BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO: V A H C V A LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
NHÀ IN THÔNG T N XÃ VI T NAM
Tp.HCM
GVHD : Th.S. LÊ HỒNG TU N
SVTH : TRẦN BÍCH THU
LỚP : 06VXD2
MSSV : 506105280
Thaùng 05/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA XÂY DỰNG
HỆ ĐÀO TẠO: V A H C V A LÀM
NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
PHỤ LỤC THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ XÂY DỰNG
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ
NHÀ IN THƠNG T N XÃ VI T NAM
Tp.HCM
GVHD : Th.S. LÊ HỒNG TU N
SVTH : TRẦN BÍCH THU
LỚP : 06VXD2
MSSV : 506105280
Thaùng 05/2011
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn đến toàn thể các thầy
cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. HCM. Đặc biệt các thầy
cô trong Khoa Kỹ Thuật Công Trình đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em
trong suốt quá trình học tập tại trường, đã truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, những kinh nghiệm hết sức quý giá cho em.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp em đã nhận được sự
truyền đạt kiến thức, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn thầy
TH.S LÊ HỒNG TU N. Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân
thành cảm ơn Qúy thầy cô đã hướng dẫn và truyền tải kiến thức kinh
nghiệm để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn Qúy thầy cô, gửi lời cảm
ơn đến tất cả người thân, gia đình, cảm ơn tất cả bạn bè đã gắn bó cùng
học tập giúp đỡ em trong suốt thời gian học, cũng như trong quá trình
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Sinh Viên Trần Bích Thu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN KIẾN TRÚC
I.1. TỔNG QUAN
Thông tấn xã Việt Nam là cơ quan sự nghiệp thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng thơng
tấn Nhà nước trong việc phát tin, văn kiện chính thức của Đảng và Nhà nước; cung cấp thông tin
phục vụ yêu cầu lãnh đạo của Đảng và quản lí Nhà nước; thu thập, phổ biến thơng tin bằng các
loại hình báo chí phục vụ các đối tượng có nhu cầu trong và ngoài nước.
Trải qua hơn sáu thập kỉ, ngày nay TTXVN đã trở thành một trung tâm thông tin quốc gia tin
cậy gồm 63 phân xã tại các tỉnh thành, trong đó quan trọng nhất là Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh.
Cơ quan đại diện TTXVN tại Tp.HCM đặt tại 116-118-120 Nguyễ Thị Minh Khai. Do các yêu
cầu phát triển ngày càng tăng về qui mơ và chất lượng, địi hỏi mở rộng và tách riêng khâu in ấn
ra thành khu riêng.
Chính vì thế cơng trình Nhà in thơng tấn xã Việt Nam – 126 Nguyễn Thị Minh Khai,
phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh được triển khai thiết kế và xây dựng.
I.2. GIẢI PHÁP MẶT BẰNG VÀ PHÂN KHU CHỨC NĂNG
Số tầng: 1 tầng hầm + 1 tầng trệt + 1 tầng lửng + 8 tầng lầu + 1 tầng thượng + 1 tầng
mái.
Diện tích khu đất
Diện tích xây dựng
Mật độ xây dựng
Diện tích hầm
- Xe 4 bánh
- Xe 2 bánh
Tổng chiều cao
: 22m x 49m = 1078m2
: 775 m2
: 54.73%
: 775m2
: 16 chiếc
: 26 chiếc
: 39.1m
Phân khu chức năng: cơng trình được chia khu chức năng từ dưới lên:
Khối hầm
- Để xe
- Khu kỹ thuật
Tầng trệt
- Khu sảnh, tiếp tân
- Phòng máy in
- Phòng in bản tin
- Phịng bảo vệ
Tầng lửng
- Phịng kế tốn
- Phòng kỹ thuật
- Phòng kinh doanh
- Khu vệ sinh nhân viên
Lầu 1: Phòng tạo mẫu in
Lầu 2: Phòng ban kỹ thuật in và chế bản
GVHDC: Th.s LÊ HOÀNG TUẤN
1
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Lầu 3: Căn tin – nhà ăn, hội trường truyền thống
Lầu tầng điển hình 1 (lầu 4 – 5): Khu vực kỹ thuật đặt máy trước và sau khi in.
Lầu tầng điển hình 2 (lầu 6): Khu vực kỹ thuật đặt máy trước và sau khi in.
Lầu tầng điển hình 3 (lầu 7): Khu vực kỹ thuật đặt máy trước và sau khi in.
Lầu 8
- Phòng kiểm tra kỹ thuật với khách hàng
- Phòng thu nhận ảnh bài từ đường truyền
Tầng mái
- Phòng kỹ thuật thang
- Kho
- Dàn giải nhiệt hệ Chiller Mini
- Hệ thống thoát nước mưa
I.3. GIẢI PHÁP ĐI LẠI
Giao thơng đứng
Tồn cơng trình sử dụng: 4 thang máy / 1 khối
- 3 thang máy cho người
- 1 thang máy vận chuyển hàng hóa, y tế
- 1 thang bộ thoát hiểm
Khối thang máy và thang bộ được bố trí ở trung tâm hình thành lõi cứng của cơng trình.
Giao thơng ngang:
Bao gồm các hành lang đi lại, sảnh, hiên.
I.4. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU - KHÍ TƯỢNG - THỦY VĂN TẠI NƠI XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
Tp. Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Đặc điểm chung là nhiệt độ
cao đều trong năm, có 2 mùa mưa – khơ rõ ràng.
Mùa mưa: tháng 5- tháng 11
Mùa khô: tháng 12 – tháng 4
Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm.
Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 13.8 oC
Nhiệt độ cao tuyệt đối: 40 oC
Nhiệt độ trung bình: 25 – 28 oC
Lượng mưa cao: 1949mm/năm.
