Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.86 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày dạy Môn : Bài :. Thứ hai Đạo đức. ngày. 20. tháng. 8. năm 2012. Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1). I – MỤC TIÊU :  Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.  Có ý thức học tập, rèn luyện.  Vui và tự hào là học sinh lớp 5  TH KNS: Kĩ năng tự nhận thức, tự xác định giá trị, tự ra quyết định II – Chuẩn bị:  Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III _Các phương pháp:  Đàm thoại  Luyện tập thực hành _ Trò chơi học tập IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 –Khám phá: Giới thiệu bài: 2 – Kết nối: a.Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. * Caùch tieán haønh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK/3, 4 vaø thaûo luaän nhoùm 4 theo caùc caâu hoûi sau : + Tranh veõ gì ? + Em nghó gì khi xem caùc tranh, aûnh treân ? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác ? + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - KL : GV ruùt ra keát luaän. b. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK * Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Caùch tieán haønh:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - QS tranh. - HS laøm vieäc theo nhoùm trong 4 phuùt. - Đại diện các nhóm lên trình bày (K) - Nhoùm khaùc nhaän xeùt.. - Chuù yù.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV goïi HS neâu yeâu caàu baøi taäp 1. - GV cho HS thaûo luaän theo nhoùm ñoâi.. - 1 HS neâu (TB) - HS thaûo luaän theo nhoùm roài trình baøy. (K). KL : GV ruùt ra keát luaän. c Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2, SGK) * Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Caùch tieán haønh: - GV goïi HS neâu yeâu caàu. - 1 HS neâu (Y) - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5 au đó thảo luận nhóm đôi - Trình bày – nhận xét (K) - Chú ý KL : GV ruùt ra keát luaän. d Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên. * Muïc tieâu: Cuûng coá laïi noäi dung baøi hoïc. * Caùch tieán haønh: - GV cho HS thay phiên nhau đóng vai - HS tham gia troø chôi . phóng viên để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài hoïc. - GV nhaän xeùt vaø keát luaän. - 2 HS đọc ghi nhớ. (TB) 3. Vaän duïng: - Chú ý - GV nhaän xeùt tieát hoïc. - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - Chú ý trong naêm hoïc naøy vaø söu taàm caùc baøi thô, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày dạy : Phân môn :. Bài :. Thứ. hai. ngày. TUẦN 1 20. tháng. 8. năm 2012. Tập đọc. Thư gửi các học sinh. I – MỤC TIÊU : - Biết đọc nhấn giọng các từ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, mến bạn. Học thuộc đoạn : Sau 80 năm ... công học tập của các em. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3. - TH HCM : Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II – Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết bức thư HS cần học thuộc lòng III – Các phương pháp: - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp luyện tập thực hành. IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Khám phá: Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài 2 – Kết nối a.Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Biết đọc nhấn giọng các từ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. * Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành hai đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng thân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Chú ý. - 1 HS đọc toàn bài. (K) - Chú ý. - Luyện đọc nối tiếp từng đoạn - Chú ý - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. (K) - HS lắng nghe, dò theo SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ái, thiết tha, tin tưởng. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, mến bạn. * Tiến hành : - GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/5. - GV nêu thêm : Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em học sinh ? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em học sinh ? - GV chốt ý, rút ra ý nghĩa câu chuyện.. - Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/5. (TB-K) - Suy nghĩ trả lời (TB-K). - Đọc lại nội dung ghi nhớ (TB). c. Hoạt động 3: Luyện học thuộc lòng. * Mục tiêu: Học thuộc đoạn : Sau 80 năm ... công học tập của các em. * Tiến hành: - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. - Luyện học thuộc lòng “Sau 80 năm ... công học tập của các em.” - Yêu cầu HS tự luyện học thuộc lòng. - Tự luyện học thuộc lòng. - Mời HS thi học thuộc lòng đoạn văn - Xung phong thi học thuộc lòng đoạn trên. văn trên. (G) - Nhận xét (k) - GV nhận xét tuyên dương. - Chú ý 3. Củng cố, dặn dò: - Khen ngợi những HS hoạt động tốt. - Chú ý, tuyên dương - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều - Chú ý thực hiện lần, học thuộc đoạn văn trên. - GV nhận xét tiết học. - Chú ý - Dặn HS chuẩn bị tiết học sau. - Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày dạy : Thứ hai Môn : Toán. ngày. 20. TUẦN 1 tháng 8 năm 2012. Ôn tập : Khái niệm phân số (Trang 3). Bài :. Biết đọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và biết viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa và vẽ như các hình trong SGK. III. Các phương pháp: - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp luyện tập thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khám phá: - Giới thiệu bài - Chú ý 2. Kết nối: a/ Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV cho HS quan sát tấm bìa - Quan sát - Băng giấy chia làm 3 phần bằng nhau, tô - Vài học sinh nhắc lại. (TB-K) màu 2 phần, tức là tô màu 2 phần 3 băng 2 giấy, ta có phân số 3 ; đọc là: 2 phần 3. - Các tấm bìa còn lại làm tương tự.. 2 5 3 40 ; ; ; - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc - Cho HS chỉ vào các phân số 3 10 4 100 và các phân số đó. (TB). nêu. - Chú ý - Nhận xét, kết luận b/ Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS chú ý theo dõi GV hướng dẫn. - GV làm mẫu viết thương 1 :3 dưới dạng 1 =3;. phân số: 1 : 3 nêu: 1 chia 3 có thương - Vài HS lên bảng viết (TB) là 1 phần 3. - Yêu cầu HS viết thương 4 : 10 ; 9 : 2 ;… - Cả lớp làm vào vở nháp. dưới dạng phân số. - Chú ý - Nhận xét - Lần lượt đọc chú chú ý SGK (Y) - Yêu cầu HS đọc chú ý 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc và chỉ rõ tử số mẫu số của các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phân số. (Y) - Nhận xét c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - Bài tập yêu cầu làm gì?. - Nhận xét,khắc sâu Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. Bài 3: - Tổ chức cho HS tự làm. - Gọi HS lên bảng sửa. Bài 4: - Yêu HS đọc đề bài và tự làm.. - Bài tập yêu cầu viết các thương dưới dạng phân số. (K) - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Chú ý 3 75 9 3 : 5 = ;75 :100 = ;9 :17 = 5 100 17. - 3 HS lên bảng sửa bài 32 105 105 32  ;105  ;1000  1 1 1 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 1= 6 0= 0 6 5 a) b) - HS nêu ý 3, 4 SGK để giải thích.. - Yêu cầu HS giải thích cách làm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện tập thêm. - Chuẩn bị trước bài sau.. -. Chú ý Chú ý Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 1 Ngày dạy Phân môn. Bài :. Thứ. hai. ngày. 20. tháng. 8. năm 2012. Lịch sử. “Bình Taây đại nguyeâ n soái” Tröôn g Ñònh. I – MỤC TIÊU : - Biết được TK đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định (1859). + Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học,... ở địa phương mang tên Trương Định. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phoùng to (neáu coù). - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1 – Khám phá: - Giới thiệu bài - Chú ý 2 – Kết nối: a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược. * Tieán haønh: GV giới thiệu bài, kết hợp dùng bản đồ để - HS lắng nghe, xem bản đồ. chỉ các địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông vaø 3 tænh mieàn Taây Nam Kì. Saùng 1/9/1858, Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Năm sau, TDP chuyển hướng đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. b. Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * Muïc tieâu : HS bieát: Tröông Ñònh laø moät trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp . Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. * Tieán haønh: GV yêu cầu HS thảo luận : - HS laøm vieäc theo nhoùm 4. - Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định băn khoăn, lo nghĩ ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân, dân chúng làm gì ? - Trương Định làm gì để đáp lại lòng tin yêu của dân ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả luaän. laøm vieäc. - GV và HS nhận xét, chốt lại ý đúng. KL:GV rút ra ghi nhớ SGK/5. - Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. c. Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta đối với “Bình Tây Đại nguyên soùi”. * Mục tiêu: Tình cảm của nhân dân đối với Tröông Ñònh. * Tieán haønh: - GV lần lượt nêu các câu hỏi để HS trả lời: + Em có suy nghĩ như thế nào trước việc - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Tröông Ñònh khoâng tuaân theo trieàu ñình, (TB-K) quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? + Em bieát gì theâm veà Tröông Ñònh? + Em có biết đường phố, trường học nào mang teân Tröông Ñònh? - Chú ý - GV kết hợp giáo dục HS..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3 – Vận dụng: - Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ - Suy nghĩ trả lời (k) của Trương Định khi nhận được lệnh vua? - Em haõy cho bieát tình caûm cuûa nhaân daân đối với Trương Định. - GV nhaän xeùt. - Chú ý. TUẦN 1 Ngày dạy Môn : Bài :. Thứ ba Toán. ngày. 21. tháng. 8 năm 2012. Ôn tập : Tính chất cơ bản của phân số (Trang 5). I. MỤC TIÊU Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở bài làm. III. Các phương pháp dạy học - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp luyện tập thực hành IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1- Khám phá: - Kiểm tra bà cũ. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời câu hỏi (TB) - HS khác nhận xét. (K) - Chú ý. - GV nhận xét, cho điểm. 2 – Kết nối: a/ Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Ví dụ 1: Yêu cầu HS chọn số thích hợp điền vào chỗ trống. - GV lưu ý: Tử và mẫu phải nhân cùng 5 5  ... ...   