Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

lop 5 tuan 19 hue

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.87 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Ngày soạn: 12 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2013 Rèn chữ: Bài 16 Sửa ngọng: l, n. Tiết 1:Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 2:Toán. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. - Giải được các bài tập 1(a); 2(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách tính diện hình tam giác. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hình thành công thức tính diện A B tích hình thang M - GV nêu yêu cầu cắt ghép hình thang thành hình tam giác. D. - GV hướng dẫn HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác AMB; sau đó ghép lại như hướng dẫn sgk để được hình tam giác ADK. - Y/c HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình tam giác và nêu mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình và rút ra công thức tính diện tích hình thang.. H. C. A M. D. H. C K (B) (A) - HS cắt và ghép hình như hướng dẫn sgk. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK. + Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK + Diện tích hình tam giác ADK là: DK AH DK AH ( DC  CK ) AH 2 2 2 mà = ( DC  AB) AH 2 =. +. Vậy. diện. ( DC  AB) AH 2. tích. hình. thang. là:. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta * Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai làm thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị + Nếu coi độ dài hai đáy kí hiệu lần lượt đo) rồi chia cho 2. (a  b) h là a và b, chiều cao kí hiệu là h em hãy 2 nêu công thức tính diện tích hình thang? S= 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính diện tích hình thang - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. (12  8) 5 2 a. S = = 50 (cm2) (9,4  6,6) 10,5 2 b. S = = 84 ( m2). - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: - Nhận xét – sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. (9  4) 5 2 a. S = = 32,5 ( cm2) (7  3) 4 2 b. S = = 20( cm2). Tiết 3:Tập đọc. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1; 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do). - Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách n/vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho HS kì II. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. - qs tranh sgk,nói nội dung 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn HS chia đoạn: - 2 HS chia đoạn. + Phần 1: Từ đầu …. vậy anh vào Sài Gòn làm gì? + Phần 2: Tiếp theo…. không định xin.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> việc làm ở Sài Gòn nữa. + Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại. - GV sửa phát âm. - kết hợp giải nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? + Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?. + Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ?. +GV : Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân. + Vở kịch muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS nghe. + Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. + Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: - Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? - Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt... + Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó. + Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...) + Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - 2 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. Tiết 4: Chính tả (Nghe –viết):.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2, BT3(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; vbt III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, HD HS nghe viết - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì?. -Tìm những từ em hay viết sai? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. Chữa lỗi. - GV chấm tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. 2.3, HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô.. Hoạt động học. - HS lắng nghe. đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” -HS luyện viết những từ hay viết sai. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, nêu kết quả. Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi.. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. - GV nhận xét sửa sai,đưa ra đáp án . Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Bài 3a: GV HD h/s làm bài Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho - GV yêu cầu HS trình bày kết quả, tương lai. GV nhận xét sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5: Đạo đức ( đ/c Thu ) Tiết 6: Mĩ thuật ( đ/c Thủy ) Tiết 7: Tiếng Anh ( đ/c Học ) ***************************************************************** Ngày soạn: 12 /1 / 2013 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - HS biết tính diện tích hình thang. - Giải được các bài tập 1; 3(a). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện - GV nhận xét, cho điểm. tích hình thang. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài1: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều cao h. - 3 Hs làm bảng lớp. - HS dưới lớp làm vào vở. (14  6) 7 - Nhận xét- sửa sai. 2 a. S = = 70 (cm2). Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. 2 1 9 63  b. S = 3 2  4 : 2 = 48 (m2) (2,8  1,8) 0,5 2 c. S = = 1,15 (m2). - 1 HS đọc yêu cầu của bài. a, Đúng. b, Sai.. Tiết 2: Luyện từ và câu. CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ ,VBT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Các hoạt động dạy-học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK. - GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi, và thực hiện các yêu cầu của bài tập. - GV HD HS làm bài. - Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến. - GV nhận xét kết luận.. Hoạt động học - HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học.. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / CN cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. VN + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN hai tai chó giật giật. v + Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa. v +Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c. - GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép. thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v + Câu đơn là câu có một vế câu (C-V) ngắc. Câu 1 là câu đơn. Câu 2, 3, 4 là câu ghép. + Có thể tách các cụm C- V trong các câu + Không thể tách vì các vế câu diễn tả trên ra thành các câu đơn được không? những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. 2.3, Phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. 2.4, Phần luyện tập - HS lấy ví dụ. Bài 1: - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - GV nhắc HS trong khi làm bài. - HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả, GV và HS - HS trình bày kết quả bài làm. nhận xét chốt lại lời giải đúng. STT Vế 1 Vế 2 Câu1 Trời/ xanh thẳm, biển /cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C Câu2 Câu3 Câu4 Câu5. V. nịch. C V Trời/ rải mây trắng biển/ mơ màng dịu hơi sương. nhạt, C v C v Trời/ âm u mây mưa, biển/ xám xịt nặng nề. C v C v Trời/ ầm ầm dông gió, biển /đục ngầu giận dữ... C v C v Biển /nhiều khi rất đẹp, ai /cũng thấy như thế. C v C v. Bài tập 3: - HD HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3, Củng cố, dặn dò. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. - 1 HS đọc lại ghi nhớ.. Tiết 3: Kể chuyện. CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục đích yêu cầu - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - HS lắng nghe. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. tranh minh hoạ. 2.3, Hướng dẫn HS kể chuyện - 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước. * Kể chuyện theo cặp: - Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của - Y/c HS kể chuyện theo cặp. chuyện theo cặp. - HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi Thi kể trước lớp. về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện nội dung trong tranh. trước lớp theo tranh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện - 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước trước lớp và rút ra nội dung chuyện. lớp và rút ra nội dung chuyện. - GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 3, Củng cố, dặn dò. Tiết 4:Tập đọc. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu - HS biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời của các nhân vật, lời của tác giả. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thích lí do). - HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật (câu hỏi 4). II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - HD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu…. say sóng nữa. + Đoạn 2: Còn lại. - GV sửa phát âm -Đọc chú giải .. Hoạt động học - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người công dân số Một và trả lời câu hỏi về nội dung bài.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối lần 1. - HS đọc tiếp nối lần 2. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe.. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài + Anh Lê và anh Thành đều là những + Anh Lê có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, khác nhau? nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược. + Anh Thành không cam chịu, ngược lại rất tự tin ở con đường mình đã chọn; ra.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nước ngoài học cái mới để về cứu nước, cứu dân. + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường * Lời nói: Để dành được non sông, chỉ có cứu nước được thể hiện qua những lời nói, hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có chí, cử chỉ nào? có lực … Tôi muốn sang nước họ … học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình… * Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra “Tiền đây chứ đâu?” * Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ thì mãi mãi làm đầy tớ cho người ta… Đi ngay có được không, anh? * Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ. + “Người công dân số Một” trong đoạn + “Người công dân số Một” ở đây là kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy? Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “ người công dân số Một” vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho dân tộc. + Nội dung bài nói lên điều gì? + Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của c, Đọc diễn cảm người thanh niên Nguyễn Tất Thành. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. + Y/c HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. Tiết 5: Lịch sử.. CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: -Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. -Biết tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiểm tra bài cũ - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai - 2 HS tiếp nối nhau trình bày. của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? 2. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc pháp. - Y/c HS đọc sgk và tìm hiểu khái niệm +Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm tập đoạn cứ điểm, pháo đài. hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố. + Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện + Pháo đài là công trình quân sự kiên cố Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất , vững chắc để phòng thủ. Đông Dương? b. Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các các câu hỏi sau: câu hỏi. + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện + Muốn kết thúc kháng chiến quân và Biên Phủ? dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ. +Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến + Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh thần dịch như thế nào? cao nhất. + Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này + Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành chúng ta cần sức người, sức của như thế quân về Điện Biên Phủ. nào? + Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào mặt trận . + Gần ba vạn người từ các địa phương tham gia vào vận chuyển vũ khí, lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men .. lên Điện Biên Phủ. + Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm - Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở mấy đợt tấn công? ba đợt tấn công: +Kể lại 1 trong các đợt đó? + Đợt 1: mở vào ngày 13 / 3/ 1954 , tân công …... + Đợt 2: vào ngày 30/3 /1954 đồng ….. + Đợt 3: bắt đầu vào ngày 1 /5 /1954 ta tấn công ….. + Vì sao ta giành được thắng lợi trong + Có con đường lãnh đạo đúng đắn của chiến dịch Điện Biên Phủ? Đảng. + Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường. + Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. + Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa - Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết thúc như thế nào với lịch sử dân tộc ta? oanh liệt cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta, đập tan pháo đài không thể công phá của giặc pháp , buộc chúng phải kí hiệp định Giơ - ne – vơ, rút quân về nước , kết thúc chín năm kháng chiến + Kể một số gương chiến đấu tiêu biểu chống pháp trường kì gian khổ. trong chiến dịch Điện Biên Phủ? - HS kể. 3. Củng cố- Dặn dò. Tiết 6: Luyện Toán. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang. - Cho HS nêu cách tính diện tích hình - HS nêu cách tính diện tích hình thang. thang - HS lên bảng viết công thức tính diện tích - Cho HS lên bảng viết công thức tính hình thang. diện tích hình thang. Hoạt động 2 : Thực hành. - HS đọc kĩ đề bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - Cho HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy Bài giải: lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao Diện tích của tấm bìa đó là: 0,8dm. ( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2) a) Tính diện tích của tấm bìa đó? Diện tích tấm bìa còn lại là: b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích. 1,76 – (1,76 : 4) = 1,32 (dm2) Tính diện tích tấm bìa còn lại? Đáp số: 1,32 dm2 Bài tập 2: Bài giải: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là 27cm, chiều rộng 20,4cm. chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam Tính diện tích tam giác ECD? giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. E. Vậy diện tích tam giác ECD là: 27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2) Đáp số: 275,4 cm2. B. 20,4 cm C D. C. Bài giải: Đáy lớn của thửa ruộng là: 26 + 8 = 34 (m) Bài tập3: (HSKG) Chiều cao của thửa ruộng là: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26 – 6 = 20 (m) 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé Diện tích của thửa ruộng là: hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 2 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi (34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m ) Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ : 100 x 70,5 = 423 (kg) thóc? = 4,23 tạ. 4. Củng cố dặn dò. Đáp số: 4,23 tạ. - HS lắng nghe và thực hiện. 27cm. Tiết 7: Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ. I. Mục tiêu. - Củng cố cho học sinh những kiến thức về từ và cấu tạo từ mà các em đã được học. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn văn sau: Ở phía bờ đông bắc, mặt hồ phẳng lặng. Hoạt động học - HS trình bày.. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài. Lời giải:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> như gương (1). Những cây gỗ tếch xoè tán rộng soi bóng xuống mặt nước(2). Nhưng về phía bờ tây, một khung cảnh hùng vĩ hiện ra trước mắt (3). Mặt hồ, sóng chồm dữ dội, bọt tung trắng xoá, nước réo ào ào(4). H: Trong câu ghép em vừa tìm được có thể tách mỗi cụm chủ – vị thành một câu đơn được không? Vì sao? Bài tập 2: Đặt 3 câu ghép?. Bài tập 3: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.. a) Vì trời nắng to ...... b) Mùa hè đã đến ........ c) .....còn Cám lười nhác và độc ác. d) ........, gà rủ nhau lên chuồng. 4. Củng cố dặn dò.. - Mặt hồ, sóng /chồm dữ dội, bọt / tung trắng xoá, nước / réo ào ào.. - Trong đoạn văn trên câu 4 là câu ghép. Ta không thể tách mỗi cụm chủ – vị trong câu ghép thành câu đơn được vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu tách ra sẽ tạo thành một chuỗi câu rời rạc. Lời giải: - Do Tú chăm chỉ học tập nên cuối năm bạn ấy đạt danh hiệu học sinh giỏi. - Sáng nay, bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. - Trời mưa rất to nhưng Lan vẫn đi học đúng giờ. Lời giải: a) Vì trời nắng to nên ruộng đồng nứt nẻ. b) Mùa hè đã đến nên hoa phượng nở đỏ rực. c) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám lười nhác và độc ác. d) Mặt trời lặn, gà rủ nhau lên chuồng. - HS lắng nghe và thực hiện.. ****************************************************************** Ngày soạn : 12 /1 /2013 Ngày giảng : Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2013. Tiết 1 : Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang. - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. - Giải được các bài tập 1; 2. II. Đồ dùng : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích - GV nhận xét, cho điểm. hình thang. 2, Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập - 1 HS nêu lại cách tính diện tích hình tam Bài 1: Tính diện tích hình tam giác giác vuông. vuông - HS làm bài trên bảng phụ, 3HS làm bảng lớp. 34 - Nhận xét, chữa bài. a. S = 2 = 6 (cm2) 2,5 1,6 2 b. S = = 2 (m2) 2 1 1 c. S = ( 5  6 ) : 2 = 30 (dm2). Bài 2: - Hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu - 1 HS đọc bài. bài toán. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải: - Nhận xét – bổ sung. Diện tích hình thang ABED là: ( 2,5  1,6 )  1,2 2 = 2,46 (dm2). Diện tích hình tam giác BEC là: 1,3 1,2 2 = 0,78 (dm2). Diện tích hình thang ABCD lớn hơn diện 3, Củng cố, dặn dò tích hình tam giác BEC là: - Gv hệ thống nội dung bài. 2,46 – 0,78 = 1,68 (dm2) - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài Đáp số: 1,68 dm2. sau.. Tiết 2: Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1). - Viết được một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 để ở bài tập 2. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ; vbt III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:. Hoạt động học - 2 HS nhắc lại bố cục bài văn tả người.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Y/c cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy - HS đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ. nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu chỉ ra sự + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu khác nhau của hai cách mở bài. trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). + Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân Bài 2: đang cày ruộng). - GV hướng dẫn HS hiểu y/c của bài và - 1 HS đọc y/c của bài. làm bài theo các bước sau: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em yêu thích, em có cảm tình, hiểu biết về người đó. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài: Người em định tả là ai, tên là gì? Em có quan hệ với người ấy thế nào? Em gặp gỡ, quen biết hoặc nhìn thấy người ấy trong dịp nào? ở đâu? Em kính trọng, yêu quý, ngưỡng mộ... người ấy thế nào? - HS tiếp nối nhau nêu đề bài mà mình - Y/c HS tiếp nối nhau nêu tên đề bài đã chọn. chọn. - Y/c HS viết đọan mở bài vào vở. - HS viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã - Y/c HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết chọn. của mình. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. - Nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. Tiết 3: Âm nhạc ( đ /c Lan ) Tiết 4: Khoa học. DUNG DỊCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. Đồ dùng dạy học: - Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc (li) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> học tập của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thực hành. “Tạo ra một dung dịch” *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung: + Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định: + Để tạo ra dung dịch cần có những diều kiện gì? + Dung dịch là gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận b. Hoạt động 2: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.. - Các nhóm dể đồ dùng lên bàn - HS thực hành và thảo luận theo nhóm 4. - HS báo cáo kết quả: - Cần phải có ít nhất hai chất trở lên trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất rắn hoà tan và phân bố đêù hoặc chất lỏng với chất rắn hoà tan vào nhau.. - HS làm việc theo nhóm 4. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình + Làm thí nghiệm. + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Tiết 5 : Địa lí. CHÂU Á I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. -Nêu được vị trí giới hạn của châu Á: + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. +Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á: +3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới. + Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới. -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết v/trí đ/lí, giới hạn lãnh thổ châu á. -Đọc tên và chỉ vị trí một soó dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ, lược đồ. II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm) - HS Làm việc theo nhóm. - Bước 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk - HS quan sát hình trong sgk và trả lời và trả lời các câu hỏi sau: các câu hỏi + Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? + Phía Đông giáp với Thái Bình Dương + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với Châu Phi + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. + Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên vùng cực Bắc đến quá xích đạo. trái đất? - Châu á chị ảnh hưởng của cả ba đới + Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí khí hậu hậu nào? + Hàn đới ở phía Bắc á. + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á. + Nhiệt đới ở Nam á. - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. b. Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 1: Diện tích và dân số châu á:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân - HS làm việc theo nhóm. số các châu lục để so sánh diện tích châu á + Diện tích châu á lớn nhất trong 6 với diện tích các châu lục khác? châu lục . gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. + Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục. + Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm + Hình a: Vịnh biển Nhật Bản.( châu á) trên hình 3các chữ a, b , c, d, e cho biết + Hình b: Bán hoang mạc( ca – dắc – các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở xtan) – Trung á những khu vực nào của châu á? + Hính c: Đồng bằng ( đảo Ba – li, In đô - nê – xi – a) - Đông Nam á. + Hình d: Rừng Tai – ga( Liên Bang Nga) – Bắc á. + Hình e: Dãy núi Hi – ma- li – a( Phần thuộc Nê- pan) – Nam á - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – bổ sung. 4. Củng cố – Dặn dò. Tiết 6: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu - Củng cố cách tính diện tích hình thang. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Chuẩn bị Bảng phụ III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới Bài 3: Trang 93 -HS đọc bài xác định yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài chữa bài. Bài 2: Trang 94 -HS đọc bài xác định yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài chữa bài. Hoạt động học. Bài giải: Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) 100,1 : 2=10020,01 (m2) Đáp số: 1002 Bài giải: Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 120 2 3 = 80 (m). Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: 80 – 5 = 75 ( m) Diện tích thửa ruộng hình thang là: (120  80) 75  2 75 00 (m2). Bài 3: trang 95: ( HS khá giỏi) -HS đọc bài xác định yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. 75 00 gấp 100 số lần là: 7500 : 100 = 75 (lần) Thửa ruộng đó thu được số kg thóc là: 75  64,5 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg Bài giải: a. Diện tích mảnh vườn hình thang là: (50 + 70)  40 : 2 = 2400 (m2) Diện tích đất trồng đu đủ là: 2400 : 100  30= 720 (m2) Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480 (cây) b. Diện tích trồng chuối là: 2400 : 100  25 = 600 (m2) Số cây chuối trồng được là. 600 : 1 = 600 (cây) Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 600 – 480 = 120 (cây) Đáp số: a. 480 cây b. 120 cây. 2 0,01 m .. Tiết 7: Luyện từ và câu. TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Môc tiªu : - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã đợc học. - RÌn cho häc sinh cã kÜ n¨ng lµm bµi tËp thµnh th¹o. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n. II. Chuẩn bị: Bảng phụ II. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1,- MÑ em lµ ngêi phô n÷ nh©n hËu Dµnh HS TB,YÕu Bài tập 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : - Trung thực là một đức tính đáng quý. nh©n hËu, trung thùc, dòng c¶m, cÇn cï - Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. - Nhân dân ta có truyền thống lao động cÇn cï. 2, a) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ nh©n Bài tập 2 : Tìm những từ trái nghĩa với từ hậu: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, nh©n hËu, trung thùc, dòng c¶m, cÇn cï tµn nhÉn, tµn b¹o, b¹o tµn, hung b¹o… b) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ trung thùc : dèi tr¸, gian dèi, gian gi¶o, lõa dèi, lõa g¹t… c) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ dòng c¶m : hÌn nh¸t, nhót nh¸t, hÌn yÕu, b¹c nhîc, nhu nhîc… d) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ cÇn cï : Bµi tËp 3 : Víi mçi tõ sau ®©y em h·y lêi biÕng, biÕng nh¸c, lêi nh¸c, đặt 1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực. - C¸i b¶ng líp em mµu ®en. - MÑ míi may tÆng bµ mét c¸i quÇn th©m rất đẹp. - Con mÌo nhµ em l«ng ®en nh gç mun. Dµnh HS kh¸,giái - §«i m¾t huyÒn lµm t¨ng thªm vÎ dÞu Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 dµng cña c« g¸i. c©u cã c¸c tõ ë BT 1,2 - Con chã mùc nhµ em cã bé l«ng ãng m3.Cñng cè dÆn dß ưît. ******************************************************************** Ngày soạn: 13 /1 /2013 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. - Giải được các bài tập 1; 2. II. Đồ dùng dạy học - Thước kẻ, com pa. III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính - GV nhận xét, cho điểm. diện tích hình thang. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu về hình tròn, đường tròn - GV đưa ra một hình tròn và nói: Đây là - HS quan sát. hình tròn..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV vẽ lên bảng một hình tròn bằng com pa. - GV nói: Đầu chì của com pa vạch ra một đường tròn. - HS thực hành vẽ. - GV cho HS dùng com pa vẽ một hình tròn trên giấy. - GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính A hình tròn, một đường kính của hình tròn. M N B 3. Thực hành Bài 1: Vẽ hình tròn: - HD Hs cách vẽ: Mở com pa một khoảng - HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ. vẽ vào vở. a, Có bán kính 3cm. b, Đường kính 5cm. Bài 2: Thực hiện tương tự. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. •. Tiết 2 : Luyện từ và câu. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. Mục đích yêu cầu - HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; vbt III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Phần nhận xét.. Hoạt động học - 2 HS nhắc lại ghi nhớ về câu ghép, lấy ví dụ về câu ghép.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1-2. - Cho HS đọc các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để phân biệt các vế câu ghép, gạch dưới những từ và dấu câu ở danh giới giữa - GV viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS các vế câu. lên bảng, mỗi em phân tích một câu. - 4 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Từ kết quả quan sát trên các em + Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu thấy các vế câu ghép được nối với câu để nối trực tiếp. nhau theo mấy cách? 2.3, Phần ghi nhớ. - 4 HS đọc phần ghi nhớ. 2.4, luyện tập. Bài 1: - 2 Hs tiếp nối đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm bài và tự làm bài. - GV gọi HS phát biểu ý kiến, cả + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. đúng. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập 2: - HS làm bài vào vở, 2- 3 em làm bảng phụ - GV HD HS làm bài. VD: Bích Vân là bạn thân nhất của em, tháng 2 vừa rồi bạn tròn 11 tuổi. Bạn thật xinh xắn và - GV gọi HS đọc to đoạn văn mình dễ thương, vóc người bạn thanh mảnh, dáng đi vừa viết cho cả lớp nghe. nhanh nhẹn, mái tóc cắt ngắn gọn gàng ... - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. Tiết 3.4: Tin học ( đ/c Cường ) ****************************************************************** Ngày soạn: 13 / 1 /2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013. Tiết 1: Toán. CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu. - HS biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. - Giải được các bài tập 1(a,b); 2(c); 3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn - GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn. + Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường + Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như kính nhân với số 3,14..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thế nào?. C = d  3,14 Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14. C = r  2  3,14. - Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo hai VD trong SGK. 2.3, Luyện tập Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường - 1 HS nêu yêu cầu. kính d: - 3 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm nháp. - GV nhận xét, sửa sai. a, C = 0,6  3,14 =1,884 (cm) b, C = 2,5  3,14 = 7,85 (dm) 4 c; C = 5  3,14 = 2,512(m). Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs làm bài . - Gv chấm bài, nhận xét. a, C = 2,75  2  3,14 = 17,27 (cm) b, C = 6,5  2 3,14 = 40,82 (dm) 1 2 3,14 3,14(m) c, C = 2. Bài 3: - Nhận xét, sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải bài. - 1 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Chu vi của bánh xe đó là: 0,75  3,14 = 2,355 (m) Đáp số: 2,355 m.. Tiết 2 : Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. Mục đích yêu cầu - HS nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ; vbt III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động dạy 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới. Hoạt động học - 1 HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài trong bài văn tả người. - 2 HS đọc các đoạn mở bài đã viết tiết trước..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Yêu cầu h/s nêu được sự khác nhau về hai kiểu kết bài ở bài tập 1. - GV nhận xét và kết luận: + Đoạn KB a là kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. + Đoạn KB b: kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Bài 2: - GV HD hiểu yêu cầu của bài: + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài. + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. + Viết hai đoạn mở bài cho đề bài đã chọn. - Gv theo dõi giúp đỡ HS. 3, Củng cố, dặn dò. - 1 HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc lại bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau phát biểu.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài và đọc lại bốn đề văn ở bài tập 2 tiết trước (tr12). - HS tiếp nối nhau giới thiệu đề mà các em chọn. - HS đọc bài, suy nghĩ và làm bài. - Một số HS trình bày bài viết. - Cả lớp nhận xét, góp ý.. Tiết 3: Khoa học.. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập, giấy, bật lửa. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi - HS trả lời +Dung dịch là gì? - Lớp nhận xét, bổ sung +Kể tên một số dung dịch mà bạn biết. -GV nhận xét, đánh giá 2-Bài mới *HĐ1:Tổ chức cho HS thực hành các thí nghiệm: -Các nhóm đốt tờ giấy +Thí nghiệm 1 -Các nhóm ghi nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +Giấy bị cháy cho ta tro giấy -Các nhóm chưng đường -Ghi nhận xét +Thí nghiệm 2 +Đường cháy đen, có vị đắng +Hiện tượng chất này bị biến đổi thành +Sự biến đổi hoá học chất khác gọi là gì? -HS đọc định nghĩa -GV nhận xét đánh giá *HĐ2:Thảo luận -Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: -Các nhóm thảo luận báo cáo Hìn h. Trường hợp. Biến đổi. Giải thích. Cho vôi sống Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữlại được 2 vào nước tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bị 3 những mảnh biến đổi thành chất khác. vụn Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, tính 4 cát Lí học chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, tính 5 cát và nước Hóa học chất hoàn toàn khác với tính chất của ba chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong KK, chiếc đinh 6 lâu ngày thành Hoá học bị gỉ tính chất của đinh gỉ khác hẳn tính chất của đinh gỉ đinh mới Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy tinh lỏng sau khi Lí học vẫn không thay đổi 7 được thổi thành các chai, lọ, để nguội thành thủy tinh ở thể rắn 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.. Tiết 4: Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 18 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : - Học sinh tuyên dương : - Học sinh cần nhắc nhở : 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp . 5. Kế hoạch tuần 12: - Tiếp tục duy trì nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng TKB tuần 20. - Tổ trực nhật duy trì vệ sinh thường xuyên - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm, vệ sinh ăn uống.. Tiết 5: Tiếng Anh ( đ/c Học ) Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> T4 – HĐTT :. Luyện giải toán Violympic. Bài 1. Bài giải - Coi chiều dài ban đầu là 100% - Chiều dài sau khi giảm là : 100% – 37,5% = 62,5% - Tỉ số phần trăm chiều dài ban đầu và chiều dài lúc sau là: 100 62 ,5 : =1,6 100 100. 1,6 = 160% - Để diện tích không đổi thì chiều rộng phải tăng thêm: 160% - 100% = 60% Đáp số: 60% Bài 2. Đáp số: 37,5% Gợi ý -Giả sử giá vốn 100đ -Giá sau khi bán được 160đ -Tìm tỉ số phần trăm giá vốn và giá sau khi bán. Bài 3. Đáp số: 96% Gợi ý: - Giả sử cạnh hình vuông ban đầu 100m. - Tìm diện tích hình vuông ban đầu. - Giả sử cạnh hình vuông sau khi tăng là 140m - Tìm diện tích hình vuông lúc sau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tìm hiệu diện tích lúc sau và lúc đầu - Tìm tỉ số phần trăm giữa hiệu diện tích va diện tích lúc đầu.. TuÇn 19 RÌn ch÷:Bµi 19 Söa ngäng:l,n. Ngµy so¹n:12/1/2013 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 14 th¸ng 1 n¨m 2013 Tiết 1: Thể dục. Tiết 2: Toán. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I/ Mục tiêu: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các biài tập liên quan(Bµi1a,Bµi 2a). II/ Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Nêu đặc điểm hình thang ? -Nhận xét và cho điểm học sinh. -HS thực hiện theo yêu cầu. 