Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an 2 buoi lop 3 5 tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.59 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 BUỔI CHIỀU:. Ngày soạn: Ngày 5 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 8 tháng 4 năm 2013 Lớp 3C TỰ NHIÊN XÃ HỘI. TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU I. Mục tiêu: - Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu. Biết cấu tạo của quả địa cầu. - QS và chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo - Giúp HS yêu thích tìm hiểu khoa học II. Chuaån bò: Caùc hình trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài:“Mặt trời” - Trả lời về nội dung bài học trong bài: - Gọi 2 HS trả lời nội dung. “Mặt trời ” đã học tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 : Yêu cầu làm việc cả lớp. - Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1 SGK: - Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu. + Trái đất có dạng hình gì ? + Trái đất có dạng hình tròn, hình cầu, giống hình quả bóng, vv … - Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra - Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu các bộ phận của quả địa cầu ? với giá đỡ. - Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó. - Quan sát để nhận biết vị trí nước ta - Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả trên quả địa cầu. địa cầu. - Hai em nhắc lại Quả trất có dạng hình - Kết luận: sách giáo viên cầu và rất lớn. * Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK - Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : SGK. + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, - Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm Bắc bán cầu và Nam bán cầu ? xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. + Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có - Trục của trái địa cầu hơi nghiêng so nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn ? với mặt bàn. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết luận. - Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp * Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm. - Từng nhóm dưới sự điều khiển của - Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chia lóp thành nhiều nhóm. bài tập. - Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. - Các đại diện mỗi nhóm lên thi với - Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa. nhau trước lớp trước lớp ( gắn tấm bìa - Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực của mình lên hình vẽ trên bảng ). hiện trò chơi. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn - Quan sát nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. nhóm chiến thắng. 3.Củng cố - dặn dò: - Hai em nêu lại nội dung bài học . - Cho HS nhắc lại bài học. - Xem trước bài mới. ***************** ĐẠO ĐỨC. KỂ LẠI MỘT SỐ VIỆC ĐÃ LÀM HOẶC BIẾT VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (T1). I. Muïc tieâu: - Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình nhà trường. Biết được vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi. II. Chuaån bò: - Vở bài tập Đạo đức. - Các tranh ảnh một số cây trồng, vật nuôi. - Các tranh dùng cho HĐ 2 tiết 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Ktra bài cũ: Kiểm tra các BT đã học ở tuần trước 3. Bài mới: a. G thiệu bài: Nêu bài học và mục tiêu b.Hoạt động1: Trò chơi Ai đoán đúng. Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết của cây trồng vật nuôi đ/v đ/sống con người. Cách tiến hành: - Đếm số tuần tự từ em đầu đến cuối lớp. Những em - HS thực hiện, rồi trình bày số lẻ vẽ con vật nuôi đồng thời giải thích lý do, em số chẳn vẽ cây trồng đồng thời giải thích lý do. - GV kết luận: ( theo sgv trang 101 ) - Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ c.Hoạt động 2: Quan sát tranh ảnh. sung. Mục tiêu: HS nhận biết những việc cần làm để chăm sóc bảo về cây trồng, vật nuôi . Cách tiến hành: - HS qsát các tranh đã chbị cho HĐ. Ycầu HS đặt - HS đặt câu hỏi và trả lời từng bức câu hỏi về các bức tranh theo nhóm. tranh - GV kết luận: ( theo sgv trang 103 ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> c. Hoạt động 3: Đóng vai. Mục tiêu: HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây - HS thảo luận nhóm. trồng, vật nuôi. - Vài hs trình bày, các nhóm khác Cách tiến hành: góp ý kiến . - Chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm thi nhau kể - HS làm việc theo nhóm tên những việc làm về việc chăm sóc cây trồng, vật - Đại diện các nhóm trình bày. nuôi Nhóm nào kể được nhiều việc nhóm 4. Củng cố – dặn dò: đó thắng - Cho hs nhắc lại nội dung bài học. - Nhắc lại - Hd thực hành: Tìm hiểu các hoạt động chăm sóc - Lắng nghe cây trồng, vật nuôi ở địa phương em. Sưu tầm… - Bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.(t2). ***************** LUYỆN TIẾNG VIỆT. VIẾT BÀI 21,22,23,24,25 I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa trong các bài 21 đến 25. - Viết các tên riêng; viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết cho HS. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi GV giới thiệu b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm : U, B, chữ D... - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng nêu. con. * HS viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng trong các bài - Một em đọc từ ứng dụng. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một HS đọc 1 câu ứng dụng - HS đọc - Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng - Lắng nghe - Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là - Luyện viết vào bảng con danh từ riêng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Yêu cầu HS lấy vở tập viết để viết. