Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

thiết kế nhà điều hành sản xuất điện lực gò vấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 155 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là thành quả của hơn bốn năm học tập trên ghế nhà trường. Vì
vậy đồ án tốt nghiệp là một trong những chỉ tiêu đánh giá thực lực học tập và nghiên
cứu của sinh viện trong quá trình học tập.
Qua đồ án này, em đã có dịp tập hợp và hệ thống lại những kiến thức đã được
học, đã tích lũy được và cũng mở ra nhiều điều mới mẻ mà em chưa trải qua trong
công tác thiết kế. Tuy nhiên việc thiết kế kết cấu công trình, đặc biệt với những công
trình cao tầng là công việc hết sức phức tạp, đòi hỏi người thiết kế không những phải
hiểu biết sâu sắc về kiến thức lý thuyết mà cần phải có vốn kinh nghiệm thực tế that
vững vàng mới có thể đảm đương được. Vì thế trong buổi đầu thiết kế công trình, với
những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm thực tế, việc mắc phải những sai sót là
không tránh khỏi. Kính mong quý Thầy Cô chỉ dạy thêm để giúp em hoàn thiện hơn
vốn kiến thức của bản than.
Và em cũng xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến:
* Cha mẹ luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong
quá trình làm đồ án tốt nghiệp.
* Các Thầy Cô đã giảng dạy trong các năm học vừa qua. Đặc biệt em xin
cảm ơn thầy Nguyễn Việt Tuấn đã dành nhiều thời gian quý báu và tất cả
lòng nhiệt tình để truyền đạt, hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.
* Cảm ơn tất cả anh chị, bạn bè đã quan tâm động viên và giúp đỡ trong quá
trình thực hiện đồ án.

Sinh viên
Phan Hiếu Liêm

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM



MSSV: 106104040

LỚP: 06DXD2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

MỤC LỤC
PHẦN I: KIẾN TRÚC
1.1 Nhiệm vụ và qui mô công trình
1.2 Tổng quan kiến trúc công trình
1.3 Tổng quan kết cấu
1.4 Đặc trưng vật liệu
PHẦN II: KẾT CẤU
Chương I. Tính toán thiết kế bản sàn
1.1 Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn
1.2 Tải trọng tác dụng
1.3 Xác định nội lực
1.4 Tính toán cốt thép
1.5 Bố trí thép sàn
Chương II. Tính toán thiết kế cầu thang
2.1 Tính toán bản thang và bản chiếu nghỉ
2.2 Tính toán dầm chiếu nghỉ
2.3 Bố trí cốt thép
Chương III. Tính toán thiết kế hồ nước mái
3.1 Xác định dung tích bể chứa

3.2 Tính toán các cấu kiện
3.2.1 Tính toán bản nắp
3.2.2 Tính toán dầm nắp
3.2.3 Tính toán bản thành
3.2.4 Tính toán bản đáy
3.2.5 Tính toán dầm đáy
3.2.6 Tính cột đỡ
3.3 Bố trí cốt thép
Chương IV. Tính toán khung không gian
4.1 Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận
4.2 Tải trọng tính toán
4.3 Tính khung không gian (sử dụng phần mềm Etabs)
4.4 Tính toán cốt thép cho dầm khung trục 3
4.5 Tính toán cốt thép cho cột khung trục 3 (cột nén lệch tâm xiên)
PHẦN III: NỀN MÓNG
Chương V. Thiết kế móng cọc ép
5.1 Số liệu địa chất
5.2 Sức chịu tải của cọc
5.3 Thiết kế móng M1
5.4 Thiết kế móng M2

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

1
1
3
5
6
6
8

10
12
15
16
17
20
28
29
29
30
30
34
38
40
42
48
48
50
50
53
57
64
69
74
74
75
80
89

MỤC LỤC



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 06
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

PHẦN III: THI CÔNG
Chương I. Mở đầu
1. Đặc điểm công trình
2. Công tác chuẩn bị hiện trường
Chương II. Kỹ thuật thi công phần móng
1. Công tác thi công cọc
2. Đào đất hố móng
3. Thi công bê tông đài móng, giằng móng
Chương III. Kỹ thuật thi công phần thân nhà
I. Phân đoạn – phân đợt thi công
II. Thi công phần thân
1. Khối lượng bê tông
2. Chọn máy thi công bê tông
3. Cấu tạo cốp pha cột, dầm, sàn
4. Kiểm tra cốp pha
5. Yêu cầu kỹ thuật
Chương IV. Tổng mặt bằng công trình
I. Khái niệm chung
II. Nội dung thiết kế
III. Tổ chức thi công
Chương V. An toàn lao động