2718mm – 1392mm
Số ngày mưa trung bình: 159 ngày/năm
Độ ẩm tương đối: 79.5%
Gió : 2 gió chính:
+ Tây - Tây Nam: mùa mưa (tháng 6- 10)
+ Đông – Đông Bắc: mùa khơ (tháng 11-2)
Tp.Hồ Chí Minh thuộc vùng khơng có bão.
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
2
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
I.5. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
Hệ thống điện
Cơng trình sử dụng điện được cung cấp từ hai nguồn: lưới điện tỉnh và máy phát điện riêng
có công suất 150KVA (kèm thêm 1 máy biến áp, tất cả được đặt dưới tầng hầm để tránh gây
tiếng ồn và độ rung làm ảnh hưởng sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi cơng). Hệ
thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an tồn
khơng đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sửa chữa.
Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống an toàn điện: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 80A
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an tồn phịng chống cháy nổ).
Hệ thống cung cấp nước
Cơng trình sử dụng nguồn nước từ 2 nguồn: nước ngầm và nước máy. Tất cả được chứa
trong bể nước ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó máy bơm sẽ đưa nước lên bể chứa nước đặt ở mái và
từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của cơng trình theo các đường ống dẫn nước chính.
Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong hộp ghen. Hệ thống cấp nước đi ngầm
trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng.
Hệ thống thoát nước
Nước mưa từ mái sẽ được thoát theo các lỗ chảy (bề mặt mái được tạo dốc) và chảy vào các
ống thoát nước mưa ( =140mm) đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải sử dụng sẽ được
bố trí đường ống riêng.
Hệ thống chiếu sáng và thơng gió
+ Chiếu sáng
Tồn bộ tồ nhà được chiếu sáng bằng ánh sáng tự nhiên (thông qua các cửa sổ ở các mặt
của tòa nhà và bằng điện. Ở tại các lối đi lên xuống cầu thang, hành lang và nhất là tầng hầm đều
có lắp đặt thêm đèn chiếu sáng.
+ Thơng gió
Hệ thống thơng gió chủ yếu trong cơng trình là thơng gió nhân tạo. Sử dụng điều hịa khơng
khí nhân tạo: hệ Chiller mini.
An tồn phịng cháy chữa cháy
Ở mỗi tầng đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy dài khoảng 20m,
bình xịt CO2,..). Bể chứa nước trên mái khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngoài ra
ở mỗi phịng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động.
GVHDC: Th.s LÊ HOÀNG TUẤN
3
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
CHƯƠNG 2
TÍNH TỐN SÀN SƯỜN BÊ TƠNG CỐT THÉP TỒN KHỐI
TẦNG ĐIỂN HÌNH (TẦNG 2->8)
II.1. MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
2
1
3
4
5
29400
7700
6600
4000
3700
3200
6600
3400
8500
3300
3300
4250
4250
D
D
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
S12
DN (300x600)
DN (300x600)
S 12
6100
S2
DN (300x600)
DD (200x400)
S2
DN (300x600)
DD (300x600)
S2
DN (300x600)
DD (200x400)
S2
DN (300x600)
DD (300x600)
DN (300x600)
DD (200x400)
S1
DD (300x600)
S1
DN (300x600)
DD(200x400)
DD (300x600)
6100
6100
DN (300x600)
DN (300x600)
C
DN (300x600)
S4
DN (300x600)
S3
S5
S5
DN (300x600)
S3
DN (300x600)
DN (300x600)
S4
DN (300x600)
DN (300x600)
8000
S6
DN (300x600)
20200
DD (200x400)
DD (300x600)
8000
20200
5000
S4
S 11
DN (300x600)
DD (200x400)
S3
DN (300x600)
DD (300x600)
S3
DN (300x600)
DD (300x600)
3000
C
S4
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
DN (300x600)
S12
6100
S12
DD (200x400)
S 10
DD (300x600)
S9
DD (200x400)
S8
DD (300x600)
S7
DD (200x400)
S1
DD (300x600)
S1
DD (200x400)
DD (300x600)
6100
B
6100
B
DN (300x600)
A
A
Hình 2.1: Mặt bằng dầm sàn tầng điển hình
Trong các cơng trình nhà cao tầng chiều dày thường lớn để đảm bảo các yêu cầu sau:
Trong tính tốn khơng tính đến việc sàn bị yếu do khoan lỗ để treo các thiết bị kỹ thuật như
đường ống điện lạnh thơng gió, cứu hỏa cũng như các đường ống đặt ngầm trong sàn.
Tường ngăn phịng (khơng có dầm đỡ tường) có thể thay đổi vị trí mà khơng làm tăng độ
võng của sàn.
I.1 Kích thước sơ bộ tiết diện dầm
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo công thức
Hd = 1/md x Ld
Trong đó :
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2006
md
md = 10 ÷ 12
md = 12 ÷ 16
md = 16 ÷ 20
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
- Hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng
- đối với hệ dầm chính , khung 1 nhịp
- đối với hệ dầm chính , khung nhiều nhịp
- đối với hệ dầm phụ
l
- dầm nhịp ( khoảng cách giữa 2 trục dầm)
Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau :
bd = ( 0.25 0.5 ) x hd
II.2 XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀY BẢN SÀN – KÍCH THƯỚC DẦM CHÍNH, DẦM PHỤ
II.2.1. Chiều dày bản sàn
Quan niệm tính: Xem sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang. Sàn không bị rung
động, không bị dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang. Chuyển vị tại mọi điểm trên sàn là như
nhau khi chịu tác động của tải trọng ngang.