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con của GV.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d) Chấm chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét đánh giá - HS chú ý - Dặn dò HS ************************************* Ngày soạn: Ngày 6 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2013 BUỔI SÁNG: Lớp 5C KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ. - So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim. - Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. HSKT: Luyện đọc đề, mục bạn cần biết II. Chuẩn bị: Hình trang 120, 121 SGK. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phát triển của phôi thai chim - HS trả lời - Đọc phần ghi trong quả trứng. nhớ tiết trước - Nêu sự nuôi con của chim. - GV Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Luyện đọc đề b) Hoạt động 1: Quan sát bài H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ. H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần - Vì hổ con rất yếu ớt đầu sau khi sinh? - Chỉ vào hình H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? - Khi hổ con khoảng 2 tháng và trả lời câu Khi nào hổ con có thể sống độc lập? tuổi, hổ mẹ dạy hổ con săn mồi. hỏi: Tranh vẽ Khoảng 1,5 năm tuổi, hổ con có con vật gì? - Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. thể sống độc lập - Gv và các nhóm khác bổ sung - HS nêu kết quả làm việc - Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con - 2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi săn mồi - Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự - HS đọc SGK, tìm hiểu về sự - Lắng nghe sinh sản và nuôi con của hươu qua sinh sản và nuôi con của hươu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thông tin và câu hỏi trong sách trang qua thông tin và câu hỏi trong 123. sách trang 123. HS trình bày: H: Hươu ăn gì để sống? - Cỏ, lá cây … H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu - Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? con mới sinh ra đã biết đi và bú. H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 - Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập của hươu. chạy? c) Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi” - Đóng vai cách săn mồi ở hổ và - Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa cách chạy trốn ở hươu. tìm hiểu về hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy trốn ở hươu. - Gv nhận xét, tuyên dương 4 .Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Chuẩn bị cho tuần sau **************** KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE. ĐÃ ĐỌC. - Chơi với các bạn - Luyện đoc mục bạn cần biết. I. Mục tiêu: - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật . - Kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. HSKT: Quan sát tranh. Luyện đọc yêu cầu 1 II. Đồ dùng: - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài - HS lên kể lại câu chuyện đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Một HS đọc đề bài viết trên bảng - Đọc lại đề bài - GV nêu mục tiêu, yêu cầu. lớp. b) Hướng dẫn HS kể chuyện Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). - GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh 6ong hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.. - GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu. đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - Luyện đọc gợi ý 1. - Lắng nghe - VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh ong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thong minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu. - Lắng nghe. - Lắng nghe các bạn kể. - Cùng bình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chuyện (HS tìm được truyện ngoài hỏi thú vị nhất. SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. ***************** TOÁN. chọn bạn kể hay. ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỂ TÍCH I. Mục đích: - Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1. HS khá , giỏi làm được các BT còn lại . - HSKT: Củng cố làm tính cộng, trừ có nhớ II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thể tích . HS: Bảng con, Vở bài tập toán. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Bài cũ: - Ôn tập về số đo diện tích. - Lần lượt từng học sinh đọc Đặt tính rồi từng bài. - Sửa bài 3, 4/ 66. tính : - Học sinh sửa bài. Nhận xét. 655 + 227 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích. - Chữa bài. Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 vào bảng và nhắc lại mối quan đơn vị đo thể tích liền kề. hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề (hơn (kém) nhau 1000 lần) Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs - Đặt tính rồi bảng và chữa bài lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa tính : H làm chữa: bảng con 3 3 1m = 1000dm 727 + 219 3 3 7,268m = 7268dm 562 - 342 3 3 0,5m = 500dm 3m3 2dm3 = 302dm3 1dm3 = 1000cm3 - Chữa bài. 3 3 4,351dm = 4351cm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 109cm3 Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba Đặt tính rồi Hs lên bảng làm. HS lên bảng làm. tính : H làm vở a) 6m3 272dm3 = 6,272m3 437 + 256 2105dm3 = 2,105m3 783 – 493 3m3 82dm3 = 3,082m3 183 + 532 b) 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 Chấm bài – 3. Tổng kết - dặn dò: 3670cm3 = 3,67dm3 nhận xét. - Về nhà làm bài 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Chuẩn bị: Ôn tập về số đo thời gian. - Nhận xét tiết học. ***************** Lớp 4C KHOA HỌC. NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT I. Mục đích: - Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về khoáng khác nhau. - Hiểu được vai trị của chất khống đối với sự phát triển của cây. - Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật . HSKT: Biết được thực vật cần chất khoáng để sống II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm HS mang đến lớp các cây đã chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1.