Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.35 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN TỔ 5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII GV: Trương Thị Thanh Dương MÔN: TOÁN. PHẦN I: ( 2.0 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Số điền vào chỗ chấm (…..) của 10,5m3 = ………..dm3 là : A. 1050. B.10500. C.105. D. 0,105. 2. Một hình tròn có đường kính là 8cm thì diện tích là : A. 25,12. B. 200,96. C. 50,24. D. 25,24. 3. 25% của một số là 100.Hỏi số đó là bao nhiêu? A. 40. B.400. C.25. D.2. 4 . Biểu đồ bên biểu diễn kết quả học tập của 40 học sinh lớp 5A .Hãy đọc kết quả trên biểu đồ và cho biết lớp 5A có bao nhiêu học sinh giỏi? A. 25 em. B. 5 em. C. 15 em. D. 10 em. giỏi? khá 25% Trung bình 62.5% PHẦN II: ( 8 điểm ) Bài 1. Đặt tính rồi tính : a . 8 năm 9 tháng + 4 năm 6 tháng c . 4 phút 20 giây – 3 phút 45 giây Baøi 2 : a. Tìm y :. d . 21 phút 58 giây + 22 phút 25 giây. b.Tính giá trị của biểu thức: 16 : y = 1,28 : 0,1. Bài 3:. b . 2 ngày 19 giờ + 5 ngày 11 giờ. 30,8 – 6,25 x 14,4 : 3. Tính bằng cách thuận tiện: 652,45 x 27,8 – 27,8 x 552,45. Bài 4: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích các cửa bằng 8.5m2. Hãy tính diện tích cần quét vôi.. Bài 5: Tính nhanh : 18,5 : 4,6 + 14,8 : 4,6 + 12,7 : 4,6 =.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN TỔ 5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII GV: Trương Thị Thanh Dương MÔN: TOÁN. PHẦN I : (2 điểm ) Bài 1 : chọn B (0,5đ) Bài 2: chọn C (0.5đ). Bài 3 : chọn B (0.5đ) Bài 4 : chọn B (0.5đ). PHẦN II: (8 điểm ) Bài 1: (2 điểm) Mỗi bài đúng đạt 0,5 đ Bài 2: (2 điểm ) 16 : y = 1,28 : 0,1 16 : y = 12,8 y = 16 : 12,8 y = 1,25. mỗi bài đúng đạt 1 đ b. 30,8 – 6,25 x 14,4 : 3 = 30,8 – 90 : 3 0,5 đ = 30,8 - 30 = 0,8 0,5 đ. Bài 3: (1 điểm) 652,45 x 27,8 - 27,8 x 552,45 = 652,45 x 27,8 – 552,45 x 27,8 = ( 652,45 - 552,45 ) x 27,8. 0,5 đ. = 100 x 27,8 = 2780. 0,5 đ. Bài 4 : (2 điểm). Diện tích trần nhà của lớp học hình hộp chữ nhật: 6 x 4,5 = 27 (m2). 0,5 đ. Diện tích bốn bức tường lớp học : ( 6 + 4,5 ) x 2 x 8 = 168 ( m2 ). 0,5 đ. Diện tích cần quét vôi : ( 27 + 168 ) – 8,5 = 186,5 ( m2) Đáp số : 186,5m2. 0,5 đ 0,5 đ. Bài 5 : (1 điểm). 18,5 : 4,6 + 14,8 : 4,6 + 12,7 : 4,6 = ( 18,5 + 14,8 + 12,7 ) : 4,6. 0,5 đ. = 46 : 4,6 = 10. 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN TỔ 5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII GV: Trương Thị Thanh Dương MÔN: TIẾNG VIỆT. A. PHẦN ĐỌC I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG II/ ĐỌC THẦM Dựa vào bài đọc : “ Cây rơm ?”( Đánh dấu x vào. trước ý đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 ). CÂY RƠM Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra. Cây rơm giống như một chiếc lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại. Cây rơm giống như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bửa ăn rét mướt của trâu bò. Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà. Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của cây rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn. Phạm Đức 1. Em hiểu thế nào về Cây rơm? a/ là túp lều. b/ là cây nấm khổng lồ. c/ là cây dù. d/ là đóng rơm to, xếp rơm cao xung quanh một chiếc cọc.. 2. Người ta làm thế nào để cây rơm không bị ướt từ trong ruột ra? a/ Che trên nóc ( ngọn) của cây rơm. b/ Úp một chiếc nồi đất hoặc ống bỏ trên cọc trụ để nước không chảy xuống. c/ Bỏ cọc để nước mưa không có chỗ chảy xuống. d/ Càng chất cao rơm càng không bị ướt. 3. Ý chính của đoạn 2 là gì? a/ Cây rơm là túp lều không cửa. b/ Cây rơm là túp lều có thể mở cửa. c/ Cây rơm gần gũi với tuổi thơ, với trò chơi chạy đuổi. d/ Cả 3 ý trên. . 