Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Giao an vat ly 6 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.27 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT:3 Ngày soạn: 5/9/2012 Ngày dạy :7/9/2012. Bài 4:. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được. 3. Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: 1. Cho cả nhóm học sinh:  Hòn đá, đinh ốc.  Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.  Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”. 2. Cho cả lớp: Một xô nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải làm gì? b. Sửa bài tập về nhà. 3. Giảng bài mới (35 phut): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như: cái đinh ốc, hòn đá hoặc ổ khóa…. HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước. Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp: - Bỏ vật lọt bình chia độ. - Không bỏ lọt bình chia độ. GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên bảng. C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bỏ lọt bình chia độ. Em hãy xác định thể tích của hòn đá.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Kiểm tra học sinh đem dụng cụ: hòn đá, đinh ốc, ổ khóa, dây buộc,…. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước: 1. Dùng bình chia độ: Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ Chia toàn bộ học sinh thành 2 dãy. - Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK - Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150 cm3 - Thả chìm hòn đá vào bình chia độ, thể tích dâng lên V2 = 200cm3 - Thể tích hòn đá: V = V1 – V2 = 200cm3 –150cm3 = 3 50cm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của hòn đá bằng phương pháp bình tràn.. C3: Rút ra kết luận. Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống trong SGK.. 2. Dùng bình tràn: Trường hợp vật không bỏ lọt bình chia độ. C2: Học sinh thực hiện: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hòn đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ, đó là thể tích hòn đá. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn. - Ước lượng thể tích vật rắn (cm3) - Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng 4.1 (SGK). HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực hành. Quan sát các nhóm học sinh thực hành, điều chỉnh, nhắc nhở học sinh. Đánh giá quá trình thực hành. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng C4: Trả lời câu hỏi SGK. C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng. Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6. - Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. - Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh làm nước đổ ra ngoài.. 4. Củng cố bài ( 3 phút): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 5. Dặn dò (1 phút): - Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK). - Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT:4 Ngày soạn: 12/9/2012 Ngày dạy : 13/9/2012. Bài 5: KHỐI. LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. I. MỤC TIÊU:  Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.  Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng.  Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. b. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bà cũ (5 phút): a. Ta có thể dùng dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không thấm nước? b. Sửa bài tập 4.1 (c), V3 = 31cm3; 4.2 (c) 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học Ta dùng cân để đo khối lượng của một vật. tập. Đo khối lượng bằng dụng cụ gì? HOẠT ĐỘNG 2: Khối lượng – Đơn vị. I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: C1: Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa C1: 397g chỉ lượng sữa trong hộp. chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp? C2: Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì? C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi Học sinh điền vào chỗ trống các câu: C3, C3: 500g. C4, C5, C6. C4: 397g. C5: Khối lượng. C6: Lượng. 2. Đơn vị khối lượng: Đơn vị đo khối lượng ở nước Việt Nam là Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước gì? Gồm các đơn vị nào? Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg) Các em quan sát H5.1 (SGK) cho biết kích - Kílôgam là khối lượng của một quả cân thước quả cầu mẫu. mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp. 1 Em cho biết: - Gam (g) 1g = kg. 1000 - Các đơn vị thường dụng. - Mối quan hệ giá trị giữa các đơn vị - Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g. - Tấn (t): 1t = 1000 kg. khối lượng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG 3: Đo khối lượng. Người ta đo khối lượng bằng cân. C7: Cho học sinh nhận biết các vị trí: Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân. C8: Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van.. C9: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.. C10: Cho các nhóm học sinh trong lớp thực hiện cách cân một vật bằng cân Rô béc van. C11: Quan sát hình 5.3; 5.4; 5.5; 5.6 cho biết các loại cân.. - Tạ: 1 tạ = 100g. II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rô béc van: C7: Học sinh đối chiếu với cân thật để nhận biết các bộ phận của cân. C8: - GHĐ của cân Rô béc van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp. - ĐCNN của cân Rô béc van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp. 2. Cách sử dụng cân Rô béc van: C9: - Điều chỉnh vạch số 0. - Vật đem cân. - Quả cân. - Thăng bằng. - Đúng giữa. - Quả cân. - Vật đem cân. C10: Các nhóm học sinh tự thảo luận thực hiện theo trình tự nội dung vừa nêu. C11: 5.3 cân y tế. 5.4 cân đòn. 5.5 cân tạ 5.6 cân đồng hồ III. Vận dụng: C12: Tùy học sinh xác định.. C13: Xe có khối lượng trên 5T không được C12: Các em tự xác định GHĐ và ĐCNN qua cầu. của cân ở nhà. C13: Ý nghĩa biển báo 5T trên hình 5.7. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: – Mọi vật đều có khối lượng. – Khối lượng của một vật chỉ lượng chấy chứa trong hộp. – Đơn vị khối lượng là kg. – Người ta dùng cân để đo khối lượng. 5. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ. Xem trước Bài 6. Bài tập về nhà: BT 5.1 và 5.3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT:5 Ngày soạn: 23/9/2012 Ngày dạy : 24/9/2012. LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo,… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và xác định được hai lực cân bằng. 3. Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một chiếc xe lăn bằng một lò xo lá tròn- một lò xo mềm dài khoảng 10cm. Một thanh nam châm thẳng- một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo để treo gia trọng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Sữa bài tập 5.1 : Câu C - Sữa bài tập 5.3 : a:Biển C; a: Biển B; c: Biển A d: Biển B; c : Biển A; f: Biển C 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập tên hình vẽ, 2cm nhỏ đang tác dụng những lực gì lên cái tủ? Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực Cho học sinh làm thí nghiệm, thảo luận nhóm để thống nhất trả lời câu hỏi! C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại. C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lăn lennlò xo khi ta kéo xe cho lò xo giãn ra. C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng. C4: Học sinh dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống. Hoạt động 3: Nhận xét và rút ra phương chiều của lực. H.6.1: Cho biết lực lò xo lá tròn tác dụng. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. LỰC: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm 3 thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét. C1: Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị giãn dài ra. C2: Lò xo bị giãn đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo, lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn. C3: Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. C4: a) 1: lực đẩy ; 2: lực ép b) 3: lực kéo ; 4: lục kéo c) 5: lục hút. 2. Rút ra kết luận: - Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói ta nói vật này tác dụng lên vật kia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lên xe lăn có phương và chiều thế nào? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC: H.6.2: Cho biết lực do lò xo tác dụng lên - Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn xe lăn có phương và chiều thế nào? có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. C5: Xác định phương và chiều của lực - Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có do nam châm tác dụng lên quả nặng. phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến trụ đứng. Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân III. HAI LỰC CÂN BẰNG: bằng C6 và C7: Học sinh trả lời câu hỏi Hình 6.4 C8: Học sinh dùng từ thích hợp để điền C8: a) 1: Cân bằng ; 2:Đứng yên vào chỗ trống. b) 3: Chiều. c) 4: Phương; 5: Chiều. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. IV. Vận dụng: C9: a) Gió tác dụng vào cánh buồm là một lực đẩy. b) Đầu tàu tác dụng lên toa tàu là một lực kéo.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ:  Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.  Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật đứng yên thì hai lực đó gọi là lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều. 5. Dặn dò: Trả lời câu C10. BT về nhà: số 6.2; 6.3. Xem trước bài: Tìm hiểu kết quả tác dụng lực..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT:6 Ngày soạn: 30/9/2012 Ngày dạy : 01/10/2012. Bài 7: TÌM. HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I. MỤC TIÊU: 1. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. 2. Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn, một hòn bi, một sợi dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh trả lời câu C10. Sửa bài tập 6.2: a (lực nâng); b (lực kéo); c (lực uốn); d (lực đẩy). 3. Giảng bài mới: (35 phút) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Mục tiêu của bài học là: Muốn biết có lực tác dụng vào một vật hay không thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực. Làm sao biết trong hai người, ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. Giáo viên cho học sinh đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời câu C1; C2.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng C1: Học sinh tìm 4 thí dụ để minh họa sự này bỗng chuyển động theo hướng khác. biến đổi của chuyển động. C1: Tùy từng học sinh. C2: Học sinh trả lời câu hỏi ở đầu bài. