Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.79 KB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lịch báo giảng tuần 3 Người không học như ngọc không mài THỨ NGÀY. Hai 3.9. Ba 4.9. Tư 5.9. Năm 6.9. Sáu 7.9. MÔN DẠY. TPPCT. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH TÍCH HỢP CKTKN. TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Tập đọc. 3 5. Toán Đạo đức Lịch sử. 11 3 5. Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu Vượt khó trong học tập Nước Văn Lang. Chính tả. 3. Cháu nghe câu chuyện của bà (nghe - viết). Toán. 12. Luyện tập. LTVC Thể dục. 5 5. Từ đơn - từ phức Đi đều, đứng lại, quay đằng sau.. K. chuyện Tập đọc Mỹ thuật. 3 6 3. Kể chuyện đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu Người ăn xin Vẽ tranh: Đề tài các con vật quen thuộc. Toán. 13. Luyện tập. Khoa học Địa lý. 5 6. Vai trò của chất đạm và chất béo Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. BVMT. TLV Toán. 5 14. Kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật Dãy số tự nhiên. Bài 1; 2; 3; 4(a). Khoa học Thể dục Kỹ thuật. 6 6 3. Vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ Đi đều, vòng trái, phải, đứng lại. Cắt vải theo đường vạch dấu. BVMT. TLV Âm nhạc. 6 3. Viết thư Ôn: Em yêu hòa bình. Bài tập cao độ …. KNS. KNS - BVMT Bài 1; 2; 3 KNS. Bài 1; 2; 3(a,b,c); 4 (a,b). Bài1(chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); bài 2,3,4. Toán. 15. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. LTVC SHCN. 6 3. MRVT: Nhân hậu - đoàn kết Chủ điểm: truyền thống nhà trường. Thứ hai, ngày Tiết dạy: TPPCT. BVMT. tháng Tập đọc. Bài 1; 2; 3; 4 (viết giá trị chữ số 5 của hai số). BVMT. năm 201.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thư thăm bạn Tích hợp GDBVMT: liên hệ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu các từ ngữ trong bài: dũng cảm, xả thân, quyên góp, khắc phục … - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.); KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông; Xác định được giá trị của người và người. - Luôn yêu thương, thông cảm và sẻ chia với những người gặp khó khăn. II . Phương pháp/kỹ thuật: Trải nghiệm, thảo luận cặp đôi III . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc; Bảng phụ viết sẵn IV . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định:/1 phút ........................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: /5 phút - GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài tập - HS nối tiếp nhau đọc bài đọc Truyện cổ nước mình ? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì - Là lời dạy của cha ông với đời sau. Dạy con cháu phải độ lượng, công bằng, nhân hậu ? Nêu nội dung bài - HS nêu - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài/ 1 phút - GV đưa tranh minh hoạ + tranh sưu tầm - - HS quan sát Giới thiệu bài b.Luyện đọc/ 9 phút - KTDH: Đọc hợp tác - Gọi một HS đọc cả bài - Một HS khá đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - 3 HS đọc cả bài theo 3 đoạn + Đoạn 1: Hoà Bình . . . với bạn + Đoạn 2: Hồng ơi . . . bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại - Lượt 1:gọi 3 em đọc nối tiếp; kết hợp sửa + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần + HS đọc thầm phần chú giải chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài -Lắng nghe c. Tìm hiểu bài/ 9 phút KTDH: Hỏi - đáp + GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + HS đọc thầm đoạn 1 ? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> không Thiếu niên Tiền phong 1. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm - Lương viết thư để chia buồn với Hồng. gì ? KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông ? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì - Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi ? Đoạn này cho em biết điều gì Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng + Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + HS đọc thầm đoạn 2 2. Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất - Hôm nay, đọc báo Thiếu niên tiền phong, thông cảm với bạn Hồng? mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình hiểu Hồng đau đơn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng ra đi mãi mãi. Tích hợp GDBVMT: 3. Tìm những câu + Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự Hồng? hào về tấm gương dũng cảm của xả thân cứu người giữa dịn nước lũ. KNS: Xác định được giá trị của người và người. + Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này + Lương làm cho Hồng vững tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt 3gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. ? Nội dung đoạn 2 nói điều gì Bạn Lương thông cảm và an ủi bạn Hồng. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + HS đọc thầm đoạn 3 ? Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để - Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt bạn bị lũ lụt KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông ? Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ - Lương gửi Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ Hồng(Liên hệ: HS giúp đỡ những người khĩ ống từ mấy hôm nay khăn hơn mình theo khả năng của mình) ? Đoạn 3 nói gì Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng HS đọc thầm mở đầu và kết thúc bức thư 4. Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở - Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời đầu và kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái - Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> gì?). nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư Tình cảm của bạn Lương muốn chia sẻ. Nội dung bức thư thể hiện điều gì ? d. Đọc diễn cảm/ 9 phút - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn 4ho đọc diễn cảm (Hoà Bình … chia buồn với bạn) - GV sửa lỗi cho HS 4.Củng cố:/ 5 phút - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?. đau buồn cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, mất mát trong cuộc sống.. KTDH: Đọc tích cực - HS lắng nghe tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp. - Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ khăn những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? - HS phát biểu liên hệ bản thân. Liên hệ : Có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn 5.Dặn dò:/ 1 phút - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Người ăn xin ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tiết dạy: TPPCT. -. Toán. Triệu và lớp triệu (tiếp theo). I.Mục tiêu: - Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp. - HS làm đúng các bài BT1; BT2; BT3. Đọc, viết số đúng. HSG làm thêm BT 4 nhanh, chính xác - Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ......................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút Triệu và lớp triệu. Gọi 2 em ở bảng GV đọc số HS nghe và viết số và cho biết mỗi 12 000; 30 000; 34 000; 310 000; số có bao nhiêu chữ số 0 30 000 000; 700 000 000 - GV nhận xét, ghi điểm - HS nêu đặc điểm của lớp triệu 3.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a.Giới thiệu: / 1 phút b. Nội dung: Hướng dẫn đọc, viết số: / 7 phút - GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết HS thực hiện theo yêu cầu của GV lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 - GV cho HS tự do đọc số này - GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng HS thi đua đọc số trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch HS nêu - GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số + Trước khi tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. b. Luyên tập :/ 17 phút Bài 1/15 Bài làm ở bảng lớp Nêu yêu cầu, đọc, bảng GV yêu cầu HS đọc các số trên bảng +32 000 000: Ba mươi hai triệu. - Yêu cầu vài HS đọc số đã cho (mỗi chữ số +32 516 000: Ba mươi hai triệu 5năm trăm mười sáu nghìn. thuộc hàng nào, lớp nào) +32 516 497: Ba mươi hai triệu 5năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chin mươi bảy. +834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai. +308 250 705: Ba trăm linh tám triệu hai trăm năm muơi nghìn bảy trăm linh năm. +500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. Yêu cầu HS làm hai phần tiếp theo Bài 2/15 : Trình bày miệng -Nêu yêu cầu, đọc trước lớp. GV viết bảng các số +7 312 836: Bảy triệu ba trăm mưới hai nghìn tám trăm ba mươi sáu. +57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn 5hin trăm mười 5hin. +351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. +900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> mươi nghìn hai