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN


98
98
98
100
100
106
108
112
112
113
114
115
118
119
126
132
123
123
137
138

MỤC LỤC


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN


PHẦN I: KIẾN TRÚC
1.1. Nhiệm vụ và qui mô công trình :
1. Mục đích sử dụng công trình :
Nhu cầu sử dụng điện cùng với một số vấn đề liên quan của người dân nói chung
và quận Gò Vấp nói riêng ngày càng lớn. Nắm bắt được yêu cầu đó cũng như để phục
vụ tốt hơn một số lượng lớn khách hàng, công ty Điện Lực TP.HCM đã quyết định đầu
tư xây dựng công trình “Nhà Điều Hành Sản Xuất Điện Lực Gò Vấp” , địa điểm: 5/5
Nguyễn Văn Lượng P16 quận Gò Vấp TPHCM. Công trình là nơi điều hành, giao dịch,
quản lý khách hàng … của điện lực quận Gò Vấp.
2. Qui mô công trình :
Dự án “Nhà điều hành sản xuất điện lực Gò Vấp” là văn phòng làm việc, nhiều
tầng gồm 2 tầng hầm, 1 tầng trệt, 8 tầng điển hình với tổng chiều cao công trình là
32,9 m.
Trong đó :
- Tầng hầm cao 3m
- Tầng 1 cao 4,2m
- Các tầng còn lại (từ tầng 2 đến tầng 9) cao 3,4m
1.2. Tổng quan kiến trúc công trình :
1. Điều kiện tự nhiên :
Khí hậu Thành phố Hố Chí Minh có những đặc điểm sau:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa nắng từ tháng 12
đến tháng 4, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
Lượng mưa trung bình: 1000 - 1800 mm/năm.
 Độ ẩm tương đối trung bình :79%
 Tháng có độ ẩm thấp nhất trong năm (tháng 3): 60 - 65%
 Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa (tháng 9): 80 - 90%.
 Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4

giờ/ngày, vào mùa khô là trên 8 giờ /ngày.

Các yếu tố khí tượng:

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

--

PHẦN KIẾN TRÚC

MSSV:106104040

1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP
0

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN
0

 Nhiệt độ trung bình trong năm: 27 C – 28 C
0

0

 Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm(tháng 4): 37 C – 38 C
 Tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm (tháng 2): 200 C – 210 C
 Độ ẩm trung bình trong năm là: 79%
 Tháng có độ ẩm cao nhất trong năm (tháng 9): 70-80%
 Tháng có độ ẩm thấp nhất trong năm (tháng 3): 60-65%

 Gió: có hai hướng gió chính:

– Vào mùa khô, gió chủ đạo từ hướng Bắc chuyển dần sang Đông, Đông
Nam và Nam còn gọi là gió Đông Nam và chiếm 30-40%
– Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây – Nam và Tây, chiếm 66%
 Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%),

nhỏ nhất là tháng 4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1,4 –1,6m/s. Hầu như
không có gió bão. Gió giật và gió xoáy thường xảy ra vào đầu và cuối mùa
mưa (tháng 9).
2. Nguyên tắc bố trí mặt bằng :
Với chức năng và nhiệm vụ của một nhà điều hành sản xuất điện, công trình
phải được thiết kế đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Là nơi thường xuyên có khách hàng đến giao dịch với số lượng lớn, khi thiết
kế phải được sự cách ly giữa luồng giao thông của CBCNV và của khách hàng, không
gây chồng chéo.
+ Là nơi tập trung với số lượng đông người nên cần bố trí các lối vào lối thoát
hiểm tại những vị trí thuận lợi. Các cửa ra vào phải bố trí phù hợp,thuận tiện đi lại
quan sát. Cần phải chú trọng vấn đề thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên cho công
trình.
+ Trên cơ sở diện tích sử dụng tính toán phải qui hoạch bố trí các phòng chức
năng hợp lý, phân khu rõ ràng, dây chuyền sử dụng không chồng chéo.
2.3. Tổng quan kết cấu :
1. Kết cấu công trình :