Chọn chiều dày của sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Có thể chọn chiều dày
bản sàn xác định sơ bộ theo công thức
Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn theo cơng thức sau
D
hs
l
ms
trong đó:
D
- hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải sử dụng;
ms = 30 ÷ 35 - đối với bản loại dầm;
md = 40 ÷ 45 - đối với bản kê bốn cạnh;
l
- nhịp cạnh ngắn của ô bản.
Đối với nhà dân dụng thì chiều dày tối thiểu của sàn là hmin = 6cm.
Chọn ô sàn S1(6,1mx7.7m) là ơ sàn có cạnh ngắn lớn nhất làm ơ sàn điển hình để tính chiều dày
sàn:
0.8
hs
610 (11,5 ÷ 12,0)(cm)
40 ÷ 45
Vậy chọn hs = 12cm cho toàn sàn, nhằm thỏa mãn truyền tải trọng ngang cho các kết cấu đứng.
Vậy lấy chiều dày toàn bộ các tầng sàn h = 12cm
II.2.2. Kích thước dầm chính-dầm phụ
-
Dầm chính: ( L= 7.7m)
1 1
hd = l
12 16
1 1
hd = 7200 = (641 482,5) (mm)
12 16
Chọn hd= 600mm
bdầm= (0,25 0,5) hd
Chọn b d = 300 mm
GVHDC: Th.s LÊ HOÀNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Dầm chính có nhịp L = 7.7m chọn dầm có tiết diện 300x600
Dầm phụ :
1 1
hd = l và bdầm= (0,25 0,5) hd
16 20
Chọn dầm phụ có kích thước tiết diện 200x400
-
Các hệ dầm phụ cịn lại có kích thước được thề hiện trên hình vẽ MB dầm sàn (Hình 1)
Dầm đà mơi: 200x400
Dầm phụ khác là 200x400
kích thước tiết diện dầm được trình bày sau :
Loại
dầm
1
2
3
4
5
6
7
Ký
hiệu
DN1
DD2
DD3
DD4
DD5
DD6
DD7
Loại dầm
ld (m)
7.7
6.1
6.6
7.7
6.6
6.6
8.5
Hệ số
md
12
12
12
16
16
16
16
Chiều
cao hd
(cm)
641
641
534
481
412
412
430
Bề rộng
bd(m)
Chọn tiết diện
(hd x bd)
300
300
300
240
206
206
215
600x300
600x300
600x300
400x200
400x200
400x200
400x200
II.3. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
II.3.1. Tĩnh tải
-
Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn
gstt = Σ i.δ i.ni
trong đó:
i
- Trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i;
δ
- chiều dày lớp cấu tạo thứ i;
ni
- hệ số độ tin cậy của lớp thứ i.
Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác nhau, do đó
tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu là sàn khu làm
việc, sàn ban công, sàn hành lang và sàn vệ sinh. Các loại sàn này có cấu tạo như sau:
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
-
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Sàn khu làm việc – sàn ban công – sàn hành lang
- Gạch Ceramic, 1 = 2000 daN/m3, δ1 = 10mm, n=1.2
- Vữa lót, 2 = 1800 daN/m3, δ2 = 20mm, n=1.3
- Sàn BTCT, 3 = 2500 daN/m3, δ3 = 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, 4 = 1800 daN/m3, δ4 = 15mm, n=1.3
Hình 2.2: Các lớp cấu tạo sàn khu làm việc, ban công, hành lang
-
Sàn vệ sinh
- Gạch men, 1 = 2000 daN/m3, δ1 = 10mm, n=1.2
- Vữa lót, 2 = 1800 daN/m 3, δ2= 20mm, n=1.3
- Lớp chống thấm, 3 = 2200 daN/m3, δ3 = 10mm, n=1.2
- Sàn BTCT, 4 = 2500 daN/m 3, δ 4 = 120mm, n=1.1
- Vữa trát trần, 5 = 1800 daN/m3, δ 5 = 15mm, n=1.3
Hình 2.3: Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng sau:
Tĩnh tải sàn khu ở – sàn ban công – sàn hành lang
Các lớp cấu tạo sàn
Lớp gạch men
Lớp vữa lót
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát trần
Đường ống,thiết bị
( mm )
10
20
120
15
(daN/ m3)
2000
1800
2500
1800
Tổng tĩnh tải tính tốn
gtc (daN/m2 )
20
36
375
27
n
1.2
1.3
1.1
1.3
gstt ( daN/m2 )
24
46.8
330
35.1
60
495,9
Bảng 2.1: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khu ở, sàn ban công, sàn hành lang
`
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Tĩnh tải sàn khu vệ sinh
Cấu tạo sàn
Lớp gạch ceramic
Lớp vữa lót
Lớp chống thấm
Lớp sàn BTCT
Lớp vữa trát trần
Đường ống,thiết bị
(daN/m3 )
1800
1800
2200
2500
1800
( mm )
10
20
30
120
15
gtc (daN/m2 )
18
36
66
375
27
n
1.1
1.3
1.2
1.1
1.3
gstt (daN/m2 )
19.8
46.8
79.2
330
35.1
70
580,9
Tổng tĩnh tải tính tốn
Bảng 2.2: Tĩnh tải tác dụng lên sàn khu vệ sinh
II.3.2. Tải trọng tường ngăn
Trọng lượng tường ngăn qui đổi thành tải phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn giản mang
tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện tích lỗ cửa),
được tính theo cơng thức sau:
g
qd
t
lt .ht .g ttc
. 70%
A
trong đó: lt
ht
A
gttc
- chiều dài tường;
- chiều cao tường;
- diện tích ơ sàn (A = ld x ln);
- trọng lượng đơn vị tiêu chuẩn của tường.
với: tường 10 gạch ống: gttc = 180 (daN/m2);
tường 20 gạch ống: gttc = 340 (daN/m2).
