Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GA sinh truong cua vi sinh vat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.54 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Truờng THPT Hiệp Bình Lớp 10A6 Giáo viên huớng dẫn: Nguyễn Thị Minh Thùy Giáo viên soạn giáo án: Đặng Thị Thủy. Ngày 25 tháng 02 năm 2013. GIÁO ÁN CHƯƠNG II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật - Hiểu được thời gian thế hệ tế bào, ý nghĩa. - Biết được các pha của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục và ý nghĩa của từng pha. - Nêu được nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, khai thác thông tin từ hình vẽ. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, phiếu học tập, đồ thị sinh trưởng của vi khuẩn với 4 pha. Phiếu học tập Các pha. Đặc điểm. Số lượng tế bào trong quần thể. Pha tiềm phát(pha lag) Pha lũy thừa ( pha log) Pha cân bằng Pha suy vong 2. Chuẩn bị của học sinh : nghiên cứu trước bài 25 ở nhà III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Đây là bài đầu của chương cô sẽ không kiểm tra bài cũ mà sẽ kết hợp các câu hỏi trong bài để kiểm tra lại kiến thức của bài trước. 2. Trọng tâm bài : - Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đặc điểm của các pha trong môi trường nuôi cấy không liên tục, liên tục và ứng dụng. 3. Nội dung bài giảng: Ổn định lớp : thời gian dự kiến 1 phút Nội dung I. Khái niệm sinh trưởng: 1.Khái niệm: Sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.. 2. Thời gian thế hệ: - Là thời gian từ khi sinh ra một tế bào đến khi tế bào đó phân chia hay để số lượng tế bào trong quần thể tăng gấp đôi. VD: thời gian thế hệ của Ecoli là 20 phút - Ý nghĩa: thời gian thế hệ g càng ngắn thì VSV sinh trưởng càng nhanh. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu sinh trưởng của VSV Thời gian dự kiến : 7 phút GV : Theo các em thì ở các loài thực vật, động vật, con người sự sinh trưởng được hiểu là gì ? HS trả lời : tăng kích thước, trọng lượng cơ thể GV : Đặc điểm chung của vi sinh vật mà các em đã được học ở bài trước là gì ? HS : Cơ thể đơn bào, kích thước nhỏ bé, tốc độ chuyển hóa nhanh. GV : Bởi vì VSV có kích trước nhỏ bé không thể quan sát bằng mắt thường và tốc độ phân chia nhanh, sự tăng kích thước và sinh khối của chúng xảy ra trong khoảng thời gian rất ngắn nên khi nghiên cứu sự sinh trưởng của vi sinh vật người ta nghiên cứu ở cấp dộ quần thể chứ không nghiên cứu ở cấp độ cá thể như các sinh vật bậc cao khác. GV : cho ví dụ thời gian thế hệ của VK E.coli là 20phút vậy các em hãy dựa vào ví dụ đó kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : thế nào là thời gian thế hệ ? GV thông báo : Mỗi loài vi sinh vật có thời gian thế hệ riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. GV : Các em hãy nghiên cứu bảng số liệu trang 99 sgk trả lời các câu hỏi sau : Sau thời gian của một thế hệ số tế bào trong quần thể biến đổi như thế nào ? HS : Tăng gấp đôi GV : Thời gian thế hệ của vi khuẩn này là 20 phút vậy đây là VK E.coli GV : Sau 2, 3, 4 lần phân chia số tế bào trong quần thể thay đổi như thế nào ? tăng hay giảm, nếu tăng thì có tuân theo quy luật nào không ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Công thức tính: n. Nt=N 0 .2. Nt: Số TB sau n lần phân chia trong thời gian t N 0 : Số TB ban đầu n: Số lần phân chia II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1. Nuôi cấy không liên tục: - Nguyên tắc: +Không bổ sung chất dinh dưỡng mới +Không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. Quá trình vi khuẩn sinh trưởng theo đường cong gồm 4 pha a. Pha tiềm phát(Pha Lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể chưa tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha luỹ thừa(Pha Log) - VK sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi - số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh c. Pha cân bằng: - Số lượng VK trong quần thể đạt mức cực đạivà không đổi theo thời gian là do - Số TB sinh ra bằng số TB chết. d. Pha suy vong: - Số tế bào trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều.. HS : số tế bào tăng theo quy luật cấp số mũ. GV : Cấy một vi sinh vật vào môi trường thì số tế bào sau các lần phân chia là 0->1->2->4->8>16->…số tế bào tăng theo cấp số mũ 20 -> 21 ->22 ->23->24 ……->2n Nếu số lượng TB ban đầu không phải là một mà là No thì sau 2 giờ số lượng tế bào quânquần thểbình (Nt) là bao nhiêu ? HS : 2 giờ = 120 phút Thời gian thế hệ là 20 phút Số lần phân chia trong 2 giờ là 120/20=6 Nt = No × 26 Hoạt động 2: Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn Thời gian dự kiến : 18 phút GV : Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? HS: nghiên cứu sách giáo khoa trả lời GV : chỉnh sửa, bổ sung và nhắc lại GV : Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ? HS hãy nghiên cứu hình 25 SGK, nội dung mục 1 thảo luận theo bàn hoàn thành phiếu học tập Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm nghiên cứu một pha - Đại diên nhóm trình bày - Nhóm nhận xét - GV bổ sung và hoàn thiện kiến thức GV : Quan sát hình 25 trả lời câu hỏi Trên đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục các pha có dạng gì ?( đi lên, đi xuống hay nằm ngang ?) Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó giữa các pha? HS trả lời lệnh : Để thu được số lượng SV tối đa thì ta nên dừng ở pha nào ? HS : pha cân bằng GV : tại sao trong nuôi cấy không liên tục lại có pha suy vong.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại HS : vì chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc tích lũy quá nhiều. hại tích lũy ngày càng nhiều. Chuyển ý : Vậy để không xảy ra pha suy vong -Ứng dụng : nghiên cứu sinh trưởng của ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?chúng ta quần thể vi sinh vật sang phần 2 nuôi cấy liên tục. 2. Nuôi cấy liên tục: - Nguyên tắc : + Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, +Lấy ra một lượng dịch nuôi cấy tương đương. - Ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…. Hoạt động 3 : nuôi cấy liên tục Thời gian dự kiến : 5 phút GV đặt câu hỏi : - Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ? - Thế nào là nuôi cấy liên tục ? GV : Đồ thị sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục có bao nhiêu pha ?đó là những pha nào ? HS : Còn 2 pha là pha lũy thừa, pha cân bằng GV : Tại sao ở nuôi cấy liên tục lại không có 2 pha tiềm phát và suy vong ? (?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng. ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Các pha Pha tiềm phát(pha lag). Pha lũy thừa ( pha log). Pha cân bằng. Đặc điểm. Số lượng tế bào trong quần thể. - VK thích nghi với môi trường. Số lượng TB chưa tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. - VK sinh trưởng với tốc độ Số lượng TB tăng rất lớn nhất và không đổi nhanh(theo lũy thừa) - số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh - Số lượng VK trong quần số TB sinh ra tương thể đạt mức cực đạivà không đương số TB chết đổi theo thời gian là do - Số TB sinh ra bằng số TB chết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Pha suy vong. - Số tế bào trong quần thể bị Số tế bào trong giảm phân hủy ngày càng nhiều. dần - Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều... 3. Củng cố: - Câu 1 : So sánh điểm giống và khác nhau giữa nuôi cấy liên tục và không liên tục ( gợi ý : dựa theo các tiêu chí nguyên tắc, đồ thị sinh trưởng và ứng dụng) - Câu 2: Có một tế bào VSV có thời gian thế hệ là 30 phút, số tế bào tạo ra từ TB trên sau 3 giờ là bao nhiêu 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×