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực. Cho học sinh thực hiện 4 thí nghiệm: C3, C4, C5 và C6. C3: Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo tròn lên xe lúc đó. C4: Nhận xét về kết quả của lực mà tay. 2. Những sự biến dạng: C2: Người đang giương cung đã tác dụng một lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung biến dạng. II. Những kết quả tác dụng của lực: 1. Thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn SGK và giáo viên. C3: Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã làm biến đổi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ta tác dụng lên xe thông qua sợi dây. chuyển động. C5: Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo C4: Khi xe đang chạy bỗng đứng yên tác dụng lên hòn bi khi va chạm. làm biến đổi chuyển động của xe. C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. C6: Lấy tay ép hai đầu một lò xo nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác dụng C6: Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm lên lò xo. biến dạng lò xo. Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống. 2. Rút ra kết luận: C7. C7: a) 1. Biến đổi chuyển động của xe. b) 2. Biến đổi chuyển động của xe. c) 3. Biến đổi chuyển động của xe. C8: Học sinh điền cụm từ vào chỗ trống: d) 4. Biến dạng lò xo. C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm biến đổi chuyển động của vật B hoặc làm biến dạng vật lý. Hai kết quả Hoạt động 4: Vận dụng học sinh trả lời này có thể cùng xảy ra. các câu hỏi: C9; C10; C11. III. Vận dụng: Hướng dẫn học sinh trả lời. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 5. Dặn dò: Học sinh làm bài tập số 7.3 sách bài tập. Xem trước bài: Trọng lực – Đơn vị lực..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT:7 Ngày soạn:7/10/2012 Ngày dạy :8/10/2012. Bài 8: TRỌNG. LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. I. MỤC TIÊU:  Biết ý nghĩa trọng lực hay trọng lượng của một vật.  Nêu được phương và chiều của trọng lực.  Trả lời được đơn vị đo cường độ lực.  Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một giá treo, một lò xo, một quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, một khay nước, một chiếc êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần ghi nhớ của bài tìm hiểu tác dụng lực. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Thông qua thắc mắc của người con và sự giải thích của người bố, đưa học sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất cả mọi vật. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực. Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? Lực đó có phương và chiều như thế nào? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn ra.. C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực, phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía trên. Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống dưới. Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên Viên phấn bắt đầu rơi xuống. buông tay ra. C2: Lực đó có phương và chiều như thế C2: Phương thẳng đứng chiều hướng nào? xuống dưới. C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất. 3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất. 2. Rút ra kết luận: a. Trái đất tác dụng lực hút lên Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận. mọi vật lực này gọi là trọng lực. b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu phương và chiều II. Phương và chiều của trọng lực: của trọng lực 1. Phương và chiều của trọng lực: Học sinh đọc thông báo về dây dọi và phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để xác định phương và chiều trọng lực. C4: Điền từ vào chỗ trống. C4: a) 1- Cân bằng; 2- Dây dọi; 3- Thẳng đứng. b) 4- Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận: C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực. III. Đơn vị lực: Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N). Trọng lượng của quả cân 100g được tính tròn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là 10N. Hoạt động 5: Vận dụng. Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra Học sinh tiến hành làm thí nghiệm. kết luận. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Trọng lực là lực hút của Trái đất.  Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.  Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.  Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. 5. Dặn dò: Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho để làm bài kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT:8 Ngày soạn:13/10/2012 Ngày dạy :15/10/2012. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.. C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg  Hoạt động 2: VẬN DỤNG.  Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu 1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực khác nhau: đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> lên quả bóng bàn.  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những  Chọn câu C. hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C  Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên khung để điền vào chỗ trống. mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn:21/10/2012 Ngày dạy :22/10/2012 TIẾT: 9 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU  Củng cố các kiến thức đã học: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, khái niệm lực và đơn vị lực.  Rèn luyện tư duy và tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề kiểm tra 1 tiết phát cho từng học sinh. Học sinh: Nhận đề kiểm tra và làm bài theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT 2. Phương án hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL). 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. a.. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình. Chủ đề. Tỉ lệ thực dạy. Trọng số. Tổng số tiết. Lí thuyết. LT (Cấp độ 1, 2). VD (Cấp độ 3, 4). LT (Cấp độ 1, 2). VD (Cấp độ 3, 4). 1.Đo độ dài. Đo thể tích. 3. 3. 21,0. 9,0. 30,0. 12,9. 2. Khối lượng và lực. 4. 4. 28,0. 12,0. 40,0. 17,1. Tổng. 7. 7. 49,0. 21,0. 70,0. 30,0. b. Tính Cấp độ. số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (chủ đề). Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra). Trọng số. T.số. TN. Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết). 1.Đo độ dài. Đo thể tích. 30,0. 2. 3. 2. Khối lượng và lực. 40,0. 4. 4. Cấp độ 3, 4 (Vận dụng). 1.Đo độ dài. Đo thể tích. 12,9. 1. 2. Khối lượng và lực. 17,1. 2. 100. 9. Tổng. Điểm số. TL 1,5 1. 3,5. 1. 3. 1. 1. 2. 8(4). 3(6). 10. 1.1. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1. Giới hạn đo của bình chia độ là A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. C. thể tích chất lỏng mà bình đo được. D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Câu 2. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi. B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay. C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo. D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 3. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99. D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 4. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Vậy khối lượng của sỏi là A. 200g B. 215g C. 185g D. 15g D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 5: Lực có đơn vị đo là: A. kg B. m2 C. N D. Lực kế. Câu 6. Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là: A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Câu 7 . Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước thẳng nào sau đây? A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm. C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm. D. Cả ba thước trên đều như nhau Câu 8 . Tác dụng của lực là làm…………………………………….của vật hoặc làm vật………………………….. B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 7. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của quả nặng. Câu 8 . Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá? b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? Câu 9. Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó dùng cân Rôbécvan(Đĩa cân lớn) , nhưng trong bộ quả cân chỉ có một số quả cân loại 0,2kg. Chỉ với một lần cân, em hãy tìm cách cân ra để lấy ra 0,7kg gạo . 1.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm.. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm. Câu hỏi. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Đáp án. A. D. D. C. C. D. A. Câu 8: Biến đổi chuyển động; biến dạng. B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 7. Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m = 10.10 = 100N +Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau:. 0,5đ 1 điểm. 1000  2.200 m 700 g 0, 7kg 2. Câu 8. 3 điểm a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước. b. Cách xác định thể tích của hòn đá Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá.. 1 điểm. 2điểm. + Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.. 2 điểm. + Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa. Câu 9: +Đặt 2 quả cân loại 0,2kg lên một đĩa cân,. 2 điểm. + Rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân, sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg. 0,5 đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT:10 Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy :29/10/2012. Bài 9: LỰC. ĐÀN HỒI. I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. 2. Nắm vững đặc điểm của lực đàn hồi. 3. Qua kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào sự biến dạng của lò xo. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một cái giá treo, một chiếc lò xo, một cái thước chia độ đến mm, một hộp 4 quả nặng giống nhau – mỗi quả 50g. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa và phát bài kiểm tra cho học sinh. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (3 phút): Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2 (20 phút): Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1. - Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của lò xo. - Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng 1. - Tiếp tục, treo quả nặng 2. - Tiếp tục treo quả nặng 3.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm: – Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng (l0). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2). – Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3). Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong bảng 9.1. – Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng của lò xo (l0). (l – l0) ở 3 trường hợp. – Tính độ biến thiên (l – l0) của lò xo trong 3 trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng. C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống. Rút ra kết luận: (1) Dãn ra. – Cho học sinh phát biểu kết luận. (2) Tăng lên. (3) Bằng. Biến dạng của lò xo có đặc điểm như trên là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có – Lò xo có tính chất gì? tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C2: Tính độ biến dạng của lò xo, ghi bảng 9.1. Họat động 3 (7 phút): Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào? Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng cường độ của lực nào? C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng? Hoạt động 4 ( 5 phút): Vận dụng. C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ trống.. Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo (l – l0). II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi. C3: Trọng lượng của quả nặng. Cường độ lực hút của Trái đất.. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn hồi tăng. C5: a) Khi độ biến dạng tăng gấp đôi thì lực đàn hồi tăng gấp đôi. b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu đàn hồi tăng gấp ba. bài. C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo cũng có tính chất đàn hồi. 4. Củng cố bài (3 phút): Ghi nhớ: Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. 5. Dặn dò (1 phút):  Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc với hai đầu của nó.  Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.  Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.  Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT: 11 Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy : 05/11/2012. Bài 10: LỰC. KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được sự cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. 2. Biết sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 3. Sử dụng được lực kế để đo lực. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế lò xo, một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Bài tập 9.1 (c). Bài tập 9.3 (quả bóng cao su, lưỡi cưa). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập: Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã tác dụng vào mũi I. Tìm hiểu lực kế: tên? 1. Lực kế là gì? Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu lực kế. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Cho học sinh đọc thông báo trong sách – Có nhiều loại lực kế, loại lực kế giáo khoa. thường là lực kế lò xo. – Có lực kế đo lực kéo, đo lực đẩy và lực kế đo cả lực kéo và lực đẩy 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: C1: Học sinh tìm từ thích hợp điền vào C1: (1) Lò xo. chỗ trống. (2) Kim chỉ thị. (3) Bảng chia độ. C2: Tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của lực kế C2: Cho học sinh quan sát và chỉ vào lực ở nhóm em. kế cụ thể khi trả lời. Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu cách đo III. Đo một lực bằng lực kế: lực bằng lực kế. 1. Cách đo lực: C3: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ (1) Vạch 0. trống. (2) Lực cần đo. (3) Phương. 2. Thực hành đo lực: C4: Giáo viên cho học sinh đo trọng C4: Học sinh tự đo và so sánh kết quả lượng của một quyển sách giáo khoa. với các bạn trong nhóm. C5: Khi đo phải cầm lực kế ở tư thế như C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thế nào? Hoạt động 4 (10 phút): Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. C6: Cho học sinh tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. Cho học sinh rút hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.. của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng, vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: C6: a (1): 100g = 1N b (2): 200g = 2N c (3): 1kg = 10N Hệ thức: P = 10.m. Trong đó: P là trọng lượng, đơn vị đo là Niu tơn. m là khối lượng, đơn vị là kg. IV. Vận dụng: C7: Vì trọng lượng của một vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên bảng chia độ chỉ ghi khối lượng của vật. Thực chất “Cân bỏ túi” chính là lực kế lò xo. C8: Học sinh về nhà làm lực kế.. Hoạt động 5 (3 phút): Vận dụng C7: Tại sao “Cân bỏ túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ theo đơn vị Niu tơn mà lại chia độ theo đơn vị Kílôgam. C8: Giáo viên yêu cầu học sinh thử làm một lực kế và nhớ chia độ cho lực kế. C9: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ C9: Có trọng lượng 3.200 Niu tơn. có trọng lượng bao nhiêu Niu tơn.. 4. Củng cố bài (3 phút): Cho học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. – Lực kế dùng để đo gì? (đo lực). – Cho biết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng: P = m.10. P là trọng lượng có đơn vị là Niu tơn (N). m là khối lượng có đơn vị là Kílôgam (kg). 5. Dặn dò (1 phút): – Học thuộc phần ghi nhớ. – Bài tập về nhà: 10.1 và 10.4. – Xem trước bài: Khối lượng riêng; trọng lượng riêng chuẩn bị cho tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT: 12 Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy : 13/11/2012. Bài 11: KHỐI. LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: – Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng của một chất. – Vận dụng công thức m = D.V để tính khối lượng của một vật. – Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng của các chẩt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Lực kế dùng để đo gì? – Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. – Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Thời xưa, người ta làm thế nào để cân được một chiếc cột bằng sắt có khối lượng gần 10 tấn? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng. C1: Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm được vấn đề cần giải quyết. Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? Vậy thể tích cột sắt là: 0,9m3 thì khối lượng là bao nhiêu? Cho học sinh đọc thông báo về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị khối lượng riêng rồi ghi vào vở. Cho học sinh đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng của một số chất.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: C1: 1dm3 sắt có khối lượng 7,8kg. Mà 1m3 = 1000dm3. Vậy: khối lượng của 1m3 sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg. Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3. Khối lượng của cột sắt là: 7800 kg/m3 x 0,9m3 = 7020kg. Khái niệm: Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên mét khối (kg/m3). 2. Bảng khối lượng riêng của một số chất: (Nội dung trang 37 – SGK) 3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng: C2: 2600 kg/m3 x 0,5m3 = 1300 kg.. C2: Tính khối lượng của một khối đá biết khối đá có thể tích là 0,5m3. C3: Tìm các chử trong khung để điền vào chỗ trống. C3:. m = D.V.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3: Bài tập Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11.1, 11.2, 11.3 SBT Bài 11.2: Muốn tính khối lượng riêng của sữa ông thọ ta làm ntn?. II. Bài tập Bài 11.1 ý D Bài 11.2 Đổi: m= 397g = 0,397kg V=320cm3 = 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa trong hộp là m=D.V.  D=. m 0,397 = 1241 V 0,00032 (kg/m3). ĐS: 1241 kg/m3. Bài 11.3 ý a: Bài 11.3 Để tính được thể tích của 1 tấn cát trước Đổi V = 10 l = 10 dm3 =0,00001 m3 1 tiên ta phải tìm được đại lượng nào? m2 = 1 tấn = 1000 kg HS phải tính được khối lượng riêng của Khối lượng riêng của cát là cát. m 15  D=. 1. V1. =. 0,01. m1=D.V1 Thể tích của 1 tấn cát là m2=D.V2.  V2 =. 1500. ( kg/m3). m 2 1000 2   0, 7( m3 ) D 1500 3. ĐS: 0,7 m3 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò (1 phút): – Học thuộc phần ghi nhớ. – Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT: 13 Ngày soạn: 18/11/2012 Ngày dạy : 19/11/2012. Bài 11: TRỌNG. LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU: – Nắm vững định nghĩa trọng lượng riêng của một chất. – Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật. – Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các chất. – Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ 250 cm3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 6. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 7. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Lực kế dùng để đo gì? – Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. – Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1 Đáp án câu (D). 8. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. Cho học sinh đọc thông báo về trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng. C4: Học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công thức tính. Giáo viên chứng minh: d = 10.D. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3. C4:. d=. P V. Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3 Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể Hoạt động 4: Xác định trọng lượng riêng tính trọng lượng riêng d theo khối lượng của một chất. riêng D: C5: Tìm cách xác định trọng lượng riêng d = 10.D của chất làm quả cân. II. Xác định trọng lượng riêng của một Hoạt động 5: Vận dụng chất: C6: Tính khối lượng và trọng lượng C5: Lực kế trọng lượng quả cân, dùng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3. bình chia độ xác định thể tích. Áp dụng: P V. . d= =. 10 . m 10 . D .V = =10 . D V P. d=. P . V. C6: Đổi 40dm3 = 0,04m3..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 7800kg/m3 x 0,04m3 = 312kg. Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng. III. Bài tập Bài 11.3 Để tính được trọng lượng của đống Đổi V1= 10 l = 10 dm3 =0,00001 m3 cát 3m3 ta cần tính được đại lượng nào ? m2 = 1 tấn = 1 000 kg b. Khối lượng riêng của cát là  D=. m1 15 = 1 500 V1 0,01 ( kg/m3). m1=D.V1 Trọng lượng riêng của cát là d=10D  d= 10.1500=15 000 (N/m3) Trọng lượng của đống cát 3m3 là. p = d.V = 15 000.3=450 000 (N) Cho HS đọc đầu bài vài tìm ra ý ĐS: 450 000 N đúng. Bài 11.11 Ý A 9. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh chép nội dung ghi nhớ SGK. 10. Dặn dò (1 phút): – Học thuộc phần ghi nhớ. – Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TIẾT:14 Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày dạy : 26/11/2012. Bài 12: THỰC. HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI I. MỤC TIÊU: – Biết xác định khối lượng riêng của một vật rắn. – Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: – Cân có ĐCNN 10g hoặc 20g. – Bình chia độ có GHĐ: 100cm3 – ĐCNN: 1cm3. – Một cốc nước. – 15 hòn sỏi cùng loại. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên thời gian tiết thực hành. 1. Đọc tài liệu: 10 phút. 2. Đo đạc: 15 phút. 3. Viết báo cáo: 20 phút. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc nội dung tài liệu trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành, cho học sinh tiến hành đo và tính toán kết quả. – Toàn nhóm cân khối lượng mỗi phần sỏi trước. – Sau đó các nhóm bắt đầu đo thể tích của các phần sỏi. (Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi cần lau khô hòn sỏi và châm nước cho đúng 50cm3). HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Thực hành: 1. Dụng cụ: Một cái cân, một bình chia độ có GHĐ 100 cm3, một cốc nước, khoảng 15 hòn sỏi to, khăn lau. 2. Tiến hành đo: – Chia nhỏ sỏi làm 3 phần. – Cân khối lượng của mỗi phần m1, m2, m3 (phần nào cân xong thì để riêng, không bị lẫn lộn). – Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. – Ghi thể tích của mực nước khi có sỏi trong bình, suy ra cách tính V1, V2, V3 Giáo viên hướng dẫn thêm cách tính giá của từng phần sỏi. trị trung bình khối lượng riêng: 3. Tính khối lượng riêng của từng D 1 + D 2+ D 3 phần sỏi: Dtb =. 