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

--

PHẦN KIẾN TRÚC


MSSV:106104040

2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối đổ tại chỗ. Sơ đồ kết cấu là khung với cột và
dầm sàn bê tông cốt thép.
Bản sàn bê tông cốt thép liên kết với dầm tạo thành hệ chịu lực chịu các tải
trọng thường xuyên trong quá trình sử dụng, hệ dầm sàn truyền tải vào các cột rồi
truyền xuống móng.
2. Các hệ thống kỹ thuật :
a/ Giao thông phía trong và ngoài công trình :
Hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại được tổ chức linh hoạt nhưng
không chồng chéo. Do cơ cấu tổ chức luồng giao thông trên trục đường Nguyễn Văn
Lượng được phân tách thành 2 luồng nên hệ thống giao thông giữa trong và ngoài công
trình được tổ chức như sau :
+ Giao thông dành cho khách hàng tới làm việc với điện lực và Ban lãnh
đạo sẽ vào thẳng bằng cổng chính. Nếu làm việc trong thời gian ngắn thì tại tầng trệt
có bố trí một số vị trí đậu xe tạm thời bên phải tòa nhà.
+ Giao thông dành cho cán bộ công nhân viên ,hàng hóa và vật dụng sẽ vào
bằng cổng phụ phía Tây tòa nhà.
+ Giao thông cho phòng cháy chữa cháy. Do bố cục tòa nhà nằm giữa khu
đất nên giao thông dành cho chữa cháy đảm bảo thuận lợi cho xe chữa cháy hoạt động
khi có sự cố. Đường giao thông bố trí xung quanh tòa nhà có bề rộng đảm bảo tối thiểu

3,5m.

b/ Hệ thống phân phối điện :
Lưới điện hạ thế được cung cấp từ qua trạm biến thế qua ATS vào tụ điện
hạ thế tổng MDB của công trình với điện áp 380V,3 pha,50Hz. Tủ điện hạ thế tổng
của công trình đặt trong phòng kỹ thuật dưới tầng hầm từ đó thông qua hệ thống cáp
chính se cung cấp cho toàn bộ công trình.
c/ Hệ thống chiếu sáng :
Hệ thống chiếu sáng công trình được thực hiện bằng các bộ đèn huỳnh
quang 2x36W, 1x36W và bộ đèn huỳnh quang tròn bóng 36W,đèn downligh 18W,âm
trần tại hành lang các tầng. Việc bố trí các bộ đèn phụ thuộc yêu cầu và tính chất của
mỗi phòng hay mỗi khu vực,cụ thể như sau :
+ Phòng họp và các phòng hành chính: độ rọi 250-350 lux
+ Khu sảnh : độ rọi 150-250 lux
+ Hành lang : độ rọi 100-150 lux

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

--

PHẦN KIẾN TRÚC

MSSV:106104040

3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP


GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

+ Khu nhà vệ sinh : độ rọi 150-200 lux
+ Tầng hầm : độ rọi 100-150 lux
d/ Giải pháp chống sét :
Giải pháp chống sét trực tiếp của công trình sử dụng kim thu sét phóng tia
liên đạo sớm. Kim thu sét được gắn trên nóc công trình. Dây thoát sét từ kim thu sét
đến bãi tiếp địa, dùng cáp thoát sét chuyên dùng chống nhiễu. Hệ thống tiếp địa được
thực hiện bằng hệ thống cọc thép mạ đồng ,đóng sâu xuống đất với độ chôn sâu ít nhất
0,5m, điện trở tiếp đất phải nhỏ hơn 10 .
e/ Hệ thống phòng cháy chữa cháy :
Căn cứ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy-yêu cầu kỹ
thuật.
Căn cứ tiêu chuẩn NFPA Hiệp Hội Quốc Tế PCCC.
Hệ thống báo cháy tự động có chức năng tự động giám sát và phát hiện kịp thời
những dấu hiệu phát sinh sự cố cháy, giúp chúng ta có những biện pháp hữu hiệu để
kịp thời ngăn ngừa những thiệt hại về người và tài sản do cháy gây ra. Hệ thống báo
cháy phải đảm bảo độ tin cậy. Hệ thống này phải thực hiện đầy đủ các chức năng đã
đề ra mà không xảy ra sai sót hoặc các trường hợp đáng tiếc khác. Những tác động
bên ngoài gây ra sự cố cho 1 bộ phận hệ thống không gây ra những sự cố tiếp theo
trong hệ thống.
g/ Hệ thống cấp thoát nước :
+ Cấp nước :hệ thống cấp nước được tính toán đảm bảo nhu cầu sử dụng
nước của công trình bao gồm: nước sinh hoạt, nước tưới cây, nước cho hệ thống chữa
cháy. Dung tích bồn nước mái có thể bằng 70% tổng lưu lượng cấp nước
+ Thoát nước :việc tính toán thoát nước được tính theo tiêu chuẩn cấp nước
cho công trình công cộng. Hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn được tách riêng . toàn
bộ hệ thống thoát nước chủ yếu bằng ống ngầm.