một số tự nhiên khác 0. - 1 HS lên bảng điền : 6 6  ... ... - GV yêu cầu HS nhận xét kết quả điền - Nhận xét kết quả tìm được (K) được. - Nếu nhân cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. Ví dụ 2: Yêu cầu HS chọn số thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> điền vào chỗ trống. 15 15 :  ...   - GV yêu cầu HS nhận xét kết quả điền - 1 HS lên bảng điền : 18 18 :  ... được. - Nhận xét kết quả tìm được (K) - Nếu chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân b/ Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ số bằng phân số đã cho. bản của phân số 90 - Hướng dẫn rút gọn phân số 120 - HS làm vào nháp - GV lưu ý HS: Rút gọn phân số có tử và 90 90 :10 9 9 :3 3 mẫu bé hơn và bằng phân số đã cho. 120 = 120 :10 = 12 = 12 :3 = 4 Rút gọn cho đến khi không còn rút gọn được. - Hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các 2 4 3 9 - Nhớ lại cách quy đồng mẫu số lớp 4 để phân số 5 và 7 ; 5 và 10 tự làm. - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số - 2 HS nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự đọc đề và làm. - 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào - Quan sát, giúp đỡ vở 15 = 15:5 = 3 ; 18 = 18: 9 = 2 ; 36 = 36 : 4 = 9 25 25:5 5 27 27: 9 3 64 64 : 4 16 - Nhận xét, khắc sâu - Nhận xét (K) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm 2 5 1 - 3 HS lên bảng làm 3 bài 3 và 8 ; 4 7 5 3 12 6 ; và 8 . (TB) - Yêu cầu HS nêu cách quy đồng mẫu số và - Nêu lại cách quy đồng hai phân số (K) Bài 3: (HS khá, giỏi) - Bài tập yêu cầu làm gì? - Tìm các phân số bằng với phân số đã cho (Y) - Cho HS làm bài. - HS làm vào vở. 2 = 12 = 40 ; 4 = 12 = 20 Vậy: 5 30 400 7 21 35 . - Giải thích vì sao chúng bằng nhau. - Chú ý 3. Vận dụng: - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - Chú ý GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị trước bài sau. - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày dạy : Thứ Phân môn : Chính tả Tiết 1 Bài :. ngày. TUẦN 1 tháng năm. Nghe – viết : Việt Nam thân yêu. I – MỤC TIÊU : - Nghe – viết đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 ; thực hiện đúng bài tập 3. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. - Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ, cụm từ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2; 3 - 4 phiếu kẻ bảng nội dung ở bài tập 3. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2Kiểm tra bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cũ 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: HS viết chính tả. * Mục tiêu: Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. * Tiến hành: - GV - HS theo dõi trong SGK. đọc bài chính tả trong SGK. GV chú ý đọc thong thả, rõ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ràng, phát âm chính xác. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả. - GV nhắc nhở HS quan sát trình bày bài thơ lục bát, chú ý những từ ngữ viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 57 quyển, nhận xét. c. Hoạt động 2: Luyện tập. * Mục tiêu: Tìm được tiếng. - HS đọc thầm.. - HS chú ý cách trình bày bài chính tả, luyện viết từ khó.. - HS viết chính tả vào vở.. - HS đổi vở nhau để soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2 ; thực hiện đúng bài tập 3. * Tiến hành: Bài2/T rang 6 - Gọi 1 HS nêu yêu - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập. - GV cho HS làm bài - HS làm bài vào vở bài tập. vào vở bài tập. - Dán 3 tờ phiếu khổ to ghi từ ngữ, cụm từ - 3 HS trình bày bài trên bảng. cần điền, gọi 3 HS lên bảng trình bày. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đã hoàn chỉnh. Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/Tran g7 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm bài. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết: ng/ ngh, g/ gh, c/k. - Yêu cầu HS. - HS sửa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS làm bài vào vở.. - HS làm bài.. - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhẩm, viết lại quy tắc. - Cho HS sửa bài theo lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò viết mỗi lỗi sai viết lại nhiều lần.. TUẦN 1 Ngày dạy : Phân môn : Tiết Bài :. Thứ. ngày. tháng. năm. Luyện từ và câu 1. Từ đồng nghĩa. I – MỤC TIÊU : - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc giống nhau ; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1. - Bảng lớp viết sẵn các từ in đậm ở BT 1a, 1b. - Một số tờ giấy khổ A3 để một vài HS làm bài tập 2- 3 phần luyện tập. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: Nhận xét. * Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. * Tiến hành: Bài tập 1/Trang 7 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc từ in đậm đã được thầy cô viết sẵn. - GV hướng dẫn HS so sánh các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó đoạn văn b. - GV chốt: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là từ đồng nghĩa. Bài tập 2/Trang 8 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Mời HS phát biểu ý kiến. - GV và HS nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. * GV rút ra ghi nhớ SGK/Trang 8. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. c. Hoạt động 2: Luyện tập. * Mục tiêu: Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). * Tiến hành: Bài 1/Trang 8 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc những từ in đậm có trong bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc từ in đậm đã được thầy cô viết sẵn. - HS so sánh các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó đoạn văn b.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến.. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc những từ in đậm có trong bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổ chức cho HS làm việc các nhân. - Gọi HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2/ Trang 8 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV phát giấy đã chuẩn bị trước. - Yêu cầu HS dán bài trên bảng. - Cả lớp và GV sửa bài. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 3/ Trang 8 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS đặt câu với cặp từ đồng nghĩa ở bài tập 2. - GV lưu ý, yêu cầu HS như nhau : + HS khá, giỏi đặt câu với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 2. + HS còn lại chỉ cần đặt được 1 cặp từ đồng nghĩa tìm được ở bài tập 2. - Gọi HS đọc câu vừa đặt. - GV nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập, chuẩn bị trước học sau.. - HS làm việc các nhân. - HS phát biểu ý kiến, các bạn khác nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc theo nhóm 4. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp sửa bài.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.. - HS thực hành cá nhân vở bài tập.. - Nhiều HS đọc.. TUẦN 1 Ngày dạy : Môn : Tiết : Bài :. Thứ. ngày. thán g. năm. Khoa học 1. Sự sinh sản. I – MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai” (đủ dùng theo nhóm). - Hình trang 4, 5 SGK. III - CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC : Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhaän xeùt boá meï vaø con caùi coù ñaëc ñieåm gioáng nhau. IV - PHÖÔNG PHAÙP DAÏY HOÏC : Thaûo luaän nhoùm; troø chôi. V – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : 3 – Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài: Neâu muïc ñích yeâu caàu cuûa tieát hoïc. b. Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”. * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Tieán haønh: - GV neâu teân troø chôi, giô caùc hình veõ vaø phoå bieán caùch chôi. - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khoù khaên. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng HS cả lớp quan sát. KL: GV rút ra kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Goïi HS nhaéc laïi keát luaän. c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh saûn. Tieán haønh:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS laéng nghe. - HS laøm vieäc theo caùc nhoùm.. - Đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. HS cả lớp quan sát.. - HS nhaéc laïi keát luaän..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV yeâu caàu HS quan saùt hình 1, 2, 3/4, 5 - HS quan saùt tranh. SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - GV yeâu caàu HS laøm vieäc theo nhoùm ñoâi. - 1 HS đọc câu hỏi, một HS trả lời. - HS neâu keát quaû laøm vieäc. - GV treo tranh như SGK. Gọi đại diện nhóm lên giới thiệu các thành viên trong gia ñình baïn Lieân. - Nhận xét, khen ngợi những HS có lời giới thieäu hay, roõ raøng. + Gia ñình baïn Lieân coù maáy theá heä? - 2 theá heä: boá meï baïn Lieân vaø baïn Lieân. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia - Nhờ có sự sinh sản mà có các ñình? theá heä trong moãi gia ñình. - GV hướng dẫn để HS liên hệ đến gia đình mình. KL: GV rút ra kết luận: Nhờ có sự sinh sản - 2 HS nhắc lại kết luận. mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được duy trì keá tieáp nhau. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 4. Cuûng coá, daën doø: - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố meï cuûa caùc em? - Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? - Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người khong coù khaû naêng sinh saûn? - GV nhaän xeùt tieát hoïc.. Ngày dạy : Thứ Phân môn : Tập đọc Tiết 2 Bài :. ngày. TUẦN 1 tháng năm. Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I – MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1- Ổn định 2Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS lần lược đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. văn, trả lời câu hỏi tương ứng. - GV nhận xét, cho điểm. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: Sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tranh minh hoạ. b. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. * Tiến hành: - Gọi 1 HS khá đọc - 1 HS khá đọc toàn bài. toàn bài. - GV chia bài thành bốn đoạn: + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo đến như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> theo, đến qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đổ chói. + Phần 4: Nhữn g câu còn lại. - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng phần. Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tả chậm rãi, dàn. - HS luyện đọc nối tiếp từng phần.. - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.. - HS luyện đọc theo cặp.. - 1 HS đọc cả bài.. - HS nghe và dò theo SGK..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ diễn tả những màu vàng rất khác nhau của sự vật. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời các câu hỏi trong SGKKhông hỏi câu 2). * Tiến hành: - GV - HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/10. yêu cầu HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> từng đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn trong SGK/1 0. - GV chốt ý, rút ra - 2 HS nhắc lại ý nghĩa. ý nghĩa bài. d. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. * Tiến hành: - GV - HS theo dõi. treo bảng phụ, hướng dẫn HS.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đọc. - Cho cả lớp đọc diễn cảm. Tổ chức cho HS thi đọc. - Mời HS khá, giỏi đọc điễn cảm toàn bài. + Những từ ngữ gợi tả màu vàng trong bài có tác dụng gì ? - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Khen ngợi những HS hoạt động tốt.. - Cả lớp đọc diễn cảm.. - HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài.. - 2 HS khá, giỏi đọc điễn cảm toàn bài.. + Một số HS trả lời (HS khá, giỏi)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài học sau. TUẦN 1 Ngày dạy : Môn : Tiết. Bài :. Thứ. ngày. tháng. năm. Toán 3. Ôn tập : So sánh hai phân số (Tran g 6). I. MUÏC TIEÂU Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở bài làm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a/ Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nêu lại tính chất cơ bản của phân số. - HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số - 1 HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. cùng mẫu số. 2<5 - Cho HS tự nêu ví dụ và giải thích . - Ví dụ: 7 7 (vì cùng mẫu số là 7, mà 2<5 2 < 5 nên 7 7 - Gọi HS nêu cách so sánh hai phân số -1 HS nêu. khác mẫu số. 3>5 - Cho HS tự nêu ví dụ và giải thích - Ví dụ: 4 7 (ta phải quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh). - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm sao? b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu tự làm rồi sửa. - 2 HS làm bảng lớp, HS còn lại làm vào - Giải thích cách so sánh. vở 6 = 12 6 = 6 ×2 = 12 7 14 ° (vì 7 7× 2 14 ); 2<3 2 = 2× 4 = 8 ; 3 = 3×3 = 9 3 4 ° (vì 3 3× 4 12 4 4 ×3 12 , 2<3 8 < 9 Bài 2: mà 12 12 nên 3 4 ); ... - Bài tập yêu cầu làm gì? - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV cho HS tự làm - HS làm vào vở, 2 HS bảng làm 5 ; 8 ; 17 1 ; 5; 3 9 18 6 a) b) 2 8 4 - Cho HS nhận xét, sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: Nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu. GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.. TUẦN 1 Ngày Thứ dạy : Phân môn : Địa lí Tiết : 1 Bài :. ngày. thán g. năm. Việt Nam – đất nước chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> I – MỤC TIÊU : - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam : + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền của nước ta là : Trung Quốc, Lào, Cam-puchia. - Ghi nhớ phần đất liền của Việt Nam : khoảng 330.000km2. - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Quả Địa cầu. - 2 lược đồ trống tương tự như hình trong SGK, 2 bộ bìa nhỏ. Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Campu- chia. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định : 2-Kiễm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3 – Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn. * Mục tiêu: HS biết: Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược đồ và trên quả địa cầu. Mô tả được vị trí địa lý của nước Việt Nam. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK/66. + Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? + Yêu cầu HS chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ và quả địa cầu. - Phần đất liến của nước ta giáp với những nước nào? Tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV hỏi thm : + Lnh thổ nước ta chạy theo hướng nào ? + Với vị trí địa lí như vậy đem lại thuận lợi và khó khăn gì cho nước ta ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/68. c. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích. * Mục tiêu: Mô tả được hình dạng nước ta.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS quan sát hình. + Gồm có phần đất liền, quần đảo và đảo, vùng trời. + Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ và quả địa cầu.. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS kh, giỏi trả lời cu hỏi.. - 2 HS đọc phần ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhớ diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam. Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí địa lý của nước ta đem lại. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình 2 /67 và yêu - HS quan sát hình và trả lời câu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: hỏi. + Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ của nước ta khoảng bao nhiêu km2? + So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bản số liệu. - GV và HS nhận xét, GV chốt ý. KL: GV rút ra kết luận. d. Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”. * Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu những kiến thức vừa học. * Tiến hành: - GV treo 2 lược đồ trống trên bảng. - Gọi 2 nhóm HS tham gia trò chơi lên đứng - 2 nhóm HS tham gia trò chơi. xếp 2 hàng dọc phía trước bảng. - Mỗi nhóm được phát 7 tấm bìa đã chuẩn bị sẵn, khi nghe hiệu lệng hai đội lần lược lên gắn tấm bìa vào bảng, đội nào gắn đúng và xong trước là đội thắng. - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu km2? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.. Ngày dạy : Thứ ngày Phân môn : Kể chuyện Tiết 1 Bài :. I – MỤC TIÊU :. TUẦN 1 tháng năm. Lý Tự Trọng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi HS đã làm bài tập 1). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: GV kể chuyện. * Mục tiêu: Giúp HS biết cách kể chuyện và nắm được nội dung câu chuyện. * Tiến hành: - GV kể chuyện chậm ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2. Chuyển giọng hồi hộp và nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm trước những tình huống nguy hiểm trong công tác. Giọng kể khâm phục ở đoạn 3. Lời Lý Tự Trọng dõng dạc; lời kết chuyện trầm lắng, tiếc thương. - GV kể chuyện lần 1 vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ. - GV kể lần 2 vừa kể vừa kết hợp chỉ tranh minh hoạ trong SGK/9. c. Hoạt động 2: HS kể chuyện. * Mục tiêu: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. * Tiến hành: Bài 1/Trang 9 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nêu lại yêu cầu. - GV cho HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS chú ý lắng nghe.. - HS chú ý lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe và quan sát tranh.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> đúng. Bài 2- 3/ Trang 9 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. + Kể từng đoạn câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét bạn kể câu chuyện hay nhất. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - GV gợi ý để HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Ngày dạy : Thứ ngày Phân môn : Tập làm văn Tiết 1 Bài :. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3. - HS kể chuyện trong nhóm. + Kể từng đoạn câu chuyện.. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS trao đổi trước lớp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. TUẦN 1 tháng năm. Cấu tạo của bài văn tả cảnh. I – MỤC TIÊU : - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài. - Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III). - THBVMT (trực tiếp) : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường (Qua phần Nhận xét). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). - Bảng phụ ghi sẵn: + Nội dung phần ghi nhớ. + Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Nhận xét. * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo gồm 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh. * Tiến hành: Bài tập 1/Trang 11 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. + Theo em, để dòng sông sạch, đẹp không bị ô nhiễm thì mọi người phải làm gì ? Bài tập 2/ Trang 12 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, rút ra kết luận đúng. - GV kết luận, rút ra ghi nhớ SGK/12. - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ. c. Hoạt động 2: Luyện tập * Mục tiêu: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. * Tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài Nắng trưa. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi vài HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc bài. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc.. + Không vứt rác bừa bãi, thải nước bẩn,... - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày kết quả làm việc.. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc bài Nắng trưa. - HS làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị tốt bài tập.. Ngày dạy : Thứ Môn : Toán Tiết 4 Bài :. ngày. TUẦN 1 tháng năm. Ôn tập : So sánh hai phân số (tiếp theo) (Trang 7). I. MỤC TIÊU Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu và khác mẫu và cho ví dụ. - HS khác nhận xét.. - Lần lượt 4 HS lên bảng làm 3 <1 3 ° 5 , vì 5 có tử số bé hơn mẫu số. 9 >1 9 ° 4 , vì 4 có tử lớn hơn mẫu (9>4). 2 1 2 ° 2 ,vì 2 có tử bằng mẫu đều bằng 2 - GV hỏi: khi nào phân số lớn hơn 1, bé - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét. hơn 1 và bằng 1? Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 2  2 ; 5  5 ;11  11 5 7 9 6 2 3 - Cho HS giải thích cách so sánh. - HS giải thích, cả lớp nghe và nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV hỏi: Em hãy nêu cách so sánh hai phân có cùng tử số? Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm rồi nêu kết quả. Khuyến khích HS chọn cách so sánh nào nhanh gọn nhất. - GV yêu cầu HS nói cách so sánh Bài 4: (HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS tự làm, sau đó cho HS nhận xét bài làm của bạn.. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 35 24 5<8 a) 4 7 ; b) 7 9 ; c) 8 5 - HS giải thích cách so sánh. - 1 HS đọc đề toán -1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở Bài giải 1 Mẹ cho chị 3 số quýt tức là chị được 5 15 số quả quýt. 2 5 Mẹ cho chị số quả quýt tức là em 6 được 15 số quả quýt. 6  5 , nen 2  1 . 5 3 15 15 Mà Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.. 