoạn trước lớp. Đọc câu: Nghĩ vậy,/ người em…mình/bỏ ...anh.// HS luyện đọc câu (CN, ĐT) Thế rồi/ anh ra đồng…mình/ bỏ thêm...của em.// HS đọc từ ngữ chú giải sau bài đọc Giải nghĩa từ ngữ công bằng, kì lạ. c)Đọc từng đoạn trong nhóm. HS đọc đoạn trong nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm HS đọc (CN, ĐT) đoạn, bài. ( Tiết 2) 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc đoạn và TLCH theo y/c. Lúc đầu ,hai anh em chia lúa như thế nào? …hai đống lúa bằng nhau . Người em nghĩ gì và đã làm gì? -HS đọc đoạn 2 và TLCH. (Cũng đêm hôm ấy)Người anh nghĩ gì và đã làm gì? -HS đọc đoạn 3 và TLCH. Mỗi người cho thế nào là công bằng? **Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng ; chia phần nhiều hơn cho người khác. Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em. HS suy nghĩ phát biểu. 4/ Luyện đọc lại: Thi đọc lại toàn bài. HS thi đọc. 5/Củng cố dặn dò:Câu chuyện nhằm ca ngợi điều gì? (…ca ngợi tình anh em,anh em phải yêu thương,lo lắng cho nhau,nhường nhịn nhau.) Nhận xét tiết học. Bài sau: Bé Hoa..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: BÉ HOA I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em,biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.( trả lời được các câu hỏi trong sgk). II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong sgk/121. III. Các hoạt động dạy học: GV HS A/ KTBC: Hai anh em 2HS đọc và trả lời câu hỏi sgk/ 120 B. Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Bé Hoa HS theo dõi 2/ Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. HS chú ý lắng nghe a/ Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc từ khó: đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng, HS đọc từ khó (CN, ĐT) nhìn ,ru, vặn. b/Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước. Đoạn 1: Bây giờ….ru em ngủ. lớp. Đoạn 2: Đêm nay,…viết từng chữ. Đoạn 3: Phần còn lại. HS đọc từ ngữ được chú giải sau bài đọc Từ mới: đen láy(màu mắt)đen và sáng long lanh. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ở nhóm. d/ Thi đọc giữa các nhóm. Đại diện nhóm thi đọc 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc đoạn vàTLCHvề nội dung đoạn Em biết những gì về gia đình Hoa? Gia đình Hoa có 4 người: bố,mẹ,Hoa và em, Hoa. Em Nụ đáng yêu như thế nào? Em Nụ môi đỏ hồng,mắt mở to, tròn và đen láy. Hoa làm gì để giúp mẹ? Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì?Nêu mong Trong thư gửi bố Hoa kể về em Nụ muốn gì? ..Hoa kể về em Nụ,về chuyện Hoa hết bài hát ru em.Hoa mong muốn bố khi nào về bố sẽ dạy thêm bài hát khác cho con, dạy bài dài dài ấy bố nhé. 4/Luyện đọc lại: Thi đọc lại toàn bài. 5/Củng cố , dặn dò: Bài nầy ý nói gì? ..Hoa rất yêu thương em,biết chăm sóc em giúp mẹ. Nhận xét tiết học Dặn HS noi gương Hoa, yêu em bé , chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần 16: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vaatjtrong bài. -Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống của bạn nhỏ( làm được các bài tập trong sgk) II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bài đọc trong sgk , bảng phụ III.Các hoạt động dạy học ( tiết 1) GV HS A/KTBC: Bé Hoa (2HS đọc,TLCH) HS1 đọc ( từ đầu…ru em ngủ) Em Nụ có những nét đáng yêu nào? HS2 (Đọc phần còn lại) Hoa viết thư cho bố kể về điều gì,có mong ước gì? B/ Dạy bài mới: 1/Giới thiệu chủ điểm ;bài đọc: HS đọc chủ điểm, đề bài. 2/Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài HS mở sgk/128 theo dõi Hướng dẫn HS luyện đọc: a/Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau đọc từng câu. Từ khó đọc: thường,nhảy nhót, tung tăng,thân thiết,HS luyện đọc từ khó (CN, ĐT) vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. b/Đọc từng đoạn trước lớp: HS đọc đoạn trước lớp Từ ngữ: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động. HS đọc chú giải sgk/ 129 Câu dài: Bé rất thích chó/….con nào .// HS luyện đọc câu (CN, ĐT) Cún mang cho bé/…bút chì,/…búp bê.// Nhìn bé vuốt ve cún,/bác sĩ hiểu/….mau lành.