Ổn định - Hát 2. KTBC - Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các - 3HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ câu hỏi về nội dung bài trước. sung. + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau ? + Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài - Lắng nghe. học. b) Hoạt động 1: Vai trò của chất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khoáng đối với thực vật - Trao đổi theo cặp và trả lời : + Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các sự sóng và phát triển cuả cây ? chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không ? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây như vậy để nhằm mục đích gì ? vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây ? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, … - GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe. một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 - Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 cây cà chua trang upload.123doc.net HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : đó, mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà mình chọn. - Câu trả lời đúng là : + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá triển như thế nào ? Hãy giải thích tại sao xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì ? vậy cây được bón đủ chất khoáng. + Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận + Cây b phát triển kém nhất, cây còi xét gì? cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do - GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS cây thiếu phôt pho. nào cũng được tham gia trình bày trong + Cây a phát triển tốt nhất cho năng nhóm. suất cao. Cây cần phải được cung cấp - Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu đầy đủ các chất khoáng. mỗi nhóm chỉ nói về 1 cây, các nhóm + Cây c phát triển chậm nhất, chứng khác theo dõi để bổ sung. tỏ ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng. - Trả lời theo hiểu biết. - Chọn 1 cây và trình bày. Làm việc với các bạn. - Nhắc lại câu trả lời của các bạn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đối với thực vật. - GV giảng bài : Trong quá trình sống, - Lắng nghe. nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. c)Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 119 SGK. - Hs trả lời: + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni-tơ hơn ? muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều cấp nhiều phôt pho hơn ? phôt pho. + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cấp nhiều kali hơn ? cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu khoáng của cây ? cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân phân ? đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt ? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau - Lắng nghe. cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 4.Củng cố- dặn dò + Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất + Nhờ biết được những nhu cầu về khoáng của cây trồng trong trồng trọt chất khoáng của từng loài cây người. - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét về nhu cầu chất khóang của cây. - Đọc lại phần ghi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> như thế nào ? - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học.. Lớp 5C. ta bón phân thích hợp để cho cây phát nhớ triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. ************************************* Ngày soạn: Ngày 7 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. Mục đích: - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giúp HS có ý thức tìm hiểu truyền thống Việt Nam HSKT: Luyện đọc theo yêu cầu II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1. Kiểm tra bài cũ: K.tra 2 HS - HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử” -2HS đọc đoạn và trả lời GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu * Luyện đọc - HS đọc cả bài - Lắng nghe - HD HS - GV đưa ảnh “ Thiếu nữ bên hoa huệ” - Quan sát Luyện đọc để giới thiệu đoạn 1 - HS đọc đoạn nối tiếp - 2 HS đọc nối tiếp - GV chia đoạn (4 đoạn) - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn Đ1/ Phụ nữ…..hồ Thuỷ trong SGK Đ2/ Từ đầu thế…..vạt phải Đ3/ Từ những….trẻ trung Đ4/ Áo dài…..thoát hơn - Đọc đoạn 1 - GV gọi HS đọc nối tiếp (3 lượt) - HS đọc nối tiếp * Từ khó: Kín đáo, mỡ gà, buộc thắt - 3 HS đọc phát âm, đọc chú giải vào nhan - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời * Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi H.Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào + ... chiếc áo dài làm cho người trong trang phục của phụ nữ VN xưa? phụ nữ tế nhị kín đáo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Từ ngữ: Kín đáo H.Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống H.Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN H. Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? - Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát H. Bài văn nói về điều gì. - Luyện đọc +... chỉ có 2 thân vải phía trước và câu hỏi 1 phía sau... ... vì chiếc áo dài thể hiện phong - Đọc câu hỏi 2 cách tế nhị, kín đáo - Người phụ nữ trở nên duyên - Đọc câu hỏi 3 dáng dịu dàng hơn ... + Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp…..hiện đại Tây phương. * Đọc diễn cảm - GV cho HS đọc - 4HS đọc nối tiếp nhau - GV đưa bảng phụ viết sẵn đoạn 1; - GV đọc mẫu 1 số HS thi đọc – lớp nhận xét - GV cho HS thi đọc. - GV nhận xét – khen những HS đọc tốt. 