trăm. +400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.. GV cho hs đọc và theo dõi - GV nhận xét và sửa sai Bài 3/15: HS làm vào vở. Viết số. - HS thực hiện vào vở GV đọc đề bài; HS làm vở. - Lưu ý, khi đọc các số có nhiều chữ số, cần a.10 250 214; b. 253 564 888. theo nhận xét đã rút ra ở cuối bài học. c.400 036 105 d. 7 000 231. + Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái) + Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó. Bài 4/15: HSG làm thêm HS khá, giỏi làm vào vở - Cho HS nối tiếp nhau nêu. + Số trường THCS là 9 873 - GV nhận xét , sửa sai + Số học sinh tiểu học là 8 350 191 + Số GV THPT là 98 714 4. Củng cố / 5 phút - Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những - Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục triệu, hàng triệu. hàng nào? - Mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa. 5. Dặn dò :/ 1 phút Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Tiết dạy: TPPCT. Đạo đức. Vượt khó trong học tập. Nhận xét 1 – chứng cứ 2,3 Chứng cứ: - Nêu được vài biểu hiện về vượt khó trong học tập - Có biểu hiện vượt khó trong học tập. I .Mục tiêu: - HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. KNS: Lập được kế hoạch vượt khó trong học tập; Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II.Phương pháp/ kỹ thuật: Giải quyết vấn đề - Dự án III.Đồ dùng dạy học: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Ổn định:/ 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút GV kiểm tra Nhận xét 1 NHẬN XÉT 1 TRUNG THỰC VÀ BIẾT VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP Số thứ tự 1627(Gv cho hs làm bài vào giấy ) 3.Bài mới. a.Giới thiệu: / 1 phút b. Nội dung Hoạt động1:/ 8 phút Kể chuyện một học sinh nghèo vượt khó. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện - Mục tiêu: Học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. - GV kể chuyện Một HS nghèo vượt khó - GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. - Thảo gặp những khó khăn gì? - Thảo đã khắc phục thế nào? - Kết quả học tập của bạn ra sao? - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.Tục ngữ có câu : Có chí thì nên - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hoạt động 2: thảo luận cặp đôi (Bài tập 1SGK trang 7)./ 8 phút Mục tiêu: Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục - GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. đ. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e. Bỏ không làm. -GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải. ........................................................................ Trung thực trong học tập - Nêu được một vài biểu hiện trong học tập. - Nêu được một vài biểu hiện về vượt khó trong học tập trong học tập. - Có biểu hiện trung thực, vượt khó trong học tập.. KTDH: Đàm thoại - HS lắng nghe - HS đọc lại câu chuyện. - Nhà nghèo, bố mẹ luôn đau ốm,nhà xa trường - Vẫn cố gắng đến trường vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ -Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho các bạn khó khăn hơn mình.. KTDH: Giải quyết vấn đề Chứng cứ: - Nêu được vài biểu hiện về vượt khó trong học tập -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. -HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. KNS: Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> quyết tích cực. Kết luận: Khi gặp khó khăn phải tìm cách giải quyết khắc phục hay nhờ sự giúp đỡ của người khác nhưng không dựa dẫm người khác Hoạt động 3: cá nhân/ 7 phút +Mục tiêu: HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn.Yêu cầu HS nêu ra 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho bạn cùng nghe (nếu khs khăn đó chưa khắc phục được, các em hãy cùng suy nghĩ và tìm cách giải quyết) ? Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn trong học tập hay chưa? Trước khó khăn của bạn bè, chúng ta có thể làm gì. -GV ghi tóm tắt lên bảng -GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. GV kết luận: Nếu gặp khó khăn, nếu chúng ta biết cố gắng quyết tâm sẽ vượt qua được. Và chúng ta cần biết giúp đỡ bạn bè xung quanh vượt qua khó khăn. 4.Củng cố:/ 5 phút Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?. KTDH: Dự án Chứng cứ: - Có biểu hiện vượt khó trong học tập. - Vài HS nêu lên khó khăn và cách giải quyết. - HS khác gợi ý cho bạn cách giải quyết phù hợp. - Trước khó khăn của bạn bè chúng ta có thể giúp đỡ bạn vượt qua khó khăn đó. KNS: Lập được kế hoạch vượt khó trong học tập;. + Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. +Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.. 5. Dặn dò:/ 1 phút GV quan sát HS Yêu cầu HS tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Tiết dạy: TPPCT. Lịch sử. Nước Văn Lang. I.Mục tiêu : Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống về vật chất và tinh thần của người Việt Cổ: + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ta ra đời HS khá giỏi: Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, lạc hầu,;.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS khá giỏi :Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt sinh sống + Người Lạc Việt biết là ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. + Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành làng bản. + Người lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, .. HS khá giỏi: Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, . . . Dùng lược đồ để mô tả một cách đơn giản về tổ chức xã hội thời Hùng Vương Liên hệ bài học tìm ra một số tục lệ ở thời Hùng Vương còn lưu giữ đến ngày nay. Tưởng nhớ đến các vị Vua Hùng đã có cong dựng nước II .Đồ dùng dạy học: Lược đồ Bắc bộ và Bắc Trung Bộ; Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: Làm quen với bản đồ (TT ) - Gọi HS lên bảng TLCH - Nêu các bước sử dụng bản đồ - Xác định 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ -GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: / 1 phút b. Nội dung: Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang; Tầng lớp xã hội của nước Văn Lang/ 20 phút Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: - Yêu cầu HS đọc SGK “Khoảng năm 700 TCN . . . nô tì” - Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? ? Hãy nêu thời gian và địa điểm ra đời của nước Văn Lang HS khá giỏi: Xác định trên lược đồ những khu vực người Lạc Việt sinh sống) ? Kinh đô được đặt ở đâu HS khá giỏi: - Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào? - Người đứng đầu nhà nước là ai? - Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì? - Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?. .......................................................................... -HS thực hiện yêu cầu. Quan sát trên lược đồ. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu yêu cầu - Nước Văn Lang - Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả. Nhận xét cách chỉ của bạn - Kinh đô dặt ở Phong Châu (Phú Thọ) 4 tầng lớp: Vua Hùng - lạc tướng, lạc hầu lạc dân - nô tì - Vua( Hùng Vương ) - Các lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua Hùng cai quản đất nước - Lạc dân - Là nô tì, họ là các người hầu hạ trong các.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội là gia đình người giàu phong kiến tầng lớp nào? Họ làm gì? GV: Xã hội Văn Lang có bốn tầng lớp... gọi Vua Hùng là nô tì Lạc tướng, lạc hầu. Lạc dân. Kết luận: Khoảng 700 năm TCN, ở khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả.Kinh đô dặt ở Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước có vua gọi là Hùng Vương Hoạt động 2: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt./ 13 phút Mục tiêu : Nắm dược những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang; Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay GV chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu HS chọn 8 hình trong bài (từ hình 3 đến hình 10) , sắp xếp theo 3 nội dung: + Sản xuất + Ăn, ở, phương tiện đi lại + Tục lệ , lễ hội. Nô tì. Nhóm. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày và giải thích tạo sao lại sắp xếp như vậy Đáp án: Nội dung Về xản xuất Về ăn, ở, phương tiện đi lại Về tục lệ , lễ hội. Hình số Hình 3 ; 4 Hình : 5 ; 6 ; 7 ; 9 10 Hình : 8 ; 10. Mở rộng: Kể tên một số chuyện cổ tích, HS nêu: Sự tích bánh chưng, bánh dày; Sự tích truyền thuyết nĩi về các phong tục của người Mai An Tiêm; Sự tích Chử Đồng Tử, Sự tích Trầu cau,... Lạc Việt mà em biết. HS khá giỏi: Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: Ăn trầu, trồng lúa, khoai, đỗ, tổ chức các lễ hội đầu xuân: đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng. - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ HS nêu: Ăn trầu, trồng lúa, khoai, làm bánh chưng. nào của người Lạc Việt? GV chốt ý đúng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố: / 5 phút - Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi HS nêu suy nghĩ của mình. Nhận xét đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.” Em cĩ suy nghĩ gì về câu nói này. - Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào? 10/ 3 âm lịch Giáo dục: Tưởng nhớ đến các vị Vua Hùng đã có công dựng nước. Giữ gìn bản sắc dân tộc Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch) 5.Dặn dò:/ 1 phút - Nhận xét tiết học Xem trước bài “Nước Âu Lạc”. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ ba, ngày Tiết dạy: TPPCT. . tháng. năm 201. Chính tả ( nghe – viết ). Cháu nghe câu chuyện của bà. Phân biệt tr/ch , hỏi / ngã I.Mục tiêu : - Nghe – viết và trình bày đúng bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. Viết đúng từ ngữ: Làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, giữa… - Làm đúng bài tập BT(2)a, có âm vần và thanh dễ lẫn : tr/ch , dấu hỏi / ngã - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II . Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to III . Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút .................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút - GV mời HS đọc cho các bạn viết những tiếng - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, - HS nhận xét tiết CT trước - GV nhận xét và ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả/ 20 phút + Tìm hiểu nội dung: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - HS theo dõi trong SGK ? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày - Bà vừa đi vừa chống gậy ? Nội dung bài này là gì - Tình thương của hai bà cháu dành cho bà cụ bị lẫn đến mức không biết cả đường về.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhà mình + Hướng dẫn viết từ khó: - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét + Viết chính tả: Nhắc HS chú ý tư thế ngồi - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt + Chấm chữa bài - GV chấm 6 và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV nhận xét chung c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả / 5 phút Bài tập 2a GV gọi HS đọc yêu cầu 2a - GV phát 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện cho 4 HS, mời HS làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc.. - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng - HS luyện viết bảng con. - HS nghe – viết - HS tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - 4 HS làm vào phiếu - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài a. tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre. 4.Củng cố / 5 phút - GV gọi các em viết bị sai lên bảng viết lại các - HS thực hiện yêu cầu từ đó. 5.Dặn dò: / 1 phút - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết dạy: TPPCT. Toán. Luyện tập. I . Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm đúng các bài tập BT1; BT2; BT 3(a,b,c); BT4 (a,b). HSG làm thêm: nhanh, chính xác các bài BT 3(d. e); BT4 (c). - Vận dụng tốt kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. II . Đồ dùng dạy học: - VBT bảng con. III . Các hoạt động dạy – học :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định:/ 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút - Gọi HS lên bảng: 1 em đọc số, 1 em viết số - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: / 1 phút b. Nội dung:/ 25 phút - Nêu lại hàng và lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Các số đến lớp triệu có tất cả mấy chữ số? - Nêu số có đến hàng chục triệu?…. - GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó. Bài 1/16: Viết theo mẫu. GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống . - Gọi 1 HS làm mẫu. ĐỌC SÔ Ba trăm mười lăm triệu bảy trăm nghìn tám trăm linh tám Tám trăm năm mươi ba triệu ba trăm linh bốn nghìn chín trăm Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm. VIẾT SÔ. Hàng trăm triệu. Hoạt động của học sinh ........................................................................ Triệu và lớp triệu (tt) Cả lớp viết bảng con 437 562 341; 637 070 513; 74 805 451; 999 999 999. -. HS nêu. - 7,8 hoặc 9 chữ số. - 38 424 500 HS làm ở bảng lớp - HS tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi điền vào chỗ chấm - HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình.. LỚP TRIỆU Hàng Hàng chục triệu triệu. Hàng trăm nghìn. LỚP NGHÌN Hàng Hàng chục nghìn nghìn. LỚP ĐƠN VI Hàng trăm. Hàng chục. Hàng Đơn vị. 315 700 806. 2. 3. 6. 0. 0. 0. 0. 0. 0. 853 304 900. 8. 5. 3. 3. 0. 4. 9. 0. 0. 403 210 715. 4. 0. 3. 2. 1. 0. 7. 1. 5. GV nhận xét . Bài2/16: HS trình bày miệng. Đọc số. GV viết số lên bảng và cho HS đọc số 32 640 507; 8 500 658; 830 402 960; 85 000 120; 178 320 005; 1 000 001. Cho HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe HS nối tiếp đứng tại chỗ đọc số 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - Gv hỏi thêm các lớp số để củng cố cách đọc 1 000 001: Một triệu không nghìn không số trăm linh một Bài 3/16: bảng con. Viết số - Bài d, e dành cho HS khá giỏi - HS viết bảng con - Cho HS làm vào bảng con a. 613 000 000 b.131 405 000 c. 512 326 103 HSG làm thêm d. 86 004 702 e. 800 004 720. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4 /16: HS làm vào vở. Nêu giá trị của chữ số 5. - HS làm bài vào vở GV ghi số 571 638 yêu cầu HS chỉ vào chữ - Giá trị của chữ số 5. số 5 và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, giá a. 715 638 : 5 000 trị của nó là bao nhiêu. (Bài 4c HS khá, giỏi b. 571 638 : 500 000 làm) HSG làm thêm - GV chấm bài c. 836 517 : 500 4.Củng cố / 5 phút - Cho HS nhắc lại các hàng và lớp của số đó có đến hàng triệu. - 2 HS nhắc lại. + GV yêu cầu HS viết số có số hàng triệu là - HS thi làm vào bảng con 5 còn các hàng khác tuỳ HS. Có thể các số hàng chục triệu, hàng trăm triệu... 5. Dặn dò:/ 1 phút - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Luyện tập ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Tiết dạy: TPPCT. Luyện từ và câu. Từ đơn và từ phức. I.Mục tiêu: - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục II); Bước đầu làm quen với từ điển(hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT1, B3) - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II .Đồ dùng dạy học: Bảng phụ .Từ điển Tiếng Việt ; 5 tờ giấy to III .Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ........................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.Kiểm tra bài cũ / 5 phút - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn Nàng tiên Ốc trong đó em có sử dụng dấu hai chấm và nêu tác dụng của dấu hai chấm đó. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b. Phần nhận xét/ 10 phút - Gọi HS đọc câu văn ở bảng + Mỗi từ phân cách bằng dấu gạch chéo. Câu văn được bao nhiêu từ ? - Nêu nhận xét về các từ trong câu văn trên ? Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Phát bảng phụ, phấn Chốt lời giải đúng. Bài 2 : ? Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Dấu hai chấm - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 2 HS làm lại bài tập mà GV nêu (Khi đọc đoạn văn đọc luôn dấu câu). 2 em đọc - Có 14 từ - Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng Nhận đồ dùng hoàn thành phiếu Dán phiếu trình bày + Từ gồm 1 tiếng: Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. + Từ gồm 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, tiên tiến, học sinh - Dùng tạo nên từ. Có thể dùng tiếng tạo nên từ nhiều tiếng đó là từ phức - Dùng để đặt câu - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. c.Luyện tập / 18 phút Bài tập 1: HS làm vào vở. Chép đoạn thơ và tìm từ đơn và từ phức - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát .Đại trong đoạn thơ: diện nhóm lên trình bày GV gọi HS đọc yêu cầu - Rất / công bằng, / rất / thông minh/ - GV nhận xét và chốt lại lời giải: Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang. - Thu vài phiếu chấm + Từ đơn: rất, vừa, lại + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang Bài tập 2: Nhóm cặp đôi Tìm trong từ điển 3 từ đơn, 3 từ phức. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét Bài tập 3: Trình bày miệng. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo cặp - HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV. HS báo cáo kết quả làm việc - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở bài tập 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và câu - HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu văn mẫu - HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình - GV hướng dẫn và nhận xét và ghi điểm. chọn rồi đặt câu với từ đó) 4.Củng cố / 5 phút - Cho HS chơi thi xem ai đặt câu đúng hơn và nhanh hơn. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét 5. Dặn dò: / 1 phút - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT3 (phần luyện tập) Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Thể dục. Giáo viên dạy chuyên Tiết dạy: TPPCT. . Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I Mục tiêu: - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Luôn sống nhân hậu, thương yêu đồng loại. II . Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ....................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút Kể chuyện đã nghe – đã đọc Yêu cầu HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên - HS kể Ốc - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b.Hướng dẫn HS kể chuyện / 5 phút - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài - HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về lòng nhân hậu. - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. c.HS thực hành kể chuyện, / 20 phút + Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm. mình tìm được. - HS đọc đề bài - HS cùng GV phân tích đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3 + Kể chuyện trong nhóm 2 - HS kể chuyện theo cặp - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện +Kể chuyện trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp HS đọc bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi đua theo bảng gợi ý tiết trước 4.Củng cố / 4 phút - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét nhất, hiểu câu chuyện nhất chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.. 5. Dặn dò: / 1 phút - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ tư, ngày Tiết dạy: TPPCT. . tháng. năm 201. Tập đọc. Người ăn xin Theo Tuốc – Ghê - Nhép. I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng, của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại … Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ - HS trả lời được CH 1, 2, 3 HS khá giỏi trả lời được CH 4 KNS: Ứng xử lịch sự trong giáo tiếp; Thể hiện sự cảm thông với người khác. - Giáo dục HS luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia và giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. II. Phương pháp/ kỹ thuật: Động não - Đóng vai (đọc theo vai) III . Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:/ 1 phút ............................................................................. 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút Thư thăm bạn GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và - Nêu rõ địa chỉ của người viết thư.thời gian, lời kết thúc bức thư chào lời xưng hô với ngươì nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc , nhắn nhủ ,họ tên người viết thư. - GV nhận xét ghi điểm - HS nhận xét 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài/ 1 phút GV đưa tranh minh hoạ cho HS quan sát, Quan sát tranh - lắng nghe giới thiệu bài b. Luyện đọc/ 9 phút KTDH: Đọc hợp tác - GV gọi 1 HS đọc cả bài - 1 HS khá đọc cả bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc + Đoạn 1: Lúc ấy . . . xin cứu giúp + Đoạn 2: Tôi lục lọi . . . cho ông cả + Đoạn 3: Phần còn lại Lượt 1: GV chú ý nhắc HS nghỉ hơi dài sau - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn dấu ba chấm (chấm lửng) Đọc đúng những trong bài tập đọc câu có dấu chấm cảm HS nhận xét cách đọc của bạn - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần + HS đọc thầm phần chú giải chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm các từ: + Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối, không tự chủ được. + Khẳn đặc: bị mất giọng, nói gần như không ra tiếng GV đọc diễn cảm cả bài - 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe c.Tìm hiểu bài/ 9 phút - KTDH: Hỏi – đáp + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + HS đọc thầm đoạn 1.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Cậu bé gặp ai 1. Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? - Em hãy tìm các từ láy trong đoạn văn trên(dành cho HS khá giỏi mở rộng) ? Điều gì khiến ông lão đáng thương như vậy. - Người ăn xin - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. ? Nêu ý chính của đoạn + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 ? Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin. Ông lão ăn xin thật đáng thương + HS đọc thầm đoạn 2 Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận. - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão KNS: Thể hiện sự cảm thông với người khác. Cậu bé xót thương ông lão và muốn giúp đỡ ông + HS đọc thầm đoạn 3 - Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông với người khác. - Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé. 2.Hành động và lời nói chứng tỏ tình cảm của câu bé đối với ông lão như thế nào ? ? Đoạn văn này nói lên điều gì + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 3.Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?. ? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? ( Dành cho HS khá giỏi) Đoạn 3 cho em biết điều gì ? Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé Yêu cầu HS đọc lướt toàn nêu nội dung Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu,. lòng thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.. d. Đọc diễn cảm / 9 phút - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm - GV sửa lỗi cho HS. KTDH: Đọc tích cực - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. Lắng nghe, tìm giọng đọc cho phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp - HS đọc trước lớp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp. 4. Củng cố / 5 phút ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì. - Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu - Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Liên hệ: Luôn có tình cảm chân thành sự - Tình cảm chân thành và hông cảm cũng là món quà quý thông cảm chia sẻ với người nghèo 5. Dặn dò:/ 1 phút - GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, tập kể lại câu chuyện trên. Chuẩn bị : Một người chính trực ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Mĩ thuật. Giáo viên dạy chuyên Tiết dạy: TPPCT. Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm đúng các bài tập: BT 1 ( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); BT2 (a,b);BT 3(a); BT 4. HSG Thực hiện nhanh và chính xác BT 1 (nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số); BT2 (c, d);BT 3(b); - Gíao dục mỗi HS là 1 tuyên truyền viên dân số. II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẳn bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ......................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút Luyện tập - Gọi HS lên bảng bảng sửa bài HS sửa bài Số trường trung học cơ sở là: 9873 - GV cho hs đọc số, viết số, phân tích số đó Số hs tiểu học là: 8 350 191 - GV nhận xét ghi điểm Số giáo viên trung học phổ thông là: 3.Bài mới: 98714 a.Giới thiệu: / 1 phút b.Nội dung/ 25 phút Bài1/17: Làm trên bảng lớp Đọc và nêu giá trị của chữ số 3 Gọi 4 HS sửa bài: HS khá, giỏi nêu giá trị của chữ số 3 – 5 a. 35 627 449 : 30 triệu; 5 triệu GV viết số ở bảng b. 123 456 789: 3 triệu; 50 nghìn Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của số 3 c. 82 175 263: 3 đơn vị; 5 nghìn Bài2/17: Bảng con Viết số. -. HS làm bài vào bảng con.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập yêu cầu gì ? Bài c, d dành cho HS khá giỏi GV nhận xét. a. 5 760 342. b. 5 706 342. HSG làm thêm c. 50 076342. d. 57 603 042.. Bài 3/a/17: HS làm vào vở GV treo bảng số liệu - Bảng số kiệu thống kê nội dung gì ?. - Thống kê về số dân số 1 số nước vào tháng 12 . 1 999 - Hãy đọc số dân từng nước đã thống kê - HS đọc số dân từng nước - Hãy so sánh số dân các nước và cho biết a.+ Nước Ấn Độ đông nhất : 989 200 000 nước nào có số dân nhiều nhất ? +Nước lào có số dân ít nhất: 5 300 000 Dành cho HS khá giỏi- Xếp tên các nước có HSG làm thêm số dân theo thứ từ ít đến nhiều b. Lào, Campuchia,Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kì, Aán Độ Bài 4/17: Giới thiệu lớp tỉ 1 em lên bảng viết , lớp viết nháp + Gọi HS đọc bảng viết số 1 nghìn triệu Thống nhất cách viết: HS đọc 1 tỉ : 1 000 000 000 1 000 000 000: 1 nghìn triệu (còn gọi là 1 tỉ) - 1 tỉ có mấy chữ số ? đó là những chữ số nào ? - Có 10 chữ số : Gồm 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 - 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? đứng ở bên phải số 1 - 10 tỉ có mấy chữ số ? GV viết : 315 000 000 000 số này là bao nhiêu - 10 nghìn triệu - Có 11 chữ số nghìn triệu ? Vậy là bao nhiêu tỉ ? - Ba trăm mười lăm nghìn triệu - Ba trăm mười lăm tỉ. Viết 1 000 000 000 5 000 000 000 315 000 000 000. 