Kết quả được trình bày trong bảng sau:
Tĩnh tải do tường truyền vào sàn
Kích Thước
Sàn
(daN/m2)
qttt
(m2)
16.4
180
(daN/m2)
73.4
3.4
21.6
180
147.1
6.35
3.6
22.9
180
120.0
lt
S6
bt
(m)
0.1
ht
(m)
3.6
(m)
2.7
l2(m)
5.55
l1(m)
2.95
S7
0.1
3.6
7.0
6.35
S8
0.1
3.6
6.1
Ô sàn
A
S9
0.1
3.6
5.8
6.35
3.25
20.6
180
127.5
S10
0.1
3.6
5.5
6.35
3.55
22.5
180
110.7
S11
0.1
3.6
2.7
3.4
2.95
10.0
180
119.8
Bảng 2.3: Tĩnh tải tường tác dụng lên từng ô bản sàn
Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn
gtt = gstt + gttt (daN/m2);
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2006
Ơ
sàn
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Ô
sàn
gtts(daN/m2 ) gttt(daN/m2) gtt (daN/m2)
gtt s(daN/m2) gttt(daN/m2) gtt (daN/m2)
S1
495.9
0
495.9
S7
580.9
147.1
728.0
S2
495.9
0
495.9
S8
580.9
120
700.9
S3
495.9
0
495.9
S9
580.9
127.5
708.4
S4
495.9
0
495.9
S10
578.4
110.7
689.1
S5
495.9
0
495.9
S11
495.9
119.8
615.7
S6
495.9
73.4
569.3
Bảng 2.4: Tổng tĩnh tải tác dụng lên sàn
II.3.2. Hoạt tải
Giá trị của hoạt tải được chọn dựa theo chức năng sử dụng của các loại phòng. Hệ số độ
tin cậy n, đối với tải trọng phân bố đều xác định theo điều 4.3.3 trang 15 TCVN 2737 - 1995:
Khi ptc < 200 ( daN/m2 ) n = 1.3
Khi ptc ≥ 200 ( daN/m2 ) n = 1.2
Hoạt tải tác dụng lên từng ô sàn
Chức năng Phịng
ptc
(daN/m2)
n
ptt sàn
(daN/m2)
Phịng tạo mẫu in
200
1.2
240
WC
200
1.2
Cầu thang
300
1.2
Hành lang
300
1.2
Ban cơng
300
1.2
Bảng 2.5: Hoạt tải tác dụng lên sàn
240
360
360
360
II.3.3. Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn
2.3.3.1. Đối với bản kê
P ( g tt pstt ).l1.l2 ( daN )
2.3.3.2. Đối với bản dầm
l
q ( g tt pstt ). 1 (daN / m)
2
BẢN KÊ 4 CẠNH
Ô sàn
ptc
n
(daN/m2 )
gtt
pstt
l1
l2
Pstt
(daN/m2)
(daN/m2)
(m)
(m)
(daN)
S1
200
1.2
495.9
240
4.0
6.1
17955
S2
200
1.2
495.9
240
3.3
6.1
14814
S3
200
1.2
495.9
240
2.9
4.0
8536
S4
200
1.2
495.9
240
4.0
5.0
14718
S5
300
1.2
495.9
360
4.5
4.5
17332
S6
300
1.2
569.3
360
3.3
4.5
15020
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
S7
200
1.2
728
240
3.4
6.1
20076
S8
200
1.2
700.9
240
3.6
6.1
20662
S9
200
1.2
708.4
240
3.5
6.1
20249
S10
200
1.2
689.1
240
3.5
6.1
19836
S11
S12
300
200
1.2
1.2
615.7
495.9
360
240
3.3
4.2
3.4
6.1
9653
18853
Bảng 2.6: Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn bản kê 4 cạnh
II.3.4. Sơ đồ tính
Liên kết của bản sàn với dầm, tường được xem xét theo quy ước sau
-
Liên kết được xem là tựa đơn:
Khi bản kê lên tường.
Khi bản tựa lên dầm bê tơng cốt thép (đổ tồn khối) mà có hd/hb < 3.
Khi bản lắp ghép.
-
Liên kết được xem là ngàm khi bản tựa lên dầm bê tông cốt thép (đổ tồn khối) mà
có hd/hb 3.
-
Liên kết là tự do khi bản hoàn toàn tự do.
Tùy theo tỷ lệ độ dài 2 cạnh của bản, ta phân bản thành 2 loại:
-
Bản loại dầm (L2/L1 > 2)
-
Bản kê bốn cạnh (L2/L1 2)
II.4. Các bước tính tốn cho từng ô bản sàn
II.4.1. Sàn bản kê bốn cạnh ngàm
L2
2 thì bản được xem là bản kê, lúc này bản làm việc theo hai phương L2, L1 :
L1
cạnh dài và cạnh ngắn cuả ơ bản.
- Khi a =
- Tính tốn ơ bản đơn theo sơ đồ đàn hồi: tùy theo điều kiện liên kết của bản với các dầm
bêtông cốt thép là tựa đơn hay ngàm xung quanh mà chọn sơ đồ tính bản cho thích hợp.
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
M
M
M
M
2
M
II
1
q
M
L1
II
I
L1
M
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
1
1
M
I
I
L2
q
2
L2
M
M
Ii
2
Hình 2.4: Sơ đồ tính sàn bản kê 4 cạnh ngàm
Bản làm việc 2 phương
- Cắt ô bản theo mỗi phương với bề rộng b = 1m, giải với tải phân bố đều tìm momen nhịp
và gối.
- Moment dương lớn nhất ở giữa bản (áp dụng cơng thức tính tính momen của ơ bản đơn).