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau ***************** TOÁN. - Đọc lại nội dung bài. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (TT) I. Mục tiêu Biết : - So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích. - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học. Làm các BT 1, 2, 3 (a) - GDHS: Tính cẩn thận , chính xác khi giải toán . - HKT làm tính cộng trừ số thập phân đơn giản II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động học Hoạt động dạy Học sinh cả lớp HKT 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu bảng đơn vị đo - 2 HS nhắc lại. diện tích và thể tích; mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV nêu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mục tiêu của tiết học. b) Luyện tập: - 1 HS nêu yêu cầu. a) 8m2 5dm2 = 8,05 m2 * Bài tập 1: > < = ? 8m2 5 dm2 < 8,5 m2 - Hướng dẫn HS cách làm 8m2 5dm2 > 8,005m2 bài. b) 7m3 5dm3 = 7,005m3 - Cho HS làm bài vào phiếu 7m3 5dm3 < 7,5m3 bài tập, 1 HS lên bảng. 2,94dm3 > 2dm3 940cm3 - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. * Bài tập 2: Chiều rộng của thửa ruộng là: - GV hướng dẫn HS làm bài. 2 - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. 150  3 = 100 (m) - Cả lớp và GV nhận xét. Diện tích của thửa ruộng là: 150  100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn. * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. Thể tích của bể nước là: - Cho HS làm vào vở, 1 Hs 4  3  2,5 = 30 (m3) làm vào bảng nhóm. Thể tích của phần bể có chứa nước là: - Cả lớp và GV nhận xét. 30  80 : 100 = 24 (m3) a) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000 (l) b) Diện tích đáy của bể là: (HS khá, giỏi) 4  3 = 12 (m2) Chiều cao của mức nước chứa trong bể là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a) 24 000 l 3. Củng cố, dặn dò: b) 2m. - GV nhận xét giờ học, nhắc - HS về ôn các kiến thức vừa - Lắng nghe ôn tập. ***************** TẬP LÀM VĂN. Đặt tính rồi tính : 54,9 + 72,6 - Chữa bài. - Đặt tính rồi tính : H làm bảng con 22,7 + 17,3 56,3 – 43,2 - Chữa bài.. Đặt tính rồi tính : H làm vở 56,43 37,22 0,43 + 3,54 21,9 – 13,5 Chấm bài – nhận xét.. ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GDHS : Yêu mến các con vật. HSKT: Luyện đọc đề BT. Tham gia đóng vai cùng bạn II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1 . Bài cũ: - Kiểm tra 1 HS. - 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết - GV nhận xét cho điểm TLV tuần trước. 2 . Bài mới:Giới thiệu bài: Ôn tập - 2 HS đọc lại đề. Bài 1: - Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội - 2HS đọc. dung bài tập. - GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi - 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài - Luyện đọc nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS văn tả con vật ghi nhớ đọc lại. - Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và - Luyện đọc đề Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo trình bày: BT1 luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở a/ Bài văn gồm 4 đoạn: BT 1. + Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)- GV chốt ý đúng Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều + Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều + Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày -Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm + Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn… Bài 2: Bài 2. - Luyện đọc đề - Cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu - HS đọc đề, làm vào vở và vài HS bài 2 miệng bài làm. nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa - GV nhận xét chấm 1 số đoạn chữa. 3 . Củng cố: - Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ - Nhắc lại - Đọc lại ghi về bài văn tả con vật - Lắng nghe nhớ - GV nhận xét.. *****************.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KĨ THUẬT. LẮP RÔ BỐT (T1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn. - HSKG: lắp được theo mẫu và chắc chắn. HSKT: Quan sát các bạn lắp. Chọn được một số chi tiết II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học HS cả lớp HSKT 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS trả lời 2.Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài: * HĐ2: Quan sát, nhận xét mẫu : - HDHS Quan sát kĩ từng bộ phận và đặt - HS quan sát mẫu rô-bốt đã câu hỏi: lắp sẵn + Để lắp được rô-bốt, theo em cần lắp mấy - Có 6 bộ phận: chân rô-bốt; bộ phận? thân rô-bốt; đầu rô-bốt; tay - Hãy kể các bộ phận đó. rô-bốt; ăng tên; trục bánh xe. * HĐ3:HD thao tác kĩ thuật : a) Hướng dẫn chọn các chi tiết: - Gọi được tên - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện. - 2 HS gọi tên, chọn đúng đủ một số chi tiết b) Lắp từng bộ phận: từng loại chi tiết theo bảng * Lắp chân rô-bốt (H.2-SGK). trong SGK và xếp từng loại - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn lắp vào nắp hộp. tiếp mặt trước chân thứ 2 của rô-bốt. - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn - HS quan sát hình 2a (SGK). - Gọi 1 HS lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm - 1 HS lên lắp mặt trước của 1 nhỏ để làm bàn chân rô-bốt. chân rô-bốt. - 1 HS lên thực hiện, toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp. - HS QS hình 2b (SGK) và trả + Mỗi chân rô-bốt lắp được từ mấy thanh lời câu hỏi trong SGK: chữ U dài? Cần 4 thanh chữ U dài. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Sau đó - HS chú ý quan sát. hướng dẫn lắp 2 chân vào 2 bàn chân rô-bốt (4 thanh thẳng 3 lỗ). GV lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh chữ U dài và khi lắp phải lắp các ốc, vít ở phía trong trước..