4. Củng cố / 5 phút GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm - Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số & nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? 5. Củng cố / 1 phút - Nhận xét tiết học. 3 000 000 000 -. Đọc “Một nghìn triệu” hay “một tỉ” “năm nghìn triệu “hay “ năm tỉ “ “ba trăm mười 21lăm nghìn triệu “ hay “ba trăm mười 21lăm tỉ “ “ ba nghìn triệu “ hay “ 21ba tỉ “. Các nhóm thi nhau làm..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên - Làm bài 3, 5 trang 18 trong SGK ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết dạy: TPPCT. Khoa hoc. Vai trò của chất đạm. chất béo Tích hợp GDBVMT liên hệ. I. Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua . . .), chất béo ( dầu, mỡ, bơ.. .). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. - Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ ; Phiếu học tập III . Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ....................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút ? Người ta thường có mấy cách để phân loại - Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn thưc ăn ? Đó là những cách nào gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó ? Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai - Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt trò gì động của cơ thể - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b.Nội dung: Thảo luận , đàm thoại Hoạt động 1:/ 10 phút Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Mục tiêu: Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều Thực hiện yêu cầu chất béo. Nêu: Làm việc theo cặp - Quan sát tranh minh hoạ trang 12,13 tìm + Chất đạm: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, các những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, chất phomát, gà, tôm… + Chất béo: dầu ăn, mỡ lợn, đậu phộng, dừa, béo ? vừng, đậu nành, bơ + Kể tên các thức ăn có chứa chất đạm, chất - HS nêu béo mà các em ăn hằng ngày hoặc các em thích ăn..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn thức ăn - Vì chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới chứa nhiều chất đạm? cơ thể, làm cho cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già, tiêu mòn trong cuộc sống của con người. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ chất béo. thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, K, E. Thức ăn - GV nêu nhận xét và bổ sung nếu câu trả giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số lời của HS chưa hoàn chỉnh. thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, Kết luận Nêu được vai trò của chất đạm và vừng, đậu nành ……… Tích hợp GDBVMT: Giữ gìn môi trường chất béo đối với cơ thể: nước để có nước sạch sử dụng trong chế biến + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thức ăn thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Phiếu bài tập Hoạt động 2: / 15 phút Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc động vật và thức vật. - HS làm việc với phiếu học tập Một số HS trình bày kết quả làm việc với - GV phát phiếu học tập phiếu học tập trước lớp. - HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai. Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thứ tự 1 2 3 4 5. Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Đậu nành (đậu tương) Thịt lợn Trứng Thịt vịt Cá Đậu phụ Tôm Thịt bò Đậu Hà Lan Cua, ốc Tên thức ăn chứa nhiều chất béo Mỡ lợn Lạc Dầu ăn Vừng (mè) Dừa. Nguồn gốc thực vật. Nguồn gốc động vật x. x x x x x x x x x Nguồn gốc thực vật x x x x. Nguồn gốc động vật x.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chữa bài tập cả lớp Gd tt có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 4.Củng cố / 5 phút - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS đố nhau xem trong loại thức ăn đó có - GV là trọng tài và giải thích cho các em . chất gì là chủ yếu 5. Dặn dò:/ 1 phút - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau và làm bài trong VBT. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết dạy: Địa lí TPPCT. Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. I. Mục tiêu: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao Mông, . . - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và tranh phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ - Có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi HLS II.Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.Các hoạt động dạy-- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ...................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ : / 5 phút - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và cho biết nó có đặc HS trả lời điểm gì? HS nhận xét ? Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: / 1 phút b.Nội dung:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + HLS nơi cư trú của một số dân tộc ít người Hoạt động1: / 8 phút Cá nhân Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư ở HLS ? Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng ? Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Đàm thoại - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn đồng bằng - Dân tộc Dao, Mông, Thái …. Các dân tộc. - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. ? Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng phương tiện gì ? Vì sao Kết luận: HLS là nơi có dân cư thưa thớt. Ở đây có các dân tộc ít người như: Dao, Thái, Mông... + Bản làng với nhà sàn Hoạt động 2: / 8 phút Cặp đôi Mục tiêu :Trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về sinh hoạt của một số dân tộc ở HLS GV yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý sau : ? Bản làng thường nằm ở đâu ? Bản có nhiều nhà hay ít nhà ?HS khá giỏi: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở ? Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: Dân cư thường sống tập trung thành bản.Có một số dân tộc sống ở nhà sàn + Chợ phiên , lễ hội , trang phục Hoạt động 3: / 10 phút Nhóm ( 4 em ). Dao Mông Thái. Địa bàn cu trú theo độ cao 700-1000 trên 1000 dươi 700. - Dân tộc Thái, Dao, Mông - Vì họ ít người - Ở những vùng núi cao, người dân chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì dường giao thông chủ yếu là đường mòn. HS nhận nhiệm vụ - Ở sườn núi, thung lũng - Ít nhà - Để tránh ẩm thấp và thú dữ - Gỗ , tre , nứa . . . - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói Lắng nghe. Mục tiêu: Trình bày được 1 số đặc điểm tiêu biểu về chợ phiên , lễ hội và trang phục của một số dân tộc HLS GV: Chợ phiên họp những ngày nhất định. Vào những ngày này chợ thường rất đông vui - Các nhóm nhận việc và thảo luận theo GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + N 1:Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể - Mua bán, giao lưu văn hoá, gặp gỡ, kết tên một số hàng hoá bán ở chợ? bạn . . .; hành thổ cẩm, rau, măng + N2: Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? -Vì đây là những sản phẩm do dân tự làm và (dựa vào hình 3). Kể tên một số lễ hội của các khai thác ở rừng. Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng … dân tộc ở HLS + N3:Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân với Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn … hội có những hoạt động gì? + N4: Nhận xét trang phục truyền thống của các - Trang phục có màu sắc sặc sỡ được may thêu trang trí rất công phu dân tộc trong hình 4, 5, 6 Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét bổ sung Hãy mô tả trang phục của người Thái, Dao, Mông Kết luận: Nét văn hoá đặc sắc của người dân nơi đây là chợ phiên. Có nhiều lễ hội truyền thống. Họ có những bộ trang phục được may thêu rất công phu. 4. Củng cố / 5 phút - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm - Hs nối tiếp nhau nêu lại tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. Liên hệ: Ở mỗi vùng có truyền thống văn hoá riêng, chúng ta cần tôn trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc 5. Dặn dò :/ 1 phút Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ năm, ngày Tiết dạy: TPPCT. . tháng. năm 201. Tập làm văn. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân. vật I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lpif nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp( BT mục III). - Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác - Sử dụng vốn từ sinh động II.Đồ dùng dạy học :Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:/ 1 phút 2.Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút ? Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ? Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật - Hãy tả lại đặc điểm ngoại hình của ông lão ăn xin - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu: / 1 phút b.Phần nhận xét/ 9 phút Bài 1:Yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.. Hoạt động của học sinh ....................................................................... - Tả đặc điểm ngoại hình tiêu biểu - Làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn - Tả bằng lời. - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp viết nhanh ra nháp, nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: * Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! * Cả tôi nữa….của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: * Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì - Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng về cậu? trắc ẩn, thương người. - Nhờ vào đâu mà em đánh giá được tính nết - Lời nói và suy nghĩ của cậu bé ? Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong - 2 HS đọc yêu cầu của bài. 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? + Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão Ghi nhớ - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. c.Luyện tập / 17 phút - Bài tập 1:1 HS đọc yêu cầu của bài. Lưu ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. - Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp.. - HS tìm lời nói trực tiếp và gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo cách gián tiếp. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp + Lời của cậu bé thứ hai , lời của cậu bé thứ ba: được kể theo cách trực tiếp..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì : + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm và ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng.. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vào vở. Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo, bèn hỏi bà hàng nước: - Xin cụ hãy cho biết, ai đã têm trầu này ạ? Bà lão bảo: - Thưa Đức Vua, do tơi têm ạ! Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật. - Đó là trầu do con gái tôi têm.. - GV nhận xét, chấm Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm - Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói yêu cầu của bài. gián tiếp cần: - 2 HS khá giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận + Thay đổi từ xưng hô. xét. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, Cả lớp làm bài vào vở gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân Bác thợ hỏi Hòe xem Hòe có thích làm thợ vật. xây. Hòe đáp rằng Hòe thích lắm. - GV nhận xét, chấm vài bài 4.Củng cố / 5 phút - 2 HS nối tiếp nêu. - Yêu cầu HS nêu cách chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp và ngược lại. 5. Dặn dò/ 1 phút - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. Làm vào vở bài 2, 3. Toán Tiết dạy: Dãy số tự nhiên TPPCT I.Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm đúng các bài: BT1; BT2; BT3; BT 4 (a), HSG làm nhanh chính xác: BT4(b,c) - Biết vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học : Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ....................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút Luyện tập - Số dân tỉnh , thành phố Hà Giang:648 100, Gia Lai: 1 075 200 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HàNội:3 007 000, Ninh thuận:546 100 - GV nhận xét QuảngBình:818300, CàMau:1181 000.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3.Bài mới: a.Giới thiệu: / 1 phút + Giới thiệu số tự nhiên và dãy số/ 5 phút Số tự nhiên - Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng Các số đó gọi là số tự nhiên - Các số. - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10…. 1 1 , … không là số tự nhiên. 6 10. Dãy số tự nhiên: - Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. - 0 , 1 , 2 , 3, 4 , 5 , 6 ,7 ,… GV: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự Vài HS nhắc lại nhiên. - GV ghi các dãy số , yêu cầu HS nhận biết dãy số tự nhiên + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0 ; đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 . - Không phải dãy số tự nhiên , sau số 10 có dấu chấm thể hiện 10 là số cuối cùng - Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 . . . những số tự nhiên lớn hơn 10 - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ….. số lẻ 1, 3, 5… - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15… số chẵn: 0, 2, 4… - GV đưa bảng phụ có vẽ tia số Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này - Mỗi điểm trên tia số được biểu diễn như thế nào ? - Điểm gốc ứng với số nào ? - Cuối tia số là gì ? thể hiện điều gì ? => Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. + Đặc điểm của dãy số tự nhiên/ 5 phút - Thêm 1 vào 0 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? => Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất.. -. Đây là tia số. - Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số - Số 0 ứng với điểm gốc của tia số - Có dấu mũi tên , tia số còn tiếp tục. + Được 1 + Được 11 Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó.. -HS nêu thêm ví dụ: 6 + 1 = 7.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? => Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0 - Số 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? => Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị.. - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị -. Vài HS nhắc lại. b. Luyện tập: / 15 phút. Bài 1/19 ? Muốn tìm số liền sau của một số ta làm gì - Ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị - GV nhận xét sửa sai HS tự làm bài vào bảng con a. 6 ; 7 b. 29 ; 30 c. 100 ; 101 d. 99 ; 100 đ. 1 000 ; 1 001 Bài 2/19 ? Muốn tìm số liền trước ta làm gì - GV chấm. Bài 3/19 Gọi 3 em làm bài ở lớp - GV nhận xét và sửa sai. Bài 4/19 : Gọi HS nêu yêu cầu Bài b, c dành cho HS khá giỏi. - Ta lấy số đã cho trừ đi một đơn vị a. 11; 12 b. 99 ; 1 000 c. 99 ; 100 d. 1 001 ; 1 002 -3 HS làm bài trên bảng phụ a. 4; 5; 6. b. 86; 87; 88. c. 896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e. 99 ; 100 ; 101 g. 9 998 ; 9 999 ; 10 000 - HS làm vào vở a.. . . 912 ; 913 ; 914 ; 915 ; 916 HSG làm thêm b.7; 8; 9; 10; 11; 12; 14; 15;16 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21.. - Cho HS làm vào vở 4. Củng cố / 5 phút - Thế nào là dãy số tự nhiên? - Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé - Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên đến lớn thành dãy số tự nhiên mà em được học? 5. Dặn dò :/ 1 phút - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Làm bài 3, 4 trang 19, 20 trong SGK ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Thể dục.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo viên dạy chuyên Tiết dạy: TPPCT. Khoa học. Vai trò của Vitamin, chất khoáng, chất xơ.. Tích hợp GDBVMT liên hệ. I. Mục tiêu Kể tên những thức ăn chứa nhiều vitamin ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, . . .), chất khoáng ( thịt cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, . . ) và chất xơ ( các loại rau) . Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta – min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng những rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. Vận dụng kiến thức đã học vào việc ăn uống hàng ngày II.Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ; Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ......................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 5 phút - Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể? + Chất đạm giúp cho cơ thể đởi mới và lớn lên. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? hấp thụ các vita min A,D, K, E. - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài/ 1 phút b. Nội dung: Hoạt động 1: / 10 phút Mục tiêu: HS -Kể tên một số loại thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng chất xơ . Nguồn gốc Cùng ghi kết quả thảo luận vào giấy GV chia lớp thành 4 nhóm Vitamin – chất khoáng: Sữa trứng, phomát, - GV yêu cầu các nhóm trong cùng thời gian, giăm bông, chuối, cam, gạo, đu đủ, cà chua, nhóm nào ghi được nhiều tên thức ăn và đánh cà rốt … dấu vào các cột tương ứng đúng là thắng cuộc (6 Chất xơ: Bắp cải, rau cải, các loại rau, đỗ, phút) quả, mướp … -Cho các nhóm trình bày ý kiến Tích hợp GDBVMT: Giữ gìn môi trường - GV: nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường: nước để có nước sạch sử dụng trong chế biến sắn – khoai lang – khoai tây cũng chứa nhiều thức ăn. chất xơ Hoàn thành phiếu. Trình bày.