Mơmen ở nhịp theo phương cạnh ngắn L1
M1 = mi1.P (daNm/m)
Mômen ở nhịp theo phương cạnh dài L2
M2 = mi2.P (daNm/m)
- Momen âm lớn nhất ở gối:
Mômen ở gối theo phương cạnh ngắn L1
MI = ki1.P(daNm/m)
Mômen ở nhịp theo phương cạnh dài L2
MII = ki2.P(daNm/m)
trong đó: i : kí hiệu ứng với sơ đồ ô bản đang xét (i=1,2,…11)
1, 2 : chỉ phương đang xét là L1 hay L2
L1, L2 : nhịp tính tốn cuả ơ bảng là khoảng cách giữa các trục gối tựa.
P : tổng tải trọng tác dụng lên ô bản:
P = (p+q) .L1 . L2
Với p : hoạt tải tính tốn (daN/m2).
q : tĩnh tải tính tốn (daN/m2).
Tra bảng các hệ số: mi1, mi2, ki1, ki2 các hệ số phụ thuộc vào tỷ lệ
L2
tra bảng sách Sổ tay kết
L1
cấu cơng trình
Trong trường hợp gối nằm giữa hai ơ bản khác nhau thì hệ số ki1 và ki2 được lấy theo trị số trung
bình giữa hai ơ.
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
+ Sàn bản dầm
L2
> 2 thì bản được xem là bản dầm, lúc này bản làm việc theo một phương (phương
L1
cạnh ngắn). Có các trường hợp sau :
Khi a =
- Đối với những bản 3 đầu ngàm 1 đầu tựa đơn có sơ đồ tính
Cách tính: cắt bản theo phương cạnh ngắn vơí bề rộng b = 1m để tính như dầm 1 đầu ngàm
và 1 đầu tựa đơn.
Momen:
q .L2
Tại gối: M- = b 1
8
9
+
Tại nhịp: M =
.qb .L12 trong đó: qb = (p +q) .b
128
II.4.2. Tính tốn cốt thép
Ơ bản loại dầm được tính như cấu kiện chịu uốn.
Giả thiết tính tốn:
a = 1.5cm - khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tơng chịu kéo;
ho - chiều cao có ích của tiết diện;
ho = hs – a = 12 – 1.5 = 10.5 cm
b = 100cm - bề rộng tính tốn của dải bản.
Lựa chọn vật liệu như sau:
- Bê tông cấp độ bền B25 Rb = 145 (daN/cm2)
- Cốt thép sàn AI Rs = 2250 (daN/cm2)
- Tính bản như cấu kiện chịu uốn, tiết diện bh = 10012cm.
- Chọn ao = 2cm ho = 12 - 2 = 10 cm
Diện tích cốt thép được tính bằng cơng thức sau
a .Rb .b.ho
M
a 1 1 2A
Fa
A
2
Rs
Rb .b.ho
Kiểm tra hàm lượng cốt thép theo điều kiện sau:
R
145
min =0.05%< < max = a 0 b 0,595
= 3,83%
Rs
2250
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng dưới đây
II.4.3. Tính tốn cốt thép bản sàn
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Ô
sàn
L1(m)
L2(m)
L2/L1
Các hệ số tra bảng
S1
4.0
6.1
1.53
m91=0.0206 m92=0.0086 k91=0.0459 k92=0.0191
S2
3.5
6.5
1.85
m91=0.0192 m92=0.0055 k91=0.0414
S3
2.9
4.0
1.38
m91=0.0210 m92=0.0107 k91=0.0473 k92=0.0240
S4
4.0
5.0
1.25
m91=0.0207 m92=0.0133 k91=0.0473 k92=0.0303
S5
4.5
4.5
1.00
m91=0.0179 m92=0.0179 k91=0.0417 k92=0.0417
S6
3.2
5.8
1.81
m91=0.0195 m92=0.0061 k91=0.0425 k92=0.0133
S7
3.4
6.1
1.8
m91=0.0195 m92=0.0061 k91=0.0425 k92=0.0133
S8
3.5
6.1
1.74
m91=0.0197 m92=0.0064 k91=0.0431 k92=0.0141
S9
3.5
6.1
1.80
m91=0.0195 m92=0.0060 k91=0.0423 k92=0.0131
S10
3.5
6.1
1.80
m91=0.0195 m92=0.0060 k91=0.0423
S11
2.9
3.4
1.17
m91=0.0202 m92=0.0147 k91=0.0443 k92=0.0339
S12
4.2
6.1
1.45
m91=0.0209
m92=0.01
k92=0.012
k92=0.131
k91=0.0469 k92=0.0223
Bảng 2.7: Các hệ số bản kê dựa vào hệ số L2/L1
\
Ô
sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
Các hệ số
Ps tt
(daN)
17955
14814
8536
14718
17332
15020
20076
20662
20249
19833
9653
18853
mi1
0.0206
0.0192
0.0210
0.0207
0.0179
0.0195
0.0195
0.0197
0.0195
0.0195
0.0202
0.0209
mi2
0.0086
0.0055
0.0107
0.0133
0.0179
0.0061
0.0061
0.0064
0.0060
0.0060
0.0147
0.0100
ki1
0.0459
0.0414
0.0473
0.0473
0.0417
0.0425
0.0425
0.0431
0.0423
0.0423
0.0443
0.0469
Giá trị momen (daNm)
ki2
0.0191
0.012
0.0240
0.0303
0.0417
0.0133
0.0133
0.0141
0.0131
0.0131
0.0339
0.0223
M1
370
285
180
304
310
336
336
407
395
387
195
394
M2
154
83
92
263
310
105
105
132
122
119
142
189
MI
825
614
404
696
723
733
733
891
857
839
428
884
MII
342
178
205
446
723
229
229
291
265
260
327
420
Bảng 2.8: Giá trị nội lực các ô bản kê 4 cạnh
Kết quả tính cốt thép bản kê 4 cạnh
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHĨA 2006
Ơ
sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
Momen
(daN.m)
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
M1
M2
MI
MII
h0
b
(cm) (cm)
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Thép chọn
tt
A
a
Fa
(cm2)
Ф
(mm)
a
Fachon
(mm) (cm2)
µ
%
Kiểm tra
μmin≤μ≤μmax
370
154
100
100
10.5
10
0.0258
0.0118