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM


--

PHẦN KIẾN TRÚC

MSSV:106104040

4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

h/ Hệ thống thông gió :
Tầng hầm được thông gió bằng quạt hút gắn trên đường ống và hệ thống
ống gió. Hành lang tầng trệt có gắn quạt hút gắn tường. Các kho chứa hồ sơ, phòng kỹ
thuật điện tầng hầm sẽ được thông gió bằng quạt hút gắn tường tại mỗi phòng.
2.4. Đặc trưng vật liệu :
 Sử dụng vật liệu bê tông đổ toàn khối.


Bê tông lấy từ các nhà máy bê tông trộn sẵn.



Hệ thống cửa được làm bằng kính và khung nhôm, tường xây gạch. Vách ngăn
có thể làm bằng kính – khung nhôm hoặc các tấm thạch cao, tấm bê tông nhẹ…


SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

--

PHẦN KIẾN TRÚC

MSSV:106104040

5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

PHẦN II: KẾT CẤU
( Khối lượng : 50%)
CHƯƠNG I: TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ BẢN SÀN
-------oo------1.1 Lựa chọn sơ bộ kích thước các bộ phận sàn:
1.1.1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm:
 Kích thước sơ bộ của tiết diện dầm được lựa chọn dựa trên công thức sơ bộ
phụ thuộc vào nhịp và tải trọng như sau:
 Kích thước dầm chính:
 1 1
 1 1
hdc      L      7000  583  875mm
 12 8 
 12 8 
1 1

1 1
bdc      hdc      600  150  300mm
4 2
4 2

Chọn dầm chính có kích thước: hdc  bdc  600 x 300 (mm)
 Kích thước dầm phụ:
1
1
 1
 1
hdp      L      7000  350  583mm
 20 12 
 20 12 
1 1
1 1
bdp      h      500  125  250  mm
4 2
2 4

Chọn dầm phụ có kích thước: hdp  bdp  500 x 250 (mm)
Chọn dầm còn lại có kích thước: h  b  500 x 200 (mm)
dầm thang máy (DTM): h  b  300 x 100 (mm)
Tiết diện
D30x60

Loại dầm
DK1, DK2,DK3,DK4
DKA,DKB,DKC,DKD


D25x50

DP1, DP2, DP3, DP4, DP5, DP6

D20x50
D10x30

DP7
DTM

Ghi chú: Dầm khung là dầm chính được gọi tên theo trục ví dụ: DK1 là dầm
trục 1, DK2 là dầm trục 2, DKA là dầm trục A, DKB là dầm trục B…

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

3500

DTM

11

5

DP5

DKA

5

3

DP5

DP5

5

3

3000

DP3

DK4
3000

DP3

DKC

3
DP5


3200

3500

6000

4

DKA

DKA

3500

3250

7000

3250

DP3

DP4

DK4

DK3

3


3500

DP3

DK3

DP2

DKA

DP4

4

3250

3

4

3
DKB

DP3

2

3
DP4


DP2

DK2

DP4

DKB

DK3

3

DKB

DP2

DK2

2

DKA

2800

5
DKB

DP4

DP1


3250

DK1

DP4

1

10

DKB

DP1

3250

DK1

DKB

1

DKC

6

DP7
DK2


DP7

DP7

DP7

DK3

DKC

6

DP6

3500

DK2

DP7

DP7

DTM

7

6

DK4


DKC

DK3

DK2

DKC

7

6
DP6

DK3

DKC

8

7
DP6

DP2

9

7

3250


DKD

DP6

DK2

DP6

DP7

DP6

DK1

8

DP7

DK1

9

3250

DKD

DP2

DKD


3500

DP3

2100

DP2

3900

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

4
DKA

3250
6500

19500

1

2

3

4

MẶT BẰNG BỐ TRÍ DẦM SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH


SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

1.1.2 Chọn sơ bộ bề dày bản sàn:
Chiều dày bản sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dụng. Sơ bộ chọn
chiều dày hs theo biểu thức:
D
hs  .l min
m
Trong đó:
Bản làm việc 2 phương chọn m = 40  45
Tải trọng khá lớn chọn D = 1
( D =0.8 - 1.4 phụ thuộc vào tải trọng )
Nhịp tính toán l : cạnh ngắn của ô bản
Chọn hs là một số nguyên theo cm, đồng thời đảm bảo điều kiện cấu tạo
hs > 6cm.
1
1
hs  (  )lmin
45 40
Ô Bản


L1
(mm)