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hướng dẫn lắp thanh chữ U dài vào 2 chân rô-bốt để làm thanh đỡ thân rô-bốt. * Lắp thân rô-bốt (H.3-SGK) - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp đầu rô-bốt (H.4 – SGK). - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV tiến hành lắp đầu rô-bốt: Lắp bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài. * Lắp các bộ phận khác - Lắp thân rô-bốt - Lắp ăng ten - Lắp trục bánh xe - GV nhận xét câu trả lời của HS và hướng dẫn nhanh bước lắp trục bánh xe. c) Lắp ráp rô-bốt - GV lắp ráp rô-bốt theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của 2 tay rô-bốt. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp: - Yêu cầu HS tháo rời và xếp vào hộp theo đúng vị trí 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước lắp rô bốt - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. - Quan sát - HS quan sát hình 3 để trả lời câu hỏi trong SGK. - HS lắp thân rô-bốt. - HS quan sát H4 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý theo dõi. - HS QS hình 5a, 5b, 5c. - HS chú ý theo dõi.. - HS chọn đúng và đủ các chi - Cùng thực tiết theo SGK và xếp từng hiện với bạn loại vào nắp hộp.. - Thực hiện theo yêu cầu - Nhắc lại - Lắng nghe. - Đọc phần ghi nhớ. ************************************* BUỔI SÁNG:. Ngày soạn: Ngày 8 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013 Lớp 5B TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu : - Củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. - Hs làm đúng, thành thạo các bài tập. HSKG làm thêm bài 4. - Gd học sinh áp dụng vào thực tế. II. Đồ dùng: - Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động học. Hoạt động dạy 1. Bài cũ : Gọi hs làm Điền dấu thích hợp vào ô trống 8 m2 5dm2 > 8,005m2 7m3 5 dm3 = 7,5 m3 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài tập. - Yêu cầu hs làm miệng - Gv nhận xét kết quả đúng. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm bảng con bài a 2 năm 6 tháng =.....tháng Tương tự b. Thi làm nhanh – tiếp sức.. c.Yêu cầu hs làm vở - Gv chấm bài -nx Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu hs làm miệng -nx. 2 Hs làm -nx. - 1Hs đọc đề trước lớp. 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần lễ có 7 ngày.. - 1Hs đọc đề trước lớp. 30 tháng 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây 144 phút = 2 giờ 24 phút 54 giờ = 2 ngày 2 giờ Hs làm vở -1 hs lên bảng giải-nx. - 1 hs nêu - Hs trả lời –nx 10 giờ, 6 giờ 5 phút, 9 giờ 43 phút, 1 giờ 12 phút.. Bài 4: HSKG - Gọi hs đọc đề bài. - 2 hs đọc - Hs tính nhanh kết quả vào vở nháp - Trả lời –nx - GV nhận xét - Đáp án : B 3. Củng cố - dặn dò : - Hs nhắc lại kiến thức vừa ôn - Nhắc lại - Về nhà làm lại các bài tập - Lắng nghe - Chuẩn bị : Ôn phép cộng ***************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về dấu phẩy : nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài luyện tập : Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho. - Gd học sinh cẩn thận khi làm bài II. Chuẩn bị: : Gv : một vài tờ phiếu kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hs : sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : Hs trả lời bt 3 tiết trước 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1. Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập và đọc 3 câu văn + đọc bảng tổng kết. - Gv dán lên bảng tổng kết và giao việc cho Hs. - Trước hết, các em đọc kĩ 3 câu văn a,b,c trong sgk. Chú ý dấu phẩy trong mỗi câu. - Chọn câu a,b,c viết vào chỗ trống trong cột Vd sao cho đúng với yêu cầu. Ở cột tác dụng của dấu phẩy chỉ ghi những chữ a,b,c không cần ghi câu văn. - Cho Hs làm bài. Gv phát 3 tờ phiếu đã ghi bảng tổng kết cho 3 Hs.. Hoạt động của trò - 1 hs trả lời - nx.. - 2 Hs đọc. Hs1 đọc 3 câu văn, Hs2 đọc bảng tổng kết. - Lắng nghe.. - 3 Hs làm vào phiếu, lớp làm vào giấy nháp hoặc dùng bút chì ghi chữ a,b,c vào cột Vd trong sgk. - Cho Hs trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận. Câu b, câu a , câu c Bài 2: Hs đọc yêu cầu của BT và đọc mẩu - 1 Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. chuyện. - Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống trong mẩu chuyện sao cho đúng. - Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - Cho Hs làm bài vào vở nháp - HS làm vào vở nháp. - Cho Hs trình bày kết quả. - Hs trình bày -nx - Gv nhận xét kết luận. 3. Củng cố - dặn dò : + Em hãy nhắc lại tác dụng của dâú phẩy ? - Dấu phẩy có 3 tác dụng. + Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. - Về nhà ôn lại + Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy + Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. để sử dụng cho đúng. - Lắng nghe - Chuẩn bị :Mở rộng vốn từ : Nam hay nữ. ***************** ĐẠO ĐỨC. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương . - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . KNS: Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên. III. Chuẩn bị: GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…( nếu có ). II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học - HS trả lời theo yêu cầu của GV 1. Baøi cuõ: 2. Khởi động: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44 - Từng nhóm thảo luận. - Giáo viên chia nhóm học sinh . - Từng nhóm lên trình bày. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh - Các nhóm khác bổ sung ý kiến và quan sát và thảo luận theo các câu hỏi: thảo luận. H.Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho - Cung cấp nước ,không khí, đất con người? trồng, động, thực vật quý hiếm… H.Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?vì sao ? - Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá… H.Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế - Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp nào? lí, bảo vệ nguồn nước, không khí… b) Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. - Học sinh làm việc cá nhân. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh. - Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên - Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. cạnh. - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên - Học sinh trình bày trước lớp. trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên - Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét. thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định. c) Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3. Kết luận: - Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh - Các ý kiến c, đ là đúng. giá về một ý kiến. - Các ý kiến a, b là sai. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. d) Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. * Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. 5. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”. SGK. *************************************.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BUỔI CHIỀU:. Lớp 3B CHÍNH TẢ. MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu. - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a.b. - Trình bày bài viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng: - Baûng vieát saün caùc BT chính taû. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu - HS lắng nghe, nhắc lại. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ 1 lượt. - Theo dõi GV đọc, HS đọc thuộc lại khổ thơ. + Ba khổ thơ đầu nói đến những nhà riêng + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của ốc, của ai? của bạn nhỏ. + Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của cá * Hướng dẫn cách trình bày: là sóng xanh rập rờn,… - Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy - 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng. dòng? - Những chữ nào phải viết hoa? - Những chữ đầu dòng thơ. * Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghìn, là biếc, nghiêng lợp, …… - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào * Viết chính tả: bảng con. - HS đọc lại 3 khổ của bài thơ. - 1 HS đọc lại. - HS tự nhớ viết vào vở. - HS nhớ viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi khó viết cho HS soát lỗi. theo lời đọc của GV. - HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. - Chấm 5 -7 bài. Số còn lại GV thu chấm sau. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Câu a: HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét. - GV nhắc lại YC. HS tự làm. Câu a Mèo con đi học ban trưa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (thi theo Nón nan không đợi, trời mưa ào ào hình thức tiếp sức). Hiên che không chịu nép vào - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tối về sổ mũi còn gào “meo meo” 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm các từ có âm tr.ch. Chuẩn - Lắng nghe bị bài sau. ***************** TỰ NHIÊN XÃ HỘI. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu. - Biết Trái Đất quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời - Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt trời.Biết cả 2 chuyển động của Trái đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - Giúp HS có ý thức yêu thích môn học II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV nhận xét - Em hãy nêu các bộ phận trên quả 2. Bài mới: địa cầu ? * Giới thiệu bài . - HS nhắc lại tựa bài. * Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận nhóm Bước 1 :GV chia nhóm - Các nhóm QS hình 1 và trả lời : - HS quan sát theo nhóm + Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều - Nhóm trưởng điều khiển các bạn hay ngược chiều kim đồng hồ ? lần lượt quan sát – trả lời –Nếu Bước 2: HS lên bảng quay quả Địa cầu đúng chiều nhìn từ cực bắc xuống Trái Đất quay của Trái Đất quanh mình nó quay theo chiều ngược kim đồng hồ GV kết luận :Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra - Đại diện các nhóm trình bày. Các rằng Trái Đất không đứng yên .... chiều kim đồng hồ nhóm khác bổ sung nếu nhìn từ cực Bắc xuống - 3HS nhắc lại. * Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp - HS quan sát hình 3 và chỉ cho nhau xem Sự chuyển - HS thực hiện theo nhóm đôi. động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời - Làm việc trước lớp - HS trình bày Kết Luận : * Hoạt động 3 :Chơi trò chơi Trái Đất quay - Chia nhóm ( nhóm theo tổ ) - Các nhóm Tổ chức chơi - Hướng dẫn cách chơi : - Đại diện các nhóm trình bày. Các bạn trong lớp QS NX - Các nhóm khác bổ sung - Đại điện các nhóm lên biểu diễn - Nhận xét chọn đội thắng cuộc 3. Củng cố - Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. - HS chú ý -GV nhận xét tiết học. ***************** THỦ CÔNG. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN( T3) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. - Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật, đồng hồ tương đối cân đối . - Làm được đồng hồ để bàn cân đối . Đồng hồ trang trí đẹp . ( khá – giỏi ) - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng: - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …... III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học - HS mang đồ dùng cho GV KT. 