// c/ Đọc từng đoạn trong nhóm HS đọc đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm Đại diện nhóm thi đọc đ/ Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1;2) ( tiết 2) 3/Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: HS đọc đoạn 1 và 2 TLCH Bạn của Bé ở nhà là ai?Bé và Cún thường chơi với nhau như thế nào? Vì sao Bé bị thương? Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào? HS đọc đoạn 2 ,TLCH Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? HS đọc đoạn 3,TLCH Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? HS đọc đoạn 4, TLCH Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? HS suy nghĩ TLCH Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? *Câu chuyện ca ngợi tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông đã mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. 4/Luyện đọc lại: HS đọc toàn truyện theo vai. (người dẫn chuyện, mẹ của Bé, Bé) 5/ Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Bài sau: Thời gian biểu. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU I/Mục tiêu: -Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. -Hiểu được tác dụng của thời gian biểu.(trả lời được CH1,2) II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/Các hoạt động dạy – học: GV HS A/KTBC: Con chó nhà hàng xóm. 2HS đọc tiếp nối hết bài+TLCH SGK. B/Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: Thời gian biểu. 2)Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ. a)Đọc từng câu: -Chỉ định 1HS đọc đề bài. 1HS đọc đề bài. HS nối tiếp nhau đọc Luyện đọc: Sáng// 6 giờ-6 giờ 30/Ngủ dậy, tập thể dục,/vệ sinh cá nhân.// 6 giờ 30-7 giờ/Sắp xếp sách vở/ăn sáng.// 7 giờ-11 giờ/Đi học.(Thứ bảy/học vẽ./Chủ nhật:/ đến bà//) HS tiếp nối nhau đọc từng câu (lần 2). b)Đọc từng đoạn trước lớp: Đ1: Tên bài + sáng. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. Đ2: Trưa. Đ3: Chiều. Đ4: Tối. HS đọc chú giải SGK. c)Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc theo nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm: HS đọc (từng đoạn, cả bài). e)Đọc toàn bài: 2-3HS đọc. 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1: Đây là việc làm của ai? …của Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A, trường tiểu học Hoà Bình. Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày. 4HS dựa vào TGB kể lại bằng lời của Mình (4 đoạn). H2:Phương Thảo ghi các việc cần làm vào TGB …để bạn nhớ việc và làm các việc một để làm gì? cách thong thả, tuần tự, hợp lí, đúng lúc H3:Thời gian biểu của Thảo có gì khác thường? 7 giờ-11 giờ: Đi học (Thứ 7:học vẽ; Chủ nhật: đến bà). 4)Thi tìm nhanh, đọc giỏi: Các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi. –Đại diện 1 nhóm đọc 1 vài thời điểm trong TGB của bạn Ngô Phương Thảo. HS các nhóm khác phải tìm nhanh, đọc đúng việc làm của bạn Thảo.Sau đó đổi Nhóm nào nhanh, đúng nhóm đó thắng cuộc. lại. 5)Củng cố - dặn dò: TGB giúp ta sắp xếp thời gian làm việc một cách hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt hiệu quả. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Mỗi HS tự lập một thời gian biểu. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tập đọc:. TÌM NGỌC. Theo Nguyễn Đổng Chi. I/ Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi . Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa,thông minh thực sự là bạn của con người.(trả lời được câu hỏi 1,2,3).(HS khá ,giỏi TLđượccâu hỏi 4). II/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa bài đọc SGK/138; bảng phụ viết câu cần HD đọc. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GV HS A/ KTBC: Thời gian biểu. 2 HS đọc và TLCH 1.2 sgk/133 1 HS đọc TGB buổi tối của em B/ Bài mới: 1)Giới thiệu bài: Tìm ngọc. 1HS đọc lại đề. 2)Luyện đọc: GV đọc mẫu toàn bài. HS mở SGK/138,139. a)Đọc từng câu: Từ khó: nuốt, ngoạm, rắn nước, HS tiếp nối nhau đọc từng câu, từ khó Long Vương, đánh tráo, toan rỉa thịt. b)Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc đoạn,câu dài. Xưa/có chàng…rắn nước/liền bỏ…mua,/rồi thả rắn –HS đọc CN, ĐT. đi/không ngờ/con…Long Vương// Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/chạy biến// Nào ngờ,/vừa…xuống/đớp ngọc/rồi bay lên câycao c)Đọc từng đoạn trong nhóm (HS đọc từng đoạn, cả bài, ĐT, CN) d)Thi đọc giữa các nhóm e)Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2) Tiết 2 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc từng đoạn, suy nghĩ TLCH. H1: Do đâu chàng trai có viên ngọc quý? HS đọc đoạn 1. H2:Ai đánh tráo viên ngọc? HS đọc đoạn 2. H3:Ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì HS đọc đoạn 3. để lấy lại viên ngọc? Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách HS đọc đoạn 4. nào để lấy lại ngọc? Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm HS đọc đoạn 5. cách nào để lấy lại ngọc? H4:Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo và Chó HS đọc đoạn 6. 4)Luyện đọc lại: HS thi đọc lại truyện. 5)Củng cố - dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? *Chó và Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. Nhận xét tiết học. Bài sau: Gà tỉ tê với gà.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I/Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bào vệ, yêu thương nhau như con người. (trả lời được các CH trong SGK). II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III/Các hoạt động dạy – học: GV HS A/KTBC: Tìm ngọc 2HS mỗi HS đọc 3 đoạn +TLCH. B/Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Luyện đọc: HS mở SGK/141. -GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi. a)Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Đọc từ khó gõ mỏ, tín hiệu, nũng nịu, rốc rốc, xôn xao. b)Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đoạn 1: câu 1, 2. Đoạn 2: Câu 3, 4. Đoạn 3: Các câu còn lại. Hướng dẫn luyện đọc các câu: HS đọc (CN, ĐT) các câu: -Từ khi gà con…trứng/với chúng/vỏ trứng/còn chúng/…lời mẹ.// -Đàn con đang xôn xao/lập tức… cánh mẹ/nằm im// Giải nghĩa trừ mới. HS đọc chú giải sau bài. c)Đọc từng đoạn trong nhóm: HS đọc từng đoạn trong nhóm. d)Thi đọc giữa các nhóm Đọc cả bài (CN, ĐT) 3)Hướng dẫn tìm hiểu bài: H1:Gà con biết trò chuyện với mẹ khi nào? …từ khi chúng còn nằm trong vỏ. *Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng …gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con cách nào? phát ra tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ. H2:Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết. HS đọc bài, TLCH. a)Không có gì nguy hiểm. b)Có mồi ngon lại đây! c)Tai họa, nấp nhanh! 4)Luyện đọc lại: 5)Củng cố - dặn dò: Bài văn giúp em hiểu điều gì? Gà cũng biết nói bằng ngôn ngữ *Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với riêng của chúng. nhau, bảo vệ, che chở, yêu thương nhau như con người. Nhận xét tiết học.. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TUẦN 18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc:. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 ( Tiết 1 và 2 ). I/ Mục tiêu:- Đọc rõ ràng , trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1( phát âm rõ ràng , biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút); Hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học(BT3). II/ Đồ dùng dạy học: -Các tờ phiếu tên từng bài tập đọc( sgk từ tuần 10 đến tuần 17) -Bảng phụ viết sẵn câu văn của BT2( viết 2 lần) - VBT III/ Các hoạt động dạy học: GV ( Tiết 1) HS A/KTBC: Gà “tỉ tê” với gà. 2HS đọc và trả lời câu hỏi 1,2 sgk B/ Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu: Ôn tập tiết 1 và 2 2/ Kiểm tra tập đọc : 7,8 em Từng HS bốc thăm ,đọc bài. 3/ Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho(m) HS đọc thầm và viết bài vào VBT 2 HS làm bài ở bảng lớp. Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa , ruộng đồng, làng xóm,núi non. 4/ Viết bản tự thuật: 1 HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào VBT Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng GV nhận xét. bảng tự thuật. 5/Hướng dẫn đọc bài mới: a)Thương ông: SGK/83 b) Đi chợ : sgk/ 92 GV đọc mẫu Hướng dẫn HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc. HS đọc nối tiếp nhau từng câu, từng đoạn _ HS thi đua đọc toàn bài trước lớp. Trường T.H Nguyễn Đức Thiệu – GV Võ Thị Kỳ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×