0.026
0.0119
1.77
0.77
8
8
200
200
2.51
2.51
0.24
0.25
Thỏa
Thỏa
825
342
285
83
614
178
180
92
404
100
100
100
100
100
100
100
100
100
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
0.0576
0.0263
0.0199
0.0064
0.0428
0.0137
0.0126
0.0071
0.0282
0.0593
0.0267
0.0201
0.0064
0.0438
0.0138
0.0126
0.0071
0.0286
4.01
1.72
1.36
0.41
2.96
0.89
0.86
0.46
1.94
10
10
8
8
10
10
8
8
10
200
200
200
200
200
200
200
200
200
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
205
304
263
696
446
310
310
723
100
100
100
100
100
100
100
100
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
0.0158
0.0212
0.0202
0.0486
0.0343
0.0216
0.0238
0.0504
0.0159
0.0214
0.0204
0.0498
0.0349
0.0219
0.0241
0.0518
1.02
1.45
1.32
3.37
2.25
1.48
1.56
3.50
10
8
8
10
10
8
8
10
200
200
200
200
200
200
200
200
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
723
336
105
733
229
336
106
734
230
100
100
100
100
100
100
100
100
100
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
0.0556
0.0234
0.0081
0.0511
0.0176
0.0234
0.0082
0.0512
0.0177
0.0573
0.0237
0.0081
0.0525
0.0178
0.0237
0.0082
0.0526
0.0179
3.69
1.61
0.52
3.55
1.15
1.61
0.53
3.56
1.15
10
8
8
10
10
8
8
10
10
200
200
200
200
200
200
200
200
200
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
407
132
891
291
395
122
857
265
100
100
100
100
100
100
100
100
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
0.0284
0.0102
0.0622
0.0224
0.0276
0.0094
0.0598
0.0204
0.0288
0.0102
0.0642
0.0226
0.0280
0.0094
0.0617
0.0206
1.95
0.66
4.35
1.46
1.89
0.61
4.17
1.33
8
8
10
10
8
8
10
10
200
200
200
200
200
200
200
200
2.51
2.51
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
0.24
0.25
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
387
119
839
260
195
142
428
337
100
100
100
100
100
100
100
100
10.5
10
10.5
10
10.5
10
10.5
10
0.0270
0.0092
0.0585
0.0200
0.0136
0.0109
0.0299
0.0259
0.0274
0.0092
0.0604
0.0202
0.0137
0.0110
0.0303
0.0263
1.85
0.59
4.08
1.30
0.93
0.71
2.05
1.69
8
8
10
10
8
8
10
10
200
200
200
200
200
200
200
200
2.51
2.51
3.92
3.92
2.51
2.51
3.92
3.92
0.24
0.25
0.37
0.39
0.24
0.25
0.37
0.39
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
Thỏa
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
II.5. Kiểm tra biến dạng (độ võng) của sàn
Tính tốn về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tông vùng kéo của tiết diện
chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tơng vùng kéo của tiết diện đã có khe nứt hình thành.Ở
đồ án này chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp thứ nhất.
Điều kiện về độ võng: f < [ f ]
Chọn ô sàn có kích thước lớn nhất S1 (6,1m x 4,0m) để tính, ta có:
L
[f] =
= 6100/200=30.5 (mm)
200
Độ võng của sàn được tính theo cơng thức:
M .C
f .
.l1l 2
B
trong đó:
= 5/342
M = 370 (daN.m)
C = 2 - hệ số xét đến ảnh hưởng của từ biến;
B kd .Eb .J
kd = 0.85 - hệ số xét đến biến dạng dẻo của từ biến;
100x123
14400(cm4 )
12
Eb = 3x10 5 daN/cm2;
Suy ra: B = 0,85x3x105x14400= 3,672.109 (cm2).
5 370x100x 2
.
.610x400 0,08(cm)
Khi đó: f
342 3,672x109
J
Thoả điều kiện: f = 0,08cm < [f] = 3,05 cm.
Vậy ô bản đảm bảo yêu cầu về độ võng.
Nhận xét:
Các kết quả tính tốn đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm tra cho nên
các giả thiết ban đầu là hợp lý.
II.6. BỐ TRÍ CỐT THÉP SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép sàn tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ
GVHDC: Th.s LÊ HỒNG TUẤN
SVTH: TRẦN BÍCH THUỶ
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
CHƯƠNG III
TÍNH TỐN CẦU THANG BỘ TẦNG ĐIỂN HÌNH
III.1. SỐ LIỆU TÍNH TỐN
- Vật liệu sử dụng:
* Bêtông cấp độ bền B25: Rb = 145 daN/cm2; Rbt = 10,5 daN/cm 2.
* Thép bản thang: cốt thép nhóm AI: Rs = 2250 daN/cm 2.
* Thép dầm DT: cốt thép nhóm AII: Rs = 2800 daN/cm 2.
III.2. CẤU TẠO CẦU THANG GIỮA CÁC TẤNG 1,2
III.2.1. Kích thước cầu thang như hình vẽ:
10250
3100
5400
1750
C
4950
8000
3050
C
B
B
Hình 3.1: Mặt bằng cầu thang tầng điển hình
III.2.2. Cấu tạo thang
- Chiều cao tầng điển hình là 3.4m, sử dụng loại cầu thang 1 vế gồm 21 bậc thang, mỗi bậc
có kích thước l x b x h = 1200 x 260 x 167 (mm).