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV phát phiếu bài tập cho từngHS - Các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng, chất xơ có nguồn gốc từ thực vật và động vật Kết luận: như ý trên Thảo luận theo cặp Hoạt động 2: / 15 phút Mục tiêu: HS nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - A, B, C, D …. - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min - Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể (như chất đối với cơ thể? đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể Kết luận: Như ý bên hoạt động (như chất bột đường) nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. - Can – xi , sắt , phốt pho - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó - Tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng rất khoáng đối với cơ thể? nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển - Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị: các hoạt động sống. Thiếu sắt gây thiếu máu. + Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. + Thiếu i-ốt gây bướu cổ. Kết luận: như ý bên - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn có rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình chứa nhiều chất xơ? thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo Kết luận như ý bên thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra ngoài. 4.Củng cố / 4 phút -Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ, vi ta min?. - Vi-ta-min cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. chất khoáng tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động. - Chất khoàng can – xi, sắt phốt pho. Vai trò: can-xi chồng bệnh còi xương, sắt tạo máu, Phốt- pho tạo xương cho cơ thể.. - Gdtt: có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. 5. Dặn dò: / 1 phút - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết dạy: TPPCT. .
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kĩ thuật. Cắt vải theo đường vạch dấu Nhận xét 1 – chứng cứ 3 Chứng cứ:- Vẽ và cắt được vải theo đường vạch dấu. I.Mục tiêu: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. Với HS khéo tay: cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô Rèn luyện tính cẩn thận. Có ý thức thực hiện an toàn lao động. II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng khâu, thêu; Mẫu III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ....................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ:/ 4 phút -Chọn và sử dụng được moat số vật liệu, DC - Kiểm tra NHẬN XÉT 1 thông thường để cắt , khâu. Biết đặc điểm, cách sử dụng vật liệu, dụng -Xâu được chỉ vào kim và vê được nút chỉ( gút cụ cắt , khâu và cắt vải theo đường vạch dấu chỉ) -Vẽ và cắt được vải theo đường vạch dấu.. Số thứ tự : 127 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài:/ 1 phút b. Nội dung:/ 24 phút Hoạt động 1: Cả lớp Mục tiêu : HS quan sát mẫu, nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫuđã được vạch dấu + Hình dạng của 2 đường vạch dấu. + Đường cắt trông như thế nào ? + Nêu vạch dấu sai thì sản phẩm ra sao Kết luận : theo SGK trang 19 Hoạt động 2: Cả lớp Mục tiêu : HS nắm được thao tác kĩ thuật. 1. Vạch dấu trên vải. Vuốt phẳng mảnh vải và đính bảng Hướng dẫn HS đọc nôi dung 1a 1b và H1.a – H1 .b SGK Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thẳng Nhận xét . thực hiện lại thao tác Chú ý: Trước khi vạch phải vuốt thẳng vải. - Khi vạch dấu đường thẳng vải phải dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Kẻ nối 2 điểm theo cạnh thẳng của thước.. Quan sát - QS mẫu. - Đường thẳng và đường cong - Cắt vải được chính xác, bị xiêu lệch. Quan sát. HS thực hiện yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện Quan sát thao tác của GV và chú ý những điểm GV cần lưu ý - 2 HS thực hành. Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Vạch dấu đường cong phải vuốt thẳng vải, vẽ đường cong lên vị trí đã định. Dộ cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may. Kết luận : Mục 1 phần ghi nhớ 2. Cắt vải theo đường vạch dấu. Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b. - GV nhận xét, Lưu ý HS không đùa nghịch - Quan sát, nêu cách cắt theo đường khi sử dụng kéo. vạch dấu. Hoạt động 3 Cá nhân Mục tiêu : HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Để dụng cụ lên bàn. - Nêu thời gian, yêu cầu HS thực hành: Mỗi Chứng cứ 3 em vạch 2 đường dấu thẳng mỗi đường dài 15 Thực hành vạch dấu và cắt dấu. cm, 2 đường cong, các đường cách nhau 3-4 cm sau đó cắt. Hoạt động 4 :Đánh giá kết quả học tập. - Mỗi tổ đính lên ba sản phẩm. - Cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. Nghe GV nhận xét và đánh giá - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét đánh giá theo 2 mức: Hoàn - HS nêu thành, chưa hoàn thành cho cả lớp 4. Củng cố:/ 4 phút - Yêu câu HS nêu cách vạch dấu. và lưu ý khi - Thu dọn vật liệu , dụng cụ vào hộp và vệ cắt vải sinh nơi thực hành 5. Dặn dò:/ 1 phút - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh, kết quả thực hành. - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày Tiết dạy: TPPCT. . tháng. năm 201. Tập làm văn. Viết thư. I .Mục tiêu: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III) KNS: Ửng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo - Viết cẩn thận, không gạch xoá II. Phương pháp/kỹ thuật: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ thông tin III . Đồ dùng dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bảng phụ IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định:/ 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút - Hãy nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết Kể lại lời nĩi của nhân vật. - Nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b.Nhận xét/ 8 phút Gọi HS đọc bài Thư thăm bạn - Yêu cầu Hs trao đổi ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì. Hoạt động của học sinh ..................................................................... - 2 hs nêu. KTDH: Làm việc theo nhĩm - 1 HS đọc lại bài Thư thăm bạn - Trao đổi cặp đôi. Trình bày - Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương, mất mát lớn ? Người ta viết thư để làm gì - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau. ? Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần - Một bức thư cần có những nội dung sau: những nội dung gì + Nêu lí do và mục đích viết thư + Thăm hỏi tình hình người nhận thư + Thông báo tình hình người viết thư + Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư ? Qua bức thư đã đọc, em thấy phần mở đầu Cách mở đầu và kết thúc bức thư: + Đầu thư: Ghi địa điểm, thời gian viết thư. ,kết thúc bức thư như thế nào Lời thưa gửi + Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của người viết thư . Chữ kí , tên hoặc họ tên của người viết thư c.Ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc d.Luyện tập / 18 phút - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc yêu cầu của đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng - Cả lớp đọc thầm, tự xác định yêu cầu của đề bài. trong đề bài KNS: Ửng xử lịch sự trong giao tiếp; Tư duy sáng tạo - Một bạn ở trường khác ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì - Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, ở trường em hiện nay. ? Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ - Xưng hô gần gũi, thân mật xưng hô như thế nào - Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, ? Cần thăm hỏi bạn những gì.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> tình hình gia đình, sở thích của bạn ? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, cô lớp, trường hiện nay giáo và bạn bè. ? Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại - HS viết nháp những ý cần viết trong lá thư - 2 HS dựa vào dàn ý trình bày miệng lá HS thực hành thư - HS viết thư vào VBT - GV nhận xét Vài HS đọc lá thư - GV chấm chữa 2 bài 4.Củng cố / 4 phút - HS nối tiếp nêu - Yêu cầu HS nêu lại cách viết một lá thư 5. Dặn dò: / 1 phút - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài Chuẩn bị bài: Cốt truyện ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Âm nhạc. Giáo viên dạy chuyên . Tiết dạy: TPPCT. Toán. Viết số tự nhiên trong hệ thập. phân. I.Mục tiêu: - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - HS làm đúng các bài tập BT1; BT2; BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số HSG làm nhanh, chính xác BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn lại - Vận dụng tốt kiến thức hàng ngày . II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định:/ 1 phút .................