3. Củng cố, dặn dò: So sánh hai phân số có cùng tử số. So sánh phân số với 1. GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau.. TUẦN 1 Ngày dạy : Môn : Tiết : Bài :. Thứ. ngày. thán g. năm 20. Khoa học 2. Nam hay nữ ?. I – MỤC TIÊU : - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. - Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam hay nữ. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Hình trang 6,7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 – Ổn định : 2 – Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV nhận xét và ghi điểm. 3 – Dạy học bi mới : a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. * Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/7. - Gọi HS nhắc lại kết luận. c. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” * Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. + 1 HS trả lời. + 1 HS trả lời.. - HS làm việc theo nhóm 4. - Dại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS nhắc lại kết luận.. - HS làm việc theo nhóm 6.. - Các nhóm tiến hành chơi. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên - Trình bày kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. bảng. - GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của - HS phát biểu ý kiến. bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy? KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố-dặn dò : - Tiết sau : Thảo luận một số quan niệm x hội về nam, nữ. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày dạy : Thứ ngày Phân môn : Luyện từ và câu Tiết 2 Bài :. TUẦN 1 tháng năm. Luyện tập về từ đồng nghĩa. I – MỤC TIÊU : - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). - Bút dạ và 2 - 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài tập 1, 3. - Một vài trang tự điển phô tô nội dung liên quan đến bài tập 1 (nếu có điều kiện). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1- Ổn định 2- Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ đồng nghĩa ? Nêu ví dụ. - 1 HS thực hiện. - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Nêu ví - 1 HS thực hiện. dụ? - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. * Mục tiêu: Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). Hiểu nghĩa của các chỉ màu sắc. * Tiến hành: Bài 1/ Trang 13 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giao việc cho HS..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - Cho HS trình bày kết quả bài làm.. - HS làm vào phiếu khổ to theo nhóm 4. - HS trình bày kết quả bài làm. - HS giải nghĩa các từ chỉ màu sắc vừa - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ tìm được. tìm được. - GV nhận xét và ghi điểm và chốt lại những từ đúng. Bài 2/ Trang 13 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Yêu cầu HS trình bày. - HS lần lượt đọc câu văn của mình. - GV và HS nhận xét. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3. * Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong dấu ngoặc đơn, từ đó chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn. * Tiến hành : Bài 3/ Trang 13 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc cho HS. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày và giải thích - HS giải thích bằng cách giải nghĩa của vì sao em chọn từ đó. các từ trong ngoặc đơn. - GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ/8. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập. - Chuẩn bị tiết học sau.. Ngày dạy : Thứ Moân : Tieát : Baøi :. ngaøy. TUAÀN 1 thaùn naêm g. Kó thuaät 1. Ñính khuy hai loã (Tieát 1). I – MUÏC TIEÂU : - Bieát caùch ñính khuy hai loã. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Maãu ñính khuy hai loã. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ . - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 4. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. OÅn ñònh : 2 – Kieåm tra baøi cuõ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3 – Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.  Mục tiêu : HS quan sát và nêu được nhaän xeùt.  Caùch tieán haønh: - GV ñaët caâu hoûi vaø yeâu caàu HS ruùt ra nhaän - HS quan saùt moät soá maãu khuy hai xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu lỗ và hình 1a/SGK. saéc cuûa khuy hai loã.. Hình 1a) Một số loại khuy 2 lỗ. - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và hình 1b/SGK. - GV ñaët caâu hoûi yeâu caàu HS neâu nhaän xeùt - HS quan saùt Hình 1b) neâu nhaän về đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa xét. caùc khuy treân saûn phaåm.. Hình 1b) Khuy 2 loã ñính treân vaûi. - GV tiến hành tương tự đối với sản phẩm - HS quan sát và nêu nhận xét. may maëc nhö aùo, voû goái. - GV toùm taét noäi dung chính cuûa HÑ1. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuaät.  Mục tiêu: HS nắm được kĩ thuật đính khuy hai loã.  Caùch tieán haønh: - GV ñaët caâu hoûi: + Nêu tên các bước trong qui trình đính - HS đọc lướt nội dung mục II khuy hai loã? (SGK)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Neâu caùch vaïch daáu caùc ñieåm ñính khuy - HS quan saùt hình 2 (SGK) vaø traû hai loã? lời.. Hình 2. Vaïch daáu caùc ñieåm ñính khuy. - GV gọi HS lên thực hiện. - 2 HS lên thực hiện. - GV quan sát, uốn nắn và hướng dẫn lại. - GV hỏi: Nêu cách chuẩn bị đính khuy hai - HS quan sát 2a, H.3 để trả lời. loã. Hình 2a - HS quan sát 2b, H.4 để trả lời.. - Neâu caùch ñính khuy ?. Hình 4. Ñính khuy. - GV hướng dẫn Hình 4 SGK. - HS quan saùt GV laøm maãu. - Neâu caùch quaán chæ quanh chaân khuy vaø keát - HS quan saùt H.5 vaø H.6 roài neâu. thuùc ñính khuy.. Hình 5. Quaán chæ quanh chaân khuy. Hình 6. Keát thuùc ñính khuy. - GV thực hiện mẫu. - Hãy nêu cách thực hiện đính khuy 2 lỗ. - Cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vaïch daáu caùc ñieåm ñính khuy.. - HS quan saùt GV laøm maãu. - HS neâu. - HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.. 