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe.. b.Dạy học bài mới: 1.Hình thành công thức tính diện tích hình thang -GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD -HS chú ý theo dõi và thực đã cho.. hành theo hướng dẫn của GV.. -GV dẫn dắt HS : SGK -Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu -HS nhận xét về mối quan hệ tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích giữa các yếu tố của hai hình. hình thang. GV kết luận và ghi công thức tính diện -HS theo dõi ghi nhớ. tích hình thang lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -GV gọi một vài HS nhắc lại công thức tính diện -Một vài HS nhắc lại. tích hình thang. 2.Thực hành Bài 1. -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của bài.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.. -GV cho HS làm bài.. -HS làm bài.. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu -Yêu cầu HS nêu kết quả.. -HS nêu kết quả. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét, cho điểm. Bài 2:. -HS tự làm.. -GV yêu càu HS tự làm phần a) sau đó HS đổi bài. -Lớp nhận xét. làm cho nhau để kiểm tra. -GV nhận xét, cho điểm.. -HS tự làm.. -GV yêu cầu HS làm bài.. -HS trình bày. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu -Yêu cầu HS trình bày.. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. 3/Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập đọc. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 I/ Mục tiêu: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ). -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được c.hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Không cần giải thích lý do ) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A-Mở đầu GV giới thiệu chủ điểm Người công dân. -Lắng nghe B-Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài -Lắng nghe. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> a)Luyện đọc -Yêu cầu 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch. -HS đọc trích đoạn vở kịch. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lần 1. -Luyện đọc từ khó, câu khó. -HS nối tiếp nhau đọc lần 2. -HS giải nghĩa từ khó. -HS luyện đọc theo cặp. -1 – 2 HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. -GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm phần giới thiệu, cảnh trí diễn ra sự việc trong trích đoạn kịch -Anh Lê giúp anh Thành việc gì? -Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?. -Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ưn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy. -HS nêu ý nghĩa của trích đoạn kịch. c)Đọc diễn cảm -3 HS đọc đoạn kịch theo cách phân vai -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm từ đầu đến đến đồng bào không? -GV đọc mẫu đoạn kịch. -Yêu cầu từng tốp HS phân vai luyện đọc. -Yêu cầu một vài cặp HS thi đọc diễn cảm. -GV nhận xét, khen ngợi. 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -HS đọc nối tiếp nhau. +Đoạn 1: từ đầu đến làm gì? +Đoạn 2: tiếp theo đến này nữa. +Đoạn 3: phần còn lại. -HS đọc theo cặp. -HS đọc lại đoạn trích. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn. +Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng … anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? +Vì anh với tôi … chúng ta là công dân nước Việt … +Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. +Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. -3 HS đọc theo cách phân vai. -HS đọc theo hướng dẫn. -Lắng nghe. -HS phân vai luyện đọc. -HS thi đọc.. Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết). NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC. I-Mục đích, yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được BT2, BT3a/ II- Đồ dùng: Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài cũ -HS làm một số BT tiết trước.. -HS thực hiện yêu cầu.. -GV nhận xét, cho điểm.. -Lớp nhận xét.. 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học.. -Lắng nghe.. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết: -GV đọc toàn bài chính tả.. -Chú ý lắng nghe.. -Yêu cầu HS đọc thầm lại, chú ý cách trình bày -HS thực hiện yêu cầu và chú ý và từ dễ viết sai.. những từ ngữ dễ viết sai.. -Lưu ý HS: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng viết hoa, lùi vào 1 ô li. -GV hỏi: Bài chính tả cho em biết điều gì?. -HS phát biểu.. -GV nhấn mạnh: Nguyễn Trung Trực là nhà yêu -Lắng nghe. nước nổi tiếng của VN. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” -HS đọc thầm lại doạn văn, GV nhắc các em chú -HS thực hiện theo yêu cầu. ý những tên riêng cần viết hoa. -HS gấp SGK,. GV đọc từng câu hoặc từng bộ -HS viết. phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc 2 lượt. -GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.. -HS soát lại bài, từ phát hiện lỗi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV chấm chữa 7 – 10 bài.. và sửa lỗi. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau hoặc tự đối chiếu SGK. -GV nêu nhận xét chung.. để sửa.. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.. -1 HS đọc cả lớp lắng nghe.. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày -HS trao đổi theo nhóm. kết quả theo hình thức thi tiếp sức. -GV dán 4 – 5 tờ giấy khổ to lên bảng lớp, chia -HS thực hiện theo yêu cầu. lớp thành 4 – 5 nhóm, phát bút dạ mời các nhóm thi tiếp sức. HS điền chữ cái cuối cùng sẽ thay mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền chữ -Lớp nhận xét. hoàn chỉnh. -GV và HS nhận xét.. -1 HS đọc cả lớp lắng nghe.. Bài tập ( 3): Chọn bài a). -HS trao đổi theo nhóm.. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và trình bày -HS thực hiện theo yêu cầu. kết quả theo hình thức thi tiếp sức. -GV dán tờ phiếu khổ to lên bảng; mời HS thi -Lớp nhận xét. tiếp sức. Mỗi em chạy lên bảng viết nhanh từ ngữ tìm được. -GV và HS nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. -Dặn HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả. -Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai.. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chuẩn bị bài sau. *************************************** THỂ DỤC. ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐỀU SAI NHỊP TC “ lß cß TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Thực hiện đựơc động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, an toàn luyện tập. - Phương tiện: 1 còi. Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Hoạt động 1: -Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.. -Nhận xét đánh giá. 2. Hoạt động 2: ÔN ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI. 3. Hoạt động 3: HS luyện tập theo nhóm. 4. Họat động 4: Trò chơi: Lo cotiếp sức. Hoạt động kết thúc: Hệ thống lại bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Tập hợp lớp, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ. Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Chạy nhẹ trên sân trường 100 m rồi đi thường hít thở sâu. - 5-7 học sinh thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa -Lớp nhận xét. - Ôn 3- 5 lần -HS tập theo lần 1. Lần 2 trở đi tập theo sự đều khiển của cán sự lớp. -Hs thực hiện theo nhóm. -Báo cáo kết quả luyện tập. -Các nhóm thi đua với nhau. -HS chơi thử 1 lần. -Lớp chia làm 2 đội; thực hiện trò chơi. Nhóm nào thua phải bị nắng tượng xung quanh các bạn thắng cuộc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ôn lại 5 động tác đã học.. Nhận xét đánh giá giờ học. -Học sinh thực hiện thả lỏng *********TiÕng viÖt. ¤n:Tæng kÕt vèn tõ I. Môc tiªu : - Củng cố cho học sinh những kiến thức về các vốn từ mà các em đã đợc học. - RÌn cho häc sinh cã kÜ n¨ng lµm bµi tËp thµnh th¹o. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n. II. Hoạt động dạy học : Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. Dµnh HS TB,YÕu Bµi tËp 1 : §Æt c©u víi mçi tõ sau ®©y : nh©n hËu, trung thùc, dòng c¶m, cÇn cï. - MÑ em lµ ngêi phô n÷ nh©n hËu. - Trung thực là một đức tính đáng quý. - Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm. - Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù. Bµi tËp 2 : T×m nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ nh©n hËu, trung thùc, dòng c¶m, cÇn cï. a) Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhÉn, tµn b¹o, b¹o tµn, hung b¹o… b) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ trung thùc : dèi tr¸, gian dèi, gian gi¶o, lõa dèi, lõa g¹t… c) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ dòng c¶m : hÌn nh¸t, nhót nh¸t, hÌn yÕu, b¹c nhîc, nhu nhîc… d) Nh÷ng tõ tr¸i nghÜa víi tõ cÇn cï : lêi biÕng, biÕng nh¸c, lêi nh¸c, Bài tập 3 : Với mỗi từ sau đây em hãy đặt 1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực. - C¸i b¶ng líp em mµu ®en. - Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp. - Con mÌo nhµ em l«ng ®en nh gç mun. - §«i m¾t huyÒn lµm t¨ng thªm vÎ dÞu dµng cña c« g¸i. - Con chã mùc nhµ em cã bé l«ng ãng mît. Dµnh HS kh¸,giái Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 đến 10 câu có các từ ở BT 1,2 Cñng cè dÆn dß ************************** ******************************************************** To¸n. ¤n tËp I. Môc tiªu +Cñng cè KT vÒ sè ®o khèi lîng , ®o thêi gian +Cñng cè c¸ch t×m mét sè khi biÕt mét sè phÇn tr¨m cña nã. + Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Danh cho HS yÕu Bµi 1. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm: 5 kg = ….g 12 t¹ = ……..kg 2 t¹ 5 kg = ….. kg 2 kg 30 g = …..g Bµi 2. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm: 3 giê = ………phót 6 phót = ….. gi©y 1 2. giê = ………phót. 1 3. phót = ……..gi©y. Danh cho HS TB HD HS lam cac BT trong VBT Toan 5 tap 1 Bai 1: Bµi gi¶i Trêng V¹n ThÞnh cã sè häc sinh lµ : 552 x 100 : 92 = 600 (häc sinh) §¸p sè : 600 häc sinh Bai 2: Bµi gi¶i Tæng sè s¶n phÈm cña xëng may lµ : 732 x 100 : 91,5 = 800 (s¶n phÈm) §¸p sè : 800 s¶n phÈm Bai 3: Bµi gi¶i DiÖn tÝch s©n trêng lµ: 250 x 10 = 2500 (m2) §/S: 2500 m2 Danh cho HS kha, gioi Kh«ng thùc hiÖn phÐp tÝnh. H·y xÐt xem d·y tÝnh sau cã chia hÕt cho 5 kh«ng 43 + 55 + 70 + 64 + 25 + 48 + 20 Giai: Ta thÊy c¸c sè h¹ng 55, 70, 25, 20 lµ c¸c sè chia hÕtcho 5.cßn l¹i: 43 chia cho 5 cã sè d lµ 3 64 chia cho 5 cã sè d lµ 4 48 chia cho 5 cã sè d lµ 3 Ta cã: 3 + 4 + 3 = 10 chia hÕt cho 5 VËy d·y tÝnh nµy cho ta kÕt qu¶ lµ mét sè chia hªt cho 5. **************************************** TiÕng viÖt. ¤N: LuyÖn tËp t¶ ngêi I. Môc tiªu : - Cñng cè cho häc sinh c¸ch lµm mét bµi v¨n t¶ ngêi. - RÌn cho häc sinh kÜ n¨ng lµm bµi v¨n t¶ ngêi. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Hoạt động dạy học : Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. Dµnh HS trung b×nh ,yÕu Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở gia đình. Bµi lµm MÑ em thêng ®i lµm vÒ rÊt muén nªn chÞ em ®i häc vÒ sÏ nÊu b÷a c¬m chiÒu. Cất cặp sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nớc bắc lên bếp. Trong khgi chờ níc s«i, chÞ nhanh nhÑn lÊy c¸i r¸ treo trªn têng xuèng. ChÞ lÊy lon ®ong g¹o tõ trong thïng vµo r¸ vµ ®i vo g¹o. Tay chÞ vo g¹o thËt dÎo, thËt khÐo nh tay mÑ vÉn vo g¹o hµng ngµy. Võa ®un cñi vµo bÕp, chÞ võa tranh thñ nhÆt rau. Tr«ng chÞ, em thÊy gièng nh mét ngêi néi trî thùc thô. Em ch¹y l¹i nhÆt rau gióp chÞ. Hai chÞ em võa nhÆt rau võa trß chuyÖn vui vÎ. Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát đợc bằng một đoạn văn. Bµi lµm Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trớc nh để giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thơng. Mỗi khi bé tập chạy, tà váy hồng lại bây bây. Có lúc bé ngã nhng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rÊt thÝch bÐ Thuû Tiªn. Cho học sinh đọc đoạn văn, cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. Dµnh häc sinh kh¸, giái ViÕt m«t bµi v¨n hoµn chØnh theo bµi tËp trªn Cñng cè dÆn dß ************************************************************ Ngµy so¹n:9/1/2010 Ngµy gi¶ng:Thø ba ngµy12 th¸ng1 n¨m 2010 TOÁN. LUYỆN TẬP I/MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang. II/ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu làm một số -HS thực hiện theo yêu cầu bài tập tiết trước -Nhận xét và cho điểm học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe.. b.Dạy học bài mới: Bài 1: -Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức -HS thực hiện theo yêu cầu. tính diện tích hình thang và củng cố kĩ năng tính toán trên các số tự nhiên, phân số và thập phân.. -HS làm bài.. -GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài .. -HS trình bày.. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu -Lớp nhận xét. - sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét. -GV đánh giá bài làm của HS. Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải toán. -GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách tính. -HS thực hiện theo yêu cầu.. theo các bước: +Tì độ dài đáy bé và chiều cao của thửa ruộng hình thang. +Tính diện tích của thửa ruộng. Từ đó tính số kí-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó. -GV yêu cầu HS tự giải bài toán, gọi 1 HS lên trình bày bài giải; - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu - các HS khác nhận xét.. -HS trình bày. -Lớp nhận xét -HS theo dõi chữa bài, nếu sai.. -GV đánh giá bài làm của HS và nêu bài giải -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS tự làm. mẫu. Bài 3: Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết hợp -HS trình bày. với sử dụng công thức tính diện tích hình -Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> thang và kĩ năng ước lượng để giải bài toán về diện tích. -GV yêu cầu mỗi HS quan sát và tự giải bài toán, đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu -GV đánh giá bài làm của HS. 3/Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Chuẩn bị bài sau *********************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU GHÉP I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nắm được sơ lược khái niệm : Câu ghép là do nhiều vế caau ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giồng câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ). -Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm dược một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) II-ĐỒ DÙNG: Một vài phiếu khổ to, bút dạ. Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A- Bài cũ: -GV cho HS làm lại bài tập tiết trước. -GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2.Phần nhận xét -2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ nội dung các bài tập. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GV. +Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 HS thực hiện yêu cầu.. -2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ / cũng nhảy phóc lên ngồi trên.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> o HS gạch một gạch chéo ngăn cách CN và VN (hoặc gạch một gạch dưới CN, gạch 2 gạch dưới CN). GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ); Làm gì? Thế nào? (để tìm vị ngữ). o HS phát biểu ý kiến, GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn, gạch dưới bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn theo lời phát biểu của HS.. lưng con chó to. -Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu hai tai chó giật giật. -Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa. -Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thỏng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc. -Câu đơn: Câu 1. -Câu ghép: Câu 2, 3, 4. -Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.. +Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép. +Yêu cầu 3: Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu ghép trên thành một câu đơn được không? Vì sao? -GV chốt lại: Các em đã hiểu được những đặc điểm cơ bản của câu ghép. Nội dung ghi nhớ thể hiện rõ các đặc điểm cơ bản ấy. 3.Phần Ghi nhớ -Yêu cầu 2-3 HS đọc ghi nhớ trong SGK. -Yêu cầu một, hai HS xung phong nhắc lại nội -HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. dung Ghi nhớ. 4.Phần luyện tập Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm việc theo cặp. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Yêu cầu HS trình bày. -Ghi kết quả vào giấy khổ to, dán lên bảng lớp. -Đại diện các nhóm dán phiếu làm bài lên bảng, trình bày kết quả. -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: -Lớp nhận xét Bài tập 2: -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Ghi kết quả vào giấy khổ to, dán -Yêu cầu HS trình bày. lên bảng lớp. -Lớp nhận xét -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố , dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -HS nhắc lại nội dung Ghi nhớ. -GV nhận xét tiết học. -Vài HS nhắc lại. -Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép. -Chuẩn bị tiết sau. ************************************** KỂ CHUYỆN. CHIẾC ĐỒNG HỒ I. Mục đích , yêu cầu: -Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ SGK; kể đúng và đầy đủ ND câu chuyện, -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng: Bộ tranh minh họa truyện. Bảng lớp viết những từ ngữ cần giải thích. III. Hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Giới thiệu câu chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Câu chuyện các em được nghe hôm nay là. -HS lắng nghe.. truyện Chiếc đồng hồ. Nhân vật chính trong câu chuyện là Bác Hồ kính yêu của chúng ta. Khi biết nhiều cán bộ chưa yên tâm với công việc được giao, Bác đã kể câu chuyện Chiếc đồng hồ để giải thích về trách nhiệm của mỗi người trong xã hội. Các em cũng nghe để biết nội dung câu chuyện. 2.GV kể chuyện. -HS lắng nghe.. -GV kể lần 1.. -HS theo dõi lắng nghe.. -GV kể lần 2. Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện -Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ KC. a)KC theo cặp. -HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -Yêu cầu mỗi HS kể ½ câu chuyện (kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.. -HS kể được vắn tắt nội dung từng. b)Thi kể chuyện trước lớp. đoạn theo tranh.. -Yêu cầu một vài tốp HS, mỗi tốp 2 hoặc 4 em -HS kể tương đối kĩ từng đoạn tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện. nhất là đoạn gắn với tranh 3 – Bác. theo 4 tranh.. Hồ trò chuyện với các chú cán bộ.. -Yêu cầu 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.. -HS thi kể chuyện trước lớp. Đối. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm; bình chọn. thoại với các bạn về nội dung, ý. bạn tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện. nghĩa câu chuyện.. hay nhất, hiểu chuyện nhất, .... -Lớp nhận xét. -HS bình chọn.. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú lắng nghe bạn kể , biết nhận xét lời kể của bạn chính xác. -Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người thân nghe.. ***************************************************** To¸n. ¤n tËp. I.môc tiªu - ¤n tËp vµ cñng cè thùc hiÖn céng sè tù nhiªn. - Cñng cè vÒ ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm II, Các hoạt động dạy học Danh cho HS yeu Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh: 3 657 + 5 428 ; 67 504 + 18 369 Bµi 2: T×m x, biÕt: x – 342 = 748 ; x – 198 = 403 Danh cho HS TB HD HS lam cac BT trong VBT Toan 5 tap 1 Bai 1: a) 21 : 25 = 0,84 = 84% b) Sè SP cña ngêi nµy chiÕm sè phÇn tr¨m tæng sè SP cña hai ngêi lµ:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 546 : 1200 = 0,455 = 45,5%. Bai 2: a) 34% cua 27 kg la: 27 : 100 x 34 = 9,18 (kg) b) So tien lai cua cûa hang la: 5 000 000 : 100 x 12 = 600 000 (ngh×n) Bai 3: a) 49 x 100 : 35 = 140 Vay so nay la 140 Tríc khi b¸n cöa hµng nµy cã sè níc m¾m lµ: 123,5 x 100 : 9,5 = 1300 (L) §¸p s1300 lít Danh cho HS kha, gioi Thay dấu * bằng chữ số thích hợp. 2*6 4** 7 a/ * 6 8 b/ 4* *6 70* 0 Giải: Hàng đơn vị 6+8 = 14 vậy * = 4 Giải: 4 * : 7 dư 4 vậy (4 * - 4) ⋮ 7 (nhớ 1) *=6 - Hàng chục: (* + 6) nhớ 1 là 10 46 : 7 được 6 vậy dấu * ở thương là 6 Vậy * + 6 hay * = 4 vì 66 x 7 = 462 nên ta có: - Hàng trăm: (2 + *) nhớ 1 là 7 462 7 Vậy 2 + * + 6 hay * = 4 42 66 Ta có: 236 0 468 704 ************************************************. Khoa+Sö+§Þa. ÔN TÂP HOC KI I. Đia li :. I,Yªu cÇu Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lì tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản : Các yếu tố tự mhiên, địa hình khí hậu, sông ngòi, đất rừng. II. Lªn líp 1, KT bµi cò 2 ¤n tËp - Ôn tâp các kiên thưc đia lí đa học trong học ki I đê chuân bi KTĐKCHKI. - GV cho lơp ôn tâp kiên thưc băng hinh thưc hái hoa dân chu. Tưng t ô l ân lươt cư đại diên lên hái hoa va tr a l ơi câu hoi, bạn hái hoa tra l ơi đung đươc 1 điêm nêu bạn thư hai mơi tra lơi đung thi đươc 0,5 điêm. Cuôi giơ học tô nao đạt nhiêu điêm la tô thăng cuộc. - Nội dung các câu hoi dung đê hái hoa: + Trinh bay đăc điêm chính cua đia hinh nươc ta. + Nươc ta co khí hâu gi? + Sông ngoi nươc ta co đăc điêm gi?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Nêu vi trí va đăc điêm cua vung biên nươc ta. + Nêu các loại đât chính cua nươc ta. + Nêu một sô tác dung cua rưng đôi vơi đơi sông nhân dân ta. + Nươc ta co bao nhiêu dân tộc, dân tộc nao co sô dân đông nhât, phân bô chu yêu ơ đâu? Các dân tộc ít ngươi sông chu yêu ơ đâu? + Phân bô dân cư nươc ta co đăc điêm gi? ...................... - Cuôi tiêt học GVCN tông kêt diêm va phát nhưng phân thương nho cho tô thăng cuộc va cá nhân xuât săc nhât. 3. Cñng cè dÆn dß - Nhân xet tiêt học. - Dăn HS vê nha tiêp tuc ôn tâp kiên thưc đê KTĐKHKI đạt kêt qua cao. ***************************************************************** Ngµy so¹n:10/1/2010 Ngµy gi¶ng: Thø t ngµy13th¸ng 1 n¨m 2010 TẬP ĐỌC. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo) IMỤC TIÊU: - Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. -Hiểu ND, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Không y/c giải thích lí do). II/ĐỒ DÙNG: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A- Bài cũ: - HS phân vai anh Thành, anh Lê, đọc diễn cảm - HS thực hiện yêu cầu. đoạn kịch ở phần 1; trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung đoạn kịch. -Nhận xét và cho điểm HS. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: -Lắng nghe 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: GV đọc diễn cảm đoạn kịch – đọc -HS lắng nghe, ghi nhớ. phân biệt lời các nhân vật: Lời anh Thành hồ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hởi, thể hiện tâm trạng phấn chấn vì sắp được lên đương; lời anh Lê thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng cho ban; lời anh Mai điềm tĩnh, từng trải. -Cả lớp luyện đọc đồng thanh các từ, cụm từ: -HS đọc đồng thanh. La-tut-sơ Tê-rê-vin, A-lê-hấp. -Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -HS thực hiện theo yêu cầu. + Đoạn 1: từ đầu … say sóng -GV kết hợp hướng dẫn HS để hiểu nghĩa các từ nữa … ngữ được chú giải trong bài và giải thích ý nghĩa + Đoạn 2: Phần còn lại. 2 câu nói của anh Lê và anh Thành về cây đèn: -Lắng nghe. Anh Lê (Còn ngọn đèn hoa kì …) nhắc anh Thành mang cây đèn đi để dùng. Câu trả lời của anh Thành (Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.) –“ngọn đèn” được hiểu theo nghĩa bóng, chỉ ánh sáng của một đường lối mới, soi đường chỉ lối cho anh và toàn dân tộc. -HS luyện đọc theo cặp. -Yêu cầu một, hai HS đọc lại toàn bộ trích đoạn -HS thực hiện theo yêu cầu. kịch. b)Tìm hiểu bài: -Sự khác nhau giữa anh Lê và -Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu anh Thành: nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau? +Anh Lê: có tâm sự tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh về vật chất của kẻ xâm lược. +Anh Thành: không cam chịu, ngược lại rất tin tưởng ở con được mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nước. +Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng chưa đủ, phải có trí, có lực,…Tôi muốn sang nước họ…học cái trí khôn của họ để về cứu dân mình… +Cử chỉ: xòe hai bàn tay ra: “Tiền đây chứ đâu?”