3. m1 m , D 1= ; V V1 m D 3= 3 V3. D=. Dự kiến đánh giá tiết thực hành. D 2=. m2 ; V2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kỹ năng thực hành: 4 điểm – Đo khối lượngthành thạo: 2đ – Đo khối lượng lúng túng: 1đ – Đo thể tích thành thạo: 2đ – Đo thể tích lúng túng: 1đ. Kết quả thực hành: 4 điểm Báo cáo đủ, chính xác: 2đ Chưa đủ, chưa chính xác: 1đ Kết quả đúng: 2đ Còn thiếu sót: 1đ. Thái độ tácphong:2 điểm Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: 2đ Chưa tốt: 1đ. MẪU BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Họ và tên học sinh: Lớp: 2. Tên bài thực hành: 3. Mục tiêu của bài: Nắm được cách xác định khối lượng riêng của các vật rắng không thấm nước. 4. Học sinh trả lời câu hỏi: a. Khối lượng riêng của một chất là gì? b. Đơn vị khối lượng riêng là gì? c. Để đo khối lượng riêng của sỏi, em phải: – Đo khối lượng của sỏi bằng dụng cụ gì? – Đo thể tích của sỏi bằng dụng cụ là: – Tính khối lượng riêng của sỏi theo công thức: 5. Bảng kết quả đo khối lượng riêng của sỏi: V của mỗi phần Khối lượng m của phần Thể tích nước trong bình Khối lượng riêng sỏi sỏi Lần Khi chưa đo Đơn vị tính Khi có sỏi Đơn vị tính có sỏi gam kg cm3 m3 cm3 m3 cm3 m3 g/cm3 kg/cm3 1 2 3 Giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi là: Dtb=. D 1+ D 2 + D 3 3. (theo đơn vị g/cm3 hoặc kg/cm3) IV. DẶN DÒ: Học sinh xem trước bài học: Các máy cơ đơn giản..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT: 15 Ngày soạn: 02/12/2012 Ngày dạy : 03/12/2012. Bài 13: MÁY. CƠ ĐƠN GIẢN. I. MỤC TIÊU: Học sinh làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. Biết kể tên một số máy đơn giản thường dùng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương. Cho cả lớp: Tranh vẽ to hình: 13.1; 13.2; 13.5 và 13.6 (SGK). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): a. Khối lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? b. Trọng lượng riêng của một chất là gì? Công thức và đơn vị? Đáp án: Ghi nhớ Bài 11 – SGK. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống. Một ống bê tông nặng bị lăn xuống mương. Có thể đưa ống lên bằng những cách nào và dụng cụ nào? Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng giáo viên đặt vấn đề nêu ở SGK cho học sinh dự đoán câu trả lời. Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng: 1. Đặt vấn đề: Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không? 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: Hai lực kế, khối trụ kim loại có móc, chép bảng 13.1 vào vở. b. Tiến hành đo: – Học sinh đo trọng lượng của khối kim loại ghi kết quả vào bảng. – Học sinh kéo vật lên từ từ, đo lực kéo ghi kết quả vào bảng. Học sinh nhận xét, rút ra kết luận. c. Nhận xét: C1: Qua thí nghiệm, học sinh hãy so sánh C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) lực kéo vật lên với trọng lượng của vật. trọng lượng vật. 3. Rút ra kết luận: C2: Điền từ thích hợp vào chổ trống.. C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật. C3: Nêu các khó khăn khi kéo vật lên C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư theo phương thẳng đứng. thế đứng kéo dễ bị ngã…..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 3: Tổ chức học sinh bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giảng. Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.. II. Các máy cơ đơn giản: Trong thực tế, người ta sử dụng các dụng cụ như tấm ván đặt nghiêng, xà beng, ròng rọc… để di chuyển hoặc nâng các vật lên cao một cách dễ dàng. Những dụng cụ này được gọi là các máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc…. C4: Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng để điền vào chỗ trống. cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn. b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản. Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ. C5: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 C5 và trả lời. người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N. C6: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ C6: Ròng rọc ở cột cờ sân trường. đơn giản. 4. Củng cố bài (4 phút): Cho học sinh nhắc lại ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Khi kéo một vật theo phương thẳng đứng cần dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. – Các máy cơ bản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước bài: mặt phẳng nghiêng. – Bài tập về nhà: 13.1 và 13.2..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TIẾT:16 Ngày soạn: 09/12/2012 Ngày dạy : 10/12/2012. Bài 14: MẶT. PHẲNG NGHIÊNG. I. MỤC TIÊU: 1. Vận dụng kiến thức mặt phẳng nghiêng vào cuộc sống và biết được lợi ích của chúng. 2. Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. Nội dung:– Đo trọng lượng của vật F1 = P. – Đo lực kéo lần 1: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 20cm). – Đo lực kéo lần 2: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 15cm). – Đo lực kéo lần 3: Đo F2 (Độ cao mặt phẳng nghiêng 10cm). Ghi kết quả vào bảng 14.1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Phát biểu ghi nhớ của bài học 13. – Sửa bài tập 13.1 câu D (F = 200N). Bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (5phút): Đặt vấn đề nghiên cứu sử dụng mặt phẳng nghiêng có lợi như thế nào? Cho học sinh quan sát hình 13.2 SGK và nêu câu hỏi: – Nêu những khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng? – Hai người trong hình 14.1 đang làm gì? – Hai người đã khắc phục được những khó khăn gì? Giáo viên chốt lại nội dung, phân tích cho học sinh hiểu và ghi lên bảng. Hoạt động 2 (15 phút): Học sinh làm thí nghiệm và thu thập số liệu. – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phiếu giao việc cho các nhóm học sinh. – Giới thiệu với học sinh các dụng cụ thí nghiệm. C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. Tư thế đứng lúc kéo thì: – Dễ ngã. – Không lợi dụng được trọng lượng cơ thể. – Cần lực ít nhất cũng phải bằng trọng lượng của vật. I. Đặt vấn đề: Giáo viên gọi học sinh nêu nội dung vấn đề và trả lời câu hỏi. II. Thí nghiệm: 1. Chuẩn bị: Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm. + Mặt phẳng nghiêng. + Lực kế có giới hạn đo 5N. + Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> theo hướng dẫn ghi vào phiếu giao việc trục. đồng thời ghi số liệu của nhóm vào vở. 2. Tiến hành đo: C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng C2: Em đã làm giảm độ nghiêng của mặt lên độ cao h. phẳng nghiêng bằng cách nào? + Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1). + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 15cm) + Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm) Hoạt động 3 (5 phút): Rút ra kết luận từ kết C2: Tùy theo từng học sinh: quả thí nghiệm. + Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng. – Sau khi đo xong, gọi nhóm trưởng lên + Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng bảng ghi kết quả đo. + Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của – Giáo viên gọi các học sinh phân tích, so mặt phẳng nghiêng. sánh lực kéo bằng mặt phẳng nghiêng (F1; 3. Rút ra kết luận: F2, F3) ở 3 độ cao khác nhau với trọng lượng + Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật của vật. lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Giáo viên ghi nội dung kết luận lên bảng, + Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để cho học sinh chép vào vở. kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ. Hoạt động 4 (10 phút): Học sinh làm các bài IV. Vận dụng: tập vận dụng. Giáo viên phát phiếu bài tập cho từng học Học sinh làm bài tập nộp phiếu cho giáo viên. sinh . C3: Tùy theo học sinh trả lời, giáo viên sửa C3: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng chữa sai sót. nghiêng. C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng C4: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ dễ đi hơn? (tức người đi đỡ mệt hơn). C5: Trả lời câu C: F < 500N. C5: SGK Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. – Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo thể nào so với trọng lượng của vật? – Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực kéo vật lên mặt phẳng đó ra sao? 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: BT 14.2 và 14.4 trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT:17 Ngày soạn: 16/12/2012 Ngày dạy : 17/12/2012. Bài 15: ĐÒN. BẨY. I. MỤC TIÊU: 1. Học sinh xác định được điểm tựa O, các điểm tác dụng lực F1 là O1, lực F2 là O2. 2. Biết sử dụng đòn bẩy trong công việc thực tiễn và cuộc sồng. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: – Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. – Một khối trụ kim loại có móc 2N. – Một giá đỡ có thanh ngang. Cho cả lớp: – Một vật nặng. – Một cái gậy. – Một vật kê. – Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4. – Bảng kết quả thí nghiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp (1 phút): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Sửa bài tập 14.2: A (nhỏ hơn); B (càng giảm); C (càng dốc đứng). Sửa bài tập 14.4: để đỡ tốn lực ô tô lên dốc hơn. 3. Giảng bài mới (35 phút): HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập. Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy. Cho học sinh quan sát các hình vẽ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào? C1: Học sinh điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3. Hoạt động 3: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi: – Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì? – Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy: Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa – Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1). – Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2). C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2) 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2). II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Đặt vấn đề: Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F 2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> – Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì? Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2. Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm. C2: Đo trọng lượng của vật. Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1. C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.. điều kiện gì?. 2. Thí nghiệm: a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang. b. Tiến hành đo: C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1. 3. Rút ra kết luận: C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. C4: Tùy theo học sinh. Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng C5: Điểm tựa C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy – Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. trong cuộc sống. – Trục bánh xe cút kít. C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng – Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo. của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5. – Trục quay bấp bênh. Điểm tác dụng của lực F1: – Chỗ nước đẩy vào mái chèo. – Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm. – Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo. – Chỗ một bạn ngồi. Điểm tác dụng của lực F2: – Chỗ tay cầm mái chèo. – Chỗ tay cầm xe cút kít. – Chỗ tay cầm kéo. – Chỗ bạn thứ hai. C6: Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn. dụng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm Buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn. Buộc giảm lực kéo. thêm vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy. 4. Củng cố bài: Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào? Để lực F1 < F2 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì? 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TIẾT:18. KiÓm Tra häc k× i §Ò cña phßng. Tiết 19 Ngày soạn: 01/01/2013 Ngày dạy:02/01/2013. Bài 16: RÒNG. RỌC. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. -Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở ) -Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I) 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ?. HỌC SINH I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc II. Ròng rọc giúp con người làm việc giúp con nguời làm công việc dể dàng dễ dàng hơn như thế nào? hơn như thế nào ? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí 1. Thí nghiệm : nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, cách lắp thí nghiệm và các bước thí giá đở, ròng rọc và dây kéo. nghiệm: C2 : Học sinh tiến hành đo itheo hướng C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> dẫn của giáo viên C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống: a. Cố định b. Động Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng. bảng16.1) 2. Nhận xét: - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa). C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK Ngày soạn: 06/01/2013 Ngày dạy:07/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời C1: 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Thước A. Độ dài B. Bình chia độ, bình tràn. B.Thể tích C. Lực kế. C. Lực D. Cân. D. Khối lượng C2: Lực. 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra đổi chuyển động của vật. những kết quả gì trên vật? C4: Hai lực cân bằng. 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? C5: Trọng lực hay trọng lượng. 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? C6: Lực đàn hồi. 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m m 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng C11: D= V và khối lượng của cùng một vật. 11. Viết công thức tính khối lượng riêng C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. C13: theo khối lượng và thể tích. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên – Đòn bẩy sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên  đường cao tốc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2: VẬN DỤNG. 1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.  Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. khác nhau: 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên  Một học sinh đá vào quả bóng. Có những miếng sắt. 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? quả bóng bàn. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:  Chọn câu C. a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển  Chọn cách B. động của nó bị biến đổi.  Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì?  a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C khối.  Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam khung để điền vào chỗ trống. d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối.  a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định.  Chọn từ thích hợp trong khung để điền c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động. vào chỗ trống.  Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng  Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài vào tay cầm.  Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. hơn lưỡi kéo?  Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di ngắn hơn lưỡi kéo? chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIẾT: 21 Ngày soạn:13/01/2013 Ngày dạy :14/01/2013. Bài 18: SỰ. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I. MỤC TIÊU: 1. Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars. Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng.. HỌC SINH. I. Làm thí nghiệm: Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại. Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim kim loại. loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua còn lọt trong vòng kim loại không? vòng kim loại. Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng rồi thử thả vào vòng kim loại. kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. không lọt qua vòng kim loại? C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống. C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt nhiệt của các chất rắn khác nhau? khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> đồng, sắt Hoạt động 5: Vận dụng II. Vận dụng: C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ C5: Phải nung nóng khâu vì khi được thường có một đai sắt, gọi là cái khâu nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu C6: Nung nóng vòng kim loại. đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. 5. Dặn dò: . – Học sinh xem trước bài học 19. – Bài tập về nhà: Bài tập 18.1; 18.2; 18.3..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TIẾT:22 Ngày soạn:20/01/2013 Ngày dạy :21/01/2013. Bài 19: SỰ. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. I. MỤC TIÊU: – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. – Biết thực hiện thí nghiệm ở hình 19.1 và 19.2 SGK mô tả hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: bình thủy, ống thủy tinh thẳng, chậu thủy tinh, bình thủy tinh đáy bằng. Cho cả lớp: bình đựng nước pha màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập về nhà: 18.1 (câu D); 18.2 (câu B); 18.3 (câu C). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu vào bài của SGK). Hoạt động 2: Làm thí nghiệm I. Thí nghiệm: Giáoviên hướng dẫn thựchiện thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng trả lời các câu hỏi. II. Trả lời: C1: Có hiện tượng gì xảy ra với mực C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình nước nóng lên, nở ra. vào chậu nước nóng? Giải thích. C2: Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước C2: Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với do co lại. mực nước trong ống thủy tinh. Hoạt động 3: Chứng minh các chất lỏng C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. khác nhau. C3: Quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm. Cho biết mực chất lỏng dâng lên trong ống thủy tinh thế nào? Rút ra nhận xét. III. Rút ra kết luận: Hoạt động 4: Rút ra kết luận. C4: a/ Thể tích nước trong bình tăng khi C4: Chọn từ thích hợp trong khung để nóng lên, giảm khi lạnh đi. điền vào chỗ trống. b/Cácchấtlỏngkhácnhaunởvìnhiệtkhônggiốngnhau. Hoạt động 5: Vận dụng IV. Vận dụng: Cho lớp thảoluận cáccâu hỏi sau và trả lời. C5: Tại sao khi đun nước ta không nên đổ C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nước thật đầy ấm? nở ra và tràn ra ngoài. C6: Tại sao người ta không đóng chai C6: Vì chất lỏng trong chai nở ra vì nhiệt nước ngọt thật đầy? bị nắp chai cản trở gây ra lực lớn đẩy nắp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chai bật ra. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn, thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.. C7: Nếu trong thí nghiệm mô tả ở hình 19.1 ta cắm hai ống có tiết diện khác nhau vào bình đựng dung tích bằng nhau và cùng chất lỏng như nhau. Hỏi mực nước dâng lên trong hai ống chất lỏng thế nào? Tại sao? (Khi nhúng vào nước nóng) 4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ:. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. - Bài tập về nhà: 19.1 và 19.4 sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TIẾT:23 Ngày soạn:27/01/2013 Ngày dạy :28/01/2013. Bài 20: SỰ. NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. I. MỤC TIÊU: – Nắm vững hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. – Hiểu vài giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. – Làm được thí nghiệm trong sách giáo khoa và vận dụng bảng 20.1 để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của ba thể: rắn – lỏng – khí. II. CHUẨN BỊ: Cho giáo viên: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng, cốc. Cho nhóm học sinh: bình thủy tinh đáy bằng, ống thủy tinh thẳng, cốc nước pha màu, khăn lau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Gọi học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập: 19.1 (câu C); 19.4. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (mở đầu như trong SGK) Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra. Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. Giúp học sinh trả lời câu hỏi trong SGK và điều khiển thảo luận. Hoạt động 3: Học sinh thảo luận câu C1; C2; C3. C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi như thế nào? C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?. HỌC SINH I. Thí nghiệm: Học sinh tiến hành thí nghiệm lần lược như trong sách giáo khoa. II. Trả lời câu hỏi: C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm không khí co lại.. C3: Tại sao không khí trong bình cầu lại C3: Do không khí trong bình bị nóng lên tăng lên? C4: Tại sao thể tích không khó trong C4: Do không khí trong bình bị lạnh đi. bình cầu lại giảm đi?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> C5: Đọc bảng 20.1 trong SGK, rút ra C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt nhận xét. giống nhau. Các chất lỏng, chất rắn khác nhau nở vò nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. III. Rút ra kết luận: C6: Chọn từ thích hợp trong khung để C6: a. Thể tích khí trong bình tăng khi điền vào chỗ trống. khí nóng lên. b.Thể tích khí trong bình giảm khi Hoạt động 4: Vận dụng khí lạnh đi. C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp c. Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khi nhúng vào nước nóng không khí khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất. trong quả bóng bị nóng lên lại có thể phòng lên. * Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. IV. Vận dụng: C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn C8: Khi nhiệt độ tăng, khối lượng m không khí lạnh? không đổi, nhưng thể tích V tăng, do đó C9: Dụng cụ đo nóng, lạnh (H 20.1). d giảm. Vậy, trọng lượng riêng của Dựa theo mực nước trong ống thủy tinh không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng người ta có thể biết thời tiết nóng hay riêng không khí lạnh. lạnh. Giải thích. Trả lời: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu cũng nóng lên nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống dưới. Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi co lại do đó mực nước trong ống dâng lên. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ vào vở. Ghi nhớ: – Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chât khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. – Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 20.2 và 20.6 sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TIẾT:24 Ngày soạn: 03/02/2013 Ngày dạy : 04/02/2013 Bài 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn. – Mô tả được cấu tạo và họat động của băng kép giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một băng kép và giá để lắp băng kép, đèn cồn. Cho cả lớp: bộ dụng cụ thí nghiệm về lực xuất hiện do sự nở vì nhiệt, một lọ cồn, khăn lau, bông gòn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 20.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giới thiệu bài như trong sách giáo khoa. Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt. Giáo viên bố trí hướng dẫn thí nghiệm như hình 21.1a và 21.1b. C1: Có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh thép khi nó nóng lên? C2: Hiện tượng xảy ra đối với chốt ngang chứng tỏ điều gì? C3: Tiếp tục bố trí thí nghiệm ở H. 21.1b, thanh thép đang nóng dùng một khăn tẩm nước lạnh phủlên thanh thép thì chốt ngang bị gãy. Từ đó rút ra kết luận gì? C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống.. HỌC SINH I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt: 1. Quan sát thí nghiệm: Học sinh xem giáo viên làm thí nghiệm. 2. Trả lời câu hỏi: C1: Thanh thép nở ra (dài ra). C2: Khi dãn ở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. 3. Rút ra kết luận: C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. 4. Vận dụng:. Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên điều khiển lớp thảo luận trả lời C5: Ở hình 21.2 em có nhận xét gì về C5: Có để một khe hở, khi trời nóng chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa. đường ray dài ra. Do đó, nếu không để Tại sao người ta phải làm như thế. khe hở, sự nở vì nhiệt của đường dây sẽ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6: Không giống nhau, một đầu gối lên các con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản. II. Băng kép: 1. Quan sát thí nghiệm: Hai thanh kim loại: một bằng đồng và một bằng thép được tán chặt với nhau dọc theo c hiều dài của thanh tạo băng kép. 2. Trả lời câu hỏi: C7: Khác nhau.. C6: Hình 21.3 gối đỡ ở hai đầu cầu có cấu tạo giống nhau không? Tại sao một gối đỡ phải đặt trên các con lăn? Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép. Giáo viên giới thiệu cấu tạo băng kép. Giáo viên hướng dẫn học sinh thí nghiệm hơ nóng băng kép trong hai trường hợp. – Mặt đồng ở phía dưới (H 21.4a). – Mặt đồng ở phía trên (H 21.4b). C7: Đồng và thép nở vì nhiệt giống nhau hay khác nhau? C8: Khi bị hơ nóng, băng kép luôn luôn C8: Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn bị cong về phía thanh nào? Tại sao? nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, thanh đồng dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung. C9: Băng kép đang thẳng, nếu làm cho C9: Có và cong về phía thanh thép. lạnh đi thì nó có bị cong không? Nếu có Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép nên thì về phía thanh thép hay thanh đồng? thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn Tại sao? và nằm ở phía ngoài vòng cung. Hoạt động 5: Vận dụng 3. Vận dụng: C10: Tại sao bàn là điện vẽ ở hình 21.5 C10: Khi đủ nóng, băng kép cong lại về lại tự động tắt khi đủ nóng? Thanh đồng phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. của băng kép này nằm trên hay dưới? Thanh đồng nằm ở phía trên. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: – Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra những lực rất lớn. – Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều cong lại. Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng ngắt tự động mạch điện. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: Bài tập 21.1 và 21.2..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TIẾT:25 Ngày soạn:25/02/2013 Ngày dạy :26/2/2013. Bài 22:. NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. – Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và biết chuyển đồi nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: a. Cho mỗi nhóm học sinh: ba chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng. Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân, một nhiệt kế y tế. b. Cho cả lớp: Tranh vẽ cac loại nhiệt kế khác nhau, ghi cả hai nhiệt Xenxiút và Farenhai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 21.1 và 21.2. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống Học sinh: Phải dùng nhiệt kế để biết chính xác học tập. người có sốt không? Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu I. Thí nghiệm: bài học. Học sinh thực hiện thí nghiệm theo nhóm. Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép 22.2) và thảo luận rút ra kết luận xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. từ thí nghiệm. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. như câu C1. Rút ra kết luận gì? C3: Bảng 22.1 C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 Loại và 22.4 dùng đểhạn làm nhiệt Giới đo gì?ĐCNN Công dụng C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân Hoạtkếđộng 3: Tìm hiểu nhiệt kế. có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn o o C3: Hãy Nhiệt quan kế sát Từ :rồi – 20so C sánh 1 Ccác Đo nhiệt độ khíkhông cho thủy ngân tụt xuống khi o nhiệtrượu kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, quyển đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Đến: 50 C o o ĐCNN Nhiệtvà công kế Từ:dụng, –30 C điền 1 Cvào Đo nhiệt độII. Nhiệt giai: o Đến: 130 C trong phòng thíXenxiút người Thụy Điển đã đề 22.1.thủy ngân nghiệm. nghị (1742) chia khoảng cách giữa o o Nhiệt kế y tế Từ : 34 C 1C Đo nhiệt kế ynhiệt độ của nước đá đang tan và o Đến: 42 C C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có tế. nhiệt độ của hơi nước đang sôi đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o, đặc điểm gì? kí hiệu là 1oC. Hoạt động 4: Tìm hiểu nhiệt giai. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu.. Ví dụ: – 20 oC gọi là âm 20 oC. Ta có: 1oC= 1,8 oF Hoạt động 5: Vận dụng C5: Tính xem 30 oC ứng với bao nhiêu oF?. Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 212 oF. III. Vận dụng: 30 oC = 0 oC + 30 oC = 32 oF + 30x1,8 oF = 32 oF + 54 oF = 86 oF.. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: – Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. – Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Trong nhiệt giai Xenxiút: Nhiệt độ nước đá đang tan: 0oC. Nhiệt độ hơi nước đang sôi là: 100oC. Trong nhiệt giai Farenhai: Nhiệt độ nước đá đang tan: 32oF. Nhiệt độ hơi nước đang sôi: 212oF. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc lòng ghi nhớ. – Làm bài tập 22.6 và 22.7 ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TIẾT: 26 Ngày soạn:03/3/2013 Ngày dạy :05/3/2013. Bài 23: THỰC. HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ. I. MỤC TIÊU: – Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế. – Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo thời gian. – Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, đồng hồ, bông y tế. – Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): – Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 22.6 và 22.7 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: – Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát báo cáo thực hành cho mỗi nhóm – Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận trong khi thực hành. – Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ 5 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.. Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống nội dung 2b các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun nóng, giáo viên phân công các nhóm việc sau đây: – Theo dõi thời gian. – Theo dõi nhiệt độ. – Ghi kết quả vào bảng.. HỌC SINH I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể: 1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân) 2. Tiến trình đo: – Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu. – Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. – Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế. – Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ. – Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm. II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước: 1. Dụng cụ: – Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ. – Cốc thủy tinh chịu nhiệt. 2. Tiến trình đo: a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1. b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun c. Đốt đèn cồn để đun nước. Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 10 thì tắt đèn cồn. d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo) Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo nằm ngang biểu thị 1 phút. thời gian. – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng đứng biểu thị 2oC. – Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ ban đầu của nước. – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đang được đun. 4. Dặn dò: – Học sinh học ôn từ bài Ròng rọc đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TIẾT: 27 Ngày soạn:11/3/2013 Ngày dạy :12/3/2013. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: – Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất. – Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Nội dung ôn tập: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. 1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Ôn tập: 1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất: – Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. – Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể.. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên. Hoạt động 2: Vận dụng II. Vận dụng: 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng: A. Rắn – Khí – Lỏng B. Lỏng – Rắn – Khí. C. Rắn – Lỏng – Khí. Câu C: Rắn – Lỏng – Khí. D. Lỏng – Khí – Rắn. 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi: A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. Câu C: Nhiệt kế thủy ngân. D. Cả ba loại trên đều không dùng được. 3. Củng cố – dặn dò: – Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài. – Làm các bài tập về nhà..