Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GAN LOP 5 TUAN 10CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.91 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng lớp 5B Năm học: 2012- 2013 TUẦN: 10 (Từ ngày 01/10/2012 Đến ngày 05/10/2012) ------------------------------------Thứ, ngày 2 1/10. 3 2/10 Chiều. 4 3/10 5 4/10. 6 5/10 Chiều. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3. CẢ NGÀY MÔN C.C Toán T. Đọc Â.Nhạc K. Học T. Dục Toán C. Tả L. Sử Đ. Lý LT&Câu L. Toán Toán K.Học K.chuyện K.thuật L T việt Toán T. Đọc TL.Văn T. Dục Đ. Đức LT&Câu M.Thuật TL.Văn L. Toán Toán L T việt SHTT. TÊN BÀI DẠY. GHI CHÚ. Luyện tập chung. Ôn tập GKI (Tiết 1) Phòng tránh tai nạn GT đường bộ. KTĐK – GKI. Ôn tập GKI (Tiết 2). Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nông nghiệp. Ôn tập GKI (Tiết 3). Tiết 1 Cộng hai số thập phân. Ôn tập : Con người và sức khoẻ. Ôn tập GKI (Tiết 4). Luyện đọc. Luyện tập . Ôn tập GKI (Tiết 5). Ôn tập GKI (Tiết 6).. (đ/c Phước giảng). .. Tình bạn (tiết 2). KTĐK (Đọc – Hiểu). KTĐK (Viết) Tiết 2 Tổng nhiều số thập phân. Luyện viết Sinh hoạt Đội. GVCN : Lê Ngọc Tài. Ngày soạn : 2/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày giảng thứ hai, ngày 5/ 11/ 2012 Chào cờ. Tiết 1. …………………………………........................................ Tiết 2. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết : + Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. + So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. + Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. - BT cần làm : Bài1,Bài 2,Bài 3,Bài 4. II.Chuẩn bị: Bảng phụ, SGK, phấn màu III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên sửa bài 2, 3 - Nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: - Luyện tập chung Bài 1: - Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở - Mời HS sửa bài nối tiếp. Hoạt động học - Hát - 2 em lên bảng - Lớp theo dõi, nhận xét. - Tự đọc bài và làm bài - Từng em nối tiếp đọc kết quả. 127 =¿ 12,7 (mười hai phẩy bảy) 10 65 b) a ¿ 100 =¿ 0,65 ( không phẩy sáu a¿. mươi lăm). 2005 c) a ¿ 1000 =¿ 2,005 (hai phẩy không trăm linh năm). - GV nhận xét và kết luận 8 d) a ¿ 1000 =¿ 0,008 (không phẩy không Bài 2: - Y/c HS trao đổi theo cặp trăm linh tám) - Đại diện vài cặp nêu kết quả - 1 em nêu Y/c - Nhận xét và hỏi tại sao ? - Từng cặp trao đổi tìm nhanh kết quả Bài 3: - Vài cặp nêu kết quả và giải thích - Cho HS tự làm bài Các số 11,020km; 11km 20m và 11020m - Mời 2 em nối tiếp lên bảng sửa bài đều bằng 11,02km - Nhận xét, sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2. - Tự làm bài Bài 4: - 2 em nối tiếp lên bảng - Y/c HS tự đọc bài và trao đổi theo cặp về - HS khác nhận xét cách làm - Mời 1 em lên bảng làm bài - Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên - Nhận xét chung, sửa bài : KQ: 540 000đ cạnh, làm bài vào vở 4. Củng cố - 1 em lên bảng, lớp nhận xét - Mời HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn 5. Dặn dò:- Về ôn lại bài chuẩn bị cho tiết - 1 số em nêu kiểm tra GKI - Nhận xét tiết học Tiết 3 Tập đọc ÔN TẬP GKI I( tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ TĐ từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK. - HS kha, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học ; giấy khổ to để HS làm bài tập 2 III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: “ Đất Cà Mau” Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng - Học sinh đọc từng đoạn. đoạn. - Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh - Giáo viên nhận xét cho điểm. - trả lời. 3. Bài mới: Ôn tập GKI (tiết 1). Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 1/4 số HS trong lớp ) Bài 1: - Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn bị 1, - Mời HS lên bốc thăm bài 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi trong bài cho HS tả lời - Nhận xét và ghi điểm Hoạt động 2: HS lập bảng thống kê Bài 2: - 1 em đọc Y/c - Gọi 2 em đọc nội dung bài - Trở về nhóm, nhận giấy và thảo luận lập - Chia lớp làm các nhóm 6 bảng - Giao giấy và nhiệm vụ cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm - Quan sát các nhóm làm bài việc - Mời 2 nhóm trình bày - - 2 nhóm xong trước được trình bày - trên bảng lớp Chủ Tên Tác Nội dung chính điểm bài giả • Giáo viên nhận xét và chốt. … … … … Hoạt động 3: Củng cố. - - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm - Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một (thuộc lòng). bạn, - Cả lớp nhận xét. chọn đọc diễn cảm một đoạn mình - thích nhất. -HS nhận xét tiết học. - - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Tổng kết - dặn dò: - - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. - - Dặn: Chuẩn bị: “Ôn tập(tt). Tiết 4 Âm nhạc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (GV bộ môn giảng). ……………………………………....................... Tiết 5. Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia GT đường bộ. - Giáo dục học sinh ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. * Lồng ghép GD ATGT – bài 2 : Khi qua đường phải đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. Sưu tầm các thông tin, hình ảnh về an toàn giao thông. III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phòng tránh bị xâm hại. •? Nêu một số quy tắc an toàn cá nhân? •? Nêu những người em có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại? -Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận. * HS nhận ra những việc làm vi phạm luật GT. Nêu được hậu quả có thể xảy ra. Bước 1: Làm việc theo cặp. -Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi p phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên kết luận :Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông đường bộ ? Nêu những vi phạm giao thông. Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * HS nêu được một số biện pháp ATGT. Bước 1: Làm việc theo bàn. - Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau q quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41. Hoạt động học - Hát - Học sinh trả lời ( 2 em ). - Học sinh hỏi và trả lời nhau theo các hình VD:• Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông trong hình 1 ( đi bộ và chơi dưới lòng đường) • Tại sao có vi phạm đó? (Hàng quán lấn chiếm vỉa hè) • Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.. +(vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh…).. - Hình 5 Học sinh được học về luật giao.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SGK ø và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. - Giáo viên chốt ý, GD ATGT : 4. Củng cố: - Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Dặn dò: - Xem lại bài, thực hiện đảm bảo ATGT. - Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe.. ththông. - Hình 6: 1 học sinh đi xe đạp sát lề bên phải và có đội mũ bảo hiểm. - Hình 7: Người đi xe máy đúng phần đường quy định - 1 số học sinh trình bày kết quả thảo luận - Mỗi học sinh nêu ra 1 biện pháp.. -1 số em nhắc lại.. Ngày soạn : 3/11/2012 Ngày giảng thứ tư, 7/ 11/ 2012 Tiết 1. Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu: - Biết : + Cộng hai số thập phân. + Giải bài toàn với phép cộng các số thập phân. - BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 3. - Say mê toán, vân dụng vào trong cuộc sống II.Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1.Khởi động 2.Nhận xét bài kiểm tra GKI 3.Bài mới: Cộng hai số thập phân *Hoạt động 1:Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân a)Ví dụ 1: GV nêu VD (SGK) - Y/c HS nêu lại nội dung VD và cách giải bài toán. Hoạt động học - Hát - Lắng nghe. Đường gấp khúc ABC : AB : 1,84m BC : 2,45m Đường gấp khúc ABC : … m ? - HS nêu cách giải - Quan sát và gợi ý cho HS - Suy nghĩ tìm cách làm - 1 số em nêu : chuyển về số tự nhiên rồi thực hiện phép cộng, sau đó lại chuyển về số thập phân bằng cách đổi đơn vi đo, có em lại đổi ra phân số rồi cộng sau lại đổi lại số thập phân - Mời 1 em lên bảng - 1 em lên bảng thực hiện phép cộng và đổi số đo - Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện cộng - Quan sát và nêu cách cộng hai số thập phân( Lưu ý cách đặt dấu phẩy).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1,84 2,45 4,29 ? Em có nhận xét gì về sự giống và khác + Giống : Đặt tính và cộng giống nhau nhau của hai phép cộng ? + Khác : Có dấu phẩy và không có dấu phẩy ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như + Đặt tính và cộng như với số tự nhiên, thế nào ? đặt dấu phẩy thẳng cột Ví dụ 2: GV nêu phép cộng - Nghe và nêu lại 15,9 + 8,75 = ? - Y/c HS tự làm vào giấy nháp - Làm vào giấy nháp, 1 em lên bảng - Nhận xét và cho HS nêu lại cách thực hiện - Nhận xét - Y/c HS rút ra quy tắc cộng hai số thập + Nêu và đọc SGK phân Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (a,b): Tính - 1 em nêu Y/c - Cho HS làm bài vào bảng con HS làm tính vào bảng con. K.quả : a) - Gọi HS nhận xét và trình bày cách tính. 82,5 Bài 2 (a,b) : b) 23,44. - Y/c HS tự đọc bài và làm bài vào vở - Gọi nhận xét, sửa sai. K.quả: a) 17,4 ; - HS làm bài, 2 em lên bảng làm b) 44,57 - Nhận xét và nêu cách thực hiện Bài 3: - HS tự đọc đề và làm bài. Tiến cân nặng là : - Chấm và sửa bài. 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) 4. Củng cố Đáp số: 37,4 kg. 5. Dặn dò - 1 số em nhắc lại cách thực hiện phép - Dặn HS : về học bài và làm bài 1 vào vở cộng hai số thập phân Tiết 2 Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ trong SGK trang 42, 43, câu hỏi ( trong PHT). - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng, bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Phòng tránh tai nạn giao thông. - Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời.  Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nêu mục bạn cần biết. 3. Bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK * Ôn lại một số kiến thức trong các bài : +.