. +Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ! -Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? -Người công dân số Một ở đây Vì sao có thể gọi như vậy? là Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một” vì ý.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> thức là công dân của một nước VN độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người. Với ý thức này, Nguyễn Tất Thành đã ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập cho đất nước.. c)Đọc diễn cảm: -GV mời 4 HS đọc 4 đoạn kịch theo cách phân vai: anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn kịch chuyện. tiêu biểu theo cách phân vai. -GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các +Từng tốp 4 HS phân vai luyện nhân vật; đọc đúng các câu hỏi: Lấy tiền đâu mà đọc. đi? Tiền ở đây chứ đâu? Đi ngay có được không, +Một vài tốp HS thi đọc diễn anh? cảm đoạn kịch. -GV hướng dẫn Trình tự hướng dẫn: +GV đọc mẫu. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc trích đoạn kịch. -Chuẩn bị tiết sau. *********************************** TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU: Biết: -Tính diẹn tích hình tam giác vuông, hình thang. -Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm. II/ĐỒ DÙNG: Bảng lớp. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu làm một số bài tập tiết trước -Nhận xét và cho điểm học sinh 2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học b.Dạy học bài mới: Bài 1: -GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -HS củng cố kĩ năng vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tam giác, củng cố kĩ năng tính toán trên.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Có thể gọi một số HS đọc kết quả từng các số thập phân và phân số. trường hợp, HS khác nhận xét. -HS thực hiện theo yêu cầu. -GV đánh giá bài làm của HS. -HS tự làm bài. -HS trình bày. Bài 2: -Lớp nhận xét. -HS vận dụng công thức tính diện tích hình -HS thực hiện theo yêu cầu. thang trong tình huống có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng hợp. -HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -HS trình bày. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu -Lớp nhận xét. - GV gọi 1 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét. -GV đánh giá bài làm của HS. Bài 3: HS củng cố về giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm và diện tích hình thang -Yêu cầu 1 HS nêu hướng giải bài toán, các -HS thực hiện theo yêu cầu. HS khác nhận xét. -HS nêu và tự làm bài. -GV yêu cầu HS nêu lời giải và yêu cầu HS -HS trình bày. tự làm bài. -Lớp nhận xét. -GV yêu cầu HS nêu lời giải, HS khác nhận xét. -GV đánh giá bài làm của HS và nêu một cách giải bài toán. 3/Củng cố, dặn dò: -GV tổng kết giờ học -Chuẩn bị bài sau ************************************** TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: -Nhận biết được 2 kiểu MB ( Trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả người ( BT1) -Viết được đoạn văn MB theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2 II/ĐỒ DÙNG: - Một số tờ giấy khổ to, bút dạ. III/ HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài GV gợi ý cho HS nhớ lại kiến thức đã học từ lớp 4 về hai kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp để vào bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: -Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS lắng nghe.. -HS1 đọc phần lệnh và đoạn mở bài a, HS 2 đọc đoạn mở bài b và.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> BT1.. chú giải từ khó. Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS thực hiện theo yêu cầu.. -Yêu cầu HS đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu – chỉ ra sự khác nhau của hai cách mở bài a và mở bài b. -GV nhận xét, kết luận. -Lớp nhận xét. Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài, làm -Một số HS làm bài vào giấy khổ bài theo các bước sau: to. Cả lớp làm vào vở. +Chọn đề văn để viết đoạn mở bài trong 4 đề -Lớp nhận xét. đã cho. Chú ý chọn đề nói về đối tượng mà em -HS thực hiện theo yêu cầu. yêu thích, em có tình cảm, hiểu biết về người đó. -Lớp phân tích. +Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài. +Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn. GV nhắc HS: Cần viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm đoạn viết hay. -GV mời những HS làm trên giấy khổ to, dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. -Cả lớp cùng GV phân tích để hoàn thiện các đoạn mở bài. Củng cố , dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn mở bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại. -Chuẩn bị tiết sau. ***************************************** KHOA HỌC:. DUNG DỊCH. I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Thực hnh tch cc chất ra khỏi một số dung dịch. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69. - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. - HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Khởi động:. - Hát. 2. Bài cũ: Hỗn hợp.. - Học sinh tự đặt câu hỏi?. - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh khác trả lời.. 3. Giới thiệu bài mới: “Dung dịch”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung. Hoạt động nhóm, lớp.. dịch”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. - Cho H làm việc theo nhóm. - Giải thích hiện tượng đường không tan hết? - Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. a) Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối). b) Thảo luận các câu hỏi:. - Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão - Để tạo ra dung dịch cần có hoà.. những điều kiện gì?. - Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số - Dung dịch là gì? dung dịch khác?. - Kể tên một số dung dịch khác. - Kết luận:. mà bạn biết.. - Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở - Đại diện các nhóm nêu công thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng.. thức pha dung dịch nước đường. - Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất (hoặc nước muối). hoà tan trong nó.. - Các nhóm nhận xét, xem có cốc. - Nước chấm, rượu hoa quả.. nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc. - Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối,… Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.. Hoạt động nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.. - Nhóm trưởng điều khiển thực. - Làm thế nào để tách các chất trong dung hành ở trang 69 SGK. - Dự đoán kết quả thí nghiệm.. dịch?. - Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp - Đại diện các nhóm trình bày kết chưng cất đề làm gì? quả. - Kết luận:. - Nước từ ống cao su sẽ chảy vào. - Tách các chất trong dung dịch bằng cách li. - Chưng cất.. chưng cất. - Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.. - Tạo ra nước cất.. Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu lại nội dung bài học. Dặn dò:. - Hs nêu. - Xem lại bài + Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học. - Nhận xét tiết học . **************************************************************** Ngµy so¹n:11/1/2010 Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy14h¸ng1n¨m 2010 TOÁN. HÌNH TRÒN , ĐƯỜNG TRÒN . I. Mục tiêu: Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. -Biết sử dụng com – pa để vẽ hình tròn II. Chuẩn bị: + GV: Compa, bảng phụ. + HS: Thước kẻ và compa. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hình tròn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài 1, 2, 3..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn – đường tròn Phương pháp: Quan sát, đàm thoại. - Dùng compa vẽ 1 đường tròn, chỉ đường tròn. - Điểm đặt mũi kim gọi là gì của hình tròn? + Lấy 1 điểm A bất kỳ trên đường tròn nối tâm O với điểm A  đoạn OA gọi là gì của hình tròn? + Các bán kính OA, OB, OC …như thế nào? + Lấy 1 điểm M và N nối 2 điểm MN và đi qua tâm O gọi là gì của hình tròn? + Đường kính như thế nào với bán kính?. Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu Bài 2: - Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu Bài 3: - Lưu ý cách vẽ đường tròn lớn và hai nửa đường tròn cùng một tâm. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu Bài 4: - Lưu ý vẽ hình chữ nhật. Lấy chiều rộng là đường kính  bán kính vẽ nửa đường tròn.. Hoạt động lớp. - Dùng compa vẽ 1 đường tròn. - Dùng thước chỉ xung quanh  đường tròn. - Dùng thước chỉ bề mặt  hình tròn. - … Tâm của hình tròn O. - … Bán kính. - Học sinh thực hành vẽ bán kính. - 1 học sinh lên bảng vẽ. - … đều bằng nhau OA = OB = OC. - … đường kính. - Học sinh thực hành vẽ đường kính. - 1 học sinh lên bảng. - … gấp 2 lần bán kính. - Lần lượt học sinh lặp lại. - Bán kính đoạn thẳng nối tâm O đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn (vừa nói vừa chỉ bán kính trên hình tròn). - Đường kính đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua tâm O (thực hành). Hoạt động cá nhân. - Thực hành vẽ đường tròn. - Sửa bài. - Thực hành vẽ đường tròn. - Sửa bài. - Thực hành vẽ theo mẫu.. - Thực hành vẽ theo mẫu..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành. - Nêu lại các yếu tố của hình tròn. Dặn dò: - On bài - Chuẩn bị: Chu vi hình tròn. - Nhận xét tiết học. - Hs nêu. ************************************* LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng QHT và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mụcIII); viết được đoạn văn theo y/c của BT2 II-ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. Bút dạ và giấy khổ to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A- Bài cu: -GV cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về. -2 HS thực hiện yêu cầu.. câu ghép.. -Lớp nhận xét.. -GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài:. -Lắng nghe.. Nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2.Phần nhận xét: Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT 1, 2.. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong. -HS đọc lại các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì. SGK.. gạch chéo để phân tách 2 vế câu ghép; gạch. -HS thực hiện theo yêu cầu.. dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> vế câu. -GV dán giấy đã viết sẵn 4 câu ghép, mời 4 HS. -HS lên bảng phân tích.. lên bảng, mỗi em phân tích một câu.. -Lớp nhận xét.. -Cả lớp và GV nhân xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. 3.Phần Ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ.. HS đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK. 4.Phần Luyện tập Bài tập 1. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong. -Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu BT.. SGK.. -Cả lớp đọc thầm lại các câu văn, tự làm bài.. -HS làm bài vào vở.. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét.. Bài tập 2 -Yêu cầu HS đọc nội dung, yêu cầu BT.. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong. -GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn tả ngoại hình. SGK.. một người bạn, phải có ít nhất một câu ghép.. -HS chú ý lắng nghe.. Các em hãy viết đoạn văn một cách tự nhiên; sau đó kiểm tra, nếu thấy trong đoạn chưa có câu ghép thì sửa lại. -GV mời 1-2 HS làm mẫu.. -HS thực hiện theo yêu cầu.. -Yêu cầu HS viết đoạn văn. GV phát giấy khổ to -HS viết đoạn văn. cho 3-4 HS.. -HS đọc tiếp nối nhau.. -Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. GV mời. -Lớp nhận xét.. những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng. -HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.. lớp, trình bày kết quả. -Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: -GV nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Chuẩn bị tiết sau. **************************************************** LỊCH SỬ:. CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công ; đợi 3 : ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần đấu tranh anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính VN. + HS: Chuẩn bị bài. Tư liệu về chiến dịch. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên - Học sinh nêu. giới. - Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950? - Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: - Chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954). Hoạt động lớp, nhóm. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tạo biểu tượng của chiến dịch Điện Biên Phủ. Mục tiêu: Học sinh nắm sơ lược diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. - Giáo viên nêu tình thế của Pháp từ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới đến năm 1953. Vì vậy thực dân Pháp đã tập trung 1 lượng lớn với nhiều vũ khí hiện đại để xây dựng tập đoàn cứ điểm kiên cố nhất ở chiến trường Đông Dương tại Điện Biên.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Phủ nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, giành lại thế chủ động chiến trường và có thể kết thúc chiến tranh. (Giáo viên chỉ trên bản đồ địa điểm Điện Biên Phủ) - Nội dung thảo luận:. - Học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm đôi. - Thuộc tỉnh Lai Châu, đó là 1 thung lũng được bao quanh bởi rừng núi. - Điện Biên Phủ thuộc tình nào? Ở đâu? Có địa - Pháp tập trung xây dựng tại hình như thế nào? đây 1 tập đoàn cứ điểm với đầy đủ trang bị vũ khí hiện đại. - Tại sao Pháp gọi đây là “Pháo đài khổng lồ - Thu hút lực lượng quân sự không thể công phá”. của ta tới đây để tiêu diệt, đồng thời coi đây là các chốt để án - Mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng pháo ngữ ở Bắc Đông Dương. đài Điện Biên Phủ?  Giáo viên nhận xét  chuyển ý. - Học sinh thảo luận theo - Trước tình hình như thế, ta quyết định mở chiến nhóm bàn. dịch Điện Biên Phủ.  1 vài nhóm nêu (có chỉ lược đồ). - Thảo luận nhóm bàn. - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu và kết thúc  Các nhóm nhận xét + bổ sung. khi nào? - Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ?  Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu theo các ý sau: + Đợt tấn công thứ nhất của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ hai của bộ đội ta. + Đợt tấn công thứ ba của bộ đội ta. + Kết quả sau 56 ngày đêm đánh địch.  Giáo viên nhận xét + chốt (chỉ trên lượt đồ). - Giáo viên nêu câu hỏi: + Chiến thắng Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc? + Chiến thắng có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đấu tranh của, nhân dân các dân tộc đang bị áp bức lúc bấy giờ?  Rút ra ý nghĩa lịch sử. - Chiến thắng Điện Biên Phủ và hiệp định Giơne-vơ đã chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (75-1954), đã kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp, phá tan cách đô hộ của thực dân Pháp, hòa bình được lập lại, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, CMVN bước sang giai đoạn mới. Hoạt động 2: Làm bài tập.. Hoạt động cá nhân. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. - Học sinh lập lại (3 lần). Hoạt động nhóm (4 nhóm). - Các nhóm thảo luận  đại.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Mục tiêu: Rèn kỹ năng nắm sự kiện lịch sử. diện các nhóm trình bày kết Phương pháp: Thực hành , thảo luận. quả thảo luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập theo  Các nhóm khác nhận xét lẫn nhau. nhóm. N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954. N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ. Hoạt động lớp. N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ. N4: Nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ. Giáo viên nhận xét. - Thi đua theo 2 dãy. Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Vấn đáp, động não. - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên Phủ? Nêu 1 số câu thơ về chiến thắng Điện Biên.  Giáo viên nhận xét + tuyên dương. Dặn dò: Chuẩn bị: “On tập: 9 năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.” - Nhận xét tiết học ****************************************** KĨ THUẬT. NUÔI DƯỠNG GÀ I.MỤC TIÊU: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV I. Bài cũ : + Kể tên 5 nhóm thức ăn của gà + Vì sao cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ trứng to và nhiều? - GV nhận xét và chuyển ý bài mới II. Bài mới:. Hoạt động của HS - 1HS trả lời - 1HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. Giới thiệu bài: GV nội dung bài học và mục đích yêu cầu tiết học. Bài học mới: Nuôi dưỡng gà 2. HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa, mục đích của việc nuôi dưỡng gà - GV nêu khái niệm : Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). + Gà được nuôi dưỡng hợp lí có ích lợi gì? + Gà thường xuyên ăn uống thiếu chất hoặc đói sẽ như thế nào? + Hai công việc chủ yếu của nuôi dưỡng gà là gì? - GV kết luận hoạt động 1. 3. HĐ 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống a) Cách cho gà ăn : - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2a (SGK) + HS thảo luận nhóm 6 theo nội dung GV ghi trên bảng phụ giao việc. + Thời kì gà con cho ăn như thế nào? + Thời kì gà giò cho ăn như thế nào? + Thời kì gà đẻ trứng cho ăn như thế nào? - Vì sao ta phải cho gà ăn ở mỗi thời kỳ khác nhau ? (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng).. - GV nhận xét và tóm tắt b) Cách cho gà uống : + Hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4). - GV nhận xét và giải thích : Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống ... - GV yêu cầu HS đọc mục 2b và quan sát tranh 2 SGK + Vì sao phải thường xuyên cung cấp đầy đủ nước sạch cho gà?. - HS nghe. - HS đọc - Gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, đẻ nhiều - Gà sẽ bị còi cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và đẻ ít. - Cho gà ăn và cho gà uống.. - HS đọc thầm - Đại diện nhóm trình bày. - Cho ăn liên tục suốt ngày đêm và thức ăn phù hợp. - Cho ăn nhiều thức ăn có chất bột, đạm, vi-ta-min. Cho ăn liên tục. - Cho ăn nhiều chất đạm, khoáng, vi-ta-min và giảm bớt bột đường. - Ở mỗi thời kì cơ thể gà cần một lượng chất dinh dưỡng cần thiết để phát triển, cung cấp đầy đủ thức ăn đúng nhu cầu sẽ giúp gà mau lớn, khoẻ mạnh và đẻ trứng tốt. - HS trả lời. - HS nghe. - HS đọc - Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô và nước còn có tác dụng thải các chất thừa, chất đọc.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> + Hãy nêu tóm tắt cách cho gà uống nước.. hại trong cơ thể nên cần nước sạch. - Nước uống cho gà phải sạch và đựng trong máng sạch, trong máng luôn có đủ nước sạch, máng uống đặt gần máng ăn và thay nước khi thấy nước trong máng bị vẫn đục. - HS nghe. - GV nhận xét và lưu ý HS : Dùng nước sạch như nước máy, nước giếng cho vào máng uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo nước luôn sạch sẽ. Máng uống phải luôn có đầy đủ nước. - GV kết luận hoạt động 2. + HS đọc ghi nhớ 4. HĐ 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS trả lời câu hỏi theo cách đưa bảng - HS đọc đúng sai (câu hỏi trắc nghiệm) * Cho gà ăn, uống đầy đủ, chất lượng và vệ sinh - HS đọc nội dung, sau đó theo gà sẽ mau lớn và khoẻ mạnh. yêu cầu của GV, các em nhận xét * Cho gà ăn và cho gà uống là hai công việc chủ đúng, sai để đưa bảng. yếu của nuôi dưỡng. * Gà được nuôi dưỡng quá đầy đủ sẽ sinh bệnh tật và sinh sản kém. * Thời kì gà đẻ trứng cần cung cấp nhiều thức ăn có chất bột đường. * Thời kì gà con phải cho ăn liên tục suốt ngày đêm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. III. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài “Chăm sóc gà”. *************************************. TiÕng viÖt:¤N. Lµm biªn b¶n mét vô viÖc. I. Môc tiªu : - Cñng cè cho häc sinh c¸ch lµm mét bµi v¨n vÒ biªn b¶n mét vô viÖc. - RÌn cho häc sinh cã kÜ n¨ng lµm v¨n. - Gi¸o dôc häc sinh ý thøc ham häc bé m«n. II. Hoạt động dạy học : §Ò bµi : Em h·y chän mét trêng hîp x¶y ra trong cuéc sèng cÇn lËp biªn b¶n vµ lËp biên bản cho trờng hợp cụ thể đó. Dựa vào đề bài đã cho em hãy lập một biên bản cho trờng hợp cụ thể đó. Bµi lµm : Céng hßa x· héi chñ nghÜa ViÖt Nam §éc lËp – Tù do – H¹nh phóc Ngµy 11 th¸ng 12 n¨m 2009 Biªn b¶n häp líp I. Thời gian, địa điểm: Bắt đầu lúc 11 giờ ngày 22 /12 /2006, tại lớp 5D trờng TH.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> T©n Phó II. Thµnh phÇn: C« chñ nhiÖm NguyÔn ThÞ HuÖvµ toµn thÓ c¸c b¹n HS líp 5c. III. Ngời chỉ đạo, ghi chép cuộc họp. Chñ tr× : Líp trëng Lª ThÕ B¶o ; Th kÝ : Lª Kh¸nh HuyÒn IV. Néi dung cuéc häp. 1. Líp trëng th«ng b¸o néi dung cuéc häp Bình bầu các bạn đợc khen thởng. Nªu tiªu chuÈn khen thëng. 2. B¹n Tè Linh bÇu c¸c b¹n : Lª ThÕ B¶o , Lª Kh¸nh HuyÒn, Lª ThÞ Linh Ph¬ng 3. B¹n H¬ng bÇu b¹n : L¬ng ThÞ Oanh. 4. Bạn Kim Oanh : Bầu các bạn kết quả học tập cha cao nhng có thành tích đặc biệt. BÇu b¹n QuyÒn Linh. 5. C¶ líp biÓu quyÕt : nhÊt trÝ 100% V. KÕt luËn cña cuéc häp : ý kiÕn cña thÇy gi¸o Cuéc häp kÕt thóc vµo lóc 12 giê cïng ngµy. Chñ tr× cuéc häp Ngêi ghi biªn b¶n Lª ThÕ B¶o. Lª Kh¸nh. HuyÒn ************************************************************** Ngµy so¹n:11/1/2010 Ngµy gi¶ng:Thø s¸u ngµy15 th¸ng 1 n¨m 2010 TOÁN:. CHU VI HÌNH TRÒN. I. Mục tiêu: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II. Chuẩn bị: + GV: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét chấm điểm.. - Học sinh lần lượt sửa bái. 2/ 3 ; 3/. 3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn.. 4.. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh. Hoạt động nhóm, lớp.. chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình - Tổ chức 4 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> tròn.. - Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi. - Giáo viên chốt:. hình tròn.. - Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình - C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O. tròn.. - Nêu cách tính độ dài của đường. - Nếu biết đường kính.. tròn tâm O  tính chu vi hình tròn. - Chu vi = đường kính  3,14. tâm O.. - C = d  3,14. - Chu vi = đường kính  3,14.. - Nếu biết bán kính.. - C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn. - Chu vi = bán kính  2  3,14. trên cây thước dài giải thích cách. - C = r  2  3,14. tính chu vi = đường kính  3,14. - C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm  Nêu cách tính chu vi = bán kính  2  3,14 - Cả lớp nhận xét. - Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: 1 - Lưu ý bài d = 22 m đổi 3,14.  phân số để tính. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu. - Học sinh đọc đề. - Làm bài. - Sửa bài. - Cả lớp nhận xét.. Bài 2: 2 - Lưu ý bài r = 3 m đổi 3,14.  phân số. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu. - Học sinh đọc đề. - Làm bài. - Sửa bài. - Cả lớp đổi tập. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài 3: - Học sinh đọc đề tóm tắt.. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu - Giáo viên nhận xét.. - Giải – 1 học sinh lên bảng giải. - Cả lớp nhận xét.. Bài 4:. - Học sinh đọc đề tóm tắt.. 1 - Lưu ý đổi 6 2 m = 6,5 m. - Giải – 1 học sinh lên bảng giải.. - Gv quan sát và phụ đạo hs yếu. - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r.. - Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng có ghi sẵn các công thức tìm. Dặn dò: - Làm bài tập: 1, 2/ 5 ; bài 3, 4/ 5 làm vào giờ tự học.. Phương pháp các hình ghi Đ S để xác định đường kính hình tròn.. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học ****************************************************** TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I/ MỤC TIÊU: Nhận biết được 2 kiểu KB ( MR và không MR ) qua 2 đoạn kết bài trong SGK ( BT1) -Viết được 2 đoạn KB theo y/c của BT2 II/ ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. Bút dạ, giấy khổ to. III/ HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A- Bài cũ: -Yêu cầu HS đọc lại các đoạn mở bài ở tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> trước đã được viết lại. -GV nhận xét, kết luận. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài:. -Lắng nghe.. Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.. -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại hai đoạn văn, suy -HS tiếp nối nhau phát biểu – chỉ ra nghĩ, trả lời câu hỏi.. sự khác nhau của kết bài a và kết bài. -GV nhận xét, kết luận.. b. +Đoạn kết bài a – kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nố lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. +Đoạn kết bài b – kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.. Bài tập 2. -Lắng nghe, ghi nhớ.. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập và đọc lại -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. 4 bài văn ở BT 2 tiết luyện tập tả người. -GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.. -Lắng nghe.. -Yêu cầu vài HS nói tên đề bài mà các em đã. -Một vài HS nói đề bài các em đã. chọn.. chọn.. -Yêu cầu HS viết các đoạn kết bài. GV phát. -HS viết.. bút dạ và giấy khổ to cho 2-3 HS..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn viết.. -HS tiếp nối nhau đọc.. GV nhận xét, kết luận.. -Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của. -GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài. mình viết theo kiểu mở rộng hoặc. lên bảng lớp, trình bày kết quả.. không mở rộng.. -Cả lớp và GV cùng phân tích, nhận xét đoạn. -Lớp nhận xét.. viết.. -HS trình bày. -Lớp nhận xét. -Vài HS nhắc lại.. 3.Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong bài văn tả người. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại các đoạn viết. -Chuẩn bị tiết sau. *************************************** KHOA HỌC:. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1). I. Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch.  Giáo viên nhận xét. - 3. Giới thiệu bài mới: - Sự biến đổi hoá học (tiết 1). 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. Hoạt động nhóm, lớp..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. quả làm việc. - Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. - Các nhóm khác bổ sung. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất - Sự biến đổi hoá học. khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? - Là sự biến đổi từ chất này thành + Sự biến đổi hoá học là gì? chất khác. Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: - Hs nêu - Thế nào là sự biến đổi hoá học? - Nêu ví dụ? - Kết luận: + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”. - Nhận xét tiết học. ****************************************** THỂ DỤC. TUNG VÀ BẮT BÓNG TC “ BÓNG CHUYỀN SÁU” I. Mục tiêu: - Thực hiện đựơc động tác đi đều, cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, an toàn luyện tập. - Phương tiện: 1 còi. Kẻ sân chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Hoạt động 1: -Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Tập hợp lớp, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ. Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong khởi động xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -Nhận xét đánh giá. 2. Hoạt động 2: ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay , tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay . 3. Hoạt động 3: HS luyện tập theo nhóm. 4. Họat động 4: Trò chơi: Bóng chuyền sáu .. hông. -Chạy nhẹ trên sân trường 100 m rồi đi thường hít thở sâu. - 5-7 học sinh thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa -Lớp nhận xét. - Ôn 3- 5 lần -HS tập theo lần 1. Lần 2 trở đi tập theo sự đều khiển của cán sự lớp. -Hs thực hiện theo nhóm. -Báo cáo kết quả luyện tập. -Các nhóm thi đua với nhau. -HS chơi thử 1 lần. -Lớp chia làm 2 đội; thực hiện trò chơi. Nhóm nào thua phải bị nắng tượng xung quanh các bạn thắng cuộc.. Hoạt động kết thúc: Nhận xét đánh giá giờ học. Hệ thống lại bài. -Học sinh thực hiện thả lỏng Ôn lại 5 động tác đã học. ********************************************************. To¸n. «n tËp. I. Muïc tieâu: + Cñng cè vÒ thùc hiÖn phÐp tÝnh; so s¸nh. + Gióp häc sinh cc vetính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Hoạt động dạy – học: Danh cho HS yeu Bµi 1. §Æt tÝnh råi thùc hiÖn phÐp tÝnh: 31 507 + 28 933; 81 526 – 34 156; 3 219 x 4; 2 345 : 6 Bµi 2. So s¸nh c¸c sè: 4 235 …..3542; 3 701 …….3 701; 5 286 …….5296; 41 562 …….41 652 Danh cho HS TB HD HS lam BT trong VBT Toan 5 tap 1 Baøi 1: a) 27,5% + 38% = 65,5% ; b) 14,2% 4 = 56,8% ; c) 30% - 16% = 14% ; d) 216% : 8 = 27% Baøi 2:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Bµi gi¶i a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện đợc là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện đợc kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vợt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5% §¸p sè : a, §¹t 90% ; b, Thùc hiÖn 117,5% vµ vît 17,5% Danh cho HS kha, gioi Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm 1 vào đằng sau số đó thì sẽ được một số lớn hơn số có được khi ta viết thêm 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị. Cách 1: Gọi số phải tìm là ab , ta có: ab1 * Hàng đơn vị: 11 – b = 6 vậy b = 5 (nhớ 1) 1ab * Hàng chục: 5 – ( a + 1 ) = 3 Vậy a = 1 36 Nhớ Vậy: 2 số phải tìm ab = 15 Cách 2: Gọi số phải tìm là ab, ta có: ab1 = ab x 10 + 1 1ab = 100 + ab Vậy: ab1 - 1ab = (ab x 10 + 1) - (100 + ab) = ab x 10 – ab – 99 = ab x 9 - 99 = 9 x ( ab - 11 ) = 36 Vậy: ab - 11 = 36 : 9 do đó: ab = 4 + 11 = 15 ****************************************************** ĐỊA LÍ:. CHÂU Á. I. Mục tiêu: -Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. -Nêu được vị trí giới hạn của châu á: + ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. +Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. -Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu á: +3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới. + Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới. -Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á. -Đọc tên và chỉ vị trí một soó dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ, lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> II. Chuẩn bị: + GV: + Bản đồ tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Hát. 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Vị trí Châu Á.. Hoạt động nhóm, lớp.. Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ.. + Làm việc với hình 1 và với các. + Hướng dẫn học sinh.. câu hỏi trong SGK. + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.. + Chốt ý. Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào?. Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi. Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu hướng dẫn trong SGK để nhận biết bảng số liệu.. Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới. + Trình bày.. + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. + Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác.. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.. Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc + Quan sát hình 1, sử dụng chú giải biệt?. để nhận biết các khu vực của Châu. Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược Á. đồ, đàm thoại.. + Thảo luận nhóm để nhận biết và. + Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các khu vực của Châu Á..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài + Đại diện nhóm trình bày. tập được xếp thứ nhất.. Hoạt động cá nhân lớp.. + Nhận xét ý kiến của các nhóm.. + Trình bày phần trọng tâm (dùng. Hoạt động 4: Củng cố.. bản đồ, lược đồ).. Phương pháp: Thực hành. Dặn dò: - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Châu Á”. - Nhận xét tiết học. *************************************************** HINH HOẠT TẬP THỂ. Sinh ho¹t cuèi tuÇn I . Mục tiêu :. - Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập . - Có biện pháp khắc phục, nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn . - Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ . - Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ . II . Chuẩn bị : Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III . Nội dung : 1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập . - Tổ 1 : - Tổ 2 : * Chú ý những học sinh được điểm 10 . 2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần : - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : Kim Phượng,Thuú .Giang,Thuý, Thơ. -Những học sinh nói chuyện nhiều trong giờ học, nghỉ học nhiều, không chép bài, còn thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến : Lan, Tó.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh : * Những học sinh tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở . - Học sinh tuyên dương : Phượng, Thuý,Thuú. Giang - Học sinh cần nhắc nhở : , Tuù , Lan 4 . Rút kinh nghiệm sau một tuần học tập : Cần luyện đọc, viết ở nhà nhiều hơn, học bài, viết bài đầy đủ trước khi đến lớp ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết làm những việc phù với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - HS: các bài hát nói về quê hương GV: Phiếu học tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?. - Nhận xét, ghi điểm 3. Giới thiệu: “Em yêu quê hương “ 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em Phương pháp: Đàm thoại,thuyết trình,thảo luận. - Học sinh đọc truyện “Cây đa làng em “trang 28 / SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.  Kết luận: - Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà . Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Phương pháp: Luyện tập, thuyết trình. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập.  Kết luận : - Trường hợp (a), (b), (c), (d), (e) thể hiện tình yêu quê hương - GV yêu cầu đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm - HS thảo luận để làm BT 1 - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung.. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.. - 2 học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân - 1 em đọc. - Học sinh thảo luận theo các câu hỏi SGK - Đại diện nhóm trả lời . - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS đọc ghi nhớ trong SGK Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. - Cả lớp nhận xét và bổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Nêu yêu cầu cho học sinh kể được những việc đã làm để thể hiện tình yêu quê hương của mình - GV gợi ý : + Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? + Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ?  Kết luận và khen một số HS đã thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Trực quan, thảo luận. -Yêu cầu HS vẽ tranh và chuẩn bị bài hát. Dặn dò: - Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động nhóm 4. - HS vẽ tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho quê hương hoặc sưu tầm tranh, ảnh về quê hương mình - Các nhóm chuẩn bị bài hát, bài thơ ,… nói về tình yêu quê hương ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×