L2
(mm)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

2800
3200
3250
3250
3500
3000
3000
2100
3000
2100
2100


3250
3250
3500
3250
3500
3250
3500
3000
3900
2850
4150

Chiều dày sơ Chọn sơ
bộ bản
bộ
sàn(mm)
(mm)
62-70
100
71-80
100
72-81
100
72-81
100
78-88
100
67-75
100

67-75
100
47-53
100
67-75
100
47-53
100
47-53
100

Chức năng
ô bản

Loại Ô Bản

Phòng làm việc
Phòng làm việc
Phòng làm việc
Phòng làm việc
Sảnh
Phòng làm việc
Phòng làm việc
Hành lang
Phòng vệ sinh
Hành lang
Hành lang

Bản 2 Phương
Bản 2 Phương

Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương
Bản 2 Phương

1.2 Tải trọng tác dụng:
Được xác định theo tiêu chuẩn: “Tải Trọng và Tác Động TCVN 2737 - 1995"
1.2.1 Tónh tải:
Bao gồm trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
2
g s   g i ngi (daN/m )

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

Các lớp cấu tạo
Gạch ceramic
Lớp vữa lót

Lớp chống thấm
Lớp vữa tạo dốc
Bản BTCT
Vữa trát trần

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Chiều
Trọng lượng
Tải trọng tiêu
Hệ số Tải trọng tính
3
2
dày(mm) riêng (daN/m ) chuẩn (daN/m ) vượt tải toán (daN/m2)
10
2000
20
1.2
24
20
1800
36
1.3
46.8
Rất nhỏ nên có thể bỏ qua
50
1800
90
1.3
117

100
2500
250
1.1
275
15
1800
27
1.3
35.1
Tổng
498

Đối với các ô sàn có tường xây trực tiếp trên sàn ta cần tính toán thêm tải
trọng tường và xem như tải tường được qui về phân bố đều trên toàn ô saøn:
Gt  lt  bt  ht  n   t (daN)

Ô
sàn
2
3
9

l1
(m)
3.2
3.25
3.0

l2

(m)
3.25
3.5
3.9

lt
(m)
3
3.4
2.7

bt
(m)
0.1
0.1
0.1

ht
(m)
3.4
3.4
3.4

n

t
(daN/m3)
1.1
1800
1.1

1800
1.1
1800

Gt
gt(daN/m2)
(daN)
2019.6
194.2
2288.9
201.2
1817.6
155.4

1.2.2 Hoạt tải sử dụng:
Hoạt tải tiêu chuẩn phụ thuộc vào công năng sử dụng của ô sàn. Hoạt tải
tính toán được lấy bằng hoạt tải tiêu chuẩn nhân với hệ số tin cậy của hoạt
tải.
Chức năng
Phòng làm việc
Sảnh, hành lang
Phòng vệ sinh

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

2
p tc (daN/m )

200
300

200

np
1.2
1.2
1.2

2
p tt (daN/m )

240
360
240

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SAØN

9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

1.3 Xác định nội lực:
Tất cả các ô bản đều liên kết với dầm BTCT ở xung quanh và có hmin =400
>3hb = 3x100 =300 (mm) . Nên có thể xem liên kết giữa bản sàn với dầm là
liên kết ngàm trong tính toán nội lực.
Xét tỷ số


L2
để phân loại ô bản, từ đó đưa ra sơ đồ tính thích hợp.
L1

1.3.1 Bản làm việc 1 phương: ( L1  2L2 ) không có loại bản 1 phương.
1.3.2 Bản làm việc 2 phương: ( L1  2L2 )
Bản làm việc 2 phương và có 4 cạnh ngàm ta có sơ đồ tính theo ô bản số 9
MI
M1

M II

L1

MI

M II

M1

M2

L2

MI

MI
M II

M II

M2

Kết quả nội lực.
 Moment dương lớn nhất ở giữa nhịp
M1 = m91 . P
M2 = m92 . P
 Moment aâm lớn nhất ở trên gối:
MI = - k91 . P
MII = - k92 . P
Với P = q.L1.L2 = (g + p) L1. L2

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

BẢNG KẾT QUẢ NỘI LỰC
Ô
bản

L1
(m)


L2
(m)