4. Những chi tiết: “Bọn trẻ chơi trò chạy đuổi nấp vào đống rơm; cây rơm cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò” cho thấy điều gì ? a/ Cây rơm to, đẹp, dùng làm thức ăn cho trâu , bò. b/ Cây rơm gần gũi thân thiết với bọn trẻ, có ích cho cuộc sống của người, vật ở thôn quê. c/ Cây rơm rất đẹp, dùng làm chất đốt..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> d/ Câu a, c đúng. 5. Trong bài văn, cây rơm được nhân hóa bằng cách nào? a/ Dùng đặc điểm của con người để miêu tả cây rơm. b/ Dùng đặc điểm của con vật để miểu tả cây rơm. c/ Dùng hành động của con vật để miêu tả cây rơm. d/ Dùng hành động của người để miêu tả, kể về cây rơm. 6. Nêu ý nghĩa của bài văn? a/ Miêu tả trẻ con. b/ Nói về cây rơm và tác dụng của nó đối với trâu bò. c/ Miêu tả cây rơm và sự cần thiết, tình cảm gắn bó giữa cây rơm với con người. d/ Cả 3 ý trên 7. Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “công dân”? ....................................................................................................................................... 8. Gạch chân cặp quan hệ từ trong câu sau: -. Cô giáo giảng bài đến đâu em hiểu ngay đến đó.. 9. Điền thêm một quan hệ từ và vế câu để câu văn được hoàn chỉnh. Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………............................................................ 10. Đặt một câu có cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản? ……………………………………………………………………………………………… B. PHẦN VIẾT I/ CHÍNH TẢ: Nghe - viết ( 15 phút ) Học sinh viết bài ‘”Người lái xe đãng tri “ ( STV 2 trang 54) II/ TẬP LÀM VĂN: ( 40 phút ) Đề bài: Hãy tả người bạn thân của em..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN TỔ 5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GKII GV: Trương Thị Thanh Dương MÔN: TIẾNG VIỆT. PHẦN : ĐỌC THẦM Câu 1 : chọn D ( 0,5 đ ) Câu 2 : chọn B ( 0,5 đ ) Câu 3 : chọn C ( 0,5 đ) Câu 4 : chọn B ( 0,5 đ ) Câu 5 : chọn D ( 0,5 đ ) Câu 6 : chọn C ( 0,5 đ ) Câu 7 : nhân dân, dân chúng, dân (học sinh có thể tìm được một từ đạt 0,5 đ) Câu 8: Cô giáo giảng bài đến đâu em hiểu ngay đến đó. ( 0,5 đ ) Câu 9: ( 0,5 đ ) Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh. Câu 10: Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm, câu có ý nghĩa, có cặp quan hệ từ biểu thị tương phản (0,5 đ) Câu không có ý nghĩa không đạt điểm. PHẦN: CHÍNH TA - bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5đ - Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh, sai quy tắc viết hoa) trừ 0.5đ, lỗi sai giống nhau trừ 1 lần . PHẦN : ṬẬP LÀM VĂN 1. Yêu cầu: Viết bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Câu đúng ngữ pháp, chữ rõ ràng, sạch sẽ. - Mở bài: giới thiệu được người sẽ tả - Thân bài: tả hình dáng và hoạt động - Kết bài: tâm trạng, cảm xúc, nhận xét của em về người bạn thân. 2. Biểu điểm: - Điểm 4,5 -5: bài sáng tạo, diễn đạt trôi chảy - Điểm 3,5 – 4: đầy đủ yêu cầu, có 2 lỗi chung về ngữ pháp, bố cục chưa cân đối - Điểm 2,5 – 3: ý chưa sâu, thực hiện các yêu cầu trên ở dạng văn nói - Điểm 1,5 – 2: bài liệt kê, ý nghèo nàn - Điểm 0.5 -1 : lạc đề, viết dở dang, bố cục không rõ ràng..
<span class='text_page_counter'>(6)</span>