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nam hay Nữ, Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Bước 1: Giao nhiện vụ cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và bài tập làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK vào PHT lớn Mỗi nhóm cử một bạn đem Bước 2: Làm việc theo nhóm. sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Các HS khác nhận xét và bổ sung - Nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” * HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan ở trang 43 - Ví dụ : Gồm các thăm như sau : SGK. - Nhóm 1: Bệnh sốt rét. - Chia lớp làm 5 nhóm - Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. - Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm một - Nhóm 3: Bệnh viêm não. bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh - Nhóm 4: Bệnh viên gan A đó. - Nhóm 5: HIV/ AIDS. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). - Các nhóm treo sản phẩm của mình. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể - Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. nếu ý tưởng mới. - Học sinh hỏi và trả lời. Bước 3: Làm việc cả lớp.  Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. 4. Củng cố. - Cho HS tự hỏi – đáp về các bệnh nhóm vừa vẽ - Học sinh đính sơ đồ lên tường. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. 5. Dặn dò: - Xem lại bài. Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe” (tt). Tiết 4 Kể chuyện ÔN TẬP GKI(Tiết 4). I.Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thnàh ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II.Chuẩn bị: Bảng phụ,phấn màu... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ: 2 HS đọc ghi nhớ về đại từ. 2.Bài mới: HĐ1:GT bài: GV nêu m.tiêu,yc của tiết học. HĐ2:HD HS làm bài tập: BT1: 2 HS đọc yc BT1. GV giúp HS nắm vững yc bài tập. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét,sửa chữa. GV chọn 1 phiếu làm tốt để làm mẫu,sửa bài cho cả lớp. -HS tiếp tục làm theo nhóm rồi sửa bài. BT2: Tiến hành tương tự BT1. -Cả lớp sửa bài vào vở. 3.Củng cố,dặn dò: -HS nhắc lại các nd vừa ôn tập. -Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Tiết 4 Kĩ thuật (Gv bộ môn giảng) ............................................................................. Tiết 5. Luyện tiếng Việt TIẾT 1-LUYỆN ĐỌC I. Mục tiêu - Luyện kỹ năng dùng động từ , tính từ. -Hs làm được các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học -Gv sách hướng dẫn, giáo án. -Vở luyện tập củng cố,tập 1. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy A. Giới thiệu bài-nêu nhiệm vụ.. Hoạt động học Hs lắng nghe.. B Luyện đọc 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc. a) Bài tập 1. -Gv hướng dẫn. -Nhận xét, bổ sung.. Hs nêu nội dung 1.Điền các động từ, tính từ hoặc các hình ảnhso sánh, nhân hoá vào chỗ trống để được cụm từ gợi tả cảnh vật thiên nhiên. M : – Trời xanh thăm thẳm. Mây................... Chântrời............. Mặt hồ............. Dòngsông............. – Luỹ tre soi tóc bên bờ ao. Cây cối ..................... Chim chóc................. Ong bướm................. Đườnglàng.................. Cánhđồng............ Mái đình .................... Rặng núi .............. Cánh diều .................. -Hs làm bài vào vở 2.Đọc thầm bài Mầm non (Tiếng Việt 5, tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> một, trang 98 – mục A), dựa vào nội dung bài đọc, hãy lần lượt chọn từng câu trả lời đúng b. Bài tập 2. - GV hướng dẫn:. (mục B) và điền ý trả lời vào chỗ trống : (1) Mầm non nép mình nằm im trong ................................ (2) Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách : ................... (3) Mầm non nhận ra mùa xuân về nhờ ........ (4) Câu thơ Rừng cây trông thưa thớt nghĩa là ................ (5) ý chính của bài thơ là : .......................... (6) Từ mầm non được dùng với nghĩa gốc. c.. Gv chấm bài ở vở. -Nhận xét, đánh giá.. trong câu : ........... (7) Hối hả nghĩa là : .............................. (8) Từ thưa thớt thuộc từ loại : .............. (9) Dòng ............ chỉ gồm các từ láy.. 3.Củng cố,dặn dò. -Gọi Hs đọc diễn cảm -Gv nhận xét. -Về nhà học bài,làm bài. (10) Từ đồng nghĩa với từ im ắng là từ : ....... -Hs làm bài vào vở. Ngày soạn : 4/11/2012 Ngày giảng thứ năm, 7/ 11/ 2012 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Biết : + Cộng các số thập phân. + Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. + Giải bài toán có nội dung hình học. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a,c) ; Bài 3. - Ham thích toán II.Chuẩn bị: GV: Kẻ sẵn bảng như bài 1; PHT; Bảng phụ. II- Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Khởi động : - Hát 2- Kiểm tra bài cũ: - 1 số em đọc quy tắc cộng hai số thập phân - Nhận xét, cho điểm - 2 em sửa bài 2, 3 trang 50 ( SGK) 3- Bài mới: Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho HS tự tính và điền kết quả vào PHT - Kẻ sẳn bài 1 trên bảng phụ , gọi 4 em lên làm nối tiếp. - Kết luận : a + b = b + a Bài 2 (a,c): - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét chung Bài 3: - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho những em yếu. - Tự làm cá nhân vào PHT - 4 em nối tiếp lên điền trên bảng phụ . Cả lớp đối chiếu sửa vào a 5, 7 14, 9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 5,7+6,24 14,9+4,36 = a+b 0,53+3,09= 3,62 = 11,94 19,26 6,24+5,7 4,36+14,9 = b+a 3,09+0,53= 3,62 = 11,94 19,26 - Nêu nhận xét về tính chất giao hoán, nghe và bổ sung - HS tự làm bài và thử lại bằng tính chất giao hoán - 3 em nối tiếp lên bảng - Cả lớp nhận xét - HStự đọc đề bài và làm bài vào vở - 1 em lên bảng Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình cữ nhật là: (16,34 + 24,66) 2 = 82 (m) Đáp số: 82m. - Nhận xét, sửa bài. 4. Củng cố - Cho HS nhắc lại những kiến thức vừa ôn 1 số em nêu 5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Tập đọc ÔN TẬP GKI (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách các nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. - GD HS yêu nước thông qua các nhân vật trong vở kịch Lòng dân II.Chuẩn bị : - GV: Phiếu ghi tên 1 số bài tập đọc và học thuộc lòng - HS : Các nhóm chuẩn bị trang phục để đóng kịch III.Các hoạt động. Hoạt động dạy 1. Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những em lần trước kiểm tra chưa đạt 3.Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (tiến hành như các tiết trước) Hoạt động 2: Bài tập 2 - Y/c HS đọc thầm vở kịch Lòng dân và nêu tính cách của từng nhân vật. Hoạt động học - Hát - Đọc và trả lời câu hỏi. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - 1 em nêu Y/c - Đọc thầm và nêu: Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bảo vệ cán bộ An : Thông minh, nhanh trí biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ Chú cán bộ : Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân Lính : hống hách Cai : xảo quyệt, vòi vĩnh - Nhận xét và bổ sung - Nhận xét và kết luận - Chia lớp làm 4 nhóm - Trở về nhóm - Y/c các nhóm chọn và diễn 1 trong 2 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn chọn đoạn của vở kịch vai và diễn - Mời đại diện 2 nhóm lên diễn trước lớp - HS theo dõi và nhận xét - Nhận xét va øtuyên dương nhóm diễn hay 4. Củng cố - Cho lớp bình chọn bạn diễn kịch giỏi - Bình chọn và học tập nhất 5. Dặn dò: - Dặn HS về ôn bà và chuẩn bi cho tiết Ôn tập ( tt) - Nhận xét tiết học Tiết 3 Tập làm văn ÔN TẬP GKI (TIẾT 6) I.Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3 ; BT4). - HS khá, giởi thực hiện được toàn bộ BT2. II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ và phiếu ghi nội dung bài tập 1, 2, 4. III.Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra những em đọc chưa đạt yêu cầu 3. Bài mới: Bài 1: Oân tập về từ đồng nghĩa - Theo dõi HS làm bài - Nhận xét và hỏi HS lí do phải thay từ. Hoạt động học - Hát - Đọc và nhận xét - 1 em đọc bài, lớp theo dõi - Làm bài vào vở bài tập, 1 em làm trên bảng lớp bê = bưng; bảo = mời; vò = xoa; thực hành = làm. - Nhận xét và đọc lại bài đã hoàn chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập 2: Oân tập về từ trái nghĩa - Quan sát các em lmà bài - Mời HS nhận xét - Nhận xét và mời 1 em đọc lại các thành ngữ Bài tập 3: Rèn kĩ năng dùng từ đồng âm để đặt câu - Nhận xét Bài tập 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa - Quan sát HS làm bài, gợi ý cho HS yếu - Nhận xét và sửa. - 1 em đọc yêu cầu - Cá nhân HS làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng (YC như đã nêu ở MT). - Nhận xét Các từ cần điền là:a) no; b) chết ; c) bại d) đậu; e) đẹp. - 1 em đọc lại các thành ngữ - 1 em nêu yêu cầu - HS suy nghĩ đặt câu - Nối tiếp đọc câu vừa đặt - 1 em đọc nội dung bài, lớp đọc thầm - Suy nghĩ đặt câu, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - Nối tiếp đọc câu vừa đặt, HS khác nhận xét. 4. Củng cố - Chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thi đua tìm từ: Nhóm 1: tìm từ - Sau 4’ tổng kết và nhận xét nhóm thắng đồng âm, nhóm 2 : tìm từ trái nghĩa, nhóm cuộc 3: tìm từ đồng âm, nhóm 4 : tìm từ nhiều 5. Dặn dò nghĩa - Dăn HS về ôn lại bài, chuẩn bị bài cho tuần 11. - Nhận xét tiết học Tiết 4 Thể dục (GV bộ môn giảng) ................................................................................................. Tiết 5. Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I. Mục tiêu: - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Biết được ý nghĩa của tình bạn. - Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. TTCC1,2,3 của NX4: Cả lớp. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát… về chủ đề tình bạn. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - a)Nêu những việc làm tốt của em - Học sinh nêu đối với bạn bè xung quanh. b) Em có làm gì khiến bạn buồn không ? - HS khác nhận xét 3.Bài mới: Tình bạn (tiết 2) Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 1. *HS biết ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống - 1 em nêu Y/c - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK. + Thảo luận, chọn 1 tình huống và cách - Chia nhóm 4; giao cho mỗi nhóm 1 tình ứng xử cho tình huống đó  sắm vai..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> huống - Mời các nhóm lên đóng vai• Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật. ? Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn? ? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai? ? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?  Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. - Y/c HS tự liên hệ sau đó trao đổi với bạn bên cạnh - Mời 1 số em trình bày  Khen học sinh và kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía. 4. Củng cố: Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. - Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca ca dao, tục ngữ… về tình bạn. 5. Dặn dò: - Cư xử tốt với bạn bè xung quanh. - - Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ. Tiết 1. - Các nhóm lên đóng vai. Lớp theo dõi và nhận xét, thảo luận - HS trả lời - Học sinh trả lời.. - Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Làm việc cá nhân tự liên hệ bản thân. - Trao đổi nhóm đôi. - Một số em trình bày trước lớp, các em khác nhận xét và bổ sung. - 2 dãy thi đua đọc truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về Tình bạn - Các em khác lắng nghe, nhận xét. - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn : 6/11/2012 Ngày giảng thứ sáu 9/ 11/ 2012 Luyện từ và câu KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(ĐỌC - HIỂU) .......................................................................... Tiết 2. Mĩ thuật (Gv bộ môn giảng) ............................................................................. Tiết 3. Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ(VIẾT) .............................................................................. Tiết 4. Luyện toán TIẾT 2. I.Mục tiêu : -Hs có kĩ năng cộng hai số thập phân, áp dụng tính chất giao hoán khi cộng hai số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Giải được bài toán có lời văn liên quan đến cộng hai số thpj phân. II. Chuẩn bị: - GV hệ thống các bài tập. - HS vở luyện toán. III. Các hoạt động dạy. Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Ôn kiến thức cũ : -3Hs lên bảng nêu bảng đơn vị đo diện -Hs lần lượt nêu. tích, quan hệ hai đơn vị liền nhau. 1.§Æt tÝnh råi tÝnh : Gv nhận xét a) 63,25 + 7,19 B/ Luyện tập b) 107,6 + 71,92 Bài 1. Gv cho hs đọc đề c) 37,45 + 48,7 -Hs thực hiện ở bảng con. -Cho Hs tự giải. 2.Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất -Gv nhận xét giao hoán để thử lại : Bài 2: a) 86,93 + 192,6 Thử lại : b) 328 + 65,72 Thử lại : Gv cho hs đọc đề bài ....................... ..................... ....... Cho hs làm bài ..................................... ....................... ..................... ....... Gv thu 5 bài chấm , kết hợp nhận xét ...................................... -Lớp làm vào vở -2Hs lên bảng làm Bài 3: Gv cho hs đọc đề bài Cho hs làm bài Gv thu 8 bài chấm , kết hợp nhận xét C/ Củng cố dặn dò : Về nhà xem lại bài. ..................... ...................... ........................ 3.Tê giác mẹ nặng 2,7 tấn. Tê giác con nặng 1,03 tấn. Hỏi cả hai mẹ con tê giác nặng bao nhiêu tấn ? -Lớp giải vào vở -1Hs lên bảng làm. BUỔI CHIỀU. Tiết 1. Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết : + Tính tổng của nhiều số thập phân. + Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. + Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. - BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 ; Bài 3 (a,c). - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ . Bảng con, SGK. III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> •a) Giáo viên nêu ví dụ (SGK) : 27,5 + 36,75 + 14 = ? (l) ? Em có nhận xét gì về phép cộng trên với phép cộng hai số thập phân. - Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân •- Quan sát và kiểm tra HS làm bài ? Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta làm như thế nào ? Giáo viên chốt lại. b) Bài toán : - Nêu bài toán, tóm tắt - Yêu cầu HS tự giải - Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân Hoạt động 2: Thực hành Bài 1(a,b): - Giáo viên theo dõi cách xếp và tính. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Giáo viên theo dõi HS làm bài. - Nghe và nắm - Nêu cách giải + Chỉ khác là có nhiều số hạng - Học sinh tự đặt tính và tính vào bảng con. - 1 học sinh lên bảng tính. + Ta đặt tính và cộng như với cộng hai số thập phân - Nghe - HS giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng - Nhận xét - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài ( mỗi dãy làm 2 bài). - Học sinh nhận xét bài.. Nhận PHT và làm bài. - Nhận xét và Hỏi: Muốn cộng tổng hai số Dán lên bảng cho lớp nhận thập phân với số thập phân thứ ba ta làm xét như thế nào ? +• Muốn cộng tổng hai số thập phân với • - Giáo viên chốt lại. một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất a + (b + c) = (a + b) + c • - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính với tổng của số thứ hai và số thứ ba. chất kết hợp của phép cộng. - Học sinh nêu tên của tính chất: tính Bài 3(a,c): chất kết hợp. - Giáo viên chốt lại: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89. - Học sinh đọc đề. c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 - Học sinh thảo luận cặp và tự làm bài. = (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2) = 10 + 9 = - Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa 19. áp dụng. 4. Củng cố. 1 số em nêu. - Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân, tính chất giao hoán, kết hợp 5. Dặn dò: - Dặn dò: Làm bài nhà 1 vào vở -Nhận xét tiết học. - Học thuộc tính chất của phép cộng. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 2: Luyện tiếng Việt LUYỆN VIẾT:TIẾT 2 I. Mục tiêu - Luyện kỹ năng đọc, viết. -Luyện kĩ năng viết một đoạn văn tả cảnh..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II.Chuẩn bị -Gv sách hướng dẫn, giáo án. -Vở luyện tập củng cố tập 2. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài-nêu nhiệm vụ.. Hoạt động học Hs lắng nghe.. 2.Luyện viết. 3. Hướng dẫn.. 1.Hãy gọi tên những hiện tượng thiên nhiên (là hiện tượng gì ?) có trong đoạn văn sau : Ngày hôm qua còn rét cắt da cắt thịt. ấy vậy mà sáng nay trời bỗng nổi cơn dông. Mây đen ùn ùn kéo đến. Gió mạnh, cuộn thành từng cột, bốc bụi mù bay tít lên cao. Cây cối nghiêng ngả. Rồi trời cũng bắt đầu mưa. Lác đác, nặng và thưa hạt, rồi ào ào trút nước. Chỉ lát sau, mưa tạnh, trời hửng nắng. Đây là hiện tượng bất thường, kì lạ của thiên nhiên. * Đó là các hiện tượng :.......................... a) Bài tập 1 - GV hướng dẫn- Gọi HS đọc -Gv quan sát, giúp đỡ Hs khó khăn. -Gọi học sinh trình bày -Gv nhận xét, bổ sung b) Bài tập 2 - GV hướng dẫn - Gọi HS đọc -Gv quan sát, giúp đỡ Hs khó khăn. -Gọi học sinh trình bày -Gv nhận xét, bổ sung. -Hs làm vào vở 2.Viết tiếp vào chỗ trống những thành ngữ :. c) Bài tập 3 - GV hướng dẫn - Gọi HS đọc -Gv quan sát, giúp đỡ Hs khó khăn. -Gọi học sinh trình bày -Gv nhận xét, bổ sung c.. Gv chấm bài ở vở. -Nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố,dặn dò. -Gv nhận xét. -Về nhà học bài,làm bài Tieát 3. a) Chỉ hiện tượng thiên nhiên : – (M : Mưa thối đất thối cát), b) Chỉ việc con người chinh phục thiên nhiên. – (M : Đội đá vá trời), ......................... 3.Vịnh Hạ Long được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá thế giới (UNESCO) công nhận là kì quan thiên nhiên thế giới. Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long. -Hs làm vào vở Sinh hoạt tập thể SINH HOẠT ĐỘI. I. Muïc tieâu : - Đánh giá hoạt động đội trong tuần qua. - Phương hướng hoạt động đội tuần tới. II. Tiến hành hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học I. Đánh giá hoạt động đội trong tuần qua: -Đội viên tham gia tốt các hoạt động khá . Nghe * Tồn tại : Một số đội viên chưa có ý thức trong việc giữ gìn sách vở , dụng cụ học tập Có trường hợp còn thiếu ý thức trong sinh hoạt tập thể. II. Phương hướng hoạt động đội tuần tới : - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. Nghe và phát biểu ý kiến * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần11. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động . - Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1. Ngày soạn : 30/10/2011 Ngày giảng thứ ba, ngày 01/ 11/ 2011 Thể dục (GV bộ môn giảng). ............................................................................................ Tiết 2. Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I .............................................................................................. Tiết 3. Chính tả ÔN TẬP GKI (TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - 2 em đọc những từ láy có âm cuối là ng; - Giáo viên kiểm tra n - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm TĐ, HTL (1/ 4 số HS trong lớp) - Lần lượt từng em lên bốc thăm bài rồi - Tiến hành như tiết Ôn tập 1 đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Nghe-viết chính tả -Giáo viên đọc một lần bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng”.. - Học sinh nghe. - Học sinh đọc chú giải các từ cầm trịch, canh cánh. - Nêu tên các con sông cần phải viết hoa - Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm trong bài. những chữ khó. -Nêu nội dung bài? + Sông Hồng, sông Đà. + Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của