- Sử dụng kết cấu dạng bản chịu lực (khơng có limon). Khi tính tốn cắt 1 dải bản rộng 1m
để tính.
Thang gồm 1 vế
- Tổng cộng thang gồm 21 bậc
3400
Kích thước bậc: h
166.7 , lấy h = 167 mm
21
L = 260 mm
- Chọn chiều dày của bản là 12 cm
- Kích thước thang: bề rộng vế thang: b = 1,2m
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
15
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
- Góc nghiêng của thang:
0
167
0,642mm = 32 42’ => Cos = 0,842
260
tg =
- Chọn kích thước dầm thang: 200x400
III.3. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CẦU THANG
- Tải trọng tiêu chuẩn: gtci=i .hi (daN/m2)
Trong đó:
qtci:
Tải trọng tiêu chuẩn lớp vật liệu thứ i
i:
Trọng lượng riêng của lớp vật liệu thứ i
i:
Bề dày lớp vật liệu thứ i
- Tải trọng tính tốn: gtti = qtci. ni (daN/m2)
Trong đó: ni là hệ số độ tin cậy của lớp vật liệu thứ i lấy theo TCVN 2737-1995
III.3.1. Tải trọng tác dụng trên bản thang
- Tĩnh tải :
ược cấu tạo như sau
Mặt cắt cầu thang
171
10
L ơ ùp đ a ù m a øi d a øy 1 c m
V ö õa lo ùt d a øy 2 c m
G a ïc h x a ây b a äc
B a ûn th a n g B T C T d a øy 1 2 c m
V ö õa tr a ùt b a ûn t h a n g d a øy 2 c m
12
0
10
300
260
Hình 3.2: Các lớp cấu tạo bản thang
Bản nghiêng được xác định theo chiều dày tương đương
n
g 2tt =
γδ
i tdi
h i n (daN/m2)
1
trong đó
i : Trọng lượng lớp thứ i
ni : hệ số tin cậy của lớp thứ i
tdi : chiều dày tương của lớp thứ i theo phương bản nghiêng,được xác định
như sau:
Đối với lớp đá mài
l + hb
26 + 16.7
δi cosα =
.1.0, 842 = 1,38cm
td1 = b
lb
26
Đối với lớp vữa XM lót
l + hb
26 + 16, 7
δi cosα =
.2.0, 842 = 2,76cm
td2 = b
lb
26
Đối với lớp bậc thang gạch xây
GVHDC: Th.S LÊ HOÀNG TUẤN
16
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
td2 =
hb
2
cosα =
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
16, 7
× 0, 842 = 7, 03cm
2
Tải trọng
Vật liệu
tdi(m)
Tĩnh tải
Đá mài
Vữa xi măng
Bậc thang (gạch xây)
Bản thang
Vữa xi măng
0,0138
0,0276
0,0703
0,120
0,0276
s
(daN/m3)
2200
1800
1800
2500
1800
n
1,1
1,3
1,3
1,1
1,3
gtti
(daN/m2)
33,4
64,6
164.5
330
64,6
Tổng cộng g2tt = 657,1(daN / m2 )
Bảng 3.1: Tĩnh tải tác dụng lên bản thang
167
Trong đó: tg =
0,642mm = 32042’ => Cos = 0,842
260
+ Hoạt tải:
ptc = 300 (daN/m2) và n = 1,2
=> ptt = 300x1,2 = 360(daN/m2)
+ Tổng tải tác dụng lên bản chiếu nghỉ phân bố theo chiều nghiêng bản
g tt
657,1
q2 = 2 + p tt . =
+ 360 = 1140 (daN/m2)
cosα
0, 842
Tải trọng phân bố trên bản thang: q 2 = 1140 (daN/m2)
III.4 XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH THÉP
- Sơ đồ tính tốn:
Do vách cứng bê tơng cốt thép thi công trước, đặt thép chờ ở dầm sàn tầng trên và tầng dưới và
thi công cầu thang sau, nên quan niệm bản thang kê lên dầm sàn gối cố định. Vậy sơ đồ tính bản
thang ta tính theo sơ đồ 2 đầu khớp và lấy 70% giá trị momen lớn nhất để tính thép ở bụng và
40% giá trị momen để tính thép cho gối.
III.4.1. Sơ đồ tính và nội lực vế
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
17
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Hình 3.3: Sơ đồ tính và biểu đồ momen cua bản thang
- Tính cốt thép
* Cốt thép chịu moment dương ở nhịp bản thang
M = 0.1x4155=415500 (daNcm); Rb = 145 (daN/cm2); Rs = 2800 (daN/cm2)
h = 12 cm; chọn a = 2 cm => ho = 10cm.
M
415500
A
0.286
2
Rb .b.ho 145 x100 x10 2
1 1 2 A 1 1 2 x0.286 0.345
.Rb .b.ho 0.345 x145 x100 x10
Fa
Rs
2800
17,8(cm 2 )
Fa
16,76
1.68%
b.ho 100 x10
Tại gối (chân bản xiên) lấy 40%Fnhịp = 0.4x17,8 = 7,12 cm2 dùng 12 a160 có Fa=7,07 cm2.
F
7,07
* Kiểm tra hàm lượng cốt thép: a
0,71%
b.ho 100 x10
Chọn thép 16 a120 có Fa=16,76 (cm2) =>
III.5. TÍNH DẦM THANG DT:
Dầm thang DT kích thước tiết diện bxh = 200x400 mm.