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: KT đồ dùng của HS. - Nhaän xeùt tuyeân döông. - HS laéng nghe. 3. Bài mới: a. GTB: Neâu muïc tieâu yeâu caàu baøi hoïc. Ghi tựa. b. Thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để baøn vaø trang trí. - GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ - 1 HS nêu lài các bước: +Bước 1: Cắt giấy để bàn. - GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm +Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hoà). hoà: +Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn Bước 1: Cắt giấy Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, chỉnh. Lưu ý: HS có thể dùng bìa cứng để làm mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). mặt và đế của đồng hồ. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để - Lắng nghe sau đó thực hành theo làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ hướng dẫn của GV. các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày ở gần số 3, ghi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhãn hiệu của đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ. - GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. Trong khi HS thực hành, GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng hoặc chưa hiểu rõ cách làm, để các em hoàn thành saûn phaåm. 4. Cuûng coá – daën doø: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. thái độ học tập của HS. - 1 HS neâu. - HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Ghi nhaän vaø chuaån bò cho toát. - Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, … để tiếp tục thực hành. ************************************* Ngày soạn: Ngày 9 tháng 4 năm 2013 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG. I. Muïc tieâu: - Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100.000. - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - Thực hiện được các bài tập1, 2, 3, 4. II.Chuaån bò: Baûng phuï. III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. - Nhận xét - Ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài. - Khi biểu thức chỉ có các dấu cộng, trừ, chúng ta thực hiện tính như thế nào? - Khi biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính như thế nào? - Viết lên bảng: 40000 + 30000 +20000 và yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm trước lớp.. - HS lên bảng làm BT. - Nghe giới thiệu. - 1 HS đọc yêu cầu BT,Tính nhẩm. - Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Ta thực hiện trong ngoặc trước, - HS nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7 chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn = 9 chục nghìn..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. - Nhận xét bài làm HS và cho điểm. Bài 3: HS đọc đề bài: - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì? - Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so với số cây của xã Xuân Hoà thì như thế nào? - Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây? - Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so với số cây của xã Xuân Phương? - HS tóm tắt bài bằng sơ đồ rồi giải. - Hướng dẫn tóm tắt:. Vậy: 40 000 + 30 000 +20 000 = 90 000 - HS làm bài vào VBT. - HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT. 35820 72436 92684 57370 25079 9508 45326 6821 60899 81944 47358 50549 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. - Tính số cây ăn quả của xã Xuân Mai. - Xã Xuân Mai có ít hơn Xuân Hoà 4500 cây. - Chưa biết. - Nhiều hơn 5200 cây.. - 1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Số cây ăn của xã Xuân Hoà là: - HS tự làm bài. 68 700 + 5200 =73900 (cây) - Nhận xét và cho điểm HS. Số cây xã Xuân Mai là: 73900 - 4500 = 69400 (cây) Bài 4: Đáp số: 69400 cây. - HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? Bài toán thuộc dạng rút về đơn vị. - HS làm bài. - Một HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải: 5 com pa : 10000 đồng Số tiền một chiếc com pa là: 3 com pa : …… đồng? 10000 : 5 = 2000 (đồng ) - GV nhận xét và cho điểm HS. Số tiền phải trả 3 chiếc com pa là: 2000 x 3 = 6000 (đồng) 4. Củng cố – Dặn dò: Đáp số : 6000 đồng - Củng cố, tuyên dương.Về làm bài tập thêm - Lắng nghe và chuẩn bị bài sau. ***************** TẬP LÀM VĂN. VIẾT THƯ I. Mục tiêu. - Biết viết 1 bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái dựa theo gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bài viết đủ các phầnù, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hiểu được nội dung bức thư - Trình bày rõ ràng ,sạch đẹp II.Chuẩn bị : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư trong SGK - Bảng phụ viết trình tự lá thư phong bì, tem, giấy III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: KT hs chuẩn bị 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: - 1 HS đọc YC sgk. - HS đọc YC bài tập và các gợi ý. - Lắng nghe GV hướng dẫn, sau - Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em viết một bức thư đó thực hiện theo yc của GV. ngắn khoảng 10 câu … Người bạn này cũng có thể là người bạn trong tưởng tượng của em. Các em cần nói rõ bạn đó là người nước nào? - Nội dung thư phải thể hiện được: * Mong muốn được làm quen với bạn (Để làm quen với bạn, khi viết các em cần tự giới thiệu tên mình, mình là người Việt Nam…) * Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới được sống trong hạnh phúc… * Cho HS đọc lại hình thức trình bày một lá thư: - 1 HS đọc cả lớp lắng nghe. - GV mở bảng phụ (đã trình bày sẵn bố cục chung của một lá thư). * GV chốt lại: Khi viết các em nhớ viết theo trình tự. - HS viết thư , viết phong bì + Dòng đầu thư: các em phải ghi rõ địa điểm thời gian - 3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày viết thư. bài viết của mình. Lớp nhận xét. + Lời xưng hô: viết cho bạn nên xưng bạn thân mến… + Nội dung thư: làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái, lời chúc, hứa hẹn… + Cuối thư: lời chào, chữ kí và kí tên. - Các em cần viết vào giấy rời đã chuẩn bị. - Cho HS trình bày bài viết. - GV nhận xét. - GV chấm một số bài, nhận xét cho điểm. - GV nhận xét chung về bài làm của HS. - Lắng nghe và ghi nhận. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về viết tiếp. - Lắng nghe và về nhà thực hiện ***************** LỚP 3C TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> LUYỆN TẬP CHUNG ( Soạn ở tiết 1) ***************** LUYỆN TOÁN. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính - Làm được bài tập - Rèn kĩ năng tính toán II.Chuẩn bị : Nội dung luyện tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu lại kiến thức đã học 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Cho hình chữ nhật có diện tích là 96cm2. Chiều rộng của HCN là 8cm. Tính chu vi của hình chữ nhật. Bài tập 2 : Bác Hoà thu được 32650 kg cà phê. Bác đã bán lần đầu được 20000kg, lần sau bán 12600kg. Hỏi bác Hoà còn lại bao nhiêu ki - lô gam cà phê ? Bài tập 3: Mua 5 quyển sách cùng loại hết 9500 đồng .Hỏi mua 8 quyển sách như thế phải trả hết bao nhiêu tiền? 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài - Làm vở nháp Đáp số: 40cm - Làm vở nháp Đáp số: 50kg cà chua - Làm vở: Đáp số: 15200 đồng - Nhắc lại - Lắng nghe. ************************************* BUỔI CHIỀU:. Lớp 5C LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. THỰC HÀNH VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu. a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng  Lá sen màu xanh mát  Lá cao  lá thấp chen nhau  phủ khắp mặt đầm  Hoa sen đua nhau vươn cao  Khi nở  cánh hoa đỏ nhạt xòe ra  phô đài sen và nhị vàng  Hương sen thơm ngan ngát  thanh khiết  Đài sen khi già thì dẹt lại  xanh thẫm  Suốt mùa sen  sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá  hái hoa  Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 4 Củng cố, dặn dò.. Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà. b/ Sáng nay, trời trở rét. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học.. Bài làm: Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa.. Bài làm: Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. ***************** LUYỆN TẬP LÀM VĂN. TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả con vật. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả - HS trình bày. người? 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Viết một đoạn văn tả hình dáng một con Ví dụ: vật mà em yêu thích. Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. Bài tập 2 : Ví dụ: Viết một đoạn văn tả hoạt động một con Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng vật mà em yêu thích. và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm 4 Củng cố, dặn dò. dài sưởi nắng dưới gốc cau. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ***************** MĨ THUẬT. VẼ TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG I. Mục tiêu: - HS hiểu nội dung ý nghĩa của báo tường. - Biết cách trang trí đầu báo tường. Trang trí được đầu báo tường của lớp đơn giản. - HS yêu thích các hoạt động tập thể. * HS khá giỏi: Trang trí được đầu báo tường đơn giản, phù hợp với nội dung tuyên truyền. ll.Chuẩn bị : - GV : SGK, SGV, Một số đầu báo tường của lớp hoặc của trường. Bài vẽ của HS lớp trước.. Hình gợi ý cách vẽ. - HS : SGK. Giấy vẽ hoặc vở thực hành. Bút chì, tẩy, màu vẽ. lll. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài: Hằng năm vào những ngày lễ tết trường học và cơ - HS lắng nghe quan thường tổ chức trang trí báo tường. Vậy báo tường như thế nào, bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý HS quan sát, nhận thấy: - HS quan sát, nhận + Tờ báo nào cũng có : đầu báo và thân báo ( nội dung gồm các bài xét báo, hình vẽ, tranh, ảnh minh hoạ,…) + Báo tường : Báo của mỗi đơn vị như: bộ đội, trường học… thường ra vào những dịp lễ, tết hoặc các đợt thi đua. Mỗi người trong đơn vị viết một vài bài, có thể là thơ ca, văn xuôi hoặc tranh vẽ,… sau đó dán vào một tấm bảng hay một tờ giấy lớn, để ở nơi thuận tiện cho nhiều người cùng xem. - GV giới thiệu một số đầu báo và gợi ý để HS tìm ra các yếu tố của đầu báo: * Tên tờ báo: là phần chính, chữ to, rõ, nổi bật. Ví dụ: Thi đua, Học tập, Nhớ ơn Bác Hồ,… Có thể là chữ in hoa hay chữ thường, màu sắc tươi sang, nổi bật. * Chủ đề của tờ báo : cỡ chữ nhỏ hơn tên báo. Ví dụ : Chào mừng ngày 20-11, …. * Tên đơn vị sắp xếp ở vị trí phù hợp, nhỏ hơn tên báo . Ví dụ : Lớp 5E, tên Trường. * Hình hinh hoạ : hình trang trí, cờ, hoa,… - GV yêu cầu một số HS phát biểu chọn chủ đề báo, tên tờ báo, kiểu - Vài HS nêu : …… chử, hình minh hoạ. * Hoạt động 2 : Cách trang trí đầu báo tường : - GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ : - HS chú ý quan sát + Vẽ phác các mảng chữ, hình minh hoạ sao cho có mảng lớn, mảng và lắng nghe. nhỏ và cân đối. + Kẻ chữ và hình trang trí.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Vẽ màu tươi sán,rõ và phù hợp với nội dung. - GV giới thiệu cho HS quan sát một số bài trang trí đầu báo của các bạn lớp trước để các em tự tin. * Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân - GV bao quát lớp, gợi ý, hướng dẫn bổ sung, động viên HS làm bài. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn một số bài để nhận xét, đánh giá về: + Bố cục ( rõ nội dung ) + Chữ (tên báo nổi rõ, đẹp ) + Hình minh hoạ ( phù hợp và sinh động) + Màu sắc ( tươi sang, hấp dẫn,…) - GV gợi ý HS xếp loại theo cảm nhận riêng nêu lí do vì sao đẹp, chưa đẹp. - GV tổng kết , nhận xét chung về tíêt học. * Củng cố- dặn dò : - Về nhà hoàn thành bài vẽ - Sưu tầm tranh về đề tài Ước mơ của em của các bạn lớp trước.. - HS làm bài cá nhân. - HS nhận xét theo nội dung GV yêu cầu, nhận xét theo cảm nhận riêng.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×