tác giả về trách nhiệm của con người - Giáo viên đọc cho học sinh viết luyện đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn viết 1 số từ. cuộc sống bình yên trên trái đất. - Học sinh viết: nỗi niềm, ngược, cầm - Đọc cho HS viết chính tả trịch, đỏ lừ,… - Giáo viên chấm một số vở, nhận xét - Viết chính tả chung. - Học sinh tự soát lỗi, sửa lỗi. 4. Củng cố. - Cho HS thi đua đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. - Học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét ; GD ý thức - Nghe và nhận xét BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học. Tiết 4 Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tai Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2 – 9 nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ : đây là sự kiện LS trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước VN DC CH. - Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ. II. Chuẩn bị: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; PHT... III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Cách Mạng mùa Thu”. - ?Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 - làm ngày kỉ niệm Cách mạng - tháng8. ? - ? Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa - năm 1945? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi. Hoạt động học - Hát - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. - Học sinh đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> lễ “Tuyên ngôn Độc lập”. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập”.  Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. ? Em có nhận xét gì về quang cảnh của 2-9-1945 ở Hà Nội.  Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”. - Chia nhóm, Y/c các nhóm thảo luận• Nội dung thảo luận. - Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”?. bố độc lập. - Học sinh thuật lại trước lớp.(SGK) + 1 số em nêu - Quan sát. - Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý. - Gồm 2 nội dung chính. + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN. + Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. + Thể hiện quyền tự do độc lập của dân tộc VN và tinh thần quyết giữ vững nền độc lập tự do ấy của NDVN + Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”. + Buổi lễ kết thúc trong không khí vui ? Lời khẳng định trong bản tuyên sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất ngôn độc lập thể hiện điều gì? cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc ? Hãy thuật lại những nét cơ bản của + Ngày 2/ 9 trở thành ngày lễ Quốc Khánh buổi lễ tuyên bố độc lập. của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.  Giáo viên nhận xét. - Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh 4. Củng cố. sưu tầtầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc + Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập” tại tại quảng trường Ba Đình. lập. + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học Ngày giảng chiều thứ ba, ngày 01/ 11/ 2011 Tiết 1 Địa lí NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình pháp triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, loin). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. - HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng do đảm bảo nguồn thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng : vì khí hậu nóng ẩm. II. Chuẩn bị: Bản đồ Kinh tế Việt Nam III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - Giáo viên đánh giá, ghi điểm. 3.Bài mới: “Nông nghiệp” a) Ngành trồng trọt Hoạt động 1: Vai trò của trồng trọt trong nông nghiệp. ? Ngành trồng trọt có vải trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? - Giáo viên nhận xét và kết luận. Hoạt động 2: Các loại cây trồng. - Giao câu hỏi cho các nhóm thảo luận. Hoạt động học - Hát - 3 học sinh trả lời các câu hỏi ở SGK.. - Đọc SGK và trả lời: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp + Ở nước ta trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. - Từng cặp quan sát hình 1 / SGK và trả lời câu hỏi SGK T 87. + Một số cây trồng ở nước ta : lúa, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su  Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, + Lúa được trồng nhiều nhất trong đó, cây lương thực được trồng nhiều - HS trình bày, nhận xét, bổ sung + Vì nước ta có khí hậu nóng ẩm. nhất, sau đó là cây công nghiệp + … đủ ăn, dư gạo xuất khẩu ? Vì sao ta trồng nhiều cây xứ nóng? ? Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? Nói : Nước ta là 1 trong những nước xuất khẩu gạo đứng hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái Lan ) Hoạt động 3: Vùng phân bố cây trồng. - Y/c HS quan sát H1, trả lời câu hỏi kết - Quan sát và làm việc theo nhóm + Lúa gạo đựơc trồng chủ yếu ở đồng bằng, hợp chỉ bản đồ ? Lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm (chè, nhất là đồng bằng Nam Bộ cà phê, cao su,… ) được trồng chủ yếu ở + Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phía Bắc trồng vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng nhiều chè; Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,…  Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng + Cây ăn quả trồng nhiều ở ĐB Nam Bộ, bằng); cây công nghiệp (núi và cao ĐB Bắc Bộ và vùng núi phía Bắc - Trình bày trước lớp, chỉ bản đồ nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). - Cho HS kể tên 1 số cây trồng ở địa - Nhắc lại. phương em. b) Ngành chăn nuôi Hoạt động 4: - Giao cho các nhóm đọc SGK, quan sát - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc hình 1 và trả lời các câu hỏi sau: + Nguồn thức ăn ngày càng nhiều 1/ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Trâu, bò, lợn, gà, ….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/ Kể tên 1 số vật nuôi ở nước ta ? + trâu , bò ở vùng núi ; lợn và gia cầm ở 3/ Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều đồng bằng. ở vùng núi hay đồng bằng ? - 1 nhóm trình bày, HS khác nhận xét - Kết luận và bổ sung 4. Củng cố. Các nhóm thi đua trưng bày tranh ảnh về Công bố hình thức thi đua. các vùng trồng lúa, cây ăn quả, cây công - Đánh giá thi đua. nghiệp của nước ta.  Giáo dục học sinh. - Nhắc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thuỷ sản” - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Luyện từ và câu ÔN TẬP GKI (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1. - Tìm và ghi lại được mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). - HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL; tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài tập đọc (nếu có). III. Các hoạt động:. Hoạt động dạy 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ mà em thích - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và HTL (tiến hành như tiết 1) Hoạt động 2: Bài 2: - Quan sát HS làm bài. Hoạt động học - Hát -. - Học sinh đọc Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời. Lần lượt từng em lên bốc bài và đọc kết hợp trả lời câu hỏi - 1 em đọc Y/c - HS tự làm bài vào vở BT( ghi lại những chi tiết mà mình thích nhất trong các bài văn : Quang cảnh làng mạc ngày mùa; - Mời 1 số em trình bày Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng - Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi Vì xanh; Đất Cà Mau. Sau đó trao đổi với bạn sao em thích những chi tiết đó bên cạnh 4. Củng cố. - 1 số em nối tiếp trình bày trước lớp, cả - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm lớp theo dõi hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất. - Đọc và theo dõi, nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Đại diện từng nhóm thi đọc 5.Dặn dò: diễn cảm - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - -Cả lớp nhận xét. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 2. Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức về : + Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì. + Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ trong SGK trang 42, 43, câu hỏi ( trong PHT). - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng, bảng phụ. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Phòng tránh tai nạn giao thông. - Học sinh tự đặt câu hỏi. Học sinh trả lời.  Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nêu mục bạn cần biết. 3. Bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm với SGK * Ôn lại một số kiến thức trong các bài : Nam hay Nữ, Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm Bước 1: Giao nhiện vụ cho các nhóm bài tập - Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận và Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK vào PHT lớn đồ dán Bước 2: Làm việc theo nhóm. lên bảng và trình bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét và bổ sung Bước 3: Làm việc cả lớp. - Nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệnh viêm gan ở trang 43 SGK. - Chia lớp làm 5 nhóm - Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.. - Ví dụ : Gồm các thăm như sau : - Nhóm 1: Bệnh sốt rét. - Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. - Nhóm 3: Bệnh viêm não. - Nhóm 4: Bệnh viên gan A - Nhóm 5: HIV/ AIDS. - Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). - Các nhóm treo sản phẩm của mình. - Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. - Học sinh hỏi và trả lời.. Bước 3: Làm việc cả lớp.  Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. 4. Củng cố. - Cho HS tự hỏi – đáp về các bệnh nhóm - Học sinh đính sơ đồ lên tường. vừa vẽ - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. 5. Dặn dò: Nhận xét tiết học - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe” (tt). Tiết 3 Tập làm văn (Tiết 20) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – GKI (VIẾT).

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×