Vật liệu sử dụng: bêtông cấp độ bền B25: Rb = 145 daN/cm2; Rbt = 10,5 daN/cm2.
cốt thép nhóm AII: Rs =2800 daN/cm2.
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
18
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
Tải trọng tác dụng lên dầm thang DT
Bao gồm tải trọng do bản sàn truyền vào; tải trọng bản thang truyền vào và tải trọng bản thân
dầm.
* Tải trọng do ô sàn 5.8m x 3m truyền vào:
Tải trọng do sàn truyền vào phân bố lên dầm cầu thang dưới dạng tam giác, được qui về
thành tải phân bố đều:
5l
5x3
q1 = qs 1 = 929.3
= 871.2 (daN/m)
16
16
3000
5800
q6= 929.3 daN/m 2
* Tải trọng do bản cầu thang truyền lên dầm thang DT:
q2 = 3693.6 (daN/m)
* Trọng lượng bản thân của dầm :
q3 = 1.1xbh = 1.1 x 0.2 0.4 2500 = 220 (daN/m) .
=> q DT = q1 + q 2 +q3 = 871.2 + 3693.6 + 220 = 4784.8 daN/m.
Sơ đồ tính và nội lực:
Dầm thang được gối lên vách cứng nên sơ đồ tính là đầu ngàm , đầu khớp .
q2 + q3
3000
q1+ q2+ q3= 4784.8 daN/m
3000
ql
8
2
=5384,9daN/m
3000
ql
+
ql
2
= 7177.2 daN/m
-
2
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
19
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THƠNG TẤN XÃ VIỆT NAM
SƠ ĐỒ TÍNH VÀ NỘI LỰC DẦM THANG (DT)
Tính cốt thép :
* Tính cốt thép dọc :
Dùng bêtơng cấp độ bền B25 có Rb = 145 (daN/cm2); Rbt = 10,5 (daN/cm2)
Dùng thép AII có Rs = 2800 (daN/cm2).
=> 0 = 0.58; A0 =0.412.
Giả thiết a = 5cm ho = 40 – 5= 35 (cm)
Tính thép gối: Mg= -358860 (daNcm)
M
358860
A
0.101
2
Rn .b.ho 145 x 20 x352
1 1 2 A 1 1 2 x0.101 0.107
.Rn .b.ho 0.107 x145x 20 x35
Fa
3.88(cm2 )
Ra
2800
F
4.52
Chọn 412: Fa = 4.52 cm2 => a
0.65%
b.h o 20 x35
R
145
=> min < < max = o . n 0.58 x
3.0%
Ra
2800
1.2
) = 36.9 (cm) > hogt = 35 (cm) : an toàn.
2
Khoảng cách giữa 4 thanh 12: a = 20 ( 2x 2.5 4 x1.131) 3.49cm > 2.5cm: đạt
3
Tính lại ho: ho = 40 – ( 2.5 +
Tính thép nhịp: Mn = 179430 daNcm.
M
179430
A
0.051
2
Rn .b.ho 145 x 20 x352
1 1 2 A 1 1 2 x0.051 0.052
.Rn .b.ho 0.052x145x 20 x35
Fa
Ra
2800
1.89(cm2 )
Fa
2.26
0.32% > min
b.ho 20 x35
R
145
=> min < < max = o . n 0.58 x
3.0%
Ra
2800
Không cần kiểm tra lại ho và khoảng cách giữa 2 thép vì ở phần trên sử dụng 4 thanh 12
kiểm thỏa thì ở đây sử dụng 2 thanh 12 cũng thỏa.
Chọn 212 Fa =2.26 cm2 =>
* Tính cốt thép ngang:
Ta có: k0Rnbh0 = 0.35 x 145 x 20 x 35 = 35525 (daN) (ko=0.35 vì bêtơng cấp độ bền B25)
k1Rkbh0 = 0.6 x 10.5 x 20 x 35 = 4410 (daN) (k1=0.6 vì tính cho dầm)
=> * Qmax = 7177.2 daN < k0Rnbh0 =35525 daN nên khơng cần tăng kích thước tiết diện và mác
bêtơng.
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
20
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHOÁ 2006
THIẾT KẾ NHÀ IN THÔNG TẤN XÃ VIỆT NAM
* Qmax = 7177.2 daN > k1Rnbh0 =4410 daN nên bêtông không đủ chịu cắt mà khơng cần phải
tính cốt đai.
Chọn đai 6: fđ =0.283cm2 ; cốt đai 2 nhánh n=2 ; Rad = 1800 (daN/cm2) .
Bước đai: u = uct.
Ta có: hdầm =400mm <450 mm => uct ≤ h/2 = 200mm và u ≤ 150 mm.
=> chọn u = uct =150mm.
R .n. f d 1800 x 2 x0.283
=> qd = ad
= 67.92(daN)
u
15
Khả năng chịu cắt của cốt đai và bêtông :
Qdb 2,8.ho Rk .b.qd 2,8x35 x 10.5x20 x67,92 = 11704.01 (daN)
=> Qmax = 7177.2 (daN) < Qdb nên cốt đai đã chọn thỏa điều kiện chịu cắt.
Cốt đai đặt dày ở 2 mép trong khoảng 600mm (=l/4); ở giữa đặt cốt đai thưa theo bước đai
cấu tạo như sau:
3
u ≤ .h =300mm và u ≤500mm => đặt bước đai 250 mm.
4
III.6. BỐ TRÍ CỐT THÉP CẦU THANG TẦNG ĐIỂN HÌNH
Cốt thép cầu thang tầng điển hình được bố trí trong bản vẽ ...
GVHDC: Th.S LÊ HỒNG TUẤN
21
SVTH: TRẦN BÍCH THỦY
LỚP: 06VXD2 – MSSV: 506105280