L2/L1

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

2.8
3.2
3.25
3.25
3.5
3
3
2.1
3
2.1
2.1

3.25

3.25
3.5
3.25
3.5
3.25
3.5
3
3.9
2.85
4.15

1.16
1.02
1.08
1
1
1.08
1.17
1.43
1.3
1.36
1.98

Tónh Tải Hoạt
q=g+p
g
Tải p
2
2
2 daN/m

daN/m daN/m
498
692
699
498
498
498
498
498
653
498
498

240
240
240
240
360
240
240
360
240
360
360

738
932
939
738
858

738
738
858
893
858
858

Mô men Nhòp
m91

m92

k91

k92

0.0201
0.0182
0.0191
0.0179
0.0179
0.0187
0.0202
0.0209
0.0208
0.0210
0.0184

0.0148
0.0176

0.0165
0.0179
0.0179
0.0165
0.0147
0.0103
0.0123
0.0113
0.0047

0.0462
0.0425
0.0445
0.0417
0.0417
0.0445
0.0464
0.0431
0.0475
0.0454
0.0395

0.0344
0.0408
0.0381
0.0417
0.0417
0.0381
0.0339
0.0230

0.0281
0.0258
0.0102

M1
M2
MI
MII
daN.m daN.m daN.m daN.m
135.0
99.4 310.3
231.0
176.4 170.6 411.9 395.5
204.0 176.2 475.3 407.0
139.5 139.5 325.1 325.1
188.1 188.1 438.3 438.3
134.6 118.7 320.2 274.1
156.5 113.9 359.6 262.7
113.0
55.7
233.0 124.3
217.3 128.5 496.3 293.6
107.8
58.0
233.1 132.5
137.6
35.1
295.4
76.3


Hệ số mi, ki tra trong sổ tay “KẾT CẤU CÔNG TRÌNH” của PGS. PTS. VŨ MẠNH HÙNG

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

Mô men gối

11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

GVHD: Th.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SAØN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

1.4 Tính toán cốt thép:
Từ các giá trị moment ở nhịp và gối, cốt thép của các ô bản được tính như sau:
Chọn đặc trưng vật liệu:
 Bêtông: Cấp độ bền B25 có Rb = 14.5 Mpa = 145 daN/cm2

Hệ số điều kiện làm việc:  b  0.9
 Thép: Nhoùm CI ( D<10 mm ) coù Rs = 225 Mpa = 2250 daN/cm2
CII ( D≥10 mm ) coù Rs = 280 Mpa = 2800 daN/cm2
Giả thiết

a1 = 15mm,  h0 = h – a = 100 - 15 = 85 mm

Lưu ý đối với tiết diện ở giữa nhịp theo phương L2: với ô bản làm việc 2
phương: a1 = 20mm, tính h0 = h – a = 100 - 20 = 80 mm
Áp dụng các công thức tính toán:

m 

As 

M
2

b Rb bh0


b bh 0 Rb

SVTH: PHAN HIẾU LIEÂM

Rs

;

  1  1  2 <  R =0.651


;



As
 min  0.05%
bh0

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SAØN

12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Bản làm việc hai phương:
 Tiết diện giữa nhịp

Mô men
Ô
h0
Phương Nhịp
Bản
(mm)
(daNm)
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1

L2
L1
L2

135.0
99.4
176.4
170.6
204.0
176.2
139.5
139.5
188.1
188.1
134.6
118.7
156.5
113.9
113.0
55.7
217.3
128.5
107.8
58.0
137.6
35.1

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

85

80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80
85
80

Chọn Cốt thép

0.014
0.012
0.019
0.020
0.022
0.021

0.015
0.017
0.020
0.023
0.014
0.014
0.017
0.014
0.012
0.007
0.023
0.015
0.011
0.007
0.015
0.004



As
(mm2)

 (mm)

As
(mm2)

0.014
0.012
0.019

0.021
0.022
0.021
0.015
0.017
0.020
0.023
0.014
0.014
0.017
0.014
0.012
0.007
0.023
0.016
0.011
0.007
0.015
0.004

71.1
55.6
93.1
95.8
107.8
98.9
73.5
78.2
99.4
105.7

70.9
66.4
82.5
63.7
59.4
31.0
115.0
71.9
56.7
32.3
72.5
19.5

a200
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a

a
a
a
a
a

142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142
142

Hàm

lượng

0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18
0.17
0.18

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

13



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

 Tiết diện ở gối

Ô
men
h0
Phương
Gối (mm)
Bản
(daNm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

L1
L2
L1
L2

L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2
L1
L2

310.3
231.0
411.9
395.5
475.3
407.0
325.1
325.1
438.3
438.3
320.2

274.1
359.6
262.7
233.0
124.3
496.3
293.6
233.1
132.5
295.4
76.3

85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85
85

85
85
85
85



0.033
0.024
0.044
0.042
0.050
0.043
0.034
0.034
0.046
0.046
0.034
0.029
0.038
0.028
0.025
0.013
0.053
0.031
0.025
0.014
0.031
0.008




0.033
0.025
0.045
0.043
0.052
0.044
0.035
0.035
0.048
0.048
0.035
0.030
0.039
0.028
0.025
0.013
0.054
0.032
0.025
0.014
0.032
0.008