4. Cuûng coá- Daën doø:. - GV nhận xét thái độ và kết quả học tập cuûa HS.. - Daën doø HS chuaån bò vaät lieäu vaø duïng cuï cho tieát sau.. Ngày dạy : Thứ ngày Phân môn : Tập làm văn Tiết 2. TUẦN 1 tháng năm.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài :. Luyện tập tả cảnh. I – MỤC TIÊU : - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - THBVMT (trực tiếp) : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu có). - Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy (nếu có). - Những ghi chép kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy cô khi kết thúc tiết học hôm trước). - Bút dạ, 2- 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn (BT2). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1- Ổn định 2Kiểm tra bài cũ - Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi - 1 HS trả lời câu hỏi. nhớ ở tiết tập làm văn trước. - Phân tích cấu tạo của bài - 1 HS thực hiện. văn Nắng trưa..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV nhận xét và ghi điểm. 3-Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1. * Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). * Tiến hành : Bài 1/ Trang.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 14 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày. + Theo em, để dòng sông sạch, đẹp không bị ô nhiễm thì mọi người phải làm gì ? c. Hoạt động 2: Hướng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - 1 HS đọc đoạn văn: Buổi sớm trên cánh đồng.. - HS làm việc theo nhóm 4.. - Đại diện nhóm trình bày.. + Không vứt rác bừa bãi, thải nước bẩn,....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> dẫn HS làm bài tập 2. * Mục tiêu: Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). * Tiến hành: Bài 2/ Trang 14 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh đã chuẩn bị sẵn. - Yêu cầu HS nhớ lại những chi tiết đã quan sát để lập dàn ý baì văn. - GV phát bút dạ,. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - HS quan sát tranh.. - HS lập dàn ý vào VBT.. - 2- 3 HS làm bài vào giấy khổ to viết dàn ý bài văn..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2- 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài văn. - Gọi vài HS lần - HS lần lượt đọc dàn ý. lượt đọc dàn ý. - GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở. Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TUẦN 1 Ngày dạy : Môn : Tiết. Bài :. Thứ. ngày. tháng. năm. Toán 5. Số thập phân (Tran g 8). I. MỤC TIÊU Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, vở bài làm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét, cho điểm. B. DẠY-HỌC BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn tập: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số 3 ; 5 ; 17 ;... 10 100 1000 Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số đó. - GV giới thiệu: các phân số có mẫu 10; 100; 1000;... gọi là các phân số thập phân. 3 - Tìm phân số thập phân của phân số 5 7 ; 20 ;... - Cho HS làm tương tự với 4 125. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nêu so sánh hai phân số có cùng tử số. So sánh phân số với 1 và cho ví dụ. - HS khác nhận xét.. - Các phân số có mẫu 10; 100; 1000; .... - Vài HS nhắc lại. 3 32  6 5 5 2 10 - 1 HS lên bảng viết - HS lên bảng, HS còn lại làm nháp để nhận xét bạn làm. - 2 HS trình bày.. - Muốn chuyển phân số thành phân số thập phân ta làm sao? b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV viết lên bảng các phân số thập phân - HS nối tiếp nhau đọc từng phân số..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> yêu cầu HS đọc. Bài 2: - GV lần lược đọc các phân số thập phân - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở 7 ; 20 ; 475 ; 1 cho HS viết. . 10 100 1000 1000000 Bài 3: 4 ; 17 - GV cho HS đọc các phân số trong bài, 10 100 là phân số - HS nêu phân số sau đó nêu rõ các phân số thập phân. - Các phân số còn lại, phân số nào có thể thập phân. 69 = 69  5 = 345 viết thành phân số thập phân? - Phân số 2000 2000  5 10000 Bài 4: (b, d : HS khá, giỏi làm) - Điền số thích hợp vào chỗ trống. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Hai nhóm , mỗi nhóm 4 HS làm tiếp - Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?” sức. 3 = 3×25 = 75 7 = 7×5 = 35 a) 2 2×5 10 ; b) 4 4×25 100 64 = 64 :8 = 8 6 = 6 :3 = 2 c) 30 30 :3 10 ; d) 800 800:8 100 - Cho các nhóm nhận xét chéo với nhau - GV kết luận: đây là dạng bài chuyển - Nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng. phân số thành số thập phân. 3. Củng cố, dặn dò: Nêu thế nào gọi là phân số thập phân. Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. GV tổng kết tiết học. Về nhà luyện tập thêm. Chuẩn bị trước bài sau..

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×