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ:/ 5 phút Lớp làm nháp Gọi HS làm bài ở bảng Nhận xét ghi điểm 3.Dạy bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> a.Giới thiệu bài: / 1 phút b. Nội dung:/ 25 phút + Đặc điểm của hệ thập phân - 1 hàng có thể viết được bao nhiêu chữ số GV viết bảng, Yêu cầu HS làm bài 10 đơn vị = . . . chục 10 chục = . . . nghìn 10 trăm = . . . nghìn 10 nghìn = . . . chục nghìn 10 chục nghìn = . . . trăm nghìn -Trong bài tập cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo mấy đơn vị ở hàng trên liền nó = > Đó gọi là hệ thập phân + Cách viết số - Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số. Đó là những số nào ? GV : Với 10 chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên - GV đọc số - Hãy nêu giá trị của các chữ số 9 trong số 999 =>Có thể nói giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó. c.Luyện tập: / 25 phút Bài 1/20: Gọi HS đọc yêu cầu Dán bảng phụ ở bảng Nhận xét , ghi điểm Bài 2/20:GV viết bảng 387 viết số sau thành tổng theo giá trị các hàng của nó : 387 = 300 + 80 + 7 Nhận xét ghi điểm. Mỗi hàng chỉ viết được 1 chữ số 1 em làm ở bảng, lớp làm nháp 1 chục 1 trăm 1 nghìn 1 chục nghìn 1 trăm nghìn - Tạo 1 đơn vị ở hàng trên liền nó. - Có 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - HS nghe, viết bảng con: 999; 2 005 … - HS nêu. 1 em làm ở bảng; lớp làm vở đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. 1 em làm ở bảng . Lớp làm vở 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 +8 Bài 3/20: Bài yêu cầu gì ? 10 837 = 10 000 + 800 + 30 +7 GV treo bảng phụ Ghi giá trị của chữ số 5 HSG Viết giá trị chữ số 5 của hai số còn Lớp làm vào vở lại Số Giá trị của chữ số 5. 45 5. Nhận xét ghi điểm 4.Củng cố / 4 phút Viết 5 số tự nhiên a . Đều có 4 chữ số : 1 , 5 , 9 , 3 b. Đều cố 6 chữ số : 9 , 0 , 5 , 3 , 2 , 1. 57 50. 561 500. 5 824 5 000. HS thực hiện yêu cầu. 5 842 769 5 000 000.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nhận xét kết quả 5. Dặn dò / 1 phút Nhận xét tiết học Dặn HS về làm bài chuẩn bị bài So sánh và xếp thự tự các số tự nhiên ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Tiết dạy: TPPCT. Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu -. đoàn kết Tích hợp GDBVMT:Liên hệ I . Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu đoàn kết (BT2, BT3, BT4); Biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định:/ 1 phút ........................................................................... 2.Kiểm tra bài cũ: / 4 phút Từ đơn , từ phức - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? - HS trả lời Nêu ví dụ. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài / 1 phút b.Luyện tập / 25 phút Bài tập 1: HS làm nhóm đôi - HS đọc yêu cầu bài tập GV gọi HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu - HS làm việc theo nhóm + Hiền diệu, hiền đức, hiền hậu, hiền lành, hiền hoà, hiền thảo … + Hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác khẩu, ác liệt, - GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc ác cảm, ác mộng,… (nhóm tìm đúng / nhiều từ) Bài tập 2: HS làm vào vở GV gọi HS đọc yêu cầu + - GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay GV hoặc tra từ điển Nhân hậu Nhân ái Tàn ác, - GV nhận xét, hiền hậu độc ác đôn hậu hung ác trung hậu tàn bạo nhân từ.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Đoàn kết. Cưu mang Bất hịa che chở lục đục đùm bọc chia rẽ Bài tập 3: HS làm vào vở - HS đọc yêu cầu của bài tập GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc * Hiền như bụt (đất ) mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ * Lành như đất ( bụt ) khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành * Dữ như cọp câu có nghĩa hợp lí. * Thương nhau như chị em gái - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Cá nhân GV gọi HS đọc yêu cầu - Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã - GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục hoàn chỉnh ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa - HS đọc yêu cầu của bài tập bóngGV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng - HS lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ - Môi hở răng lạnh:Những người gần gũi quan hệ ruột thịt, là làng xĩm láng giềng phải che chở, đùm bọc lẫn nhau. Một người yếu hoặc bị hại người khác cũng sẽ bị ảnh hưởng. - Máu chảy ruột mềm: Người thân gặp nạn mọi người khác đều đau đớn. - Nhường cơm xẻ áo: Giúp đỡ san sẻ cho nhau những lúc khĩ khăn, hoạn nạn. - Lá lành đùm lá rách:Người cĩ điều kiện giúp đỡ người khơng cĩ điều kiện. - GV mời vài HS khá giỏi nêu tình huống sử - Cả lớp nhận xét dụng các thành ngữ, tục ngữ nói trên 4.Củng cố / 4 phút - HS nêu - GV tổ chức cho HS thi tìm từ theo chủ đề tiết học. - GV nhận xét, tuyên dương các em tìm được nhiều từ đúng và nhanh. 5. Dặn dò: / 1 phút - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Từ ghép và từ láy. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. . Sinh hoạt lớp tuần 3 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện chương trình Tuần 2 từ ngày 3.9 -> 7.9. 2012 - Thực hiện CB lớp tự quản trong Học tập – Nề nếp – Sinh hoạt. - Thực hiện “ Lớp học thân thiện, HS tích cực”..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Thực hiện nề nếp giữ gìn bàn ghế, lớp học sạch sẽ. - Thực hiện “ Nhật ký làm theo lời Bác” hàng ngày. - Thực hiện “ Quỹ vì người nghèo” mỗi ngày góp 500 đồng ( 2500 đ/tuần ) - Phấn đấu đạt “ Chi Đội Mạnh” Tuần 3. II. SINH HOẠT LỚP 1. Ổn định: Hát tập thể theo tổ chủ đề “ Mái trường, thầy cô ”. ( 10’ ) 2.Lớp trưởng nhận xét lớp: Học tập - Nề nếp 3.Sao đỏ thông báo điểm thi đua của lớp Tuần 3 :………Điểm. Hạng :………….. 4.GV nhận xét : + HỌC TẬP – NỀ NẾP - Thực hiện đúng chương trình Tuần 3 - Thực hiên “ Lớp học thân thiện, HS tích cực” - Đi học đều, đủ, đúng giờ. - Đa số thực hiện tốt tự học ở nhà: Học bài, soạn bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài : ................................................................................. .......................................................................................................................................... - Đạt nhiều điểm 9 – 10: .................................................................................................. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Nhóm hợp tác học tốt trong tuần: .................................................................................. - Thực hiện tốt giữ gìn lớp học sạch sẽ, không xả rác, lau bàn ghế hàng ngày. + VI PHẠM - Chưa học bài, làm bài, soạn bài...................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... - Nói chuyện riêng trong lớp làm mất trật tự: .................................................................. - Đi học trễ: ...................................................................................................................... + Tổng kết “ Nhật ký làm theo lời Bác” - Chuyên cần (đi học đủ, đúng giờ) - Có 3 điểm 9 ; 10 trở lên : + Thực hiên “ Quỹ vì người nghèo” 5. Tổ trưởng xếp loại HỌC TẬP – NỀ NẾP ( đọc cho cả lớp nghe ) 6. Thông qua kế hoạch Tuần 4 - Thực hiện Tuần 4 theo thời khóa biểu - Củng cố cán bộ lớp tự quản trong Học tập- Nề nếp – Sinh hoạt. - Duy trì sĩ số lớp, đi học đúng giờ. - Tiếp tục thực hiện “Nhật ký làm theo lời Bác” làm nhiều việc tốt (Học tốt – nhiều điểm 9; 10. Không vi phạm học tập, nề nếp lớp, giúp đỡ bạn trong học tập,…) - Tiếp tục giữ gìn lớp học sạch sẽ, lau bàn ghế hàng ngày – không xả rác. - Tiếp tục thực hiện “ Quỹ vì người nghèo” - Tiếp tục “ Đạt Chi đội Mạnh” Tuần 4 7.Lớp trưởng phân công trực nhật ngày thứ 2..
<span class='text_page_counter'>(41)</span> ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... . Ký duyệt của Tổ khối. Ký duyệt của Ban giám hiệu. Ngày tháng năm 2012 ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ............................................ Ngày tháng năm 2012 ........................................... ........................................... ........................................... ........................................... ............................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span>