As
(mm2)
165.0
122.3
220.3

211.3
255.1
217.6
173.0
173.0
234.8
234.8
170.4
145.5
191.8
139.3
123.4
65.4
266.7
156.0
123.4
69.8
157.0
40.1

Chọn Cốt thép
As
(mm2)
a
335
a
335
a
335
a

335
a
335
a
335
a
335
 a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a
335
a

335
a
335
a
335
a
335
d(mm)

Hàm
lượng

(%)
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39
0.39

0.39
0.39
0.39
0.39
0.39

Kiểm tra độ võng bản sàn:
• Xét ô bản lớn nhất là ô số 5 có kích thước 3.5m x 3.5m
Độ võng bản ngàm 4 cạnh được xác định theo công thức sau :
f= 

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

M .c.l 2
B

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN

14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Trong đó:
β là hệ số phụ thuộc vào liên kết của ô bản (β =

1

: liên kết ngàm)
16

M = 188.1 daNm ; c = 2 (tải tác dụng dài hạn) ;
Eb = 30×108 daN/m2

B = kd.Eb.Jtd

Jtd =

bh 3
0.13
=
12
12

;

kd = 0.85 : hệ số xét đến biến dạng dẻo của bê tông

Độ võng của sàn là:
f=

188.1  2  3.52  12
= 0.001355 (m)
16  0.85  30  108  0.13

Độ võng giới hạn là:
[f]=


L
3.5
=
= 0.0175 (m) > f= 0.001355 (m)
200
200

1.5 Bố trí thép sàn:
Cốt thép sàn được bố trí như các hình vẽ sau:

L1/4

L2

L1/4

L1/4

L1

L1/4

Bản hai phương
Tất cả các cốt thép mũ bố tría
Chiều dài neo của cốt thép là L = 10 Cốt thép mũ bẻ đến đụng sàn 
Chi tiết bố trí thép sàn được thể hiện trong bản vẽ kết cấu KC - 1

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BẢN SÀN


15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ CẦU THANG

DCT

DCN1

DCN2

DCN3

DCN3

B
1
MẶT BẰNG CẦU THANG
Cầu thang có 20 bậc. Kích thước mỗi bậc là : chiều cao bậc hb=170 mm, chiều
rộng bậc lb = 270 mm, bề rộng thang B = 1,2 m
Độ dốc cầu thang: tgα =

hb

170
=
=> α = 32 o
270
lb

Giải pháp kết cấu: cầu thang dạng bản, bản thang một đầu gối lên dầm chiếu
nghỉ, một đầu gối lên dầm phụ.
 Kích thước sơ bộ dầm chiếu nghỉ: LDCN1 = LDCN2 = 2,8 m ; LDCN3 = 1,3 m
 1 1
 1 1
hd      L      2800  (234  350)mm
 12 8 
 12 8 
1 1
1 1
bd      h      300  (75  150)mm
4 2
4 2

Chọn dầm có kích thước: h  b  300 x 200 (mm)
 Bản thang : chọn chiều dày bản thang hb = 100 mm
SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006

THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

2.1 Tính toán bản thang và bản chiếu nghỉ:
2.1.1 Tải trọng tác dụng.
Được xác định theo tiêu chuẩn: “Tải Trọng và Tác Động TCVN 2737 - 1995"
2.1.1.1 Tónh tải.
 Tải trọng bản thang:
 Trọng lượng của một bậc thang
o Do lớp đá lát nền và vữa :
Gda  vua  ( n   da   da  n   vua   vua )  (lb  hb )  B
= (1,1 × 2200 × 0,02 + 1,3 × 1800 × 0,02) × (0,27 + 0,17) × 1,2
 50 (daN)
o Do lớp gạch xây bậc :
Ggx  n   g  Sb  B
= 1,2 × 1800 × [0,5 × (0,27 × 0,17)] × 1,2 = 60 (daN)
o Qui thành tải phân bố đều :
Cắt dọc theo bản thang có bề rộng b = 1 m
gbt 

(Gda  vua  G gx )

 1m 

74  60
 1m  382 daN / m
0.27  1.3

S

50  60

 1m = 340 (daN/m)
0,27  1,2

 Đối với bản thang và lớp vữa trát:
Cắt dọc theo bản thang có bề rộng b = 1 m
q  ( n   btct   btct  n   vua   vua ) 1m
= ( 1,1 × 2500 × 0,1 + 1,3 × 1800 × 0,015 ) × 1m = 310 (daN/m)
Theo phương nằm ngang: qbt =