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TIẾT: 28 Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày dạy :19/3/2013. KIỂM TRA I: MỤC TIÊU Kiểm tra kiến thức và kĩ năng đổi các đơn vị, các cách đo độ dài, đo thể tích, khối lượng Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế . Rèn tính trung thực trong thi cử, kiểm tra của học sinh. II: CHUẨN BỊ : Gv: Chuẩn bị đề kiểm tra HS: Ôn tập trước ở nhà. III: Đề I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: Câu 1. Khi nung nóng một vật rắn, phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng của vật không đổi. B.Thể tích của vật tăng. C.Trọng lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 2. Khi chất khí trong bình nóng lên, đại lượng nào sau đây của chất khí thay đổi? A. Khối lượng B. Khối lượng riêng C.Trọng lượng D. Cả 3 đáp án trên Câu 3. Hiện tượng nở vì nhiệt được ứng dụng bên trong dụng cụ nào sau đây? A. Bàn là điện B. Máy phát điện C. Quạt điện D. Các máy cơ đơn giản o Câu 4. 50 C tương ứng với bao nhiêu độ F? A. 18o F B. 82o F C. 122o F D. Một giá trị khác . Câu 5. Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nở vì nhiệt của chất lỏng: A. Mọi chất lỏng đều giãn nở vì nhiệt như nhau. B. Các chất lỏng khi bị đun nóng đều nở ra. C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích của chất lỏng cũng thay đổi theo. D. Khi nhiệt độ thay đổi khối lượng của chất lỏng không thay đổi. Câu 6. Trong cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xết nào là đúng: A. Khí , lỏng, rắn. B. Rắn,lỏng, khí. C. Rắn,khí, lỏng. D. Khí, rắn, lỏng Câu 7. Chất lỏng nào sau đây có thể dùng để chế tạo nhiệt kế: A.Thủy ngân. B. Nước thông thường. C. Ête D. Nước có pha màu đỏ . Câu 8.Trong ba chất đồng, nhôm và sắt, cách sắp xếp nào sau đây là đúng theo thứ tự từ chất dãn nở vì nhiệt nhiều đến chất dãn nở vì nhiệt ít: A. Sắt - Nhôm - Đồng. B. Nhôm – Sắt – Đồng. C. Đồng - Nhôm - Sắt. D. Nhôm – Đồng – Sắt. Câu 9. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng, phải dùng loại nhiệt kế nào sau đây để đo nhiệt độ cho phù hợp: Nhiệt độ cần đo Loại nhiệt kế A. Nước đang sôi. 1. Thủy ngân từ -10oC đến 110oC B. Cơ thể người. 2. Rượu từ - 30oC đến 60oC C. Bếp than. 3. Kim loại từ 0oC đến 400o C D. Không khí trong phòng. 4. Y tế từ 30oC đến 42o C II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1:Trong thang nhiệt độ Farenhai nhiệt độ của nước đá tan và nhiệt độ của nước đang sôi là bao nhiêu? Cho biết 1oC trong thang nhiệt độ Xenxiut tương ứng với bao nhiêu oF trong thang nhiệt độ Farenhai Câu 2: a. Tính 72oC ; 36oC tương ứng với bao nhiêu oF. b. Tính upload.123doc.net,4o F ; 143,6o F tương ứng với bao nhiêu oC Câu 3: Kinh nghiệm cho biết, khi đun nước sôi thì không nên đổ nước ấm thật đầy? Tại sao? ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm). Từ câu 1 đến câu 7 mỗi câu đúng cho 0,25đ Câu 1 2 Đáp án C B Câu 9. 1,0 (Mỗi câu ghép đúng cho 0,25đ). 3 A. 4 C. 5 A. 6 A. 7 A. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1-A 2-D 3-C 4-B II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) - Nêu được trong thang nhiệt độ Farenhai nhiệt độ nước đá tan là 32oF Nhiệt độ nước sôi là 212oF - Trả lời được 1oC tương ứng với 1,8oF Câu 2: (4 điểm) a) 720C = 00C + 720C = 320F +( 72.1,80F) = 161,60F 360C = 00C + 360C = 320F +( 36.1,80F) = 96,80F b). upload.123doc.net,40F = ( upload.123doc.net,4 – 32 ) : 1,8 = 480C 143,60F = ( 143,6 – 32 ) : 1,8 = 620C. (0,5đ) (0,5đ) (1,0đ) (1,0đ) (1,0đ) (1,0đ) (1,0đ). Câu 3 : ( 1điểm) - Ta biết các chất lỏng đều nở ra khi nóng lên. Khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm vì khi đun, nhiệt độ tăng, chất lỏng nở ra làm cho nước sẽ tràn ra ngoài.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ kiến thức, kĩ năng Kiến thức, kĩ năng kiểm tra. Biết TNKQ. 1.Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 2 (0,5). 2. Ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất 3. Nhiệt kế, thang nhiệt độ.. Tổng. Hiểu TL. TNKQ. (1,5). TL. TNKQ. Tổng TL. 4 (1,0). 1 (1,0). 7 (2,5). 1 (0,25). 1 (2,0). 2 (2,25). 1 (1,0) 3. Vận dụng. 5 (1,25). 1 (0,25). 1 (4,0). 3 (5,25). 1. 3 (7,0). 12. (0,25). (10).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TIẾT: 29 Ngày soạn:31/3/2013 Ngày dạy :02/4/2013. Bài 24: SỰ. NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy. – Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. – Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 1 tiết và phát bài. 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy: – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến (H 24.1). – Giáo viên giới thiệu cách làm thí nghiệm, kết quả và trạng thái của băng phiến. Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. – Hướng dẫn học sinh vẽ các trục: trục thời gian, trục nhiệt độ. – Cách biểu diễn các giá trị trên các trục: trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC. – Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị.. HỌC SINH. I. Sự nóng chảy: Dùng đèn cồn đun nước và theo dõi nhiệt độ của băng phiến. khi nhiệt độ băng phiến lên tới 60oC thì cứ sau 1 phút lại ghi nhiệt độ và nhận xét về thể (răn hay lỏng) của băng phiến vào bảng theo dõi. Ghi cho tới nhiệt độ của băng phiến đạt đến 86oC ta được bảng 24.1. 1. Phân tích kết quả thí nghiệm. – Học sinh vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô theo hướng dẫn của giáo viên. – Trục nằm ngang là trục thời gian, mỗi cạnh của ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi nóng chảy. – Cách nối các điểm biểu diễn thành – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với đường biểu diễn. thời gian đun ta được đường biểu diễn sự – Tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả thay đổi nhiệt độ của băng phiến khi lời của học sinh. nóng chảy. Căn cứ vào đường biểu diễn học sinh trả.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> lời các câu hỏi sau đây: C1: Nhiệt độ băng phiến thay đổi thế nào? Đường biểu diễn từ phút 0 đến 6 là đường thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang. C2: Nhiệt độ nào băng phiến bắt đầu nóng chảy?Băng phiến tồn tại ở thể nào? C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không? Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến 11 là nằm nghiêng hay nằm ngang? C4: Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì to thay đổi như thế nào? Đường biểu diễn từ phút thứ 11 đến 15 là nằm ngang hay nằm nghiêng? Hoạt động 4: Kết luận C5: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống.. C1: Nhiệt độ tăng dần. Đoạn thẳng nằm nghiêng. C2: Nóng chảy ở 80oC, thể rắn và lỏng. C3: Nhiệt độ không thay đổi. Đoạn thẳng nằm ngang. C4: Nhiệt độ tăng. Đoạn thẳng nằm nghiêng. 2. Rút ra kết luận: a. Băng phiến nóng chảy ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy băng phiến. b. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến không thay đổi.. 4. Củng cố bài: – Băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu oC. – Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ băng phiến như thế nào? 5. Dặn dò: – Học sinh xem trước nội dung về sự đông đặc trong sách giáo khoa. – Bài tập về nhà: bài tập 24 – 25.1 (Sách bài tập)..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TIẾT: 30 Ngày soạn: 07/4/2013 Ngày dạy : 09/4/2013. Bài 25: SỰ. NÓNG CHẢY – SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. 2. Vận dụng kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn. b. Chuẩn bị cho giáo viên: một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100 oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 24.25.1 (câu C). 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chứ tình huống học tập Em có dự đoán gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi không đun nóng và để nguội dần. Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc. – Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến. – Giáo viên giới thiệu cách làm theo dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến trong quá trình để băng phiến nguội đi Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn vẽ đường biểu diễn: + Trục nằm ngang là trục thời gian mỗi cạnh của một ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1 phút. + Trục thẳng đứng là nhiệt độ, mỗi cạnh ô vuông nằm trên trục này biểu thị 1oC. góc của trục nhiệt độ ghi 60oC, gốc của trục thời gian là 0 phút. Trả lời các câu hỏi sau: C1:Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đông đặc? C2: Trong các khoảng thời gian sau dạng của đường biểu diễn có những đặc điểm. HỌC SINH II. Sự đông đặc: 1. Dự đoán: Tuỳ học sinh trả lời và hướng dẫn sửa chữa.. 2. Phân tích kết quả thí nghiệm: a. Đun băng phiến cho đến 90oC rồi tắt đèn cồn. b. Lấy ống thí nghiệm đựng băng phiến ra khỏi nước nóng và để cho băng phiến nguội dần. Khi nhiệt độ giảm đến 86oC thì bắt đầu ghi nhiệt độ và thể của băng phiến trong thời gian quan sát.. C1: Nhiệt độ 80oC. C2:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> gì: – Từ phút 0 đến phút thứ 4? – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? C3: Trong các khoảng thời gian sau nhiệt độ của băng phiến thay đổi như thế nào? – Từ phút 0 đến phút thứ 4? – Từ phút 4 đến phút thứ 7? – Từ phút 7 đến phút thứ 15? Hoạt động 4: Rút ra kết luận C4: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. (Sách giáo khoa). Hoạt động 5: Vận dụng. Đường biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 4 là đoạn thẳng nằm nghiêng. Đường biểu diễn từ phút 4 đến phút thứ 7 là đoạn thẳng nằm ngang. Đường biểu diễn từ phút 7 đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng. C3:. – Giảm. – Không thay đổi. – Giảm. 3. Rút ra kết luận: a. Băng phiến đông đặc ở 80oC, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc của băng phiến bằng nhiệt độ nóng chảy. b. Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ băng phiến không thay đổi. C5: Hình 25.1 vẽ đường biểu diễn sự C5: Nước đá. thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của chất nào? C6: Trong việc đúc đồng, có những quá C6: Đồng nóng chảy, từ thể rắn sang thể trình chuuyển thể nào của đồng? lỏng khi nung trong lò đúc. Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn đúc. C7: Tại sao người ta dùng nhiệt độ cả C7:Vì nhiệt độ này là xác định và không nước đá đang tan để làm mốc đo đổi trong quá trình nước đá đang tan. nhiệt độ. 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc phần ghi nhớ. – Bài tập 24–25.6 sách bài tập..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> TIẾT: 31 Ngày soạn:14/4/2013 Ngày dạy :16/4/2013. Bài 26: SỰ. BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ. I. MỤC TIÊU: – Nhận biết hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, và mặt thoáng. Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên. – Vạch được kế hoạch và thực hiện thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ, gió và mặt thoáng lên tốc độ bay hơi. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi học sinh: giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm nhỏ, cốc nước, đèn cồn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ. – Sửa bài tập 24.25.6 theo hình 24.25.1. Trả lời câu hỏi. Đáp án: 1. 80oC 2. Băng phiến 3. 4 phút. 4. 2 phút 5. phút 13 6. 5 phút. 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNGGIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Nước tồn tại ở ba thể khác nhau: thể I. Sự bay hơi: lỏng, thể rắn, và thể hơi. Không chỉ nước 1. Nhớ lại những điều đã học ở lớp 4 mà mỗi chất đều có thể tồn tại ở ba thể về sự bay hơi: khác nhau. Mỗi học sinh hãy tìm và ghi lại vào tập một thí dụ về nước bay hơi. Hoạt động 2: Quan sát hiện tượng bay 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. thuộc vào những yếu tố nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát Học sinh quan sát hiện tượng các tranh các hình 26.2, 26.3, 26.4 để nhận xét. vẽ trong SGK. C1: Quần áo vẽ ở hình A2 khô nhanh hơn C1: Nhiệt độ. vẽ ở hình A1. Chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc yếu tố nào? C2: Quần áo hình B1 khô nhanh hơn B2. C2: Gió. C3: Quần áo hình C2 khô nhanh hơn C1. C3: Mặt thoáng.. 3. Rút ra kết luận: C4: Chọn từ thích hợp trong khung để C4: – Nhiệt độ càng cao (hoặc thấp) thì điền vào chỗ trống. tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ). – Gió càng mạnh (hoặc yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ)..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Cho học sinh thí nghiệm quan sát tốc độ bay hơi của nước. C5: Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng đĩa như nhau? C6: Tại sao phải đặt hai đĩa cùng một phòng không có gió? C7: Tại sao phải hơ nóng một đĩa? C8: Cho biết kết quả thí nghiệm. Hoạt động 4: Giáo viên gợi ý học sinh thí nghiệm kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: gió, mặt thoáng ở nhà. Hoạt động 5: Vận dụng. C9: Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía người ta phải phạt bớt lá? C10: Người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Thời tiết thế nào thì thu hoạch muối nhanh. Tại sao?. – Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (hoặc nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (hoặc nhỏ). 4. Thí nghiệm kiểm chứng: C5: Diện tích mặt thoáng hai đĩa bằng như nhau. C6: Để loại trừ tác động của gió. C7: Để kiểm tra tác động của nhiệt độ. C8: Nước ở đĩa bị hơ nóng bay hơi nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. 5. Vận dụng: C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước. C10: Nắng và có gió.. 4. Củng cố bài: Ghi nhớ: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt độ, gió, mặt thoáng. 5. Dặn dò: – Bài tập về nhà: 26.27.1 và 26.27.2. – Xem trước nội dung bài tiếp theo.. ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TIẾT:32 Ngày soạn:21/4/2013 Ngày dạy :23/4/2013. Bài 27:. SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU: – Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng ngưng tụ. – Tiến hành thí nghiệm để kiêm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh khi giảm nhiệt độ. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi học sinh: hai cốc thuỷ tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: – Tốc độ bay hơi của một số chất lỏng phụ thuộc các yếu tố nào? – Sửa bài tập: 26.27.1 (câu D); 26–27.2 (câu C). 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Để tốc độ bay hơi nhanh ta tăng nhiệt độ. Vậy quan sát hiện tượng ngưng tụ ta làm tăng hay giảm nhiệt độ? Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ: Giáo viên gợi ý để học sinh thảo luận. – Sự bay hơi thế nào? – Sự ngưng tụ là như thế nào? Em hãy dự đoán về nhiệt độ giảm thì nhiệt độ giảm thì hiện tượng gì xảy ra? Hoạt động 3: Làm thí nghiệm kiểm tra. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách bố trí và tiến hành thí nghiệm. thảo luận về các câu trả lời ở nhóm. Cho học sinh theo dõi nhiệt độ của nước ở hai cốc và quan sát hiện tượng ở mặt ngoài của hai cốc nước và trả lời các câu hỏi sau: C1: Có gì khác nhau giữa cốc thí nghiệm và cốc ở ngoài đối chứng. C2: Có hiện tượng gì xảy ra ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi: Bay hơi LỎNG HƠI Ngưng tụ Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thí nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài thí nghiệm có thể là do nước trong cốc của cốc thí nghiệm không có màu còn thấm ra ngoài không? Tại sao? nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc C4: Do hơi nước trong không khí gặp thí nghiệm do đâu mà có. lạnh ngưng tụ lại. C5: Dự đoán có đúng không? C5: Đúng. Hoạt động 4: Vận dụng 2. Vận dụng: C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước tụ tạo thành mưa…. đọng trên lá cây vào ban đêm? C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Tại sao rượu đựng trong chai không C8: Cho học sinh trả lời. đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? 4. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. – Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. – Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 5. Dặn dò: – Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. – Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập). – Xem trước bài: Sự sôi..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TIẾT:33 Ngày soạn:05/5/2013 Ngày dạy :07/3/2013. Bài 28: SỰ. SÔI. I. MỤC TIÊU: – Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi. – Biết cách tiến hành thí nghiệm và khai thác, theo dõi thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: – Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sôi (110 oC), một đồng hồ có kim giây. – Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) có kẻ sẵn ô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước. – Bài tập 26.27.3 (câu C), 26.27.4. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài sự sôi trang 85 để tổ chức tình huống học tập. I. Thí nghiệm về sự sôi: Hoạt động 2: Làm thí nghiệm 1. Tiến hành thí nghiệm: Học sinh đọc trước nội dung các lệnh C1, a. Đốt đèn cồn để đun nước. C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo theo dõi thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng và bố trí học sinh thí nghiệm. Đổ khoảng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả. 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thì cứ sau một phút lại ghi nhiệt độ của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 phút thì tắt đèn cồn. Ở trong lòng nước Ở trên mặt nước Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên. bình. Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, Hiện tượng C: Nước reo. hơi nước bay lên rất nhiều. Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổilên vở tung, nước sôi sòng sọc 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. GV: yêu cầu nhóm trưởng mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm. Cách bố trí thí nghịêm, việc phân công theo dỏi thí nghiệm và ghi kết quả, giáo viên điều khiển thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận cảu một số nhóm C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình? C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy các bọt khí tác khỏi đáy bình và đi lên mặt nước? C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầ xãy ra hiện tuợng các bọt khí nổi lên tới mặt nước vở tung ra và hơi nước bay lên nhiều(nước sôi) C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?.GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. Hoạt động 2: Rút ra kết luận C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An nêu ở đầu bài ai đúng ai sai? C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống.. Hoạt động 3: Vận dụng C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi cột nước chia nhịêt độ? C8 : Tại sao để đo nhiệt đô của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? C9: Nhìn hình vẽ 29.1 cho biết các đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những hình nào?. II. Nhiệt độ sôi: (Học sinh thảo luận nhóm về những câu trả lờicủa cá nhân để có câu trả lời chung ) 1. Trả lời câu hỏi C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C4 : không tăng Bảng 29.1 SGK 2. Rút ra kết luận C5 : Bình đúng C6 : a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sôi của nước . b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi và các bọt khí vừa bay lên trên mặt thoáng. III. Vận dụng C7: Vì nhiệt độ nầy là xác định à không đổi trong quá trình nước đang sôi C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nứơc, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đọan BC ứng với quá trình sôi của nước. 4. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời câu hỏi và rút ra kết luận TIẾT:34 Ngày soạn:06/5/2013.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày dạy :09/5/2013. Bài 30: TỔNG. KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC – ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: – Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất. – Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 4. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. 5. Nội dung tổng kết chương: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống.. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I. Ôn tập: 1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa.. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất: – Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ thí nghiệm. đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với – Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ các chiều mũi tên. cơ thể. …….. ……. 5. Nóng chảy. Bay hơi. thể rắn 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì?. Nóng chảy. Bay hơi. Thể Thể hơi Nóng chảy lỏng Ngưng tụ. 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau. tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một 7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Vận dụng 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng: A. Rắn – Khí – Lỏng B. Lỏng – Rắn – Khí. C. Rắn – Lỏng – Khí. D. Lỏng – Khí – Rắn. 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi: A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Cả ba loại trên đều không dùng được.. độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng. II. Vận dụng:. Câu C: Rắn – Lỏng – Khí.. Câu C: Nhiệt kế thủy ngân. 6. Củng cố – dặn dò: – Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài. – Làm các bài tập về nhà. – Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.. TIẾT:35 KIỂM TRA ĐỀ CỦA PHÒNG GD&ĐT.

<span class='text_page_counter'>(63)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×