310
= 366 (daN/m)
cos 32 o

 Tải trọng theo phương đứng (tay vịn) :
gtv = 40 × 1,2 = 50 (daN/m)
 Tổng tónh tải phân bố đều lên bản thang:
q = 340 + 366 + 50 = 756 (daN/m)


Tải trọng bản chiếu nghỉ:

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

17



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

Các lớp
cấu tạo

Chiều
dày(mm)

Đá lát nền
Vữa lót
Bản BTCT
Vữa trát

20
15
100
15

Trọng lượng
riêng
(daN/m3)
2200
1800
2500
1800
Tổng

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN


Tải trọng
tiêu chuẩn
(daN/m2)
44
27
250
27

Hệ số
vượt tải
1.1
1.3
1.1
1.3

Tải trọng tính
toán
(daN/m2)
48.4
35.1
275
35.1
394

2.1.1.2 Hoạt tải:
Hoạt tiêu chuẩn dành cho cầu thang cao ốc văn phòng: 300 daN/m2
Hoạt tải tính toán: ptt = ptc × n × 1m= 300 × 1,2 × 1m = 360 daN/m
2.1.2 Sơ đồ tính
Có nhiều tiêu chí để lựa chọn sơ đồ tính cho cầu thang: có thể dựa vào tỷ số
hd / hb , có thể dựa vào điều kiện thi công. Ở đây có thể lựa chọn sơ đồ khớp để

tính. Bởi vì trên thực tế thì cầu thang được thi công sau. Đồng thời thiên về an
toàn nên lựa chọn sơ đồ khớp để tính.
394+360 daN/m

1700

756+360 daN/m

394+360 daN/m
SƠ ĐỒ TÍNH VẾ 2

1300

2700

1520

394+360 daN/m

1700

756+360 daN/m

394+360 daN/m
SƠ ĐỒ TÍNH VẾ 1

1300

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM


2700

1520

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

2.1.3 Kết quả nội lực
 Kết quả nội lực từ phần mềm sap2000

Biểu đồ moment của vế 1(đơn vị Tm)

Biểu đồ moment của vế 2 (đơn vị T.m)

2.1.4 Tính toán cốt thép
Từ các giá trị moment ở nhịp và gối, cốt thép bản thang được tính như sau:
Chọn đặc trưng vật liệu:
 Bêtông: Cấp độ bền B25 có Rb = 14,5 Mpa
Hệ số điều kiện làm việc:  b  0.9
 Thép: Nhóm CII có Rs = 280 Mpa
 Giả thieát a = 15 mm,  h0 = h – a = 100 - 15 = 85 mm
Áp dụng các công thức tính toán sau để tính cốt thép: (b=1000 mm)
SVTH: PHAN HIẾULIÊM

m

M
2

b Rb bh0

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

As 

Ô Bản

Vị
trí

Bản Nhịp
thang Goái

;

  1  1  2 <  R = 0,651

;




αm




b bh 0 Rb
Rs

M
h0
(daNm) (mm)

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

As
 min  0.05%
bh0

As
(mm2)

Chọn Cốt thép
 (mm)

Hàm lượng

As (mm )

2

720

85

0.076 0.080 315.0

a

523

0.62

980

85

0.104 0.110 435.7

a

523

0.62

2.2 Tính toán dầm chiếu nghỉ
a) Tính toán DCN1 :
2.2.1 Sơ đồ tính
Chọn sơ đồ tính là dầm đơn giản : một đầu khớp, một đầu là gối di động.


q= gd +Vb (daN/m)

2800
2.2.2 Tải trọng
 Trọng lượng dầm
g d  bd ( hd  hs ) n b = 0,2 x (0,3 – 0,1) x 1,1 x 2500 = 110 (daN/m)

 Tải do bản thang truyền về dầm chiếu nghỉ chính là phản lực gối từ sơ
đồ tính của bản thang chia cho 1m
Vb = 5370 (daN/m)

SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 2006
THIẾT KẾ NHÀ ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT ĐIỆN LỰC GÒ VẤP

GVHD: TH.S NGUYỄN VIỆT TUẤN

Phản lực của bản thang (vế 1, vế 2 )
 Tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ:
q = gd + VB = 110 + 5370 = 5480 (daN/m)
2.2.3 Kết quả nội lực
 Sơ đồ chất tải


Sơ đồ chất tải (đơn vị T/m)
 Kết quả nội lực

Biểu đồ mômen (đơn vị Tm)

Biểu đồ lực cắt (đơn vị T ).
SVTH: PHAN HIẾU LIÊM

CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG

21


×